ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ HỒNG DUYÊN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG LỚP H

Tài liệu tương tự
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ HỒNG DUYÊN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG LỚP H

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TRỊNH HỒNG UYÊN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Chuyên ngành: PHƯƠNG

Diễn đàn MATHSCOPE PHƯƠNG TRÌNH HỆ PHƯƠNG TRÌNH Chủ biên: Nguyễn Anh Huy

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 120 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA SƯ PHẠM TOÁN-TIN BÀI GIẢNG ÔN TẬP GIẢI TÍCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC ĐỒNG THÁP

TOM TAT PHAN THI HANH.doc

Phân tích các bài toán giải tích trong kì thi Olympic toán sinh viên TS. Lê Phương Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh Ngày 25 tháng 12 năm 2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC NGUYỄN DUY KHÁNH BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN PHI TUYẾN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGÔ THỊ THO PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GIẢI BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC BIẾN PHÂN GIẢ ĐƠN ĐIỆU MẠNH LUẬN VĂ

Đề chọn đội VMO 2016 Người tổng hợp: Nguyễn Trung Tuân Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tóm tắt nội dung Tài liệu chứa các đề chọn đội VMO 2016 của các tỉnh.

ĐẠO HÀM VÀ ĐẠO HÀM CẤP CAO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ THANH HẢI MỘT TIẾP CẬN TỐI ƯU HAI CẤ

dethithu.net - Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 3 (Đề

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 061 Họ, tên thí sinh:... Số báo

Thư viện đề thi thử THPTQG 2018 Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thế Duy Học trực tuyến tại THƯ VIỆN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018 MOON.VN Đề thi: Sở giáo dục

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 99 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Mã đề 102) ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC Môn Toán Khối 12. Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát

Microsoft Word - DE VA DA THI HOC KI II TRUONG THPT VINH LOCHUE

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG KHOA TOÁN Cao học phương pháp Toán Sơ Cấp K25 Thực hiện : Nguyễn Hạ Thi Giang BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH HÀM Người hướng dẫn: GS.TSK

Giáo trình Giải tích điều hòa Đặng Anh Tuấn Ngày 15 tháng 9 năm 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HOÀNG TRUNG HIẾU SỰ HỘI TỤ CỦA CÁC ĐỘ ĐO XÁC SUẤT VÀ ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Lý thuyết xác suấ

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG Đề Chuẩn 06 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Tìm tất cả các giá trị thực của x để

Microsoft Word - DecuongOnthiTotNghiep2009_Toan.doc

Toan 12 - Chuong De on HKI

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 13 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 89 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

Một số vấn đề về đa thức Seminar dành cho HS-GV và các bạn trẻ yêu Toán TS. TRẦN NAM DŨNG Khoa Toán - Tin

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ - HÀ NỘI Mã đề thi 209 ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC Môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệ

Phó Đức Tài Giáo trình Đại số tuyến tính

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG Đề Chuẩn 06 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Tìm tất cả các giá trị thực của x để

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 160 (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 01 MÔN: TOÁN T

Tập thể Giáo viên Toán Facebook: Nhóm Toán và LaTeX TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ & KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN 12 THÁNG

SỞ GD&ĐT LONG AN

ĐỀ SỐ 3 Đề thi gồm 06 trang BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Toán học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câ

Đề toán thi thử THPT chuyên Hùng Vương tỉnh Bình Dương năm 2018

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN dethithu.net ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN TOÁN LẦN 1 NĂM 2019 Thời gian làm bài : 90 phút

TRƯỜNG THPT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 3 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi gồm 06 trang) (50 câu hỏi

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 7 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA (Đề gồm có 08 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể th

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Toán Trường THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG PHẠM VĂN NAM PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN ĐỐI VỚI BÀI TOÁN DẦM LI

20 đề thi thử THPT quốc gia 2018 môn Toán Ngọc Huyền LB facebook.com/ngochuyenlb ĐỀ SỐ 19 - THPT THĂNG LONG HN LẦN 2 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN: Câu Phần Nội dung Điểm 2x 3 x (1) (ĐK: x 0) 1) 2 2 x 1 (1) x 2x 3 x 2x 3 0 ( x 1)( x 3) 0 x Kết hợp với điề

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA TOÁN NGUYỄN DƯƠNG HOÀNG BÀI TẬP NHẬP MÔN TOÁN CAO CẤP ĐỒNG THÁP -2011

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 3 TỔ TOÁN Câu 1. Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn

Microsoft Word - Ma De 357.doc

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ CHƯƠNG 04 BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO SỐ PHỨC... Các khái niệm cơ bản nhất Chủ đề 1. Các bài toán tính toán số phức B

SỞ GD & ĐT THANH HÓA Trường PTTH Chuyên LAM SƠN ****************************** SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học *

SỞ GIÁO DỤC BẮC GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TOÁN LỚP 12 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gia

Microsoft Word - Ma De 357.doc

Thư viện đề thi thử THPTQG 2018 Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thế Duy Học trực tuyến tại THƯ VIỆN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018 MOON.VN Đề thi: THPT Lục Ng

Microsoft Word - CHUYÊN - HU?NH M?N Đ?T- KIÊN GIANG-L1.docx

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 148 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

Microsoft Word - SỐ PHỨC.doc

Microsoft Word - DCOnThiVaoLop10_QD_Sua2009_

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG FPT BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC TƯ DUY THAM KHẢO Phần 1 Câu 1 Trung bình cộng của ba số là V. Nếu một trong ba số là Z, một số kh

1 I. TÊN ĐỀ TÀI: "MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC, BỒI DƯỠNG VỀ GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 8; LỚP 9 ĐẠT HIỆU QUẢ."

Tính bất khả quy của đa thức có hệ số là số nguyên

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 146 (Đề thi có 7 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Trần Quang Hùng TÓM TẮT LUẬN VĂN CAO HỌC MỘT SỐ DẠNG BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC Hà Nội

01_De KSCL Giua Ki 1 Toan 10_De 01

Ứng dụng của tỉ số phương tích Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TCNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Chúng ta bắt đầu từ công thức hiệu số phương tích của m

- Website chia sẻ tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia các môn thi trắc nghiệm!! SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ CHÍN

Like fanpage của chúng tôi để cập nhật nhiều đề thi thử hơn qua Facebook : Website Đề Thi Thử T

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 06 trang) Câu 1:Trong không gian, ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 NĂM 2019 Bài kiểm tra môn: TOÁ

Tìm và trình bày một lời giải như thế nào? Trần Nam Dũng (tường thuật trực tiếp từ diễn đàn Xuất phát từ một đề nghị không chính th

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ KHẢO SÁT THPTQG LẦN I MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút;không kể thời gian phát đề Đề gồm 50 câu trắc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Microsoft Word - \320? CUONG \324N T?P HKII.docx)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM HỌC MÔN: TOÁN - LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút

Microsoft Word - CHUONG3-TR doc

GS Hoàng Tụy Nhà Giáo dục ưu tú hàng đầu của Việt Nam, Nhà Toán Học lỗi lạc của thế giới. GS Hoàng Tụy - Hình: Internet GS. Hoàng Tụy là Viện Trưởng V

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI MÃ ĐỀ 023 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC Môn: Toán Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN ĐỀ THI THỬ NGHIỆM (Đề này có 06 trang) Họ và tên: KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ T

Đôi điều về thiên tình sử Võ Đông Sơ - Bạch Thu Hà Chủ nhật, 13/09/2015 Dân mê cải lương, hẳn ai cũng thuộc nằm lòng vài câu hát trong bài vọng cổ "Võ

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 113 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

XÁC ĐỊNH CẬN DƯỚI TẢI TRỌNG GIỚI HẠN TRONG BÀI TOÁN TẤM VÀ VỎ MỎNG THEO ĐIỀU KIỆN DẺO ThS. Tăng Văn Lâm, KS. Ngô Xuân Hùng Khoa Xây dựng, Đại học Mỏ -

Microsoft Word - DE THI THU CHUYEN TIEN GIANG-L?N MA DE 121.doc

CÁC DẠNG TOÁN 11 CHƯƠNG III. QUAN HỆ VUÔNG GÓC Câu 1. Câu 2. Trong không gian, A. vectơ là một đoạn thẳng. B. vectơ là một đoạn thẳng đã phân biệt điể

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

iii08.dvi

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO 2004 Thời gian 150 phút

Câu 1.[ ] Cho hình lăng trụ có tất cả các cạnh đều bằng a, đáy là lục giác đều, góc tạo bởi cạnh bên và mặt 0 đáy là 60. Tính thể tích của khối

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Năm học: MÃ ĐỀ: 123 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Môn: Toán - Khối 12 Thời gian làm bài: 90 phú

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 103 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

TUYỂN TẬP 500 BẤT ĐẲNG THỨC CỔ ĐIỂN HAY NGUYỄN ĐÌNH THI PHÚ YÊN XUÂN CANH DẦN 2010

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG VAI TRÒ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI

dethithu.net - Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD & ĐT LONG AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN TH

Mét sè ph ng ph p gi i ph ng tr nh v«tû NguyÔn V n Rin To n 3A LỜI NÓI ĐẦU: Phương trình là một mảng kiến thức quan trọng trong chương

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Thái Ly Đồng nhất thức và bất đẳng thức hì

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 9

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

MỞ ĐẦU

SỞ GD & ĐT TỈNH BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH (Đề có 05 trang) ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC MÔN: TOÁN 12 Thời gian làm bài : 90 Phút

Bản ghi:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - NGUYỄN THỊ HỒNG DUYÊN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG LỚP HÀM SIÊU VIỆT Chuyên ngành: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP Mã số: 60.46.01.13 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TSKH. NGUYỄN VĂN MẬU Hà Nội - Năm 2015

1 Mục lục Mở đầu 2 1 Một số tính chất của hàm mũ và logarit 4 1.1 Hàm đơn điệu.......................... 4 1.2 Hàm lồi, lõm........................... 5 1.3 Tính đơn điệu, tính lồi lõm của hàm số mũ và hàm logarit.. 5 1.3.1 Tính đơn điệu của hàm số mũ và hàm logarit..... 5 1.3.2 Tính lồi, lõm của hàm số mũ và hàm logarit...... 6 1.4 Một số bất đẳng thức cổ điển.................. 6 1.5 Vai trò của hàm số mũ, hàm logarit trong chứng minh các bất đẳng thức cổ điển........................ 9 2 Các bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, hàm logarit 13 2.1 Bất đẳng thức hàm số mũ................... 13 2.2 Bất đẳng thức hàm logarit................... 16 3 Một số bài toán áp dụng 19 3.1 Các bài toán cực trị liên quan đến hàm mũ và hàm logarit.. 19 3.2 Bất đẳng thức siêu việt trong dãy số và giới hạn....... 20 3.3 Bất đẳng thức siêu việt trong phương trình và hệ phương trình 22 KẾT LUẬN 24 Tài liệu tham khảo 25

2 Mở đầu Bất đẳng thức là một lĩnh vực khó trong chương trình toán học phổ thông, song nó lại luôn có sức hấp dẫn, thu hút sự tìm tòi, óc sáng tạo của học sinh. Dạng toán về bất đẳng thức thường có mặt trong các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng đại học, thi học sinh giỏi hay các kỳ thi Olympic. Lý thuyết bất đẳng thức và đặc biệt, các bài tập về bất đẳng thức rất phong phú và cực kỳ đa dạng. Đặc biệt bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt là một phần chuyên đề rất hay, đóng vai trò quan trọng trong bồi dưỡng học sinh giỏi. Để góp phần đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và bồi dưỡng học sinh giỏi về bất đẳng thức, luận văn "Bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt" đưa ra một số bài toán bất đẳng thức trong lớp hàm mũ và logarit, một số bài toán áp dụng cúa bất đẳng thức siêu việt vào việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, các bài toán dãy số và giới hạn và khảo sát một số phương trình và hệ phương trình. Luận văn "Bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt" chủ yếu là sưu tầm, nghiên cứu tài liệu và các sách tham khảo liên quan đến bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, logarit và các bài toán ứng dụng liên quan. Luận văn là một chuyên đề nhằm góp phần hướng tới bồi dưỡng học sinh giỏi bậc trung học phổ thông (xem [1-9]). Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được chia làm ba chương như sau: Chương 1. Các kiến thức bổ trợ. Chương này trình bày một số tính chất của hàm số mũ và hàm logarit (tính đơn điệu, tính lồi lõm); ý nghĩa của hàm số mũ, hàm logarit trong chứng minh các bất đẳng thức cổ điển và một số bất đẳng thức cổ điển được sử dụng trong luận văn.

3 Chương 2. Các bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, logarit. Chương này đưa ra các bài toán về bất đẳng thức mũ, logarit được nghiên cứu và tổng hợp trong các tài liệu tham khảo. Chương 3. Một số bài toán áp dụng. Chương này đưa ra các bài toán cực trị liên quan đến hàm mũ, hàm logarit; các bài toán áp dụng bất đẳng thức siêu việt trong dãy số và giới hạn, trong khảo sát phương trình và hệ phương trình. Trong thời gian thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của GS. TSKH. Nguyễn Văn Mậu. Thông qua luận văn này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng những công lao, sự quan tâm, động viên và sự tận tình chỉ bảo, hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn Mậu. Tác giả chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Toán - Cơ - Tin học đã dạy bảo tận tình; chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, văn phòng khoa Toán - Cơ - Tin trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tác giả học tập và làm luận văn. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Hồng Duyên

4 Chương 1 Một số tính chất của hàm mũ và logarit 1.1 Hàm đơn điệu Định nghĩa 1.1 (Xem [1-3]). Cho hàm số f : R R xác định trên tập I(a; b) R, trong đó I(a, b) là ký hiệu một trong các tập hợp (a, b), [a, b), (a, b], [a, b] với a < b. Khi đó, nếu ứng với mọi x 1, x 2 I(a, b), ta đều có với x 1 < x 2 suy ra f(x 1 ) f(x 2 ) thì ta nói rằng f(x) là hàm đơn điệu tăng trên I(a; b). Đặc biệt, khi ứng với mọi cặp x 1, x 2 I(a; b), ta đều có f(x 1 ) < f(x 2 ) x 1 < x 2 thì ta nói rằng f(x) là một hàm đơn điệu tăng thực sự trên I(a; b), hay còn gọi là hàm đồng biến. Ngược lại, nếu ứng với mọi x 1, x 2 I(a, b), ta đều có với x 1 < x 2 suy ra f(x 1 ) f(x 2 ) thì ta nói rằng f(x) là hàm đơn điệu giảm trên I(a; b). Nếu f(x 1 ) > f(x 2 ) x 1 < x 2 ; x 1, x 2 I(a; b) thì ta nói rằng f(x) là một hàm đơn điệu giảm thực sự trên I(a; b), hay còn gọi là hàm nghịch biến. Định lý 1.1. Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a; b) và f (x) > 0 với mọi x (a; b) thì hàm số f(x) đồng biến trên khoảng đó. Ngược lại, nếu f (x) < 0 với mọi x (a; b) thì hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng đó.

5 1.2 Hàm lồi, lõm Định nghĩa 1.2 (Xem [1-3]). Hàm số f(x) được gọi là hàm lồi (lồi xuống dưới) trên tập I(a; b) R nếu với mọi x 1, x 2 I(a; b) và với mọi cặp số dương α, β có tổng α + β = 1, ta đều có f(αx 1 + βx 2 ) αf(x 1 ) + βf(x 2 ). Nếu dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2 ta nói hàm số f(x) là hàm lồi thực sự (chặt) trên I(a; b). Hàm số f(x) được gọi là hàm lõm (lồi trên) trên tập I(a; b) R nếu với mọi x 1, x 2 I(a; b) và với mọi cặp số dương α, β có tổng α + β = 1, ta đều có f(αx 1 + βx 2 ) αf(x 1 ) + βf(x 2 ). Nếu dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2 ta nói hàm số f(x) là hàm lõm thực sự (chặt) trên I(a; b) Định lý 1.2 (Xem [1-3]). Nếu f(x) khả vi bậc hai trên I(a; b) thì f(x) lồi (lõm) trên I(a; b) khi và chỉ khi f (x) 0 (f (x) 0) trên I(a; b). 1.3 Tính đơn điệu, tính lồi lõm của hàm số mũ và hàm logarit 1.3.1 Tính đơn điệu của hàm số mũ và hàm logarit - Xét hàm số y = a x, a > 0, a 1 liên tục trên R, ta có y = a x ln a (a > 0, a 1). Khi a > 1 thì y > 0 nên hàm số đồng biến trên R. Khi 0 < a < 1 thì y < 0 nên hàm số nghịch biến trên R. - Xét hàm số y = log a x, a > 0, a 1; x > 0 ta có y = (log a x) = 1 x ln a. Khi a > 1 thì y > 0 nên hàm số đồng biến trên (0; + ). Khi 0 < a < 1 thì y < 0 nên hàm số nghịch biến trên (0; + ).

1.3.2 Tính lồi, lõm của hàm số mũ và hàm logarit - Xét hàm số y = a x, a > 0, a 1, ta có 6 y = a x ln a (a > 0, a 1), y = (ln a) 2 a x. Ta thấy y > 0 với mọi 0 < a 1, x R do đó hàm số y = a x là hàm lồi trên R. - Tương tự, với hàm số y = log a x, a > 0, a 1; x > 0, ta có y = (log a x) 1 = x ln a. y = 1 x 2 ln a. Nếu a > 1 tức ln a > 0 thì y < 0 suy ra hàm số lõm trên (0; + ). Nếu 0 < a < 1 tức ln a < 0 thì y > 0 suy ra hàm số lồi trên (0; + ). 1.4 Một số bất đẳng thức cổ điển Định lý 1.3 (Bất đẳng thức AM - GM, Xem [1-3]). Giả sử x 1, x 2,..., x n là các số không âm. Khi đó x 1 + x 2 + + x n n n x 1 x 2... x n. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2 = = x n. Định lý 1.4 (Bất đẳng thức dạng Karamata, Xem [1]). Cho hai dãy số x k, y k I(a, b), k = 1, 2,..., n, thỏa mãn các điều kiện x 1 x 2 x n, y 1 y 2 y n x 1 y 1, x 1 + x 2 y 1 + y 2, x 1 + x 2 + + x n 1 y 1 + y 2 + + y n 1, x 1 + x 2 + + x n = y 1 + y 2 + + y n. Khi đó, ứng với mọi hàm lồi thực sự f(x) (f (x) > 0) trên I(a, b), ta đều có f(x 1 ) + f(x 2 ) + + f(x n ) f(y 1 ) + f(y 2 ) + + f(y n ).

7 Định lý 1.5 (Bất đẳng thức Jensen, Xem [1]). Cho hàm số y = f(x) liên tục và lồi trên [a, b]. Cho các số k 1, k 2,..., k n R + ; k 1 + k 2 + + k n = 1. Khi đó với mọi x i [a, b]; i = 1, 2,..., n, ta luôn có n n k i f(x i ) f( k i x i ). i=1 i=1 Nếu hàm số y = f(x) lõm trên [a, b] thì bất đẳng thức trên đổi chiều, tức là n n k i f(x i ) f( k i x i ). i=1 i=1 Định lý 1.6 (Bất đẳng thức Bernoulli (dạng liên tục), Xem [1]). Cho x > 0. Khi đó x α + (1 x)α 1 Khi α 1 hoặc α 0. x α + (1 x)α 1 Khi 0 α 1. Định lý 1.7 (Bất đẳng thức Bernoulli đối với tam thức bậc (α, β), Xem [1] ). Cho cặp số (α, β) thỏa mãn điều kiện α > β > 0. Khi đó, với mọi x R + x α + α β 1 α β xβ. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1. Định lý 1.8 (Bất đẳng thức Schur). Với các số thực dương a, b, c và k R + bất kỳ ta luôn có a k (a b)(a c) + b k (b c)(b a) + c k (c a)(c b) 0. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b và c = 0 cùng các hoán vị của nó. Hai trường hợp quen thuộc được sử dụng nhiều là k = 1 và k = 2 tức là (i) a(a b)(a c) + b(b c)(b a) + c(c a)(c b) 0. (ii) a 2 (a b)(a c) + b 2 (b c)(b a) + c 2 (c a)(c b) 0.

Phương pháp đổi biến p, q, r 8 Đối với một số bài bất đẳng thức thuần nhất đối xứng có các biến không âm ta có thể đổi biến như sau Đặt p = a + b + c; q = ab + bc + ca; r = abc. Ta có một số bất đẳng thức sau ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) = pq 3r (a + b)(b + c)(c + a) = pq r ab(a 2 + b 2 ) + bc(b 2 + c 2 ) + ca(c 2 + 2 ) = p 2 q 2q 2 pr (a + b)(a + c) + (b + c)(b + a) + (c + a)(c + b) = p 2 + q 2 + b 2 + c 2 = p 2 2q a 3 + b 3 + c 3 = p 3 3pq + 3r a 4 + b 4 + c 4 = p 4 4p 2 q + 2q 2 + 4pr a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 = q 2 2pr a 3 b 3 + b 3 c 3 + c 3 a 3 = q 3 3pqr + 3r 2 a 4 b 4 + b 4 c 4 + c 4 a 4 = q 4 4pq 2 r + 2p 2 r 2 + 4qr 2 Có thể thấy ngay lợi ích của phương pháp này là mối ràng buộc giữa các biến p, q, r mà các biến a, b, c ban đầu không có như p 2 3q p 3 27r q 2 3pr pq 9r 2p 3 + 9r 7pq p 2 q + 3pr 4q 2 p 4 + 4q 2 + 6pr 5p 2 q r p(4q p2 ) 9 r (4q p2 )(p 2 q) 6p

9 1.5 Vai trò của hàm số mũ, hàm logarit trong chứng minh các bất đẳng thức cổ điển Định lý 1.9 (Bất đẳng thức AM - GM suy rộng, [1]). Giả sử cho trước hai cặp dãy số dương x 1, x 2,..., x n ; p 1, p 2,..., p n. Khi đó: ( ) p1 +p 2 + p n x p 1 1 xp 2 2 x1 p xp n 1 + x 2 p 2 + x n p n n. p 1 + p 2 + p n Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2 = = x n. Chứng minh. Đặt Sử dụng bất đẳng thức hàm mũ s = x 1p 1 + x 2 p 2 + x n p n p 1 + p 2 + p n. e x 1 x, x R, ta thu được Từ đó ta thu được hệ Suy ra Vậy nên x 1 s e x1 s 1 x 1 se x 1 s 1. x 1 se x 1 1 s, x 2 se x 2 1 s, x n se xn s 1. x p 1 1 sp 1 x e( 1 s 1)p 1, x p 2 2 sp 2 x e( 2 s 1)p 2, x p n n s p n e( xn s n)p n. hay x p 1 1 xp 2 2 xp n n s p 1+p 2 + p n e x 1p 1+x 2p 2+ +xnpn s (p 1 +p 2 + +p n ) x p 1 1 xp 2 2 xp n n s p 1+p 2 + +p n, (đpcm). Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 s = x 2 s = = x n s = 1 hayx 1 = x 2 = = x n.

10 Định lý 1.10 (Bất đẳng thức dạng Katamata). Giả thiết cho ba bộ số dương (α i ), (u i ), (x i ) thỏa mãn các điều kiện sau u 1 u 2 u n, x 1 α 1 x 1 u 1, x 1 α 1 + x 2 α 2 x 1 u 1 + x 2 u 2, x 1 α 1 + x 2 α 2 + + x n 1 α n 1 x 1 u 1 + x 2 u 2 + + x n 1 u n 1, x 1 α 1 + x 2 α 2 + + x n α n = x 1 u 1 + x 2 u 2 + + x n u n. Khi đó ta có α x 1 1 αx 2 2 αx n n u x 1 1 ux 2 2 ux n n. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, i = 1, 2,..., n. Chứng minh. Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp thông thường. Với n = 2 tức là Ta chứng minh u 1 u 2, x 1 α 1 x 1 u 1, x 1 α 1 + x 2 α 2 = x 1 u 1 + x 2 u 2. α x 1 1 αx 2 2 ux 1 1 ux 2 2. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α 1 = u 1, α 2 = u 2. Xét hàm số Ta có Vậy nên và y > 0 khi Do đó với thì ta có y = ( α x 1 ) x1 ( s α x 2 ) x2. ( α ) y x1 1( s α ) x2 1( s α = α ). x 1 x 2 x 1 s x 1 < x 2 y = 0 α = s α = x 1 x 2 s. x 1 + x 2 ( α x 1 ) x1 ( s α α x 1 u x 1 x 2 s x 1 + x 2, s x 1 + x 2, ) x2 ( u x 1 ) x1 ( s u x 2 ) x2.

11 Đặt Suy ra, khi α = α 1, s α x 1 x 2 = α 2, u x 1 = u 1, s u x 2 = u 2. α 1 u 1 u 2, x 1 α 1 + x 2 α 2 = x 1 u 1 + x 2 u 2, ta thu được α x 1 1 αx 2 2 ux 1 1 ux 2 2. Nhận thấy dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, i = 1, 2. Vậy định lý đúng với n = 2. Với n = 3 tức là u 1 u 2 u 3, x 1 α 1 x 1 u 1, x 1 α 1 + x 2 α 2 x 1 u 1 + x 2 u 2, x 1 α 1 + x 2 α 2 + x 3 α 3 = x 1 u 1 + x 2 u 2 + x 3 u 3. Ta chứng minh α x 1 1 αx 2 2 αx 3 3 ux 1 1 ux 2 2 ux 3 3. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, i = 1, 2, 3. Do giả thiết nên ta chỉ cần xét hai trường hợp Trường hợp 1). Khi Với d 1, d 2, d 3 0. α 1 = u 1 d 1, α 2 = u 2 d 2, α 3 = u 3 + d 3. Khi đó x 1 d 1 + x 2 d 2 = x 3 d 3 và từ đó ta thu được α x 1 1 αx 2 2 αx 3 3 = (u 1 d 1 ) x 1 (u 2 d 2 ) x 2 (u 3 + d 3 ) x 3 u x 1 1 (u 2 d 2 ) x 2 ( u 3 + d 3 x 1d 1 x 3 ) x3 u x 1 1 ux 2 2 ux 3 3. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, 1 = 1, 2, 3. Trường hợp 2). Khi α 1 = u 1 d 1, α 2 = u 2 + d 2, α 3 = u 3 + d 3.

Với d 1, d 2, d 3 0. 12 Khi đó x 1 d 1 = x 2 d 2 + x 3 d 3 và từ đó ta thu được α x 1 1 αx 2 2 αx 3 3 = (u 1 d 1 ) x 1 (u 2 + d 2 ) x 2 (u 3 + d 3 ) x 3 ( u 1 d 1 + x 2d 2 ) x1 u x 2 2 x (u 3 + d 3 ) x 3 u x 1 1 Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, 1 = 1, 2, 3. Vậy định lý đúng với n = 3. 1 ux 2 2 ux 3 3. Giả sử định lý đúng với n. Ta chứng minh định lý đúng với n + 1. Theo giả thiết thì u 1 u 2 u n, x 1 α 1 x 1 u 1, x 1 α 1 + x 2 α 2 x 1 u 1 + x 2 u 2, x 1 α 1 + x 2 α 2 + + x n α n x 1 u 1 + x 2 u 2 + + x n u n, x 1 α 1 + x 2 α 2 + + x n+1 α n+1 = x 1 u 1 + x 2 u 2 + + x n+1 u n+1. nên ứng với chỉ số k, ta có thể giả sử α k u k, α k = u k d k, u k+1 α k+1, α k+1 = u k+1 + d k+1. Ta chia ra hai trường hợp để xét. Trường hợp 1). Khi x k d k x k+1 d k+1, thì α x 1 1 αx k 1 = α x 1 1 αx k 1 k 1 k+2 αx n+1 n+1 ( ) xk ( ) xk+1 uk d k uk+1 d k+1 α x k+2 k 1 αx k k αx k+1 k+1 αx k+2 α x 1 1 αx k 1 k 1 ux k k u x 1 1 ux 2 2 ux n+1 n+1. k+2 αx n+1 n+1 ( uk+1 + d k+1 x kd k ) xk+1 α x k+2 k+2 x αx n+1 n+1 k+1 Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, với mọi i = 1, 2,..., n + 1. Trường hợp 2). Khi x k d k x k+1 d k+1, thì α x 1 1 αx k 1 = α x 1 1 αx k 1 k+2 αx n+1 n+1 ( ) xk ( ) xk+1 uk d k uk+1 d k+1 α x k+2 k 1 αx k k αx k+1 k+1 αx k+2 k 1 α x 1 1 αx k 1 k 1 u x 1 1 ux 2 2 ux n+1 n+1. k+2 αx n+1 n+1 ( uk d k + x k+1d k+1 ) xk u x k+1 k+1 x αx k+2 k+2 αx n+1 n+1 k Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i, với mọi i = 1, 2,..., n + 1. Vậy định lý đúng với mọi n 2.

13 Chương 2 Các bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, hàm logarit 2.1 Bất đẳng thức hàm số mũ thức. Đối với hàm mũ, ta thường sử dụng kết quả sau để chứng minh bất đẳng Định lý 2.1. Với a > 0; a 1 thì hàm f(x) = a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức Chứng minh. Thật vậy f(x) f(x 0 ) + f (x 0 )(x x 0 ), x, x 0 R. (2.1) - Nếu x = x 0 ta được đẳng thức. - Xét x > x 0 ta được khoảng (x 0 ; x) và bất đẳng thức (2.1) có dạng hay f (x 1 ) f (x 0 ) với x 0 < x 1 < x. f(x) f(x 0 ) x x 0 f (x 0 ) Điều này là hiển nhiên vì hàm số f(x) = a x có f (x) = (ln a) 2.a x > 0 với mọi a > 0, a 1, x R nên f là hàm đơn điệu tăng trên R. - Xét x < x 0 ta được khoảng (x; x 0 ) và bất đẳng thức (2.1) có dạng hay f (x 1 ) f (x 0 ) với x < x 1 < x 0. f(x) f(x 0 ) x x 0 f (x 0 ) Điều này hiển nhiên vì f là hàm đơn điệu tăng trên R. Vậy ta thu được bất đẳng thức (2.1), đpcm. Từ kết quả của định lí 2.1 ta thu được kết quả của một số bài toán cực trị trong lớp hàm mũ với tổng không đổi.

14 Hệ quả 2.1. Với a > 1 và x + y + z = α + β + γ thì hàm f(x) = a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). (2.2) Nói cách khác, với α, β, γ cho trước và x, y, z thay đổi thì giá trị nhỏ nhất của biểu thức là f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). M = f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) Hệ quả 2.2. Với 0 < a < 1 và x + y + z = α + β + γ thì hàm f(x) = a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). (2.3) Nói cách khác, với α, β, γ cho trước và x, y, z thay đổi thì giá trị lớn nhất của biểu thức là f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). M = f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) Bài toán 2.1. Cho x, y, z > 0. Chứng minh rằng x x y y z z (xyz) x+y+z 3. Bài toán 2.2. Cho x, y, z là độ dài 3 cạnh tam giác. Chứng minh (x + y z) x (y + z x) y (z + x y) z x x y y z z. Bài toán 2.3. Cho x, y, z > 0 thỏa mãn x 2 + y 2 + z 2 = 1. Chứng minh x x2 y y2 z z2 3 3 x y2 +1 y z2 +1 z x2 +1. Bài toán 2.4. Cho x, y, z [0; 1]. Chứng minh (2 x + 2 y + 2 z )(2 x + 2 y + 2 z ) < 81 8.

Bài toán 2.5. Cho x, y, z > 0. Chứng minh x y+z + y z+x + z x+y > 1. Bài toán 2.6. Với x > 0, chứng minh rằng 2(1 + e x ) > (1 + e x ) 2 > (1 + 3 ex ) 3. 2 15 Bài toán 2.7. Cho x, y N. Chứng minh rằng (x 4 + y 4 3 x + y ) x+y x x y y. Bài toán 2.8. Chứng minh rằng với mọi số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1 ta có ( 1 + 1 ) y ( 1 + 1 ) z ( 1 + 1 ) x 1 1 + x y z xy + yz + zx. Bài toán 2.9. Cho a 1, a 2,..., a n > 0; x 1. Chứng minh rằng a x 1 + a x 2 + + a x ( n a1 + a 2 + + a ) x n n n Bài toán 2.10. Cho các số dương x 1, x 2,..., x n và y 1, y 2,..., y n. Chứng minh rằng ( x1 + x 2 + + x n y 1 + y 2 + + y n ) y1+y2+ yn ( x1 y 1 ) y1 ( x 2 y 2 ) y1 ( xn y n ) yn. Bài toán 2.11. Cho 0 < x y 4 và 1 x + 1 y 1. Chứng minh rằng x y y x. Bài toán 2.12. Cho x, y, z > 0. Chứng minh (y + z) x + (z + x) y + (x + y) z > 2. Bài toán 2.13. Cho a, b, c là 3 cạnh của tam giác và α β 1. Chứng minh ( 3a ) α+ ( 3b ) α+ ( 3c ) α 2b + c 2c + a 2a + b ( 3a ) β+ ( 3b ) β+ ( 3c ) β. 2b + c 2c + a 2a + b

16 2.2 Bất đẳng thức hàm logarit Đối với hàm logarit, về sau ta thường sử dụng kết quả sau để chứng minh bất đẳng thức. Định lý 2.2. Với a > 1 thì hàm f(x) = log a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức Chứng minh. Thật vậy f(x) f(x 0 ) + f (x 0 )(x x 0 ), x, x 0 R +. (2.4) - Nếu x = x 0 ta được đẳng thức. - Xét x > x 0 ta được khoảng (x 0 ; x) và bất đẳng thức (2.4) có dạng hay f (x 1 ) f (x 0 ) với x 0 < x 1 < x. f(x) f(x 0 ) x x 0 f (x 0 ) Điều này là hiển nhiên vì hàm số f(x) = log a x có f (x) = mọi a > 1, x R + nên f là hàm đơn điệu giảm trên R +. - Xét x < x 0 ta được khoảng (x; x 0 ) và bất đẳng thức (2.4) có dạng hay f (x 1 ) f (x 0 ) với x < x 1 < x 0. f(x) f(x 0 ) x x 0 f (x 0 ) Điều này hiển nhiên vì f là hàm đơn điệu giảm trên R +. Vậy ta thu được bất đẳng thức (2.4), đpcm. Tương tự, ta cũng có 1 x 2.ln a < 0 với Định lý 2.3. Với 0 < a < 1 thì hàm f(x) = log a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức f(x) f(x 0 ) + f (x 0 )(x x 0 ), x, x 0 R +. (2.5) Chứng minh. Thật vậy, chứng minh hoàn toàn tương tự đinh lý 2.2 nhưng với 0 < a < 1 hàm số f(x) = log a x có f (x) = đơn điệu tăng trên R +. Do đó ta thu được bất đẳng thức (2.5),đpcm. 1 x 2.ln a > 0 nên f là hàm Từ các kết quả của các định lí 2.2 và 2.3 ta thu được kết quả của một số bài toán cực trị trong lớp hàm mũ với tổng không đổi.

17 Hệ quả 2.3. Với a > 1 và các số dương thỏa mãn điều kiện x + y + z = α + β + γ thì hàm f(x) = log a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). (2.6) Nói cách khác, với α, β, γ cho trước và x, y, z thay đổi thì giá trị lớn nhất của biểu thức là f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). M = f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) Hệ quả 2.4. Với 0 < a < 1 và các số dương thỏa mãn điều kiện x + y + z = α + β + γ thì hàm f(x) = log a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). (2.7) Nói cách khác, với α, β, γ cho trước và x, y, z thay đổi thì giá trị lớn nhất của biểu thức là f(α) f (α) + f(β) f (β) + f(γ) f (γ). Bài toán 2.14. Chứng minh với 1 < x < y, z 0. M = f(x) f (α) + f(y) f (β) + f(z) f (γ) log x y log x+z (y + z) Bài toán 2.15. Chứng minh log y+z x + log z+x y + log x+y z > 3 4, x, y, z ( 2; 2). Bài toán 2.16. Cho x, y > 0. Chứng minh (x + 1)ln (x + 1) + e y (x + 1)(y + 1). Bài toán 2.17. Cho x, y, z > 1. Chứng minh rằng x logyz + y logzx + z logxy 3 3 xyz.

18 Bài toán 2.18. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 4. Chứng minh rằng Bài toán 2.19. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 13. Chứng minh rằng log 3 (x 2 y 6 ) 42 9 log 3 z 2. Bài toán 2.20. Cho x, y, z là các số thực dương. Chứng minh log 2 (xyz) x + y + z 3. ln 2 Bài toán 2.21. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 1. Chứng minh 2ln x + ln (yz) + 6ln 2 0. Bài toán 2.22. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 3 2. Chứng minh (x 2 + 1)(y 2 + 1)(z 2 + 1) + xyz 133 64.

19 Chương 3 Một số bài toán áp dụng 3.1 Các bài toán cực trị liên quan đến hàm mũ và hàm logarit Bài toán 3.1. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 4 x + 4 y + 4 z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của S S = 2 x+2y + 2 y+2z + 2 z+2x 2 x+y+z. Bài toán 3.2. Cho x, y, z thực thỏa mãn 0 x, y, z 2; x + y + z = 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q = (1 + x 2 ) x (1 + y 2 ) y (1 + z 2 ) z. Bài toán 3.3. Cho x, y, z thực dương thỏa mãn x + y + z = 9. Tìm giá trị 4 lớn nhất của biểu thức S = (x + x 2 + 1) y (y + y 2 + 1) z (z + z 2 + 1) x. Bài toán 3.4. Cho số thực x, y, z thỏa mãn x, y, z 1 2 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức và x + y + z = 2. s = x x + y y + z z. Bài toán 3.5. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = 4 x + 9 y + 16 z + 4 y + 9 z + 16 x + 4 z + 9 x + 16 y.

20 Bài toán 3.6. Cho x, y, z thực dương thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức S = x 1 x y 1 y z 1 z. Bài toán 3.7. (Xem [1]) Cho a, b, c là các số không âm, sao cho b + c = d, x 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = (ab)x 1 ab + (bc)x 1 bc + (ca)x 1 ac. Bài toán 3.8. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 6. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = 2 x+2 + 2 y+1 + 2 z. Bài toán 3.9. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 8. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = e 1 x + e 3 y + e 4 z. Bài toán 3.10. Cho x, y, z là các số thực dương và x + y + z = 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức S = (1 + x)(1 + y)(1 + z). 3.2 Bất đẳng thức siêu việt trong dãy số và giới hạn Trong phần này ta sẽ sử dụng thêm một số định lý sau. Định lý 3.1. (Nguyên lý Cauchy, Xem [8-9]) Dãy {a n } + n=1 nếu hội tụ nếu và chỉ ε > 0, n 0 sao cho n > n 0, p nguyên dương ta có a n+p a n < ε. Định lý 3.2. (Định lý phủ định của nguyên lý Cauchy, Xem [8-9]) Dãy {a n } + n=1 phân kỳ nếu và chỉ nếu ε 0 > 0 sao cho n 0, n 1, m 1 > n 0 ta có a n1 a m1 ε 0. Định lý 3.3. (Định lý về sự hội tụ của dãy đơn điệu bị chặn, Xem [8-9]) 1. Nếu dãy {a n } + n=1 đơn điệu tăng và bị chặn trên thì có giới hạn lim a n = sup a n. n +

2. Nếu dãy {a n } + n=1 21 đơn điệu giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn lim a n = inf a n. n + Định lý 3.4. (Định lý kẹp về giới hạn của dãy số, Xem [8-9]) Cho 3 dãy số {a n } n=1 +, {b n} + n=1, {c n} + n=1. Nếu với mọi N+ Và thì a n b n c n lim a n = lim c n = L n + n + lim b n = L. n + (L R). Bài toán 3.11. (Olympic Toán sinh viên 1994, Xem [3]) Cho I n = 4 Chứng minh rằng I n 2 2n+1 (2ne) 1/2. 0 x n. 4 x dx Bài toán 3.12. Cho dãy Chứng minh dãy {x n } + n=1 btcho Chứng minh {x n } + n=1 x n = 1 ln 2 + 1 ln 3 + + 1 ln n. phân kỳ. x n = ( 1 + 1 2 hội tụ. ) ( 1 1 ). 1 + ) ( 1 +. 4 2 n Bài toán 3.13. Cho x n = 1 + 1 2 + 1 3 + + 1 n ln n. Chứng minh dãy {x n } + n=1 hội tụ.

Bài toán 3.14. Chứng minh rằng với α > 0 và a > 1 22 n α lim n + a = 0. n Bài toán 3.15. Chứng minh rằng với mọi a > 0 a n lim n + n! = 0. Bài toán 3.16. (Xem [7]) Chứng minh lim n n n! = + và lim n! n n n = e 1. Bài toán 3.17. (Xem [7]) Chứng minh ( lim x + Bài toán 3.18. (Xem [7]) Cho 1 + 1 x) x= e và lim x ( 1 + x) 1 x= e. a n = b n.e 1/12n và b n = n!en n n+1/2. Chứng minh rằng mỗi khoảng (a n, b n ) chứa (a n+1, b n+1 ). 3.3 Bất đẳng thức siêu việt trong phương trình và hệ phương trình Bài toán 3.19. Giải phương trình Bài toán 3.20. Giải phương trình Bài toán 3.21. Giải phương trình Bài toán 3.22. Giải phương trình log 3 2 ( 4 x + x + 5) = 1. 4 x + 2 x = 4x + 2. 3 x2 = cos x. 2 cos x2 + 3x 5 = 2 x + 2 x.

23 Bài toán 3.23. Giải phương trình Bài toán 3.24. Giải phương trình Bài toán 3.25. Giải phương trình 3x 2 2x 3 = log 2 (x 2 + 1) log 2 x. log 3 x 2 + x + 3 2x 2 + 4x + 5 = x2 + 3x + 2. 2 1+x + 2 1 x + 3 1+x + 3 1 x = 5 1+x + 5 1 x. Bài toán 3.26. Giải hệ phương trình { e x e y = (log 2 y log 2 x)(xy + 1) (1) x 2 + y 2 = 1. (2) Bài toán 3.27. Giải hệ phương trình x2 2x + 6. log 3 (6 y) = x y2 2y + 6. log 3 (6 z) = y z2 2z + 6. log 3 (6 x) = z. Bài toán 3.28. Giải hệ phương trình log 5 x = log 3 (4 + y) log 5 y = log 3 (4 + z) log 5 z = log 3 (4 + x). Bài toán 3.29. Giải hệ phương trình { x 2 + 3x + ln (x 1) = y + 8 (1) y 2 + 3y + ln (y 1) = x + 8 (2).

24 KẾT LUẬN Luận văn "Bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, logarit", tác giả đã trình bày được những vấn đề sau: 1. Luận văn đã trình bày chi tiết các kiến thức cơ bản bổ trợ về tính đơn điệu, tính lồi lõm của hàm số nói chung và của hàm số mũ, hàm logarit nói riêng và một số bất đẳng thức cổ điển, định lý liên quan. 2. Vận dụng linh hoạt các bất đẳng thức cổ điển và giải một số bài toán bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, hàm logarit thông qua các bài toán cụ thể. 3. Áp dụng bất đẳng thức hàm mũ, logarit trong các bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. 4. Áp dụng bất đẳng thức siêu việt vào các bài toán khảo sát dãy số và giới hạn. 5. Nêu cách giải một số lớp phương trình, hệ phương trình đặc biệt sử dụng hàm siêu việt. Tuy nhiên, do thời gian thực hiện không nhiều và khả năng còn hạn chế nên luận văn mới chỉ đưa ra được một số bài toán bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt và áp dụng vào một số bài toán về dãy số và giới hạn, phương trình và hệ phương trình. Về bất đẳng thức nói chung và bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt nói riêng còn rất nhiều vấn đề, rất nhiều bài toán phức tạp hơn và những ứng dụng hay hơn, rộng hơn. Trong thời gian tới em sẽ tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về nội dung này. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn!

25 Tài liệu tham khảo [1] Nguyễn Văn Mậu, 2006, Bất đẳng thức định lý và áp dụng, NXB Giáo dục. [2] Nguyễn Văn Mậu, 1993, Phương pháp giải phương trình và bất phương trình, NXB Giáo dục. [3] Nguyễn Văn Mậu, Lê Ngọc Lăng, Phạm Thế Long, Nguyễn Minh Tuấn, 2006 Các đề thi Olympic Toán sinh viên toàn quốc NXB Giáo dục. [4] Nguyễn Văn Mậu, Các bài thi Olympic Toán trung học phổ thông Việt Nam, 1990-2014, NXB Giáo dục. [5] D.S. Mitrinovic (1970), Analytic Inequalities, Springer. [6] Rajendra Bhatia (2008), The Logarithmic Mean, Indian Statistical Institute. [7] Teodora-Liliana T.R., Vicentiu D.R., Titu Andreescu (2009), Problems in real analysis: Advanced calculus on real axis, Springer. [8] Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang, Hoàng Quốc Toàn, 2005, Giáo trình giải tích 1, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [9] Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang,Nguyễn Viết Triều Tiên, Hoàng Quốc Toàn, 2001, Bài tập giait tích 1, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.