UBND TỈNH NINH BÌNH

Tài liệu tương tự
UÛy ban nhaân daân

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

UBND HUYỆN HÒA VANG PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /KH-PGDĐT Hòa Vang, ngày tháng năm 2019 K

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN VẬT LÝ TRONG TRƯỜNG THCS HIỆN NAY, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

UBND tỉnh An Giang

LOVE

SỞ GD&ĐT LONG AN

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

UỶ BAN NHÂN DÂN

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

Microsoft Word - QL-Tam.doc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NG

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

ỦY BAN NHÂN DÂN

UBND HUYỆN ĐẦM HÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số 17/KH-PGD&ĐT Người ký: Phòng Giáo dục và Đào tạo angninh.gov.vn Cơ quan: Huyện

Sớm triển khai đánh giá hiệu quả chương trình dạy Tiếng Việt lớp 1 theo công nghệ giáo dục

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

UBND TỈNH NINH BÌNH

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

PHÒNG GD&ĐT CÀ MAU

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

BÀI PHÁT BIỂU CỦA PHHS NHÂN LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

ÑOÅI MÔÙI ÑAÙNH GIAÙ KEÁT QUAÛ HOÏC TAÄP VAØ REØN LUYEÄN CUÛA HOÏC SINH (TÀI LIỆU DÀNH CHO CHA MẸ HỌC SINH)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ VĨNH LONG TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ Vĩnh Long 2017

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS BÀN CỜ QUẬN 3 Trường THCS Bàn Cờ tọa lạc tại số 16 đường số 3 Cư xá Đô Thành Phường 4 Quận 3. Trường đượ

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC Giai đoạn 2 TÀI LIỆU TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN TRUNG

Uû ban nh©n d©n tØnh Ninh B×nh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG PHẠM THỊ THU HƯƠNG DẠY HỌC MỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜ

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

1

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

Nguồn Động lực BÁO CÁO CỦA Sample Report Nguồn Động lực Bản đánh giá Phong cách động lực Báo cáo của: Sample Report Ngày: 08/06/2017 Bản quyền Copyrig

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN Tháng

NguyenThiThao3B

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO LẦN 2 QUY ĐỊNH TẠM THỜI Về đá

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

QUỐC HỘI

Uû ban nh©n d©n

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUỐC HỘI

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRƯƠNG THỊ YẾN CHÂN DUNG CON NGƯ

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

SAÙNG KIEÁN KINH NGHIỆM

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

Luận văn tốt nghiệp

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

ĐÈ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỶ NIỆM 1050 NĂM NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT ( ) I. BỐI CẢNH RA ĐỜI NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT - Sau chiến thắng đánh tan quân Nam Hán

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc

UỶ BAN NHÂN DÂN

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

Số 361 (6.979) Thứ Tư, ngày 27/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

Số 109 (7.092) Thứ Năm, ngày 19/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ĐỀ Á

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

Số 17 (7.000) Thứ Tư, ngày 17/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯ

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

UBND TỈNH SƠN LA

CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017

Số 63 (7.411) Thứ Hai ngày 4/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) của Đảng về " Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí"

Số 165 (7.513) Thứ Sáu ngày 14/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

PowerPoint Presentation

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

Gia Sư Tài Năng Việt ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : CÂY ÂM NHẠC Đầu mùa hè là những nốt nhạc

Bản ghi:

tinhubnd TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 10 /BC-SGDĐT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2019 BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 2019 cấp Tiểu học Phần thứ nhất ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƢỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CƠ SỞ VẬT CHẤT Tính đến hết học kì I năm học 2018 2019, toàn tỉnh có: 152 trường tiểu học, 38 điểm trường lẻ, 2534 lớp với 80686 học sinh. II. CÔNG VIỆC PHÕNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÃ TRIỂN KHAI 1. Ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục tiểu học. 2. Nắm tình hình ngày tựu trường, ngày học đầu tiên, các hoạt động đầu năm học, dự khai giảng, các hoạt động giáo dục, công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia tại các trường tiểu học. 3. Chủ trì, phối hợp tổ chức: - Hội nghị Tổng kết năm học 2017-2018 và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019; Hội nghị tổng kết 20 năm xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia; Tổng kết Tổ cốt cán giáo viên Tiếng Anh; Hội nghị triển khai phần mềm "Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng"; Hội nghị đề xuất nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh Tiểu học; Hội nghị triển khai Kế hoạch giáo dục hòa nhập người khuyết tật giai đoạn 2018-2020. - Các lớp tập huấn, bồi dưỡng: Sử dụng phần mềm quản lí chất lượng giáo dục tiểu học; Công tác quản lý cấp tiểu học; Phương pháp dạy học Tiếng Anh cho học sinh tiểu học; Dạy Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Một số đặc trưng trong chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên Tiểu học; Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học; Phần mềm "Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng" trong các trường tiểu học năm học 2018-2019; Bồi dưỡng dạy học, kiểm tra đánh giá phát triển năng lực học sinh; Kĩ thuật dạy học các kĩ năng môn Tiếng Anh; Kĩ thuật dạy học tích cực; Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiếng Anh, xây dựng thực hiện kế hoạch phát triển nghề nghiệp bản thân; Bồi dưỡng tổ chức hoạt động phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; Dạy hòa nhập học sinh khuyết tật; Bồi dưỡng nâng cao năng lực đáng giá học sinh tiểu học. - Kiểm tra: + Phối hợp kiểm tra phổ cập giáo dục tại các xã, (phường, thị trấn), huyện, thành phố. + Kế hoạch cải tiến chất lượng tại một số trường tiểu học. + Kiểm tra công nhận, công nhận lại trường chuẩn Quốc gia. 1

- Phối hợp thanh tra chuyên ngành tại các trường tiểu học: Ninh Hải Hoa Lư; Lê Hồng Phong thành phố Tam Điệp; Quang Trung thành phố Ninh Bình, thanh tra chuyên ngành Phòng Giáo dục và Đào tạo Gia Viễn. - Phối hợp khảo sát đánh giá ngoài đợt 3: Khảo sát nhận thức môn Toán, Tiếng Việt học sinh lớp 2 tại Nho Quan, Kim Sơn. - Thẩm định tài liệu dạy kĩ năng sống. 4. Thu thập, xử lí thông tin đầu năm học và tổng hợp chất lượng giáo dục học kỳ I. 5. Tham dự các cuộc Hội thảo, lớp tập huấn, bồi dưỡng do các cấp tổ chức. III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC 1. Thực hiện chƣơng trình giáo dục 1.1.Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục Sở GDDT chỉ đạo các Phòng GDĐT chỉ đạo hiệu trưởng các trường tiểu học thực hiện đúng, đủ Chương trình giáo dục tiểu học theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT; Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình. 100 trường tiểu học thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT về dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; điều chỉnh nội dung dạy học các môn học phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương; tổ chức tập huấn cho 100 cán bộ, giáo viên về đổi mới phương thức dạy học, phương thức tổ chức các hoạt động giáo dục; đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn và hoạt động trải nghiệm. Các tiết dạy minh họa trong các buổi chuyên đề, bồi dưỡng do Sở GDĐT tổ chức chuẩn bị quá kĩ; một số tiết chưa quan tâm đến nội dung tích hợp. Cán bộ, giáo viên dự giờ còn nặng việc ghi chép diễn biến tiết học; ít dành thời gian quan sát hoạt động học của học sinh. Việc phân nhóm đối tượng học sinh trong tổ chức dạy học buổi 2 ở một số nhà trường còn mang tính chất đồng loạt, chủ yếu nặng về Toán, Tiếng Việt, chưa quan tâm đến việc tổ chức câu lạc bộ cho học sinh tham gia. 1.2. Tiếp tục đổi mới đánh giá học sinh tiểu học Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn cho cốt cán CBQL, GVTH về nâng cao năng lực đánh giá học sinh tiểu học, chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn cho 100 cán bộ, giáo viên các trường tiểu học của đơn vị. Các trường tiểu học thực hiện nghiêm túc hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý chất lượng giáo dục học sinh. Thực hiện kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1, cuối kỳ 1 nghiêm túc. Một số ít trường tiểu học chưa quan tâm nhiều đến đánh giá thường xuyên, còn nặng về ghi chép hồ sơ, chưa quan tâm phân tích số liệu. Việc sử dụng Hệ thống quản lí giáo dục tiểu học trong đánh giá thường xuyên chưa hiệu quả. 2

Việc xây dựng đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt trong một số đề ở một số ít trường chưa đảm bảo số loại câu trắc nghiệm, mức độ trong đề. Các đơn vị thực hiện tốt: Hoa Lư, Tam Điệp, Ninh Bình, Yên Mô, Yên Khánh, Nho Quan. 1.3. Nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh, Tin học Dạy học Tiếng Anh: Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng tới 100 giáo viên dạy Tiếng Anh tiểu học về kiểm tra đánh giá phát triển năng lực học sinh; Kĩ thuật dạy học các kĩ năng môn Tiếng Anh; Hướng dẫn tổ chức thực hiện, quản lý dạy học tiếng Anh có giáo viên người nước ngoài, cho học sinh lớp 1, 2 làm quen với tiếng Anh. - Sinh hoạt chuyên môn liên trường thường xuyên, thành nề nếp ở các đơn vị (Nho Quan, Yên Khánh...). - Môi trường dạy học tiếng Anh ngày càng được quan tâm phát triển. Hoạt động ngoài giờ lên lớp có yếu tố tiếng Anh được triển khai ở nhiều đơn vị (Nho Quan, Kim Sơn, Yên Khánh, Hoa Lư,...). Câu lạc bộ Tiếng Anh một số trường bước đầu hoạt động có hiệu quả. Nhiều học sinh tự tin giao tiếp, tham gia các sân chơi trí tuệ bằng tiếng Anh tăng về số lượng, chất lượng: Ninh Bình: 8 em, Nho Quan: 6 em, Hoa Lư: 1 em, Tam Điệp: 1 em, Yên Khánh: 1 em lọt vào Vòng Chung kết Festival Trạng Nguyên Tiếng Anh do Báo Nhi Đồng chủ trì tổ chức; 03 học sinh lọt top 20 thí sinh xuất sắc toàn quốc (Lê Hương Ly - Trường TH Sơn Hà, Lê Nguyễn Đăng Giáp - Trường TH Quỳnh Lưu huyện Nho Quan và Nguyễn Hà Linh - Trường TH Lý Tự Trọng TP Ninh Bình). - Làm quen tiếng Anh ở lớp 1, 2: Gia Viễn có tỉ lệ học sinh được làm quen tiếng Anh giảm 5 ở khối lớp 1; 5,9 ở khối 2 so với năm học 2017-2018. Yên Khánh giảm 14 ở khối 1; 1,2 ở khối 2 so với năm học 2017-2018. - Thời lượng dạy học khối lớp 3, 4, 5: Các huyện, thành phố: Hoa Lư, Ninh Bình, Tam Điệp, Yên Mô, Yên Khánh có 100 học sinh được học 4 tiết/tuần. Tỉ lệ học sinh được học 4 tiết/tuần tại Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn giảm so với năm học 2017-2018. - Số trường, tỉ lệ học sinh học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài ở các huyện, thành phố: trường có yếu tố NN Số trường Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 5 HS Số trường HS Số trường HS Số trường HS Số trường HL 9 7 61.6 9 40.2 8 31.6 8 26.8 7 34.4 TPNB 13 13 61.6 13 62.6 13 61.5 13 50.2 13 37.7 YM 8 6 10.8 6 15.9 8 17.6 7 15.1 7 12.4 KS 19 19 59.6 18 58.9 9 30.2 10 31.3 11 34.6 Tổng 49 45 23.8 46 24 38 17.9 38 16.4 38 15.4 So với năm học 2017-2018, tỉ lệ học sinh học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài ở các huyện Hoa Lư, Kim Sơn tăng, thành phố Ninh Bình giảm xấp xỉ 12. HS 3

- Giáo viên Tiếng Anh một số đơn vị không đủ để triển khai thời lượng 4 tiết/tuần. Toàn tỉnh có 8,8 học sinh lớp 3, 4, 5 chưa được học 4/tiết/tuần ( năm học 2017-2018 là 7,1 ), các đơn vị có tỉ lệ học sinh học 4 tiêt/tuần giảm so với năm học trước là: Nho Quan, Yên Mô, Kim Sơn, Gia Viễn. - Một số trường chưa tổ chức cho học sinh lớp 1, 2 được học đủ 2 tiết/tuần theo hướng dẫn (Kim Sơn). - Việc tổ chức cho học sinh học tiếng Anh có giáo viên người nước ngoài ở một số nhà trường không được thực hiện theo thời gian năm học do chưa chủ động trong việc xây dựng kế hoạch dẫn đến khó khăn trong đánh giá chất lượng, hiệu quả (Yên Mô). Chất lượng giờ dạy của giáo viên người nước ngoài chưa được quan tâm ở một số nhà trường (dạy đồng loạt, ít quan tâm đến cá nhân HS, ít tổ chức cặp đôi, nhóm, nội dung dạy học chủ yếu học lại từ vựng, ít phát triển kĩ năng giao tiếp...). - Một số giáo viên chậm đổi mới phương pháp dạy học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, khai thác đồ dùng thiết bị trong giảng dạy và ra đề kiểm tra đánh giá vẫn còn hạn chế. - Một số trường tiểu học chưa có phòng học riêng; tài liệu, phần mềm, thiết bị, đồ dùng dạy học chưa được bổ sung thường xuyên. Dạy học Tin học: Tiếp tục tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo tại Công văn số 3868/BGDĐT-GDTH ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT. Trên 70 số HS từ lớp 3 trở lên được học Tin học. 100 học sinh lớp 3, 4, 5 của huyện Hoa Lư, Yên Mô, Yên Khánh, Ninh Bình, Tam Điệp được học Tin học. Chưa có phòng học riêng, máy cũ, thiếu giáo viên. Chưa triển khai thí điểm chương trình Tin học quốc tế cho học sinh tại các Trường Tiểu học: Đinh Tiên Hoàng, Lê Hồng Phong, Lý Tự Trọng - Ninh Bình; Lê Hồng Phong - Tam Điệp. Một số trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 học sinh không được học Tin học. Nho Quan, Gia Viễn có tỉ lệ học sinh học Tin học thấp nhất tỉnh. 1.4. Thực hiện giáo dục đối với học sinh khuyết tật - Huy động trẻ khuyết tật đến trường: 649/806 = 80,5. - Triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-2020. - Các chế độ chính sách đối với học sinh khuyết tật được các nhà trường thực hiện nghiêm túc, chi trả theo đúng quy định. - Nhiều cha mẹ trẻ khuyết tật vẫn còn mặc cảm, tự ti; - Một số nhà trường chưa phối hợp với các cấp có thẩm quyền trong việc xác định khuyết tật cho học sinh khuyết tật. 4

1.5. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 100 trường tiểu học tổ chức hoạt động ngoài giờ dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ các môn học; hoạt động trải nghiệm với nội dung, hình thức phong phú. Các đơn vị tổ chức tốt: Tam Điệp, Yên Mô, Yên Khánh, Ninh Bình, Nho Quan, Hoa Lư, Kim Sơn. Một số trường chưa xây dựng kế hoạch hoạt động các câu lạc bộ. Thành phần ban chủ nhiệm câu lạc bộ các môn học chủ yếu là cán bộ, giáo viên. Xây dựng môi trường trải nghiệm tại các nhà trường chưa được quan tâm: khu vườn trường, phòng truyền thống. Hoạt động đánh giá sau trải nghiệm của học sinh chưa hiệu quả. 1.6. Chỉ đạo dạy và học 2 buổi/ngày Có 80085/80686=99,25 học sinh được học 2 buổi/ngày. Các trường tổ chức bán trú cơ bản đã đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, sức khỏe cho học sinh. Việc dạy học buổi 2 vẫn coi trọng nhiều vào việc cung cấp kiến thức các môn Toán và Tiếng Việt. Còn để xảy ra hiện tượng nhiều học sinh bị ngộ độc thực phẩm. 2. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học 2.1. Đổi mới phương pháp dạy học Dạy học theo Mô hình trường học mới 82 trường tiểu học (Nho Quan: 11; Gia Viễn: 5; Hoa Lư: 11; Ninh Bình: 11; Tam Điệp: 9; Yên Mô: 15; Kim Sơn: 7; Yên Khánh: 13) tự nguyện triển khai dạy học theo Mô hình trường học mới từ lớp 2; các trường tiểu học còn lại áp dụng một số thành tố tích cực trong tổ chức dạy và học. Học sinh được hoạt động, có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực, phẩm chất cần thiết, tích cực, chủ động, tự giác chiếm lĩnh kiến thức và được rèn nhiều kỹ năng thông qua các môn học. Đơn vị thực hiện tốt: Tam Điệp, Ninh Bình, Hoa Lư, Yên Mô, Yên Khánh. Việc tổ chức dạy học ở một số trường tiểu học theo Mô hình trường học mới còn hình thức; chưa tạo cơ hội cho từng học sinh được phát triển năng lực; đôi khi còn mang tính đồng loạt. Chưa thường xuyên mời cha mẹ học sinh cùng tham gia các hoạt động giáo dục. Việc tổ chức lớp học chưa linh hoạt; một số học sinh chưa tích cực, tự giác tự học, tham gia các hoạt động học. Dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột Sở GDĐT tổ chức bồi dưỡng cho 70 cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán về Phương pháp Bàn tay nặn bột trong việc dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1, 2, 3 và Khoa học lớp 4, 5. 5

8/8 huyện, thành phố tổ chức có chất lượng chuyên đề dạy học TN-XH, Khoa học sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột. Các đơn vị triển khai tốt: Ninh Bình, Hoa Lư, Nho Quan, Yên Khánh. Một số giáo viên còn lúng túng khi áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào tiết dạy đặc biệt ở Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh. Dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới Giáo viên nắm chắc và vận dụng hiệu quả phương pháp trong việc tổ chức dạy học mĩ thuật tại các nhà trường. Tổ chức phát động cuộc thi vẽ tranh Chủ đề: Chiếc ô tô mơ ước, Ý tưởng trẻ thơ. Số học sinh huyện Kim Sơn, Nho Quan, Ninh Bình có tỉ lệ học sinh tham gia cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ năm học 2018-2019 nhiều nhất. Có 02 em đạt giải Ba, 03 em đạt giải Khuyến khích của: Tam Điệp, Yên Mô tại Cuộc thi vẽ tranh bảo vệ môi trường do Tạp chí điện tử Môi trường và Đô thị Việt Nam tổ chức. Khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi do nhà trường, các cấp phát động chưa nhiều. Một số giáo viên chưa mạnh dạn xây dựng kế hoạch bài học theo chủ đề, chưa quan tâm tạo cơ hội cho học sinh phát triển năng lực, chưa phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu hội họa kịp thời. Dạy học theo tài liệu TV1.CGD 152 trường tự nguyện tổ chức dạy học Tiếng Việt 1 - Công nghệ Giáo dục với 638 lớp = 21319 học sinh. Học sinh đọc thông, viết thạo; nắm chắc luật chính tả; nắm chắc hệ thống cấu trúc ngữ âm của tiếng Việt. Các đơn vị thực hiện tốt: Tam Điệp, Nho Quan, Yên Mô, Yên Khánh, Hoa Lư, Kim Sơn. Một số ít giáo viên chưa linh hoạt, chưa thực hiện đúng quy trình, còn nói nhiều, làm thay học sinh. Một số học sinh sử dụng cách đánh vần không đúng hướng dẫn của Tiếng Việt 1 Công nghệ giáo dục. 2.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống 100 trường tiểu học quan tâm xây dựng và quản lí môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, thân thiện, bình đẳng; chú trọng giáo dục kỹ năng sống; kĩ năng phòng chống đuối nước. Sử dụng hiệu quả không gian phòng học, trường học. Thường xuyên đổi mới tiết sinh hoạt đầu tuần; hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm với nội dung và hình thức phong phú: kể chuyện, câu đố, trò chơi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; dân vũ; võ thuật. 6

Một số trường cảnh quan trường lớp chưa đẹp, lớp học trang trí sơ sài, chưa tận dụng hết không gian lớp học, còn thực hiện đồng loạt. Việc giáo dục học sinh lớp 4, 5 tự lao động vệ sinh lớp, trường còn hạn chế. Thiếu thiết bị phòng chống cháy nổ. 3. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho 100 cán bộ quản lí, giáo viên các trường tiểu học về đổi mới giáo dục tiểu học. Các cơ sở giáo dục thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Các đơn vị có tỉ lệ giáo viên trên lớp trên 1,5 (theo thống kê PCGDTH thời điểm tháng 12/2018): Yên Mô, Kim Sơn, Yên Khánh. b, Hạn chế: Một số ít cán bộ quản lý chưa được bồi dưỡng khi bổ nhiệm. Một số trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 thiếu giáo viên dạy các môn chuyên sau khi được công nhận đạt chuẩn. 4. Đổi mới công tác quản lí giáo dục. Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin, phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ cho cơ sở; thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất. Công tác tuyên truyền về đổi mới giáo dục tiểu học, công tác xã hội hóa để tăng cường cơ sở vật chất hiệu quả chưa cao. Một số ít cán bộ quản lí còn máy móc, làm theo kinh nghiệm. 5. Rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lƣới trƣờng lớp, đảm bảo thuận lợi cho học sinh đến trƣờng Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng trường tiểu học: - Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu học tập. - Bố trí phòng học, phòng phục vụ học tập, chỗ ngồi thuận lợi nhất cho học sinh lớp 1, 2, học sinh khuyết tật. 79/152 trường có khối lớp có tỉ lệ học sinh/lớp vượt quá 35 học sinh theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học: Ninh Bình, Tam Điệp. 6. Phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trƣờng chuẩn Quốc gia 6.1. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học Phối hợp kiểm tra phổ cập giáo dục tại 16 xã, phường, thị trấn. Kết quả: 100 số xã, phường, thị trấn đạt Chuẩn PCGDTH mức độ 3; 8/8 huyện, thành phố được UBND tỉnh Ninh Bình công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3. 7

- Công tác điều tra, cập nhật dữ liệu lên hệ thống chưa kịp thời; việc kiểm tra, rà soát số liệu chưa thường xuyên dẫn đến số liệu chưa chính xác. - Điều kiện về cơ sở vật chất chưa được quan tâm nhiều: Kim Sơn. 6.2. Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Đến tháng 12/2018, có 109/152= 71,71 trường đạt chuẩn QG mức độ 2, tăng 1,71 và về đích trước 2 năm so với Nghị quyết Đại hội lần thứ XXI đề ra (70). Các đơn vị tham mưu tốt với các cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cho các trường kiểm tra công nhận lại: Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn. Công tác tự kiểm tra chưa thực hiện tốt; Việc thực hiện kiến nghị sau kiểm tra chuyển biến rất chậm; Huyện Kim Sơn có tỉ lệ trường chuẩn mức độ 2 còn thấp. 7. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. Các phòng GDĐT chỉ đạo các trường tiểu học tích cực tham mưu tăng cường cơ sở vật chất, điều động, tuyển dụng giáo viên. Tổ chức có hiệu quả nhiều chuyên đề, lớp bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên tiểu học. : Thời gian nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông mới còn ít. 8. Công tác truyền thông Hằng tháng, các phòng GDĐT, trường tiểu học thường xuyên gửi tin, bài về các hoạt động đối với giáo dục tiểu học trên website của ngành. Các đơn vị thực hiện tốt: Hoa Lư, Tam Điệp, Yên Khánh, Nho Quan. Chưa có nhiều cán bộ, giáo viên, học sinh tham gia gửi tin, bài về các hoạt động đối với giáo dục tiểu học. Một số trường công tác tuyên truyền chưa được quan tâm nhiều, thông tin chưa kịp thời. 9. Một số hoạt động khác Các phòng GDĐT hướng dẫn, khuyến khích các trường tiểu học đăng ký xây dựng thư viện thân thiện, tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ : Trạng Nguyên Tiếng Việt, Tiếng Anh, viết bài gửi báo, tạp chí,... Tiêu biểu là các đơn vị: Tam Điệp, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô. Hoạt động câu lạc bộ ở một số trường còn hình thức. 10. Chất lƣợng giáo dục (Phụ lục) 8

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Kết quả nổi bật 1.1. Tổ chức thực hiện dạy học theo đúng chương trình, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học; nâng cao hiệu quả việc dạy học tiếng Anh, ứng dụng CNTT tốt trong dạy học và quản lý. 1.2. Chủ động tham mưu với Lãnh đạo Sở ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, khắc phục những bất cập, hạn chế, giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục. 1.3. Chỉ đạo chất lượng công tác xây dựng, duy trì trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, Phổ cập giáo dục, khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi. 2. Hạn chế, tồn tại 2.1. Đối với Phòng Giáo dục Tiểu học - Việc thường xuyên chủ động nắm tình hình thực hiện các nhiệm vụ giáo dục tại các đơn vị có điều kiện cơ sở vật chất khó khăn còn mức độ. - Chủ động, tham mưu với lãnh đạo Sở, lãnh đạo phòng thực hiện đổi mới GDTH còn mức độ. - Công tác truyền thông về đổi mới giáo dục tiểu học còn mức độ. 2.2. Đối với Phòng giáo dục và Đào tạo - Công tác tham mưu với UBND huyện, thành phố để đủ tỉ lệ giáo viên /lớp, chủng loại giáo viên, cơ sở vật chất ở một số đơn vị co n mức đô. - Việc tự kiểm tra của cơ sở đối với Phổ cập Giáo dục Tiểu học, trường chuẩn Quốc gia chưa được quan tâm nhiều, thực hiện kiến nghị sau kiểm tra chuyển biến còn rất chậm. - Việc tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, chỉ đạo các trường tiểu học thực hiện nền nếp, quy chế chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học ở một số ít đơn vị thể hiện chưa rõ. 2.3. Đối với trường tiểu học - Việc tham mưu tăng tỉ lệ giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất hiệu quả còn mức độ. - Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy học, sử dụng thiết bị dạy học hiệu quả chưa cao. - Phối hợp với cha mẹ học sinh tham gia các hoạt động giáo dục trên lớp chưa thường xuyên. - Công tác truyền thông chưa được quan tâm đúng mức. - Công tác tự kiểm tra còn mức độ. 3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế - Công tác tham mưu để đảm bảo tỉ lệ giáo viên/lớp, tăng cường cơ sở vật chất chưa thường xuyên. - Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục chưa được quan tâm đúng mức. - Chất lượng phát hiện vấn đề, tư vấn giải quyết vấn đề nảy sinh tại cơ sở giáo dục hiệu quả chưa cao. 9

V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1. Thường xuyên kiểm tra, rà soát công việc. 2. Cập nhật, nghiên cứu hiểu sâu các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học. 3. Thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ giáo dục để tham mưu kịp thời với Lãnh đạo Sở; tư vấn cho cơ sở giáo dục trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học. 4. Phân tích, đánh giá dữ liệu thông tin kịp thời, chính xác. 5. Thường xuyên rút kinh nghiệm, điều chỉnh trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ giáo dục. VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT 1. Với Sở Giáo dục và Đào tạo: Thường xuyên kiểm tra, nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ giáo dục tại các đơn vị cơ sở; Quan tâm nhiều hơn nữa công tác tuyên truyền về đổi mới giáo dục tiểu học; 2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo: - Tham mưu tích cực hơn nữa với cấp có thẩm quyền đảm bảo tỉ lệ giáo viên trên lớp, chủng loại giáo viên; - Tổ chức có chất lượng các chuyên đề, lớp bồi dưỡng, quan tâm đến xây dựng và hoạt động của tổ cốt cán các môn học; - Chỉ đạo các trường tiểu học tổ chức nghiên cứu chương trình giáo dục môn học và hoạt động giáo dục cấp tiểu học. 3. Với trường tiểu học: - Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương tăng cường đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị dạy học cho nhà trường; - Tổ chức tốt các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn; - Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu kĩ các văn bản liên quan đến giáo dục tiểu học. - Tổ chức nghiên cứu chương trình giáo dục các môn học cấp tiểu học. - Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng sống, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm thiết thực, hiệu quả. Phần thứ hai NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KỲ II 1. Thực hiện an toàn trường học, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn giao thông... 2. Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch giáo dục, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019. 3. Tổ chức tốt nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh 4. Tiếp tục tổ chức có hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng. 5. Tổ chức giao lưu Tài năng tiếng Anh cấp tỉnh. 6. Xây dựng trường chuẩn Quốc gia: Duy trì, củng cố, nâng chất lượng trường Tiểu học đã đạt chuẩn, xây dựng trường chuẩn Quốc gia đảm bảo các tiêu chuẩn theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT. 7. Tổ chức nghiên cứu kỹ nội dung trong chương trình giáo dục môn học và hoạt động giáo dục cấp tiểu học. 10

8. Thực hiện tốt công tác truyền thông; chủ động, tích cực chuẩn bị các điều kiện cho năm học 2019-2020; chuẩn bị tốt các điều kiện thực hiện chương trình giáo dục phổ thông. 9. Công tác thư viện trường học: KTCNL các trường đạt chuẩn sau 5 năm. 10. Tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm, lạm thu./. Nơi nhận: - Vụ Giáo dục Tiểu học - Ông Giám đốc Sở GDĐT; - Các Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Các phòng, ban Sở liên quan; - Lưu: VT, GDTH, Tu/10. KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phạm Thanh Toàn 11

học sinh 1. Chất lƣợng giáo dục THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC - HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 (Kèm theo số 10 /BC-SGDĐT ngày 17 /01/2019) Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 I. Kết quả học tập 1. Tiếng Việt 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 35292 10288 5819 257 14 7238 4403 178 8 6006 3583 174 8 6027 3732 161 13 5733 3656 176 6 Hoàn thành 44614 10574 4149 569 95 8890 3451 476 124 7991 3129 466 114 8967 3470 454 107 8192 3060 422 99 Chưa hoàn thành 780 457 140 37 23 109 24 8 11 76 17 3 12 82 15 7 7 56 14 5 4 2. Toán 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 39905 12208 6317 302 18 8351 4435 213 11 6735 3500 197 9 6519 3489 177 13 6092 3328 180 7 Hoàn thành 40097 8814 3675 526 91 7785 3409 443 123 7258 3198 442 115 8447 3696 439 107 7793 3367 416 97 Chưa hoàn thành 684 297 116 35 23 101 34 6 9 80 31 4 10 110 32 6 7 96 35 7 5 3. Đạo đức 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 45127 11900 6518 300 18 9054 5063 221 17 7695 4283 228 14 8506 4853 228 20 7972 4570 231 16 Hoàn thành 35492 9379 3576 558 106 7175 2814 440 123 6371 2444 415 116 6563 2362 393 103 6004 2159 372 91 Chưa hoàn thành 67 40 14 5 8 8 1 1 3 7 2 4 7 2 1 4 5 1 2 4. Tự nhiên và Xã hội 51629 21319 10108 863 131 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 Hoàn thành tốt 26371 11106 6062 278 14 8272 4657 202 13 6993 3842 196 11 Hoàn thành 25185 10163 4029 579 105 7953 3220 459 127 7069 2884 447 118 Chưa hoàn thành 73 50 17 6 12 12 1 1 3 11 3 5 5. Khoa học 29057 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 14160 7019 3953 190 15 7141 4035 212 10 Hoàn thành 14861 8034 3260 431 106 6827 2692 389 97 Chưa hoàn thành 36 23 4 1 6 13 3 2 2 6. Lịch sử và Địa lý 29057 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 13287 6837 3862 176 11 6450 3750 188 9 1

Hoàn thành 15724 8207 3349 445 109 7517 2976 414 97 Chưa hoàn thành 46 32 6 1 7 14 4 1 3 7. Âm nhạc 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 33889 9168 5434 215 8 6885 4176 168 7 5847 3482 157 9 6200 3844 157 8 5789 3596 147 8 Hoàn thành 46725 12107 4661 642 114 9341 3700 492 131 8221 3245 486 121 8868 3371 464 114 8188 3133 456 99 Chưa hoàn thành 72 44 13 6 10 11 2 2 5 5 2 4 8 2 1 5 4 1 2 8. Mĩ thuật 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 143 14073 6729 643 134 15076 7217 622 127 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 33819 9207 5260 210 12 6831 4069 168 10 5839 3360 167 11 6190 3707 155 12 5752 3465 146 12 Hoàn thành 46799 12069 4834 648 108 9397 3809 494 129 8226 3367 476 118 8880 3509 466 110 8227 3264 457 96 Chưa hoàn thành 68 43 14 5 12 9 4 8 2 5 6 1 1 5 2 1 1 9. Thủ công, Kĩ thuật 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 40202 10493 5948 268 12 8047 4578 201 11 6942 3884 182 9 7489 4389 207 14 7231 4199 197 11 Hoàn thành 40415 10784 4145 590 109 8183 3300 461 130 7123 2843 461 120 7579 2826 414 108 6746 2530 406 96 Chưa hoàn thành 69 42 15 5 11 7 2 8 2 5 8 2 1 5 4 1 2 10. Thể dục 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 143 14073 6729 643 134 15076 7217 622 127 13981 6730 603 109 Hoàn thành tốt 38876 10461 5673 256 11 7757 4289 201 9 6700 3654 191 11 7127 3942 180 12 6831 3801 188 12 Hoàn thành 41750 10821 4422 603 111 8474 3589 460 131 7367 3074 452 119 7940 3274 442 110 7148 2928 415 96 Chưa hoàn thành 60 37 13 4 10 6 1 3 6 1 4 9 1 5 2 1 1 11. Ngoại ngữ 64965 12006 5713 536 68 9981 4812 496 76 14017 6705 643 131 15026 7195 622 125 13935 6709 603 108 Hoàn thành tốt 24565 5200 2859 137 7 4493 2551 125 8 4848 2755 164 7 5268 3075 143 11 4756 2838 140 5 Hoàn thành 39966 6702 2824 389 45 5448 2251 365 65 9075 3920 473 113 9650 4092 473 108 9091 3846 459 98 Chưa hoàn thành 434 104 30 10 16 40 10 6 3 94 30 6 11 108 28 6 8 88 25 4 5 12. Tin học 36464 253 121 13 5 254 131 20 2 11403 5452 175 111 12763 6057 316 109 11791 5664 310 97 Hoàn thành tốt 15320 69 41 2 62 42 3 4842 2688 41 8 5294 2928 76 10 5053 2824 79 10 Hoàn thành 21104 176 76 10 2 192 89 17 2 6551 2761 134 99 7459 3127 239 94 6726 2836 230 84 Chưa hoàn thành 40 8 4 1 3 10 3 4 10 2 1 7 12 4 1 3 II. Năng lực Tự phục vụ tự quản 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6728 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 50097 13230 7128 312 20 10228 5608 244 17 8622 4719 239 24 9231 5089 236 27 8786 4925 233 22 Đạt 30504 8045 2962 546 105 6001 2268 417 122 5442 2008 404 107 5833 2125 385 99 5183 1803 370 85 Cần cố gắng 85 44 18 5 7 8 2 1 3 9 1 3 12 3 1 1 12 2 2 2

Hợp tác 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 47075 12404 6661 280 15 9539 5194 229 15 8136 4412 205 16 8690 4750 226 21 8306 4608 227 18 Đạt 33496 8849 3429 578 107 6683 2681 431 122 5925 2315 437 113 6371 2463 395 102 5668 2121 376 89 Cần cố gắng 115 66 18 5 10 15 3 2 5 12 2 1 5 15 4 1 4 7 1 2 Tự học và giải quyết vấn đề 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 43779 11759 6326 261 12 9033 4975 216 14 7537 4123 200 13 8008 4438 202 19 7442 4212 211 10 Đạt 36705 9465 3754 595 110 7174 2896 442 122 6516 2603 440 116 7032 2771 419 104 6518 2512 392 94 Cần cố gắng 202 95 28 7 10 30 7 4 6 20 3 3 5 36 8 1 4 21 6 5 III. Phẩm chất Chăm học chăm làm 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 47737 12888 6958 326 18 9801 5391 264 20 8263 4562 236 19 8662 4875 225 26 8123 4693 229 15 Đạt 32814 8365 3136 533 106 6417 2484 396 117 5799 2165 407 111 6390 2338 396 97 5843 2033 374 90 Cần cố gắng 135 66 14 4 8 19 3 2 5 11 2 4 24 4 1 4 15 4 4 Tự tin trách nhiệm 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 46640 12316 6558 302 17 9499 5126 239 19 8070 4325 214 17 8627 4704 215 20 8128 4520 220 15 Đạt 33957 8959 3538 556 106 6724 2748 422 119 5993 2402 429 113 6438 2510 406 103 5843 2207 383 90 Cần cố gắng 89 44 12 5 9 14 4 2 4 10 2 4 11 3 1 4 10 3 4 Trung thực kỷ luật 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 54694 14663 7694 376 23 11287 5991 292 32 9353 4990 282 28 9992 5428 266 36 9399 5157 254 30 Đạt 25931 6628 2405 484 102 4943 1885 370 108 4711 1737 361 102 5075 1788 356 87 4574 1572 349 77 Cần cố gắng 61 28 9 3 7 7 2 1 2 9 2 4 9 1 4 8 1 2 Đoàn kết yêu thƣơng 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109 Tốt 58353 15600 8080 412 30 12015 6343 308 37 9943 5268 301 41 10714 5750 299 40 10081 5456 277 35 Đạt 22293 5704 2023 449 97 4217 1534 354 103 4124 1460 342 90 4354 1466 323 85 3894 1273 326 72 Cần cố gắng 40 15 5 2 5 5 1 1 2 6 1 3 8 1 2 6 1 2 3

học sinh THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TRƢỜNG DẠY MÔ HÌNH TRƢỜNG HỌC MỚI - HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018-2019 (Kèm theo số 10 /BC-SGDĐT ngày 17/01/2019) Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 I. Kết quả học tập 1. Tiếng Việt 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 10647 41.37 2272 40.86 1367 69 3 3122 43.27 1886 72 3 2656 39.39 1701 69 9 2597 41.79 1666 61 3 Hoàn thành 14965 58.15 3258 58.60 1258 191 54 4068 56.38 1598 188 60 4050 60.06 1516 172 46 3589 57.75 1355 153 38 Chưa hoàn thành 121 0.47 30 0.54 3 1 3 25 0.35 6 5 37 0.55 6 1 5 29 0.47 8 3 2. Toán 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 11487 44.64 2637 47.43 1343 76 5 3419 47.39 1782 81 5 2810 41.67 1544 73 9 2621 42.17 1418 56 4 Hoàn thành 14070 54.68 2884 51.87 1274 185 53 3764 52.17 1694 179 57 3872 57.42 1664 167 46 3550 57.12 1591 157 36 Chưa hoàn thành 176 0.68 39 0.70 11 2 32 0.44 14 6 61 0.90 15 2 5 44 0.71 20 1 4 3. Đạo đức 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 14050 54.60 2817 50.67 1563 89 7 3977 55.12 2247 100 4 3766 55.85 2180 103 12 3490 56.15 2021 81 10 Hoàn thành 11670 45.35 2742 49.32 1065 172 53 3233 44.81 1241 160 60 2972 44.08 1042 138 45 2723 43.81 1007 133 33 Chưa hoàn thành 13 0.05 1 0.02 5 0.07 2 4 5 0.07 1 1 3 2 0.03 1 1 4. Tự nhiên và Xã hội 12775 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 Hoàn thành tốt 6169 48.29 2574 46.29 1432 80 7 3595 49.83 1996 85 5 Hoàn thành 6597 51.64 2983 53.65 1195 181 53 3614 50.09 1492 175 59 Chưa hoàn thành 9 0.07 3 0.05 1 6 0.08 2 4 5. Khoa học 12958 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 6273 48.41 3103 46.02 1777 82 9 3170 51.01 1791 74 6 Hoàn thành 6664 51.43 3623 53.73 1444 159 47 3041 48.93 1237 140 37 Chưa hoàn thành 21 0.16 17 0.25 2 1 4 4 0.06 1 1 6. Lịch sử và Địa lý 12958 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 5887 45.43 3030 44.94 1766 83 7 2857 45.97 1661 65 6 Hoàn thành 7039 54.32 3688 54.69 1453 158 48 3351 53.92 1365 149 36 4

Chưa hoàn thành 32 0.25 25 0.37 4 1 5 7 0.11 3 2 7. Âm nhạc 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 10322 40.11 2105 37.86 1310 63 1 2992 41.47 1818 61 4 2720 40.34 1740 67 4 2505 40.31 1584 53 4 Hoàn thành 15398 59.84 3453 62.10 1317 198 59 4219 58.48 1671 199 61 4018 59.59 1482 174 53 3708 59.66 1444 161 39 Chưa hoàn thành 13 0.05 2 0.04 1 4 0.06 1 3 5 0.07 1 1 3 2 0.03 1 1 8. Mĩ thuật 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 10242 39.80 2051 36.89 1215 65 3 2955 40.96 1729 68 4 2721 40.35 1678 71 6 2515 40.47 1548 55 5 Hoàn thành 15479 60.15 3508 63.09 1413 196 57 4255 58.97 1760 192 60 4018 59.59 1544 170 51 3698 59.50 1480 159 38 Chưa hoàn thành 12 0.05 1 0.02 5 0.07 1 4 4 0.06 1 1 3 2 0.03 1 1 9. Thủ công, Kĩ thuật 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 12716 49.42 2509 45.13 1418 78 4 3605 49.97 2047 82 3 3382 50.16 2018 90 7 3220 51.81 1891 75 7 Hoàn thành 13004 50.53 3050 54.86 1210 183 56 3605 49.97 1442 178 61 3356 49.77 1204 151 50 2993 48.16 1137 139 36 Chưa hoàn thành 13 0.05 1 0.02 5 0.07 1 4 5 0.07 1 1 3 2 0.03 1 1 10. Thể dục 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 12130 47.14 2381 42.82 1295 77 3 3531 48.94 1943 81 3 3201 47.47 1785 74 6 3017 48.54 1703 62 5 Hoàn thành 13590 52.81 3178 57.16 1333 184 57 3678 50.98 1546 179 61 3538 52.47 1438 168 51 3196 51.42 1325 152 38 Chưa hoàn thành 13 0.05 1 0.02 6 0.08 1 4 4 0.06 3 2 0.03 1 1 11. Ngoại ngữ 23907 3734 1752 219 35 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Hoàn thành tốt 7993 33.43 1337 35.81 751 51 3 2443 33.86 1385 75 3 2217 32.88 1324 57 5 1996 32.12 1213 47 3 Hoàn thành 15740 65.84 2378 63.69 996 168 31 4721 65.43 2086 184 57 4459 66.13 1883 183 50 4182 67.29 1802 167 39 Chưa hoàn thành 174 0.73 19 0.51 5 1 51 0.71 19 1 8 67 0.99 16 2 5 37 0.60 14 2 12. Tin học 18950 81 37 6 1 6663 3212 104 61 6391 3024 198 57 5815 2828 182 42 Hoàn thành tốt 7526 39.72 20 24.69 12 2 2739 41.11 1523 30 2 2422 37.90 1372 48 7 2345 40.33 1295 45 5 Hoàn thành 11405 60.18 61 75.31 25 4 1 3919 58.82 1688 74 55 3962 61.99 1651 149 46 3463 59.55 1529 137 35 Chưa hoàn thành 19 0.10 5 0.08 1 4 7 0.11 1 1 6 7 0.12 4 2 II. Năng lực Tự phục vụ tự quản 25733 5560 2628 261 59 7215 3489 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 16072 62.46 3409 61.31 1824 109 7 4542 62.95 2508 117 10 4133 61.29 2305 92 14 3988 64.17 2251 82 13 Đạt 9636 37.45 2149 38.65 804 152 52 2667 36.96 980 143 55 2601 38.57 915 149 46 2219 35.70 776 132 30 Cần cố gắng 25 0.10 2 0.04 6 0.08 1 3 9 0.13 3 1 8 0.13 2 1 5

Hợp tác 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 15242 59.23 3159 56.82 1684 99 7 4293 59.50 2335 95 6 3971 58.89 2197 98 10 3819 61.45 2097 86 11 Đạt 10467 40.68 2399 43.15 944 162 52 2916 40.42 1154 165 59 2760 40.93 1022 143 48 2392 38.49 931 128 32 Cần cố gắng 24 0.09 2 0.04 6 0.08 1 3 12 0.18 4 1 2 4 0.06 1 1 Tự học và giải quyết vấn đề 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 13831 53.75 2965 53.33 1610 94 7 3893 53.96 2141 88 5 3661 54.29 2054 89 10 3312 53.29 1878 71 5 Đạt 11833 45.98 2583 46.46 1016 166 52 3313 45.92 1348 172 60 3051 45.25 1162 152 48 2886 46.44 1145 143 36 Cần cố gắng 69 0.27 12 0.22 2 1 9 0.12 1 3 31 0.46 7 1 2 17 0.27 6 3 III. Phẩm chất Chăm học chăm làm 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 15092 58.65 3289 59.15 1784 113 12 4302 59.63 2414 104 9 3869 57.38 2191 99 14 3632 58.44 2110 79 5 Đạt 10594 41.17 2264 40.72 844 148 47 2906 40.28 1075 156 56 2854 42.33 1028 142 44 2570 41.35 915 135 36 Cần cố gắng 47 0.18 7 0.13 7 0.10 1 3 20 0.30 4 1 2 13 0.21 4 3 Tự tin trách nhiệm 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 14896 57.89 3121 56.13 1660 98 8 4238 58.74 2278 97 7 3900 57.84 2151 96 12 3637 58.52 2026 79 6 Đạt 10814 42.02 2438 43.85 968 164 51 2972 41.19 1211 163 58 2834 42.03 1069 145 46 2570 41.35 1000 135 35 Cần cố gắng 23 0.09 1 0.02 5 0.07 1 3 9 0.13 3 1 2 8 0.13 3 3 Trung thực kỷ luật 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 17430 67.73 3753 67.50 1947 124 17 4936 68.41 2663 127 13 4547 67.43 2489 116 20 4194 67.48 2326 90 13 Đạt 8286 32.20 1805 32.46 681 138 42 2274 31.52 826 133 52 2189 32.46 733 126 38 2018 32.47 702 124 30 Cần cố gắng 17 0.07 2 0.04 5 0.07 1 3 7 0.10 1 2 3 0.05 1 1 Đoàn kết yêu thương 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44 Tốt 18787 73.01 4034 72.55 2092 139 20 5277 73.14 2823 141 19 4906 72.76 2643 134 21 4570 73.53 2485 102 17 Đạt 6933 26.94 1525 27.43 536 123 39 1934 26.81 666 119 46 1831 27.15 579 108 39 1643 26.44 543 112 26 Cần cố gắng 13 0.05 1 0.02 4 0.06 1 3 6 0.09 1 2 0.03 1 1 6