MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT Trang ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO ĐỂ GIỮ VÀ CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, THÀNH QUẢ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1945-1946) CHƯƠNG I CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LÂN THỨ HAI VÀ ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI CỦA ĐẢNG TA TRONG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai và vấn đề Đông Dƣơng 1. Chiến lược các nước trong chiến tranh thế giới lần thứ hai 2. Thái độ các nước đối với Đông Dương a) Kế hoạch Hoa quân nhập Việt b) Tổ chức các lực lượng tay sai của Tàu 3. Đế quốc Mỹ thất bại trong chủ trương đặt Đông Dương dưới sự thác quản quốc tế 4. Việc phân chia Đông Dương tại vĩ tuyến 16 5. Cuộc chạy đua vào giải pháp quân đội Nhật ở Đông-Dương B. Đƣờng lối đối ngoại của Đảng ta trong Cách mạng tháng Tám 1. Một vài điểm về sự hình thành đường lối quốc tế và đường lối ngoại giao của Đảng ta 2. Đường lối chiến lược của Đảng ta trong Cách mạng tháng Tám a) Tình hình Đông Dương b) Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng ta c) Hồ Chủ Tịch về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Chính sách mới của Đảng được phát triển mọi mặt d) Một số hoạt động ngoại giao của Đảng ta để phục vụ cho cách mạng dân tộc 9 10 10 23 27 28 40 46 50 60 60 61 62 64 68 99
giải phóng *) Cuộc vận động với phái Pháp Đờ Gôn, lập Mặt trận dân chủ chống Nhất *) Cuộc vận động ngoại giao với Tàu Tưởng *) Cuộc vận động ngoại giao với Mỹ e) Tổng khởi nghĩa thắng lợi, Cách mạng tháng Tám thành công và chính sách đối ngoại của Đảng ta C. Ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám 100 101 107 109 120 CHƯƠNG II: ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO ĐỂ GIỮ VỮNG VÀ CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, THÀNH QUẢ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM A. Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng nƣớc ta sau khi nƣớc Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập 1. Đặc điểm của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 2. Âm mưu cơ bản của chủ nghĩa đế quốc đối với nước ta 3. Chủ trương và chính sách của Đảng và Chính phủ ta 4. Những biện pháp ban đầu của Đảng và Chính phủ để củng cố chính quyền cách mạng B. Đấu tranh ngoại giao hòa hoãn với Tàu Tƣởng ở miền Bắc và đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc ở miền Nam 1. Đấu tranh hòa hoãn với Tàu Tưởng ở miền Bắc a) Đấu tranh chống những hành động khiêu khích, xâm phạm đến chủ quyền đát nước ta của quân Tàu Tưởng b) Đấu tranh chống những hành dộng phá hoại của bọn phản động tay sai của Tàu Tưởng c) Cuộc đấu tranh về tài chính, tiền tệ 2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược miền Nam 125 125 125 127 130 133 137 137 137 151 160 165
a) Thực dân Pháp theo gót quân Anh vào giải giáp quân Nhật, khởi đầu xâm lược miền Nam b) Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Nam 3. Thái độ các nước đối với chính quyền cách mạng nước ta C. Đấu tranh ngoại giao hòa hoãn với Pháp. Hiệp định sơ bộ mồng 6 tháng 3 và gạt Tàu Tƣởng ra khỏi nƣớc ta 1. Cuộc tiếp xúc ban đầu giữa ta và Pháp ở miền Bắc 2. Âm mưu của Pháp ra miền Bắc 3. Cuộc đàm phán Pháp Tưởng về vấn đề Đông Dương 4. Cuộc đấu tranh giữa ta với Tàu và Pháp trước khi đi đến Hiệp định sơ bộ 6 tháng 3 5. Cuộc ký kết hiệp định sơ bộ 6 tháng 3 165 170 174 179 179 181 185 190 200 D. Đấu tranh duy trì và kéo dài khả năng hòa hoãn với Pháp, nhằm giành thời gian tích cực chuẩn bị cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lƣợc 1. Đấu tranh chống quân phiệt Tưởng và bọn tay sai của chúng ra sức phá hoại Hiệp định sơ bộ 6 tháng 3 2. Đấu tranh chống thực dân Pháp vi phạm Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, bảo vệ sự vẹn toàn lãnh thổ, chủ quyền dân tộc của Việt Nam 3. Cuộc đấu tranh tại hội nghị trù bị Đà Lạt (19-4 đến 11-5-1946) 4. Tình hình trước khi vào cuộc đàm phán chính thức tại Pháp 5. Đấu tranh tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) và Tạm ước 14 tháng 9 a) Âm mưu của thực dân Pháp đối với cuộc đàm phán chính thức ở Pháp b) Chủ trương của ta c) Diễn biến đấu tranh tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô 210 217 228 246 254 254 259 261
d) Hồ Chủ Tịch ký Tạm ước 14 tháng 9 năm 1946 6. Thực dân Pháp phá hoại có hệ thống Hiệp định sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9 cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu a) Ta ra sức tranh thủ củng cố lực lượng trong cả nước, đặc biệt ở Nam Bộ, và phát huy thắng lợi của Tạm ước Việt-Pháp 14-9-1946. b) Thực dân Pháp khẩn trương và lấn bước để bóp nghẹt chủ quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lập lại nền thống trị của chúng trên toàn cõi Việt Nam. c) Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ 288 297 297 303 307 CHƯƠNG III: KẾT LUẬN CHUNG 1. Đặc điểm của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới lần thứ hai vừa kết thúc 2. Âm mưu cơ bản của chủ nghĩa đế quốc đối với nước ta 3. Đường lối chiến lược của Đảng ta a) Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng b) Vấn đề xác định kẻ thủ c) Chính sách Mặt trận quốc tế 4. Một số vấn đề về chỉ đạo chiến lược a) Đánh giá đúng âm mưu, ý đồ của kẻ thù và dự tính mọi khả năng có thể xảy ra là chính xác b) Nắm vững thời cơ và thời điểm c) Tinh thần độc lập tự chủ, tự lực cánh sinh của Đảng ta 5. Sự vận dụng sách lược của Đảng ta a) Sách lược tạm hòa hoãn với địch 6. Vai trò của lãnh tụ 321 325 327 330 331 333 336 338 338 341 345 347 348 363
PHẦN THỨ HAI ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ HỘI NGHỊ QUỐC TẾ GIỜ-NE-VƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƢƠNG (1947-1954) CHƯƠNG I: ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP A. Đƣờng lối chính sách ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến 1. Nội dung cơ bản của đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta 2. Tiến công ngoại giao: tỏ thiện chí đàm phán hòa bình giải quyết xung đột Việt Pháp, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của dư luận tiến bộ Pháp 3. Xây dựng Mặt trận liên minh Việt-Miên-Lào và tranh thủ dư luận tiến bộ ở Đông Nam Á B. Nâng cao địa vị quốc tế của nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, kiến lập ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc và các nƣớc dân chủ nhân dân 1. Chủ trương đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta sau chiến thắng Thu Đông Việt Bắc a) Đấu tranh nêu cao địa vị hợp pháp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa b) Phá âm mưu thực dân phản động Pháp và can thiệp Mỹ định xây dựng địa vị quốc tế cho bù nhìn Bảo Đại tại Đông Nam Á 2. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trở thành tiền đồn của phe xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á a) Hoạt động ngoại giao nhân dân trong các tổ chức quốc tế và tại các nước xã hội chủ nghĩa 369 369 369 373 388 392 392 397 404 406 406
b) Cuộc hội đàm của Hồ Chủ tịch với đồng chí Mao Trạch Đông và đồng chí Xtalin c) Tuyên bố của Hồ Chủ Tịch về đường lối ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta và việc các nước Xã hội chủ nghĩa công nhận và kiến lập ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 3. Phát huy thắng lợi về ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa a) Chủ trương về đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta sau thắng lợi về ngoại giao b) Phối hợp với đấu tranh quân sự, tăng cường tuyên truyền tố cáo âm mưu xâm lược của thực dân phản động Pháp và can thiệp Mỹ c) Ra sức tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng hòa bình, dân chủ và nhân dân tiến bộ Pháp C. Đại hội Đảng lần thứ II và đƣờng lối, chính sách đối ngoại của Đảng. 1. Đường lối, chính sách đối ngoại của Đại hội Đảng lần thứ II 2. Đẩy mạnh hoạt động quốc tế, phối hợp chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa, nhân dân Pháp và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới a) Mặt trận liên minh Việt Miên Lào chính thức thành lập b) Tăng cường quan hệ về các mặt với Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân an hem c) Phối hợp chiến đấu mạnh hơn với nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc địa Pháp d) Tích cực tham gia đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới CHƯƠNG II: HỘI NGHỊ QUỐC TẾ GIƠ-NE-VƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƢƠNG A. Tình hình và nguyên nhân đƣa đến hội nghị quốc tế Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dƣơng 1. Tình hình chung 2. Thái độ các nước đối với vấn đề Đông Dương 409 411 416 416 420 424 435 435 439 441 446 450 456 460 460 460 472 B. Lập trƣờng và chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ ta đối với việc triệu tập
Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dƣơng C. Diễn biến đấu tranh tại hội nghị. 1. Đánh giá tình hình so sánh lực lượng và lập trường các bên khi bước vào Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương a) Phe đế quốc b) Phe xã hội chủ nghĩa c) Lập trường và phương án tổng quát của ta để giải quyết vấn đề Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 2. Ba thời kỳ đấu tranh trong Hội nghị a) Thời kỳ thứ nhất: Từ 8.5 đến 19.6.1954. b) Thời kỳ thứ hai: Từ 20.6 đến 10.7.1954. c) Thời kỳ thứ ba: Từ 11.7 đến 20.7.1954. 3. Đấu tranh về ba vấn đề lớn của Hội nghị Quốc tế Giơ-ne-vơ về Đông Dương a) Vấn đề phân vùng b) Vấn đề thời hạn tổng tuyển cử để thống nhất Việt Nam. c) Vấn đề Lào và Miên. D. Kết quả của hội nghị Giơ-ne-vơ 1. Văn kiện hội nghị 2. Nhận định của Đoàn đại biểu ta ở Giơ-ne-vơ 3. Trích lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch (22-7-54) và Nghị quyết của Bộ chính trị (tháng 9-54) 4. Nhận định của Trung ương tại Đại hội III. 485 490 491 491 499 502 504 505 513 522 526 526 542 546 573 573 574 578 580 CHƯƠNG III: ĐẤU TRANH THI HÀNH HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ NĂM 1954 A. Đặc điểm của tình hình thế giới từ năm 1954 đến 1960 và thái độ các nƣớc 581
lớn đối với vấn đề Đông Dƣơng. 1. Đặc điểm tình hình thế giới 2. Chiến lược của các nước lớn đối với vấn đề Đông Dương B. Đặc điểm tình hình miền Nam Việt Nam từ 1954 đến 1960 và cuộc đấu tranh thi hành hiệp nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Việt Nam. 1. Đặc điểm tình hình miền Nam Việt Nam 2. Việc đấu tranh thi hành Hiệp nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 nhằm giải phóng miền Bắc và thực hiện thống nhất Việt Nam. 3. Bài học kinh nhiệm của Đảng ta. 581 587 597 597 601 613 CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN 1. Chính sách đối ngoại của ta thấm nhuận tính dân tộc và dân chủ, tinh thần yêu nước và tinh thần quốc tế vô sản 2. Vấn đề chuyển hướng chiến lược cách mạng: Từ chiến tranh sang hòa bình. Thời điểm kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp 3. Đánh giá kết quả Hội nghị Giơ-ne-vơ a) Vấn đề định giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam b) Về thời hạn tổng tuyển cử ở Việt Nam. c) Về Lào và Cam-pu-chia d) Vấn đề hình thức Hội nghị e) Một vài bài học về đánh giá đúng tình hình, nhận rõ âm mưu địch Phụ lục Phần thứ nhất Phụ lục Phần thứ hai 623 631 637 637 642 643 645 646 656 684
Tên sách: Đấu tranh Ngoại giao trong Cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân Tác giả: Chịu trách nhiệm xb TS. Vũ Dương Huân Năm xuất bản: 2002 GPXB: Số 111/QĐ-CXB năm 2002 Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ HVNG Khổ sách: 14,5 x 205 cm Số trang: 698