Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg Tài liệu số 13 Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) Nhà xuất bả Y học Hà Nội, 2008
Chỉ đạo biê soạ TS. Nguyễ Thị Xuyê TS. Trầ Quý Tườg Thứ trưởg Bộ Y tế Cục Quả lý khám chữa bệh - Bộ Y tế Ba biê soạ Ths. Nguyễ Thị Thah Bìh PGS TS Cao Mih Châu TS. Trầ Vă Chươg TS. Trầ Thị Thu Hà PGS TS. Vũ Thị Bích Hạh PGS-TS. Trầ Trọg Hải Ths. Trầ Quốc Kháh TS. Phạm Thị Nhuyê Ths. Nguyễ Quốc Thới TS. Nguyễ Thị Mih Thủy Khoa PHCN Bệh việ C Đà Nẵg Bộ mô PHCN - Đại học Y Hà Nội Trug tâm PHCN Bv Bạch Mai Khoa PHCN Việ Nhi Trug ươg Bộ mô PHCN - Đại học Y Hà Nội Vụ qua hệ Quốc tế - Bộ Y tế Bộ mô PHCN - Đại học Y Huế Bộ mô PHCN - Đại học KTYT Hải Dươg Trườg trug học Y tế tỉh Bế Tre Trườg Đại học Y tế côg cộg Hà Nội Thư ký ba biê soạ Ths. Trầ Ngọc Nghị Cục Quả lý khám chữa bệh - Bộ Y tế Với sự tham gia của Ủy ba Y tế Hà La - Việt Nam: Ths. Phạm Dũg Ths. Aeke Maarse TS. Maya Thomas Điều phối viê chươg trìh PHCNDVCĐ Cố vấ cao cấp chươg trìh PHCNDVCĐ Chuyê gia của tổ chức Y tế thế giới
Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 1. ghe kém, giảm thíh lực là gì? Trẻ có khó khă về ghe (ghĩa là bị ghe kém hoặc điếc) là trẻ bị giảm ít hiều hoặc toà bộ sức ghe, khiế trẻ khôg ghe được ở khoảg cách và với cườg độ âm thah bìh thườg. 2. Nhữg khó khă của trẻ bị ghe kém Giao tiếp Trẻ ghe kém thườg khôg bắt kịp vào các cuộc ói chuyệ đag diễ ra xug quah. Do ghe khôg rõ ràg và hiểu khôg thấu đáo ý ghĩa của cuộc ói chuyệ, trẻ thườg gơ gác khi được hỏi. Trẻ hay hỏi lại gười đối thoại. Nếu bị điếc, trẻ hoà toà phải sử dụg dấu và cử chỉ để giao tiếp. Đây là khó khă đối với mọi gười xug quah vì phải học dấu để giao tiếp với trẻ. Học hàh Vì trẻ khôg ghe được hư bìh thườg ê việc ghe giảg rất khó khă, dẫ tới các trở gại trog học tập. Mặc dù trẻ bị giảm thíh lực có thể học lớp hoà hập với các trẻ bìh thườg khác, hưg giáo viê, các trẻ khác cũg cầ học giao tiếp bằg dấu và chữ cái gó tay với trẻ. Các mô học hư vă học, Tiếg Việt, Sử, Địa... cầ ghe ói và viết hiều ê trẻ thườg gặp khó khă. Trog điều kiệ của Việt Nam hiệ ay, khôg có đủ giáo viê và giáo viê cũg khôg đủ thời gia để kèm thêm cho trẻ. Nhữg điều ày càg gây khó khă cho trẻ trog học tập. Để các trẻ em khác có thể giao tiếp tốt hơ với trẻ, giáo viê cầ làm một bảg chữ cái gó tay treo ở một bê cạh bảg đe. Mọi gười trog lớp học và trog gia đìh trẻ cầ học cách giao tiếp ày. Xã hội Trẻ bị giảm thíh lực thườg bị hạ chế trog qua hệ xã hội và kết bạ, giao lưu do khó khă về giao tiếp. Cộg tác viê ê lưu ý cha mẹ trẻ về điều ày, hãy để một vài bạ khác hỗ trợ trẻ trog các hoạt độg chơi hóm. Đối với trẻ muố tham gia chơi hóm cầ hiểu được luật chơi và hữg quy địh thưởg phạt. Cầ để vài bạ giải thích kỹ cho trẻ về việc ày. Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 3
Việc hướg ghiệp cho trẻ cầ lưu tâm tới hữg ghề ít cầ giao tiếp. Nhữg trẻ bị giảm thíh lực có khả ăg qua sát bằg mắt tốt, thực hàh bằg tay châ khéo léo. Do vậy, trẻ học dễ dàg hơ hưg ghề thủ côg, may thêu đa, sả xuất đồ mỹ ghệ... Trẻ cũg có thể học các ghề múa, kịch câm, hào lộ, ặ, ảo thuật... Triể vọg học ghề đối với hữg trẻ ày rất đa dạg và khá dễ dàg. Tâm lý Đối với trẻ bị giảm thíh lực ở độ tuổi hỏ, hữg trở gại tâm lý chủ yếu liê qua đế giao tiếp. Do khó thể hiệ được hu cầu hoặc vì bất lực khôg hiểu hữg điều gười xug quah mog muố, trẻ có thể cáu gắt, hay ổi khùg, dễ gây gổ... Trẻ em ở độ tuổi thiếu iê cò có thể bị mặc cảm, tự ti, gại giao tiếp, tráh chỗ có gười lạ... Cha mẹ và giáo viê cầ tìm hiểu hữg thay đổi và hữg biểu hiệ tâm lý của trẻ để giúp trẻ. 3. Nguyê hâ khó khă về ghe/ đề phòg Gồm các guyê hâ xảy ra trước, trog và sau khi sih: TT Nguyê hâ Cách đề phòg Nguyê hâ xảy ra trước khi sih 1 Dị dạg tai, khiếm khuyết vàh tai Tư vấ hô hâ 2 Mẹ ốm trog khi mag thai Giáo dục sức khoẻ (rubeo, tiêm chủg) 3 Bẩm sih Tiêm chủg và khám bệh, tư vấ cho phụ ữ mag thai Trog khi sih 4 Đẻ o dưới 6 thág Chăm sóc sức khoẻ cho phụ ữ mag thai 5 Câ ặg thấp dưới 2kg Chăm sóc trẻ sơ sih 6 Chấ thươg ão do ca thiệp sả khoa (foxcep) Tập huấ về phòg gừa khuyết tật cho ữ hộ sih 4 Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg / Tài liệu số 13
TT Nguyê hâ Cách đề phòg Sau khi sih 7 Bệh hiễm trùg: viêm màg ão mủ, sởi, quai bị, viêm ão Các bệh của tai do viêm: viêm tai giữa cấp hoặc mã tíh Nhiễm độc thầ kih thíh giác do một số thuốc (streptomyci, getamycie, quii..) Chấ thươg vào đầu Tiêm chủg mở rộg cho trẻ. Phát hiệ và điểu trị bệh, phục hồi chức ăg kịp thời. Điều trị kịp thời bệh tai mũi họg Tăg cườg hậ thức cho hâ viê y tế về phòg gừa khuyết tật Hạ chế tai ạ lao độg Mũ bảo hiểm khi tham gia giao thôg... Khi trẻ bị mắc các bệh kể trê, ếu thấy các dấu hiệu ghe kém, chảy mủ tai hoặc đau trog tai cầ đưa trẻ đế khám và chữa ở chuyê khoa tai mũi họg. 4. Các dấu hiệu phát hiệ sớm trẻ ghe kém Trẻ khôg bị giật mìh, khôg quay đầu về phía tiếg độg. Trẻ học ói muộ, hoặc dửg dưg trước mọi âm thah. Trẻ gơ gác khi ghe ói chuyệ. Nói gọg. Nhì miệg để đoá từ. Nếu ghi gờ trẻ bị ghe kém, hãy thử kiểm tra khả ăg ghe của trẻ theo một số cách sau: Cách kiểm tra khả ăg ghe của trẻ 6 thág đế 3 tuổi Để trẻ ằm gửa trê giườg, gười thử đứg ở phía đầu trẻ, cách ửa mét. Vỗ tay, hoặc lắc xúc xắc... để phát ra tiếg độg. Xem trẻ có quay đầu về hướg đó khôg. Làm lại 3 lầ. Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 5
Kiểm tra khả ăg ghe của trẻ trê 3 tuổi Để trẻ gồi quay lưg lại gười thử, lầ lượt bịt từg bê tai và hướg về bê đối diệ ói từg từ đơ, cườg độ ói bìh thườg để trẻ hắc lại. Nếu trẻ hắc lại 4-5 lầ đều đúg có thể coi sức ghe bìh thườg. Làm lại với tai bê đối diệ. Nếu phát hiệ trẻ ói sai, hoặc khôg hắc lại được các âm thah lời ói, cầ cho trẻ đế Bệh việ Tỉh hoặc Bệh việ Tai mũi Họg Trug ươg để đo thíh lực. Đo thíh lực Mục đích Đáh giá sức ghe của trẻ một cách chíh xác. Tìm hiểu guyê hâ giảm thíh lực của trẻ. Chọ lựa phươg pháp khắc phục: cho trẻ đeo máy trợ thíh hay phẫu thuật. Chọ lựa loại máy trợ thíh cho phù hợp. 5. Giúp đỡ trẻ ghe kém 5.1 Nguyê tắc chug Phải tiếp tục giao tiếp với trẻ hư bìh thườg gay cả khi bạ biết rằg trẻ ghe kém hoặc điếc hoà toà. 5.2. Dạy trẻ ghe kém mức độ hẹ Nếu trẻ ghe kém (điếc hẹ), cầ sắp xếp cho trẻ gồi vị trí thuậ lợi trog lớp. Vị trí đó ở phía đầu lớp học, hướg tai ghe tốt hơ về phía giữa lớp. Giáo viê cầ ói to và rõ hơ khi giao tiếp với trẻ, để trẻ có thể qua sát miệg cô rõ hơ... Vị trí của gười ói đế trẻ: càg gầ càg tốt. Tai ghe tốt hơ của trẻ ê hướg về phía gười ói. Đặc biệt ở trog lớp học, ê cho trẻ gồi đầu lớp để ghe được lời ói của giáo viê tốt hơ. ở hà hay ở lớp học hoà hập, giáo viê cầ ói chuyệ với trẻ kết hợp với ra hiệu, dùg ét mặt và để trẻ qua sát miệg gười đối thoại. 6 Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg / Tài liệu số 13
5.3. Cách dạy trẻ ghe kém và điếc ặg giao tiếp Trẻ ghe kém đeo máy trợ thíh vẫ có thể học ói được. Tuy hiê, các hìh thức giao tiếp khôg lời vẫ qua trọg hơ. Người lớ cầ dạy trẻ giao tiếp bằg các hìh thức khôg lời: hư dùg áh mắt, ét mặt, tư thế cơ thể, hìh miệg... Hìh miệg: là các tư thế và cử độg cuả miệg khi ói. Đọc hìh miệg rất qua trọg đối với trẻ điếc. Nó giúp trẻ đoá được ội dug phát gô khi ói chuyệ. Do vậy, gười lớ khi ói với trẻ cầ ói chậm hơ, dùg câu gắ hơ để trẻ qua sát được mặt gười đối thoại. Nê bắt đầu dạy trẻ bằg hữg từ đơ có các âm môi, và cử độg miệg rõ. Chẳg hạ: bố, mẹ, bóg, mũ... Chọ hai vật có từ mà cử độg môi khác hau hư: áo và báh. Lầ lượt giới thiệu từg vật cho trẻ. Sau đó chỉ ói mà khôg hì vào vật, để trẻ chỉ hoặc cầm lấy vật đó. Làm lại vài lầ và đổi các vật khác. Đặt tay trẻ lê miệg gười lớ để trẻ cảm hậ được hơi từ miệg và mũi thở ra khi ói. Chẳg hạ hai từ má và bà có cử độg miệg giốg hau. Cầ để trẻ đặt tay lê gầ miệg, mũi gười lớ để trẻ phâ biệt được hơi qua miệg và hơi qua mũi hư thế ào. Dùg dấu: là dùg cử độg của hai bà tay, các gó tay để giao tiếp. Cả trẻ và gười lớ đều cầ học dấu để có thể giao tiếp với hau. Cách dạy trẻ dùg dấu: Để hai vật cạh hau. Lầ lượt chỉ vào từg vật và làm dấu về vật đó. Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 7
Yêu cầu trẻ đưa một vật cho bạ khi bạ làm dấu về vật đó. Rồi để trẻ làm dấu, bạ đưa trẻ vật trẻ muố. Dấu có thể chia thàh hiều bộ khác hau theo các chủ đề: Dấu về đại từ hâ xưg: mẹ, bố, ah, chị, em trai, em gái... Dấu về thức ă: cơm, bú, phở, cháo, mì, báh mì, mì tôm... Các đồ dùg: bà, ghế, giườg, tủ, tivi, quạt, đè, bát, đĩa, chậu... Các co vật trog hà: mèo, chó, gà, vịt, gỗg, trâu, dê, bò... Các dấu được mô tả bằg hìh vẽ hoặc được quay video. Gia đìh trẻ, giáo viê và hữg gười xug quah cầ học theo theo dấu đó và sử dụg dấu khi giao tiếp với trẻ. Ví dụ về một số dấu được mô tả bằg hìh vẽ: Vâg/Được Khôg/Tồi Ă Uốg Ngủ Đưa Đợi/Dừg Làm ơ/cám ơ 8 Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg / Tài liệu số 13
^ Chữ cái gó tay: là hữg cử độg của các gó tay để mô tả các chữ cái Việt. Khi giao tiếp, trẻ dùg các gó tay để ghép chúg lại thàh câu. Chữ cái gó tay tiếg Việt, được dùg để dạy trẻ giảm thíh lực khi chúg bắt đầu tới trườg và học chữ. a b c d đ e g h i k l m o p Q R s t u v x y Dấu râu Dấu ^ Dấu Dấu sắc Dấu huyề Dấu hỏi Dấu gã Dấu ặg Chữ cái gó tay Cách dạy chữ cái gó tay cho trẻ đag học chữ Viết một chữ cái. Làm dấu gó tay thể hiệ chữ cái đó. Yêu cầu trẻ làm dấu gó tay. Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 9
Rồi yêu cầu trẻ viết chữ cái đó. Sau cùg, làm dấu chữ cái gó tay để trẻ viết. Huấ luyệ trẻ ghe: Dù trẻ bị ghe kém, giao tiếp chủ yếu bằg kỹ ăg khôg lời, hưg việc học ghe và ói vẫ cầ được duy trì hư một phươg pháp giao tiếp qua trọg. Việc luyệ ghe cho trẻ cầ được tiế hàh qua các bước sau: Tập ghe để phát hiệ ra âm thah: Nê để trẻ khôg hì thấy ơi phát ra âm thah. Dùg xúc xắc, chuôg hoặc kè... tạo ra tiếg độg. Khi ấy, khuyế khích trẻ quay về phía có tiếg độg. Có thể chơi trò tìm tiếg độg với trẻ. Để trẻ đứg giữa, đội mũ hoặc trùm khă kí đầu. Xug quah trẻ có 3-4 gười, 1 gười trog số đó lắc vật, đố trẻ tìm xem ai phát ra âm thah? Có thể thưởg cho trẻ khi trẻ tìm đúg. Đổi chỗ cho trẻ. Khi trẻ đã dễ dàg tìm đúg vị trí ơi phát ra âm thah, có thể tạo âm thah hỏ hơ, gắ hơ để trẻ tìm. Thay đổi các vật có âm thah khác hau. 10 Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg / Tài liệu số 13
Phâ biệt âm thah khác hau: Dùg vài thứ hư xúc xắc, ốg bơ có hò sỏi, chuôg... Để 3 thứ trước mặt trẻ. Lầ lượt giới thiệu âm thah khi lắc các vật đó gây ê. Để trẻ chỉ vào vật khi ta lắc vật đó. Sau đó che mắt trẻ bằg tấm bìa. Lắc vật và bảo trẻ chỉ vào vật đó. Đổi lượt chơi với trẻ. Nếu trẻ làm đúg vài lầ, có thể thưởg cho trẻ chơi gì đó mà trẻ thích; chẳg hạ: búp bê, xếp hìh... Phâ biệt lời ói: Để vài vật trước mặt trẻ, ví dụ: bát, thìa, cốc... Che miệg và ói tê một vật. Chú ý khôg hì vào vật đó khi ói. Yêu cầu trẻ chỉ vào vật đó. Đổi lượt với trẻ. Để trẻ ói, gười lớ chỉ tay vào vật. Lúc đầu ói to, sau có thể ói hỏ hơ. Cố gắg khôg quát lê khi ói với trẻ. Huấ luyệ trẻ ói Dạy trẻ tạo âm thah khác hau: Trẻ em dưới 1 tuổi có thể bắt đầu bằg tạo các âm thah khác hau. Dùg các guyê âm hư: a hay i kết hợp với các thah gag, thah huyề, sắc trước, sau đó tới thah ặg, hỏi, gã. Ví dụ: cùg trẻ ói a..a..a à..à..à á..á..á.. a..a..a a..a..a Để trẻ bắt chước các âm đó. Làm lại hiều lầ. Hãy biế hoạt độg ày thàh trò chơi, chơi và tạo âm thah khác hau một cách hứg thú. Lầ lượt gười lớ ói rồi đế lượt trẻ ói. Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 11
Dạy trẻ ói các từ đơ Khi trẻ được khoảg 1 tuổi ê bắt đầu dạy trẻ ói các từ đơ. Bắt đầu ê chọ từ dễ, là các từ kết thúc bằg guyê âm hư: ba, mẹ, vào, đi... Nhữg từ dễ bắt chước đối với trẻ là hữg từ có cử độg môi rõ, kéo dài được. Nê dạy hữg từ mà trẻ thườg dùg hàg gày thì càg tốt. Ví dụ: tê của gười thâ, của các co vật trog hà, tê gọi mó ă yêu thích của trẻ... Dạy cho trẻ càg hiều từ đơ càg tốt. Sau đó, dạy các từ khó hơ, từ bắt đầu bằg các âm t, đ, s,x ch.... Ví dụ: chó, tủ, dao, gà... Muố dạy trẻ học hiều từ, cầ sử dụg đồ vật hoặc trah để dạy. Khi dạy, hãy kết hợp 1trah với 1dấu gắ với1 từ đơ. Dạy ói câu gắ rồi câu dài hơ: Khi trẻ có vố từ khá hơ, có thể ối các từ thàh câu gắ 2-3 từ. Nê ói chậm vừa phải để trẻ qua sát cử độg miệg. Nhưg khôg ói chậm quá, khiế trẻ khôg ối được thàh câu. Trog trườg hợp trẻ điếc ặg, đeo máy trợ thíh và các biệ pháp hỗ trợ kể trê có thể ít hiệu quả trog việc giúp trẻ ói hưg vẫ là phươg pháp giao tiếp rất tốt. Trẻ sẽ giao tiếp chủ yếu bằg các kỹ ăg khôg lời. Một số trườg hợp có điều kiệ kih tế cao có thể cho trẻ cấy điệ cực ốc tai gay từ hỏ và luyệ ghe ói. Khi ấy trẻ vẫ có cơ hội giao tiếp bìh thườg hư các trẻ khác. 5.3 Phươg tiệ tiếp cậ Máy trợ thíh Trẻ điếc vẫ cầ được đeo máy trợ thíh thườg xuyê và gay từ hỏ để tiếp tục học ghe ói. Máy trợ thíh có hiều loại khác hau: máy đeo sau tai hoặc máy trog vàh tai, máy trog ốg tai... Cấu tạo của máy trợ thíh Máy trợ thíh trog ốg tai Máy trợ thíh về mặt cấu tạo lầ lượt gồm 4 phầ chíh: micro, bộ phậ khuyếch đại âm, bộ phậ hậ âm và pi. Gầ với màg hĩ hất là micro. Khoag chứa pi ở phía goài cùg. Sử dụg máy trợ thíh Sử dụg tươg đối đơ giả. Trê máy có úm bật- tắt, có thể xoay úm để tắt hoặc bật máy. Có một cửa sổ hỏ để mở lấy pi ra hoặc thay pi. Ngoài ra, một số máy cò có úm điều chỉh cườg độ âm. Khi cầ có thể tăg hoặc giảm cườg độ âm thah. 12 Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg / Tài liệu số 13
Lắp máy trợ thíh Để lắp máy trợ thíh, việc đầu tiê cầ làm là làm úm tai theo khuô ốg tai gười bệh. Người ta đặt một chút bôg vào ốg tai gười bệh để vật liệu khuô khôg tiếp xúc với màg hĩ. Sau đó, bơm vật liệu dẻo, mềm vào ốg tai. Đợi vài phút cho vật liệu đó khô, cứg lại thì rút ra. Khuô tai đó được đưa tới xưởg để làm úm tai hoặc máy trog tai theo kích thước có sẵ. Mục đích đeo máy trợ thíh đối với gười điếc Máy trợ thíh sẽ giúp tăg cườg chức ăg ghe cho gười bị điếc. Mặt khác, cườg độ âm thah của máy trợ thíh khôg được gây hại hoặc khó chịu thêm cho gười sử dụg. Âm thah có cườg độ lớ có thể gây hại cho tai. Bảo dưỡg máy Hàg gày, gười đeo máy cầ kiểm tra lại guồ xem pi cò đủ mạh khôg. Có thiết bị để đo, thuậ tiệ cho gười sử dụg. Ngoài ra, cầ làm sạch ráy tai bám ở bê goài của máy. Máy được giữ khô ráo, khôg được để ẩm hoặc húg vào ước. Nếu có trục trặc của máy ghe, cầ đưa cho chuyê gia thíh học để sửa lại. 5.4 Ca thiệp về phươg diệ xã hội Vui chơi: trẻ có khó khă về ghe ói cầ có hiều cơ hội giao tiếp thôg qua vui chơi với trẻ khác. Các hoạt độg chơi đóg vai, chơi hóm là hết sức cầ thiết giúp trẻ hoà hập cộg đồg. Câu lạc bộ/hội gười khuyết tật/hội khác: Sih hoạt của gười lớ bị điếc câm trog tổ chức của họ là một hoạt độg khôg thể thiếu được. Nhờ đó, trẻ em và gười lớ có khả ăg trao đổi thôg ti, giao tiếp bằg gô gữ tổg hợp, dấu. Hội gười điếc câm có tiếg ói đại diệ và bảo vệ quyề lợi cho họ trước cộg đồg và xã hội. 6. Nhữg câu hỏi thườg gặp Nếu trẻ bị giảm thíh lực, phẫu thuật có cải thiệ được khả ăg ghe cho trẻ khôg? Cầ đưa trẻ đế bệh việ Tỉh hoặc Trug ươg để các thầy thuốc khám và quyết địh. Có một số trườg hợp cầ và ê phẫu thuật, sẽ cải thiệ ghe và ói hư : Viêm tai xươg chũm mã tíh Dị tật ở tai Khe hở môi và vòm miệg Cấy điệ cực ốc tai cho trẻ điếc ặg kết hợp luyệ ghe ói Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 13
Trẻ có thể ghe được và ói được khôg? Nghe kém có máy trợ thíh, ói gọg do khe hở vòm miệg sau khi mổ, dị tật tai mũi họg sau phẫu thuật ếu được huấ luyệ ghe ói, có thể giao tiếp tốt hơ rất hiều. Đôi khi có thể ghe ói gầ hư bìh thườg. Cầ phát hiệ sớm và ca thiệp sớm để tạo thói que ghe ói cho trẻ từ hỏ. Hìh thức giao tiếp ào phù hợp hất với trẻ? Tuỳ theo guyê hâ và mức độ khó khă về ghe - ói mà thầy thuốc sẽ khuyê chọ hìh thức giao tiếp phù hợp hất với trẻ. Thôg thườg, ếu giao tiếp bằg lời ói bị trở gại, trẻ ê sử dụg các hìh thức giao tiếp hỗ trợ khôg bằg lời ói hư: dùg dấu, cử chỉ, ét mặt, cử độg miệg, hìh vẽ... Sửa chữa và bảo dưỡg máy trợ thíh hư thế ào? Máy trợ thíh có hiều loại: loại có dây ối, loại sau tai, hay loại máy trog tai. Về cấu tạo các loại đều gồm có: 1) úm tai là loa, áp sát vào màg hĩ; 2) thâ máy có chứa pi, bộ phậ khuyếch đại và úm điều chỉh cườg độ. Khi đeo máy trợ thíh cho trẻ cầ kiểm tra xem máy có hoạt độg bìh thườg khôg? Có một số guyê hâ khiế âm thah khôg khuyếch đại được: Đứt dây ối từ úm tai tới thâ máy Hết pi Ráy tai bít chặt úm tai Nếu máy khôg hoạt độg cầ đưa vào xưởg kiểm tra và bảo dưỡg. Hiệ ay có hiều loại máy trợ thíh kỹ thuật số: cườg độ và tầ số âm thah bê goài đã được đặt chươg trìh phù hợp với sức ghe và biểu đồ thíh lực của trẻ. Người sử dụg khôg cầ điều chỉh cườg độ âm thah hư các máy thế hệ trước đó. 7. Nơi cug cấp dịch vụ Các ơi có thể hỗ trợ gười lớ và trẻ em có khó khă về ghe ói : Bệh việ đa khoa tỉh: Khoa Phục hồi chức ăg: Khám- lượg giá khả ăg ghe ói, tư vấ và phục hồi chức ăg giao tiếp. 14 Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg / Tài liệu số 13
Khoa Tai Mũi Họg: Khám bệh Tai Mũi Họg, lượg giá khả ăg ghe, tìm guyê hâ và điều trị bệh; phẫu thuật ếu cầ thiết. Tư vấ đeo máy trợ thíh hoặc gửi lê tuyế trê. Hệ thốg Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg các cấp: Phát hiệ, tư vấ và tiế hàh phục hồi chức ăg về giao tiếp tại hà cho gười khuyết tật. Gửi khám và phục hồi chức ăg ở tuyế trê; tư vấ đeo máy trợ thíh. Hỗ trợ hoạt độg của Hội gười điếc câm ở địa phươg, hỗ trợ học tập và dạy ghề, việc làm cho trẻ em, gười lớ có khó khă về ghe ói. Vậ độg các guồ và các cơ qua tổ chức hỗ trợ gười khuyết tật. Trườg học và trug tâm tư liệu dàh cho trẻ điếc câm ở Tỉh: Tỉh có trườg dạy trẻ điếc câm: các mô học hỗ trợ (giao tiếp bằg dấu và chữ cái gó tay... ) hướg ghiệp và dạy ghề cho trẻ bị điếc câm. Tư vấ về giáo dục và hướg ghiệp. Trug tâm dạy ghề trẻ điếc câm: Dạy ghề, tạo việc làm, tiếp cậ guồ vố vay... Tổ chức của gười khuyết tật, Câu lạc bộ và Hội gười điếc câm, Hội gười khuyết tật: Liê lạc hữg gười cùg cảh gộ; chia xẻ kih ghiệm và cùg đồg cảm; vậ độg sự trợ giúp của cộg đồg và xã hội cho gười khuyết tật; có tiếg ói bảo vệ quyề lợi và đại diệ cho gười khuyết tật. Chươg trìh hỗ trợ gười có khó khă về ghe ói của Chíh phủ: Hỗ trợ thôg qua tổ chức của gười điếc câm, hâ gày của gười khuyết tật (18/ 4 và 3/12 hàg ăm). I ấ tài liệu, tuyê truyề trê thôg ti đại chúg về gười khuyết tật hằm thay đổi hậ thức cộg đồg. Có chíh sách hỗ trợ hoà hập xã hội cho trẻ em và gười lớ bị điếc câm. Tài liệu tham khảo Giáo trìh Vật lý trị liệu Phục hồi chức ăg, NXB Y học, 2000. Trầ Thị Thu Hà - Trầ Trọg Hải, 2005, Phát hiệ sớm, ca thiệp sớm một số dạg tà tật ở trẻ em Việt Nam, NXB Y học. Ma. Lucia Mirasol Magalloa, 2005, Maual for CBR workers ad Caregivers, C&E Publishig Ic. Giao tiếp với trẻ em giảm thíh lực (khiếm thíh) 15
Dah mục bộ tài liệu Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg Hướg dẫ triể khai thực hiệ phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg Đào tạo hâ lực phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg Hướg dẫ cá bộ PHCNCĐ và cộg tác viê về Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg Hướg dẫ gười khuyết tật và gia đìh về Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg 20 Tài liệu kỹ thuật về PHCN cho tuyế cộg đồg sử dụg, bao gồm: 1. Phục hồi chức ăg sau tai biế mạch máu ão 2. Phục hồi chức ăg tổ thươg tuỷ sốg 3. Chăm sóc mỏm cụt 4. Phục hồi chức ăg trog bệh viêm khớp dạg thấp 5. Phòg gừa thươg tật thứ phát 6. Dụg cụ phục hồi chức ăg tự làm tại cộg đồg 7. Phục hồi chức ăg trẻ trật khớp hág bẩm sih 8. Phục hồi chức ăg cho trẻ cog vẹo cột sốg 9. Phục hồi chức ăg bà châ khoèo bẩm sih 10. Phục hồi chức ăg cho trẻ bại ão 11. Phục hồi chức ăg khó khă về hì 12. Phục hồi chức ăg ói gọg, ói lắp và thất gô 13. Giao tiếp với trẻ giảm thíh lực (khiếm thíh) 14. Phục hồi chức ăg trẻ chậm phát triể trí tuệ 15. Phục hồi chức ăg trẻ tự kỷ 16. Phục hồi chức ăg gười có bệh tâm thầ 17. Độg kih ở trẻ em 18. Phục hồi chức ăg sau bỏg 19. Phục hồi chức ăg bệh phổi mạ tíh 20. Thể thao, vă hoá và giải trí cho gười khuyết tật Sả phẩm chươg trìh hợp tác Tăg cườg ăg lực Phục hồi chức ăg dựa vào cộg đồg giữa Bộ Y tế Việt Nam và Uỷ ba Y tế Hà La Việt Nam SÁCH KHÔNG BÁN