Tôi muốn kết hôn với bạn trai người Nhật tại Việt Nam. Tôi cần làm những thủ tục gì? Tôi đã mua hồ sơ đăng ký kết hôn nhưng không biết điền thế nào cho phù hợp? Đáp: Quy định pháp luật hiện hành về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như sau: 1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sở Tư pháp - Khi nộp hồ sơ, nhất là khi Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ. 1. Hồ sơ: 2. Đối với công dân Việt Nam - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản chính do UBND cấp xã, phường nơi cư trú cấp, có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp) - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần 1 / 6
hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (Bản chính). - Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu) - Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy chứng nhận tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu.) - Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận cuả cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó; (Bản chính) - Đối với người trước đây đã có vợ hoặc chồng nhưng người vợ hoặc chồng đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết, thì phải nộp bản sao giấy chứng tử cư người vợ hoặc chồng đó. (Bản sao) 1. Đối với công dân nước ngoài - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đăng ký kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc có chồng. Trường hợp nước mà người đăng ký kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì có thể thay thế bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc chồng phù hợp với pháp luật của nước đó (Bản chính) 2 / 6
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính) - Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu) - Thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu) Ghi chú: Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn. 1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ 2. Lệ phí: 500.000 VNĐ 3. Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam: Tuổi kết hôn: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên; nư tư 18 tuô i trơ lên. Viê c kê t hôn do nam, nư tư nguyê n quyê t đi nh, không bên naò đươ c eṕ buô c, lưà dôí bên naò, không ai đươ c cươñg eṕ, ca n trơ. Viê c kê t hôn không thuô c mô t trong cać trươǹg hơ p câḿ kê t hôn quy đi nh ta i Điêù 10 Luâ t Hôn nhân, gia điǹh năm 2000, gô m: - Ngươì đang co vơ hoă c chôǹg. - Ngươì mâ t năng lư c haǹh vi dân sư ; 3 / 6
- Giưã nhưñg ngươì cuǹg doǹg maú vê trư c hê, giưã nhưñg ngươì co ho trong pha m vi ba đơì. - Giưã cha, me nuôi vơí con nuôi; giưã ngươì đa tưǹg la cha, me nuôi vơí con nuôi, bô chôǹg vơí con dâu, me vơ vơí con rê, bô dươ ng vơí con riêng cu a vơ, me kê vơí con riêng cu a chôǹg. - Giưã nhưñg ngươì cuǹg giơí tińh. 1. Triǹh tư gia i quyê t viê c đăng ky kê t hôn ta i Viê t Nam 2. Xư ly hô sơ ta i Sơ Tư phaṕ Trong thơì ha n 20 ngaỳ, kê tư ngaỳ nhâ n đu hô sơ hơ p lê va lê phi, Sơ Tư phaṕ co traćh nhiê m: - Thư c hiê n pho ng vâń trư c tiêṕ ta i tru sơ Sơ Tư phaṕ đôí vơí hai bên nam, nư đê kiê m tra, la m ro vê sư tư nguyê n kê t hôn cu a ho, vê kha năng giao tiêṕ băǹg ngôn ngư chung va mưć đô hiê u biê t vê hoaǹ ca nh cu a nhau. Viê c pho ng vâń pha i đươ c lâ p thaǹh văn ba n. Cań bô pho ng vâń pha i nêu ro y kiêń đê xuâ t cu a miǹh va ky tên vaò văn ba n pho ng vâń; - Niêm yê t viê c kê t hôn trong 07 ngaỳ liên tu c ta i tru sơ Sơ Tư phaṕ, đôǹg thơì co công văn đê nghi Uy ban nhân dân câṕ xa, nơi thươǹg tru hoă c ta m tru co thơì ha n cu a bên đương sư la công dân Viê t Nam, nơi thươǹg tru cu a ngươì nươć ngoaì ta i Viê t Nam, thư c hiê n viê c niêm yê t. Uy ban nhân dân câṕ xa co traćh nhiê m niêm yê t viê c kê t hôn trong 07 ngaỳ liên tu c ta i tru sơ Uy ban, kê tư ngaỳ nhâ n đươ c công văn cu a Sơ Tư phaṕ. Trong thơì ha n naỳ, nêú co khiêú na i, tô caó hoă c pha t hiê n haǹh vi vi pha m phaṕ luâ t vê viê c kê t hôn thi Uy ban nhân dân câṕ xa pha i gư i văn ba n baó caó cho Sơ Tư phaṕ. - Nghiên cưú, thâ m tra hô sơ đăng ky kê t hôn. Trong trươǹg hơ p nghi vâń hoă c co 4 / 6
khiêú na i, tô caó đương sư kê t hôn thông qua môi giơí bâ t hơ p phaṕ, kê t hôn gia ta o, lơ i du ng viê c kê t hôn đê mua bań phu nư, kê t hôn vi mu c đićh tru c lơ i khać hoă c xe t thâý co vâń đê câǹ la m ro vê nhân thân cu a đương sư hoă c giâý tơ trong hô sơ đăng ky kê t hôn, Sơ Tư phaṕ tiêń haǹh xać minh la m ro. - Sơ Tư phaṕ baṕ caó kê t qua pho ng vâń cać bên đương sư, thâ m tra hô sơ kê t hôn va đê xuâ t y kiêń gia i quyê t viê c đăng ky kê t hôn, triǹh Uy ban nhân dân câṕ ti nh quyê t đi nh ke m theo 01 bô hô sơ đăng ky kê t hôn. 1. Triǹh tư xać minh (nêú co ) Trong trươǹg hơ p xe t thâý vâń đê câǹ xać minh thuô c chưć năng cu a cơ quan Công an thi Sơ Tư phaṕ co công văn nêu ro vâń đê câǹ xać minh, ke m theo 01 bô hô sơ đăng ky kê t hôn gư i cơ quan Công an cuǹg câṕ đê nghi xać minh. Trong thơì ha n 20 ngaỳ, kê tư ngaỳ nhâ n đươ c công văn cu a Sơ Tư phaṕ, cơ quan Công an tiêń haǹh xać minh vâń đê đươ c yêu câù va tra lơì văǹg văn ba n cho Sơ Tư phaṕ. 1. Châṕ thuâ n va tư chôí đăng ky Trong thơì ha n 07 ngaỳ, kê tư ngaỳ nhâ n đươ c văn ba n triǹh cu a Sơ Tư phaṕ va hô sơ đăng ky kê t hôn, nêú xe t thâý cać bên đương sư đaṕ ưńg đu điêù kiê n kê t hôn, không thuô c mô t trong cać trươǹg hơ p tư chôí đăng ky kê t hôn quy đi nh ta i Điêù 18 cu a Nghi đi nh sô 68/2002/NĐ-CP (Quy đi nh vê tư chôí đăng ky kê t hôn) naỳ thi Chu ti ch Uy ban nhân dân câṕ ti nh ky Giâý chưńg nhâ n kê t hôn va tra la i hô sơ cho Sơ Tư phaṕ đê tô chưć Lê đăng ky kê t hôn, ghi vaò sô đăng ky viê c kê t hôn va lưu trư hô sơ theo quy đi nh cu a phaṕ luâ t. Trong trươǹg hơ p tư chôí đăng ky kê t hôn thi Uy ban nhân dân câṕ ti nh co văn ba n thông baó cho đương sư, trong đo nêu ro ly do tư chôí. 1. Thơì ha n gia i quyê t viê c đăng ky kê t hôn 5 / 6
Thơì ha n gia i quyê t viê c đăng ky kê t hôn ta i Viê t Nam la 30 ngaỳ, kê tư ngaỳ Sơ Tư phaṕ nhâ n đu hô sơ hơ p lê. Trong trươǹg hơ p co yêu câù cơ quan Công an xać minh theo quy đi nh ta i khoa n 2 Điêù 16 Nghi đi nh sô 68/2002/NĐ-CP thi thơì ha n đươ c keó daì thêm 20 ngaỳ. 6 / 6