Chuỗi đường tròn Clifford Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TCNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Để ngắn gọn trong bài viết này tập hợp đường thẳng đã cho đư

Tài liệu tương tự
Ứng dụng của tỉ số phương tích Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TCNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Chúng ta bắt đầu từ công thức hiệu số phương tích của m

Về một bài toán hình học trong kì thi chọn đội tuyển Việt Nam tham dự Olympic toán Quốc tế năm 2018 Nguyễn Văn Linh Đại học Sư phạm Hà Nội Tóm tắt nội

VẤN ĐỀ 4. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 1. Viết phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng đi qua điểm ; ; u a;b;c. vectơ chỉ phươn

Microsoft Word - DE THI THU CHUYEN TIEN GIANG-L?N MA DE 121.doc

03_Duong thang vuong goc voi mp_Baigiang

ỨNG DỤNG CỦA MỘT BÀI TOÁN HÌNH HỌC Nguyễn Văn Linh, lớp 11A2 Toán, Khối THPT chuyên ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội Chuyên mục: Tìm hiểu sâu thêm toán học sơ cấp T

01_De KSCL Giua Ki 1 Toan 10_De 01

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 103 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Thái Ly Đồng nhất thức và bất đẳng thức hì

Phó Đức Tài Giáo trình Đại số tuyến tính

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HN TRƯỜNG THPT ĐK-HBT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN TOÁN 12 Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm) Câu 1: Hệ số góc của ti

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Sở GD&ĐT Hà Nội Trường THPT Tây Hồ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC Môn: TOÁN Ghi chú: Học s

SỞ GIÁO DỤC BẮC GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TOÁN LỚP 12 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gia

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO (Đề thi gồm 06 trang) ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2 Năm học: MÔN THI: TOÁN Thời gian l

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN NĂM 2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ HẢI PHÒNG Câu 1: Trong khai triển 8 a 2b, hệ số của số hạng chứa

Thầy NGUYỄN TIẾN ĐẠT GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG Giáo viên: Vũ Văn Ngọc, Nguyễn Tiến Đạt A. KIẾN

THANH TÙNG BÀI TOÁN CHÌA KHÓA GIẢI HÌNH HỌC OXY Trong các năm gần đây đề thi Đại Học

Đề toán thi thử THPT chuyên Hùng Vương tỉnh Bình Dương năm 2018

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG Đề Chuẩn 06 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Tìm tất cả các giá trị thực của x để

Microsoft Word - 4. HK I lop 12-AMS [ ]

Mục lục Chuyên đề 2. Các Bài Toán Liên Quan Đến Khảo Sát Hàm Số Cực Trị Thỏa Mãn Điều Kiện Cho Trước

Vò Kim Thñy - NguyÔn Xu n Mai - Hoµng Träng H o (TuyÓn chän - Biªn so¹n) TuyÓn chän 10 n m To n Tuæi th C c chuyªn Ò vµ Ò to n chän läc THCS (T i b n

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM HỌC MÔN: TOÁN - LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. CHUẨN KIẾN THỨC A.TÓM TẮT GIÁO KHOA. 1. Định nghĩa: B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 89 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

Đề thi Violympic Toán lớp 8 vòng 1 năm Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1: Giá trị của x th

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 061 Họ, tên thí sinh:... Số báo

TỊNH TIẾN VÀ ĐỐI XỨNG 1. Dựng đường thẳng có phương cho trước và bị hai đường tròn cho trước chắn thành hai dây cung bằng nhau. 2. Trên hai đường tròn

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ KHẢO SÁT THPTQG LẦN I MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút;không kể thời gian phát đề Đề gồm 50 câu trắc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ - HÀ NỘI Mã đề thi 209 ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC Môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệ

HỘI TOÁN HỌC VIỆT NAM MYTS Mathematical Young Talent Search Vietnam Mathematical Society Hexagon of Maths & Science 27/03/ /04/2016 HEXAGON

ÑEÀ TOAÙN THAM KHAÛO THI TUYEÅN SINH LÔÙP 10

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 148 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 120 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CÁC DẠNG TOÁN 11 CHƯƠNG III. QUAN HỆ VUÔNG GÓC Câu 1. Câu 2. Trong không gian, A. vectơ là một đoạn thẳng. B. vectơ là một đoạn thẳng đã phân biệt điể

03_Hai mat phang vuong goc_BaiGiang

Hệ thống phát triển Toán IQ Việt Nam Hotline: *** NHỮNG BÀI TOÁN TRỌNG ĐIỂ

Microsoft Word - VaiDieuThuViVeMotLoaiTamGiacDacBiet

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG Đề Chuẩn 06 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Tìm tất cả các giá trị thực của x để

Microsoft Word - Ma De 357.doc

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 146 (Đề thi có 7 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

ĐỀ SỐ 3 Đề thi gồm 06 trang BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Toán học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câ

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ Đề thi: THPT Lương Tài 2-Bắc Ninh Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Trong các hàm

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN ĐỀ THI THỬ NGHIỆM (Đề này có 06 trang) Họ và tên: KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ T

dethithu.net - Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD & ĐT LONG AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN TH

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Chuyên đề nâng cao 1 TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG MA' MB ' MD ' MB ' 1.1. Trên tia đối tia MA lấy D

SỞ GD & ĐT THANH HÓA Trường PTTH Chuyên LAM SƠN ****************************** SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học *

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Mã đề 102) ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC Môn Toán Khối 12. Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát

THÔNG TIN TRƯỜNG HÈ TOÁN HỌC SINH VIÊN 2019 I. MỤC ĐÍCH: Mục đích của Trường hè là hỗ trợ các sinh viên giỏi toán phát huy được khả năng học tập và tậ

BỘ ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP HỌC KI I MÔN TOÁN KHỐI 11

Thư viện đề thi thử THPTQG 2018 Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thế Duy Học trực tuyến tại THƯ VIỆN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018 MOON.VN Đề thi: Sở giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH (Đề thi có 5 trang) KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2019 Môn thi: TOÁN Thời gian: 120 phút không kể thời g

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẶNG VĂN TẤN CÁC ĐƢỜNG THẲNG EULER, SIMSON, STEINER VÀ ỨNG DỤNG TRONG HÌNH HỌC SƠ CẤP Chuyên ngành: PHƢƠNG PHÁP

Microsoft Word - Ma De 357.doc

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 13 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

C h u y ê n đ ề : T o á n L o g i c & R ờ i r ạ c 1 Lê Trần Nhạc Long ( Chủ Biên) Trần Nguyễn Quốc Cƣờng Chuyªn Ò To n logic vµ rêi r¹c Đà Nẵng 1/2011

Bản quyền thuộc Học Như Ý. All rights reserved 1

Trường THCS Trần Văn Ơn Q 1 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ÔN THI HKI - TOÁN 7 năm học A) LÝ THUYẾT: I) ĐẠI SỐ: 1) Các phép tính cộng trừ nhân chia số h

Đề chọn đội VMO 2016 Người tổng hợp: Nguyễn Trung Tuân Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tóm tắt nội dung Tài liệu chứa các đề chọn đội VMO 2016 của các tỉnh.

toanth.net MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Bài 1. Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là

Thư viện đề thi thử THPTQG 2018 Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thế Duy Học trực tuyến tại THƯ VIỆN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018 MOON.VN Đề thi: THPT Lục Ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA SƯ PHẠM TOÁN-TIN BÀI GIẢNG ÔN TẬP GIẢI TÍCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC ĐỒNG THÁP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA Đề gồm có 5 trang KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: Toán Mã đề thi 100 Thời gian làm bài: 90 phút,

Gia sư Tài Năng Việt 1 Cho hai tam giác ABC và A B C lần lượt có các trọng tâm là G và G. a) Chứng minh AA BB CC 3GG. b) Từ

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Toán Trường THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ths. Ngô Quốc Nhàn BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP A2 Hệ Đại Học Ngành: Thời lượng giảng dạy: 45 tiết. TP.HỒ CHÍ MINH

Định lý Menelaus và tâm đường tròn ngoại tiếp Trần Quang Hùng - THPT chuyên KHTN Trong bài giảng này, chúng ta sẽ đi sâu vào xem xét và ứng dụng một b

Gia sư Thành Được BÀI GIẢI LUYỆN THI HÌNH HỌC PHẲNG 2016 Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AD = 2AB, gọi

... SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT (50 câu trắc nghiệm) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 MÔN TOÁN Năm học: Thời gian là

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ D. không thể nhỏ hơn dung kháng Z C. Câu 61: Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều không

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG TỈNH 9 NĂM Thực hiện bởi NHÓM MATH-TEX Phạm Quốc Sang - Lê Minh Cường Phạm Hữu

PHẦN CUỐI: BÀI TOÁN VẬN DỤNG (8.9.10) Chủ đề 5. KHỐI ĐA DIỆN Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A B C D có AB a, AD a 3. Tính khoảng cách giữa hai đườ

Giáo Dục và Đào tạo ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010 ĐỀ THAM KHẢO Môn thi : TOÁN - khối A. Ngày thi :

TRƯỜNG THPT

03_LUYEN DE 2019_De chuan 03

PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

Microsoft Word - TUYEN TAP DE THI CO DAP AN TOAN 6.doc

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 01 MÔN: TOÁN T

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

Huỳnh Minh Khai: Gv: THCS thị Trấn cầu kè, Trà Vinh Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. TU

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 3 TỔ TOÁN Câu 1. Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn

Gia sư Thành Được Bài tập quan hệ vuông góc trong không gian Vấn đề 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, Hai dường thẳng vuông g

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HOÀNG TRUNG HIẾU SỰ HỘI TỤ CỦA CÁC ĐỘ ĐO XÁC SUẤT VÀ ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Lý thuyết xác suấ

SỞ GD&ĐT LONG AN

HUS School for Gifted Students, Entrance Exams HEXAGON inspiring minds always HANOI-AMSTERDAM MATHEMATICS EXAM PAPERS (EN

JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Educational Science in Mathematics, 2014, Vol. 59, No. 2A, pp This paper is available online at

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ GIÁO ÁN TOÁN LỚP 3 (TUẦN 18) Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Kiến thức : Qua bài học này sẽ giúp HS: - N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi có 06 trang) (50 câu h

Câu 1.[ ] Cho hình lăng trụ có tất cả các cạnh đều bằng a, đáy là lục giác đều, góc tạo bởi cạnh bên và mặt 0 đáy là 60. Tính thể tích của khối

Microsoft Word - 30 de toan lop 6.doc

Tập thể Giáo viên Toán Facebook: Nhóm Toán và LaTeX TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ & KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN 12 THÁNG

Microsoft Word - Oxy.doc

Microsoft Word - ThetichDadien.doc

Tìm và trình bày một lời giải như thế nào? Trần Nam Dũng (tường thuật trực tiếp từ diễn đàn Xuất phát từ một đề nghị không chính th

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GIÁO TRÌNH ĐẠI HỌC BẢO VỆ RƠLE TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN Tài liệu tham khảo nội bộ dùng trong Khoa Hệ thố

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN dethithu.net ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN TOÁN LẦN 1 NĂM 2019 Thời gian làm bài : 90 phút

Bản ghi:

Chuỗi đường tròn Clifford Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TCNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Để ngắn gọn trong bài viết này tập hợp đường thẳng đã cho được ngầm hiểu là không có ba đường thẳng nào đồng quy và không có hai đường thẳng nào song song. Chúng ta bắt đầu từ một định lý quen thuộc về điểm Miquel: Trên mặt phẳng cho 4 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 tam giác. Khi đó đường tròn ngoại tiếp 4 tam giác đồng quy tại một điểm gọi là điểm Miquel của 4 đường thẳng. Miquel cũng chứng minh trong trường hợp 5 đường thẳng rằng 5 điểm Miquel của mỗi bộ 4 trong 5 đường thẳng cùng nằm trên một đường tròn, gọi là đường tròn Miquel của 5 đường thẳng. Cũng xin nêu một trường hợp rất đẹp là đường tròn Miquel của hình sao năm cánh, được phát biểu như sau: Cho ngũ giác lồi B 1 B B 3 B 4 B 5. Gọi A 1, A, A 3, A 4, A 5 lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng (B B 3, B 4 B 5 ), (B 3 B 4, B 1 B 5 ), (B 4 B 5, B 1 B ), (B B 3, B 5 B 1 ), (B 1 B, B 3 B 4 ). Gọi là giao điểm của (A 4 B 1 B ) và (A 3 B 1 B 5 ). Tương tự ta xác định,,, C 5. Khi đó 5 điểm,,,, C 5 cùng thuộc một đường tròn []. Một câu hỏi đặt ra là liệu có thể tổng quát định lý nêu trên không? A 4 13 l 4 l 1 34 l 3 A 3 B 1 A 5 B 1 l 4 3 C 5 B 5 B 3 B 4 A A 1 Năm 1870, W.K.Clifford, một nhà toán học Anh, đã tổng quát bài toán cho n đường thẳng. Cụ thể, với n = 6, 6 đường tròn Miquel của mỗi bộ 5 trong 6 đường thẳng đồng quy tại một điểm, gọi là điểm Clifford của 6 đường thẳng. Với n = 7, 7 điểm Clifford của mỗi bộ 6 trong 7 đường thẳng cùng thuộc một đường tròn, gọi là đường tròn Clifford của 7 đường thẳng. Với n = 8, 8 đường tròn Clifford của mỗi bộ 7 trong 8 đường thẳng đồng quy tại một điểm, gọi là điểm Clifford của 8 đường thẳng. Bài toán cũng đúng với trường hợp n bất kì lớn hơn 3. Có hai trường hợp xảy ra. Nếu n chẵn, n đường tròn Clifford của mỗi bộ n 1 trong n đường thẳng đồng quy tại điểm Clifford của n đường thẳng. Nếu n lẻ, n điểm Clifford của mỗi bộ n 1 trong n đường thẳng cùng thuộc đường tròn Clifford của n đường thẳng. 1

Quay lại định lý về điểm Miquel, sử dụng phép nghịch đảo phương tích bất kì có tâm là điểm bất kì nằm ngoài 4 đường thẳng và không nằm trên 4 đường tròn ngoại tiếp 4 tam giác. Định lý Miquel trở thành bài toán: Cho một điểm bất kì trên mặt phẳng và 4 đường tròn C i (i = 1, 4) đi qua. Gọi ij là giao điểm thứ hai của C i và C j ; C ijk là đường tròn qua 3 điểm ij, jk, ik. Khi đó 4 đường tròn 34, 34, 4, 3 đồng quy tại điểm 134 gọi là điểm Clifford của 4 đường tròn C i (i = 1, 4). Bằng một số suy luận đơn giản ta cũng nhận thấy là điểm Clifford của 4 đường tròn 34, 34, 4, 3. Sử dụng phép nghịch đảo tương tự trong trường hợp 5 đường thẳng, gọi C 5 là đường tròn thứ 5 đi qua. Khi đó 5 điểm 345, 1345, 145, 135, 134 cùng thuộc đường tròn 345 gọi là đường tròn Clifford của 5 đường tròn. Tổng quát, cho n đường tròn C i (i = 1, n) đi qua. Trường hợp n chẵn, n đường tròn 3...n, 3..n,...,...n 1 đồng quy tại điểm 1...n. Trường hợp n lẻ, n điểm 3...n, 13...n,..., 1...n 1 cùng thuộc đường tròn...n. Đó là dạng phát biểu thứ hai của định lý về chuỗi đường tròn Clifford. C14 34 4 34 134 1 13 34 3 3 Sau đây chúng ta sẽ chứng minh dạng phát biểu thứ hai của định lý chuỗi đường tròn Clifford. Bạn đọc cũng có thể tìm thấy lời giải khác cho dạng phát biểu thứ nhất trong [7]. Chứng minh định lý Trường hợp n = 4 là một định lý quen thuộc nên xin nhường lại cho bạn đọc. Với n = 5. Gọi C là đường tròn qua 3 điểm 345, 1345, 145. Có 4 đường tròn qua điểm 345 là C, 45, 45, 35. 3 đường tròn 45, 45, 35 có các giao điểm thứ hai lần lượt là 45, 35, 5. 3 điểm này cùng thuộc đường tròn C 5. 3 đường tròn C, 45, 45 có các giao điểm thứ hai lần lượt là 1345, 145, 45. 3 điểm này cùng thuộc đường tròn 45. Lại có C 5 giao 45 tại điểm 15 và 45. Như vậy 15 là điểm Clifford của 4 đường tròn C, 45, 45, 35. Mặt khác, 3 đường tròn C, 45, 35 giao nhau tại 3 điểm 1345, X, 35 (.1). Ta suy ra X thuộc đường tròn qua 3 điểm 1345, 35, 15 (đường tròn 35 ). Lại có X thuộc đường tròn 35 nên X là điểm 135 hoặc 35. Do X và 35 phân biệt theo (.1) nên X là 135, tức là 345, 1345, 145, 135 cùng thuộc một đường tròn. Tương tự suy ra trường hợp n = 5 đúng. Với n = 6, ta chứng minh 3456, 3456, 456, 356 đồng quy.

Giao điểm của 3456, 456, 356 lần lượt là 56, 1356, 156. 3 điểm này cùng thuộc đường tròn 56. Giao điểm của 3456, 456, 356 lần lượt là 456, 356, 156. 3 điểm này cùng thuộc đường tròn 56. Giao điểm của 3456, 3456, 356 lần lượt là 3456, 356, 1356. 3 điểm này cùng thuộc đường tròn 56. Giao điểm của 3456, 3456, 456 lần lượt là 3456, 456, 56. 3 điểm này cùng thuộc đường tròn 56. 4 đường tròn 56, 56, 56, 56 cùng đi qua 56 nên áp dụng định lý điểm Clifford của 4 đường tròn ta thu được 3456, 3456, 456, 356 đồng quy tại điểm Clifford của 4 đường tròn 56, 56, 56, 56. Chứng minh tương tự suy ra trường hợp n=6 đúng. Trường hợp tổng quát hoàn toàn chứng minh tương tự hai trường hợp n = 5; 6. Bằng phép nghịch đảo suy ra dạng phát biểu thứ nhất của đường tròn Clifford đúng. Bài toán được chứng minh. Một điều thú vị là ta đã xây dựng một tập hợp gồm n+ n+... = n 1 đường tròn và n+ n+... = n 1 điểm. Trong đó mỗi đường tròn đều đi qua n điểm và mỗi điểm đều nằm trên n đường tròn. Thật vậy, xét đường tròn bất kì C k1 k...k j (k q {1,,..., n}, q = 1, j). C k1 k...k j đi qua k 1 k...k j 1 (k q {k 1, k,..., k j }, q = 1, j 1) và k1 k...k j k i (i {1,,..., n}, i > j). Như vậy C k1 k...k j đi qua j+(n j) = n điểm. Tương tự ta cũng chứng minh được mỗi điểm đều thuộc n đường tròn. 3 Từ một bài toán trên tạp chí Toán học và Tuổi trẻ Bài 1. Trong mặt phẳng cho 4 điểm A 1, A, A 3, A 4 và một điểm bất kì. Khi đó đường tròn pedal của ứng với các tam giác A A 3 A 4, A 1 A 3 A 4, A 1 A A 4, A 1 A A 3 đồng quy tại một điểm [8]. 1 A 3 A 1 34 134 13 3 A 3 34 A 4 Chứng minh. Gọi,,, lần lượt là đường tròn đường kính A 1, A, A 3, A 4. Kí hiệu ij là giao điểm thứ hai của C i và C j (i; j = 1, 4). C ijk là đường tròn ngoại tiếp tam giác ij jk ki (k = 1, 4). Theo định lý đường tròn Clifford ta thu được 34, 34, 4, 3 đồng quy tại 134. Mặt khác ta nhận thấy ij jk ki là tam giác pedal của tam giác A i A j A k (k = 1, 4). Từ đó suy ra đpcm. Nhận xét 1. Bài toán 1 có thể coi là một dạng phát biểu khác của đường tròn Clifford. Một cách tương tự ta có thể tổng quát bài toán 1 cho n điểm A i (i = 1, n). Với n = 5, cho điểm và 5 điểm A i (i = 1, 5). Gọi ijkm là giao điểm của các đường tròn C jkm, C ikm, C ijm, C ijk (i, j, k, m = 1, 5). Khi 3

đó 5 điểm 345, 1345, 145, 135, 134 cùng thuộc đường tròn 345. Các điểm và đường tròn được định nghĩa tương tự với n bất kì (n > 3), chia ra hai trường hợp n chẵn hoặc lẻ. Bài. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) và một điểm bất kì không nằm trên (O). Khi đó tâm các đường tròn pedal của ứng với các tam giác ABC, BCD, CDA, DAB cùng thuộc một đường tròn. B M ab O c A O d K M ad O b M bd O O a D C Chứng minh. Gọi (O a ), (O b ), (O c ), (O d ) lần lượt là đường tròn pedal của ứng với các tam giác BCD, ACD, ABD, ABC; M ab, M ad, M bd lần lượt là trung điểm AB, AD, BD. Theo bài toán 1, (O a ), (O b ), (O c ), (O d ) đồng quy tại K. Do O c O d M ab K, O c O b M ad K nên ta có: (O c O b, O c O d ) (KM ad, KM ab ) (M bd M ad, M bd M ab ) (AM ab, AM ad ) (AB, AD) (mod π) Tương tự, (O a O b, O a O d ) (CB, CD) (mod π) Mà tứ giác ABCD nội tiếp nên (O c O b, O c O d ) (AB, AD) (CB, CD) (O a O b, O a O d ) (mod π). Từ đó suy ra đpcm. Nhận xét. Khi O suy ra (O a ), (O b ), (O c ), (O d ) lần lượt là đường tròn Euler của các tam giác BCD, ACD, ABD, ABC và bán kính của bốn đường tròn đều bằng R hay một nửa bán kính (O). Lại có (O a ), (O b ), (O c ), (O d ) đồng quy tại K nên O a, O b, O c, O d (K, R ), được gọi là đường tròn Euler của tứ giác nội tiếp ABCD. Ta cũng có thể tổng quát đường tròn Euler cho đa giác n đỉnh. Bài 3. Ta định nghĩa đường tròn Euler của dây A 1 A của (O, R) là đường tròn đi qua trung điểm A 1 A có bán kính R. Đường tròn Euler của tam giác A 1A A 3 nội tiếp (O) là đường tròn có tâm là giao điểm của ba đường tròn Euler của ba dây A 1 A, A A 3, A 1 A 3, bán kính R. Tổng quát, đường tròn Euler của n giác A 1 A...A n nội tiếp (O) là đường tròn có tâm là giao điểm của n đường tròn Euler của (n 1) giác có đỉnh là một trong n điểm A i (i = 1, n), bán kính R. Đồng thời đường tròn Euler của n giác nội tiếp đi qua tâm của n đường tròn Euler của (n 1) giác có đỉnh là (n 1) trong n đỉnh trên. 4

3 O 3 O O 13 O 3 O 1 O 13 O 1 3 Chứng minh. Giả sử bài toán đúng với (n 1) giác. Ta chứng minh bài toán đúng với n giác. Trước tiên cho n giác A 1 A...A n nội tiếp (O). Ta kí hiệu C i1 i...i k là đường tròn Euler của (n k) giác có đỉnh thuộc tập hợp {A 1, A,..., A n /A i1, A i,..., A ik }(i 1, i,..., i k {1,..., n}); O i1 i...i k là tâm của C i1 i...i k. Như vậy ta chỉ cần chứng minh n đường tròn C i (i = 1, n) đồng quy. Từ giả thiết quy nạp suy ra ba đường tròn 3, 3, đồng quy tại O 13 và O 1, O, O 3 lần lượt là giao điểm của và 3, và 3, 3 và 3. Do, 3, 3 có bán kính đều bằng R nên (O 13, R ) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác O 3 O 13 O 1. 3 và giao nhau tại O 13 và O nên O là điểm đối xứng với O 13 qua O 1 O 3. Tương tự O 1, O 3 lần lượt là điểm đối xứng với O 13 qua O 13 O 1, O 13 O 3. Theo một kết quả quen thuộc,, đồng quy tại trực tâm của tam giác O 3 O 13 O 1. Chứng minh tương tự suy ra n đường tròn C i (i = 1, n) đồng quy. Từ đó suy ra đpcm. Để kết thúc mục 3, xin giới thiệu và không chứng minh một hệ quả tổng quát. Bài toán có thể được chứng minh dựa theo bài toán 1, điểm Euler-oncelet của 4 điểm và phương pháp quy nạp. Bài 4. Trong mặt phẳng cho 4 điểm A 1, A, A 3, A 4 sao cho bất kì 3 điểm nào trong số đó đều không thẳng hàng và không có điểm nào là trực tâm của tam giác tạo bởi ba điểm còn lại. Ta định nghĩa điểm A n là trực tâm của tam giác A i A j A k (1 i < j < k n 1, n > 4). Từ đó tạo thành tập hợp điểm {A 1, A,..., A n }. Khi đó tất cả đường tròn pedal của bất kì điểm A x ứng với tam giác tạo bởi 3 trong số n 1 điểm còn lại và tất cả đường tròn Euler của các tam giác tao bởi 3 trong số n điểm đồng quy. Như vậy chúng ta có n 1.n + C3 n đường tròn đồng quy tại một điểm. 4 Chuỗi đường tròn Morley và điểm de Longchamps Trong phần này chúng ta đề cập đến một chuỗi đường tròn và điểm tương tự như chuỗi Clifford. Năm 1877, G. de Longchamps đưa ra bài toán như sau: Trong mặt phẳng cho n đường thẳng. Với n = 4, 4 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 tam giác. Khi đó tâm của các đường tròn ngoại tiếp 4 tam giác này cùng thuộc một đường tròn, gọi là đường tròn Morley của 4 đường thẳng. Đường tròn Morley cũng đồng thời đi qua điểm Miquel của 4 đường thẳng đó. Với n = 5, 5 đường tròn Morley của mỗi bộ 4 trong 5 đường thẳng đó đồng quy tại một điểm gọi là điểm de Longchamps của 5 đường thẳng, đồng thời tâm của 5 đường tròn Morley cùng thuộc một đường tròn, gọi là đường tròn Morley của 5 5

đường thẳng. Tổng quát với n bất kì (n 4), n đường tròn Morley của mỗi bộ n 1 trong n đường thẳng đó đồng quy tại một điểm gọi là điểm de Longchamps của n đường thẳng, đồng thời tâm của n đường tròn Morley cùng thuộc một đường tròn, gọi là đường tròn Morley của n đường thẳng [3]. Lời giải sau đây dựa theo [5] hoặc [6]. 13 O O 1 34 l 1 O 3 l 4 O4 l 3 l 1 4 3 Chứng minh. Trước tiên cho n đường thẳng l i (i = 1, n). Kí hiệu C i là đường tròn Morley của tập hợp n 1 đường thẳng ngoại trừ l i ; O i là tâm của C i ; C ij là đường tròn Morley của tập hợp n đường thẳng ngoại trừ l i, l j ; O ij là tâm của C ij ; ij là giao điểm của l i và l j. Trường hợp n = 4. Ta có,,, đồng quy tại M là điểm Miquel của 4 đường thẳng. Do O O 3 M, O 1 O 3 4 M nên (O 3 O, O 3 O 1 ) (M, M 4 ) ( 1, 1 4 ) (l 1, l ) (mod π). Tương tự (O 4 O, O 4 O 1 ) (l 1, l ) (mod π). Từ đó suy ra O 1, O, O 3, O 4 cùng thuộc một đường tròn C. Kết quả C đi qua M thu được từ một số biến đổi góc đơn giản, xin không trình bày ở đây. Như trên ta đã chứng minh (O 4 O, O 4 O 1 ) (l 1, l ) (mod π) hay tổng quát (O k O i, O k O j ) (l i, l j ) (mod π)(4.1) đúng với n = 4. Giả sử (4.1) đúng với n 1 đường thẳng (n 5), ta chứng minh nó cũng đúng với n đường thẳng. Thật vậy, xét trường hợp có n đường thẳng. Hai đường tròn và giao nhau tại O 1 và một điểm L. Ta có (LO 3, LO 13 ) (LO 3, LO 1 ) + (LO 1, LO 13 ) (mod π). Do L, O 1, O 3 và theo điều giả sử (4.1) đúng với n 1 đường thẳng nên (LO 3, LO 1 ) (l 3, l 1 ) (mod π). Tương tự (LO 1, LO 13 ) (l, l 3 ) (mod π). Suy ra (LO 3, LO 13 ) (l, l 3 ) + (l 3, l 1 ) (l, l 1 ) (mod π). Từ đó L, tương tự suy ra n đường tròn C i (i = 1, n) đồng quy tại L. Mặt khác do và giao nhau tại O 1 và L nên O 1 O LO 1. Tương tự, O 1 O 3 LO 13. Từ đó (O 1 O, O 1 O 3 ) (LO 1, LO 13 ) (l, l 3 ) (mod π) Tương tự (O i O, O i O 3 ) (l, l 3 ) (mod π). Ta thu được n điểm O i (i = 1, n) cùng thuộc một đường tròn. Đồng thời cũng suy ra (4.1) đúng với n đường thẳng. Theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh. 6

Tài liệu [1] Clifford s Circle Theorem, from Wolfram Mathworld http://mathworld.wolfram.com/cliffordscircletheorem.html [] Miquel s entagram Theorem, from Wolfram Mathworld http://mathworld.wolfram.com/miquelsentagramtheorem.html [3] J.W.Clawson, A chain of circles associated with the 5-line, The American Mathematical Monthly, Vol. 61, No. 3, Mar., 1954. [4] W.K.Schief, On generalized Clifford configuration: geometry and integrability, Technische Universität Berlin. ARC Centre of Excellence for Mathematics and Statistics of Complex Systems, Australia. [5] billzhao, Weird Geometry Theorem [Miquel s theorems chain], Artofproblemsolving topic 1455. http://www.artofproblemsolving.com/forum/viewtopic.php?f=50t=1455 [6] L.I.Golovina, I.M.Yaglom, hép quy nạp trong hình học, NXB Giáo dục, 1997. [7] Lhakpa Tsering (Labaciren), Chain theorems of lines circles and planes, Master thesis in Mathematics, Department of Mathematics, Faculty of Mathematics and Natural Sciences, University of Oslo, May 008. [8] Đề ra kì này, Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, số 404, tháng /011, NXB Giáo dục. Email: Lovemathforever@gmail.com 7