ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tài liệu tương tự
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN

Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Tài liệu số 16 Phục hồi chức năng người có bệnh tâm thần Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2008

Microsoft Word XSTK_bai 1_tr_1-32__240809_B1..doc

CÁCH THỨC TÍNH DÒNG TIỀN, CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN (NPV, IRR, TGHV...) TRONG BÀI TẬP TÀI TRỢ DỰ ÁN ***

Faculty of Applied Mathematics and Informatics

Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Tài liệu số 4 Phục hồi chức năng trong viêm khớp dạng thấp Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2008

Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Tài liệu số 6 Dụng cụ phục hồi chức năng tự làm tại cộng đồng Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2008

Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Tài liệu số 13 Giao tiếp với trẻ em giảm thính lực (khiếm thính) Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2008

HỘI TOÁN HỌC VIỆT NAM KỲ THI OLYMPIC TOÁN SINH VIÊN HỌC SINH NĂM 2018 ĐÁP ÁN MÔN: TỔ HỢP Bảng PT Bài toán về đàn gà A. Sự tồn tại của gà vua Bài PT.1.

HỆ THỐNG ĐỆM KÍN TRỤC Hệ thống Đệm kín Ống Đuôi tàu DryMax E Thân thiện với Môi trường E Hệ thống Bôi trơn bằng Nước E Loại bỏ độ Hao mòn Trục LLOYD S

Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Tài liệu số 12 Phục hồi chức năng nói ngọng, nói lắp và thất ngôn Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2007

CHUYÊN MỤC MỖI TUẦN MỘT CHỦ ĐỀ - CHỦ ĐỀ SỐ 2 NGÀY 27/8/2018 CÁC BÀI TOÁN ĐẾM XÁC SUẤT HAY VÀ KHÓ Tạp chí và tư liệu toán học Tiếp nối thành công của s

Microsoft Word XSTK_bai4_tr_ __ doc

Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu c

Microsoft Word - TOM TAT LUAN VAN NOP- AN.doc

SKKN Định lí Vi- ét và ứng dụng nguyễn Thành Nhân ĐỀ TÀI ĐỊNH LÝ VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỞ ĐẦU THPT Phan Bội Châu Bình Dương 1

10/19/ ƯỚC LƯỢNG THỐNG KÊ 19 October 2012 GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng MPP5 1. Tóm tắt các nội dung đã học 2 Tổng th

BẢN TIN NỘI BỘ CỦA CÔNG TY HOÀNG ĐẠO SỐ 51, THÁNG Tết Trung Thu - Tết của tình thân Đánh giá ISO sau 3 năm triển khai thực hiện ZODIAC triển k

LỜI NÓI ĐẦU 874 bài tập trắc nghiệm toán 11 có đáp án do Minh Đức thuộc Tủ sách luyện thi sưu tầm, tổng hợp, tuyển chọn và biên soạn giúp các em học s

CƠ SỞ II TRƯỜNG ĐH NGOẠI THƯƠNG BỘ MÔN CƠ SỞ CƠ BẢN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LÝ THUYẾT XÁC SUẤT & THỐNG KÊ TOÁN Học kỳ II Năm học Khóa: 57CL

Docment

TOM TAT PHAN THI HANH.doc

HỒI QUI ĐƠN BIẾN

Microsoft Word - KHAO SAT CHAT LUONG LAN 3-d? 1_109.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Trần Quang Hùng TÓM TẮT LUẬN VĂN CAO HỌC MỘT SỐ DẠNG BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC Hà Nội

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ Bài 25: Một người vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất hàng năm là 12% năm. Sau tháng đầu tiên, mỗi tháng

LUYỆN TẬP LẬP TRÌNH CƠ BẢN BÀI 1. TÍNH TỔNG Cho một phép toán có dạng a + b = c với a,b,c chỉ là các số nguyên dương có một chữ số. Hãy kiểm tra xem p

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3 (Đề thi có 05 trang) KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM HỌC MÔN Toán. Thời gian làm bài :

LÝ THUYẾT TRẮC ĐỊA

03_LUYEN DE 2019_De chuan 03

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN MÃ ĐỀ: 101 (Đề thi gồm 05 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 Năm học Môn: Toán 11 Thời gian

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỤM 5 TRƯỜNG THPT CHUYÊN ( Đề thi gồm có 8 trang ) KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC MÔN TOÁN Thời gian làm bài : 90 ph

Thư viện đề thi thử THPTQG 2018 Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thế Duy Học trực tuyến tại THƯ VIỆN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018 MOON.VN Đề thi: THPT Đặng T

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

Phách đính kèm Đề thi chính thức lớp 9 THCS. Bảng A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH KÌ THI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÂM THANH QUANG KHẢI NGHIÊN CỨU TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT BIẾN DẠNG CỦA MÁI VỎ THOẢI BÊTÔ

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ Đáp án 1-D 2-D 3-D 4-C 5-D 6-D 7-A 8-A 9-D 10-B 11-A 12-B 13-A 14-B 15-C 16-D 17-D 18-C 19-A 20-B 21-B 22-C 23-

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG TOÁN CAO CẤP C Giảng viên: Bùi Đức Thắng NĂM HỌC

01_Lang Kinh_Baigiang

Microsoft PowerPoint - ChÆ°Æ¡ng 2 K57 ICCC.ppt [Compatibility Mode]

Bộ môn kết cấu công trình - Khoa Xây dựng DD&CN - Trường ĐH Bách Khoa THÀNH PHẦN TĨNH CỦA TẢI TRỌNG GIÓ 1. Áp lực tiêu chuẩn của tải trọng gió tĩnh tá

Microsoft Word - 8 Dao Xuan Loc.doc

MAIL.cdr

HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN BỘ MÔN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP STT Họ và tên Giảng viên Chức vụ Địa chỉ nơi làm việc Địa chỉ liên lạc Hướng nghiê

Hoc360.net - Tài liệu bài giảng miễn phí 6. LĂNG KÍNH BÀI 2: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG. A. Khi góc triết quang A lớn. Các công thức quan trọng: A r

Tài chính doanh nghiệp

Chương 4: Mô đun – Đại số

Microsoft Word - GiaiTich1.doc

Microsoft Word - QD_DT_THS.doc

NGUYỄN ANH PHONG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 10 NĂM 2015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 19/06/2015 Đề

BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ GVHD: NGUYỄN HỮU HƯỜNG

Microsoft Word - Thong tu 10.doc

BÀI TẬP SO 2, H 2 S 1. SO 2 ( hoặc H 2 S) TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM Trường hợp : Khí SO 2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH SO 2 + NaOH NaHSO 3 (1); SO 2

QUY ĐỊNH VỀ CA C VÂ N ĐÊ LIÊN QUAN ĐÊ N GIẢNG DẠY THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1020/QĐ-ĐHKT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Hi

Microsoft Word - 3Dinh,Duc

hoc360.net Truy cập Website: hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và

"Khơi nguồn năng lượng - Hạnh phúc tràn đầy" CD

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH MÔN THI: HÓA HỌC NGÀY THI: 21/04/2017 THỜI GIAN: 150

ĐẠO LÀM CON

So tay luat su_Tap 1_ _File cuoi.indd

03/04/2017 CHƯƠNG 2 PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN Đạo hàm tại một điểm Định nghĩa: Đạo hàm của hàm f tại điểm a, ký hiệu f (a) là: f ' a (nếu giới hạ

1

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

Chuong trinh dao tao

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN VĂN HIẾU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CỦA ĐOÀN VĂN CÔNG QUÂN KHU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG BÙI THỊ XUÂN DÀN DỰNG HÁT THEN TẠI NHÀ HÁT CA MÚA NHẠC DÂN GIAN VIỆT BẮC LUẬN VĂN

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

Đây là chuyện tình có thật 100/100 bao gồm cả vị trí, địa danh, không gian, thời gian và tên tuổi của nhân vật, được viết lại sau gần 40 năm Miền Nam

Microsoft Word Annual Notification - Vietnamese

Microsoft Word - QCHV_2013_vlvh_chinhthuc.doc

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

Thuyết minh về hoa sen – Văn mẫu lớp 8

Microsoft Word - Thong bao tuyen sinh Sau dai hoc_Dot

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Đ T H P Số: /ĐHBK-ĐTSĐH Tp. HCM, ngày tháng 6 năm 2015 THÔNG BÁO T

MỞ ĐẦU Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng ta luôn kiên định và nhất quán đường lối phát triển nê n kinh tê thị trường định hướng xa hô i chu nghi a với nh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍ

TÀI LIỆU PHỔ BIẾN TẠI PHÒNG THI

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG THẢO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ TỈNH KON TUM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Microsoft Word - Quy che DHDCD lan thu nhat.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08

Tu y bu t NIÊ M KY VO NG CU A BA TÔI Tha nh ki nh tươ ng niê m Ba tôi nhân Father s Day ĐIÊ P MY LINH Trong khi lang thang trên internet, thâ y câu hô

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:07/HD-VKSTC Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 HƯỚNG D

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

Pho ng / Ta c gia : Pho ng Tuân thủ & Đạo đức Toàn cầu PepsiCo, Inc. Tiêu đề: CHI NH SA CH TUÂN THU CHÔ NG HÔ I LÔ TOA N CÂ U Nga y có hiê u lư c: 11/

YÊU CẦU TUYỂN DỤNG Vị trí: Cán bộ Kinh doanh tại Chi nhánh Mô tả công việc - Triê n khai, thư c hiê n ca c công ta c vê pha t triê n kha ch ha ng, kha

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

Các điều khoản chung của Hợp đồng tín dụng

LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị qu

Microsoft Word - 3.QC tiep nhan, xu ly quan ly VB(R.1).doc

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

My Responsibilities as the Organizational Representative Payee: A Best Practices Guide

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (B

Bản ghi:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạh phúc QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ (Ba hàh kèm theo quyết địh số 01 /QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH gày 05 thág 01 ăm 2009 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thàh phố Hồ Chí Mih) CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉh và đối tượg áp dụg 1. Vă bả ày quy địh về đào tạo trìh độ thạc sĩ đối với các cơ sở đào tạo của Đại học Quốc gia Thàh phố Hồ Chí Mih (ĐHQG-HCM), bao gồm: cơ sở đào tạo; chươg trìh đào tạo; tổ chức đào tạo; tuyể sih; thah tra, kiểm tra, giải quyết khiếu ại, tố cáo và xử lý vi phạm. 2. Nhữg quy địh chi tiết để vậ hàh tổ chức đào tạo khôg đề cập trog Quy chế ày do Thủ trưởg cơ sở đào tạo quyết địh. Điều 2. Mục tiêu đào tạo Đào tạo trìh độ thạc sĩ giúp học viê ắm vữg lý thuyết, có trìh độ cao về thực hàh, có khả ăg ghiê cứu, làm việc độc lập, ság tạo và có ăg lực phát hiệ, phâ tích và giải quyết hữg vấ đề thuộc chuyê gàh được đào tạo. Điều 3. Hìh thức đào tạo 1. Đào tạo trìh độ thạc sĩ thuộc loại hìh đào tạo chíh quy và được thực hiệ theo hai hìh thức: toà thời gia và bá thời gia. a. Đào tạo toà thời gia là hìh thức đào tạo mà gười học phải dàh toà bộ thời gia cho học tập và ghiê cứu tại cơ sở đào tạo. b. Đào tạo bá thời gia là hìh thức đào tạo mà gười học được dàh một phầ thời gia cho côg việc khác, hưg tổg thời gia dàh cho học tập và ghiê cứu tại cơ sở đào tạo phải bằg thời gia đào tạo theo hìh thức toà thời gia. 2. Khối lượg, ội dug chươg trìh học tập và yêu cầu đào tạo của hai hìh thức đào tạo toà thời gia và bá thời gia là hư hau. Tùy theo hu cầu đào tạo, Thủ trưởg cơ sở đào tạo quy địh hìh thức đào tạo thích hợp cho mỗi chuyê gàh. Điều 4. Khóa đào tạo, ăm học, học kỳ, thời gia đào tạo 1. Chươg trìh đào tạo được thực hiệ theo khóa đào tạo, ăm học và học kỳ. a. Khóa đào tạo là thời gia thiết kế để học viê hoà thàh một chươg trìh đào tạo theo hìh thức toà thời gia. b. Một ăm học có hai học kỳ, mỗi học kỳ có ít hất 15 tuầ thực học. 2. Thời gia tối đa hoà thàh một chươg trìh đào tạo (bao gồm cả thời gia ghỉ học tạm thời quy địh tại khoả 1 Điều 25 của Quy chế ày) khôg vượt quá 2 lầ khóa đào tạo liê qua.

Điều 5. Cơ sở đào tạo trìh độ thạc sĩ CHƯƠNG II CƠ SỞ ĐÀO TẠO Trườg đại học thàh viê, việ ghiê cứu khoa học, khoa hoặc đơ vị trực thuộc ĐHQG- HCM được Giám đốc ĐHQG-HCM giao hiệm vụ đào tạo trìh độ thạc sĩ được gọi là cơ sở đào tạo trìh độ thạc sĩ (sau đây được gọi tắt là cơ sở đào tạo). Điều 6. Điều kiệ đăg ký mở chuyê gàh đào tạo Cơ sở đào tạo được đăg ký mở chuyê gàh đào tạo khi đáp ứg các điều kiệ sau đây: 1. Đã đào tạo trìh độ đại học hệ chíh quy gàh, chuyê gàh tươg ứg với chuyê gàh đăg ký đào tạo trìh độ thạc sĩ và có ít hất hai khóa đã tốt ghiệp. Các trườg hợp đặc biệt do Thủ trưởg cơ sở đào tạo trìh Giám đốc ĐHQG-HCM xem xét quyết địh. 2. Về đội gũ giảg viê, cá bộ khoa học: a. Đội gũ giảg viê, cá bộ khoa học cơ hữu của cơ sở đào tạo đảm hậ giảg dạy ít hất 60% khối lượg chươg trìh đào tạo trìh độ thạc sĩ của chuyê gàh đăg ký đào tạo; b. Có ít hất 5 giảg viê cơ hữu có bằg tiế sĩ thuộc gàh, chuyê gàh đăg ký đào tạo, đã và đag tham gia đào tạo trìh độ thạc sĩ, tiế sĩ (hoặc giảg dạy, hoặc hướg dẫ luậ vă thạc sĩ, hoặc tham gia Hội đồg chấm luậ vă thạc sĩ, luậ á tiế sĩ). Mỗi gười đã có ít hất ba côg trìh khoa học côg bố trê các tạp chí khoa học chuyê gàh trog ăm ăm trở lại đây, đã và đag tham gia ghiê cứu đề tài khoa học các cấp. 3. Về cơ sở vật chất: a. Có đủ phòg học, phòg thí ghiệm, cơ sở sả xuất thử ghiệm, phòg máy tíh, mạg Iteret với đủ trag thiết bị cầ thiết, hiệ đại, đáp ứg yêu cầu của chươg trìh đào tạo; b. Thư việ có phòg đọc, phòg tra cứu thôg ti qua mạg; có guồ thôg ti tư liệu, sách, tạp chí xuất bả ở trog và goài ước 10 ăm trở lại đây. 4. Về chươg trìh và kế hoạch đào tạo: a. Đã xây dựg chươg trìh đào tạo trìh độ thạc sĩ cho chuyê gàh đăg ký đào tạo theo quy địh tại Điều 12 đế Điều 16 của Quy chế ày, được Hội đồg khoa học - đào tạo của cơ sở đào tạo thôg qua (trườg hợp cơ sở đào tạo là khoa hoặc đơ vị trực thuộc, hội đồg khoa học xem xét mở chuyê gàh mới do Giám đốc ĐHQG- HCM thàh lập). b. Đã dự kiế kế hoạch đào tạo cho từg khóa học. Điều 7. Thẩm quyề giao chuyê gàh đào tạo, hồ sơ đăg ký và quy trìh giao chuyê gàh đào tạo 1. Hồ sơ đăg ký mở chuyê gàh đào tạo gồm có: a. Tờ trìh đăg ký mở chuyê gàh đào tạo, trog đó cầ êu rõ lý do mở chuyê gàh và ăg lực đào tạo của cơ sở đào tạo (mẫu 1, Phụ lục I); b. Đề á đăg ký mở chuyê gàh đào tạo trìh độ thạc sĩ (mẫu 2, Phụ lục I). Nội dug đề á gồm: giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo, hiệm vụ được giao, kết quả đào tạo đại học gàh liê qua với chuyê gàh đăg ký đào tạo thạc sĩ, lý do và sự cầ thiết đào tạo thạc sĩ chuyê gàh đăg ký đào tạo, că cứ để lập đề á; mục tiêu đào

tạo; ăg lực đào tạo của cơ sở đào tạo về đội gũ giảg viê, cá bộ khoa học (mẫu 3, Phụ lục I); cơ sở vật chất đảm bảo cho đào tạo (mẫu 4, Phụ lục I); thôg ti tư liệu (mẫu 5, Phụ lục I); đề tài khoa học (mẫu 6, Phụ lục I); các địh hướg đề tài luậ vă (mẫu 7, Phụ lục I); lý lịch khoa học của các giảg viê (mẫu 8, Phụ lục I); chươg trìh đào tạo, tổ chức và quả lý đào tạo. 2. Quy trìh giao chuyê gàh đào tạo: a. Đề á đăg ký mở chuyê gàh đào tạo trìh độ thạc sĩ gửi về Ba Đại học và Sau đại học. Giám Đốc ĐHQG-HCM tổ chức thẩm địh đề á trog thời gia 60 gày làm việc, kể từ gày hậ đủ hồ sơ hợp lệ; b. Nếu cơ sở đào tạo đáp ứg các điều kiệ quy địh tại Điều 6 của Quy chế ày và chuyê gàh đăg ký mở có tê trog dah mục chuyê gàh đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) quy địh, Giám đốc ĐHQG-HCM quyết địh giao chuyê gàh đào tạo cho cơ sở đào tạo. Nếu chuyê gàh đăg ký mở chưa có tê trog dah mục chuyê gàh đào tạo do Bộ GD&ĐT quy địh, Giám đốc ĐHQG- HCM xem xét cho mở thí điểm. Trườg hợp cơ sở đào tạo chưa đáp ứg các điều kiệ quy địh, Giám đốc ĐHQG-HCM thôg báo kết quả thẩm địh bằg vă bả. Điều 8. Giảg viê 1. Giảg viê là gười làm hiệm vụ giảg dạy các mô học trog chươg trìh đào tạo trìh độ thạc sĩ hoặc hướg dẫ học viê thực hàh, thực tập, thực hiệ đề tài luậ vă thạc sĩ. 2. Giảg viê phải có hữg tiêu chuẩ sau đây: a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởg tốt; b. Đạt trìh độ chuẩ về đào tạo: - Có bằg tiế sĩ, tiế sĩ khoa học hoặc chức dah phó giáo sư, giáo sư đối với giảg viê giảg dạy các mô học, các chuyê đề, hướg dẫ luậ vă thạc sĩ và tham gia các Hội đồg chấm luậ vă thạc sĩ; - Có bằg thạc sĩ đối với giảg viê hướg dẫ thực hàh, thực tập, giảg dạy mô goại gữ cho các chuyê gàh khôg chuyê gữ. c. Đủ sức khỏe để giảg dạy; d. Lý lịch bả thâ rõ ràg. Các trườg hợp khác do Thủ trưởg cơ sở đào tạo trìh Giám đốc ĐHQG-HCM xem xét quyết địh. Điều 9. Nhiệm vụ và quyề của giảg viê 1. Nhiệm vụ của giảg viê: a. Giảg dạy các mô học, các chuyê đề, hướg dẫ thực hàh, thực tập; b. Hướg dẫ luậ vă thạc sĩ; c. Tham gia các Hội đồg chấm luậ vă thạc sĩ; d. Thườg xuyê cập hật kiế thức mới, cải tiế phươg pháp giảg dạy, âg cao chất lượg đào tạo, thực hiệ tư vấ giúp đỡ học viê trog học tập, ghiê cứu; đ. Gươg mẫu thực hiệ ghĩa vụ côg dâ, các quy địh của pháp luật và ội quy của cơ sở đào tạo. Trug thực, khách qua, côg bằg trog giảg dạy, ghiê cứu khoa học, trog đối xử với học viê. 2. Quyề của giảg viê: a. Được giảg dạy theo gàh, chuyê gàh được đào tạo;

b. Giảg viê có chức dah giáo sư, phó giáo sư hoặc có bằg tiế sĩ khoa học được hướg dẫ tối đa ăm học viê; giảg viê có bằg tiế sĩ được hướg dẫ tối đa ba học viê trog cùg thời gia; c. Được đào tạo âg cao trìh độ, bồi dưỡg chuyê mô ghiệp vụ; d. Được hợp đồg thỉh giảg và ghiê cứu khoa học với điều kiệ bảo đảm thực hiệ đầy đủ hiệm vụ ơi mìh côg tác; đ. Các quyề khác theo quy địh của pháp luật. Điều 10. Nhiệm vụ và quyề của học viê 1. Nhiệm vụ của học viê: a. Thực hiệ kế hoạch học tập, chươg trìh học tập và ghiê cứu khoa học trog thời gia quy địh của cơ sở đào tạo; b. Trug thực trog học tập, ghiê cứu khoa học; c. Đóg học phí theo quy địh; d. Tô trọg hà giáo, cá bộ quả lý, hâ viê của cơ sở đào tạo, khôg dùg bất cứ áp lực ào đối với giảg viê, cá bộ quả lý, hâ viê để có kết quả học tập, ghiê cứu khoa học theo ý muố chủ qua; đ. Chấp hàh pháp luật của Nhà ước, ội quy của cơ sở đào tạo; e. Giữ gì và bảo vệ tài sả của cơ sở đào tạo; 2. Quyề của học viê: a. Được cơ sở đào tạo cug cấp đầy đủ, chíh xác các thôg ti về học tập của mìh; b. Được sử dụg thư việ, tài liệu khoa học, phòg thí ghiệm, các trag thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo và cơ sở phối hợp đào tạo; c. Được tham gia hoạt độg của các đoà thể, tổ chức xã hội trog cơ sở đào tạo; Điều 11. Trách hiệm của cơ sở đào tạo 1. Xây dựg chươg trìh đào tạo, giáo trìh, kế hoạch giảg dạy đối với các chuyê gàh được giao; lập hồ sơ đăg ký hậ hiệm vụ đào tạo chuyê gàh mới khi đủ điều kiệ. 2. Xây dựg kế hoạch, chỉ tiêu tuyể sih hàg ăm cho các chuyê gàh đã được giao hiệm vụ và báo cáo Giám đốc ĐHQG-HCM. 3. Tổ chức tuyể sih hàg ăm theo chỉ tiêu đã được xác địh. 4. Tổ chức và quả lý quá trìh đào tạo theo chươg trìh đào tạo đã được Giám đốc ĐHQG- HCM phê duyệt khi đăg ký mở chuyê gàh đào tạo. 5. Quả lý việc học tập và ghiê cứu của học viê, quả lý việc thi và cấp chứg chỉ, bảg điểm học tập. 6. Quyết địh dah sách học viê trúg tuyể, quyết địh côg hậ tốt ghiệp, quyết địh cấp bằg thạc sĩ, báo cáo địh kỳ về côg tác đào tạo trìh độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo theo quy địh của ĐHQG-HCM. Trườg hợp cơ sở đào tạo là khoa, đơ vị trực thuộc ĐHQG-HCM, trê cơ sở đề ghị của cơ sở đào tạo, Giám đốc ĐHQG-HCM xem xét quyết địh dah sách học viê trúg tuyể, quyết địh côg hậ tốt ghiệp, quyết địh cấp bằg thạc sĩ. 7. Cấp bằg thạc sĩ và bảg điểm, quả lý việc cấp bằg thạc sĩ theo quy địh. 8. Quả lý kih phí, khai thác, tạo guồ bổ sug, sử dụg và quả lý các guồ lực khác trog đào tạo trìh độ thạc sĩ theo quy địh. 9. Hợp tác đào tạo trìh độ thạc sĩ với các cơ sở trog và goài ước theo quy địh. 10. Côg bố côg khai các vă bả quy địh về đào tạo trìh độ thạc sĩ; về chươg trìh đào tạo, giáo trìh, kế hoạch giảg dạy; về kế hoạch, chỉ tiêu tuyể sih hằg ăm cho các

chuyê gàh đã được giao; về dah sách học viê trúg tuyể, dah sách học viê tốt ghiệp và cấp bằg thạc sĩ trê trag thôg ti điệ tử (Website) của cơ sở đào tạo. 11. Tham gia kiểm địh chất lượg. 12. Thực hiệ đầy đủ chế độ báo cáo và lưu trữ. Chươg III CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Điều 12. Chươg trìh đào tạo 1. Chươg trìh đào tạo đảm bảo chuẩ chất lượg giáo dục do Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM quy địh. 2. Chươg trìh đào tạo thể hiệ mục tiêu đào tạo, quy chuẩ kiế thức, kỹ ăg, phạm vi và cấu trúc ội dug, phươg pháp và phươg thức đào tạo, cách thức đáh giá kết quả đào tạo. 3. Mỗi chươg trìh đào tạo gắ với một chuyê gàh theo dah mục chuyê gàh đào tạo thạc sĩ do Bộ GD&ĐT quy địh hoặc chuyê gàh được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo thí điểm. 4. Chươg trìh đào tạo do cơ sở đào tạo hoặc hóm chuyê mô thuộc cơ sở đào tạo chủ trì xây dựg, được Hội đồg khoa học đào tạo của cơ sở đào tạo (cơ sở đào tạo là trườg đại học thàh viê, việ ghiê cứu khoa học), hội đồg chuyê mô (do Giám đốc ĐHQG-HCM thàh lập) thôg qua, được Thủ trưởg cơ sở đào tạo đề ghị và Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt khi giao hiệm vụ đào tạo chuyê gàh liê qua cho cơ sở đào tạo. 5. Chươg trìh đào tạo được cấu trúc từ các khối kiế thức: a. Khối kiế thức chug: gồm các mô Triết học, Ngoại gữ hằm trag bị kiế thức về phươg pháp luậ và phươg tiệ giúp học viê học tập các mô ở phầ kiế thức cơ sở, chuyê gàh và ghiê cứu thực hiệ đề tài luậ vă thạc sĩ. b. Khối kiế thức cơ sở và chuyê gàh: gồm hữg mô học bổ sug và âg cao kiế thức cơ sở và liê gàh, mở rộg và cập hật kiế thức chuyê gàh, giúp học viê ắm vữg lý thuyết, lý luậ và ăg lực thực hàh, khả ăg hoạt độg thực tiễ để có thể giải quyết hữg vấ đề chuyê mô. c. Luậ vă thạc sĩ: đề tài luậ vă thạc sĩ là một chuyê đề khoa học, kỹ thuật, côg ghệ hoặc quả lý do cơ sở đào tạo giao hoặc do học viê tự đề xuất, được gười hướg dẫ đồg ý và được Hội đồg khoa học - đào tạo của cơ sở đào tạo chấp thuậ. Điều 13. Loại chươg trìh đào tạo Chươg trìh đào tạo được phâ biệt hai loại: chươg trìh giảg dạy mô học và chươg trìh ghiê cứu. 1. Chươg trìh giảg dạy mô học: chươg trìh đào tạo được cấu trúc chủ yếu từ các mô học và được phâ biệt hai phươg thức: a. Chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức I: khôg yêu cầu thực hiệ luậ vă thạc sĩ hưg yêu cầu các mô học phải có tiểu luậ để học viê ghiê cứu sâu trog phạm vi mô học. b. Chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức II: yêu cầu thực hiệ luậ vă thạc sĩ ít hất trog một học kỳ cuối cùg của khóa đào tạo. Khóa đào tạo được quy địh từ 1,5 đế 2 ăm.

2. Chươg trìh ghiê cứu a. Chươg trìh đào tạo chỉ yêu cầu một số mô học bắt buộc, trog đó có mô Phươg pháp luậ ghiê cứu khoa học (NCKH) chuyê gàh, phầ lớ thời gia của chươg trìh đào tạo dàh cho học viê NCKH hoặc thực ghiệm khoa học. Phươg thức đào tạo ày quy địh học viê thực hiệ luậ vă thạc sĩ ghiê cứu sâu về vấ đề khoa học hoặc thực ghiệm khoa học và thực hiệ bài báo khoa học về kết quả luậ vă thạc sĩ; b. Chươg trìh ghiê cứu chỉ tổ chức đào tạo theo hìh thức toà thời gia. Khóa đào tạo được quy địh từ 1,5 đế 2 ăm. 3. Tùy theo mục tiêu đào tạo, Thủ trưởg cơ sở đào tạo quy địh một hoặc hiều loại chươg trìh cho mỗi chuyê gàh. Học viê tốt ghiệp chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức I khôg thuộc diệ xem xét tuyể thẳg đào tạo trìh độ tiế sĩ chuyê gàh liê qua. Điều 14. Mô học, tí chỉ, tiết học 1. Mô học: a. Mô học, mô chuyê đề ghiê cứu (sau đây gọi chug là mô học) là khối lượg kiế thức tươg đối trọ vẹ, thuậ tiệ cho học viê tích lũy trog quá trìh học tập, ội dug được phâ bố giảg dạy đều trog một học kỳ. Thời lượg tối thiểu của mô học là 2 tí chỉ. b. Nội dug mô học bao gồm 2 thàh phầ chíh: giảg dạy lý thuyết và thực hàh (bài tập, thí ghiệm, thực hàh, tiểu luậ), trog đó thàh phầ thực hàh phải đảm bảo tối thiểu là 30% thời lượg mô học. c. Có hai loại mô học: bắt buộc và lựa chọ: Mô học bắt buộc gồm hữg ội dug kiế thức chíh yếu của mỗi chươg trìh và học viê bắt buộc phải tích lũy; Mô học lựa chọ gồm hữg ội dug hằm đáp ứg yêu cầu ghề ghiệp khác hau của học viê trog một chuyê gàh, học viê được lựa chọ theo hướg dẫ của cơ sở đào tạo hoặc lựa chọ tùy ý để tích lũy đủ số tí chỉ quy địh của chươg trìh liê qua. 2. Tí chỉ a. Tí chỉ được sử dụg để tíh khối lượg học tập của học viê bao gồm tiết học, giờ học dưới sự hướg dẫ trực tiếp của giảg viê và giờ tự học. b. Với học kỳ gồm 15 tuầ thực học, một tí chỉ được quy địh bằg 15 tiết học lý thuyết và ít hất 30 giờ tự học; 30 tiết thực hàh, thí ghiệm hoặc thảo luậ và ít hất 30 giờ tự học; 45 giờ thực tập tại cơ sở; 60 giờ làm tiểu luậ, bài tập lớ hoặc luậ vă thạc sĩ. c. Khối lượg học tập trug bìh của học viê khoảg 45-50 giờ học tập mỗi tuầ, 15 tí chỉ mỗi học kỳ. 3. Một tiết học được tíh bằg 50 phút. Điều 15. Cấu trúc chươg trìh đào tạo Chươg trìh đào tạo trìh độ thạc sĩ được cấu trúc gồm: 1. Phầ 1- Kiế thức chug a. Mô Triết học: có khối lượg 5 tí chỉ đối với các chuyê gàh thuộc hóm gàh khoa học xã hội và hâ vă và 4 tí chỉ đối với các chuyê gàh thuộc hóm gàh khoa học khác. b. Mô goại gữ:

Mô goại gữ là một trog ăm thứ tiếg Ah, Pháp, Nga, Đức, Trug Quốc. Thủ trưởg cơ sở đào tạo quyết địh chươg trìh giảg dạy hỗ trợ để học viê khi tốt ghiệp phải đạt trìh độ đầu ra theo quy địh. 2. Phầ 2 - Kiế thức cơ sở và chuyê gàh a. Kiế thức cơ sở và chuyê gàh bao gồm mô học bắt buộc và lựa chọ. Mô học lựa chọ bao gồm lựa chọ chuyê gàh và lựa chọ khác chuyê gàh. b. Số tí chỉ cơ sở và chuyê gàh yêu cầu tích lũy đối với chươg trìh giảg dạy mô học: phươg thức I là 25 đế 50 tí chỉ, phươg thức II là 25 đế 35 tí chỉ; chươg trìh ghiê cứu là 10 đế 15 tí chỉ. - Số tí chỉ bắt buộc chiếm tối đa 50% tổg số tí chỉ yêu cầu tích lũy đối với khối kiế thức cơ sở và chuyê gàh. Mô Phươg pháp luậ NCKH chuyê gàh là mô học bắt buộc đối với chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức II và chươg trìh ghiê cứu với thời lượg tối thiểu 2 tí chỉ. - Dah mục mô học lựa chọ có tổg số tí chỉ ít hất bằg 150 % tổg số tí chỉ yêu cầu tích lũy đối với khối kiế thức lựa chọ. đ. Các chươg trìh đào tạo cùg một chuyê gàh sử dụg chug dah mục mô học lựa chọ. 3. Phầ 3 - Luậ vă thạc sĩ a. Chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức I khôg yêu cầu luậ vă thạc sĩ. b. Chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức II yêu cầu luậ vă thạc sĩ có thời lượg 12 đế 15 tí chỉ. c. Chươg trìh ghiê cứu yêu cầu luậ vă thạc sĩ có thời lượg 30 đế 45 tí chỉ và 1 bài báo khoa học về kết quả luậ vă thạc sĩ do học viê cao học là tác giả chíh. Điều 16. Quy địh bài báo khoa học đối với chươg trìh ghiê cứu 1. Bài báo khoa học được quy địh là bài báo đăg toà vă trê tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội ghị khoa học; hoặc bả thảo toà vă bài báo và giấy chấp hậ đăg toà vă bài báo của ba biê tập tạp chí hoặc kỷ yếu hội ghị liê qua. Dah mục tạp chí, kỷ yếu hội ghị khoa học do Hội đồg Khoa học Đào tạo của cơ sở đào tạo quy địh. 2. Trườg hợp học viê chươg trìh ghiê cứu đã bảo vệ thàh côg luậ vă hưg khôg thể hoà thàh báo cáo khoa học, để được cấp bằg thạc sĩ, học viê phải tích lũy đầy đủ số tí chỉ mô học qui địh đối với chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức II trog thời hạ của khóa đào tạo liê qua. Điều 17. Quả lý chươg trìh đào tạo 1. Chươg trìh đào tạo (bao gồm đề cươg tổg quát) trog hồ sơ mở chuyê gàh, hoặc chươg trìh sửa đổi được Thủ trưởg cơ sở đào tạo phê duyệt lầ mới hất là că cứ pháp lý để tổ chức và quả lý đào tạo chuyê gàh liê qua. 2. Chươg trìh đào tạo khôg thay đổi đối với một khóa tuyể sih và được phổ biế đế thí sih khi làm hồ sơ tuyể sih. Việc sửa đổi chươg trìh đào tạo chỉ được áp dụg với khóa tuyể sih mới. 3. Ngoài các mô học chug do Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM quy địh, tùy theo yêu cầu, cơ sở đào tạo được quyề điều chỉh, bổ sug khi cầ thiết hưg phải được Thủ trưởg cơ sở đào tạo phê duyệt và báo cáo ĐHQG-HCM. 4. Chươg trìh đào tạo phải được được rà soát địh kỳ ít hất 2 ăm 1 lầ.

Chươg IV TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 18. Tổ chức đào tạo 1. Việc tổ chức đào tạo do cơ sở đào tạo chịu trách hiệm bao gồm lập kế hoạch đào tạo; tổ chức đào tạo; kiểm tra, thah tra việc tổ chức đào tạo că cứ vào chươg trìh đã được phê duyệt. 2. Đầu khóa học, cơ sở đào tạo phải thôg báo cho học viê về chươg trìh đào tạo toà khóa; kế hoạch học tập; quy địh tổ chức và quả lý đào tạo của cơ sở đào tạo. 3. Để thực hiệ kế hoạch đào tạo, mỗi mô học phải có đề cươg chi tiết được bộ mô thôg qua và được cố địh cho mỗi khóa đào tạo. Đề cươg chi tiết phải thể hiệ đầy đủ ội dug: tê, mã số mô học; loại mô học (bắt buộc, lựa chọ); số tí chỉ; giảg viê; chuẩ kiế thức và kỹ ăg đầu ra của mô học; tóm tắt ội dug mô học; mô học tiê quyết, sog hàh; ội dug mô học; tài liệu tham khảo; và phươg thức đáh giá. Giảg viê mô học có trách hiệm phổ biế cho học viê đề cươg chi tiết, lịch trìh giảg dạy vào giờ lê lớp đầu tiê của mô học. 4. Thủ trưởg cơ sở đào tạo có trách hiệm tổ chức thah tra, kiểm tra việc biê soạ đề cươg chi tiết, việc thực hiệ kế hoạch đào tạo, lịch trìh giảg dạy và đáh giá mô học của giảg viê. Điều 19. Điều kiệ đăg ký theo học chươg trìh ghiê cứu Để được học chươg trìh ghiê cứu, học viê phải đáp ứg các điều kiệ sau: 1. Thực hiệ thủ tục đăg ký học chươg trìh ghiê cứu trog thời gia đăg ký học tập của học kỳ; 2. Có giấy cam kết đảm bảo thời gia học tập theo hìh thức toà thời gia; 3. Có giấy chấp thuậ hướg dẫ luậ vă của cá bộ hướg dẫ, có xác hậ của bộ mô hoặc phòg thí ghiệm đào tạo đảm bảo điều kiệ ghiê cứu cho học viê. Điều 20. Tổ chức giảg dạy mô goại gữ 1. Học viê được quyề đăg ký học và dự thi trìh độ đầu ra ở cơ sở đào tạo goại gữ bất kỳ thuộc ĐHQG-HCM hoặc goài ĐHQG-HCM. 2. Trìh độ đầu ra mô tiếg Ah Học viê được côg hậ đủ trìh độ tiếg Ah để tốt ghiệp chươg trìh đào tạo trìh độ thạc sĩ khi đáp ứg một trog các điều kiệ sau: a. Có bằg tốt ghiệp đại học hoặc sau đại học tại ước goài mà gô gữ dùg trog đào tạo là tiếg Ah; b. Có bằg tốt ghiệp đại học chíh quy gàh tiếg Ah; c. Có chứg chỉ TOEFL ITP 450 điểm, ibt 45 điểm, IELTS 5.0 trở lê; hoặc có chứg chỉ goại gữ do các cơ sở đào tạo goại gữ được Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM giao hiệm vụ và côg hậ tươg đươg trìh độ tiếg Ah TOEFL ITP 450, ibt 45 hoặc IELTS 5.0 trog thời hạ 2 ăm kể từ gày cấp chứg chỉ đế gày ra quyết địh côg hậ tốt ghiệp; 3. Trìh độ đầu ra mô goại gữ khác do Giám đốc ĐHQG-HCM xem xét quyết địh trê cơ sở đề ghị của Thủ trưởg cơ sở đào tạo. Điều 21. Đăg ký mô học lựa chọ và tích lũy tí chỉ lựa chọ

1. Đối với chuyê gàh được tổ chức đào tạo đồg thời ở hiều cơ sở đào tạo của ĐHQG- HCM, học viê được quyề đăg ký mô học và tích lũy tí chỉ lựa chọ ở cơ sở đào tạo khác cùg tổ chức đào tạo chuyê gàh. 2. Học viê được quyề lựa chọ mô học và tích lũy tối đa 6 tí chỉ lựa chọ từ các chươg trìh đào tạo trìh độ thạc sĩ khác của ĐHQG-HCM. Điều 22. Đáh giá mô học 1. Quy địh chug Mô học được đáh giá bởi các điểm thàh phầ (bài tập, kiểm tra thườg kỳ, tiểu luậ, thi kết thúc mô học) và điểm tổg kết. Kiểm tra và thi kết thúc mô học có thể theo hìh thức tự luậ, trắc ghiệm hoặc vấ đáp. Số điểm thàh phầ ít hất là 2, trog đó điểm thi kết thúc mô học là thàh phầ bắt buộc. 2. Tổ chức đáh giá mô học a. Giảg viê mô học có trách hiệm phối hợp với cơ sở đào tạo tổ chức thực hiệ kiểm tra thườg kỳ, bài tập, tiểu luậ theo đề cươg mô học. Bộ mô và giảg viê phụ trách mô học có trách hiệm phối hợp với cơ sở đào tạo tổ chức thi kết thúc mô học. Đề thi phải phù hợp với ội dug mô học. Hàg ăm cơ sở đào tạo phải tổ chức ghiê cứu, phâ tích kết quả thi hay kiểm tra các mô học trog chươg trìh đào tạo để ra đề thi một cách khoa học, đảm bảo tíh chíh xác và côg bằg trog kiểm tra, đáh giá. b. Việc chấm kiểm tra thườg kỳ, bài tập, tiểu luậ, thi kết thức mô học do giảg viê mô học đảm hiệm. Trườg hợp có hiều hơ một giảg viê chấm điểm mà kết quả điểm khôg thốg hất thì các giảg viê chấm điểm trìh trưởg bộ mô quyết địh. c. Điểm đáh giá thàh phầ được chấm theo thag điểm 10, được làm trò đế 0,5 điểm. d. Điểm tổg kết mô học là điểm trug bìh theo trọg số các điểm đáh giá thàh phầ lấy đế 1 chữ số thập phâ. Điểm tổg kết mô học được tíh theo thag điểm 10. Mô học đạt yêu cầu khi điểm tổg kết đạt từ 5,0 trở lê. đ. Các cơ sở đào tạo có thể sử dụg thag điểm 4 để chuyể đổi khi có hu cầu. Việc thực hiệ chuyể đổi từ thag điểm 10 sag thag điểm 4 được thực hiệ theo hướg dẫ trog Quy chế đào tạo đại học và cao đẳg theo hệ thốg tí chỉ do Giám đốc ĐHQG-HCM ba hàh. e. Điểm đáh giá thàh phầ và điểm tổg kết phải được ghi đầy đủ trog bảg điểm mô học theo biểu mẫu do cơ sở đào tạo quy địh, có chữ ký của giảg viê phụ trách mô học và trưởg bộ mô. Bảg điểm mô học phải được lưu giữ theo quy địh hiệ hàh. 3. Điều kiệ dự thi kết thúc mô học: a. Học viê được dự thi kết thúc mô học khi đáp ứg yêu cầu học tập qui địh bởi đề cươg mô học. b. Học viê khôg được dự thi kết thúc mô học sẽ bị điểm tổg kết 0 đối với mô học liê qua. 4. Các khiếu ại về điểm đáh giá mô học được giải quyết theo quy địh của cơ sở đào tạo trog vòg một thág sau gày côg bố kết quả.

5. Xử lý vi phạm trog quá trìh đáh giá mô học: Việc xử lý vi phạm khi kiểm tra, thi kết thúc mô học thực hiệ theo quy chế thi tuyể sih sau đại học. Học viê sao chép bài tập, tiểu luậ của gười khác sẽ bị điểm khôg 0 cho phầ bài tập, tiểu luậ liê qua. Điều 23. Luậ vă thạc sĩ 1. Thủ trưởg cơ sở đào tạo ra quyết địh giao đề tài luậ vă thạc sĩ và gười hướg dẫ. Mỗi luậ vă thạc sĩ có tối đa hai gười hướg dẫ. Trườg hợp có hai gười hướg dẫ, quyết địh cầ ghi rõ gười hướg dẫ chíh và gười hướg dẫ phụ. 2. Kết quả ghiê cứu trog luậ vă phải là kết quả lao độg của chíh tác giả, chưa được côg bố trog bất cứ một côg trìh ghiê cứu ào. 3. Nội dug luậ vă phải thể hiệ được các kiế thức về lý thuyết và thực hàh trog lĩh vực chuyê mô, về phươg pháp giải quyết vấ đề đã được đặt ra. Các kết quả của luậ vă phải chứg tỏ tác giả đã biết vậ dụg phươg pháp ghiê cứu và hữg kiế thức tiếp thu được trog quá trìh học tập để giải quyết đề tài. 4. Học viê được bảo vệ luậ vă thạc sĩ khi đáp ứg các điều kiệ sau đây: a. Nợ tối đa khôg quá 3 tí chỉ yêu cầu tích lũy đối với chươg trìh đào tạo liê qua theo quy địh tại Điều 15 của Quy chế ày; b. Luậ vă được tập thể hướg dẫ đồg ý cho bảo vệ; d. Khôg bị khiếu ại, tố cáo về ội dug khoa học của luậ vă; đ. Khôg đag trog thời gia bị kỷ luật từ hìh thức cảh cáo trở lê hoặc đag trog thời gia bị truy cứu trách hiệm hìh sự. Điều 24. Đáh giá luậ vă thạc sĩ 1. Luậ vă thạc sĩ được đáh giá côg khai tại Hội đồg chấm luậ vă. Hội đồg chấm luậ vă thạc sĩ do Thủ trưởg cơ sở đào tạo ra quyết địh thàh lập. Hội đồg đáh giá luậ vă có 5 thàh viê, gồm: 01 chủ tịch, 01 thư ký, 02 phả biệ và 01 ủy viê trog đó có ít hất 2 thàh viê ở goài cơ sở đào tạo. Mỗi thàh viê Hội đồg chỉ được đảm hậ một chức trách trog Hội đồg. 2. Tiêu chuẩ của thàh viê Hội đồg: a. Các thàh viê hội đồg là gười khôg có qua hệ cha, mẹ, vợ, chồg, co, ah chị em ruột của gười bảo vệ luậ vă; b. Các thàh viê Hội đồg phải có bằg tiế sĩ, hoặc tiế sĩ khoa học, hoặc chức dah giáo sư, hoặc phó giáo sư chuyê gàh phù hợp, am hiểu hữg vấ đề có liê qua đế đề tài luậ vă; c. Chủ tịch Hội đồg phải là gười có ăg lực và uy tí chuyê mô, có kih ghiệm trog tổ chức điều hàh côg việc của Hội đồg; d. Người phả biệ phải là gười am hiểu đề tài luậ vă. Người phả biệ khôg được là đồg tác giả với gười bảo vệ trog các côg trìh côg bố có liê qua đế đề tài luậ vă (ếu có). 3. Các thàh viê hội đồg phải chịu trách hiệm trước pháp luật về tíh trug thực của các hậ xét, đáh giá của mìh về luậ vă. 4. Khôg thàh lập hội đồg bảo vệ thử luậ vă thạc sĩ. Khôg tiế hàh bảo vệ luậ vă khi xảy ra một trog các trườg hợp sau: a. Học viê khôg đủ sức khỏe; b. Vắg mặt Chủ tịch hội đồg hoặc Thư ký Hội đồg; c. Vắg mặt phả biệ có ý kiế khôg tá thàh luậ vă; d. Vắg mặt từ hai thàh viê hội đồg trở lê.

5. Thủ trưởg cơ sở đào tạo quy địh thủ tục hồ sơ buổi bảo vệ, yêu cầu đối với bả hậ xét luậ vă, biê bả bảo vệ và hướg dẫ các thàh viê Hội đồg thực hiệ. 6. Việc cho điểm đáh giá luậ vă được qui địh hư sau: a. Điểm đáh giá luậ vă là trug bìh cộg điểm của các thàh viê hội đồg có mặt tham gia buổi bảo vệ đáh giá luậ vă. Điểm của các thàh viê hội đồg được chấm theo thag điểm 10, có số lẻ đế 0,5 điểm. Điểm trug bìh cộg của hội đồg được tíh đế 2 số lẻ thập phâ; b. Việc cho điểm đáh giá luậ vă được că cứ trê kết quả thực hiệ đề tài luậ vă; trìh bày bảo vệ luậ vă; bài báo khoa học côg bố kết quả thực hiệ đề tài luậ vă trê tạp chí hoặc kỷ yếu hội ghị khoa học chuyê gàh. Bài báo được coi là hợp lệ c. Luậ vă khôg đạt yêu cầu khi điểm trug bìh của Hội đồg chấm luậ vă dưới 5,0 điểm; 7. Cơ sở đào tạo tổ chức đáh giá luậ vă theo chuyê gàh. Học viê bảo vệ luậ vă khôg đạt yêu cầu được sửa chữa để bảo vệ lầ thứ hai. Lịch bảo vệ lầ thứ hai của khóa học phải được ấ địh sau gày cuối cùg của kỳ bảo vệ lầ thứ hất từ bố đế sáu thág hoặc cho phép bảo vệ luậ vă với khóa kế tiếp. Khôg tổ chức bảo vệ luậ vă lầ thứ ba. 8. Nếu bảo vệ luậ vă lầ 2 cũg khôg đạt, học viê được quyề thực hiệ đề tài mới ếu cò thời gia đào tạo. Để được thực hiệ đề tài mới, học viê phải thực hiệ đầy đủ các thủ tục hư thực hiệ luậ vă lầ đầu. Điều 25. Nhữg thay đổi trog quá trìh đào tạo 1. Nghỉ học tạm thời: Học viê có thể viết đơ gửi Thủ trưởg cơ sở đào tạo đề ghị được ghỉ học tạm thời tối đa 2 học kỳ và bảo lưu kết quả đã học trog các trườg hợp sau đây: a. Được điều độg vào lực lượg vũ trag; b. Bị ốm đau hoặc tai ạ phải điều trị thời gia dài, có giấy xác hậ của cơ qua y tế; c. Vì hu cầu cá hâ. Trườg hợp ày học viê đã phải học ít hất một học kỳ ở cơ sở đào tạo. Thời gia ghỉ học tạm thời được tíh trog thời gia đào tạo. Học viê ghỉ học tạm thời, khi muố trở lại học tiếp tại cơ sở đào tạo, phải có đơ gửi Thủ trưởg cơ sở đào tạo trog thời gia đăg ký học của học kỳ liê qua. 2. Chuyể cơ sở đào tạo: a. Học viê được phép chuyể cơ sở đào tạo khi đáp ứg các điều kiệ sau đây: - Xi chuyể đế cơ sở đào tạo có cùg chuyê gàh đào tạo, cùg các mô thi tuyể sih đầu vào; - Được sự đồg ý của Thủ trưởg cơ sở đào tạo ơi chuyể đế; - Khôg thuộc một trog các trườg hợp khôg được phép chuyể cơ sở đào tạo quy địh tại điểm b khoả ày. b. Học viê khôg được phép chuyể cơ sở đào tạo khi: - Đag thực hiệ luậ vă thạc sĩ; - Đag trog thời gia bị kỷ luật từ cảh cáo trở lê. c. Thủ tục chuyể cơ sở đào tạo: - Học viê xi chuyể cơ sở đào tạo phải làm hồ sơ xi chuyể theo quy địh của cơ sở đào tạo ơi đế.

- Thủ trưởg cơ sở đào tạo ơi chuyể đế ra quyết địh tiếp hậ học viê, quyết địh côg hậ một phầ hoặc toà bộ các học phầ mà học viê đã học, quyết địh số học phầ phải học bổ sug, trê cơ sở so sáh với chươg trìh ở cơ sở đào tạo học viê xi chuyể đi. Trườg hợp cơ sở đào tạo chuyể đế là khoa hoặc đơ vị trực thuộc ĐHQG-HCM, Giám đốc ĐHQG-HCM ra quyết địh tiếp hậ học viê, Thủ trưởg cơ sở đào tạo xem xét quyết địh côg hậ học phầ tích lũy liê qua. Điều 26. Điều kiệ tốt ghiệp, cấp bảg điểm, cấp bằg thạc sĩ 1. Điều kiệ tốt ghiệp: a. Hoà thàh chươg trìh đào tạo theo quy địh tại Điều 15 của Quy chế ày; b. Đủ điều kiệ goại gữ quy địh tại Điều 20 Quy chế ày; 2. Kết thúc khóa học, Thủ trưởg cơ sở đào tạo quyết địh cấp bằg thạc sĩ và bảg điểm cho học viê đủ điều kiệ tốt ghiệp và báo cáo ĐHQG-HCM. Hồ sơ cấp bằg thạc sĩ gồm: a. Bả sao vă bằg tốt ghiệp đại học; b. Chứg chỉ mô tiếg Ah; c. Bảg điểm học tập toà khóa (Phụ lục VI); d. Lý lịch khoa học của học viê; đ. Hồ sơ bảo vệ luậ vă gồm: biê bả của Hội đồg chấm luậ vă, hậ xét của các cá bộ phả biệ, biê bả kiểm phiếu và các phiếu chấm điểm; e. Các hồ sơ khác theo quy địh của cơ sở đào tạo. 3. Bảg điểm cấp cho học viê phải liệt kê đầy đủ: loại chươg trìh đào tạo; tê các mô học và số tí chỉ tích lũy; điểm tổg kết mô học; tê đề tài luậ vă, số tí chỉ, điểm luậ vă và dah sách Hội đồg chấm luậ vă (đối với chươg trìh giảg dạy mô học phươg thức II và chươg trìh ghiê cứu); điểm trug bìh tích lũy chuyê gàh. Điểm trug bìh tích lũy chuyê gàh là trug bìh cộg tíh theo hệ số (số tí chỉ mô học) của tất cả các điểm tổg kết mô học thuộc chươg trìh đào tạo chuyê gàh liê qua (kể cả các mô học được bảo lưu, miễ học, miễ thi). Điểm trug bìh tích lũy chuyê gàh được tíh theo thag điểm 10 và được làm trò đế 2 chữ số thập phâ. Điều 27. Xử lý học vụ buộc thôi học Sau mỗi học kỳ, cơ sở đào tạo ra quyết địh buộc thôi học và xóa tê học viê khỏi dah cách học viê cao học, ếu học viê vi phạm một trog các qui địh hư sau: 1. Hết thời gia đào tạo theo qui địh ở khoả 2 Điều 4 của Quy chế ày mà chưa đủ điều kiệ tốt ghiệp; 2. Khôg đăg ký mô học, khôg có đơ xi ghỉ học tạm thời; 3. Bị kỷ luật lầ thứ hai do thi hộ hoặc hờ gười thi hộ theo quy địh tại điểm b khoả 4 Điều 56 của Quy chế ày hoặc bị kỷ luật ở mức xóa tê khỏi dah sách học viê của cơ sở đào tạo.

Chươg V TUYỂN SINH Điều 28. Thi tuyể sih 1. Thi tuyể sih đào tạo trìh độ thạc sĩ được tổ chức từ 1 đế 2 lầ/ ăm. Thời gia tổ chức thi tuyể sih do Giám đốc ĐHQG-HCM quyết địh. 2. Các mô thi tuyể gồm: mô goại gữ, mô cơ bả, mô cơ sở của gàh, chuyê gàh đào tạo. a. Mô goại gữ: - Mô thi goại gữ là một trog ăm thứ tiếg Ah, Pháp, Nga, Đức, Trug Quốc do Thủ trưởg cơ sở đào tạo quy địh; - Thí sih dự thi đào tạo trìh độ thạc sĩ gàh goại gữ tiếg Ah phải thi goại gữ khác; - Đối với mô thi là tiếg Ah, cách thức thi tuyể theo dạg thức TOEFL hoặc IELTS. Đề thi tiếg Ah được quy địh thốg hất trog toà ĐHQG-HCM. Thí sih được miễ thi goại gữ tiếg Ah thuộc một trog các trườg hợp sau: + Có bằg tốt ghiệp đại học hoặc sau đại học tại ước goài mà gô gữ dùg trog đào tạo là tiếg Ah; + Có bằg tốt ghiệp đại học chíh quy gàh tiếg Ah; + Có bằg tốt ghiệp đại học tại các chươg trìh đào tạo trog ước mà gô gữ dùg trog toà bộ chươg trìh đào tạo là tiếg Ah khôg qua phiê dịch; + Có chứg chỉ TOEFL ITP 400 điểm, ibt 32 điểm hoặc IELTS 4.5 trở lê; hoặc có chứg chỉ goại gữ do các cơ sở đào tạo goại gữ được Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM giao hiệm vụ và côg hậ tươg đươg trìh độ tiếg Ah TOEFL ITP 400 điểm, ibt 32 điểm hoặc IELTS 4.5 trở lê trog thời hạ 2 ăm kể từ gày cấp chứg chỉ đế gày ộp hồ sơ. - Đối với mô thi khác tiếg Ah, cách thức thi tuyể, quy địh miễ thi do Thủ trưởg cơ sở đào tạo đề ghị và Giám đốc ĐHQG-HCM xem xét quyết địh. b. Mô cơ bả, mô cơ sở của gàh, chuyê gàh đào tạo do Thủ trưởg cơ sở đào tạo quyết địh. Điều 29. Điều kiệ dự thi Người dự thi tuyể sih đào tạo trìh độ thạc sĩ phải có các điều kiệ sau đây: 1. Về vă bằg: a. Đã tốt ghiệp đại học đúg gàh hoặc phù hợp với gàh, chuyê gàh đăg ký dự thi. Riêg đối với gàh goại gữ, ếu gười dự thi đăg ký theo gàh goại gữ đúg với bằg tốt ghiệp đại học theo hìh thức giáo dục thườg xuyê thì phải có bằg tốt ghiệp đại học hệ chíh quy thuộc gàh goại gữ khác; b. Người có bằg tốt ghiệp đại học gầ với gàh, chuyê gàh dự thi phải học bổ sug kiế thức trước khi dự thi. Nội dug kiế thức học bổ sug cho từg đối tượg

dự thi do Hội đồg khoa học đào tạo của cơ sở xem xét, trìh Thủ trưởg cơ sở đào tạo quyết địh. Dah mục các gàh phù hợp và các gàh gầ được dự thi đào tạo trìh độ thạc sĩ đối với từg gàh, chuyê gàh do Thủ trưởg cơ sở đào tạo xác địh và báo cáo ĐHQG- HCM. 3. Về kih ghiệm côg tác chuyê mô: Tuỳ theo đặc thù của từg gàh, chuyê gàh đào tạo, Thủ trưởg cơ sở đào tạo quy địh yêu cầu thâm iê côg tác chuyê mô trước khi dự thi. 4. Có đủ sức khỏe để học tập. 5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúg thời hạ theo quy địh của cơ sở đào tạo. Trê cơ sở các quy địh tại khoả 1 và khoả 2 Điều ày, Thủ trưởg cơ sở đào tạo quy địh cụ thể về điều kiệ vă bằg; kih ghiệm côg tác chuyê mô cho từg gàh, chuyê gàh đào tạo của cơ sở mìh và côg bố côg khai trước khi thi ít hất 3 thág. Điều 30. Đối tượg và chíh sách ưu tiê 1. Đối tượg : a. Người có thời gia côg tác hai ăm liê tục trở lê (tíh đế gày ộp hồ sơ đăg ký dự thi) tại các xã thuộc vùg có điều kiệ kih tế xã hội đặc biệt khó khă ở các địa phươg thuộc miề úi, vùg cao, vùg sâu, hải đảo theo quy địh của Chíh phủ; b. Thươg bih, bệh bih gười có thẻ chứg hậ được hưởg chíh sách hư thươg bih; c. Ah hùg lực lượg vũ trag, ah hùg lao độg, gười có côg với cách mạg; d. Người dâ tộc thiểu số ở hữg vùg có điều kiệ kih tế xã hội đặc biệt khó khă. 2. Các đối tượg được ưu tiê theo điểm a khoả 1 Điều ày phải có quyết địh tiếp hậ côg tác hoặc biệt phái côg tác của cấp có thẩm quyề. 3. Chíh sách ưu tiê: a. Người dự thi thuộc đối tượg ưu tiê được cộg một điểm (thag điểm 10) cho mô cơ bả; b. Người thuộc hiều đối tượg ưu tiê chỉ được hưởg chế độ ưu tiê của một đối tượg. Điều 31. Các trườg hợp miễ thi tuyể sih 1. Đối tượg: Sih viê tốt ghiệp đại học hệ chíh quy loại giỏi trở lê. 2. Điều kiệ: Sih viê tốt ghiệp đại học hệ chíh quy được miễ thi khi đáp ứg các điều kiệ sau đây: a. Tốt ghiệp đại học hệ chíh quy loại giỏi trở lê, đúg gàh, chuyê gàh dự thi, có kết quả rè luyệ cuối khoá xếp từ loại khá trở lê; b. Trog thời gia 12 thág kể từ gày ký quyết địh tốt ghiệp đế gày ộp hồ sơ xét chuyể tiếp sih; c. Số lượg gười được miễ thi tuyể sih khôg vượt quá 20 % tổg chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ trog ăm của cơ sở đào tạo. Sih viê tốt ghiệp chưa đạt trìh độ miễ thi goại gữ theo quy địh tại Điều 28 của Quy chế ày phải dự thi tuyể sih đối với mô goại gữ. 3. Việc xét miễ thi tuyể sih được thực hiệ hằg ăm, trước kỳ thi tuyể sih ít hất một thág. 4. Quy địh về miễ thi tuyể sih phải được thôg báo côg khai tại Bộ phậ quả lý đào tạo sau đại học. Hội đồg Khoa học đào tạo của cơ sở đào tạo duyệt dah sách chuyể tiếp

sih, trìh Thủ trưởg cơ sở đào tạo quyết địh. Các trườg hợp khác do Thủ trưởg cơ sở đào tạo đề ghị Giám đốc ĐHQG-HCM xem xét quyết địh. Điều 32. Đăg ký dự thi 1. Hồ sơ đăg ký dự thi do cơ sở đào tạo quy địh. 2. Thí sih ộp Hồ sơ đăg ký dự thi cho cơ sở đào tạo chậm hất là 30 gày trước gày thi mô đầu tiê. 3. Cơ sở đào tạo lập dah sách thí sih dự thi, làm thẻ dự thi, gửi giấy báo thi cho thí sih chậm hất 15 gày trước gày thi mô đầu tiê. Điều 33. Hội đồg tuyể sih 1. Thủ trưởg cơ sở đào tạo ra quyết địh thàh lập Hội đồg tuyể sih. Thàh phầ Hội đồg gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Uỷ viê thườg trực và các Ủy viê. a. Chủ tịch Hội đồg: Thủ trưởg hoặc Phó Thủ trưởg được Thủ trưởg ủy quyề; b. Phó Chủ tịch Hội đồg: Phó Thủ trưởg; c. Uỷ viê thườg trực: Trưởg hoặc Phó bộ phậ quả lý đào tạo sau đại học; d. Các Uỷ viê: một số Trưởg hoặc Phó (Phòg, Khoa, Bộ mô) liê qua trực tiếp đế kỳ thi. Người có bố, mẹ, vợ, chồg, co, ah chị em ruột dự thi khôg được tham gia Hội đồg tuyể sih và các Ba giúp việc cho Hội đồg. 2. Trách hiệm và quyề hạ của Hội đồg tuyể sih: 3. Xét duyệt hồ sơ, lập dah sách thí sih dự thi, ra đề thi, tổ chức coi thi, chấm thi, côg bố kết quả thi, xét đề ghị côg hậ trúg tuyể báo cáo thủ trưởg cơ sở đào tạo. 4. Trách hiệm và quyề hạ của Chủ tịch Hội đồg tuyể sih: a. Phổ biế, hướg dẫ, tổ chức thực hiệ các quy địh của Quy chế ày; b. Quyết địh và chịu trách hiệm toà bộ các hoạt độg liê qua đế côg tác tuyể sih theo quy địh của Quy chế ày; c. Quyết địh thàh lập bộ máy giúp việc cho Hội đồg tuyể sih gồm: Ba Thư ký, Ba Đề thi, Ba Coi thi, Ba Chấm thi, Ba Thah tra, Ba Hậu cầ (ếu cầ). Các Ba ày làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồg tuyể sih. Trog trườg hợp cầ thiết, Chủ tịch Hội đồg ra quyết địh thàh lập Ba Chấm lại. Điều 34. Ba Thư ký Hội đồg tuyể sih 1. Thàh phầ Ba Thư ký Hội đồg tuyể sih (gọi tắt là Ba thư ký) gồm: Trưởg ba là ủy viê thườg trực Hội đồg tuyể sih và các ủy viê. 2. Trách hiệm và quyề hạ của Ba Thư ký: a. Thực hiệ các hiệm vụ do Chủ tịch Hội đồg tuyể sih giao phó; b. Nhậ và xử lý hồ sơ của thí sih; thu lệ phí đăg ký dự thi, gửi giấy báo thi, phát thẻ dự thi cho thí sih; c. Nhậ bài thi từ Ba Coi thi, bảo quả, kiểm kê bài thi; d. Thực hiệ việc dồ túi, đáh số phách bài thi theo quy địh của Chủ tịch Hội đồg tuyể sih; đ. Bà giao bài thi của thí sih cho Ba Chấm thi và thực hiệ các côg tác ghiệp vụ theo quy địh; e. Quả lý các giấy tờ, biê bả liê qua tới bài thi; g. Lập biê bả xử lý kết quả chấm thi; h. Làm báo cáo tìh hìh chấm thi trìh Chủ tịch Hội đồg tuyể sih;

i. Dự kiế phươg á điểm trúg tuyể và dah sách thí sih trúg tuyể trìh Hội đồg tuyể sih xem xét; k. Gửi giấy báo điểm cho thí sih; l. Gửi giấy triệu tập thí sih trúg tuyể. 3. Ba Thư ký tiế hàh côg việc liê qua đế bài thi khi có mặt tối thiểu ba ủy viê của Ba. Điều 35. Ba Đề thi 1. Thàh phầ Ba Đề thi gồm: Trưởg ba là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồg tuyể sih và các uỷ viê làm hiệm vụ: trưởg mô thi, ra đề thi, phả biệ đề thi và các hiệm vụ khác trog Ba đề thi. 2. Trách hiệm và quyề hạ của Ba Đề thi: a. Ra đề thi theo quy địh tại Điều 40, Điều 41 của Quy chế ày; b. I, đóg gói, bảo quả, phâ phối và sử dụg đề thi theo quy địh tại Điều 42 Quy chế ày; c. Bảo quả đáp á của đề thi đã sử dụg và các đề thi, đáp á chưa sử dụg theo quy địh bảo mật; d. Từg ủy viê Ba Đề thi làm việc độc lập trog phạm vi côg việc được Trưởg ba phâ côg. 3. Trách hiệm và quyề hạ của Trưởg Ba Đề thi: a. Tổ chức, chỉ đạo thực hiệ toà bộ côg tác ra đề thi; b. Bốc thăm chọ đề thi chíh thức và dự bị; chỉ đạo xử lý các tìh huốg bất thườg về đề thi; c. Chịu trách hiệm cá hâ trước Hội đồg tuyể sih về chất lượg chuyê mô và quy trìh bảo mật đề thi cùg toà bộ các khâu trog côg tác liê qua đế đề thi. Điều 36. Ba Coi thi 1. Thàh phầ Ba Coi thi gồm: Trưởg ba là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồg tuyể sih và các ủy viê. 2. Trách hiệm và quyề hạ của Trưởg ba Coi thi: a. Phâ côg ghiệm vụ và chỉ đạo hoạt độg của các thàh viê Ba coi thi, cá bộ coi thi, giám sát phòg thi, trật tự viê, cá bộ y tế, côg a, kiểm soát quâ sự, hâ viê phục vụ tại điểm thi; b. Điều hàh toà bộ côg tác coi thi theo quy địh; c. Quyết địh xử lý các tìh huốg xảy ra trog các buổi thi. Điều 37. Ba Chấm thi 1. Thàh phầ Ba chấm thi gồm: Trưởg ba là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồg tuyể sih và các ủy viê làm hiệm vụ Trưởg mô chấm thi, cá bộ chấm thi và các hiệm vụ khác có liê qua đế côg tác chấm thi. 2. Trách hiệm và quyề hạ của Trưởg ba Chấm thi: a. Phâ côg hiệm vụ và chỉ đạo hoạt độg của các thàh viê Ba Chấm thi và trưởg mô chấm thi; b. Điều hàh côg tác chấm thi; c. Chịu trách hiệm trước Hội đồg tuyể sih về chất lượg, tiế độ và quy trìh chấm thi.

3. Trách hiệm và quyề hạ của Ba Chấm thi: Thực hiệ các ội dug được quy địh tại Điều 47; Điều 48 của Quy chế ày. 4. Trách hiệm và quyề hạ của Trưởg mô chấm thi: Chịu trách hiệm trước Chủ tịch Hội đồg tuyể sih và Trưởg ba Chấm thi về việc chấm các bài thi thuộc mô mìh phụ trách theo quy địh tại Điều 47; Điều 48 của Quy chế ày và có trách hiệm thực hiệ các quy địh tại Qui chế tuyể sih đại học, cao đẳg hệ chíh qui ba hàh hàg ăm. 5. Tiêu chuẩ, hiệm vụ, quyề hạ của cá bộ chấm thi: a. Cá bộ chấm thi phải là giảg viê đag giảg dạy mô được phâ côg chấm, có trìh độ chuyê mô, có tih thầ trách hiệm, trug thực, khách qua; b. Thàh viê Ba Thư ký khôg tham gia chấm thi; c. Cơ sở đào tạo có thể mời giảg viê của các cơ sở đào tạo thạc sĩ khác, đáp ứg các điều kiệ quy địh tại điểm a, khoả 5 Điều ày tham gia chấm thi; d. Cá bộ chấm thi phải thực hiệ các quy địh tại Điều 47, Điều 48 của Quy chế ày. Điều 38. Ba Chấm lại 1. Thàh phầ của Ba Chấm lại gồm: Trưởg ba là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồg tuyể sih và các uỷ viê là cá bộ chấm thi lại. Cá bộ chấm thi lại phải đủ các tiêu chuẩ đã quy địh tại điểm a, khoả 5 Điều 37 của Quy chế ày. Trưởg ba chấm lại và các ủy viê Ba Chấm lại chưa tham gia Ba chấm thi lầ đầu. 2. Trách hiệm và quyề hạ của Ba Chấm lại: a. Kiểm tra các sai sót khi chấm lầ đầu hư: cộg sai điểm, ghi hầm điểm bài thi của thí sih; b. Chấm lại bài thi do thí sih đề ghị; c. Chấm bài thi thất lạc ay tìm thấy; d. Trìh Chủ tịch Hội đồg tuyể sih quyết địh điểm bài thi sau khi chấm lại. 3. Trách hiệm và quyề hạ của Trưởg ba Chấm lại: Điều hàh côg tác chấm lại và chịu trách hiệm trước Hội đồg tuyể sih về chất lượg, tiế độ và quy trìh chấm lại. 4. Cá bộ chấm thi lại phải thực hiệ các quy địh tại Điều 49 của Quy chế ày. Điều 39. Thời gia thi và phòg thi 1. Thời gia làm bài thi do Giám đốc ĐHQG-HCM quy địh. 2. Thời gia thi tuyể sih đào tạo trìh độ thạc sĩ được tổ chức liê tục trog các gày. Lịch thi cụ thể từg mô do Chủ tịch Hội đồg tuyể sih quyết địh. 3. Trước kỳ thi chậm hất một tuầ, Hội đồg tuyể sih phải chuẩ bị xog địa điểm thi, đủ số phòg thi cầ thiết, các phòg thi phải tập trug gầ hau, a toà, yê tĩh. Mỗi phòg thi bố trí tối đa 30 thí sih. Phòg thi phải đủ áh ság, đủ bà ghế, đủ rộg để khoảg cách giữa hai thí sih liề kề cách hau ít hất 1,2 m. Điều 40. Yêu cầu và ội dug đề thi 1. Đề thi tuyể sih đào tạo trìh độ thạc sĩ phải đạt được các yêu cầu kiểm tra hữg kiế thức cơ bả, khả ăg vậ dụg và kỹ ăg thực hàh của thí sih trog phạm vi chươg trìh đào tạo trìh độ đại học.

2. Nội dug đề thi phải mag tíh tổg hợp, bám sát và bao quát toà bộ chươg trìh mô thi đã được côg bố. Lời vă, câu chữ, số liệu, côg thức, phươg trìh phải chíh xác, rõ ràg. 3. Đề thi phải đảm bảo đáh giá và phâ loại được trìh độ của thí sih, phù hợp với thời gia quy địh cho mỗi mô thi. Điều 41. Đề thi 1. Chủ tịch Hội đồg tuyể sih chọ gười ra đề thi có chuyê mô đúg mô thi, có tih thầ trách hiệm, uy tí chuyê mô và có kih ghiệm ra đề thi. Người ra đề thi mô cơ sở phải có bằg tiế sĩ trở lê, gười ra đề thi mô goại gữ, mô cơ bả phải có bằg thạc sĩ trở lê. 2. Việc ra đề thi có thể sử dụg gâ hàg đề thi hoặc cử từg gười ra từg đề độc lập. a. Nếu sử dụg gâ hàg đề thi, thì gâ hàg phải có ít hất 100 câu hỏi để xây dựg thàh 2 bộ đề thi cho mỗi mô thi; hoặc có ít hất 20 bộ đề thi hoà chỉh để chọ gẫu hiê lấy 2 đề thi; b. Trog trườg hợp ra từg đề độc lập, mỗi mô thi phải có ít hất 2 đề do 2 gười khác hau thực hiệ. Chủ tịch Hội đồg tuyể sih trực tiếp mời gười ra đề độc lập, tiếp hậ đề thi và bí mật tê gười ra đề thi. Người ra đề thi khôg được phép tiết lộ về việc đã được giao hiệm vụ làm đề thi. Người ra đề khôg được là gười đã hoặc đag phụ đạo hoặc hướg dẫ ô tập cho thí sih. Khi hậ đề thi từ gười ra đề thi độc lập, Chủ tịch Hội đồg tuyể sih ký giáp lai vào phog bì đề thi, đóg dấu iêm phog trước sự chứg kiế của gười ộp đề thi và cất giữ theo quy trìh bảo mật. 3. Nơi làm đề thi phải biệt lập, a toà, bảo mật, kí đáo. Người làm việc trog khu vực phải có phù hiệu và chỉ hoạt độg trog phạm vi được phép. Điều 42. Quy trìh chọ, kiểm tra, i và phâ phối đề thi 1. Quy trìh chọ và kiểm tra đề thi: a. Trước khi chọ đề thi để i, mỗi mô thi phải có ít hất 2 đề; b. Chủ tịch Hội đồg tuyể sih hoặc Trưởg ba Đề thi có trách hiệm mã hoá các phog bì đựg đề thi; c. Tổ chức chọ gẫu hiê lấy một đề thi chíh thức cho kỳ thi và một đề dự bị. Bì đựg đáp á chỉ được mở khi chấm thi. d. Người tham gia làm đề thi phải cách ly với môi trườg bê goài từ khi tiếp xúc với đề thi và chỉ được ra khỏi ơi làm đề thi khi đề thi đã mở tại phòg thi được 120 phút. Riêg Trưởg mô thi và cá bộ ra đề thi được chọ chỉ được ra khỏi ơi làm đề thi khi đã hết giờ làm bài của mô thi do mìh phụ trách để giải đáp và xử lý các vấ đề liê qua đế đề thi. đ. Tổ chức kiểm tra đề thi: - Sau khi đề thi chíh thức được chọ, Trưởg ba đề thi và Trưởg mô thi có trách hiệm kiểm tra ội dug đề thi, độ khó, độ dài của đề thi. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biê bả kiểm tra đề, cùg ký duyệt vào đề hoặc biê bả kiểm tra đề trước khi i; - Việc i, đóg gói, bảo quả, phâ phối, sử dụg đề thi được tiế hàh dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởg ba đề thi. 2. Đóg gói đề thi:

a. Uỷ viê Ba Đề thi có trách hiệm ghi tê địa điểm thi, phòg thi và số lượg đề thi vào từg phog bì, bỏ vào phog bì đựg đề thi đúg số lượg đề, đúg mô thi ghi trê phog bì; b. Sau khi đóg gói xog từg đề thi, Ủy viê thườg trực Ba Đề thi kiểm tra và bà giao cho Trưởg ba Đề thi quả lý, kể cả các bả i thừa, i hỏg, xấu, rách, bẩ đã bị loại ra. 3. Bảo quả và phâ phối đề thi: a. Đề thi, đáp á của từg mô thi khi chưa côg bố và chưa hết giờ làm bài của từg mô thi thuộc dah mục bí mật Nhà ước độ Tối mật, được bảo quả theo chế độ bảo mật Quốc gia; b. Lịch phâ phối đề thi từg buổi cho các điểm thi, phòg thi do Trưởg ba Đề thi quy địh. c. Khi giao đề thi đế các điểm thi phải có côg a bảo vệ. 4. Sử dụg đề thi chíh thức và đề thi dự bị: a. Đề thi chíh thức chỉ được mở để sử dụg tại phòg thi đúg gày, giờ và mô thi do Chủ tịch Hội đồg tuyể sih quy địh cho kú thi và được dùg để đối chiếu, kiểm tra đề thi đã phát cho thí sih; b. Đề thi dự bị chỉ sử dụg trog trườg hợp đề thi chíh thức bị lộ, hoặc có hữg sai sót ghiêm trọg với đủ bằg chứg xác thực và có kết luậ chíh thức của Chủ tịch Hội đồg tuyể sih. Điều 43. Làm thủ tục dự thi cho thí sih 1. Trước gày thi, Ba Thư ký lập bả tổg hợp toà bộ dah sách thí sih dự thi, dah sách thí sih của từg phòg thi. Mỗi phòg thi có một bả dah sách thí sih dá tại cửa phòg thi. 2. Ngày thi đầu tiê, Ba Thư ký và Ba Coi thi có trách hiệm hướg dẫ thí sih đế phòg thi, phổ biế quy chế thi; bổ sug, điều chỉh hữg sai sót ếu có. Nhữg điểm bổ sug và điều chỉh, Ba Thư ký phải xác hậ vào phiếu đăg ký dự thi và cập hật vào bả tổg hợp dah sách thí sih dự thi. Điều 44. Trách hiệm của cá bộ coi thi và các thàh viê khác trog Ba Coi thi Cá bộ coi thi và các thàh viê khác trog Ba coi thi có trách hiệm thực hiệ các quy địh tại Qui chế tuyể sih đại học, cao đẳg hệ chíh qui ba hàh hàg ăm. Điều 45. Trách hiệm của thí sih sih trog kỳ thi Thí sih có trách hiệm thực hiệ các quy địh tại Qui chế tuyể sih đại học, cao đẳg hệ chíh qui ba hàh hàg ăm. Điều 46. Xử lý các trườg hợp ra đề thi sai, i sai hoặc lộ đề thi 1.Khi phát hiệ đề thi có sai sót, cá bộ coi thi phải cùg với Trưởg ba Coi thi làm biê bả và báo cáo kịp thời với Chủ tịch Hội đồg tuyể sih xem xét ra quyết địh xử lý. Tuỳ theo tíh chất và mức độ sai sót xẩy ra ở một câu hay hiều câu của đề thi, ở một phòg thi, hiều phòg thi, hay tất cả các phòg thi, tuỳ theo thời gia phát hiệ sớm hay muộ, Chủ tịch Hội đồg tuyể sih quyết địh xử lý một cách ghiêm túc và côg bằg theo một trog các phươg á sau đây: a. Cho sửa chữa kịp thời các sai sót và thôg báo cho thí sih biết hưg khôg kéo dài thời gia làm bài;

b. Cho sửa chữa, thôg báo cho thí sih biết và kéo dài thích đág thời gia làm bài cho thí sih; c. Khôg sửa chữa, cứ để thí sih làm bài, hưg phải xử lý khi chấm thi, điều chỉh đáp á và thag điểm cho thích hợp; d. Tổ chức thi lại mô đó gay sau buổi thi mô cuối cùg bằg đề thi dự bị. 2. Trog trườg hợp đề thi bị lộ, Chủ tịch Hội đồg tuyể sih quyết địh đìh chỉ mô thi đã bị lộ, thôg báo cho thí sih biết và báo cáo ĐHQG-HCM. Các buổi thi các mô khác vẫ tiếp tục bìh thườg theo lịch thi. Mô thi bị lộ đề sẽ được thi gay sau buổi thi cuối cùg bằg đề thi dự bị. Sau khi thi, Chủ tịch Hội đồg tuyể sih phối hợp với Côg a địa phươg kiểm tra, xác mih guyê hâ lộ đề thi, gười làm lộ đề thi và hữg gười có liê qua, tiế hàh xử lý theo quy địh của pháp luật và báo cáo ĐHQG-HCM. Điều 47. Chấm thi 1. Khu vực chấm thi bao gồm ơi chấm thi và ơi bảo quả bài thi. Nơi chấm thi và ơi bảo quả bài thi cầ được bố trí gầ hau, liê tục có gười bảo vệ 24/24 giờ trog suốt quá trìh chấm thi, có đủ phươg tiệ phòg cháy, chữa cháy, bảo mật và bảo quả bài thi. 2. Tuyệt đối khôg được mag tài liệu, giấy tờ riêg và các loại bút khôg ằm trog quy địh của Ba Chấm thi; điệ thoại di độg và các phươg tiệ thôg ti liê lạc khi vào khu vực chấm thi. 3. Việc tổ chức chấm thi được thực hiệ theo các quy địh tại Qui chế tuyể sih đại học, cao đẳg hệ chíh qui ba hàh hàg ăm. Điều 48. Thag điểm chấm thi và xử lý kết quả chấm thi 1. Thag điểm chấm thi: a. Thag điểm chấm thi mô cơ bả và mô cơ sở là thag điểm 10. Các ý hỏ được chấm điểm lẻ đế 0,25 điểm; b. Cá bộ chấm bài thi theo thag điểm và đáp á chíh thức đã được Trưởg ba Chấm thi phê duyệt. 2. Xử lý kết quả chấm thi: Ba Thư ký so sáh kết quả hai lầ chấm thi và xử lý kết quả chấm thi hư sau: a. Nếu kết quả hai lầ chấm thi giốg hau thì giao túi bài thi cho hai cá bộ chấm thi ghi điểm vào bài thi rồi cùg ký tê xác hậ vào bài thi; Trườg hợp điểm toà bài giốg hau hưg điểm thàh phầ lệch hau thì hai cá bộ chấm thi cùg kiểm tra và thốg hất lại điểm theo đáp á quy địh; b. Nếu kết quả hai lầ chấm lệch hau 0,5 điểm (theo thag điểm 10) thì rút bài thi đó cùg phiếu chấm lầ thứ hất rồi giao cho Trưởg mô chấm thi quyết địh điểm cuối cùg. Trưởg mô chấm thi ghi điểm vào bài thi và ký tê xác hậ vào bài thi; c. Nếu kết quả hai lầ chấm lệch hau từ 1 điểm trở lê (theo thag điểm 10) thì rút bài thi đó cùg phiếu chấm lầ thứ hất rồi giao cho Trưởg mô chấm thi tổ chức chấm lầ thứ ba trực tiếp vào bài làm của thí sih bằg mực mầu khác. Trog tr-ườg hợp ày, ếu kết quả của hai trog số ba lầ chấm giốg hau thì lấy điểm giốg hau làm điểm chíh thức. Nếu kết quả của hai trog ba lầ chấm vẫ lệch hau thì Trưởg mô chấm thi lấy điểm trug bìh cộg của ba lầ chấm làm điểm cuối cùg. Trưởg mô chấm thi ghi điểm vào bài thi và ký tê xác hậ; d. Nhữg bài cộg điểm sai phải sửa lại gay.

Điều 49. Tổ chức chấm lại và điều chỉh điểm bài thi 1. Thời hạ chấm lại: Sau khi côg bố điểm thi, Hội đồg tuyể sih hậ đơ khiếu ại về điểm thi của thí sih trog thời hạ 15 gày kể từ gày côg bố điểm và phải trả lời đươg sự chậm hất là 15 gày kể từ gày hết hạ hậ đơ. Thí sih ộp đơ xi chấm lại phải ộp lệ phí theo quy địh. Nếu sau khi chấm lại phải sửa điểm bài thi thì Hội đồg tuyể sih hoà lại khoả lệ phí ày cho thí sih. 2. Tổ chức chấm lại: a. Việc tổ chức chấm lại tiế hàh theo từg mô thi dưới sự điều hàh trực tiếp của Trưởg ba Chấm lại. Địa điểm làm việc của Ba Chấm lại do Chủ tịch HĐTS quy địh và cũg được bảo vệ hư khu vực chấm thi. b. Trước khi bà giao bài thi cho Ba Chấm lại, Ba Thư ký HĐTS tiế hàh các việc sau đây: - Rút bài thi, đối chiếu với dah sách theo dõi thí sih để kiểm tra đối chiếu số tờ giấy thi. - Kiểm tra sơ bộ tìh trạg bài thi. Cộg lại các điểm từg phầ, đối chiếu với điểm đã côg bố để phát hiệ xem có sai sót hoặc xô phách khôg. Nếu phát hiệ có sự bất thườg thì lập biê bả báo cáo Chủ tịch HĐTS quyết địh. - Tập hợp các bài của một mô vào một túi hoặc hiều túi, ghi rõ số bài và số tờ của từg bài hiệ có trog túi và bà giao cho Ba Chấm lại. Việc giao hậ bài giữa Ba Thư ký và Ba Chấm lại cầ theo đúg các thủ tục quy đih hư khi chấm đợt đầu. - Trog khi tiế hàh các côg việc liê qua đế việc chấm lại phải có ít hất từ ba gười trở lê. Tuyệt đối giữ bí mật về qua hệ giữa số báo dah và số phách của bài thi và khôg được ghép đầu phách. - Việc chấm lại mỗi bài thi do hai cá bộ chấm thi thực hiệ riêg biệt trực tiếp trê bài làm của thí sih bằg mực có mầu khác. c. Từg bài thi sau khi chấm lại được Ba Thư ký xử lý hư sau: - Nếu kết quả hai lầ chấm lại giốg hau thì rút bài thi giao cho Trưởg ba Chấm lại tổ chức chấm lại lầ thứ ba trực tiếp trê bài làm của thí sih bằg mực mầu khác. Sau đó xử lý hư sau: + Nếu kết quả của hai trog ba lầ chấm lại mà giốg hau thì lấy điểm giốg hau đó làm điểm chíh thức. + Nếu kết quả của cả ba lầ chấm lại đều khác hau thì Trưởg ba Chấm lại lấy điểm trug bìh cộg của ba lầ chấm làm điểm chíh thức rồi ký tê xác hậ. d. Hội đồg tuyể sih sau đại học tổ chức đối thoại trực tiếp giữa cá bộ chấm thi đợt đầu với cá bộ chấm lại ếu thấy điểm chấm đợt đầu và điểm chấm lại của toà bài có sự chêh lệch hư sau: - Từ 1 điểm trở lê (theo thag điểm 10) đối với các mô thuộc khoa học tự hiê, kĩ thuật, y dược, ôg ghiệp; từ 10 điểm trở lê (treo thag điểm 100) đối với mô goại gữ. - Từ 2 điểm trở lê (theo thag điểm 10) đối với các mô thuộc khoa học xã hội, quâ sự. - Trườg hợp điểm chêh lệch tuy thấp hơ các mức trê hưg thi sih sau khi được chấm lại bài từ diệ khôg trúg tuyể thàh trúg tuyể (và gược lại).