BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 666/BGDĐT-GDTrH V/v: Chuẩn bị cho thí điểm môn Tiếng Anh cấpthcs. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012 Kính gửi: Các sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Cần Thơ, Bến Tre, An Giang, Trà Vinh, Đăk Nông, Gia Lai, Hà Tĩnh, Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Bình, Nghệ An, TP.Đà Nẵng, Ninh Thuận, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, TP.Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Ninh Bình, Lạng Sơn, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Điện Biên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Yên Bái. Để chuẩn bị cho triển khai thí điểm Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh cấp THCS theo Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020 vào năm học 2012-2013; Căn cứ các nội dung của Công văn số 3017/BGDĐT-GDTrH ngày 09/05/2011 về việc Triển khai dạy học thí điểm Chương trình Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh cấp THCS, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị các sở GDĐT đã đăng ký thí điểm tiến hành một số công việc sau: 1. Rà soát các trường THCS đã đăng ký thí điểm Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh cấp THCS theo Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020, căn cứ năng lực giáo viên, điều kiện cơ sở vật chất và trình độ học sinh dựa trên danh sách đã đăng ký theo Công văn số 3017/BGDĐT-GDTrH ngày 09/05/2011 về việc Triển khai dạy học thí điểm Chương trình GDPT môn Tiếng Anh cấp THCS. Nếu các trường đã đăng ký nhưng qua khảo sát không đảm bảo các điều kiện nêu trên thì rút tên khỏi danh sách đã đăng ký (Phụ lục 1) và bổ sung các trường đủ điều kiện vào danh sách (nếu có) theo mẫu (Phụ lục 3). 2. Rà soát đội ngũ giáo viên thí điểm: Các Sở GDĐT khẩn trương rà soát để bổ sung hoặc điều chỉnh danh sách nhằm cử các giáo viên có năng lực chuyên môn và sư phạm để Bộ GDĐT tổ chức bồi dưỡng, khảo sát và tập huấn cho triển khai thí điểm trong tháng 3 hoặc tháng 4 năm 2012. Danh sách hoàn chỉnh gửi về Bộ GDĐT qua Vụ Giáo dục Trung học (GDTrH). Những giáo viên đã đạt trình độ bậc 4 (B2) trong đợt bồi dưỡng tập huấn hè năm 2011, hoặc có chứng chỉ TOEFL trên giấy tối thiểu 525, IELTS tối thiểu 5.5, FCE hoặc các chứng chỉ được công nhận tương đương khác đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4 (B2 theo Khung tham chiếu năng lực Ngoại ngữ chung Châu Âu) không phải bồi dưỡng và khảo sát nhưng vẫn phải có tên trong danh sách. 3. Chuẩn bị tổ chức khảo sát học sinh lớp 6: Ngay khi các trường THCS đăng ký thí điểm hoàn thành tuyển sinh lớp 6 cho năm học 2012-2013, các sở GDĐT chủ trì tổ chức khảo sát để lựa chọn những học sinh đủ năng lực tiếng Anh đạt bậc 1 theo yêu cầu của chương trình mới. Chỉ xếp những học sinh đạt yêu cầu vào lớp thí điểm, những học sinh còn lại học theo chương trình hiện hành. Ghi rõ số lượng học sinh khảo sát và số lượng học sinh được chọn thí điểm.
Căn cứ kết quả khảo sát giáo viên, học sinh và điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, Bộ GDĐT sẽ phê duyệt chính thức những trường THCS thí điểm Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh theo Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020. Nhận được công văn này đề nghị các Sở GDĐT thực hiện các công việc nêu trên và gửi danh sách đăng ký bổ sung, điều chỉnh các trường và danh sách giáo viên Tiếng Anh cấp THCS đăng ký thí điểm muộn nhất là ngày 29 tháng 02 năm 2012 bằng thư điện tử vào địa chỉ dhgiang@moet.edu.vn và văn bản về Vụ GDTrH. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ với chuyên viên Đặng Hiệp Giang, số điện thọai 0979099899 hoặc địa chỉ thư điện tử nêu trên./. Nơi nhận: - Như Kính gửi; - Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển (để b/cáo); - Chương trình PTGDTrH (để phối hợp); - BCĐ Đề án NNQG 2020 (để phối hợp); - Lưu: VT, Vụ GDTrH.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Phụ lục 1) DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THCS ĐĂNG KÍ THAM GIA THÍ ĐIỂM TIẾNG ANH ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2008-2020 (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày /02/2012 của Bộ GDĐT) A - Khu vực Miền Bắc Số lớp Số học sinh Số gv I- Hà Nội: 5 trường, 30 giáo viên 1 Trường THCS Lam Điền - Chương Mỹ 3 100 6 2 Trường THCS Ba Đình - Ba Đình 3 100 6 3 Trường THCS Trung Hòa - Cầu Giấy 3 100 6 4 Trường THCS An Khánh - Hoài Đức 3 100 6 5 Trường THCS Ngô Gia Tự - Hai Bà Trưng 3 100 6 II- Bắc Giang: 3 trường, 19 giáo viên 6 Trường THCS Thị Trấn Vôi - Lạng Giang 2 65 9 7 Trường THCS Trần Hưng Đạo - Lục Ngạn 2 60 4 8 Trường THCS Thân Nhân Trung - Việt Yên 2 65 6 III - Bắc Ninh: 4 trường, 13 giáo viên 9 Trường THCS Từ Sơn, Thị xã Từ Sơn 3 135 3 10 Trường THCS Thứa, Lương Tài 3 135 3 11 Trường THCS Vũ Kiệt, Thuận Thành 3 135 3 12 Trường THCS Nguyễn Đăng Đạo, TP Bắc Ninh 4 180 4 IV - Điện Biên: 2 trường, 7 giáo viên 13 Trường THCS Him Lam 1 40 4 14 Trường THCS Tân Bình 1 40 3 V - Hà Nam: 3 trường, 13 giáo viên 15 Trường THCS Trần Phú 4 170 7 16 Trường THCS Nam Cao 2 90 3 17 Trường THCS Lam Hạ 2 90 3 VI - Hải Dương: 4 trường, 9 giáo viên 18 Trường THCS Lê Quý Đôn, TP Hải Dương 2 100 3 19 Trường THCS Phú Thái, Kim Thành 2 100 2 20 Trường THCS Nguyễn Lương Bằng, Thanh Miện 2 100 2 21 Trường THCS Nguyễn Trãi, huyện Nam Sách VII - Hưng Yên: 3 trường, 6 giáo viên 22 Trường THCS Dương Phúc Tư - huyện Văn Lâm 1 45 2 23 Trường THCS Lê Lợi - TP Hưng Yên 24 Trường THCS Lê Hữu Trác - huyện Mỹ Hào 1 45 2 VIII - Lạng Sơn: 3 trường, 9 giáo viên 25 Trường THCS Vĩnh Trại 2 80 2 26 Trường THCS Đồng Mỏ 2 60 5 27 Trường THCS Thị Trấn Hữu Lũng 3 95 2 IX - Ninh Bình: 3 trường, 8 giáo viên 28 Trường THCS Phú Lộc 2 80 2 29 Trường THCS Kim Định 2 70 1 30 Trường THCS Đinh T.Hoàng (Hoa Lư) 2 80 5 X - Quảng Ninh: 4 trường, 18 giáo viên 31 Trường THCS Trọng Điểm Hạ Long, TP Hạ Long 2 70 4 32 Trường THCS Lê Quý Đôn, huyện Yên Hưng 2 70 3 33 Trường THCS Mạo Khê II, huyện Đông Triều 2 70 7 Ghi chú
34 Trường THCS Cái Rồng, huyện Vân Đồn 2 70 4 XI - Thái Nguyên: 3 trường, 16 giáo viên 35 Trường THCS Độc Lập - TPTN 3 135 4 36 Trường THCS Chùa Hang 2 - Đồng Hỷ 2 90 2 37 Trường THCS Nha Trang - TPTN 2 90 4 XII - Vĩnh Phúc: 3 trường, 10 giáo viên 38 Trường THCS Vĩnh Tường 4 180 3 39 Trường THCS Yên Lạc 5 200 5 40 Trường THCS Vĩnh Yên 4 160 2 XIII - Thái Bình: 03 trường, 11 giáo viên 41 Trường THCS Minh Thành, TP Thái Bình 200 4 42 Trường THCS Phong Huy Lĩnh, Đông Hưng 200 3 43 Trường THCS Thi trấn Diêm Điền, Thái Thụy 200 4 XIV - Yên Bái: 2 trường, 4 giáo viên 44 Trường THCS Lê Hồng Phong, TP Yên Bái 1 35 2 45 Trường THCS Võ Thị Sáu, TP Yên Bái 1 35 2 Tổng số: 45 trường 4510 167 B - Khu vực Miền Trung I - Đăk Nông: 2 trường, 8 giáo viên Số lớp Số học sinh Số gv 1 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Nghĩa 3 120 3 2 Trường THCS Thị Trấn Đắk Mâm, Krông Nô 4 180 5 II - Gia Lai: 3 trường, 8 giáo viên 3 Trường THCS Nguyễn Du, TP Pleiku 4 180 3 4 Trường THCS Phạm Hồng Thái, TP Pleiku 4 180 3 5 Trường PTDT Nội trú Chưpăh, Chư Păh 2 70 2 III - Hà Tĩnh: 3 trường, 6 giáo viên 6 Trường THCS Lê Văn Thiêm 4 161 2 7 Trường THCS Bắc Hồng 3 130 2 8 Trường THCS Nguyễn Trãi 4 160 2 IV - Kon Tum: 3 trường, 8 giáo viên 9 Trường THCS-THSP Lý Tự Trọng, TP Kon Tum 3 120 3 10 Trường THCS Nguyễn Sinh Sắc, TP Kon Tum 2 90 2 11 Trường THCS Chu Văn An, Đăk Hà 2 70 3 V - Lâm Đồng: 3 trường, 15 giáo viên 12 Trường THCS Phan Chu Trinh, TP Đà Lạt 3 135 5 13 Trường THCS Trần Phú, Đức Trọng 3 135 5 14 Trường THCS Quang Trung, Bảo Lộc 3 135 5 VI - Quảng Bình: 3 trường, 11 giáo viên 15 Trường THCS Đồng Mỹ 3 135 4 16 Trường THCS Mỹ Thủy 2 90 3 17 Trường THCS Quách Xuân Kỳ 4 180 4 VII - Nghệ An: 3 trường 6 giáo viên 18 Trường THCS Đặng Thai Mai, TP Vinh 2 80 2 19 Trường THCS Hồ Xuân Hương, Quỳnh Lưu 2 90 2 20 Trường THCS Cao Xuân Huy, Diễn Châu 2 80 2 VIII - Đà Nẵng: 5 trường, 45 giáo viên 21 Trường THCS Lê Lợi, Ngũ Hành Sơn 2 90 12 22 Trường THCS Chu Văn An, Thanh Khê 2 90 10 23 Trường THCS Nguyễn Huệ, Hải Châu 2 90 10 24 Trường THCS Nguyễn Khuyến, Hải Châu 2 90 6 25 Trường THCS Nguyễn Phú Hường, Hòa Vang 2 90 7 Ghi chú
IX - Ninh Thuận: 3 trường, 7 giáo viên 26 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi 2 70 2 27 Trường THCS Lê Hồng Phong 3 120 3 28 Trường THCS Lý Tự Trọng 2 70 2 X -Thừa Thiên Huế: 2 trường, 15 giáo viên 29 Trường THCS Nguyễn Tri Phương 2 100 7 30 Trường THCS Trần Cao Vân 2 100 8 XI - Phú Yên: 3 trường, 12 giáo viên 31 Trường THCS Hùng Vương 1 35 4 32 Trường THCS Lương Thế Vinh 1 35 4 Tổng số: 32 trường 3536 141 C - Khu vực Miền Nam I - An Giang: 3 trường, 12 giáo viên Số lớp Số lượng học sinh Số gv 1 Trường THCS Lý Thường Kiệt, Long Xuyên 2 90 4 2 Trường THCS Nguyễn Trãi, Châu Đốc 2 90 4 3 Trường THCS Thị Trấn Chợ Mới, Chợ Mới 2 90 4 II - Bến Tre: 2 trường, 16 giáo viên 4 Trường THCS Thành phố Bến Tre 3 120 9 5 Trường THCS Thị Trấn Ba Tri 2 80 7 III- Cần Thơ: 5 trường, 22 giáo viên 6 Trường THCS Đoàn Thị Điểm 2 90 6 7 Trường THCS Lương Thế Vinh 2 76 5 8 Trường THCS Bình Thủy 2 70 3 9 Trường THCS Thốt Nốt 2 90 4 10 Trường THCS phường Châu Văn Liêm 2 80 4 IV - Đồng Nai: 3 trường, 11 giáo viên 11 Trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa 1 40 2 12 Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Khánh 2 60 4 13 Trường THCS Long Thành, Long Thành 2 80 5 V - TP Hồ Chí Minh: 5 trường, 10 giáo viên 14 Trường THCS Minh Đức, Quận 1 4 160 2 15 Trường THCS Hai Bà Trưng, Quận 3 4 160 2 16 Trường THCS Lạc Hồng, Quận 10 4 160 2 17 Trường THCS Lê Văn Tám, Quận Bình Thạnh 4 160 2 18 Trường THCS Bình Tây, quận 6 4 160 2 VI - Trà Vinh: 3 trường, 4 giáo viên 19 Trường THCS Long Hữu 1 30 1 20 Trường THCS Thị Trấn Duyên Hải 1 30 1 21 Trường THCS Bình Phú 2 70 2 Tổng số: 1986 75 Ghi chú
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Phụ lục 2) DANH SÁCH ĐĂNG KÝ GIÁO VIÊN THCS THAM GIA THÍ ĐIỂM TIẾNG ANH THEO ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2008-2020 (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày /02/2012 của Bộ GDĐT) Họ và tên Đơn vị công tác 1 2 3 Trình độ đào tạo Chứng chỉ (nếu có), ngày tháng, năm 2012 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) Ghi chú
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Phụ lục 3) DANH SÁCH ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH TRƯỜNG THCS THAM GIA THÍ ĐIỂM TIẾNG ANH THEO ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2008-2020 (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày /02/2012 của Bộ GDĐT) 1 1, 2, 3, Họ và tên Giáo viên đăng ký Trình độ đào tạo Chứng chỉ (nếu có) Tham gia khảo sát Số học sinh Tham gia thí điểm Lý do (nếu là bổ sung, ghi là bổ sung mới, nếu thay cho trường khác, ghi rõ là thay cho trường nào, nếu không tham gia nữa cũng cần ghi rõ. Trường nào không nữa chỉ cần ghi tên trường, không cần hoàn thành các thông tin) Ghi chú 2 1, 3, ngày tháng, năm 2012 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)