BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Tài liệu tương tự
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG THPT THANH NƯA HUYỆN ĐIỆN BIÊN- TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG BỐI C

PHẦN I

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ VĨNH LONG TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ Vĩnh Long 2017

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

Microsoft Word - 75-nguyen-tac-thanh-cong.docx

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

Trường Đại học Dân lập Văn Lang - Nội san Khoa học & Đào tạo, số 5, 11/2005 NHÓM HỌC TẬP SÁNG TẠO THS. NGUYỄN HỮU TRÍ Trong bài viết này tôi muốn chia

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

Microsoft Word - TT_

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KỶ YẾU HỘI NGHỊ ĐỔI MỚI PPGD VÀ TÌM BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC NCKH NHA TRANG 14/06/2013

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát

1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ,

Moät soá bieän phaùp gaây höùng thuù hoïc taäp moân Sinh hoïc 7 Trang I. MỞ ĐẦU o ọn ề t M ề t m v ề t n p p n n u ề t

Chuyên đề

SỔ TAY SINH VIÊN

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2017 BÁO CÁO GIAO BA

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

Microsoft Word - QCHV_2013_vlvh_chinhthuc.doc

Microsoft Word - QL-Tam.doc

HỒ SƠ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN QUÁ TRÌNH KẾT TINH CỦA TINH THỂ KAl(SO4)2.12H2O I. NGƯỜI SOẠN GV: Phạm Thị Hiền Tổ Hóa Trường: Phổ t

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THƯ VIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ KẾ HO

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÒNG GD&ĐT CÀ MAU

UBND TỈNH NINH BÌNH

UBND tỉnh An Giang

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Microsoft Word DCCT_TNCHD

LOVE

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN ANH THUẤN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DẠY - HỌC CỦA NGƯỜI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC C

1

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

BLUEPRINT BÀI THẢO LUẬN NHÓM

THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN VẬT LÝ TRONG TRƯỜNG THCS HIỆN NAY, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN IN SỐ 7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NK VÀ ĐỊN

UÛy ban nhaân daân

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

BỘ XÂY DỰNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP PHÁT TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÌM HIỂU “TẬN THẾ & HỘI LONG HOA”

(Microsoft Word - T\363m t?t lu?n van - Nguy?n Th? Ho\340i Thanh.doc)

BÁO CÁO TỔNG KẾT LỄ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KHÓA 51 CAO ĐẲNG KHÓA 52 KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG Thầy Huỳnh Văn Nhu - Phó trưởng khoa đọc báo cáo tổng kết khó

Quyền Lợi cho Trẻ Em Bị Tàn Tật

Chuong trinh dao tao

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

Tác giả: Giáo sư Andreas Thalassinos (Trưởng phòng Đào tạo của FXTM)

Microsoft Word - 07_ICT101_Bai4_v doc

BÀI PHÁT BIỂU CỦA PHHS NHÂN LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

Quy tắc Ứng xử của chúng tôi Sống theo giá trị của chúng tôi

Microsoft Word - Ēiễm báo

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TỔNG HỢP Ý KIẾN PHẢN ÁNH VÀ TRẢ LỜI PHẢN ÁNH,

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

Microsoft Word - QUI CHE QUAN TRI NOI BO CTY.doc

BCTN 2017 X7 MG thay anh trang don.cdr

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

1

Báo cáo thực tập

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

Nhà quản lý tức thì

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG A. Thỏa thuận sử dụng chung Bạn vui lòng đọc kỹ các Điều khoản & Điều kiện này trước khi truy nhập và sử dụng dịch vụ trên website

TRƯỜNG QUỐC TẾ SINGAPORE TẠI HẠ LONG T3 / 2019 Thông điệp từ thầy Hiệu trưởng Thân gửi Quý phụ huynh và học sinh, NỘI DUNG CHÍNH Thông điệp của thầy H


Quy Tắc Đạo Đức Panasonic

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Uû Ban Nh©n D©n tp Hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

MỞ ĐẦU

Quy tắc để khiến khách vãng lai trở thành khách hàng trung thành!

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

Mã minh chứng BẢNG MÃ DANH MỤC MINH CHỨNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ-2017 Tên minh chứng Số, Ngày, tháng, năm ban hành Nơi ban hành Tiêu chuẩn 1: SỨ MẠNG VÀ

N ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN NGỌC DUY GIẢI PHÁP MARKETING TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT N

NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG VIỆC GIẢNG DẠY CÁC MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC TÓM TẮT Nguyê

QUỐC HỘI

?ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC MAI QUANG HUY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐHQGHN THEO TIẾP CẬN GIÁO DỤC SO

Kỹ năng tạo ảnh hưởng đến người khác (Cẩm nang quản lý hiệu quả) Roy Johnson & John Eaton Chia sẽ ebook : Tham gia cộn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

TRƯỜNG QUỐC TẾ SINGAPORE TẠI ĐÀ NẴNG Tháng 10 năm 2015 MỤC LỤC Sinh hoạt thứ sáu hằng tuần Chia tay cô Cate Hội chợ Giáng Sinh Từ Thiện Hội nghị các c

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

Microsoft Word - Bản gop y cho dự thảo chương trình giáo dục phổ thông môn toán 9.2.doc

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

Bản ghi:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Số: 16 /BC-ĐBCL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 08 năm 2016 BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN SINH VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN Học kỳ II/ 2015-2016 Nội dung báo cáo: Đề mục Kính gửi: - Ban Giám hiệu; Nội dung - Các đơn vị. Mục I Mục đích khảo sát Mục II Quá trình thực hiện III.1. Số lượng sinh viên tham gia khảo sát theo đơn vị III.2. Kết quả chỉ số giảng dạy theo đơn vị Mục III Mục IV III.3. Nguyên nhân, kế hoạch duy trì đối với các tiêu chí có chỉ số CLGD >70 trở lên III.4. Nguyên nhân, kế hoạch khắc phục, cải tiến đối với các tiêu chí có chỉ số CLGD <70 trở xuống III.5. Những hoạt động đã thực hiện để khắc phục, cải tiến CLGD học kỳ I năm học 2015-2016 Kết quả khảo sát môn đồ án môn học/khóa luận tốt nghiệp 1

I. Mục đích - Tiếp thu ý kiến, góp ý của sinh viên nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. - Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên trong giảng dạy. - Tạo kênh thông tin giúp giảng viên điều chỉnh hoạt động giảng dạy. - Giúp cán bộ quản lý có thêm cơ sở nhận xét, đánh giá giảng viên. II. Quá trình thực hiện 1. Đối tượng và phạm vi đánh giá - Đối tượng: Toàn bộ giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng, cán bộ quản lý của trường có tham gia giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành hay thí nghiệm. - Phạm vi lấy ý kiến: Tất cả các lớp thuộc trình độ đại học, cao đẳng hệ chính qui. 2. Phương pháp Sinh viên thực hiện khảo sát, đóng góp ý kiến bằng cách trả lời Phiếu khảo sát online trên trang web http://danhgia.hcmute.edu.vn. 3. Thời gian Thời gian thực hiện khảo sát từ ngày 01/05/2016 30/05/2016. 4. Cách thống kê kết quả: - Phiếu khảo sát ý kiến sinh viên về hoạt động giảng dạy Lý thuyết và Thực hành của giảng viên bao gồm 15 câu hỏi đóng thuộc 3 tiêu chí: (1) Phương pháp giảng dạy, (2) Nội dung giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, (3) Tác phong sư phạm (đánh giá theo 5 mức từ Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý) và 4 câu hỏi mở để SV tự viết ý kiến của riêng mình. - Mỗi câu hỏi có 5 mức đánh giá, được ký hiệu là các số tương ứng từ 1 đến 5: Hoàn toàn không đồng ý: 1, Không đồng ý: 2, Phân vân: 3, Đồng ý: 4 và Hoàn toàn đồng ý: 5. - Tính TB (có tỷ trọng) của mỗi câu hỏi theo công thức: TB (có tỷ trọng) = [(% mức 1) 1 + (% mức 2) 2 + (% mức 3) 3 + (% mức 4) 4 + (% mức 5) 5)] / 5 TB (có tỷ trọng) của mỗi tiêu chí là trung bình cộng của TB (có tỷ trọng) của tất cả các câu hỏi trong tiêu chí đó. Thống kê được thực hiện theo: Môn học (nhiều lớp), và Tổng hợp tất cả các môn học theo nguyên tắc trung bình cộng. Chỉ số chất lượng GD của GV là trung bình cộng của TB (có tỷ trọng) của các môn học mà GV đã dạy trong học kỳ. Chỉ số chất lượng GD của là trung bình cộng của Chỉ số chất lượng GD tất cả GV tham gia khảo sát. Căn cứ xếp loại chất lượng giảng dạy: Chỉ số chất lượng GD 90-100 80-89 70-79 50-69 <49 Xếp loại chất lượng GD Xuất sắc Giỏi Hoàn thành chỉ tiêu Cần cải tiến Yếu 2

III. Kết quả thống kê 1. Số lượng sinh viên tham gia khảo sát theo đơn vị có học phần giảng dạy trong học kỳ: % 100 80 60 40 20 0 91 84 66 71 76 68 72 73 68 69 70 73 71 80 66 69 69 70 72 73 79 75 80 80 82 82 76.5 73 73 77 78 72 HKI 15-16 HKII 15-16 Hình 1: Phần trăm SV tham gia khảo sát theo /Đơn vị đào tạo Từ biểu đồ hình 1 có thể thấy được tỉ lệ sinh viên tham gia khảo sát HKII năm học 2015-2016 tăng so với HKI 2015-2016 4.5%, trung bình chung toàn trường là 76.5%. 2. Kết quả chỉ số giảng dạy theo đơn vị 100 80 HKII 14-15 HKI 15-16 HKII 15-16 84.9 83.9 84.8 84.2 85.9 86.6 87 85.8 85 85.7 86.86 85.86 85 86.7 86.6 85.4 60 40 20 0 Hình 2: Chỉ số CLGD trung bình chung 3 tiêu chí theo /Đơn vị đào tạo Nhìn vào biểu đồ hình 2, kết quả khảo sát chất lượng giảng dạy các đơn vị đều có chỉ số chất lượng giảng dạy xếp loại giỏi và đang có xu hướng tăng dần. Chỉ số trung bình chung của toàn trường là 85.4, cao hơn so với các học kỳ trước, điều này chứng tỏ các đơn vị đào tạo đã cố gắng cải tiến, nâng cao chất lượng giảng dạy và các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, dự giờ...có tác động hiệu quả. 3

TC1 TC2 TC3 100 85.63 84.93 85.13 84.59 86.10 87.30 87.46 86.36 85.32 86.42 87.28 86.20 85.72 87.32 87.16 85.93 80 60 40 20 0 Từ biểu đồ hình 3 cho thấy chỉ số trung bình tiêu chí của các khoa đều đạt loại giỏi, trên 80 trở lên. Tiêu chí 3 luôn được sinh viên đánh giá cao nhất. Kỳ này tỷ lệ giảng viên có chỉ số chất lượng giảng dạy chưa đạt yêu cầu gần bằng không và tỷ lệ giảng viên xếp loại khá, giỏi tăng mạnh. Nhà trường cần tiếp tục và nỗ lực duy trì cải tiến hơn nữa chất lượng giảng dạy. Kết quả thống kê số lượng giảng viên cần cải tiến ở các đơn vị thể hiện như sau (GV có tiêu chí dưới 70 được coi là chưa đạt yêu cầu và cần phải có biện pháp cải tiến). TT Hình 3: Chỉ số CLGD 3 tiêu chí theo /Đơn vị đào tạohkii 2015-2016 Bảng 3: Số lượng GV cần phải cải tiến về CLGD theo đơn vị Đơn vị 4 Số GV có xếp loại CLGD cần cải tiến Số GV xếp loại CLGD từ khá trở lên nhưng vẫn có tiêu chí/môn học <70 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % 1 CKĐ (42 GV) 1 2.38 1 2.38 2 CKM (94 GV) 0 0 1 1.06 3 CNHH&TP (28GV) 0 0 0 0 4 CNM&TT (26 GV) 0 0 0 0 5 CNTT (30 GV) 0 0 0 0 6 ĐĐT (88 GV) 0 0 0 0 7 ĐTCLC (24 GV) 0 0 1 4.16 8 In&TT (14 GV) 0 0 0 0

9 KHCB (63 GV) 0 0 3 4.76 10 KT (29 GV) 0 0 1 3.44 11 LLCT (26 GV) 0 0 1 3.84 12 NN (50 GV) 0 0 0 0 13 XD&CHƯD (35GV) 0 0 1 2.86 14 TTViệt Đức (11 GV) 0 0 0 0 15 Viện SPKT (18 GV) 0 0 0 0 16 Toàn trường 1 0.002 9 0.016 Toàn trường có 01 GV có CLGD trung bình, tỉ lệ CLGD trung bình so với toàn trường gần bằng 0% và không có GV nào có CLGD yếu, kém. Nhà trường đã và đang có những cải tiến rõ rệt trong chất lượng giảng dạy. Các, các GV đã có những nỗ lực đáng kể trong đổi mới giảng dạy. Đề nghị các tiếp tục có những biện pháp mới, động viên, khuyến khích tạo điều kiện tốt nhất để đội ngũ giảng dạy của trường ngày càng phát triển hơn. Sau khi thống kê kết quả khảo sát, phòng Đảm bảo Chất lượng đã gửi kết quả về cho lãnh đạo các đơn vị để lãnh đạo nêu các hoạt động chính của khoa và đề xuất các biện pháp cải tiến. Kết quả phân tích của các đơn vị như sau: 3. Hoạt động/nguyên nhân và Kế hoạch duy trì phổ biến của các đơn vị trong HKII năm học 2015-2016 (đối với các tiêu chí > 70 trở lên) Đơn vị Hoạt động/nguyên nhân Kế hoạch duy trì phổ biến CKĐ - Kết quả phản hồi của sinh viên cho thấy rằng tỉ lệ đánh giá giỏi và xuất sắc của khoa khá cao. - Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn tại Bộ môn theo định kỳ ít nhất 2 lần cho mỗi học kỳ (có đại diện BCN khoa tham dự) để chia sẻ kinh nghiệm trong việc giảng dạy cũng như đánh giá môn học. CKM - BCN rất quan tâm đến việc chấp hành các qui chế giảng dạy của GV. - Các GV dạy thực hành, thí nghiệm nhiệt tình với SV nên các môn này được đánh giá cao. - Việc thường xuyên rà soát, cải tiến nội dung các môn học cũng như CTĐT dẫn đến sự hài lòng của SV cao hơn. - Sự nỗ lực của các CBGD trong khoa - Đầu năm học, BCN yêu cầu các Bộ môn họp rút kinh nghiệm, phổ biến kinh nghiệm của các giảng viên được đánh giá cao. - Tiếp tục thực hiện kế hoạch dự giờ, kết hợp dự giờ đột xuất, yêu cầu các GV có kinh nghiệm giảng dạy góp ý, truyền đạt các kinh nghiệm giảng dạy cho GV trẻ. - BCN sẽ đề xuất đưa kết quả đánh giá của SV vào một tiêu 5

CNHH&TP CNM&TT CNTT Điện Điện tử ĐTCLC để hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy, vì thương hiệu của khoa và trách nhiệm với SV. - Các GV giảng dạy đều là những người có kinh nghiệm giảng dạy, tâm huyết với nghề, tuổi trẻ, cầu tiến, ham học hỏi về chuyên môn lẫn các phương pháp cải tiến giảng dạy. - Toàn thể giảng viên của đã nỗ lực rất nhiều trong việc cập nhật kiến thức chuyên môn, rèn luyện nâng cao tay nghề và cải tiến phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. - thường xuyên tổ chức chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy. - Những giảng viên bị đánh giá trung bình ít nhất 1 tiêu chí đều phân tích nguyên nhân và tìm giải pháp khắc phục ở các học kỳ trước, từ đó điều chỉnh phương pháp dạy tốt hơn. - Trường và khoa rất quan tâm, bồi dưỡng năng lực cho GV về mọi mặt. - Giảng viên luôn cố gắng trong công tác giảng dạy để đạt kết quả tốt. - Giảng viên chấp hành nghiêm túc các quy định giảng dạy về giờ giấc lên lớp, bám sát đề cương chi tiết môn học, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá. Có thể việc áp dụng E/Mlearning làm cho kết quả tốt hơn. - GV mời giảng được chọn lọc theo các kết quả đánh giá trước đây của SV ở học kỳ 1 (15-16) và năm học (14-15). chí để xét danh hiệu thi đua năm học. - sẽ tiếp tục nghiên cứu cải tiến việc kiểm tra, đánh giá các môn học do khoa quản lý nhằm đảm bảo sự khách quan, công bằng, đảm bảo các chuẩn đầu ra. - Tiếp tục dự giờ học hỏi kinh nghiệm. - Chia sẻ kinh nghiệm thực hiện phương pháp giảng dạy tích cực. - Tổ chức sinh hoạt học thuật cấp Bộ môn mỗi học kỳ 2 lần với những chủ đề chia sẻ kiến thức chuyên môn và cải tiến phương pháp giảng dạy. - Tổ chức seminar chia sẻ kinh nghiệm vào đầu HK I năm học mới 2016-2017; rút ra bài học từ chỉa sẻ kinh nghiệm các môn được đánh giá tốt và các môn chưa được đánh giá tốt. - Tiếp tục phát huy, kiểm tra, giám sát, chia sẻ kinh nghiệm trong những buổi họp Bộ môn, để có kết quả tốt hơn nữa. - Tiếp tục mời giảng các GV có kết quả đánh giá tốt. - Đề xuất các GV dạy lý thuyết được đánh giá xuất sắc ở cả 3 tiêu chí chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy. - Đề xuất các GV có môn học thực tập được Xuất sắc ở 3 tiêu chí chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy thực tập. 6

In&TT KHCB KT - Nhiều giảng viên đã rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp giảng dạy từ đợt đánh giá học kỳ I (15-16). - Các GV luôn cập nhật kiến thức nâng cao trình độ và phương pháp sư phạm. Bên cạnh đó, khoa tổ chức các buổi sinh hoạt học thuật để các GV chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy, kiểm tra đánh giá. - Các bộ môn đã thường xuyên dự giờ và nhắc nhở các giảng viên thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá. cũng đã tổ chức hội thảo về đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá ở cấp bộ môn. - Giảng viên của khoa cũng nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. - Trong học kỳ vừa qua, toàn thể giảng viên đã tổ chức dạy học qua mạng (E-learning) để hỗ trợ cho việc học chính khóa nên phần nào đã tạo thêm động lực học tập cho sinh viên. Riêng các môn học của sinh viên khoa Đào tạo chất lượng cao là 100% giảng viên tổ chức lớp học E-learning. - Các bộ môn đã thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm để giảng viên học tập lẫn nhau. - Hồ sơ giảng dạy được kiểm tra chặt chẽ. - Xây dựng bài giảng các môn học bằng song ngữ Việt-Anh. - tăng cường dự giờ thường - Tiếp tục duy trì tổ chức các buổi sinh hoạt học thuật để các GV trẻ có cơ hội học hỏi từ GV có kinh nghiệm. - Thực hiện nghiêm túc việc dự giờ theo đúng kế hoạch, góp ý chia sẻ với những GV được dự giờ góp phần cải tiến và nâng cao phương pháp giảng dạy. - sẽ tiếp tục tổ chức dự giờ cũng như các buổi tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm định kỳ. - Duy trì hoạt động dự giờ. - Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy (dạy học số) và phương pháp đánh giá, hạn chế đánh giá sinh viên bằng việc học thuộc lòng. 7

LLCT Ngoại ngữ XD&CHƯD xuyên. - Sự nỗ lực của từng giảng viên trong khoa trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá. - đã rất nỗ lực cố gắng, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác chuyên môn cũng như đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, đánh giá, tích cực bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. - Tiêu chí 1: Nhận được đánh giá tích cực từ sinh viên do các giáo viên đều phổ biến đề cương chi tiết môn học được thống nhất từ bộ môn đến tất cả các lớp mình phụ trách. - Tiêu chí 2: do đề cương chi tiết của các môn học đã được thống nhất nên đại đa số giáo viên đều giảng dạy bám sát nội dung của chương trình. - Tiêu chí 3: Ở HK II từ việc nhắc nhở thường xuyên của và bộ môn cũng như tinh thần tự giác chấp hành quy chế giảng dạy và sắp xếp công việc cá nhân hợp lý hơn và sự hỗ trợ giúp đỡ khi cần thiết của đồng nghiệp đã giúp các giáo viên đạt được mức độ đánh giá hài lòng từ sinh viên. - Kết quả đánh giá cho thấy có sự cải tiến rõ rệt trong việc phương pháp giảng dạy, đặc biệt là các môn học cơ sở ngành do có sự hiệu chỉnh ĐCCT theo hướng ứng dụng. - Các môn thực tập tin học áp dụng bài giảng video hướng dẫn thao tác thực hiện đã được sinh viên đánh giá cao. - Tiếp tục điều chỉnh đề cương chi tiết cho phù hợp. - Tiếp tục giữ vững các kết quả đạt được đồng thời tiếp tục không ngừng nỗ lực phấn đấu nâng cao chất lượng giảng dạy. - Tổ chức các buổi sinh hoạt học thuật, các buổi dự giờ ở cấp bộ môn và cấp khoa để trao đổi chia sẻ, kinh nghiệm. - Trong học kỳ tới, tiếp tục phát huy những ưu điểm đạt được sẽ thường xuyên nhắc nhở kiểm tra hoạt động giảng dạy của giảng viên nhằm nâng tỷ lệ nhất định chỉ số đạt mức độ hoàn thành chỉ tiêu lên thành mức độ giỏi nhằm nâng cao một bước về chất lượng giảng dạy trong học kỳ tới. Xử lý nghiêm và kịp thời những trường hợp vi phạm. - Tiếp tục tổ chức các buổi sinh hoạt học thuật hoặc seminar nhằm nâng cao chuyên môn và rút kinh nghiệm trong việc giảng dạy. - sẽ tổ chức chia sẻ trao đổi việc giảng dạy các môn cơ sở ngành giữa giảng viên có kết quả đánh giá tốt với các giảng viên cùng dạy. - Tổ chức chia sẻ bài giảng video giữa các GV giảng dạy môn thực tập tin học, tiến tới bài giảng e- learning thống nhất các môn thực tập tin học. 8

TTVĐ Viện SPKT Về phương pháp giảng dạy: - Giới thiệu về đề cương chi tiết môn học đến từng sinh viên trong lớp. - Hướng dẫn đầy đủ và cụ thể theo đề cương chi tiết. - Nhiệt tình trả lời mọi câu hỏi của sinh viên. Về nội dung giảng dạy và kiểm tra đánh giá: - Nội dung giảng dạy bám sát đề cương chi tiết. - Thông báo về hình thức và nội dung kiểm tra, đánh giá môn học vào buổi học đầu tiên của môn học. - Công bằng trong đánh giá sinh viên. Tác phong sư phạm: Có mặt đúng giờ trong các buổi lên lớp, luôn có thái độ đúng mực với sinh viên. - Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định trong đề cương chi tiết học phần, kế hoạch giảng dạy, kiểm tra đánh giá của học phần đã ban hành. - Nội dung bài giảng chính xác, cập nhật kiến thức mới, hiện đại và có bài tập liên hệ thực tế. - Phương pháp giảng dạy phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học - Luôn nhiệt tình với sinh viên trong buổi học, vui vẻ tạo sự gần gũi với sinh viên để dễ trao đổi những vấn đề mà sinh viên gặp phải. - Đối với các môn học mới khuyến khích GV tích cực dự giờ, cùng trao đổi nội dung và hình thức đánh giá. - Duy trì việc đưa các CTĐT, đề cương chi tiết các học phần lên cổng thông tin trang web của Viện. - Có kế hoạch chi tiết cho hoạt động dự giờ. 4. Nguyên nhân và kế hoạch cải tiến khắc phục của các đơn vị trong HKII 2016-2017 (đối với các tiêu chí <70) Đơn vị Nguyên nhân Biện pháp cải tiến - khắc phục CKĐ - Có thể do giảng viên hay nhắc nhở ý thức học tập của sinh viên cũng như nghiêm khắc trong đánh giá nên sinh viên không hài lòng. Bên cạnh đó, giảng viên cũng một phần quá tải công việc nên có vài buổi báo nghỉ báo bù cũng làm sinh viên không hài lòng. - Ban chủ nhiệm khoa và Bộ môn làm việc với giảng viên, tìm ra nguyên nhân khắc phục các trường hợp trên để nâng cao chất lượng giảng dạy 9

CKM CNHH&TP CNM&TT CNTT Điện Điện tử ĐTCLC - GV này là CBQL, bận việc nhiều, giờ lên lớp không đầy đủ lắm, dẫn đến sự không hài lòng của SV - Không có - Không có - Không có - Không có - Việc đánh giá ở mức trung bình có thể do từ 2 phía: GV yêu cầu cao hoặc quá nghiêm khắc trong khi bản thân sinh viên chưa đủ cố gắng hoặc quan hệ giữa GV đối với SV chưa tốt làm cho SV cảm thấy không thỏa mãn. Nội dụng môn học khó kết hợp với phương pháp truyền đạt của GV chưa thực sự tốt cũng có thể là nguyên nhân làm cho kết quả đánh giá thấp. Trong 3 trường hợp vừa nêu không xảy ra ở học kỳ BCN khoa sẽ làm việc với GV để tìm cách bố trí giờ dạy, khối lượng hợp lý hơn - Tiếp tục giữ vững tác phong, phương pháp sư phạm nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy. - Lập kế hoạch tổ chức Hội thảo cấp Nhân rộng điển hình giảng viên giảng dạy xuất sắc trong học kỳ I năm học 2016-2017 nhằm duy trì và phổ biến rộng rãi kinh nghiệm của các GV được SV đánh giá xuất sắc cho đồng nghiệp. - Tổ chức học hỏi chia sẻ kinh nghiệm trong GV khoa. Duy trì và phát huy những bài học, kinh nghiệm, và phương pháp tốt từ các học kỳ vừa qua. - Đối với các môn học có nội dung khó, khoa và bộ môn sẽ khuyến khích giảng viên giảng dạy bằng nhiều hình thức khác nhau, quan tâm nhiều hơn đến sinh viên, hỗ trợ hỏi đáp online, để giúp SV nắm bắt bài tốt hơn. - Trưởng ngành cần trao đổi với các GV có chỉ số CLGD chưa cao khi mời giảng ở các học kỳ sau. - Nhắc nhở GV cần liên hệ chặt chẽ hơn với để có biện pháp kịp thời đối với lớp có trình độ yếu. - Trưởng ngành cần sinh hoạt thường xuyên với các lớp ngành mình quản lý để nắm thông tin và có biện pháp kịp thời. 10

In&TT KHCB KT LLCT NN XD&CHƯD TTVĐ Viện SPKT trước nên chưa thể kết luận được gì về GV mời giảng. - Môn có điểm đánh giá khá thấp ở cả 3 tiêu chí cần trưởng nhóm lưu ý khi mời giảng ở các học kỳ sau. - Không có - Theo đánh giá của sinh viên thì giảng viên dạy đầy đủ và kỹ các kiến thức nhưng cách trình bày hơi khó hiểu, ít liên hệ thực tế, ít giao tiếp giữa giảng viên và sinh viên trong lớp. - Có một môn chưa được sinh viên đánh giá cao nguyên nhân là môn này khá khó và tương đối độc lập so với các môn khác, sinh viên khó tiếp thu. GV chưa có kinh nghiệm giảng dạy môn này. - có một trường hợp chưa được SV đánh giá cao, qua tìm hiểu nguyên nhân có thể do tác phong và thái độ giảng dạy của GV. Không có - Có thể do đa số sinh viên lười học về nhiều mặt, nên mặc dù rất cố gắng quan tâm và ôn tập trước khi kiểm tra thì cũng chỉ có 9/36 sinh viên có điểm quá trình trên trung bình. Có thể điều này liên quan đến kết quả nhận xét. - Không có - Không có - Trưởng bộ môn sẽ gặp giảng viên và trao đổi, rút ra giải pháp phù hợp, thậm chí có thể không mời giảng môn học này. - Cử GV chưa được SV đánh giá cao dự giờ đồng nghiệp dạy môn này. - BCN khoa sẽ họp với GV trao đổi về nguyên nhân và biện pháp khắc phục nâng cao chất lượng giảng dạy, đồng thời BCN khoa cũng sẽ yêu cầu trưởng bộ môn tăng cường công tác kiểm tra quá trình giảng dạy và tổ chức dự giờ toàn thể bộ môn. - Bộ môn cử GV trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm GV này để có hướng khắc phục học kỳ tới. Ngoài việc phân tích nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục cho năm học tới, phòng ĐBCL còn đề nghị các khoa/đơn vị đào tạo trình bày về hành động khắc 11

phục mà các đơn vị đã đề ra trong năm học vừa rồi. Sau đây là thống kê hoạt động cải tiến của các đơn vị: 5. Hoạt động duy trì phổ biến và Hành động khắc phục cải tiến đã thực hiện của các đơn vị trong HKI năm học 2015-2016 Đơn vị Hoạt động duy trì phổ biến Hoạt động khắc phục - cải tiến CKĐ CKM CNM&TT CNTT Điện Điện tử - Tiếp tục thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy, kết hợp với đổi mới trong kiểm tra và đánh giá sinh viên. Chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy E/M learning của các giáo viên đã thực hiện hiệu quả trong học kỳ trước để triển khai thêm một số môn cho học năm học tới đồng thời tăng cấp độ áp dụng dạy học số cho các môn học đã được nghiệm thu. - Tổ chức SEMINAR về hoàn thiện kiểm tra, đánh giá các môn học. - Tổ chức hội thảo về dạy học số cấp khoa. - Phổ biến các kinh nghiệm tổ chức thi online. - Chưa tổ chức được Hội thảo cấp về Cải tiến phương pháp giảng dạy theo kế hoạch đã đề ra sẽ thực hiện trong học kỳ tới. - Tổ chức họp toàn thể CBVC và GV thỉnh giảng chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và kiểm tra đánh giá. - Được thực hiện chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy trong các buổi sinh hoạt của, Bộ môn, các buổi dự giờ đánh giá môn học. 12 - Tiếp tục cải tiến phương pháp kiểm tra đánh giá, định kỳ kiểm tra và đánh giá kịp thời các phương pháp giảng dạy của giáo viên, thường xuyên trao đổi với sinh viên và tiếp thu các phản hồi để kịp thời điều chỉnh. - Hầu hết các môn học đều triển khai thảo luận và thuyết trình trên lớp, tổ chức làm bài tập lớn và các hình thức khác để sinh viên tập thói quen làm việc nhóm và tăng cường các hoạt động để phát triển hiệu quả kỹ năng mềm cho sinh viên. Các bộ môn có kế hoạch cải tiến các môn học về nội dung cũng như phương pháp, đặc biệt là hướng dẫn các Đồ án môn học. - Các giảng viên tự điều chỉnh phương pháp giảng dạy. - Tổ chức dự giờ các giảng viên. - Làm việc riêng với giảng viên có kết quả đánh giá chưa cao để nhắc nhở tìm cách cải tiến, khắc phục. Không có trường hợp bị đánh giá chưa cao ở 2 học kỳ kiên tiếp.

ĐTCLC In&TT KHCB KT LLCT Ngoại ngữ - chưa tổ chức được hoạt động phổ biến kinh nghiệm giảng dạy tại. - Duy trì tổ chức các buổi sinh hoạt học thuật chi sẻ kinh nghiệm. - Tổ chức các buổi seminar về giảng dạy: phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá, sáng kiến kinh nghiệm, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá. - Tổ chức cho những GV được sinh viên đánh giá tốt báo cáo chuyên đề chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy cho toàn khoa. - Cử GV tham gia các lớp học bên ngoài tố chức. - Tổ chức các buổi sinh hoạt học thuật, các buổi dự giờ ở cấp bộ môn và cấp khoa để trao đổi kinh nghiệm. - Vấn đề sắp xếp số lượng SV trong một lớp đông BCN khoa đã có buổi gặp và làm việc với lãnh đạo phòng Đào tạo. Trong học kỳ tới BCN khoa sẽ trao đổi với các khoa quản ngành để điều chỉnh lại việc bố trí các học phần khoa LLCT quản lý trong CTĐT hợp lý hơn. - Nhắc nhở giảng viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu giảng dạy, tích cực lên kế hoạch dự giờ trong bộ môn cũng như giữa các bộ môn để các giảng viên có cơ hội giao lưu, học hỏi kinh ngiệm lẫn - Biện pháp quản lý thích hợp đã thực hiện được: GV giảng dạy tại đăng ký hình thức kiểm tra đánh giá quá trình và cuối kỳ ngay từ đầu học kỳ. - Thông báo đến Trưởng các ngành: Họp rút kinh nghiệm giảng dạy đối với các GV mời giảng tại khoa, Trao đổi với các GV có kết quả đánh giá ở mức Trung bình hoặc tổ chức dự giờ trong học kỳ II năm học 15-16. - Tổ chức họp Bộ môn góp ý với GV có chỉ số CLGD chưa cao. - Tổ chức dự giờ nhiều hơn với các trường hợp được đánh giá chưa cao. - Cử GV bị đánh giá thấp dự giờ đồng nghiệp đồng thời bộ môn dự giờ GV có chỉ số CLGD thấp. 13

XD&CHƯ D TTVĐ Viện SPKT nhau nhằm cải thiện phương pháp giảng dạy, đổi mới cách thức kiểm tra đánh giá. - Thực hiện phổ biến và chia sẻ kinh nghiệm trong buổi họp sơ kết học kỳ I/2015-2016 của BM và của khoa. - Hai bộ môn tăng cường dự giờ & báo cáo tình hình dự giờ. - Duy trì việc cập nhật đề cương các môn học lên website của Viện. - Kế hoạch dự giờ thực hiện tốt. - Hai GV bị đánh giá thấp trong các học kỳ trước đã khắc phục. - Đối với các GV mới bị đánh giá thấp học kỳ này sẽ được và bộ môn tiếp tục theo dõi trong thời gian tới. IV. Kết quả khảo sát môn đồ án môn học/khóa luận tốt nghiệp Bên cạnh việc khảo sát các môn lý thuyết, thực tập, thực hành, thí nghiệm, P.ĐBCL khảo sát riêng môn đồ án/khóa luận, một số kết quả khảo sát như sau: 1. /bộ môn có quy định rõ ràng về việc hướng dẫn SV thực hiện các môn đồ án/khóa luận không? 90 80 70 75 73 79 87.5 78.2 77.6 74 79.5 84 66.7 80 83 77.4 60 50 40 30 20 10 0 Hình 4: Tỉ lệ sinh viên đồng ý rằng có quy định rõ ràng về việc hướng dẫn sinh viên thực hiện đồ án môn học và khóa luận tốt nghiệp Nhìn vào hình 4 có thể thấy hầu hết các đơn vị có quy định rõ ràng về việc hướng dẫn thực hiện môn học đồ án môn học và khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên, tỉ lệ sinh viên đồng ý trung bình chung toàn trường là 77.4%. 14

2. Sự hài lòng của SV về GV hướng dẫn 100 89 88.2 86 92.2 89.1 85.1 87.1 88.6 100 83.4 91 87.8 87.8 80 60 40 20 0 Hình 5: Tỉ lệ sinh viên hài lòng về GV hướng dẫn Tỉ lệ sinh viên hài lòng về GV khá cao hầu hết đều trên 83%, đặc biệt đối với khoa Kinh tế 100% sinh viên hài lòng về GV hướng dẫn. Tỉ lệ trung bình chung toàn trường 87.8% sinh viên hài lòng. Từ kết quả khảo sát có thể thấy được chất lượng giảng dạy của Nhà trường về các môn học lý thuyết, thực hành, thực tập, thí nghiệm, đồ án môn học và khóa luận tốt nghiệp đều được sinh viên đánh giá cao. Nhà trường sẽ tiếp tục giữ vững và ngày càng nâng cao, cải tiến chất lượng giảng dạy mang lại một môi trường dạy và học tốt nhất cho GV và sinh viên. Nơi nhận: - Ban Giám hiệu (email); - Các đơn vị (email); - Lưu phòng ĐBCL; - Đăng trên website của P.ĐBCL. P. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 15