Phụ lục

Tài liệu tương tự
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019

QUY CHẾ TUYỂN SINH

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019

Phụ lục

Microsoft Word - De an TS _2019_moi.doc

Microsoft Word De an TS 2017 DH Ha Tinh Bao HT

document

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 02/2019/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019 THÔNG TƯ

BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Thông tin chung về trường

SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI

KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHỀ PHỔ THÔNG HỘI ĐỒNG THI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI NPT KHÓA NGÀY 21/4/2019 Phòng SBD Họ tên Phái Ng

Phụ lục

TCT_DATS_2019_Bia.docx

ĐIỂM THI HỌC KỲ 2 KHỐI 10 VÀ 11 CÁC MÔN: TOÁN, VĂN, LÝ, HÓA, ANH STT SBD Lớp Họ tên Ngày sinh Phòng thi Toán Ngữ văn Vật lý A1 NGUYỄN HỒNG

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THI THU THPTQG LAN 2 Huyện

SỐ PHIẾU SỒ SƠ HỌC SINH Số phiếu Họ tên Tên Ngày tháng năm sinh Tên Giới Ngày Tháng Năm Lớp tính (dd) (mm) (yy) Trần Võ Tuấn Anh Anh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT DANH H

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY DIỆN XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2019 Đối tượng: Học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên TT Mã HS Họ tê

Stt Họ và tên Ngày sinh Mã trường SBD Văn Toán Tổng THPT 1 Nguyễn Minh Hằng 22/12/ Minh Khai 2 Hoàng Thị Liên 16/07/2

` DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG ĐỢT 2 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI CHUNG BƯỚC TRẢI NGHIỆM, SONG HÀNH KHÁM PHÁ STT Số thẻ 3 số cuối CMND Họ tên Quà tặng

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG VND CHI TIÊU TÍCH LŨY TUẦN STT Tên Chủ Thẻ CMT Số điện thoại Số Tiền Trúng 1 PHUNG THI HOANG NGA ***

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH DANH SÁCH THÍ SINH HỌC KÌ I_K9 LỚP: 9A1 Năm Học: STT SBD Họ Tên Ngày sinh Phòng thi Ghi chú 1 01

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

Nhan su_Chinh thuc.xlsx

DANH SÁCH SINH VIÊN ÔN CHỨNG CHỈ ANH VĂN B STT MSSV Họ Tên Ngày sinh Nơi sinh Lớp ôn Nguyễn Vũ Thiên Hương 21/07/1987 Tp.Hồ Chí Minh B4 2

BẢNG ĐIỂM HỌC SINH LỚP 12A1 STT Họ và Tên Ngày sinh Toán Lý Hóa Sinh Văn Sử Địa Anh GDCD TB 1 Nguyễn Quang Anh 04/11/ Ngu

DANH SÁCH KIỂM TRA TIẾNG ANH ĐẦU VÀO CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO Kỹ năng: Listening, Reading & Writing Thời gian thi: 07h30 ngày 11/09/2016 SBD Lớp Họ

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN QUÀ TẶNG CHƯƠNG TRÌNH 'MỞ TÀI KHOẢN NHẬN 30K GIAO DỊCH TRÚNG QUÀ 300 TRIỆU (1/3/ /3/2018) STT Họ và tên Số tài khoản S

DSHS KHỐI 10 KTTT DSHS KHỐI 10 KTTT GIỮA HK2 - NH GIỮA HK2 - NH BÀI KT TRẮC NGHIỆM HS PHẢI GHI ĐỦ BÀI KT TRẮC NGHIỆM HS PHẢI GHI ĐỦ SÁU (6

DS phongthi K xlsx

STT Họ và tên L.cũ L.mới Ghi chú 1 Nguyễn Khoa Bằng Bùi Thị Ngọc Bích Trương Khánh Chi Nguyễn Đức Duy Bùi Thị Mỹ Duyên Đ

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH LỚP ÔN TẬP THI THPT 2019 (BUỔI CHIỀU) Lớp KHTN : C1,C2,C5,C6,C7 Lớp KHXH: C3,C4,C8,C9,C10,C11,C12 TT Lớp Lớp KHTN

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN Đ TRONG CHƯƠNG TRÌNH "Thanh toán thảnh thơi - Lên đời Iphone XS cùng VPBank Online" Thời gian: 07/1/ /01/2019 ST

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH TÂN CỬ NH

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM MÃ TRƯỜNG GTS Mã hồ sơ Họ và tên DANH SÁCH Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học chính quy n

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC DANH SÁCH KẾT QUẢ THI CỦA THÍ SINH HỘI ĐỒNG THI: LÊ QUÝ ĐÔN TRƯỜNG: TẤT CẢ... TT SBD

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG GÓI TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KM TƯNG BỪNG - CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Họ tên khách hàng CMT Khác

SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI DANH SÁCH HỌC SINH KHEN THƯỞNG NĂM HỌC: STT XẾP LOẠI CN Danh hiệu Hình thức HỌ VÀ TÊN Ngày sinh

DANH SÁCH LỚP 9.1 NH DANH SÁCH LỚP 9.2 NH STT HỌ VÀ TÊN LỚP CŨ STT HỌ VÀ TÊN LỚP CŨ 01 Tô Thị Thuý An Nguyễn Hoài An

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

Danh sách trúng tuyển đợt 1, nguyện vọng 1 Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội STT Họ và tên Ngày sinh Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển 1 Âu Hải S

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học:

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THÀNH CÔNG THỬ THÁCH KINH DOANH CÙNG DOUBLE X - Trong danh sách này, có một số mã số ADA có tô màu vàng vì lý do là 1 ADA nhưng lại

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN" (Từ ngày 15/11/ /01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số d

TRƯỜNG THPT TỨ KỲ KẾT QUẢ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 - NĂM 2016 STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Toán Văn Anh Lý Hóa Sinh Sử Địa Tổng T+V+A Tổng T+l+H Tổn

SỞ GD-ĐT BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 TRẦN HƯNG ĐẠO Năm học TT SBD Họ và Tên Ngày Sinh HS Trường

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 10 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 NGUYEN MY HANH ,500,000 2 NGUYE

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 CƠ SỞ PHÁP LÝ - Lu

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Trung Tâm Ngoại ngữ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH THAM

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN LÌ XÌ CHƯƠNG TRÌNH "LÌ XÌ ĐÓN TẾT - KẾT LỘC ĐẦU XUÂN" (TUẦN 9) TÊN KHÁCH HÀNG SỐ ĐIỆN THOẠI Mã Evoucher AU HOANG PHUONG 0934

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN MÃ HOÀN TIỀN Đ TRONG CHƯƠNG TRÌNH "Thanh toán tuần vàng - Nhận ngàn quà tặng" Thời gian: 16/4/ /4/2019 STT HỌ TÊ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ

TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHIỆP HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2019 DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN CAO ĐẲNG 2019 (ĐỢT 1: NGÀY 31/07/2019) STT Mã HS Họ tên Ngày sinh GT

Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hà

I. Danh sách khách hàng nhận thưởng dịch vụ nạp tiền điện thoại - Topup: STT Tên khách hàng Số tiền thưởng 1 LE THI HOAI THUONG PHAN HOANG DU

` DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG ĐỢT 3 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI CHUNG BƯỚC TRẢI NGHIỆM, SONG HÀNH KHÁM PHÁ Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Vietnam

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG BAOVIET Bank ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN STT HỌ VÀ TÊN SỐ THẺ SỐ TIỀN HOÀN 1 NGUYEN HAI YEN xxx 1,000,000

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC DANH SÁCH CÔNG BỐ ĐIỂM THI VÀO LỚP CHUYÊN VĂN D

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI NGÀY VÀNG ĐỢT 1-21/06/2019 STT TÊN KHÁCH HÀNG CIF 1 NGO THI QUY LOC PHAM THI HONG ANH PH

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN MÃ HOÀN TIỀN Đ TRONG CHƯƠNG TRÌNH "Thanh toán tuần vàng - Nhận ngàn quà tặng" Thời gian: 16/4/ /4/2019 STT HỌ TÊ

1234_Danh sach KH ung ho Hanh trinh Cuoc song

DSKTKS Lần 2

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI MUA VÉ MÁY BAY VIETNAM AIRLINES (CHƯƠNG TRÌNH TRAVEL JOY+ THÁNG 3/2019) STT TÊN KHÁCH HÀNG SỐ THẺ SỐ TIỀN HOÀN

BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH XÁC NHẬN NHẬP HỌC KHÓA 44 HỆ Đ

DANH SÁCH THÍ SINH ĐẠT MỨC ĐIỂM TRÚNG TUYỂN HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 (GIAI ĐOẠN 1) NĂM 2019 THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP LỚP 12 THPT (Kèm theo Thôn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI TT Mã SV Họ và tên Ngày sinh Giới tính CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DAN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.... Số: 140 /KT Cần Thơ, ngày 30 tháng 05 năm 2019

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI JOY+ THANSG 5/ Danh sách Khách hàng có thẻ MSB Credit Mastercard STT NGÀY GIAO DỊCH

LICH TONG_d2.xlsx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT MSSV Họ và Tên Ngày Sinh Phái Nơi Si

K10_TOAN

DANH SÁCH MÃ SERI DỰ THƯỞNG GIẢI THÁNG CTKM " CHỌN NGÂN HÀNG QUỐC DÂN - CHỌN ĐIỀU BẠN MUỐN " Thời gian: Từ ngày 07/05/2018 đến 06/06/2018 STT KHÁCH HÀ

Chương trình chăm sóc khách hàng VIP Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Dương Thị Lệ Th

KẾT QUẢ KỲ THI HK2 - MÔN TIN HỌC K.10 SBD Họ tên Lop Mã đề Điểm socaudung 540 Nguyễn Phước Duy 10A Vũ Quốc Anh 10A

DANH SÁCH ỨNG VIÊN QUA VÒNG SƠ LOẠI HỒ SƠ Họ và tên Giới tính Ngày sinh Số CMND Đơn vị đăng ký Nghiệp vụ đăng ký Kết quả sơ loại ĐỖ THỊ KIM NGÂN Nữ '1

LỊCH THI XẾP LỚP TIẾNG ANH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT Năm học: *Khi đi thi thí sinh phải mang theo CMND/CCCD để vào phòng thi Nhấn Ctrl+F để tìm

DANH SÁCH HỌC SINH Năm học: In ngày: STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y sinh Nơi sinh Lớp 18_19 Ghi chú 1 Hoàng Lê Huệ Anh Nữ 25/08/

Điểm KTKS Lần 2

Khóa Lớp SV MSSV Họ Tên Điểm Bài thu hoạch Ghi chú Điểm Kỹ năng (K38) 38 BH Nguyễn Duy Anh BH Lê Văn Cảnh 5 6-8

DANH SÁCH CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LÀ GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ, TIẾN SĨ (số liệu thống kế có đến ngày 6/2012) STT Họ và tên Học hàm/học Vị Chuyên ngành

ĐẠI HỌC HUẾ HỘI ĐỒNG TS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 Số TT Họ và tên Giới tính KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH CAO HỌC LẦN 1 NĂM 2019 CỦA ĐẠI HỌC HUẾ Ngày sinh Nơi sin

DANH SÁCH SV THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2019 ĐỢT 2 STT MSSV Họ tên GHI CHÚ Nguyễn Thị Kim Liên Tăng Chí Thành Lê Thế Hoà

MSSV HỌ TÊN Nguyễn An Thanh Bình Nguyễn Công Tuấn Anh Đoàn Nguyễn Kỳ Loan Nguyễn Hoàng Sang Phan Đình Kỳ 12122

ĐẠI HỌC QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2019

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10, NĂM HỌC HỘI ĐỒNG THI : TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH THÍ SINH TRONG PHÒNG THI Lưu ý : 7h00', ngày 1/6/20

Số hồ sơ Số báo danh DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN DIỆN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (Kèm theo Quyết định số: 3729/QĐ-ĐHYHN ngày 0

EPP test background

Chương trình Chăm sóc khách hàng mới 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Mừng Hợp đồng mới tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hàng 1 Bắc G

DANH SÁCH HỌC SINH KHỐI 11 - KHỐI 12 NĂM HỌC Lớp 11A 1_XH_TCTA Năm học : Ngày in : 10 / 08 / 2018 STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC Sô : 19 /TTTT-CTGD Về thời gian, địa điểm tổ chức lớp tập hu

Xep lop 12-13

Lưu ý: DANH SÁCH HỘI VIÊN PRUREWARDS NHẬN THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH KÍCH HOẠT PRUONLINE, NHẬN QUÀ PRUREWARDS (ĐỢT 1) Mã ưu đãi Lazada sẽ được gửi vào tài kh

DANH SÁCH 500 KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG KHUYẾN MẠI NỘP PHÍ BẢO HIỂM ĐỢT 01 THÁNG 10/2011 STT Họ tên Nhà cung cấp dịch vụ 1 NGUYEN THI THAO THAO Công ty Bả

Bản ghi:

BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY KHÓA 44 NĂM 2019 (NIÊN KHÓA 2019-2023) (Ban hành kèm theo Quyết định số 737/QĐ-ĐHLHN ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội) 1. Thông tin chung về trường 1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường * Tên trường: Trường Đại học Luật Hà Nội Tên tiếng Anh của Trường là Hanoi Law University. * Sứ mệnh và tầm nhìn: Trường Đại học Luật Hà Nội là trường đại học có định hướng nghiên cứu; có sứ mạng cung cấp nguồn nhân lực pháp luật chất lượng cao cho đất nước, cung cấp các sản phẩm khoa học và dịch vụ pháp lý chất lượng cao cho Nhà nước, xã hội và người dân, tham gia tích cực trong công tác xây dựng pháp luật và chính sách, phản biện xã hội, góp phần thực hiện nhiệm vụ xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trường Đại học Luật Hà Nội xác định tầm nhìn trở thành trường đại học trọng điểm đào tạo pháp luật và cán bộ về pháp luật ở Việt Nam, phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo luật có uy tín, trung tâm nghiên cứu khoa học pháp lý, trung tâm truyền bá khoa học pháp lý hàng đầu của Việt Nam và có thương hiệu trong khu vực Đông Nam Á. * Trụ sở chính của Trường: số 87 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. * Cổng thông tin điện tử chính thức của Trường: www.hlu.edu.vn * Phân hiệu của Trường: Tổ dân phố 8, Phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk 1.2. Quy mô đào tạo Nhóm ngành Quy mô hiện tại ĐH CĐSP GD chính quy GDTX GD chính quy GDTX Nhóm ngành I 1

Nhóm ngành II Nhóm ngành III Nhóm ngành IV Nhóm ngành V Nhóm ngành VI NCS: 192; CH: 954 ĐH: 10.575 ĐH: 5200 Nhóm ngành VII ĐH: 309 Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ) 12.030 5200 1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) Năm 2017: Trường thực hiện tuyển sinh thông qua xét tuyển học bạ kết hợp với xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành. Quy trình tuyển sinh gồm: Xét điểm trung bình của 03 môn thuộc tổ hợp các môn xét tuyển theo các tổ hợp (tổ hợp A00, A01, C00, D01) gồm: học bạ ở 6 học kỳ THPT (chiếm tỉ trọng 30%) và điểm thi THPT Quốc gia năm 2017 (chiếm tỉ trọng 70%). Năm 2018: Trường áp dụng 2 phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau: - Phương thức 1: 15% trong tổng số chỉ tiêu dùng để xét tuyển (theo ngành) dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, học sinh lớp chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao. - Phương thức 2: 85% trong tổng số chỉ tiêu dùng để xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành. 1.3.2. Điểm trúng tuyển của hai năm gần nhất Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Năm tuyển sinh: 2017 Năm tuyển sinh: 2018 Số trúng Điểm trúng tuyển Phương thức xét học bạ Phương thức lấy kết quả thi THPTQG 2

tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Nhóm ngành III Ngành Luật Kinh tế: A00: 27.00 Ngành Luật Kinh tế: A00: 9.40 Ngành Luật Kinh tế: A00: 21.00 - Ngành Luật Kinh tế Tổ hợp A00: Tổ hợp C00: Tổ hợp D01: A01: 26.75 C00: 28.75 D01: 25.75 Ngành Luật: A01: 9.31 C00: 9.21 D01: 9.10 Ngành Luật: A01: 21.00 C00: 26.50 D01: 22.05 Ngành Luật: - Ngành Luật 2010 2011 A00: 24.00 314 319 A00: 8.82 1776 2021 A00: 18.35 Tổ hợp A00: A01: 24.50 A01: 8.93 A01: 18.00 Tổ hợp C00: C00: 27.50 C00: 8.77 C00: 25.00 Tổ hợp D01: D01: 23.50 D01: 8.65 D01: 20.50 - Ngành Luật Thương mại quốc tế Ngành Luật Thương mại quốc tế: Ngành Luật Thương mại quốc tế: Ngành Luật Thương mại quốc tế: Tổ hợp D01: A01: 26.25 A01: 9.28 A01: 20.15 D01: 25.25 D01: 9.08 D01: 22.00 Nhóm ngành VII Ngành Ngôn ngữ Anh 60 63 A01: 24.50 D01: 24.00 18 18 A01: 8.42 D01: 8.31 102 170 A01: 18.09 D01: 20.15 Tổ hợp D01 Tổng 2074 332 337 1878 2191 ( * ) Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ năm 2018, cách tính điểm xét tuyển như sau: ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3)/3 + ĐƯT (nếu có) - ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 12 Môn 1)/3; - ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 12 Môn 2)/3; - ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 12 Môn 3)/3. 3

tiên). (Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu 2. Các thông tin của năm tuyển sinh 2.1. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh tham gia tuyển sinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT. b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng trường Đại học Luật Hà Nội xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. Ngoài những điều kiện trên đây, quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau. 2.2. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh (áp dụng cho việc tuyển sinh tại trụ sở chính và tại phân hiệu) Trường áp dụng 2 phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau: * Phương thức 1: 40% trong tổng số chỉ tiêu dùng để xét tuyển (theo ngành) dựa trên kết quả học tập loại Giỏi của 03 năm bậc THPT. * Phương thức 2: 60% trong tổng số chỉ tiêu dùng để xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo Tên trường/ngành học Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp môn thi/ xét tuyển Chỉ tiêu (1) (2) (3) (4) (5) 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI LPH 2.215 Số 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (024)38351879 Fax: (024)38343226 Hotline: 19001205 Website: www.hlu.edu.vn Email: phongdaotao@hlu.edu.vn Các ngành đào tạo đại học: Luật 7380101 A00, A01, C00, D01, D02, D03 Luật Kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01, D02, D03 1.575 (*) 400 Luật Thương mại quốc tế 7380109 A01, D01 120 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng 7220201 A01, D01 120 Anh pháp lý) Tổng số 1575 chỉ tiêu của ngành Luật được phân bổ cho trụ sở chính 1375 chỉ tiêu, phân hiệu tại Đắc Lắk 200 chỉ tiêu./. 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT * Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại trụ sở chính của Trường: Trường thực hiện việc xét tuyển (theo ngành) dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh: - Trường dành 20% xét tuyển thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao có học lực loại Giỏi trở lên cả 3 năm, trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 8,0 điểm. - Trường dành 20% xét tuyển thí sinh các trường THPT khác có hạnh kiểm loại Tốt, có học lực loại Giỏi trở lên cả 3 năm - trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 8,5 điểm. Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo các tổ hợp A00 và C00 thì điểm TBC học tập môn tiếng Anh trong 3 năm THPT 8,5 điểm. 5

* Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT dành cho thi sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại phân hiệu của Trường tại Đắc Lắk: Trường thực hiện việc xét tuyển vào ngành Luật dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh: - Trường dành 20% xét tuyển thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao có học lực loại Giỏi trở lên cả 3 năm, trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 7,5 điểm. - Trường dành 20% xét tuyển thí sinh các trường THPT khác có hạnh kiểm loại Tốt, có học lực loại Giỏi trở lên cả 3 năm - trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 8,0 điểm. Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo các tổ hợp A00 và C00 thì điểm TBC học tập môn tiếng Anh trong 3 năm THPT 8,0 điểm. * Một số lưu ý liên quan đến chứng chỉ tiếng Anh Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có giá trị sử dụng tính đến thời điểm trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận với số điểm tối thiểu sẽ được quy đổi điểm TBC học tập cho 3 năm ở bậc THPT thay cho kết quả học tập môn tiếng Anh. Cụ thể như sau: IELTS 7.0 điểm, TOEFL ITP 627 điểm, TOEFL ibt 95 điểm được quy đổi tương ứng 10 điểm môn Tiếng Anh; IELTS 6.5 điểm, TOEFL ITP 550 điểm, TOEFL ibt 79 điểm được quy đổi tương ứng 9,5 điểm môn Tiếng Anh; IELTS 6.0 điểm, TOEFL ITP 525 điểm, TOEFL ibt 70 điểm được quy đổi tương ứng 9,0 điểm môn Tiếng Anh. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT, mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng duy nhất cho 1 tổ hợp duy nhất (ví dụ: Thí sinh A là học sinh Trường THPT Chuyên X có điểm của tất cả các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển không dưới 8.0 nhưng thí sinh A chỉ được đăng ký theo 1 tổ hợp duy nhất cho 1 nguyện vọng duy nhất, chẳng hạn: Nguyện vọng ngành Luật, tổ hợp C00). * Tiêu chí xét tuyển - Đủ điều kiện về đối tượng tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tốt nghiệp THPT trong năm 2019; - Điểm xét tuyển bằng tổng điểm trung bình chung của 3 môn bậc THPT. * Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển Xét kết quả học tập 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 6

ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có) - ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 12 Môn 1)/3; - ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 12 Môn 2)/3; - ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 12 Môn 3)/3. tiên). (Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu Nếu số lượng chỉ tiêu còn ít mà nhiều thí sinh cùng mức điểm sẽ xét theo tiêu chí phụ: Tất cả các ngành: Xét thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba - Kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp (xét lần lượt theo thứ tự giải và cấp đạt giải). Đối với ngành Luật, ngành Luật Kinh tế: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý thì thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp các môn: Toán, Vật lý, Hóa học thì thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp các môn: Toán, Vật lý, Tiếng Anh và tổ hợp Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh thì thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Luật Thương mại quốc tế, thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định. Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019. * Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 : - Thí sinh đủ điều kiện về đối tượng tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo được tham gia xét tuyển; - Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại trụ sở chính của Trường: Tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển C00 đạt 20.00 điểm, các tổ hợp khác đạt 18.00 điểm (không tính điểm ưu tiên). Ngoài ra, đối với ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh, kết quả thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 7.00 điểm. - Đối với thi sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại phân hiệu của Trường tại Đắc Lắk: Phân hiệu của Trường tại Đắc Lắk chỉ xét tuyển ngành Luật, tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển C00 đạt 18.00 điểm, các tổ hợp khác đạt 16.00 điểm (không tính điểm ưu tiên). 7

- Trường không sử dụng kết quả bảo lưu của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 để xét tuyển năm 2019, trừ các trường hợp đã trúng tuyển vào Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2018 và được bảo lưu kết quả tuyển sinh; - Trường tuyển 160 chỉ tiêu đào tạo chất lượng cao ngành Luật. Việc tuyển chọn thực hiện ngay sau khi các thí sinh trúng tuyển vào Trường. 2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo... - Thời gian tuyển sinh theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Nhận ĐKXT: Trực tuyến, chuyển phát nhanh qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường; - Tổ hợp bài thi (theo tổ hợp môn thi): STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn thi/ xét tuyển Chỉ tiêu 1 Luật 7380101 A00, A01, C00, D01, D02, D03 1.575 (*) 2 Luật Kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01, D02, D03 400 3 Luật Thương mại quốc tế 7380109 A01, D01 120 4 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) 7220201 A01, D01 120 Tổng chỉ tiêu 2215 Chỉ tiêu dành cho cơ sở chính là 1375, chỉ tiêu dành cho phân hiệu tại Đắc Lắk là 200./. 2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;... 2.8.1. Quy định về xét tuyển thẳng 2.8.1.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Luật Hà Nội thuộc diện không phải học bổ sung kiến thức bao gồm: a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Luật Hà Nội, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường Đại học Luật Hà Nội. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; 8

c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào ngành Luật. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi nếu chưa tốt nghiệp trung học sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học; d) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tốt nghiệp trung học năm 2019 được tuyển thẳng vào ngành Luật; Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh tốt nghiệp trung học năm 2019 được tuyển thẳng vào ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh; Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và thí sinh đoạt giải nhất, nhì trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi, nếu chưa tốt nghiệp trung học được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học. đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Đại học Luật Hà Nội: Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học. Hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Luật Hà Nội thuộc diện không phải học bổ sung kiến thức bao gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3, Công văn số 796/BGDĐT- GDĐH ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; Bản 9

photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. Lưu ý: (i) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019; (ii) Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường Đại học Luật Hà Nội, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua đường bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh). Đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Luật Hà Nội thuộc diện phải học bổ sung kiến thức bao gồm: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội quy định. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng đối với đối tượng được xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức không quá 2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy của trường năm 2019. Ngành xét tuyển thẳng: Ngành Luật. Tiêu chí xét tuyển thẳng: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (Nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá chỉ tiêu đã xác định thì căn cứ vào xếp loại kết quả học tập năm lớp 12, Trường sẽ xét từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu). Hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Luật Hà Nội thuộc diện phải học bổ sung kiến thức bao gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4, Công văn số 796/BGDĐT- GDĐH ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn 10

công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019); - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6; - Bản photocopy hộ khẩu thường trú. Lưu ý: Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019. 2.8.1.2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển Các thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và thí sinh đoạt giải nhất, nhì trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tốt nghiệp trung học năm 2019 nếu không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Luật Hà Nội. Tuy nhiên, các thí sinh này phải ĐKDT theo quy định và tổng điểm thi của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 18.00 điểm, Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội xem xét, quyết định cho vào học. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy của Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2019. Các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 5, Công văn số 796/BGDĐT- GDĐH ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế. 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có) - Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2019-2020: 890.000 đồng/tháng tương đương 260.000 đồng/1tín chỉ. - Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 11% 2.11. Các nội dung khác (không trái quy định)... 3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm 11

Trường sẽ có thông báo cụ thể nếu tuyển sinh đợt đầu chưa đủ chỉ tiêu 4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính 4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu: 4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá: Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m 2 ) a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 20.981 m 2 b) Thư viện, trung tâm học liệu 2.173 m 2 c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập 12.165m 2 Tổng 35.319 m 2 d) Chỗ ở ký túc xá: 50 chỗ (dành cho đối tượng 04) 4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị STT Tên Các trang thiết bị chính 1. Phòng thực hành 01 2. Phòng thí nghiệm 01 4.1.3. Thống kê phòng học STT Loại phòng Số lượng 1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 02 2 Phòng học từ 100-200 chỗ 24 3 Phòng học từ 50-100 chỗ 18 4 Số phòng học dưới 50 chỗ 22 5 Số phòng học đa phương tiện 02 4.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện STT Nhóm ngành đào tạo Số lượng 1 Nhóm ngành III + Tài liệu in: 6.513 tên = 811.775 cuốn, trong đó: 12

- Ngành Luật: 2.856 tên = 399.309 cuốn - Ngành Luật CLC: 977 tên = 101.418 cuốn - Ngành Luật TMQT: 1.064 tên = 138.436 cuốn - Ngành Luật Kinh tế: 1.372 tên = 147.110 cuốn - Liên thông: 244 tên = 25.502 cuốn + Tài liệu điện tử: - CSDL Heinonline: 25.639 tên - Tạp chí luât học: 2.441 bài - Tài liệu số hóa: 1.986 tên - Tài liệu truy cập mở: 96 tên - Sách điện tử: 75 tên 2 Nhóm ngành VII + Tài liệu in: 1.057 tên = 95.421 cuốn + Tài liệu điện tử: - CSDL Heinonline: 25.639 tên - Tạp chí luât học: 2.441 bài - Tài liệu số hóa: 1.986 tên - Tài liệu truy cập mở: 96 tên - Sách điện tử: 75 tên 4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu Khối ngành GS.TS/ GS.TSKH PGS.TS/ PGS.TSKH TS/TSKH ThS ĐH Khối ngành III 1. Nguyễn Ngọc Hoà X 2. Lê Thị Sơn X 3. Nguyễn Minh Đoan X 4. Thái Vĩnh Thắng X 5. Vũ Thị Lan Anh X 13

6. Trương Quang Vinh X 7. Cao Thị Oanh X 8. Nguyễn Văn Hương X 9. Đỗ Thị Phượng X 10. Đặng Thanh Nga X 11. Ngô Thị Hường X 12. Nguyễn Thị Lan X 13. Nguyễn Văn Cừ X 14. Phạm Văn Tuyết X 15. Phùng Trung Tập X 16. Trần Thị Huệ X 17. Bùi Thị Huyền X 18. Nguyễn Thị Thu Hà X 19. Trần Anh Tuấn X 20. Vũ Thị Hồng Yến X 21. Vũ Thị Hải Yến X 22. Lê Văn Long X 23. Tô Văn Hoà X 24. Bùi Thị Đào X 25. Nguyễn Hiền Phương X 26. Nguyễn Hữu Chí X 27. Trần Thị Thuý Lâm X 28. Nguyễn Viết Tý X 29. Trần Ngọc Dũng X 30. Phạm Thị Giang Thu X 14

31. Nguyễn Quang Tuyến X 32. Nguyễn Thị Nga X 33. Vũ Thị Duyên Thuỷ X 34. Nông Quốc Bình X 35. Nguyễn Thị Thuận X 36. Lê Thanh Thập X 37. Nguyễn Mạnh Tường X 38. Nguyễn Thị Vân Anh X 39. Nguyễn Thị Ánh Vân X 40. Nguyễn Văn Quang X 41. Bùi Đăng Hiếu X 42. Đỗ Thị Tươi X 43. Chu Mạnh Hùng X 44. Trần Quang Huy X 45. Mai Thanh Hiếu X 46. Nguyễn Hải Ninh X 47. Phan Thị Thanh Mai X 48. Vũ Gia Lâm X 49. Hoàng Văn Hùng X 50. Lê Đăng Doanh X 51. Vũ Hải Anh X 52. Lý Văn Quyền X 53. Bùi Kim Chi X 54. Chu Văn Đức X 55. Bùi Thị Mừng X 15

56. Kiều Thị Thuỳ Linh X 57. Nguyễn Minh Oanh X 58. Nguyễn Minh Tuấn X 59. Nguyễn Văn Hợi X 60. Vương Thanh Thuý X 61. Nguyễn Phương Lan X 62. Trần Phương Thảo X 63. Kiều Thị Thanh X 64. Bùi Xuân Phái X 65. Nguyễn Văn Năm X 66. Phí Thị Thanh Tuyền X 67. Trần Thái Dương X 68. Hoàng Quốc Hồng X 69. Nguyễn Mạnh Hùng X 70. Nguyễn Ngọc Bích X 71. Tạ Quang Ngọc X 72. Nguyễn Thị Thuỷ X 73. Trần Thị Hiền X 74. Đoàn Thị Tố Uyên X 75. Đỗ Thị Dung X 76. Nguyễn Quý Trọng X 77. Nguyễn Thị Dung (70) X 78. Nguyễn Thị Yến X 79. Trần Thị Bảo Ánh X 80. Nguyễn Minh Hằng X 16

81. Trần Vũ Hải X 82. Nguyễn Thị Dung (63) X 83. Nguyễn Thị Hồng Nhung X 84. Phạm Thu Thuỷ X 85. Nguyễn Văn Phương X 86. Bùi Thị Thu X 87. Hà Việt Hưng X 88. Nguyễn Hồng Bắc X 89. Nguyễn Thái Mai X 90. Trần Minh Ngọc X 91. Vũ Thị Phương Lan X 92. Mạc Thị Hoài Thương X 93. Nguyễn Thị Kim Ngân X 94. Nguyễn Thị Hồng Yến X 95. Lê Minh Tiến X 96. Trương Thị Thuý Bình X 97. Nguyễn Bá Bình X 98. Nguyễn Thị Thanh Huyền X 99. Trần Thị Hồng Thuý X 100. Vũ Kim Dung X 101. Nguyễn Văn Khoa X 102. Đào Ngọc Tuấn X 103. Trịnh T.Phương Oanh X 104. Ngọ Văn Nhân X 17

105. Phan Thị Luyện X 106. Vũ Xuân Thuấn X 107. Nguyễn Thị Khánh Vân X 108. Nguyễn Văn Tuyến X 109. Nguyễn Triều Dương X 110. Lê Đình Nghị X 111. Vũ Phương Đông X 112. Đào Lệ Thu X 113. Nguyễn Toàn Thắng X 114. Bùi Minh Hồng X 115. Hoàng Ly Anh X 116. Trần Kim Liễu X 117. Phan Thị Lan Hương X 118. Đỗ Ngân Bình X 119. Vũ Văn Cương X 120. Nguyễn Tuyết Mai X 121. Ngô Thị Vân Anh X 122. Nguyễn Phương Anh X 123. Nguyễn Thị Mai X 124. Trần Thị Liên X 125. Đào Phương Thanh X 126. Lưu Hải Yến X 127. Mai Thị Thanh Nhung X 128. Nguyễn Thành Long X 129. Phạm Văn Báu X 18

130. Nguyễn Đắc Tuân X 131. Lê Thị Diễm Hằng X 132. Trần Thị Thu Hiền X 133. Nguyễn Việt Khánh Hoà X 134. Phan Kiều Hạnh X 135. Bế Hoài Anh X 136. Chu Thị Lam Giang X 137. Hoàng Thị Loan X 138. Lê Thị Giang X 139. Lê Thị Hải Yến X 140. Nguyễn Hoàng Long X 141. Nguyễn Thị Long X 142. Trần Ngọc Hiệp X 143. Nguyễn Huy Hoàng Nam X 144. Nguyễn Sơn Tùng X 145. Đặng Quang Huy X 146. Phan Thanh Dương X 147. Vũ Hoàng Anh X 148. Nguyễn Phan Diệu Linh X 149. Phạm Minh Huyền X 150. Lại Thị Phương Thảo X 151. Phạm Vĩnh Hà X 152. Trần Thị Quyên A X 153. Trần Thị Quyên X 19

154. Hoàng Thị Minh Phương X 155. Mai Thị Mai X 156. Nguyễn Mai Thuyên X 157. Nguyễn Thị Quỳnh Trang X 158. Nguyễn Thị Hồng Thúy X 159. Thái Thị Thu Trang X 160. Đậu Công Hiệp X 161. Hoàng Thị Lan Phương X 162. Lê Thị Thuý X 163. Nguyễn Thu Trang X 164. Nguyễn Thuỳ Linh X 165. Trần Thị Hoa X 166. Phạm Thị Thu Hiền X 167. Hà Thị Lan Phương X 168. Vũ Thị Yến X 169. Trần Hồng Nhung X 170. Nguyễn Thị Khánh Huyền X 171. Cao Kim Oanh X 172. Lê Thị Ngọc Mai X 173. Ngô Linh Ngọc X 174. Ngô Tuyết Mai X 175. Trần Thị Vượng X 176. Lê Thị Hồng Hạnh X 20

177. Đoàn Xuân Trường X 178. Hà Thị Hoa Phượng X 179. Nguyễn Tiến Dũng X 180. Trần Thị Kiều Trang X 181. Cao Thanh Huyền X 182. Lê Hương Giang X 183. Lê Ngọc Anh X 184. Nguyễn Ngọc Anh X 185. Nguyễn Như Chính X 186. Nguyễn Quang Huy X 187. Nguyễn Thị Huyền Trang X 188. Phạm Thị Huyền X 189. Trần Quỳnh Anh X 190. Trần Trọng Đại X 191. Vũ Thị Hoà Như X 192. Đào Ánh Tuyết X 193. Hoàng Minh Thái X 194. Nguyễn Ngọc Yến X 195. Nguyễn Đức Ngọc X 196. Nguyễn Hải Yến X 197. Nguyễn Mai Anh X 198. Nguyễn Thị Thanh Tú X 199. Phạm Nguyệt Thảo X 200. Đỗ Xuân Trọng X 201. Lê Thị Ngọc Mai X 21

202. Bùi Hồng Nhung X 203. Đặng Hoàng Sơn X 204. Nguyễn Thị Hằng X 205. Phạm Thị Mai Trang X 206. Hoàng Minh Chiến X 207. Nguyễn Ngọc Quyên X 208. Phạm Phương Thảo X 209. Tống Đức Duy X 210. Trần Thị Phương Liên X 211. Lương Thị Thoa X 212. Nguyễn Văn Đợi X 213. Nguyễn Văn Luân X 214. Trần Phương Tâm An X 215. Lê Thị Bích Thuỷ X 216. Nguyễn Đức Việt X 217. Nguyễn Thu Thuỷ X 218. Trần Thuý Hằng X 219. Đỗ Quí Hoàng X 220. Hà Thanh Hoà X 221. Lê Thị Anh Đào X 222. Phạm Hồng Hạnh X 223. Phạm Thị Bắc Hà X 224. Trần Thị Thu Thủy X 225. Lã Minh Trang X 226. Bùi Thị Ngọc Lan X 22

227. Đoàn Quỳnh Thương X 228. Hoàng Thị Quỳnh Trang X 229. Nguyễn Quỳnh Anh X 230. Nguyễn Thùy Dương X 231. Vũ Ngọc Dương X 232. Hoàng Thanh Phương X 233. Hà Thị Phương Trà X 234. Tào Thị Huệ X 235. Trần Thu Yến X 236. Trương Quang Anh X 237. Đỗ Thu Hương X 238. Lê Đình Quyết X 239. Phạm Thanh Hằng X 240. Ngô Trọng Quân X 241. Nguyễn Mai Linh X 242. Nguyễn Thị Anh Thơ X 243. Trần Phương Anh X 244. Đặng Đình Thái X 245. Nguyễn Cẩm Nhung X 246. Nguyễn Thị Mai Lan X 247. Phạm Thái Huynh X 248. Nguyễn Hùng Cường X 249. Trần Thị Thu Hương X 250. Võ Văn Hà X 251. Nguyễn Thị Ngọc Dung X 23

252. Nguyễn Thanh Hoa X 253. Nguyễn Thị Liên X 254. Nguyễn Thanh Hương X 255. Nguyễn Hải Tùng X 256. Nguyễn Sơn Tùng X 257. Nguyễn Thị Biên X 258. Nguyễn Trọng Quang X 259. Phạm Ngọc Bách X 260. Đỗ Thị Tiến Mai X 261. Phạm Thị Phương Nhung X 262. Trần Ngọc Dương X 263. Trịnh Thị Thuý Hoa X 264. Phạm Hoài Điệp X 265. Đặng Thị Hồng Tuyến X 266. Đỗ Thị Ánh Hồng X 267. Hà Thị Út X 268. Phạm Minh Trang X 269. Bùi Thị Minh Trang X 270. Phạm Quý Đạt X 271. Trần Ngọc Định X 272. Hoàng Ngọc Hưng X 273. Vũ Thuỳ Trang X 274. Hà Thị Minh Phương X 275. Nguyễn Thị Thu Thuỷ X 276. Phạm Văn Hạnh X 24

277. Nông Thành Huy X 278. Nguyễn Thị Bích Hồng X 279. Phạm Tài Tuệ X 280. Ngô Thị Ngọc Ánh X 281. Đặng Ngọc Long X 282. Ngô Khánh Thế X 283. Trần Thị Thương X 284. Vũ Thị Việt Anh X 285. Nguyễn Trường Giang X 286. Phí Văn Định X Tổng của khối ngành: 286 04 37 156 81 8 Khối ngành VII 1. Đào Thị Tâm X 2. Đồng Hoàng Minh X 3. Lã Nguyễn Bình Minh X 4. Nguyễn Hải Anh X 5. Nguyễn Thị Hường X 6. Nguyễn Thị Hương Lan X 7. Vũ Thị Thanh Vân X 8. Nguyễn Thị Hồng Thu X 9. Đinh Thị Phương Hoa X 10. Trần Thị Thương X 11. Vũ Thị Việt Anh X Tổng của khối ngành: 11 0 0 0 9 2 TS giảng viên của Trường: 297 04 37 79 169 8 25

4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng Khối ngành GS.TS/ GS.TSKH PGS.TS/ PGS.TSKH TS/TSKH ThS ĐH Khối ngành III Ngành Pháp luật 1. Vũ Hồng Anh X 2. Bùi Xuân Đức X 3. Nguyễn Đăng Dung X 4. Trần Ngọc Đường X 5. Vũ Công Giao X 6. Hoàng Minh Hiếu X 7. Tường Duy Kiên X 8. Phan Trung Lý X 9. Đinh Văn Mậu X 10. Hoàng Văn Nghĩa X 11. Đinh Xuân Thảo X 12. Hoàng Văn Tú X 13. Nguyễn Hoàng Anh X 14. Nguyễn Quốc Sửu X 15. Phạm Hồng Thái X 16. Nguyễn Bá Chiến X 17. Đinh Ngọc Vượng X 18. Nguyễn Bá Diến X 19. Lê Thành Long X 20. Đoàn Năng X 21. Hoàng Phước Hiệp X 26

22. Nguyễn Ngọc Anh X 23. Lê Văn Cảm X 24. Trần Văn Độ X 25. Nguyễn Minh Đức X 26. Đào Trí Úc X 27. Nguyễn Ngọc Chí X 28. Ngô Huy Cương X 29. Lê Hồng Hạnh X 30. Nguyễn Vũ Hoàng X 31. Hoàng Thế Liên X 32. Nguyễn Minh Mẫn X 33. Nguyễn Đức Minh X 34. Nguyễn Thị Mơ X 35. Tăng Văn Nghĩa X 36. Lê Hoàng Oanh X 37. Nguyễn Như Phát X 38. Lê Vệ Quốc X 39. Đào Thị Hằng X 40. Nguyễn Thị Kim Phụng X 41. Nguyễn Xuân Thu X 42. Lê Thị Hoài Thu X 43. Phạm Hữu Nghị X 44. Doãn Hồng Nhung X 45. Trần Đình Hảo X 46. Đinh Dũng Sĩ X 27

47. Lê Thị Thu Thủy X 48. Nguyễn Thị Việt Hương X 49. Nguyễn Văn Mạnh X 50. Hoàng Thị Kim Quế X 51. Lê Minh Tâm X 52. Chu Hồng Thanh X 53. Trịnh Đức Thảo X 54. Lê Minh Thông X 55. Vũ Thư X 56. Nguyễn Ngọc Chí X 57. Nguyễn Minh Đức X 58. Đỗ Ngọc Quang X Tổng của khối ngành: 11 14 39 5 0 0 Khối ngành VII Ngành Nhân văn 1. Kiều Linh X 2. Nguyễn Thị Thanh Ngọc X 3. Đỗ Thị Phương Mai X 4. Lê Thế Quý X 5. Nguyễn Hồng Thúy X 6. Lương Bá Hùng X 7. Nguyễn Đăng Vũ Long X Tổng của khối ngành: 7 7 TS giảng viên của Trường: 65 14 39 5 7 5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất) 28

Nhóm ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV tốt nghiệp Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP Nhóm ngành I Nhóm ngành II Nhóm ngành III 4050 4112 3675 2719 Nhóm ngành IV Nhóm ngành V Nhóm ngành VI Nhóm ngành VII Tổng 4050 4112 3675 2719 5. Tài chính - Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường (bao gồm nguồn NSNN cấp và nguồn thu sự nghiệp): 172 tỷ đồng; - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 11.000.000 đồng (Mười một triệu đồng)./. Ngày 18 tháng 3 năm 2019 KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Quang Huy 29