VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:07/HD-VKSTC Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH, VỤ VIỆC KINH DOANH THƯƠNG MẠI, LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG VIỆC KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT NĂM 2018 Đê thư c hiê n Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 20/12/2017 của Viê n trưởng Viê n kiê m sát nhân dân tối cao về công tác của ngành Kiê m sát nhân dân năm 2018, trong đo yêu câ u đă t ra la : nâng cao châ t lươ ng, hiê u qua công ta c kiê m sa t gia i quyê t ca c vu a n ha nh chi nh, vu viê c dân sư, kinh doanh thương ma i, lao động va như ng viê c kha c theo quy đi nh cu a pha p luâ t la một trong như ng nhiê m vu tro ng tâm; Chỉ thị số 02/CT-VKSTC ngày 27/12/2017 của Viê n trưởng Viê n kiê m sát nhân dân tối cao về công tác thi đua khen thưởng của ngành Kiê m sát nhân dân năm 2018 yêu câ u la : Căn cư va o nhiê m vu tro ng tâm, ca c đơn vi pha i đê ra ca c mu c tiêu cu thê đê phâ n đâ u; đê cao vai tro tra ch nhiê m cu a ngươ i đư ng đâ u va tra ch nhiê m cu a công chư c trong thư c hiê n nhiê m vu ; Chỉ thị của Viê n trưởng VKSND tối cao về Tăng cươ ng ca c biê n pha p nâng cao châ t lươ ng, hiê u qua công ta c kiê m sa t viê c gia i quyê t ca c vu a n ha nh chi nh, vu viê c dân sư, hôn nhân va gia đi nh, kinh doanh thương ma i, lao động va như ng viê c kha c theo quy đi nh cu a pha p luâ t, trong đo yêu câ u tiê p tu c thư c hiê n Chỉ thi số 10/CT-VKSTC ngày 06/4/2016 cu a Viê n trưởng VKSNDTC vê tăng cươ ng công tác kháng nghi phúc thẩm, gia m đốc thẩm, tái thẩm các vu án hành chính, dân sư, kinh doanh thương ma i, lao động va xa c đi nh la nhiê m vu quan tro ng, thươ ng xuyên; Kế hoạch số 03/KH-VKSTC ngày 26/12/2017 về công tác trọng tâm của cơ quan Viê n kiê m sát nhân dân tối cao năm 2018. Viê n kiê m sát nhân dân tối cao (Vụ 10) hướng dẫn toàn ngành thư c hiê n nhiê m vụ trọng tâm công tác kiê m sát viê c giải quyết các vụ án hành chính, vụ viê c kinh doanh thương mại, lao động và những viê c khác theo quy định của pháp luật năm 2018 như sau: I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 1. Nâng cao chất lượng, hiê u quả công tác kiê m sát giải quyết các vụ án hành 1
chính, vụ viê c kinh doanh thương mại, lao động và những viê c khác theo quy định của pháp luật theo các thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. 2. Phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền yêu câ u, quyền kiến nghị, kháng nghị. 3. Tập hợp kinh nghiê m phát hiê n vi phạm, phổ biến, hướng dẫn cho Viê n kiê m sát cấp dưới, Kiê m sát viên trong cơ quan, đơn vị thư c hiê n quyền kháng nghị trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, vụ viê c dân sư, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động và những viê c khác theo quy định của pháp luật. Đồng thời, báo cáo Viê n kiê m sát cấp trên đê tập hợp hướng dẫn chung (Xác định đây la nhiê m vụ đột phá năm 2018 của toàn Ngành). 4. Xây dư ng báo cáo 3 năm (2015, 2016, 2017) về những bản án, quyết định bị Tòa án xét xử tuyên hủy, sửa nghiêm trọng; tổ chức Hội nghị rút kinh nghiê m trong công tác này. 5. Tổng hợp, báo cáo về tình hình và những kho khăn, vướng mắc khi thư c hiê n quyền yêu câ u Tòa án chuyê n hồ sơ đê thư c hiê n quyền kháng nghị. Kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân cùng cấp, báo cáo Viê n kiê m sát tối cao đê tổng hợp, kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. 6. Góp ý xây dư ng quy trình, kỹ năng kiê m sát viê c giải quyết các vụ án hành chính, kinh doanh thương mại, lao động 7. Góp ý xây dư ng về lập hồ sơ kiê m sát các vụ án hành chính, vụ viê c kinh doanh thương mại, lao động và những viê c khác theo quy định của pháp luật. 8. Đổi mới công tác tổ chức cán bộ, gắn công tác xây dư ng Đảng, xây dư ng Ngành với công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, Kiê m sát viên. Chủ động rà soát, sắp xếp, kiê n toàn bộ máy làm viê c theo hướng tinh gọn, đảm bảo phù hợp với tình hình thư c tế của địa phương, đơn vị đồng thời đảm bảo theo hướng chuyên sâu. 9. Tổ chức rút kinh nghiê m cho Kiê m sát viên trước, trong và sau khi tham gia phiên tòa. Yêu câ u đă t ra là không nhất thiết phải co đâ y đủ thành phâ n của Tòa án cùng cấp đê phù hợp với thư c tế địa phương. 10. Tham gia các nhiê m vụ khác khi Viê n kiê m sát nhân dân tối cao có yêu câ u. II. CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ: 1. Công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh thương mại, lao động và những việc khác theo thủ tục sơ thẩm: - Kiê m sát chă t chẽ viê c Tòa án trả lại đơn khởi kiê n; lý do trả lại đơn khởi kiê n; viê c Tòa án không thụ lý nhưng không trả lại đơn khởi kiê n. Yêu câ u phát hiê n 2
vi phạm thư c hiê n quyền kiến nghị và tham gia phiên họp. - Kiê m sát thụ lý vụ án. Yêu câ u phát hiê n vi phạm trong thụ lý không đúng thẩm quyền, hết thời hiê u khởi kiê n... Thư c hiê n quyền kiến nghị. - Kiê m sát viê c Tòa án thu thập tài liê u, chứng cứ. Phát hiê n vi phạm, thiếu sót thư c hiê n quyền yêu câ u Tòa án thư c hiê n đúng theo quy định của pháp luật; - Kiê m sát viê c Tòa án ra quyết định áp dụng hoă c không áp dụng biê n pháp khẩn cấp tạm thời. Yêu câ u phát hiê n vi phạm đê thư c hiê n quyền kiến nghị; - Kiê m sát kết quả phiên họp giao nộp, tiếp nhận, công khai chứng cứ, hòa giải, đối thoại - Kiê m sát quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án. Theo dõi viê c tạm đình chỉ kéo da i, không đúng quy định của pháp luật đê có biê n pháp kiến nghị khôi phục giải quyết vụ án. Yêu câ u phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kháng nghị, kiến nghị; - Kiê m sát viê c Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án; yêu câ u phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kháng nghị, kiến nghị; - Kiê m sát thời hạn chuẩn bị xét xử. Phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kiến nghị; - Kiê m sát thời hạn hoãn phiên tòa. Phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kiến nghị; - Kiê m sát thời hạn tạm ngừng phiên tòa. Phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kiến nghị; - Kiê m sát viê c tuân theo pháp luật tại phiên tòa, phiên họp: Kiê m sát chă t chẽ viê c tuân theo pháp luật của người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, kiê m tra biên bản phiên tòa, thư c hiê n quyền yêu câ u, kiến nghị tại chỗ, phát biê u quan điê m giải quyết vụ án. - Kiê m sát bản án, quyết định của Tòa án. Yêu câ u phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kháng nghị, kiến nghị. * Định kỳ hàng tháng tập hợp và báo cáo về kết quả phát hiê n vi phạm, kiến nghị gửi đến Viê n kiê m sát nhân dân cấp trên trư c tiếp đê tổng hợp, xây dư ng thông báo rút kinh nghiê m chung về thư c hiê n quyền kiến nghị đối với Tòa án. 2. Công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh thương mại, lao động và những việc khác theo thủ tục phúc thẩm: - Thư c hiê n quyền kháng nghị phúc thẩm; - Theo dõi kháng cáo của đương sư ; 3
- Kiê m sát viê c thụ lý vụ án. Thư c hiê n quyền kiến nghị. - Kiê m sát viê c Tòa án thu thập tài liê u, chứng cứ. Phát hiê n vi phạm, thiếu sót thư c hiê n quyền yêu câ u Tòa án thư c hiê n đúng theo quy định của pháp luật; - Kiê m sát viê c Tòa án ra quyết định áp dụng hoă c không áp dụng biê n pháp khẩn cấp tạm thời. Yêu câ u phát hiê n vi phạm đê thư c hiê n quyền kiến nghị. - Kiê m sát quyết định tạm đình chỉ xét xử. Theo dõi viê c tạm đình chỉ kéo dài, không đúng quy định của pháp luật đê có biê n pháp kiến nghị khôi phục giải quyết vụ án. Yêu câ u phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kháng nghị, kiến nghị; - Kiê m sát viê c Tòa án ra quyết định đình chỉ xét xử; yêu câ u phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kháng nghị, kiến nghị; - Kiê m sát thời hạn chuẩn bị xét xử. Phát hiê n vi phạm kiến nghị yêu câ u Tòa án ban hành Quyết định đưa vụ án ra xét xử; - Kiê m sát thời hạn hoãn phiên tòa. Phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kiến nghị; - Kiê m sát thời hạn tạm ngừng phiên tòa. Phát hiê n vi phạm thư c hiê n quyền kiến nghị; - Kiê m sát viê c tuân theo pháp luật tại phiên tòa, phiên họp: Kiê m sát chă t chẽ viê c tuân theo pháp luật của người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, kiê m tra biên bản phiên tòa thư c hiê n quyền yêu câ u, kiến nghị tại chỗ và phát biê u ý kiến về viê c giải quyết vụ án. - Kiê m sát bản án, quyết định. Nếu có vi phạm nghiêm trọng ban hành Thông báo đề nghị Viê n trưởng Viê n kiê m sát cấp trên kháng nghị theo thẩm quyền; * Định kỳ hàng tháng tập hợp và báo cáo kết quả phát hiê n vi phạm, kiến nghị gửi đến Viê n kiê m sát nhân dân cấp trên trư c tiếp đê tổng hợp, phân loại, thông báo rút kinh nghiê m chung và thư c hiê n quyền kiến nghị đối với Tòa án. Ngoài ra, Viê n kiê m sát nhân dân cấp cao, Viê n kiê m sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trư c thuộc Trung ương phải gửi báo cáo đến Viê n kiê m sát nhân dân tối cao đê tập hợp thông báo rút kinh nghiê m trong toàn Ngành. 3. Công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh thương mại, lao động và những việc khác theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm: - Đối với công tác giải quyết án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm: + Tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị, thông báo phát hiê n vi phạm đề nghị kháng 4
nghị giám đốc thẩm, tái thẩm. + Yêu câ u Tòa án chuyê n hồ sơ vụ án đê xem xét, giải quyết. + Yêu câ u hoãn thi hành án, Quyết định hoãn thi hành án. + Nghiên cứu hồ sơ vụ án và lập hồ sơ kiê m sát. Xây dư ng tờ trình theo mẫu, báo cáo, đề xuất Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo Viê n.. Thông báo không kháng nghị: Trường hợp bản án, quyết định không vi phạm nghiêm trọng. Quyết định Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm: Đối với bản án, quyết định có vi phạm nghiêm trọng hoă c có tình tiết mới la m thay đổi nội dung vụ án. + Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo Viê n thẩm định hồ sơ, ta i liê u và Quyết định không kháng nghị hoă c kháng nghị theo quy trình. + Hoàn thiê n các văn bản, hồ sơ kiê m sát đê phục vụ công tác giải quyết án và lưu trữ. + Kiê m sát viên tham gia phiên tòa, phiên họp giám đốc thẩm, tái thẩm đê kiê m sát viê c tuân theo pháp luật, phát biê u quan điê m bảo vê kháng nghị của Viê n kiê m sát. - Đối với công tác kiểm sát giải quyết các vụ án do Chánh án Tòa án nhân kháng nghị: + Tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ vụ án, lập hồ sơ kiê m sát. + Trình tư nghiên cứu hồ sơ, báo cáo: Như trên. + Chuẩn bị bài phát biê u của kiê m sát viên: Như trên. + Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm:. Kiê m sát viê c tuân theo pháp luật tiến hành tố tụng va người tham gia tố tụng.. Kiê m sát chă t chẽ viê c cung cấp, thu thập tài liê u, chứng cứ tại phiên tòa; viê c thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị của Chánh án Tòa án.. Phát biê u quan điê m giải quyết vụ án.. Kiê m sát quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm nhằm phát hiê n vi phạm đê thư c hiê n quyền kháng nghị, kiến nghị. * Định kỳ hàng tháng tập hợp và báo cáo tổng hợp vi phạm, kiến nghị gửi đến Viê n kiê m sát nhân dân cấp trên trư c tiếp đê tổng hợp, phân loại, thông báo rút kinh nghiê m chung và thư c hiê n quyền kiến nghị đối với Tòa án. 4. Công tác hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ: 5
- Viê n kiê m sát các cấp phải xây dư ng chương trình công tác cho cấp mình. - Viê n kiê m sát cấp trên phải co văn bản hướng dẫn Viê n kiê m sát cấp dưới về nghiê p vụ, kỹ năng kiê m sát phát hiê n vi phạm đối với bản án, quyết định của Tòa án, viê c ban hành kiến nghị, kháng nghị và các biê n pháp đê nâng cao hiê u quả kiến nghị, kháng nghị. Qua đo khắc phục tình trạng bản án, quyết định của Tòa án có vi phạm mà Viê n kiê m sát không phát hiê n được. - Xây dư ng kế hoạch và thư c hiê n kiê m tra Viê n kiê m sát cấp dưới với 02 nội dung: Kiê m tra viê c thư c hiê n Chỉ thị của Viê n trưởng VKSND tối cao trong lĩnh vư c công tác này và kiê m tra nghiê p vụ; 5. Công tác đột phá: (Thời điê m từ 01/12/2017 đến 31/8/2018) Viê n kiê m sát nhân dân các cấp tổ chức triê n khai thư c hiê n tốt công tác đột phá: Phát hiê n vi pha m và thư c hiê n quyê n kháng nghi đối với như ng vi pha m trong viê c gia i quyê t vu a n ha nh chi nh, kinh doanh thương ma i, lao động, phá sa n và xem xét, quyê t đi nh áp du ng các biê n pháp xử lý hành chính ta i Tòa án nhân dân. Yêu câ u: - Thường xuyên kịp thời, phát hiê n các dạng vi phạm, tập hợp vi phạm. - Thư c hiê n quyền kiến nghị; - Tập hợp báo cáo định kỳ đến Viê n kiê m sát nhân dân tối cao (Vụ 10) đê tổng hợp, thông báo rút kinh nghiê m chung trong toàn ngành và kiến nghị đến Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Ngoài ra, tùy theo tình hình thư c tế của đơn vị, Viê n kiê m sát các cấp có thê xây dư ng công tác đột phá cho phù hợp đê đáp ứng và phục vụ nhiê m vụ chính trị tại địa phương. III. YÊU CẦU ĐẶT RA: 1. Phân công, bố trí đủ số lượng Kiê m sát viên và cử Kiê m sát viên tham gia 100% các phiên tòa, phiên họp theo quy định. Đơn vị, địa phương na o thư c hiê n không đúng thì không hoàn thành nhiê m vụ. yêu câ u. 2. Chỉ tiêu nghiệp vụ: - Chỉ tiêu thư c hiê n quyền yêu câ u: Khi phát hiê n vi phạm phải ban ha nh văn bản - Chỉ tiêu kháng nghị, đảm bảo mọi vi phạm nghiêm trọng phải được phát hiê n và kháng nghị. Trường hợp án bị hủy, sửa nghiêm trọng mà đương sư kháng cáo, đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm nhưng Viê n kiê m sát không phát hiê n được vi phạm thì trách nhiê m thuộc Viê n kiê m sát cấp đo. 6
- Chỉ tiêu Thông báo phát hiê n bản án, quyết định đã co hiê u lư c pháp luật có vi phạm đê Viê n kiê m sát nhân dân cấp cao, Viê n kiê m sát nhân dân tối cao thư c hiê n quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. Bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm mà Viê n kiê m sát không phát hiê n Thông báo (báo cáo) cho Viê n kiê m sát có thẩm quyền thì trách nhiê m thuộc Viê n kiê m sát đã kiê m sát. - Chỉ tiêu kiến nghị: Đảm bảo khi có vi phạm phải kiến nghị yêu câ u khắc phục vi phạm; tập hợp các dạng vi phạm của Tòa án cùng cấp hoă c cấp dưới trong quá trình giải quyết vụ án, định kỳ 06 tháng va 01 năm tiến hành kiến nghị chung yêu câ u khắc phục vi phạm; - Chỉ tiêu thông báo rút kinh nghiê m định kỳ ha ng quý đê đảm bảo 4 thông báo rút kinh nghiê m/1 năm; - Chỉ tiêu hướng dẫn nghiê p vụ; trả lời thỉnh thị. Đảm bảo kịp thời, chính xác. - Chỉ tiêu kiê m tra địa phương thư c hiê n ít nhất 6 tháng 01 lâ n. - Chỉ tiêu tổ chức rút kinh nghiê m sau phiên tòa cho Kiê m sát viên ít nhất 06 tháng 01 lâ n. Đây là những chỉ tiêu cơ bản đê phân loại đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiê m vụ. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trên đây la nội dung cơ bản câ n thư c hiê n. Đề nghị Viê n trưởng Viê n kiê m sát nhân dân các cấp tổ chức nghiên cứu thư c hiê n va định kỳ báo cáo lên Viê n kiê m sát nhân dân tối cao (Vụ 10) tập hợp vi phạm, những kho khăn vướng mắc đê có giải pháp tháo gỡ. Trong quá trình triê n khai thư c hiê n nhiê m vụ nếu có kho khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời báo cáo về Viê n kiê m sát nhân dân tối cao (Vụ 10) đê hướng dẫn, giải quyết./. Nơi nhận: - Các đ/c Lãnh đạo VKSNDTC (đê b/cáo); - VKSND cấp cao 1, 2, 3 (đê t/hiê n); - VKSND tỉnh, thành phố trư c thuộc TW (đê t/hiê n); - Văn phòng VKSTC (phòng tổng hợp); - Công chức Vụ 10; - Lưu VT, V10. TL. VIỆN TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH, VỤ VIỆC KINH DOANH, THƯƠNG MẠI, LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG VIỆC KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT (Đã ký) Phương Hữu Oanh 7
8