TÍCH HỢP GIS VÀ PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH NHÓ ĐA ỤC TIÊU Ờ TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (THE INTEGRATION OF GIS AND FUZZY ULTI-OBJECTIVE GROUP DECISION ANALYSIS FOR AGRICULTURAL LAND-USE PLANNING) Lê Cảh Địh (*), Trầ Trọg Đức (**) (*) Phâ việ Quy hoạch và Thiết kế Nôg ghiệp (iề Na) (**) Trườg Đại học Bách khoa - ĐH Quốc gia Tp. Hồ Chí ih 22 Abstract: The decisio akers are facig with the ulti-obective optiizatio proble i allocatio of lad-use plaig - ecooic efficiecy, eployet, ad eviroet - i agricultural lad-use plaig. I this research, a odel of itegratio of GIS ad FOGDA is built to solve ulti-obective optiizatio i the allocatio of agricultural lad-use. This odel is applied La Dog provice. I which, the first, GIS is used to evaluate lad suitability, the result is a proposal ap of lad use; The, based o the proposed lad-use ad developet requireets of socio-ecooic, the fuzzy ulti-obective prograig (FOLP) is forulated with three obectives: axiize gross argi (Z), axiize eployet (Z2), axiize lad cover i order to reduce soil erosio (Z3). The FOLP is solved by the iteractive fuzzy satisficig ethod (Sakawa, 2002) with FAHP-GD to support to deterie the weights of obectives i the group decisio akig eviroet. A result of selected lad-use plas optiized to eet the requireets of socioecooic developet ad protected eviroet of La Dog provice. Keywords: GIS, Fuzzy ulti-obective liear prograig (FOLP), fuzzy AHP-group, allocatio of lad-use, spatial lad-use plaig.. Ở ĐẦU Bố trí sử dụg đất ôg ghiệp là ột trog hữg ội dug qua trọg trog quy hoạch phát triể ôg ghiệp - ôg thô, ó thườg thực hiệ dựa trê kết quả đáh giá khả ăg thích ghi đất đai (FAO, 96, 993b, 200). Khó khă gặp phải trog quá trìh bố trí sử dụg đất là bố trí ỗi loại đất với diệ tích bao hiêu để cho phươg á sử dụg đất đáp ứg đồg thời hiều ục tiêu về phát triể kih tế, xã hội và bảo vệ ôi trườg. Do vậy, bài toá bố trí sử dụg đất ôg ghiệp là bài toá tối ưu đa ục tiêu (ulti-obective prograig: OP). Bài toá OP (k ục tiêu, k Z + và k 2) có hiều cách tiếp cậ để giải quyết: (i). Tiếp cậ ột ục tiêu: Tối ưu hóa ục tiêu qua trọg hất và biế đổi (k-) ục tiêu cò lại thàh hệ ràg buộc, cách tiếp cậ ày đôi khi khôg hậ được lời giải khả thi (Burke và Kedall, 2005); (ii). Tiếp cậ đa ục tiêu: Biế đổi bài toá tối ưu k ục tiêu thàh bài toá tối ưu ục tiêu thôg qua trọg số các ục tiêu, cách tiếp cậ ày khá thích hợp cho việc tì phươg á tối ưu (Abdelaziz, 200). Như vậy, việc giải bài toá OP liê qua đế hai kỹ thuật chíh: (i) biểu diễ ức độ thỏa dụg của hà ục tiêu và (ii) xác địh trọg số các ục tiêu. Đối với việc biểu diễ ức độ thỏa dụg các hà ục tiêu: Phươg pháp tươg tác thỏa hiệp ờ rất phù hợp cho giải bài toá OP (Sakawa, 2002), trog đó các ục
tiêu được chuyể sag biểu diễ dưới dạg ờ với đơ vị thốg hất là hà thuộc (μ k (Z k ) [0,]) đo độ thỏa dụg của gười quyết địh (D) đối với các ục tiêu. Đối với việc xác địh trọg số các ục tiêu: Kỹ thuật phâ tích thứ bậc (AHP) (Saaty, 980) hư là giải pháp kỹ thuật hỗ trợ D xác địh trọg số các ục tiêu (Lê Cảh Địh và Trầ Trọg Đức, 2009). Trog đó, gười đáh giá sử dụg các số chíh xác a i = /a i [/9,] [,9] để so sáh ức độ qua trọg của từg cặp ục tiêu (i, ). Tuy hiê, do sự ơ hồ và khôg chắc chắ của gười đáh giá, ê kết quả đáh giá chưa đủ và chưa chíh xác để ra quyết địh (Che et al., 20). Để khắc phục hạ chế của AHP gốc trog ôi trườg rõ (origial crisp AHP), hiều ghiê cứu đề xuất giải pháp kết hợp hai kỹ thuật AHP và logic ờ (FAHP) trog so sáh cặp, cho phép ô tả chíh xác hơ trog quá trìh ra quyết địh (L.C. Địh và T.T. Đức, 20). Thê ữa, trog quá trìh ra quyết địh chọ phươg á sử dụg đất, thườg có hiều gười tha gia, do vậy trog ghiê cứu ày giới thiệu ô hìh xác địh trọg số các ục tiêu ờ trog ra quyết địh hó (fuzzy AHP- group decisio akig: FAHP-GD) hỗ trợ D xác địh vector trọg số trog giải bài toá OP bằg phươg pháp tươg tác thỏa hiệp ờ. ô hìh tích hợp GIS và phâ tích quyết địh hó đa ục tiêu ờ (fuzzy ultiobective group decisio aalysis: FOGDA), trog đó: GIS đóg vai trò phâ tích khôg gia (xây dựg bả đồ đơ vị đất đai, đáh giá thích ghi đất đai, ô phỏg bả đồ quy hoạch ); FOGDA với kỹ thuật tối ưu ờ hó (ờ hóa và biểu diễ ức độ thỏa dụg của hà ục tiêu và xác địh trọg số các ục tiêu bằg kỹ thuật FAHP-GD), khả ăg hiệp lực giữa hai lĩh vực GIS và FOGDA tạo ra côg cụ thật sự hữu ích trog phâ tích ra quyết địh hó đa ục tiêu bá cấu trúc khôg gia (spatial OGDA) hư quy hoạch sử dụg đất. 2. THUẬT TOÁN TƯƠNG TÁC THỎA HIỆP Ờ 2.. ô tả bài toá tối ưu đa ục tiêu: ô hìh OLP được ô tả hư sau: Hà ục tiêu (obective fuctio): ax (i) Z x) = ( Z ( x), Z ( x), Z k ( x)) ( 2 K T Hệ ràg buộc (subect to): x D= { x R Ax B, x 0 }, Trog đó: + Z i (x) là các ục tiêu, Z i (x) = C i x với C i = (C i, C i2,, C i ) T,,2,,k; + A a trậ cấp x ; B là a trậ cấp x ; D là iề ràg buộc. + x là biế quyết địh (là diệ tích các hệ thốg sử dụg đất). 2.2. Thuật giải: Bài toá OLP được giải bằg phươg pháp tươg tác thỏa hiệp ờ (Iteractive fuzzy satisficig ethod) với thuật giải hư hìh : (i) Giải bài toá quy hoạch tuyế tíh cho từg ục tiêu trê iề ràg buộc D; tíh giá trị hà ục tiêu tại các phươg á (Z,,, Z k ); xác địh hà thỏa hiệp ờ cho từg ục tiêu (µ (Z ), µ 2 (Z 2 ),, µ k (Z k )). 23
Begi - Giải bài toá cho từg ục tiêu với tập ràg buộc D, - Tíh Z, Z 2,, Z k - Tíh độ thuộc µ (Z ),, µ k (Z k ) - D xác địh trọg số [w, w k ], - U = w µ (Z )+ + w k µ k (Z k ), - Giải bài toá ax (u) với tập ràg buộc D, tì tập ghiệ X. D thỏa ã tập ghiệ X *? Yes Chọ phươg á X * No - (ii) Xác địh ức độ ưu tiê cho các ục tiêu (trọg số [w, w 2, w k ]). Sakawa (2002) khôg đưa ra kỹ thuật xác địh vector trọg số, trog quá trìh ứg dụg vào thực tiễ quy hoạch sử dụg đất, ghiê cứu ày đề xuất kỹ thuật FAHP-GD trog xác địh [w k ] hư ục 2.3. (iii) Lập hà ục tiêu tổg hợp: U = w μ ( z) + w2 μ2( z2) +... + w k μk ( zk ) ax (iv) Giải bài toá quy hoạch tuyế tíh với hà ục tiêu tổg hợp trê iề ràg buộc D, tì phươg á tối ưu X *. - Nếu D chưa thỏa ã với X * thì quay về bước (ii). - Nếu X * thỏa ã og uố của D thì X * là phươg á chọ. Ed Hìh : Thuật giải tươg tác thỏa hiệp ờ (.Sakawa, 2002) 2.3. AHP ờ trog ra quyết địh hó (FAHP-GD): (). Lựa chọ phươg pháp AHP ờ (FAHP): Theo Kahraa (2008), hiệ ay có các phươg pháp FAHP cơ bả thu hút hiều hà ghiê cứu: Phươg pháp của V. Laarhove, Pedrycz (983) và Buckley (985) có yêu cầu tíh toá rất lớ gay cả đối với vấ đề rất hỏ; Phươg pháp Cheg (996) dựa trê cả hai phươg pháp tíh xác suất (probability) và khả ăg (possibility) ê rất khó xác địh; Phươg pháp Chag (996): yêu cầu tíh toá tươg đối thấp và trìh tự thực hiệ giốg hư phươg pháp AHP trog ôi trườg rõ. Do vậy, trog ghiê cứu ày chọ phươg pháp FAHP (Chag, 996) để xác địh trọg số các tiêu chuẩ trog đáh giá đất đai. (2). Biế gô gữ và giá trị ờ của biế gô gữ trog so sáh cặp: Theo Out, Efedigil và Kara (200), ối qua hệ giữa các biế gô gữ ô tả ức độ qua trọg giữa 2 tiêu chuẩ [giá trị so sáh rõ, Saaty(980)] với giá trị ờ của biế gô gữ (các số ờ ta giác) trog so sáh cặp thể hiệ hư bảg. 24
Bảg : Biế gô gữ và giá trị ờ của biế gô gữ trog so sáh cặp Giá trị so sáh rõ (Saaty,980) 3 5 9 Biế gô gữ ô tả ức độ qua trọg (giữa 2 tiêu chuẩ) Số ờ ta giác (l,, u) Nghịch đảo số ờ ta giác (/u, /, /l) Chỉ bằg hau (ust equal) (,, ) (,, ) Qua trọg bằg hau (equal iportace) (,, 2) (/2,, ) Qua trọg yếu (weak iportace) (2, 3, 4) (/4, /3, /2) Qua trọg ạh (essetial or strog iportace) (4, 5, 6) (/6, /5, /4) Qua trọg rất ạh (very strog iportace) (6,, 8) (/8, /, /6) Vô cùg qua trọg (extreely preferred) (8, 9, 9) (/9, /9, /8) 2,4,6,8 ức trug gia giữa các ức êu trê Nguồ: Out, Efedigil và Kara (200). (x-, x, x+); x=2,4,6,8. (/(x+), /x, /(x-)); x=2,4,6,8. (3). Phươg pháp FAHP-GD: Giả sử có tập đối tượg X ={x, x 2, x } và tập ục tiêu U ={u, u 2,, u }. gi ( i =,2,..., ; =,2,..., ) là số ờ ta giác thể hiệ ức độ ảh hưởg của đối tượg x i đối với ục tiêu u. ~ Số ờ a ik = ( lik, ik, uik ) là kết quả đáh giá ờ của chuyê gia k về ức độ ảh hưởg của đối tượg x i với ục tiêu u ; Với l ik ik u ik và l ik, ik, u ik [/9,] [,9]. Tổg hợp kết quả đáh giá của k chuyê gia (Jaskowski et al., 200): ~ A i = ( Li, i, Ui ), với: L i = i (l ik ), i = ik, U i = ax(u ik ) k = ~ Sau khi có a trậ đáh giá tổg hợp ờ của hó k chuyê gia ( A i ), sử dụg thuật toá FAHP (Chag, 996) và được chi tiết bởi Kahraa (2008), để tíh trọg số các tiêu chuẩ, bao gồ các bước hư sau: Bước : Tổg hợp ức độ ảh hưởg ờ của đối tượg i: / S i = = gi = gi (); Trog đó: gi = ( l,, u ) (2); gi = li, i, = = = = = Nghịch đảo số ờ (3): = gi,, (4) = ui i li ( u ) (3); i 25
26 Bước 2: So sáh cặp số ờ 2 (l 2, 2,u 2 ) (l,,u ) được xác địh hư sau: V ( 2 2 y y x ) = sup[i( μ ( x), μ ( ))] (5) V ( ) = hgt( 2 2 2, if 2 0, if l u2 ) = μ ( d) = else : (6) l u2, ( 2 u2) ( l) Trog đó d là độ cao của các hà thuộc μ, μ 2 của hai số ờ và 2. Khi so sáh hai số ờ và 2 thì so sáh cả V( 2 ) và V( 2 ). Bước 3: So sáh số ờ với k số ờ khác V(, 2,, k ) = V[( ) ad ( 2 ) ad ad ( k )] = iv( i ), với,2,, k; Đặt d (A i )= iv(s i S k ), với,..., ; k=,2,, ; k i; [W ] = [d (A ), d (A 2 ),, d (A )] T, Bước 4: Chuẩ hóa vector [W ] được vector trọg số [W] cầ tì, [W]= [d(a ), d(a 2 ),, d(a )] T, [W] là số rõ (ofuzzy uber). 3. ỨNG DỤNG GIẢI BÀI TOÁN BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT Khu vực ghiê cứu là tỉh Lâ Đồg. Trê địa bà Lâ Đồg chọ loại hìh sử dụg đất (LUT) chíh để đưa vào đáh giá thích ghi và bố trí sử dụg đất: LUT (2 vụ lúa), LUT2 ( vụ lúa), LUT3 (Chuyê àu), LUT4 (Rau - hoa), LUT5 (Cà phê), LUT6 (Chè), LUT (Điều). Bước : Ứg dụg GIS đáh giá thích ghi đất đai tỉh Lâ Đồg, kết quả được bả đồ đề xuất sử dụg đất bề vữg với thuộc tíh hư bảg 2. Bảg 2: Đề xuất sử dụg đất ôg ghiệp bề vữg Vùg thích ghi Đơ vị đất đai LU LUT Lúa 2 vụ LUT2 Lúa vụ LUT 3 àu LUT4 Rau-hoa LUT5 Cà phê LUT6 Chè LUT Điều D.tích T.hiê (ha) Phâ địh N.Nghiệp (ha) 3 S3 N S S S N N 3.46 8.23 2 S3 N S N S N N 3.03 2.000 3 5 S3 N S3 S S N N 3.469 2.26 4 2, 4 S3 N S3 N N N N 35.4 24.32 5 6, N N S N N S S 6.942 2.845 6 4, 5, 6,, 8, 20, 2, 22, 23, 24, 25, 26, 2, 30, 3, 33, 34, 42, 43, 44, 4, 48, 56, 5, 58, 64, 65, 3, 4, 8, 88, 92 N N S3 S S S N 260.26 36.42
Vùg thích ghi Đơ vị đất đai LU 9, 0,, 28, 32, 36, 3, 38, 50, 5, 52,, 84, 98 LUT Lúa 2 vụ LUT2 Lúa vụ LUT 3 àu LUT4 Rau-hoa LUT5 Cà phê LUT6 Chè LUT Điều D.tích T.hiê (ha) Phâ địh N.Nghiệp (ha) N N S3 N S S S 45.32 3.268 8 2, 39, 40, 53, 85 N N N N S S S 30.068.686 9 8, 35, 45, 59, 60, 66, 5, 82, 89, 93, 99, 0 N N N N S S N.842 23.90 0 69 N N N N N S N.409 290 3, 29, 4, 54, 55, 2, 9, 8, 86 N N N N N N S 03.699 0.809 2 46, 49, 6, 62, 63, 6, 68, 0, 6,, 8, 80, 83, 90, 9, 94, 95, 96, 9, 00, 02, 03, 04 N N N N N N N 362.506 45.58 Sôg suối, ao-hồ, 29.54 Diệ tích tự hiê 9.354 26.86 Ghi chú: S: rất thích ghi, S2: thích ghi trug bìh, S3 ít thích ghi, N: khôg đề xuất cho sả xuất ôg ghiệp. Bước 2: Xây dựg các điều kiệ của bài toá Lâ Đồg là tỉh ôg ghiệp, cơ cấu giá trị sả xuất khu vực I (gàh ôg- lâ ghiệp và thuỷ sả) chiế 48,5% tổg giá trị sả xuất toà Tỉh. Ngàh ôg ghiệp chiế 9,5% giá trị sả xuất khu vực I, trog đó giá trị sả xuất gàh trồg trọt chiế 9,5% (UBND tỉh Lâ Đồg, 200). Lao độg ôg ghiệp chiế khoảg % lao độg xã hội, thời gia lao độg hà rỗi trog ă ở khu vực ôg thô chiế khoảg 30% (dự kiế sẽ giả xuốg cò 8-20% sau ă 205). Vậy quy hoạch sử dụg đất ôg ghiệp phải tập trug âg cao hiệu quả kih tế, giải quyết việc là cho lao độg ôg ghiệp và hạ chế đế ức thấp hất tác độg xấu của sả xuất ôg ghiệp đế ôi trườg. Cụ thể, phươg á sử dụg đất ôg ghiệp thỏa ã đồg thời các ục tiêu: Tối đa lãi thuầ (Z), tối đa hu cầu lao độg (Z2), tối đa độ che phủ (Z3) hằ giả đế ức thấp hất hiệ tượg rửa trôi và xói ò đất. Dựa vào các yêu cầu trê, bài toá tối ưu đa ục tiêu tuyế tíh (OLP) được cài đặt hư sau: (). Hà ục tiêu: Gọi X i là diệ tích LUT (=,,) trê LU i (i =,,04), X i 0, X i Z, Gọi G i là lãi thuầ/ha khi sả xuất LUT trê LU i, Gọi LB i là hu cầu côg lao độg/ha cho sả xuất LUT trê LUi, Gọi CV i là hệ số che phủ khi sả xuất LUT trê LUi. Các tha số lãi thuầ (G), hu cầu lao độg (LB) được xác địh trog quá trìh đáh giá thích ghi kih tế (Lê Cảh Địh, 200), riêg tha số về độ che phủ (CV) tíh theo quy địh của bộ NN&PTNT (cây hàg ă: CV= 0; cây điều: CV=; cây cà phê và cây chè thì CV=0,). Trê cơ sở đó, các hà ục tiêu được cài đặt hư sau: 2
= 28 X 04 ục tiêu tối đa lãi thuầ (Z): G = i X i ục tiêu tối đa hu cầu lao độg (Z2): LB 04 04 = ục tiêu tối đa độ che phủ (Z3): CV = 5 i X i ax i X i ax ax (2). Các hệ ràg buộc: + Ràg buộc về tài guyê đất: Tổg diệ tích vùg thích ghi (bảg 2): i S, i =,...,04, trog đó: Si là diệ tích được phâ địh cho sả xuất ôg ghiệp i trê LU i (,, 04). Ví dụ: vùg thích ghi (LU3), tổg diệ tích bố trí cho các LUT hỏ hơ 8.23ha, hay X 8.23, i = 3; = i + Ràg buộc về yêu cầu phát triể (theo địh hướg phát triể các LUT): 04 Diệ tích LUT: 8.000 X i 2.000, = ; Diệ tích LUT2: X i = 0, = 2 (trog quy hoạch bỏ lúa vụ); Diệ tích LUT3: 30.000 X i 40.000, = 3 ; Diệ tích 04 LUT4: 0.000 X i 20.000, = 4; Diệ tích LUT5: 0.000 X 50.000, = 5 04 04 04 04 i ; Diệ tích LUT6: 25.000 X i 32.000, = 6 ; Diệ tích LUT: 04 0.000 X 04 = i 5.000, = + Ràg buộc về lao độg ôg ghiệp: Tổg lao độg ôg ghiệp: LB / 260 230.000. i X i Bước 3: Giải bài toá đa ục tiêu: Ứg dụg thuật giải tươg tác thỏa hiệp ờ (sakawa, 2002) để giải bài toá OLP, các bước thực hiệ hư hìh. (i). Giải bài toá quy hoạch tuyế tíh cho từg ục tiêu: Kết quả hư bảg 3. Bảg 3: Giá trị hà ục tiêu của các phươg á Các phươg á Z: Lãi thuầ (triệu đồg) Z2: Nhu cầu lao độg (gày côg) Z3: Diệ tích che phủ (ha) Z: Tối đa lãi thuầ 6.088.90.6 50.44.65 23.230 Z2: Tối đa về hu cầu lao độg 9.860.04.929 59.483.035.255 Z3: Tối đa độ che phủ 9.550.924.43 44.965.9 32.53
Các hà ục tiêu có đơ vị tíh khác hau (đơ vị tíh của Z là triệu đồg, Z2 là gày côg lao độg, Z3 là ha che phủ), do vậy ê được chuyể sag biểu diễ dưới dạg ờ với đơ vị thốg hất là hà thuộc (μ k (Z k ) [0,]) đo độ thỏa dụg của D đối với các ục tiêu, cách biểu diễ hư vậy rất gầ gũi với suy ghĩ của D, do đó sẽ dễ dàg hơ cho D trog việc lựa chọ các phươg á. (ii). ức độ ưu tiê các ục tiêu: Phươg pháp FAHP-GD (ục 2.3) hư là giải pháp kỹ thuật hỗ trợ D xác địh trọg số các ục tiêu trog ra quyết địh hó. (iii). Hà ục tiêu tổg hợp: Z 9.550.924.43 Z2 44.965.9 Z3.255 w + w2 + w3 ax (**) 6.53.986.44 4.5.36 5.25 Trog đó: w, w 2, w 3 là trọg số các ục tiêu Z, Z2, Z3. (iv). Giải bài toá: Việc giải bài toá (**) trê iề ràg buộc ba đầu để tì phươg á sử dụg đất tối ưu chỉ phụ thuộc vào việc xác địh bộ trọg số [w, w 2, w 3 ] của các ục tiêu Z, Z2, Z3, ứg với bộ trọg số sẽ có phươg á sử dụg đất tối ưu. Trog trườg hợp tỉh Lâ Đồg: Qua điể phát triể: Kih tế được ưu tiê phát triể trê cơ sở đáp ứg được lợi ích của toà xã hội và hạ chế đế ức thấp hất tác hại đế ôi trườg. Như vậy, bố trí sử dụg đất ôg ghiệp có 2 kịch bả (scearios) xếp theo thứ tự ưu tiê hư sau: Kịch bả I: Kih tế (Z) ôi trườg (Z3) Xã hội (Z2); Kịch bả II: Kih tế (Z) Xã hội (Z2) ôi trườg (Z3). + Đối với kịch bả I: Nhó ra quyết địh gồ 9 gười, kết quả so sáh cặp ục tiêu trog ôi trườg rõ (crisp) hư bảg 4. Bảg 4: Giá trị so sáh cặp ục tiêu trog ôi trườg rõ ục tiêu Kết quả đáh giá của Chuyê gia thứ i 2 3 4 5 6 8 9 Kih tế (Z) Xã hội 2 3 3 6 8 5 4 8 ôi trườg 2 4 2 4 5 6 ôi trườg (Z3) Xã hội (Z2) 2 2 2 2 3 2 2 2 3 Tỷ số hất quá (CR ) 4,6% 9,3% 0,8% 6,9% 9,0% 2,% 8,% 3,0% 8,6% Tiếp theo, ờ hóa các a trậ so sáh cặp rõ (bảg 4) của từg chuyê gia (thag phâ loại ờ hư bảg ). Ví dụ ờ hóa a tra so sáh cặp của chuyê gia thứ : Bảg 5: a trậ so sáh rõ Bảg 6: a trậ so sáh ờ ục tiêu Z Z2 Z3 ờ hóa Z Z2 Z3 Z 2 2 / 2/ 3/ / 2/ 3/ Z2 /2 /2 /3 /2 / /3 /2 / Z3 /2 2 /3 /2 / / 2/ 3/ 29
Tươg tự, ờ hóa a trậ so sáh của các chuyê gia cò lại. Tổg hợp tất cả các a trậ so sáh ờ của các chuyê gia (Jaskowski et al., 200), kết quả hư bảg. Bảg : a trậ tổg hợp ờ ục tiêu Kih tế (Z) Xã hội (Z2) ôi trườg (Z3) Z / 3/8 9/ / 3/ 8/ Z2 /9 2/9 / /4 /2 / Z3 /8 2/9 / / /5 4/ Cuối cùg, từ bảg a trậ tổg hợp ờ (bảg ), tíh trọg số của các yếu tố, các bước hư sau (xe ục 2.3): - Bước : Tổg hợp ức độ ảh hưởg ờ của các yếu tố: S Z = (3/; 0/; 8/) (/2; 6/9; 2/3) = (0,; 0,6640; 2,52) S Z2 = (4/3; 5/3; 3/) (/2; 6/9; 2/3) = (0,0504; 0,05; 0,4625) S Z3 = (/8; /5; 6/) (/2; 6/9; 2/3) = (0,08; 0,2255; 0,925) - Bước 2: So sáh các cặp số ờ: V(S Z S Z2 ) =,00; V(S Z S Z3 ) =,00 V(S Z2 S Z ) = 0,39; V(S Z2 S Z3 ) = 0, V(S Z3 S Z ) = 0,65; V(S Z3 S Z2 ) =,00 - Bước 3: Giá trị hỏ hất của ỗi cặp số ờ: d (Z) = iv(s Z S i ) =,00; S i = S Z2, S Z3 d (Z2)= iv(s Z2 S i ) = 0,39; S i = S Z, S Z3 d (Z3)= iv(s Z3 S i ) = 0,65; S i = S Z, S Z2 [W ] = [d (Z); d (Z2); d (Z3)] T = [,00; 0,39; 0,65] T - Bước 4: Chuẩ hóa [W ] được vector trọg số rõ (crisp) cầ tì: [W] = [w Z ; w Z2 ; w Z3 ] T = [0,490; 0,9; 0,39] T + Đối với kịch bả II: Kết quả so sáh cặp ục tiêu trog ôi trườg rõ (crisp) hư bảg 8, với phươg pháp tươg tự, xác địh được vector trọg số [w Z ; w Z2 ; w Z3 ] T = [0,53; 0,340; 0,29] T. Bảg 8: Giá trị so sáh cặp ục tiêu trog ôi trườg rõ ục tiêu Kết quả đáh giá của Chuyê gia thứ i 2 3 4 5 6 8 9 Kih tế (Z) Xã hội 2 3 4 5 4 4 4 4 5 ôi trườg 3 4 6 8 6 5 5 5 6 ôi trườg (Z3) Xã hội (Z2) /4 /4 /3 /2 /3 /3 Tỷ số hất quá (CR ),6% 0,8% 9,3% 2,% 9,3%,4% 2,%,4% 8,% 30
Thế từg bộ trọg số vào bài toá (**), giải bài toá (**) với hệ ràg buộc ba đầu, sử dụg phầ ề SALUP (Lê Cảh Địh và ctg, 200), từ đó tì được diệ tích tối ưu các phươg á, giá trị hà ục tiêu tổg hợp U và độ thuộc của từg ục tiêu thể hiệ trog bảg 9. Bảg 9: Giá trị hà ục tiêu tổg hợp của các phươg á sử dụg đất Kịch Bộ trog số [W] U Độ thuộc các ục tiêu bả w w 2 w 3 (*) µ(z ) µ(z 2 ) µ(z 3 ) I 0,490 0,9 0,39 0,85 0,980 0,69 0,54 II 0,53 0,340 0,29 0,825 0,980 0,8 0,459 Từ bảg 9 cho thấy: So với kịch bả I, kịch bả II có giá trị hà ục tiêu tổg hợp cao hơ (U 2 =0,825 > U =0,85), do vậy chọ kịch bả II. Ứg với kịch bả chọ, diệ tích từg loại đất hư sau: LUT (2 vụ lúa): 8.360ha, LUT2 ( vụ lúa): khôg sả xuất, LUT3 (Chuyê àu): 30.000ha, LUT4 (Rau - hoa): 20.000ha, LUT5 (Cà phê): 25.85ha, LUT6 (Chè): 32.000, LUT (Điều): 5.000ha. Kết ối với phầ ề SALUP (Lê Cảh Địh và ctg, 200) để ô phỏg bả đồ quy hoạch sử dụg đất ôg ghiệp tỉh Lâ Đồg (hìh ). 000 ha 80 60 40 20 00 80 60 40 20 0 LUT: 2 luùa LUT2: luùa LUT3: LUT4: LUT5: aøu Rau-hoa Caø pheâ LUT6: Cheø LUT: Ñieàu Hieä traïg PA_SALUP PA_Tæh Hìh : Kết quả ô phỏg bả đồ quy hoạch bằg phầ ề SALUP Hìh 2: So sáh kết quả của tỉh (theo phươg pháp truyề thốg) với kết quả của ghiê cứu ày (PA_SALUP) + Nhậ xét: Cả hai ghiê cứu đều chuyể toà bộ diệ tích lúa vụ sag trồg àu, rau-hoa, diệ tích đất àu tươg đươg hau. Diệ tích đất 2 lúa của PA tỉh cao hơ vì ột số địa phươg đề xuất giữ lại diệ tích hiệ sả xuất lúa 2 vụ (kể cả ột số ằ trog lâ phầ), cò ô hìh của ghiê cứu ày khôg xe xét phầ diệ tích goài phâ địh cho sả xuất ôg ghiệp. Diệ tích chè và cà phê cả hai ghiê cứu đều bằg hau. Cây điều có tíh bề vữg cao ê được chọ trồg ở các Huyệ phía Na thay thế cho àu và cà phê. + Tó lại: So với PA sử dụg đất của Tỉh (theo phươg pháp truyề thốg), PA của ghiê cứu ày có các ục tiêu đều tốt hơ (giá trị sả xuất, hu cầu lao độg và độ che phủ cao hơ) ê có tíh bề vữg cao hơ. 3
4. KẾT LUẬN 32 Trog bài toá bố trí sử dụg đất, GIS đóg vai trò cug cấp dữ liệu đầu vào cho ô hìh tối ưu đa ục tiêu tuyế tíh ờ (FOLP), SALUP là phầ ề dùg để giải bài toá FOLP, kỹ thuật FAHP-GD hỗ trợ xác địh vector trọg số các ục tiêu trog ôi trườg ra quyết địh hó để giải tì phươg á tối ưu. Phối hợp các côg cụ và kỹ thuật trê và vậ dụg phươg pháp tươg tác thỏa hiệp ờ (Sakawa, 2002) để giải bài toá FOLP trog phâ bổ diệ tích các loại cây trồg là giải pháp khá hợp lý trog quy hoạch sử dụg đất ôg ghiệp. Giải bài toá FOLP trog quy hoạch sử dụg đất ôg ghiệp bằg phươg pháp tươg tác thỏa hiệp ờ hó cho phép tươg tác trực tiếp với hó gười ra quyết địh trog việc bố trí đất đai. Trog đó, các qua điể phát triể của địa phươg cũg hư og uố của chíh quyề và các đối tượg sử dụg đất được đưa vào ô hìh thôg qua việc thay đổi ức độ ưu tiê các ục tiêu. Do vậy, kết quả bố trí sử dụg đất phù hợp với điều kiệ thực tiễ và địh hướg phát triể kih tế-xã hội của địa phươg ê có tíh khả thi cao. ô hìh tích hợp GIS và FOGDA hỗ trợ hó gười ra quyết địh giải quyết bài toá ra quyết địh đa ục tiêu khôg gia (spatial CD) ột cách trực qua thôg qua bả đồ số trog hệ GIS; hỗ trợ xây dựg hiều phươg á khác hau, ê lựa chọ phươg á sử dụg đất khách qua và hợp lý. Tài liệu tha khảo C. Kahraa (2008), Fuzzy ulti-criteria Decisio akig: Theory ad Applicatio with Recet Developets, Spriger, USA. E.K., Burke, G. Kedall (2005), Search rthodologies: itroductory tutorials i optiizatio ad decisio support techiques, Spriger, USA. F.B. Abdelaziz (200), ultiobective prograig ad Goal prograig: New tred ad Applicatio, Europea Joural of Operatio Research, vol., pp. 520-522, ScieceDirect. Le Cah Dih, Tra Trog Duc (2009), The Itegratio of GIS ad Fuzzy ulti-obective Liear Prograig (FOLP)- A Iteractive Decisio akig Tool i Sustaiable Use of Agricultural Lad, preseted at the th FIG Regioal Coferece, Spatial Data Servig People: Lad Goverace ad the Eviroet - Buildig the Capacity, Haoi, VN, 9-22 Oct. 2009. Le Cah Dih, Tra Trog Duc (20), The Itegratio of GIS ad Fuzzy AHP-Group for Lad Suitability Aalysis, preseted at the 0 th Aual Asia Coferece ad Exhibitio o Geospatial Iforatio, Techology & Applicatio: Geospatial Covergece Paradig for Future, Jakarta, Idoesia, -9 Oct. 20. Lê Cảh Địh, Cao Duy Trườg, Trầ Trọg Đức (200), ô hìh tích hợp Callular Autoata và GIS trog ô phỏg khôg gia các phươg á quy hoạch sử dụg đất ôg ghiệp, kỷ yếu hội thảo ứg dụg GIS toà quốc 200, Đại học Nôg Lâ TpHC, 5-6//200, trag 33-40. P. Jaskowski, S. Biruk, R. Buco (200), Assessig cotractor selectio criteria weight with fuzzy AHP ethod applicatio i group decisio akig, Autoatio i costructio 9 (200), Elsevier. S. Out, T. Efedigil, S.S. Kara (200), A cobied fuzzy CD approach for selectig shoppig ceter site: A exaple fro Istabul, Turkey, Expert syste with applicatio 3 (200), 93-980, Sciece Direct, Elsevier. V.Y.C. Che, H.P. Lie, C.H. Liu, J.J.H. Liou, G.H Tzeg, L.S Yag (20), Fuzzy CD approach for selectig the best eviroet-watershed pla, Applied Soft Coputig (20) 265 25, ScieceDirect.