10 VẬN DỤNG MA TRẬN SPACE VA QSPM ĐỂ XÂY DỰNG VA LỰA CHO N CHIÊ N LƯỢC KINH DOANH: TRƯƠ NG HỢP CHIÊ N LƯỢC KINH DOANH CU A CÔNG TY CỔ PHẦN THU Y SA N MINH PHÚ HẬU GIANG ĐÊ N NĂM 2020 USING SPACE MATRIX AND QSPM TO FORMULATE AND SELECT BUSINESS STRATEGIES: A CASE OF BUSINESS STRATEGIES IN MINH PHU HAU GIANG SEAFOOD CORPORATION UNTIL 2020 Lê Bảo Toa n 1 Bùi Văn Trịnh 2 Huỳnh Châu Kha nh 3 Tóm tắt Nội dung nghiên cư u tập trung phân ti ch thư c tra ng hoa t động kinh doanh cu a Công ty Cổ phần Thu y sa n Minh Phu Hậu Giang tư năm 2013 đê n 2015. Dư liê u nghiên cư u la ca c sô liê u thư câ p thu thập thông qua ca c ba o ca o ta i chi nh va ca c ba o ca o kha c cu a Công ty trong giai đoa n tư năm 2013 đê n 2015. Sô liê u sơ câ p đươ c thu thập tư viê c phỏng vâ n 17 chuyên gia la như ng ca n bộ lãnh đa o co kinh nghiê m la m viê c lâu năm ta i Công ty va ca c công ty kha c trong nga nh thu y sa n. Trên cơ sơ đo, đề ta i tập trung phân ti ch môi trươ ng bên trong để ti m ra như ng điểm ma nh, điểm yê u bên trong Công ty, va môi trươ ng bên ngoa i để xa c đi nh ca c cơ hội va tha ch thư c a nh hươ ng đê n hoa t động kinh doanh cu a Công ty. Nghiên cư u sử dụng phương pha p phân ti ch ca c ma trận vi thê chiê n lươ c va đa nh gia hoa t động (SPACE) trong giai đoa n kê t hơ p, dư a trên thông tin tư ca c sô liê u sơ câ p va thư câ p nhă m xây dư ng ca c chiê n lươ c kha thi. Kê t qua, thông qua ma trận hoa ch đi nh chiê n lươ c co thể đi nh lươ ng (QSPM) để quyê t đi nh như ng chiê n lươ c tô t nhâ t ưu tiên thư c hiê n cho Công ty đê n năm 2020 la : (1) Chiê n lươ c thâm nhập thi trươ ng, (2) Chiê n lươ c hội nhập về phi a sau, (3) Chiê n lươ c pha t triển thi trươ ng, va (4) Chiê n lươ c ta i câ u tru c công ty. Tư kho a: xây dư ng chiê n lươ c, SPACE, QSPM, Minh Phu Hậu Giang. Abstract The research focuses on analyzing the business situation of Minh Phu Hau Giang Seafood Joint Stock Company from 2013 to 2015. The research data include the secondary data collected from the company s financial statements and other statements in this stage. The primary data were gained from the interviews with 17 experts who were the leaders with many years of experience working for this company as well as those working for other aquatic product processing companies. In the process of data analysis, the research concentrates on analyzing the internal environmental factors in order to find out the strengths and the weaknesses within the company, and the external environmental factors to identify the opportunities and the threats affecting the business operations of the company. The method employed in this research is the strategic position and action evaluation matrix (SPACE) in the combination phase, analyzing the primary and secondary data in order to formulate feasible strategies. The results were then used for the quantitative strategic planning matrix (QSPM) to select the best strategies thathe company applies as its priority until the year of 2020 in order to expand and develop the business, including (1) Market penetration strategy, (2) Backward integration strategy, (3) Market development strategy, and (4) Reorganization strategy. Keywords: Strategic planning, SPACE, QSPM, Minh Phu Hau Giang. 1. Đặt vấn đề 123 Trong qua tri nh hô i nhâ p, đă c biê t la Hiê p định Đô i ta c xuyên Tha i Bi nh Dương (Trans-Pacific Partnership Agreement - viê t tắt TPP) co hiê u lư c, 1 Ho c viên Trươ ng Đa i ho c Tây Đô 2 Trươ ng Đa i ho c Cần Thơ 3 Ho c viên Trươ ng Đa i ho c Tây Đô Viê t Nam co nhiê u cơ hô i trong viê c mở rô ng thị trươ ng xuâ t khâ u nông sản, thu y sản. Gia nhâ p TPP se mở ra cơ hô i thu hu t đâ u tư nhă m hiê n đa i hoa sản xuâ t, nâng cao châ t lươ ng sản phâ m. TPP se cho phép nga nh thu y sản Viê t Nam tiê p câ n thuê quan ưu đãi 0%, đă c biê t Hoa Kỳ va Nhâ t Bản la hai thị trươ ng xuâ t khâ u chu lư c chiê m khoảng 10
11 35% tô ng kim nga ch xuâ t khâ u cu a nga nh thu y sản Viê t Nam va chiê m 56% tô ng kim nga ch xuâ t khâ u thu y sản cu a Công ty Cô phâ n Thu y sản Minh Phu Hâ u Giang năm 2015. Ca c nươ c tha nh viên TPP se đươ c giảm 90% ca c loa i thuê xuâ t nhâ p khâ u ha ng ho a va cắt giảm bă ng 0% va o năm 2018 (Trâ n Văn Phu, 2016). Vê nhâ p khâ u, ca c loa i thuê quan a p dụng cho thu y sản nhâ p khâ u va o Viê t Nam tư ca c quô c gia tha nh viên TPP phâ n lơ n se bị loa i bo. Viê c thu y sản nhâ p khâ u tư ca c nươ c TPP va o Viê t Nam không còn phải chịu mư c thuê na y se ta o ra a p lư c ca nh tranh lơ n đô i vơ i ca c doanh nghiê p thu y sản nô i địa trươ c ha ng ho a nhâ p khâ u. Ca c ra o cản ky thuâ t thương ma i, kiê m tra dư lươ ng kha ng sinh, truy xuâ t nguồn gô c sản phâ m, ca c tha ch thư c liên quan đê n vâ n đê tra ch nhiê m xã hô i va môi trươ ng, liên quan đê n vâ n đê bảo hô bản quyê n hoă c sư dụng công nghê se co ru i ro râ t lơ n đô i vơ i ca c đơn vị sản xuâ t kinh doanh thu y sản Vi vâ y, ha ng thu y sản cu a Viê t Nam se bị ha n chê râ t nhiê u khi tiê p câ n thị trươ ng ca c nươ c tha nh viên TPP (Vasep, 2016). La mô t doanh nghiê p mơ i trong nga nh thu y sản, hoa t đô ng chi nh la sản xuâ t chê biê n tôm đông la nh xuâ t khâ u, Công ty Cô phâ n Thu y sản Minh Phu Hâ u Giang (Minh Phu Hâ u Giang) chi nh thư c hoa t đô ng tư tha ng 07/2011. Tư khi tha nh lâ p đê n nay, Công ty chưa co chiê n lươ c kinh doanh chi tiê t cụ thê na o, hoa t đô ng kinh doanh chỉ dư a trên kinh nghiê m chu quan cu a mi nh. Mục tiêu cu a ba i viê t nhă m xây dư ng va lư a cho n chiê n lươ c kinh doanh cho Công ty Cô phâ n Thu y sản Minh Phu Hâ u Giang đê n năm 2020. Vơ i xu hươ ng hô i nhâ p như hiê n nay, Công ty đang đư ng trươ c như ng cơ hô i to lơ n nhưng đồng thơ i cu ng phải đô i mă t vơ i như ng tha ch thư c mơ i va tư như ng ly do trên đê tồn ta i va pha t triê n, Công ty câ n phải co như ng chiê n lươ c kinh doanh đu ng đắn dư a trên vị thê chiê n lươ c va đa nh gia hoa t đô ng cu a mi nh. Xây dư ng va tô chư c thư c hiê n đươ c ca c chiê n lươ c phù hơ p nhă m gia nh đươ c ca c lơ i thê ca nh tranh đê đảm bảo cho viê c pha t triê n liên tục, bê n vư ng. Theo Đoa n Thị Hồng Vân (2011), Mô t quô c gia, mô t tô chư c không co chiê n lươ c. Cu ng giô ng như mô t con ta u không co ba nh la i, không biê t se đi vê đâu ;vi vâ y, viê c vâ n dụng ma trâ n SPACE va QSPM đê xây dư ng va lư a cho n chiê n lươ c kinh doanh cho Công ty Cô phâ n Thu y sản Minh Phu Hâ u Giang đê n năm 2020 la câ n thiê t. 2. Cơ sở lý luâ n Theo Lê Nguyễn Đoan Khôi (2015), chiê n lươ c co nguồn gô c tư tiê ng Hy La p strategos la mô t nghê thuâ t chỉ huy ca c phương tiê n đê gia nh lâ y chiê n thắng. Hiê u rô ng ra, chiê n lươ c la mô t chương tri nh ha nh đô ng tô ng qua t hươ ng tơ i thư c hiê n như ng mục tiêu da i ha n. Theo Nguyễn Thị Liên Diê p va Pha m Văn Nam (2010), quản trị chiê n lươ c la qua tri nh nghiên cư u ca c môi trươ ng hiê n ta i cu ng như tương lai, hoa ch định ca c mục tiêu cu a tô chư c; đê ra, thư c hiê n va kiê m tra viê c thư c hiê n ca c quyê t định đê đa t mục tiêu đo trong môi trươ ng hiê n ta i cu ng như tương lai nhă m tăng thê va lư c cho doanh nghiê p. Cu ng theo Lê Nguyễn Đoan Khôi (2015), hoa ch định chiê n lươ c la qua tri nh chu thê doanh nghiê p sư dụng ca c phương pha p, ca c công cụ, ca c ky thuâ t thi ch hơ p nhă m xa c định chiê n lươ c doanh nghiê p va tư ng bô phâ n cu a doanh nghiê p trong thơ i kỳ chiê n lươ c. Theo Fred R. David (2015), qua n tri chiê n lươ c co thê đươ c định nghi a la nghê thuâ t va khoa ho c xây dư ng, triê n khai va đa nh gia ca c quyê t định xuyên ca c chư c năng nhă m giu p tô chư c co thê đa t đươ c mục tiêu. Theo định nghi a na y, quản trị chiê n lươ c tâ p trung va o viê c ti ch hơ p quản trị, marketing, ta i chi nh/kê toa n, sản xuâ t/vâ n ha nh, R&D va hê thô ng thông tin nhă m mang la i tha nh công cho tô chư c. Thuâ t ngư qua n tri chiê n lươ c đươ c dùng tương đương vơ i thuâ t ngư hoa ch đi nh chiê n lươ c (strategic planning). Thuâ t ngư sau thươ ng đươ c dùng trong giơ i kinh doanh, trong khi thuâ t ngư đâ u tiên thi phô biê n trong giơ i ho c thuâ t. Đôi khi thuâ t ngư qua n tri chiê n lươ c đươ c dùng đê chỉ viê c pha t triê n, triê n khai va đa nh gia chiê n lươ c, còn hoa ch đi nh chiê n lươ c chỉ đê câ p đê n viê c xây dư ng chiê n lươ c. Mục đi ch cu a quản trị chiê n lươ c la đê tâ n dụng va ta o ra ca c cơ hô i mơ i va kha c biê t cho tương lai; hoa ch đi nh da i ha n, mă t kha c, nhă m nô lư c tô i ưu ca c xu hươ ng hiê n ta i đê phục vụ cho tương lai. Như ng ky thuâ t xây dư ng chiê n lươ c quan tro ng co thê đươ c hơ p nhâ t tha nh mô hi nh 3 giai đoa n ra quyê t định như Hi nh 1. Ca c công cụ đươ c tri nh ba y trong mô hi nh na y co thê ư ng dụng đươ c cho tâ t cả ca c tô chư c vơ i quy mô va loa i hi nh kha c nhau, va co thê giu p cho ca c chiê n lươ c gia xa c định, đa nh gia va lư a cho n chiê n lươ c. 11
12 Mô hình phân ti ch xây dựng chiến lươ c toàn diê n Ma trâ n yê u tô bên ngoa i (EFE) Ma trâ n điê m ma nh, điê m yê u, cơ hô i, tha ch thư c (SWOT) GIAI ĐOA N 1: GIAI ĐOA N ĐẦU VA O Ma trâ n hi nh ảnh ca nh tranh (CPM) GIAI ĐOA N 2: GIAI ĐOA N KÊ T HỢP Ma trâ n Tâ p đoa n tư vâ n Boston (BCG) Ma trâ n vị thê chiê n lươ c va đa nh gia hoa t đô ng (SPACE) Ma trâ n yê u tô bên trong (IFE) Ma trâ n yê u tô bên trong bên ngoa i (IE) GIAI ĐOA N 3: GIAI ĐOA N QUYÊ T ĐI NH Ma trâ n hoa ch định chiê n lươ c trên cơ sở định lươ ng (QSPM) Hình 1. Mô hình phân tích xây dựng chiến lươ c toa n diê n Nguô n: David, F.R. Qua n tri chiê n lươ c - Kha i luận va ca c ti nh huô ng (2015:196) Ma trâ n chiê n lươ c chi nh (GS) 3. Phương pháp nghiên cứu Sô liê u thư câ p đươ c thu thâ p thông qua ba o ca o ta i chi nh va ca c ba o ca o kha c cu a Công ty giai đoa n 2013 đê n 2015. Ngoa i ra, sô liê u thư câ p còn đươ c thu thâ p tư ba o ca o xuâ t khâ u thu y sản Viê t Nam năm 2015 cu a Hiê p hô i Chê biê n va Xuâ t khâ u Thu y sản Viê t Nam. Sô liê u sơ câ p đươ c thu thâ p tư viê c pho ng vâ n y kiê n cu a 17 chuyên gia trong va ngoa i Công ty. Chuyên gia đươ c lư a cho n dư a trên tiêu chi la như ng ca n bô lãnh đa o co kinh nghiê m la m viê c lâu năm ta i Công ty va ca c công ty kha c trong nga nh thu y sản, hoă c ca c chuyên gia ngoa i nga nh thu y sản nhưng co hiê u biê t nhiê u vê Công ty va li nh vư c Công ty đang kinh doanh như ngân ha ng, kiê m toa n. Viê c tiê p câ n vơ i ca c chuyên gia thông qua bảng pho ng vâ n kê t hơ p vơ i thảo luâ n va trao đô i qua email hoă c điê n thoa i. Mục đi ch cu a viê c pho ng vâ n la xây dư ng ca c tiêu chi đê phân ti ch điê m ma nh, điê m yê u, cơ hô i va tha ch thư c cu a Công ty; đồng thơ i ti nh điê m tro ng sô trung bi nh cho tư ng tiêu chi đã xây dư ng va ca c yê u tô câ u tha nh cu a ma trâ n SPACE cu ng như ti nh điê m trung bi nh cu a ca c yê u tô na y. Quy tri nh nghiên cư u, dư a va o sô liê u sơ câ p va thư câ p phân ti ch va hi nh tha nh ca c ma trâ n đa nh gia ca c yê u tô bên trong (IFE), ma trâ n đa nh gia ca c yê u tô bên ngoa i (EFE), va ma trâ n hi nh ảnh ca nh tranh (CPM) đê phân ti ch môi trươ ng kinh doanh, xa c định vị thê chiê n lươ c cu a Công ty. Phân ti ch điê m ma nh, điê m yê u, cơ hô i va tha ch thư c đê hi nh tha nh ma trâ n (SWOT), ma trâ n vị thê chiê n lươ c va đa nh gia hoa t đô ng (SPACE) đê xây dư ng ca c chiê n lươ c khả thi. Sư dụng ma trâ n hoa ch định chiê n lươ c co thê định lươ ng (QSPM) đê quyê t định lư a cho n chiê n lươ c mô t ca ch phù hơ p. Ma trâ n SPACE la mô t công cụ kê t hơ p quan tro ng trong giai đoa n kê t hơ p. Bô n go c phâ n tư cu a ma trâ n chỉ ca c chiê n lươ c tâ n công, thâ n tro ng, phòng thu, hay ca nh tranh thi ch hơ p nhâ t cho mô t tô chư c cụ thê. Ca c trục cu a ma trâ n SPACE tươ ng trưng cho hai khi a ca nh bên trong (vi thê ta i chi nh [FP] va vi thê ca nh tranh [CP]) va hai khi a ca nh bên ngoa i (vi thê bền vư ng [SP] va vi thê nga nh [IP]). Bô n yê u tô na y la ca c yê u tô quan tro ng quyê t định vị thê chiê n lươ c tô ng thê cu a mô t tô chư c. Tùy thuô c va o loa i hi nh cu a tô chư c, nhiê u biê n co thê trở tha nh yê u tô đươ c biê u diễn trên ca c trục cu a ma trâ n SPACE. Ca c yê u tô đươ c đưa va o trong ma trâ n EFE va IFE cu a công ty trươ c đo câ n đươ c cân nhắc trong lu c pha t triê n ma trâ n SPACE. Đê pha t triê n mô t ma trâ n vị thê chiê n lươ c va đa nh gia hoa t đô ng, trươ c hê t: (1) Cho n mô t tâ p hơ p ca c biê n đê xa c định vị thê ta i chi nh (FP), vị thê ca nh tranh (CP), vị thê bê n vư ng (SP), va vị thê nga nh (IP). (2) Ấn định mô t dãy gia trị bă ng sô tư +1 (kém nhâ t) đê n +7 (tô t nhâ t) cho mô i biê n trên khi a ca nh FP va 12
13 IP. Ấn định mô t dãy gia trị -1 (tô t nhâ t) tơ i 7 (kém nhâ t) cho mô i biê n trên khi a ca nh SP va CP. Trên trục FP va CP, thư c hiê n so sa nh vơ i ca c đô i thu ca nh tranh. Trên trục IP va SP, hãy so sa nh vơ i ca c nga nh công nghiê p kha c. (3) Ti nh điê m trung bi nh cho FP, CP, IP, va SP bă ng ca ch cô ng ca c gia trị cu a ca c biê n trên mô i khi a ca nh va sau đo chia cho sô lươ ng biê n trong tư ng khi a ca nh tương ư ng. (4) Biê u diễn lên sơ đồ ca c điê m trung bi nh cu a FP, CP, IP, va SP trên trục thi ch hơ p trong ma trâ n SPACE. (5) Thêm hai điê m trên trục x va biê u diễn kê t quả la X, thêm hai điê m trên trục y va biê u diễn kê t quả la Y. Ve giao điê m la điê m xy mơ i. Va (6) ve mô t vecto định hươ ng tư gô c cu a ma trâ n SPACE qua giao điê m mơ i. Vecto na y cho thâ y loa i chiê n lươ c đê xuâ t cho tô chư c: tâ n công, ca nh tranh, phòng thu hay thâ n tro ng. Ma trâ n hoạch đi nh chiến lươ c có thê đi nh lươ ng (QSPM), kha c vơ i bảng xê p ha ng ca c chiê n lươ c đê đa t đươ c danh sa ch ưu tiên, chỉ co mô t ky thuâ t phân ti ch trong ca c ta i liê u đươ c thiê t kê đê xa c định sư hâ p dẫn tương đô i cu a ca c phương a n ha nh đô ng khả thi. Ky thuâ t na y la ma trận hoa ch đi nh chiê n lươ c co thể đi nh lươ ng, chi nh la phương pha p ta o nên giai đoa n 3 cu a mô hi nh phân ti ch xây dư ng chiê n lươ c. Ky thuâ t kha ch quan na y chỉ ra như ng phương a n chiê n lươ c tô t nhâ t. Ma trâ n QSPM sư dụng thông tin đâ u va o tư phân ti ch ở giai đoa n 1 va kê t hơ p vơ i ca c kê t quả tư phân ti ch trong giai đoa n 2 đê quyê t định mô t ca ch kha ch quan ca c phương a n chiê n lươ c thay thê. Ma trâ n QSPM la mô t công cụ cho phép ca c chiê n lươ c gia đa nh gia ca c phương a n chiê n lươ c thay thê mô t ca ch kha ch quan dư a trên ca c yê u tô tha nh công quan tro ng tư bên trong va bên ngoa i đươ c xa c định trươ c đo. Giô ng như ca c công cụ phân ti ch xây dư ng chiê n lươ c kha c, QSPM đòi ho i pha n đoa n trư c gia c tô t. Trên cơ sở ca c chiê n lươ c đươ c hi nh tha nh theo tư ng nho m SO, ST, WO, WT, kê t hơ p thảo luâ n vơ i ca c chuyên gia đê cho điê m hâ p dẫn (AS), thang điê m cho điê m hâ p dẫn la : 1 = không hâ p dẫn, 2 = hơi hâ p dẫn, 3 = kha hâ p dẫn, 4 = râ t hâ p dẫn. Tô ng điê m hâ p dẫn (TAS) đươ c xa c định la kê t quả cu a nhân tro ng sô vơ i điê m hâ p dẫn (AS) ở tư ng ha ng. Tô ng điê m hâ p dẫn chỉ ra tương quan hâ p dẫn cu a tư ng phương a n chiê n lươ c. Tô ng điê m hâ p dẫn ca ng cao thi phương a n chiê n lươ c đo ca ng hâ p dẫn. 4. Kết qua và tha o luâ n Dư a va o sô liê u sơ câ p, nho m ta c giả tô ng hơ p mô t sô thông tin chung vê ta i sản, nguồn vô n, sản lươ ng, doanh sô va lơ i nhuâ n gô p cu a Công ty tư năm 2013 đê n 2015 như sau: Bảng 1. Mô t sô thông tin vê ta i sản va nguồn vô n cu a Công ty Đơn vị ti nh: triê u đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 - Ta i sản ngắn ha n 2.121.494 3.254.101 1.961.253 - Ta i sản da i ha n 1.082.576 1.017.552 1.044.295 Tô ng cô ng ta i sản 3.204.070 4.271.654 3.005.547 - Nơ phải trả 2.165.572 3.076.708 1.819.450 - Vô n chu sở hư u 1.038.498 1.194.946 1.186.097 Tô ng cô ng nguồn vô n 3.204.070 4.271.654 3.005.547 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p, 2016. Bảng 1 cho thâ y: ta i sản cu a Công ty năm 2015 giảm so vơ i 2014 la 1.067.584 triê u đồng. Năm 2014 tăng so vơ i 2013 la 1.266.107 triê u đồng. Chu yê u do ta i sản ngắn ha n cu a năm 2014 tăng so vơ i 2013 la 1.292.848 triê u đồng. Ta i sản da i ha n năm 2014 giảm so vơ i năm 2013 la 26.743 triê u đồng do không co ta i sản mơ i đươ c đâ u tư trong năm 2014. Nơ phải trả cu a Công ty năm 2015 giảm so vơ i 13
14 2014 la 911.136 triê u đồng. Năm 2014 tăng so vơ i 2013 la 1.257.258 triê u đồng. Vô n chu sở hư u năm 2015 giảm 156.448 triê u đồng so vơ i năm 2014 chu yê u la ảnh hưởng cu a kê t quả kinh doanh năm 2015 bị lô la m cho phâ n lơ i nhuâ n chưa phân phô i na y bị giảm theo. Bảng 2. Mô t sô thông tin vê sản lươ ng, xuất khẩu, doanh thu va lơ i nhuận cu a Công ty Chỉ tiêu Đvt Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 - Sản lươ ng sản xuâ t tâ n 20.341 23.706 15.346 - Sản lươ ng xuâ t khâ u tâ n 17.704 16.127 9.478 - Kim nga ch xuâ t khâ u triê u USD 193,8 230,3 126,6 - Doanh thu thuâ n triê u đồng 6.214.310 8.063.477 5.303.087 - Lơ i nhuâ n gô p triê u đồng 119.432 739.947 386.791 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p, 2016. Bảng 2 cho thâ y: - Mă c dù co công suâ t thiê t kê la 40.000 tâ n tôm tha nh phâ m/năm, trong ca c năm 2013 đê n 2015, sản lươ ng sản xuâ t cu a Công ty chỉ đa t tô i đa la 23.706 tâ n ở năm 2014, đa t 59% so vơ i công suâ t thiê t kê. Công ty câ n tăng sản lươ ng sản xuâ t trong như ng năm tiê p theo; - Sản lươ ng xuâ t khâ u tăng liên tục qua ca c năm. Năm 2013 sản lươ ng xuâ t khâ u la 9.478 tâ n, năm 2014 la 16.127 tâ n, va đê n năm 2015 la 17.704 tâ n, cho thâ y ti nh hi nh xuâ t khâ u cu a Công ty nhi n chung kha ch quan la tô t; - Kim nga ch xuâ t khâ u năm 2014 đa t 230,3 triê u USD tăng 104 triê u USD so vơ i năm 2013. Tuy nhiên kim nga ch xuâ t khâ u năm 2015 giảm 37 triê u USD so vơ i năm 2014; - Doanh thu thuâ n cu a Công ty co tỷ lê tăng trưởng râ t cao va không ô n định. Năm 2014 tăng 82% so vơ i 2013. Nhưng sang năm 2015 doanh thu thuâ n không tăng ma còn giảm 16% so vơ i 2014; - Lơ i nhuâ n gô p năm 2014 tăng 353.156 triê u đồng so vơ i 2013. Tuy nhiên, khoản lơ i nhuâ n na y sang năm 2015 giảm 620.515 triê u đồng so vơ i năm 2014. 4.1 Ma trâ n vi thế chiến lươ c và đánh giá hoạt đô ng (SPACE) Phân ti ch ti nh hi nh hoa t đô ng kinh doanh cu a Công ty tư năm 2013 đê n 2015, trươ c tiên la phân ti ch môi trươ ng nô i bô vê thư c tra ng hoa t đô ng cu a ca c bô phâ n chư c năng, đã cho thâ y như ng điê m ma nh va ca c điê m yê u trong ca c li nh vư c như quản trị, tiê p thị, ta i chi nh, sản xuâ t, nghiên cư u va pha t triê n, quản ly châ t lươ ng, thông tin. Tiê p theo la phân ti ch môi trươ ng bên ngoa i bao gồm viê c phân ti ch môi trươ ng vi mô va môi trươ ng vi mô, va ca c ảnh hưởng ta c đô ng cu a môi trươ ng kinh doanh na y đê n chiê n lươ c kinh doanh cu a Công ty. Tư bảng pho ng vâ n ca c chuyên gia, mô i chuyên gia co mô t quan điê m va cho điê m tư ng yê u tô theo trư c gia c cu a mi nh không giô ng nhau. Nho m ta c giả tô ng hơ p va ti nh bi nh quân sô điê m cu a ca c chuyên gia đê co đươ c điê m cu a tư ng yê u tô va xây dư ng mô hi nh ma trâ n SPACE cu a Công ty Cô phâ n Thu y sản Minh Phu Hâ u Giang như sau: Bảng 3. Bảng phân tích ma trận SPACE cu a Công ty Phân tích bên trong Vi thế tài chi nh (FP) Điê m Tỷ lê hoa n vô n đâ u tư (ROI) cu a Công ty tăng đê u tô t 4 Công ty sư dụng tô t đòn bâ y ta i chi nh thông qua chỉ sô EBIT ca c năm 5 Tỷ sô thanh toa n ca c năm >1.0, trong khi thông thươ ng la 0.5-0.7 5 Vô n lưu đô ng đảm bảo cho khả năng thanh toa n cu a Công ty 5 Dòng tiê n qua kỳ thu tiê n bi nh quân tương đô i ô n định 4 Trung bình vi thế ta i chính (FP) 4,6 Vi thế cạnh tranh (CP) Thị phâ n cu a Công ty lơ n trong tô ng kim nga ch xuâ t khâ u cu a cả nươ c -3 Châ t lươ ng sản phâ m đa p ư ng tô t nhu câ u, i t co sản phâ m ho ng bị trả vê -3 Lòng trung tha nh cu a kha ch ha ng, thị phâ n ta i ca c thị trươ ng chi nh ô n định -4 Bi quyê t sư dụng công nghê, nha ma y co công nghê tiên tiê n trên thê giơ i -2 14
15 Khả năng kiê m soa t đô i vơ i nha cung câ p tô t, co ma ng lươ i tương đô i tô t -2 Trung bình vi thế cạnh tranh (CP) -2,7 Phân tích bên ngoa i Vi thế bền vư ng (SP) Tỷ lê la m pha t giảm, dẫn đê n nhu câ u tiêu dùng cu a kha ch ha ng tăng -2 Thay đô i công nghê trong chê biê n thu y sản la điê u kho đô i vơ i doanh nghiê p -3 Đô co giãn cu a câ u theo gia, không la ha ng thiê t yê u nên không ảnh hưởng nhiê u -4 A p lư c ca nh tranh nga y ca ng nhiê u vi ảnh hưởng gia nhâ p, nhâ t la TPP -3 Ra o cản thâm nhâ p thị trươ ng ca ng nhiê u -3 Trung bình vi thế bê n vư ng (SP) -3,0 Vi thế ngành (IP) Tiê m năng thị trươ ng lơ n 6 Ta i chi nh ô n định, tuy nhiên thay đô i tỷ gia ảnh hưởng râ t lơ n đê n doanh nghiê p 4 Dễ da ng thâm nhâ p va o thị trươ ng, vi đã co thị trươ ng truyê n thô ng ô n định 5 Hiê u quả sư dụng nguồn lư c chưa cao, bô tri va sư dụng nguồn lư c chưa hơ p ly 3 Tiê m năng lơ i nhuâ n giảm vi nga y ca ng co nhiê u sư c ép giảm gia, ca nh tranh 2 Trung bình vi thế nga nh (IP) 4,0 To a đô vector định hươ ng Trục x (IP + CP) 1,3 Trục y (FP + SP) 1,6 Kê t luâ n: Vector nă m trong khu vư c tâ n công Nguô n: Ta c gia tổng hơ p, 2016 Vector mô ta chiến lươ c cu a Công ty Hình 2. Vector mô tả đi nh hướng chiến lươ c tấn công cu a Công ty Nguô n: Ta c gia tổng hơ p, 2016 Vector định hươ ng cu a Công ty nă m ở go c tâ n công cu a ma trâ n SPACE, ha m y cho thâ y Công ty đang ở mô t vị tri tuyê t vơ i đê sư dụng sư c ma nh bên trong nhă m: (1) tâ n dụng cơ hô i bên ngoa i, (2) khắc phục như ng điê m yê u bên trong, va (3) tra nh ca c nguy cơ bên ngoa i. Vi vâ y, thâm nhâ p thị trươ ng, pha t triê n thị trươ ng, pha t triê n sản phâ m, hô i nhâ p vê phi a sau, hô i nhâ p vê phi a trươ c, hô i nhâ p ngang, hoă c đa da ng ho a đươ c xem la như ng chiê n lươ c co thê khả thi tùy theo mục tiêu cụ thê ma Công ty theo đuô i. Hình thành chiến lươ c (kết hơ p với ma trâ n SWOT) - Nho m chiê n lươ c SO: sư dụng ca c điê m ma nh bên trong như nguồn ta i chi nh tô t, lãnh đa o co năng lư c va kinh nghiê m, khả năng chu đô ng vê nguồn tôm nguyên liê u, va tâ n dụng lơ i thê cu a ca c cơ hô i bên ngoa i như tiê m năng cu a ca c thị trươ ng xuâ t khâ u còn lơ n, hô i nhâ p kinh tê nga y ca ng đươ c mở rô ng. Hi nh tha nh nên Chiê n lươ c thâm nhập thi 15
16 trươ ng va Chiê n lươ c pha t triển sa n phẩm. - Nho m chiê n lươ c WO: nhă m cải thiê n như ng điê m yê u bên trong như hê thô ng phân phô i, hê thô ng thông tin, hê thô ng kiê m soa t nô i bô còn yê u, hoa t đô ng nghiên cư u cu ng chưa cao bă ng ca ch tâ n dụng như ng cơ hô i bên ngoa i. Hi nh tha nh nên Chiê n lươ c hội nhập về phi a sau va Chiê n lươ c tăng trươ ng tập trung. - Nho m chiê n lươ c ST: sư dụng như ng thê ma nh cu a Công ty đê ngăn chă n hoă c giảm thiê u ta c đô ng cu a như ng tha ch thư c bên ngoa i như ca c ra o cản thương ma i, kiê m tra dư lươ ng kha ng sinh, truy xuâ t nguồn gô c, tra ch nhiê m xã hô i, va ca nh tranh gay gắt vê gia... Hi nh tha nh nên Chiê n lươ c pha t triển thi trươ ng va Chiê n lươ c pha t triển sa n phẩm. - Nho m chiê n lươ c WT: la chiê n lươ c phòng thu theo hươ ng giảm điê m yê u bên trong va tra nh ca c nguy cơ bên ngoa i. Hi nh tha nh nên Chiê n lươ c hội nhập về phi a trước va Chiê n lươ c ta i câ u tru c Công ty. 4.2 Ma trâ n hoạch đi nh chiến lươ c có thê đi nh lươ ng (QSPM) Thư c hiê n ca c bươ c tô ng hơ p điê m AS tư pho ng vâ n ca c chuyên gia, ti nh tô ng điê m TAS, nho m ta c giả xây dư ng ma trâ n QSPM cho tư ng nho m chiê n lươ c cu a Công ty như sau: 4.2.1 Nho m chiê n lươ c SO Bảng 4. Ma trận QSPM cu a Công ty. Nhóm chiến lươ c SO Ca c phương a n chiê n lươ c Tro ng Thâm nhâ p Pha t triê n Các yếu tô quan trọng sô thị trươ ng sản phâ m AS TAS AS TAS Điê m mạnh Khả năng ta i chi nh tô t 0,10 4 0,40 3 0,30 Lãnh đa o co năng lư c, kinh nghiê m 0,09 4 0,36 3 0,27 Khả năng chu đô ng vê nguồn nguyên liê u 0,09 3 0,27 2 0,18 Đô i ngu lao đô ng co tay nghê 0,08 3 0,24 4 0,32 Châ t lươ ng sản phâ m đa p ư ng tô t nhu câ u 0,08 3 0,24 4 0,32 Ma y mo c thiê t bị sản xuâ t tiên tiê n 0,06 3 0,18 4 0,24 Chi nh sa ch gia cả thi ch hơ p, co ti nh ca nh tranh cao 0,06 4 0,24 3 0,18 Điê m yếu Hoa t đô ng marketing chưa đươ c chu tro ng 0,05 2 0,10 3 0,15 Hê thô ng chuô i cung ư ng hoa n chỉnh 0,06 3 0,18 4 0,24 Hê thô ng kho bãi đâ y đu va thuâ n tiê n 0,07 3 0,21 2 0,14 Hê thô ng thông tin quản ly còn yê u 0,04 3 0,12 2 0,08 Công suâ t sản xuâ t chưa sư dụng hê t 0,05 3 0,15 4 0,20 Quản trị châ t lươ ng sản phâ m chưa tô t 0,05 3 0,15 4 0,20 Hê thô ng kiê m soa t nô i bô chưa chă t che 0,04 2 0,08 3 0,12 Nghiên cư u va pha t triê n sản phâ m mơ i còn yê u 0,04 3 0,12 4 0,16 Kênh phân phô i còn ha n chê 0,04 3 0,12 4 0,16 Cơ hô i Nha nươ c co chi nh sa ch khuyê n khi ch 0,07 3 0,21 2 0,14 Chi nh trị ô n định, kinh tê tăng trưởng 0,08 3 0,24 2 0,16 Hô i nhâ p kinh tê nga y ca ng đươ c mở rô ng 0,09 3 0,27 2 0,18 Tiê m năng cu a thị trươ ng xuâ t khâ u còn lơ n 0,09 3 0,27 2 0,18 Khoa ho c công nghê nga y ca ng pha t triê n 0,07 3 0,21 4 0,28 Thách thức Nguồn nguyên liê u chưa ô n định 0,11 4 0,44 3 0,33 Ca nh tranh gay gắt vê gia trong xuâ t khâ u 0,12 4 0,48 3 0,36 Ca c ra o cản thương ma i nga y ca ng nhiê u, ca ng khắt khe 0,14 3 0,42 2 0,28 Hê thô ng văn bản vê nga nh thu y sản chưa ô n định 0,08 2 0,16 1 0,08 A p lư c giảm gia, nâng cao châ t lươ ng sản phâ m 0,06 2 0,12 3 0,18 Nhiê u đô i thu ca nh tranh mơ i gia nhâ p nga nh 0,05 3 0,15 2 0,10 Sư c ép tư sản phâ m thay thê 0,04 2 0,08 3 0,12 Cô ng 1,00 6,21 5,65 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p tư y kiê n chuyên gia, 2016 16
17 4.2.2 Nho m chiê n lươ c WO Bảng 5. Ma trận QSPM cu a Công ty. Nhóm chiến lươ c WO Ca c phương a n chiê n lươ c Các yếu tô quan trọng Tro ng Hô i nhâ p Tăng trưởng sô vê phi a sau tâ p trung AS TAS AS TAS Điê m mạnh Khả năng ta i chi nh tô t 0,10 4 0,40 3 0,30 Lãnh đa o co năng lư c, kinh nghiê m 0,09 4 0,36 3 0,27 Khả năng chu đô ng vê nguồn nguyên liê u 0,09 4 0,36 3 0,27 Đô i ngu lao đô ng co tay nghê 0,08 3 0,24 4 0,32 Châ t lươ ng sản phâ m đa p ư ng tô t nhu câ u 0,08 3 0,24 4 0,32 Ma y mo c thiê t bị sản xuâ t tiên tiê n 0,06 4 0,24 3 0,18 Chi nh sa ch gia cả thi ch hơ p, co ti nh ca nh tranh cao 0,06 4 0,24 3 0,18 Điê m yếu Hoa t đô ng marketing chưa đươ c chu tro ng 0,05 3 0,15 4 0,20 Hê thô ng chuô i cung ư ng hoa n chỉnh 0,06 4 0,24 3 0,18 Hê thô ng kho bãi đâ y đu va thuâ n tiê n 0,07 4 0,28 3 0,21 Hê thô ng thông tin quản ly còn yê u 0,04 2 0,08 1 0,04 Công suâ t sản xuâ t chưa sư dụng hê t 0,05 4 0,20 3 0,15 Quản trị châ t lươ ng sản phâ m chưa tô t 0,05 3 0,15 2 0,10 Hê thô ng kiê m soa t nô i bô chưa chă t che 0,04 2 0,08 1 0,04 Nghiên cư u va pha t triê n sản phâ m mơ i còn yê u 0,04 2 0,08 1 0,04 Kênh phân phô i còn ha n chê 0,04 4 0,16 3 0,12 Cơ hô i Nha nươ c co chi nh sa ch khuyê n khi ch 0,07 4 0,28 2 0,14 Chi nh trị ô n định, kinh tê tăng trưởng 0,08 4 0,32 2 0,16 Hô i nhâ p kinh tê nga y ca ng đươ c mở rô ng 0,09 3 0,27 2 0,18 Tiê m năng cu a thị trươ ng xuâ t khâ u còn lơ n 0,09 4 0,36 3 0,27 Khoa ho c công nghê nga y ca ng pha t triê n 0,07 4 0,28 3 0,21 Thách thức Nguồn nguyên liê u chưa ô n định 0,11 3 0,33 2 0,22 Ca nh tranh gay gắt vê gia trong xuâ t khâ u 0,12 3 0,36 3 0,36 Ca c ra o cản thương ma i nga y ca ng nhiê u, ca ng khắt khe 0,14 3 0,42 2 0,28 Hê thô ng văn bản vê nga nh thu y sản chưa ô n định 0,08 2 0,16 1 0,08 A p lư c giảm gia, nâng cao châ t lươ ng sản phâ m 0,06 2 0,12 3 0,18 Nhiê u đô i thu ca nh tranh mơ i gia nhâ p nga nh 0,05 3 0,15 2 0,10 Sư c ép tư sản phâ m thay thê 0,04 3 0,12 2 0,08 Cô ng 1,00 6,67 5,18 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p tư y kiê n chuyên gia, 2016 4.2.3 Nho m chiê n lươ c ST Bảng 6. Ma trận QSPM cu a Công ty. Nhóm chiến lươ c ST Ca c phương a n chiê n lươ c Các yếu tô quan trọng Tro ng Pha t triê n Pha t triê n sô thị trươ ng sản phâ m AS TAS AS TAS Điê m mạnh Khả năng ta i chi nh tô t 0,10 4 0,40 3 0,30 Lãnh đa o co năng lư c, kinh nghiê m 0,09 4 0,36 3 0,27 Khả năng chu đô ng vê nguồn nguyên liê u 0,09 4 0,36 2 0,18 Đô i ngu lao đô ng co tay nghê 0,08 3 0,24 4 0,32 Châ t lươ ng sản phâ m đa p ư ng tô t nhu câ u 0,08 3 0,24 4 0,32 17
18 Ma y mo c thiê t bị sản xuâ t tiên tiê n 0,06 3 0,18 4 0,24 Chi nh sa ch gia cả thi ch hơ p, co ti nh ca nh tranh cao 0,06 4 0,24 3 0,18 Điê m yếu Hoa t đô ng marketing chưa đươ c chu tro ng 0,05 3 0,15 3 0,15 Hê thô ng chuô i cung ư ng hoa n chỉnh 0,06 4 0,24 4 0,24 Hê thô ng kho bãi đâ y đu va thuâ n tiê n 0,07 2 0,14 2 0,14 Hê thô ng thông tin quản ly còn yê u 0,04 2 0,08 2 0,08 Công suâ t sản xuâ t chưa sư dụng hê t 0,05 4 0,20 4 0,20 Quản trị châ t lươ ng sản phâ m chưa tô t 0,05 4 0,20 4 0,20 Hê thô ng kiê m soa t nô i bô chưa chă t che 0,04 1 0,04 3 0,12 Nghiên cư u va pha t triê n sản phâ m mơ i còn yê u 0,04 2 0,08 4 0,16 Kênh phân phô i còn ha n chê 0,04 3 0,12 4 0,16 Cơ hô i Nha nươ c co chi nh sa ch khuyê n khi ch 0,07 4 0,28 2 0,14 Chi nh trị ô n định, kinh tê tăng trưởng 0,08 4 0,32 2 0,16 Hô i nhâ p kinh tê nga y ca ng đươ c mở rô ng 0,09 4 0,36 2 0,18 Tiê m năng cu a thị trươ ng xuâ t khâ u còn lơ n 0,09 4 0,36 2 0,18 Khoa ho c công nghê nga y ca ng pha t triê n 0,07 4 0,28 4 0,28 Thách thức Nguồn nguyên liê u chưa ô n định 0,11 3 0,33 3 0,33 Ca nh tranh gay gắt vê gia trong xuâ t khâ u 0,12 4 0,48 3 0,36 Ca c ra o cản thương ma i nga y ca ng nhiê u, ca ng khắt khe 0,14 1 0,14 2 0,28 Hê thô ng văn bản vê nga nh thu y sản chưa ô n định 0,08 2 0,16 1 0,08 A p lư c giảm gia, nâng cao châ t lươ ng sản phâ m 0,06 2 0,12 3 0,18 Nhiê u đô i thu ca nh tranh mơ i gia nhâ p nga nh 0,05 3 0,15 2 0,10 Sư c ép tư sản phâ m thay thê 0,04 2 0,08 3 0,12 Cô ng 1,00 6,33 5,65 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p tư y kiê n chuyên gia, 2016 4.2.4 Nho m chiê n lươ c WT Bảng 7. Ma trận QSPM cu a Công ty. Nhóm chiến lươ c WT Ca c phương a n chiê n lươ c Các yếu tô quan trọng Tro ng Hô i nhâ p Ta i câ u tru c sô vê phi a trươ c Công ty AS TAS AS TAS Điê m mạnh Khả năng ta i chi nh tô t 0,10 2 0,20 3 0,30 Lãnh đa o co năng lư c, kinh nghiê m 0,09 2 0,18 3 0,27 Khả năng chu đô ng vê nguồn nguyên liê u 0,09 3 0,27 3 0,27 Đô i ngu lao đô ng co tay nghê 0,08 2 0,16 3 0,24 Châ t lươ ng sản phâ m đa p ư ng tô t nhu câ u 0,08 2 0,16 3 0,24 Ma y mo c thiê t bị sản xuâ t tiên tiê n 0,06 2 0,12 3 0,18 Chi nh sa ch gia cả thi ch hơ p, co ti nh ca nh tranh cao 0,06 1 0,06 3 0,18 Điê m yếu Hoa t đô ng marketing chưa đươ c chu tro ng 0,05 2 0,10 2 0,10 Hê thô ng chuô i cung ư ng hoa n chỉnh 0,06 1 0,06 2 0,12 Hê thô ng kho bãi đâ y đu va thuâ n tiê n 0,07 2 0,14 3 0,21 Hê thô ng thông tin quản ly còn yê u 0,04 1 0,04 2 0,08 Công suâ t sản xuâ t chưa sư dụng hê t 0,05 2 0,10 3 0,15 Quản trị châ t lươ ng sản phâ m chưa tô t 0,05 2 0,10 3 0,15 Hê thô ng kiê m soa t nô i bô chưa chă t che 0,04 1 0,04 2 0,08 Nghiên cư u va pha t triê n sản phâ m mơ i còn yê u 0,04 2 0,08 3 0,12 Kênh phân phô i còn ha n chê 0,04 2 0,08 3 0,12 18
19 Cơ hô i Nha nươ c co chi nh sa ch khuyê n khi ch 0,07 2 0,14 1 0,07 Chi nh trị ô n định, kinh tê tăng trưởng 0,08 2 0,16 1 0,08 Hô i nhâ p kinh tê nga y ca ng đươ c mở rô ng 0,09 2 0,18 1 0,09 Tiê m năng cu a thị trươ ng xuâ t khâ u còn lơ n 0,09 2 0,18 3 0,27 Khoa ho c công nghê nga y ca ng pha t triê n 0,07 2 0,14 3 0,21 Thách thức Nguồn nguyên liê u chưa ô n định 0,11 2 0,22 4 0,44 Ca nh tranh gay gắt vê gia trong xuâ t khâ u 0,12 3 0,36 4 0,48 Ca c ra o cản thương ma i nga y ca ng nhiê u, ca ng khắt khe 0,14 1 0,14 2 0,28 Hê thô ng văn bản vê nga nh thu y sản chưa ô n định 0,08 1 0,08 A p lư c giảm gia, nâng cao châ t lươ ng sản phâ m 0,06 3 0,18 3 0,18 Nhiê u đô i thu ca nh tranh mơ i gia nhâ p nga nh 0,05 3 0,15 3 0,15 Sư c ép tư sản phâ m thay thê 0,04 3 0,12 3 0,12 Cô ng 1,00 3,94 5,18 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p tư y kiê n chuyên gia, 2016 4.2.5 Như ng chiê n lươ c đươ c lư a cho n Dư a va o tô ng sô điê m hâ p dẫn (TAS), ta co bảng tô ng hơ p kê t quả như sau: Bảng 8. Tổng hơ p kết quả điểm hấp dâ n cu a ca c nhóm chiến lươ c Nhóm chiến lươ c Tên chiến lươ c Tổng điê m hấp dẫn SO Thâm nhâ p thị trươ ng 6,21 Pha t triê n sản phâ m 5,65 WO Hô i nhâ p vê phi a sau 6,67 Tăng trưởng tâ p trung 5,18 ST Pha t triê n thị trươ ng 6,33 Pha t triê n sản phâ m 5,65 WT Hô i nhâ p vê phi a trươ c 3,94 Ta i câ u tru c Công ty 5,18 Nguô n: Ta c gia tổng hơ p tư y kiê n chuyên gia, 2016 Nhâ n xét: dư a va o tô ng sô điê m hâ p dẫn cu a ca c chiê n lươ c, co bô n chiê n lươ c câ n ưu tiên cho giai đoa n pha t triê n đê n năm 2020 như sau: thâm nhâ p thị trươ ng, hô i nhâ p vê phi a sau, pha t triê n thị trươ ng va ta i câ u tru c Công ty. Xuâ t pha t tư thư c tê kha ch quan trong điê u kiê n hô i nhâ p kinh tê toa n câ u nga y ca ng mở rô ng va tiê m năng cu a thị trươ ng xuâ t khâ u còn râ t lơ n, viê c pha t triê n thị trươ ng mơ i đê pha t triê n kinh doanh va chiê n lươ c thâm nhâ p ca c thị trươ ng hiê n ta i đê pha t triê n hơn nư a thị trươ ng na y la tâ t yê u. Bên ca nh đo, chiê n lươ c hô i nhâ p vê phi a sau nhă m ti m kiê m sư sở hư u hoă c tăng cươ ng kiê m soa t ca c nha cung ư ng la vâ n đê quan tro ng Công ty câ n quan tâm đê ô n định sản xuâ t va giảm gia tha nh. Xuâ t pha t tư hô i nhâ p kinh tê, ta i câ u tru c Công ty la mô t chiê n lươ c quan tro ng. Vi đê thư c hiê n đươ c ca c chiê n lươ c trong thơ i kỳ hô i nhâ p, Công ty câ n phải co như ng cải tiê n đê đo n nhâ n như ng cơ hô i mơ i đồng thơ i đê chuâ n bị tô t vơ i như ng nguy cơ va tha ch thư c mơ i. 5. Kết luâ n và kiến nghi 5.1 Kết luâ n Qua phân ti ch thư c tra ng hoa t đô ng kinh doanh cu a Công ty Cô phâ n Thu y sản Minh Phu Hâ u Giang tư năm 2013 đê n 2015, viê c phân ti ch môi trươ ng bên trong, bên ngoa i Công ty đã ti m ra như ng điê m ma nh, điê m yê u bên trong Công ty va xa c định ca c cơ hô i, tha ch thư c tư bên ngoa i ta c đô ng đê n hoa t đô ng kinh doanh cu a Công ty. Va trong giai đoa n kê t hơ p, vơ i ma trâ n vị thê chiê n lươ c va đa nh gia hoa t đô ng (SPACE), chu ng tôi đã xa c định vị thê hoa t đô ng va ca c chiê n lươ c khả thi. Qua tham khảo y kiê n cu a chuyên gia kê t hơ p vơ i qua tri nh phân ti ch SWOT, chu ng tôi đã xa c định ca c nho m chiê n lươ c SO, ST, WO, WT trong giai đoa n na y. Cuô i cùng la thông qua Ma trâ n QSPM, chu ng tôi đã quyê t định lư a cho n bô n chiê n lươ c câ n ưu tiên thư c hiê n cho Công ty đê n năm 2020 la thâm nhâ p thị trươ ng, hô i nhâ p vê phi a sau, pha t triê n thị trươ ng va ta i câ u tru c Công ty. 19
20 Kê t quả cu a đê ta i na y đã đa nh gia đươ c ca c yê u tô : cơ hô i, tha ch thư c tư bên ngoa i cu ng như điê m ma nh, điê m yê u bên trong cu a Công ty, lư a cho n đươ c bô n chiê n lươ c ưu tiên cho Công ty thư c hiê n đê n năm 2020. Kê t quả nghiên cư u giu p cho ca c câ p quản trị cu a Công ty, ca c doanh nghiê p trong cùng li nh vư c co thê sư dụng la m ta i liê u tham khảo, nhâ n diê n đươ c ha n chê cu a Công ty mi nh, la m cơ sở đê đưa ra chiê n lươ c kinh doanh hiê u quả. Đồng thơ i, kê t quả nghiên cư u go p phâ n giu p cho ca c nha nghiên cư u kha c co thê tham khảo la m cơ sở đê thư c hiê n ca c bươ c nghiên cư u tiê p theo nhă m đưa ra ca c ly thuyê t phù hơ p co thê vâ n dụng trong cùng li nh vư c. 5.2 Kiến nghi Dư a va o kê t quả phân ti ch cu a đê ta i na y, nho m ta c giả đưa ra ca c kiê n nghị theo y kiê n chu quan cu a nho m đê Công ty xem xét vâ n dụng va o thư c tê cu a mi nh: - Co như ng giải pha p thi ch hơ p cho viê c pha t triê n tư ng thị trươ ng kha c nhau, tùy theo đă c điê m cu a tư ng thị trươ ng ma co như ng chiê n lươ c pha t triê n riêng biê t, câ n phải tô chư c va pha t triê n hê thô ng kênh phân phô i cho tư ng thị trươ ng. - Co như ng chiê n lươ c thi ch hơ p đê thâm nhâ p như ng thị trươ ng hiê n ta i bă ng ca c chi nh sa ch gia, châ t lươ ng sản phâ m, hoă c kênh phân phô i. - Pha t triê n hê thô ng chuô i cung ư ng bê n vư ng đê thư c hiê n chiê n lươ c hô i nhâ p vê phi a sau co kê t quả tô t. - Công ty nên xem xét ta i câ u tru c la i đê cải thiê n như ng điê m yê u cu a mi nh, va pha t huy hơn nư a như ng điê m ma nh hiê n co. Bên ca nh đo, cu ng nhă m mục đi ch đo n đâ u như ng thay đô i mơ i trong qua tri nh hô i nhâ p đê tâ n dụng như ng cơ hô i mơ i va co chiê n lươ c thi ch ư ng vơ i ca c tha ch thư c mơ i. Tài liê u tham kha o David, F.R. 2015. Qua n tri chiê n lươ c - Kha i luận va ca c ti nh huô ng. TP.HCM: Nha Xuâ t bản Kinh tê. Đoa n, Thị Hồng Vân. 2011. Qua n tri chiê n lươ c. TP.HCM: Nha Xuâ bản Tô ng hơ p TP.HCM. Lê, Nguyễn Đoan Khôi, Nguyễn, Pha m Tuyê t Anh va Ong, Quô c Cươ ng. 2015. Gia o tri nh Qua n tri chiê n lươ c. Câ n Thơ: Nha Xuâ t bản Đa i ho c. Nguyễn, Thị Liên Diê p va Pha m, Văn Nam. 2010. Chiê n lươ c & chi nh sa ch kinh doanh. Ha Nô i: Nha Xuâ t bản Lao đô ng Xã hô i. Trâ n, Văn Phu, 2016. Thu y sa n Viê t Nam trước thềm TPP, xem 10.07.2016. http://www. thuysanvietnam.com.vn/thuy-san-viet-nam-truoc-them-tpp-article-14455.tsvn Hiê p hô i chê biê n va xuâ t khâ u thu y sản Viê t Nam (Vasep). Cơ hội va tha ch thư c cu a thu y sa n Viê t Nam khi hội nhập, xem 10.07.2016. http://vasep.com.vn/tin-tuc/1217_43509/co-hoi-va-thach-thuccua-thuy-san-viet-nam-khi-hoi-nhap.htm. 20