PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ VĨNH LONG TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ Vĩnh Long 2017

Tài liệu tương tự
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHÒNG GD&ĐT CÀ MAU

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS BÀN CỜ QUẬN 3 Trường THCS Bàn Cờ tọa lạc tại số 16 đường số 3 Cư xá Đô Thành Phường 4 Quận 3. Trường đượ

Microsoft Word - QL-Tam.doc

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG THPT THANH NƯA HUYỆN ĐIỆN BIÊN- TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG BỐI C

UÛy ban nhaân daân

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN VẬT LÝ TRONG TRƯỜNG THCS HIỆN NAY, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

BÀI PHÁT BIỂU CỦA PHHS NHÂN LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

UBND HUYỆN ĐẦM HÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số 17/KH-PGD&ĐT Người ký: Phòng Giáo dục và Đào tạo angninh.gov.vn Cơ quan: Huyện

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 03/KH-ĐTNK TP. H

Thứ Sáu (15, Tháng Năm, Đinh Dậu) Năm thứ 53 Số: 9731 Báo điện tử: Quảng Ninh CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Chào Khóa 22! Thay mặt cộng đồng Văn Lang, chào mừng các bạn đến với mái nhà Văn Lang. Các bạn đang cầm trên tay cuốn Cẩm nang Sinh viên Đâ

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH HĐĐ HUYỆN BÙ ĐĂNG *** Bù Đăng, ngày 20 tháng 10 năm 2017 Số: 01- CT/HĐĐ CHƯƠNG TRI NH Công tác Đội và phong trào thiếu nhi trường

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Thứ Số 14 (7.362) Hai, ngày 14/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

QUY ĐỊNH

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

HUYỆN UỶ LÝ NHÂN VĂN PHÒNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, ngày 13 tháng 10 năm 2017 BÁO CÁO Kết quả công tác Tuần thứ 41 năm 2017 (Từ ngày 07/10 đế

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

Số 17 (7.000) Thứ Tư, ngày 17/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯ

PHÒNG GD& ĐT TP

UBND TỈNH NINH BÌNH

Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) của Đảng về " Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí"

QUỐC HỘI

Nhìn Lại Thời Vàng Son của Giáo Dục VNCH Trước Năm 1975 GS Phạm Cao Dương Lời giới thiệu của Phạm Trần: Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sư, Tiến sỹ Lịc

BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN DA LIỄU TW Số: 488/BVDLTW-HC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2018 PHƯƠNG ÁN V

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER SỐ 06 ( )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Layout 1

LUẬT XÂY DỰNG

TRUNG TÂM QLBT DI SẢN VĂN HÓA PHÒNG QUẢN LÝ DI TÍCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Tên gọi 2. Loại hình Phiếu kiểm

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

KH_Cmon_T1&2.2018

KẾ HOẠCH

Chào Khóa 24! Chào mừng các bạn đến mái nhà Văn Lang Các bạn đang cầm trên tay Cẩm nang Sinh viên Trường Đại học Văn Lang gửi đến bạn ấn phẩm nà

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER SỐ 05 ( )

Thứ Tư Số 11 (6.629) ra ngày 11/1/ HÔM NAY 12/1, TỔNG BÍ THƯ NGUYỄN PHÚ TRỌNG THĂM CHÍNH THỨC NƯỚC CH

Số 171 (7.519) Thứ Năm ngày 20/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND HUYỆN HÒA VANG PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /KH-PGDĐT Hòa Vang, ngày tháng năm 2019 K

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ SỐ 03 (2014) BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER khoa khoa học tự nhiên 18 năm thành lập và phát triển Gi

ĐIỂM SÁNG VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC THỚI LAI Mục tiêu giáo dục đã và đang chuyển hướng từ chủ yếu là tra

BCTN 2017 X7 MG thay anh trang don.cdr

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

Số 179 (6.797) Thứ Tư, ngày 28/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TƯ PHÁP VIỆT NAM LÀO: Đản

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

Số 349 (6.967) Thứ Sáu, ngày 15/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Hội Cựu Chiến binh Việt

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 11/KH-ND Sông Hinh, ngày 22 thán

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Microsoft Word - TT_

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

PHẦN I

Bản ghi:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ VĨNH LONG TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ Vĩnh Long 2017

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ VĨNH LONG TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TT Họ và Tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký 1 Mai Văn Trí Hiệu trưởng Chủ tịch 2 Nguyễn Xuân Mai Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch 3 Phan Hữu Trí Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch 4 Nguyễn Thương Thuyết Giáo viên TT Thư ký 5 Nguyễn Kiều Trang Chủ tịch công đoàn Ủy viên 6 Nguyễn Thanh Thúy Bí thư chi đoàn Ủy viên 7 Nguyễn Thụy Xuân Tổng phụ trách Ủy viên Hương 8 Nguyễn Ngọc Diễm Kế toán Ủy viên 9 Tống Hữu Thạnh TT tổ Toán- Lý Ủy viên 10 Phạm Thị Bình TT tổ Hóa- Sinh Ủy viên 11 Cao Thị Phương Lan TT tổ Văn- CD Ủy viên 12 La Thị Tuyết Nhung TT tổ Sử- Địa Ủy viên 13 Đỗ Thị Thùy Trang TT tổ Anh văn Ủy viên 14 Huỳnh Tấn Phú TT tổ Tin-Thể-Mỹ Ủy viên 15 Dương Thị Tuyết Mai TT tổ Văn phòng Ủy viên Vĩnh Long 2017 2

MỤC LỤC Trang Mục lục 3 Danh mục các chữ viết tắt 6 Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 8 Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 9 Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 12 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 12 II. TỰ ĐÁNH GIÁ 18 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng 18 Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các 19 quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chí 2: Lơ p ho c, số ho c sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học. 21 Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định 22 của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học của ca c tô chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận 23 khác đối với trường chuyên biệt). Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 25 Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ 26 quan quản lý giáo dục các cấp. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 28 Tiêu chí 8: Quản lý ca c hoat đôṇg gia o du c, quản lý cán bộ, giáo 29 viên, nhân viên, học sinh. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 32 Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 36 Tiêu chí 1: Năng lực của ca n bô qua n ly trong quá trình triê n khai các hoạt động giáo dục. 37 Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học. 38 34 3

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. 41 Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trươ ng. 43 Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 44 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. 46 Tiêu chí 1: Khuôn viên, cô ng trươ ng, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. 46 Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 47 Tiêu chí 3: Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường 49 trung học. Tiêu chí 4: Công trình vê sinh, nhà đê xe, hê thô ng nươ c sa ch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đa p ư ng yêu câ u cu a hoat đôṇg gia o du c. 50 Tiêu chí 5: Thư viêṇ đa p ư ng nhu câ u ho c tâ p, nghiên cư u cu a cán bộ, giáo viên, nhân viên va ho c sinh. 51 Tiêu chí 6: Thiê t bi ḍaỵ ho c, đồ dùng dạy học va hiệu quả sư duṇg thiết bị, đô du ng daỵ ho c. 53 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ nhà trƣờng, gia đình và xã hội. 54 Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 55 Tiêu chí 2: Nhà trươ ng chu đôṇg tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền va phối hợp với ca c tô chư c đoa n thê ơ đia phương để huy 56 đôṇg nguô n lư c xây dưṇg trươ ng va môi trươ ng gia o du c. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với ca c tô chư c đoa n thê của đia phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch 58 giáo dục. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. 60 Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan 61 quản lý giáo dục địa phương. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện 63 khả năng tự học của học sinh. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 64 Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy 65 định của các cấp quản lý giáo dục. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 67 Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. 68 4

Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 69 cho học sinh. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. 70 Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 71 Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 73 Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. 74 Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 75 III. KẾT LUẬN CHUNG 77 Phần III. PHỤ LỤC 78 1- Quyết định thành lập Hội đồng Tự đánh giá 78 2- Kế hoạch tự đánh giá 80 3- Danh mục mã minh chứng 92 5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Cụm từ viết tắt 1 ANTT An ninh trật tự 2 ATGT An toàn giao thông 3 BCH Ban chấp hành 4 BĐDCMHS Ban đại diện cha mẹ học sinh 5 BKT DT-HT Ban kiểm tra dạy thêm học thêm 6 BGD-ĐT Bộ Giáo dục- Đào tạo 7 CB Cán bộ 8 CTĐ Chữ thập đỏ 9 CTCĐ Chủ tịch công đoàn 10 CM Chuyên môn 11 CSVC Cơ sở vật chất 12 CATP Công an Thành phố 13 CĐCS Công đoàn cơ sở 14 CNTT Công nghệ thông tin 15 ĐDDH Đồ dùng dạy học 16 Đ/c Đồng chí 17 GDHS Giáo dục học sinh 18 GDTC Giáo dục thể chất 19 GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo 20 GV Giáo viên 21 GVBM Giáo viên bộ môn 22 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 23 GVG Giáo viên giỏi 24 HK Hạnh kiểm 25 HT Hiệu trưởng 26 HCM Hồ Chí Minh 27 HKI Học kỳ 1 28 HKII Học kỳ 2 29 HS Học sinh 30 HSG Học sinh giỏi 31 HĐKL Hội đồng kỷ luật 32 HĐSP Hội đồng Sư phạm 33 HĐTĐKT Hội đồng thi đua khen thưởng 34 HĐT Hội đồng trường 35 NGLL Ngoài giờ lên lớp 36 NTT Nguyễn Trường Tộ 37 NV Nhân viên 38 PHT Phó Hiệu trưởng 39 QCDC Qui chế dân chủ 40 QĐ Quyết định 6

TT Viết tắt Cụm từ viết tắt 41 SKKN Sáng kiến kinh nghiệm 42 SHDC Sinh hoạt dưới cờ 43 SHL Sinh hoạt lớp 44 TTND Thanh tra nhân dân 45 TDTT Thể dục thể thao 46 TKHĐ Thư ký hội đồng 47 TTXS Tiên tiến xuất sắc 48 TTCM Tổ trưởng chuyên môn 49 TPT Tổng phụ trách 50 TN Tốt nghiệp 51 TTXH Trật tự xã hội 52 THCS Trung học cơ sở 53 THPT Trung học phổ thông 54 THTT, HSTC Trường học thân thiện, học sinh tích cực 55 TĐG Tự đánh giá 56 UBND Ủy ban nhân dân 57 VHTT Văn hóa thông tin 7

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 Tiêu chí 6 Tiêu chí 2 Tiêu chí 7 Tiêu chí 3 Tiêu chí 8 Tiêu chí 4 Tiêu chí 9 Tiêu chí 5 Tiêu chí 10 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 Tiêu chí 4 Tiêu chí 2 Tiêu chí 5 Tiêu chí 3 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 Tiêu chí 4 Tiêu chí 2 Tiêu chí 5 Tiêu chí 3 Tiêu chí 6 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ nhà trƣờng, gia đình và xã hội Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 Tiêu chí 3 Tiêu chí 2 Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 Tiêu chí 7 Tiêu chí 2 Tiêu chí 8 Tiêu chí 3 Tiêu chí 9 Tiêu chí 4 Tiêu chí 10 Tiêu chí 5 Tiêu chí 11 Tiêu chí 6 Tiêu chí 12 Tổng số các tiêu chí: Đạt 36 tỉ lệ 100% 8

Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường: Trƣờng THCS Nguyễn Trƣờng Tộ Tên trước đây (nếu có): Trƣờng THCS bán công Nguyễn Trƣờng Tộ. Cơ quan chủ quan: Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Vĩnh Long. Tỉnh / thành phố trực: Vĩnh Long Hiệu trưởng Mai Văn Trí Huyện/quận/thị xã/thành phố Vĩnh Long Điện thoại 070.3822995 Xã / phường / thị trấn: Phường 2 Fax: Đạt chuẩn quốc gia: 2005, 2012 Website http://nguyentruongtotpvl.edu.vn/ Năm thành lập: 2002 Số điểm trường - Công lập x Có HS khuyết tật x Tư thục Có HS bán trú x Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Có HS nội trú Trường liên kết với nước ngoài Loại hình khác Phổ thông DTNT 1. Số lớp Số lớp Năm học 2012 2013 Năm học 2013 2014 Năm học 2014 2015 Năm học 2015 2016 Năm học 2016 2017 Khối 6 8 7 8 7 6 Khối 7 8 7 7 8 7 Khối 8 7 8 7 7 8 Khối 9 5 7 7 7 7 Cộng 28 29 29 29 28 2. Số phòng học Số lớp Năm học 2012 2013 Năm học 2013 2014 Năm học 2013 2014 Năm học 2015 2016 Năm học 2016 2017 Tổng số 28 29 29 29 28 Phòng học kiên cố 28 29 29 29 28 Phòng học bán kiên - - - - - cố Phòng học tạm - - - - - Cộng 28 29 29 29 28 9

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Trình độ đào tạo Tổng Dân Nữ Đạt Trên Chưa đạt số tộc chuẩn chuẩn chuẩn Hiệu trưởng: 01 - - - 01 - Phó Hiệu trưởng: 02 01 - - 02 - Giáo viên 53 39-06 47 - Nhân viên: 06 03-04 02 - Cộng 62 43-11 51 - Ghi chú b) Số liệu của 5 năm gần đây: Năm học 2012 2013 Năm học 2013 2014 Năm học 2014 2015 Năm học 2015 2016 Năm học 2016 2017 Tổng số GV 55 56 55 54 51 Tỉ lệ GV trên lớp 1.96 1.93 1.96 1.86 1.82 Tỉ lệ GV trên HS 0.049 0.049 0.050 0.050 0.044 Tổng số GV dạy giỏi cấp huyện và tương đương Tổng số GV giỏi cấp tỉnh trở lên 4. Học sinh Năm học 2012 2013 13 19 19 19 26 26 24 25 25 06 Năm học 2013 2014 Năm học 2014 2015 Năm học 2015 2016 Năm học 2016 2017 Tổng số: 1103 1137 1187 1191 1152 Khối 6 311 272 326 309 262 Khối 7 307 295 271 323 309 Khối 8 275 298 294 269 319 Khối 9 210 272 296 290 262 Nữ 525 515 528 548 541 Dân tộc 03 07 06 05 04 Đối tượng chính sách 30 02 03 15 38 Khuyết tật 03 00 02 02 04 Tuyển 311 272 326 311 263 mới Lưu ban - - - 03 - Bỏ học 07 06 01 - - Học 2 buổi/ngày 1103 1137 1188 1193 1157 10

Bán trú 170 156 170 176 158 Nội trú - - - - - Sĩ số bình 39.39 39.20 40.97 41.14 41.32 quân HS HS/lớp HS/lớp HS/lớp HS/lớp HS/lớp trên lớp Tỷ lệ HS đi học 100% 100% 100% 100% 100% đúng tuổi - Nữ 100% 100% 100% 100% 100% - Dân tộc 100% 100% 100% 100% 100% Tổng số HS tốt 210 272 296 292 262 nghiệp Tổng số HS giỏi 20 32 36 33 37 cấp tỉnh Tổng số HS giỏi 01 04 - - - quốc gia Tỷ lệ - - - - - chuyển cấp 11

Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Thành phố Vĩnh Long, được thành lập ngày 30/12/2002 theo Quyết định số 114/QĐ.UBND của UBND Thành phố Vĩnh Long. Trường nằm vị trí gần trung tâm thuộc Phường 2, Thành phố Vĩnh Long. Năm học 2004-2005 được công nhận đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001-2010 theo Quyết định số 2042/QĐ.UBND Tỉnh Vĩnh Long ngày 30/8/2005 và năm học 2011-2012 được tái công nhận đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 474/QĐ-UBND Tỉnh Vĩnh Long ngày 30/3/2012. Năm học 2016-2017 Trường có 28 lớp, có đầy đủ 4 khối lớp của bậc học THCS. Tổng số HS có 1.157, nhà trường tổ chức thực hiện dạy 2 buổi trên ngày từ năm học 2001-2002 đến nay. Từ năm học 2009-2010 trường thực hiện tổ chức thí điểm mô hình bán trú cho hơn 170 HS. Nguồn tài chính đảm bảo cho hoạt động của nhà trường gồm: Nguồn ngân sách cấp (lương, phụ cấp theo lương) đảm bảo đầy đủ tiền lương và phụ cấp cho CB, GV, NV. Thực hiện việc thanh toán kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CB, GV, NV như: tiền lương, tiền công, thêm giờ, thêm buổi và các khoản khác theo quy định của Nhà nước. Nguồn thu sự nghiệp: thu học phí, thu đúng, đủ đảm bảo nguyên tắc tài chính. Nguồn thu hợp pháp khác (tiền học buổi thứ 2, bán trú thỏa thuận với PHHS) được nhà trường thu đúng và sử dụng đúng mục đích theo tinh thần công văn số 3894/UBND-VX ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thống nhất mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền tổ chức bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2016-2017, Công văn số 1530/HD-SGDĐT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Sở GD-ĐT Vĩnh Long hướng dẫn về việc tổ chức thực hiện thu tiền buổi thứ 2 và tiên tổ chức bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2016-2017, góp phần hỗ trợ tốt cho các hoạt động dạy học và các hoạt động phong 12

trào. Thực hiện tốt công tác lập dự toán kinh phí hàng năm, thể hiện thông qua kết quả thu chi nguồn kinh phí ngân sách cấp hàng năm được thực hiện tốt chế độ báo cáo quyết toán với cơ quan chủ quản theo năm học và năm tài chính. Đảm bảo các nguồn thu chi đúng theo qui định đã được UBND thành phố, PGD-ĐT thành phố phê duyệt. Căn cứ Thông tư sô 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng BGD-ĐT về Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Căn cứ công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Theo hướng dẫn công tác tự đánh giá của BGD-ĐT ban hành nhà trường không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục. Nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục theo yêu cầu và mang tính bền vững Trường THCS Nguyễn Trường Tộ tiến hành tự đánh giá theo các tiêu chuẩn cấp THCS. Công tác tự đánh giá là quá trình nhà trường xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục của trường, thấy được các điểm mạnh, yếu trong từng tiêu chuẩn, tiêu chí, qua đó xây dựng kế hoạch cải tiến và nâng cao chất lượng, đưa ra các biện pháp thực hiện hầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng do BGD-ĐT ban hành, không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường để đăng ký kiểm định chất lượng. Báo cáo tự đánh giá này là văn bản ghi nhớ quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các họat động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục theo kế hoạch chiến lược 5 năm của trường đã đề ra. Tự đánh giá của nhà trường được thực hiện đúng quy định mà BGD-ĐT hướng dẫn theo 6 bước: 1) Xây dựng kế hoạch tự đánh giá; 2) Thành lập Hội đồng tự đánh giá; 3) Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; 4) Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí; 13

5) Viết báo cáo tự đánh giá; 6) Công bố báo cáo tự đánh giá. Tất cả 6 bước trên được thực hiện theo đúng qui trình và đảm bảo tính khoa học, dân chủ, công khai. Ngày 26/10/2016 HT trường THCS Nguyễn Trường Tộ ra quyết định số 102/QĐ-NTT thành lập Hội đồng Tự đánh giá gồm 17 thành viên do Ông Mai Văn Trí làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng Tự đánh giá triển khai qua 3 cuộc họp để thống nhất quá trình đánh giá, phân công công việc, trách nhiệm cho từng thành viên. Hội đồng Tự đánh giá đã lập Kế hoạch thực hiện Tự đánh giá năm học 2016-2017. Từ tháng 10/2016 đến 3/2017 các thành viên trong Hội đồng thu thập các thông tin và tài liệu có liên quan các tiêu chí do mình phụ trách. Cuối tháng 3/2017 Hội đồng hoàn thành việc đánh giá các chỉ số của từng tiêu chí và tập hợp thành bộ tiêu chí quản lý chất lượng. 10/4/2017 công bố bộ tiêu chí để lấy ý kiến các thành viên trong hội đồng. Sau đó hội đồng tiếp thu ý kiến đóng góp của CB, GV, NV tiếp tục bổ sung hoàn thiện bộ tiêu chí. Hội đồng Tự đánh giá có điều chỉnh bổ sung trên cơ sở tiếp thu ý kiến đóng góp của CB, GV, NV. Tiếp tục bổ sung hoàn thiện bộ tiêu chí và dự kiến cuối tháng 5/2017 trình PGD-ĐT phê duyệt. Để báo cáo tự đánh giá chính xác, trung thực khách quan Hội đồng tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau. Trường tổ chức lớp tập huấn triển khai công tác kiểm định chất lượng cho các PHT, tổ trưởng chuyên môn, chủ tịch công đoàn, bí thư chi đoàn, để các thành viên trong Hội đồng nắm bắt kỹ năng tự đánh giá và hiểu được tầm quan trọng của công tác này. Tiến hành tự đánh giá chủ yếu là bằng phương pháp đánh giá thực tế các hoạt động của nhà trường: sưu tầm thông tin, so sánh đối chiếu và phân tích dữ liệu. Ngoài ra nhà trường sử dụng các phương tiện hỗ trợ như: máy tính, máy photocopy, máy chụp ảnh, máy scanner, giấy A4 Dựa trên bộ tiêu chí 14

quản lý chất lượng cơ sở giáo dục, nhà trường đã tiến hành tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường qua các mặt sau: a) Hoạt động dạy học: quản lý chất lượng bài giảng, chất lượng chuyên môn, chất lượng kiểm tra đánh giá HS, quản lý dạy thêm học thêm. b) Hoạt động học tập và rèn luyện: quản lý việc học tập các bộ môn văn hóa, hoạt động giáo dục khác, kết quả học tập rèn luyện của HS. c) Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục: quản lý nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, quản lý tài chính; tổ chức bộ máy công tác điều hành; xây dựng môi trường giáo dục. d) Điều kiện hỗ trợ gồm: xây dựng quan hệ nhà trường, gia đình, xã hội; xây dựng thực hiện kế hoạch nâng cao chất lượng. Kết quả tự đánh giá Trong quá trình tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường hội đồng tự đánh giá nhận thấy những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường qua các hoạt động: Điểm mạnh - Về hoạt động dạy học: Nhà trường thực hiện tốt kế hoạch đổi mới phương pháp giáo dục theo kế hoạch của BGD-ĐT, SGD-ĐT, PGD-ĐT đề ra. Chủ động, sáng tạo, linh hoạt xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp giảng dạy của GV và thái độ học tập tích cực của HS nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, tạo môi trường làm việc tốt, nâng cao ý thức trách nhiệm cho CB, GV, NV. Tổ chức tốt các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cho GV. Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng HS khá giỏi và phụ đạo HS yếu. Quản lý chất lượng kiểm tra đánh giá chính xác công bằng, đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực của HS. Dựa trên các văn bản pháp quy, chỉ đạo của PGD-ĐT thành phố, nhà trường tổ chức quản lý tốt việc dạy thêm - học thêm. - Về hoạt động học tập và rèn luyện: Thực hiện công tác quản lý việc học tập văn hóa chặt chẽ, đúng qui chế. Xác định HS là trung tâm, tạo điều kiện nâng cao chất lượng học tập cho HS. Hướng dẫn cho HS phương pháp tự 15

học, vận dụng các bài lý thuyết vào thực hành, quan tâm tổ chức các hoạt động NGLL, giúp HS rèn kĩ năng sống và phát triển toàn diện. Công tác hướng nghiệp thực hiện có hiệu quả thông qua các tiết hướng nghiệp hoặc lồng ghép các môn văn hóa. Chủ động phối hợp các tổ chức giáo dục khác và đưa ra nhiều biện pháp giáo dục có hiệu quả của HS trong trường tốt; triển khai kịp thời, đầy đủ các công văn hướng dẫn về chủ trương hướng nghiệp, dạy nghề cho GV và HS. - Về điều kiện đảm bảo chất lƣợng giáo dục: Trong lĩnh vực quản lý nhân lực, trường có đội ngũ GV đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trẻ, nhiệt huyết, không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có sự đoàn kết thống nhất cao trong nội bộ; nhà trường luôn tạo điều kiện tốt về mọi mặt cho cán bộ GV yên tâm công tác; phân công, bố trí chuyên môn hợp lý, nên phát huy được năng lực của từng CB, GV; xây dựng được kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho việc bồi dưỡng nâng cao trình độ CM nghiệp vụ cho CB, GV nhờ vậy chất lượng chuyên môn nhà trường ngày càng được nâng cao rõ rệt. Trong năm học 2016-2017 thực hiện Thông tư số 21/TT-BGD-ĐT nhà trường tiếp tục tổ chức cho GV thi giỏi cấp trường nên số GV giỏi các cấp ngày càng tăng về số lượng lẫn chất lượng. Nhà trường đã mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực công nghệ thông tin cho công tác dạy học, bên cạnh đó trường có đội ngũ GV trẻ tiếp cận nhanh với công nghệ thông tin, đã ứng dụng vào bài dạy tốt, tạo được phong trào sôi nổi trong lĩnh vực này. Không chỉ chú trọng công tác chuyên môn, nhà trường còn hết sức quan tâm đến giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho CB, GV của trường, trường luôn coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, công bằng trong quản lý. - Về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị: Nhà trường đã có diện tích mặt bằng đạt chuẩn (10.460,10m 2 ), đủ cơ sở vật chất để phục vụ dạy học 2 buổi/ngày, có biện pháp cụ thể trong quản lý cơ sở vật chất nên phòng học luôn đảm bảo đủ duy trì tốt các hoạt động giáo dục. Trường được PGD-ĐT quan tâm trang bị đầy đủ kịp thời những trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học theo hướng đổi mới của GV và HS. Ngoài ra nhà trường thường 16

xuyên thực hiện công tác cải tạo cơ sở vật chất hiện có để đảm bảo chất lượng cho các hoạt động giáo dục. - Về công tác quản lý tài chính: Nhà trường đã cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản pháp quy về chế độ tài chính, thực hiện thanh toán kịp thời, đầy đủ mọi chế độ cho CB, GV, NV; thực hiện tốt công tác dự toán kinh phí cũng như chế độ báo cáo thống kê, quyết toán hàng năm cho cơ quan chủ quản kịp thời; mọi công tác thu chi đều được công khai và duyệt thẩm định quyết toán. - Về công tác quản lý điều hành: Lãnh đạo nhà trường luôn đoàn kết, hỗ trợ tốt cho nhau trong công tác quản lý, có năng lực CM và năng lực quản lý vững vàng; HT thực hiện quản lý các hoạt động bằng kế hoạch. Tổ chức đủ các đoàn thể hoạt động hỗ trợ tốt cho công tác chuyên môn. Từ đó đã đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt của GV và HS từng bước đi lên. Về quản lý hành chánh có đủ các loại sổ sách theo qui định. Ngoài ra nhà trường thực hiện nghiêm sổ quản lý các công văn đi, công văn đến chặt chẽ và triển khai kịp thời cho CB, GV, NV nắm bắt và thực hiện. - Về công tác xây dựng môi trƣờng giáo dục: Trường cũng đã xây dựng được cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp, số lượng cây xanh bao phủ sân trường, thoáng mát, tạo cảnh quan sư phạm cho cán bộ GV, HS làm việc và học tập. Ngoài ra nhà trường luôn chú trọng và có biện pháp đảm bảo an ninh trật tự, không có bạo lực, không có tệ nạn xã hội trong trường học. Cụ thể phối hợp với phòng Tư pháp thành phố, Công an thành phố để phổ biến pháp luật, công tác an toàn giao thông cho CB, GV, NV và HS vì vậy đã nâng cao nhận thức, hiểu biết về pháp luật cho mọi người, để mọi CB, GV, NV và HS của trường sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật. - Về xây dựng quan hệ nhà trƣờng - gia đình - xã hội: Nhà trường đã xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên phối hợp với các tổ chức chính quyền địa phương, BĐDCMHS tạo được sự đồng bộ, thống nhất trong công tác giáo dục HS về mọi mặt. Thường xuyên liên lạc với gia đình và 17

chính quyền địa phương dưới nhiều hình thức để nắm bắt thông tin hai chiều một cách kịp thời, từ đó đề ra biện pháp giáo dục phù hợp. Điểm yếu Bên cạnh những điểm mạnh nêu trên, nhà trường nhận thấy vẫn còn một số hạn chế nhất định: - Số GV lớn tuổi còn chậm trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học; số GV trẻ mới vào nghề thiếu kinh nghiệm quản lý HS. Cũng do điều này mà việc phân công công tác trong cán bộ GV chưa được đồng đều. - Công tác tự bồi dưỡng CM của một số GV chưa cao, còn mang tính hình thức. - Biện pháp uốn nắn từng HS, đôi lúc chưa đúng mức, một số gia đình HS điều kiện quan tâm chưa tốt, chưa phối hợp đồng bộ với nhà trường nên công tác giáo dục còn bị hạn chế. Trên cơ sở tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường với những điểm mạnh và điểm yếu. Báo cáo tự đánh giá này sẽ được sử dụng như một công cụ để cải tiến và nâng cao quản lý chất lượng giáo dục của nhà trường. Hội đồng tự đánh giá mong rằng, sau quá trình tự đánh giá, nhà trường có nhiều biện pháp hữu hiệu hơn trong công tác quản lý để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng * Mở đầu Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học, tổ chức thực hiện và quản lý đạt hiệu quả. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, có đầy đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức và khả năng CM của người làm công tác quản lý. Có kế hoạch, biện pháp chỉ đạo và tổ chức tốt mọi hoạt động trong nhà trường. Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ ở cơ sở; thực hiện nghiêm, công bằng khách quan công tác thi đua khen thưởng. Quan tâm và tạo điều kiện tốt công 18

tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ. Chỉ đạo và kiểm tra thường xuyên qui trình đánh giá xếp loại 2 mặt giáo dục theo đúng Thông tư số 58/BGD-ĐT. Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của BGD- ĐT. a) Có hiêụ trươ ng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ CM và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý HS, tổ Quản trị đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường THCS Nguyễn Trường Tộ thực hiện đúng quy định về tổ chức cơ cấu nhà trường theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có một hiệu trưởng, hai phó hiệu trưởng. Tất cả có đủ các quyết định bổ nhiệm và đã qua khóa tập huấn về năng lực quản lý trường học. Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 907/QĐ.PGD-ĐT ngày 12 tháng 11 năm 2012 của PGD-ĐT thành phố Vĩnh Long về việc Thành lập Hội đồng trường THCS Nguyễn Trường Tộ nhiệm kỳ 2012-2017, do đã hết nhiệm kỳ trường đã lập tờ trình gửi PGD-ĐT ra quyết định thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ mới. Mỗi năm học đều có thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng Thi đua khen thưởng gồm: ban lãnh đạo nhà trường, chủ tịch công đoàn cơ sở, bí thư chi đoàn, tổng phụ trách, các tổ trưởng chuyên môn; họp thống nhất tiêu chuẩn thi đua, phổ biến trong HĐSP. Mỗi học kỳ và cuối năm học Hội đồng thi đua khen thưởng họp để bình chọn các danh hiệu thi đua theo các tiêu chuẩn, chấm điểm cụ thể sau khi cá nhân tự đánh giá cho điểm, tổ CM góp ý và thống nhất có biên bản 19

họp tổ và lưu hồ sơ. Hội đồng kỷ luật chỉ thành lập khi có CB, GV, NV hoặc HS vi phạm kỷ luật, Hội đồng kỷ luật gồm: HT, PHT, Chủ tịch CĐCS, Bí thư chi đoàn, TPT, các tổ trưởng CM, Trưởng BĐDCMHS (nếu cần). Các Hội đồng tư vấn được thành lập khi có nhu cầu tư vấn. [H1.1.01.01], [H1.1.01.02], [H1.1.01.03]. b) Chi bộ Nguyễn Trường Tộ được thành lập tháng 01/2009. Hiện nay chi bộ Nguyễn Trường Tộ có 21 đảng viên, đang tiếp tục phát triển 02 đảng viên mới và bồi dưỡng cảm tình đảng cho 2 quần chúng, 7 năm liền (2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016) được công nhận Chi bộ trong sạch vững mạnh trong đó có 6 năm liền (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016) đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu của Đảng bộ Phường 2 được Tỉnh ủy Vĩnh Long tặng Bằng khen cho đơn vị 5 năm liền đạt Trong sạch vững mạnh tiêu biểu; Tổ chức Công đoàn trực thuộc Công đoàn ngành Giáo dục, hoạt động theo đúng chức năng 2 năm đại hội/1lần. Làm tốt công tác hỗ trợ và quan tâm quyền lợi GV. Nhiều năm liền đạt CĐCS vững mạnh; Chi đoàn gồm có 16 đoàn viên hỗ trợ tích cực các phong trào nhà trường, tất cả các đoàn viên đều năng nổ, nhiệt tình, Chi đoàn trực thuộc Đoàn Phường 2, Thành phố Vĩnh Long; Liên đội Nguyễn Trường Tộ có 1157 đội viên, một TPT kiêm nhiệm, tham gia các hoạt động phong trào do PGD-ĐT, Thành đoàn tổ chức và đạt nhiều giải cao, nhiều năm liền là Liên đội vững mạnh ; Chi hội Khuyến học do Hiệu trưởng làm Chi hội trưởng, thường xuyên phối hợp với nhà trường để giáo dục HS và tích cực hỗ trợ các hoạt động giáo dục khuyến học của trường. [H1.1.01.04], [H1.1.01.05], [H1.1.01.06], [H1.1.01.07], [H1.1.01.08]. c) Nhà trường thành lập 06 tổ CM theo đúng định Điều lệ trường trung học gồm các tổ sau: Văn-Công dân, Toán-Lý, Hóa-Sinh, Sử-Địa, Ngoại ngữ và Tin-Thể-Mỹ-Âm nhạc tất cả các tổ CM hoạt động vững mạnh đều tay. Trường có 01 tổ Văn phòng gồm các nhân viên: kế toán, văn thư, y tế, thiết 20

bị, thư viện hỗ trợ và phục vụ tốt cho công tác giảng dạy của GV và học tập của HS. Tổ Văn phòng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ do mình đảm nhiệm. [H1.1.01.09], [H1.1.01.10]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện cơ cấu tổ chức phù hợp quy định Điều lệ trường phổ thông. Có đủ các tổ chức Đảng, công đoàn, các tổ chức đoàn thể phối hợp hoạt động hỗ trợ công tác dạy học nhịp nhàng. Các tổ CM hoạt động mạnh và đều tay, tổ Văn phòng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động đoàn thể, ổn định cơ cấu tổ chức nhà trường đúng theo Điều lệ trường phổ thông. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 2. Lơ p ho c, số ho c sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số HS trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ các khối lớp từ 6 đến 9, tổ chức đúng quy định trường phổ thông. GVCN tổ chức bầu ban cán sự lớp như sau: có 01 lớp trưởng, 01 lớp phó học tập, 01 lớp phó lao động, 01 lớp phó văn thể, ít nhất 04 tổ/lớp có tổ trưởng và tổ phó từng tổ. Ban cán sự lớp do HS chọn và đề cử vào đầu năm học [H1.1.02.01]; b) Năm học 2016-2017 nhà trường có 28 lớp học (6 lớp 6, 7 lớp 7, 8 lớp 8, 7 lớp 9) gồm 1.157 học sinh. Lớp nhiều nhất có 45 HS; lớp ít nhất có 35 HS đúng theo qui định của Điều lệ trường trung học [H1.1.02.02]; c) Trường THCS Nguyễn Trường Tộ tọa lạc ở đường Nguyễn Huệ, Khóm 4, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long là một khu riêng biệt được đặt trong môi trường thuận lợi cho giáo dục. Trường có tường rào bao quanh, có cổng trường và tên trường theo qui định, thuận tiện cho việc đi lại học tập của HS [H1.1.02.03]. 21

2. Điểm mạnh: Lơ p ho c, số ho c sinh, địa điểm của trường đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: tiếp tục duy trì sĩ số HS, ổn định số HS ở từng lớp học theo đúng qui định. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản HCM, Đội Thiếu niên Tiền phong HCM, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng: a) Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, CĐCS, Chi đoàn Đoàn thanh niên Cộng sản HCM, Đội Thiếu niên Tiền phong HCM, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng đều có quyết định thành lập, có kế hoạch hoạt động, tổ chức họp sinh hoạt định kỳ mỗi tháng từ 1 đến 2 lần. Tất cả hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Tham gia hưởng ứng nhiều phong trào do Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT phát động như: Em yêu Lịch sử Việt Nam, Tuyên truyền Măng non, Em kể chuyện Bác Hồ, Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng BĐDCMHS luôn sát cánh hỗ trợ các hoạt động giáo dục HS [H1.1.03.01]; b) Lãnh đạo của các đoàn thể thường xuyên tư vấn cho HT thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình kịp thời phục vụ cho công tác hỗ trợ các hoạt động giáo dục như: Chi bộ Đảng tư vấn công tác bồi dưỡng kết nạp Đảng cho GV, đoàn viên ưu tú; Công đoàn cơ sở tư vấn công tác thi đua khen thưởng, các chính sách cho CB, GV, NV trong nhà trường; Chi đoàn GV tư vấn tổ chức các phong trào hoạt động NGLL, 26/3, 20/11, 22

Hội Khuyến học tư vấn công tác huy động HS bỏ học trở lại lớp [H1.1.03.02]; c) Trong các buổi họp ở mỗi tháng, học kì, sơ kết, tổng kết nhà trường đều có thực hiện rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm các hoạt động của các đoàn thể. Tuy nhiên việc đánh giá rút kinh nghiệm còn chung chung chưa cụ thể [H1.1.03.03]. 2. Điểm mạnh: Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Có nhiều hoạt động phong trào nổi bật được SGD- ĐT, PGD-ĐT đánh giá cao. 3. Điểm yếu: Trong các buổi họp ở mỗi tháng, học kì, sơ kết, tổng kết đều có thực hiện rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm các hoạt động của các đoàn thể, tuy nhiên việc thực hiện rút kinh nghiệm sửa đổi vẫn chưa đạt yêu cầu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Lãnh đạo tăng cường tham dự các buổi họp, tham gia chấn chỉnh việc đánh giá rút kinh nghiệm các hoạt động của các đoàn thể. Kiểm tra các hồ sơ lưu theo qui định. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học của ca c tô chuyên môn, tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý HS, tổ Quản trị đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo qui định tại Điều lệ trường trung học. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Có kê hoa ch hoat đôṇg của tổ theo tuâ n, tháng, năm ho c va sinh hoat tổ theo quy định; c) Thư c hiêṇ ca c nhiêṃ vu của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường đã thành lập được 06 tô CM và 01 tổ Văn phòng theo đúng qui định Điều lệ trường trung học. Mỗi tổ CM, tổ Văn phòng có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó phụ trách điều hành tổ. Tổ nhiều nhất có 11 thành viên, tổ ít nhất có 06 thành viên. Hiện nhà trường có 06 tổ chuyên môn: Toán-Lý (11 GV); 23

Hóa-Sinh (06 GV); Văn-Công dân (11 GV); Sử- Địa (07 GV); Ngoại ngữ (06 GV); Tin-Thể-Mỹ (11 GV) và tổ Văn phòng (07 NV) [H1.1.04.01]; b) Căn cứ theo kế hoạch năm học của nhà trường, các tổ CM và tổ Văn phòng xây dựng đầy đủ các kế hoạch về hoạt động CM, quản lý HS, gồm kế hoạch: năm, tháng, tuần. Kế hoạch của các tổ bám sát chủ đề năm học, tất cả kế hoạch đều được lãnh đạo duyệt ở đầu năm học và theo định kỳ kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường là 2 tháng/lần [H1.1.04.02]; c) Mỗi năm học các tổ CM hoàn thành tốt nhiệm vụ qui định. Trong năm học, mỗi tổ CM thực hiện ít nhất 03 chuyên đề để nâng cao trình độ CM cho GV; sau mỗi chuyên đề các nhóm CM ở mỗi tổ đều có thao giảng minh họa chuyên đề (02 03 tiết/chuyên đề), có kế hoạch bồi dưỡng GVG, HSG, nâng kém tất cả các kế hoạch lưu ở hồ sơ tổ CM. Hằng tháng các tổ CM sinh hoạt theo định kỳ, có kế hoạch cụ thể cho hoạt động của tổ đúng Điều lệ trường trung học (2tuần/lần). Trong đó có 01 lần họp rút kinh nghiệm về các hoạt động CM của tổ như rút kinh nghiệm hồ sơ sổ sách; 01 lần thảo luận báo cáo chuyên đề, thao giảng dự giờ theo kế hoạch của nhà trường. Trong các phiên họp tổ CM đều có rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công và có biên bản cụ thể được lưu ở hồ sơ tổ; Tổ Văn phòng của nhà trường đảm nhiệm công tác quản lý hành chánh, quản lý nề nếp HS ở 4 khối 6, 7, 8, 9 và phụ trách các hồ sơ HS (học bạ, sổ điểm, sổ đầu bài, phiếu liên lạc ); có 01 kế toán văn thư phụ trách công tác tài chính, 01 văn thư phụ trách công tác công văn nhà trường; 01 thủ quỹ quản lý các loại quỹ trong nhà trường; 01 nhân viên y tế chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe ban đầu cho HS; 01 cán bộ thiết bị quản lý thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ tốt cho công tác dạy và học trong nhà trường; 01 GV chuyên trách phổ cập; 01 nhân viên bảo vệ. Tất cả các bộ phận đều được phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể và thực hiện đúng theo kế hoạch được HT phê duyệt [H1.1.04.03], [H1.1.04.04], [H1.1.04.05]. 2. Điểm mạnh: Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng hoạt động mạnh, các tổ trưởng đều đạt trên chuẩn, có chuyên môn giỏi, có năng lực quản lý và 24

nhiệt tình trong công tác. Đa số GV trong các tổ thực hiện nghiêm túc hoàn thành tốt mọi kế hoạch của tổ đề ra. 3. Điểm yếu: Còn một số GV trẻ mới ra trường thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lý HS. Một số GV đang hộ sản, nuôi con nhỏ cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động CM của tổ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Lãnh đạo nhà trường có kế hoạch phân công GV nhiệt tình, có CM giỏi, có kinh nghiệm hướng dẫn giúp đỡ GV mới ra trường, GV hướng dẫn có nhiệm vụ báo cáo với lãnh đạo mức độ tiến bộ của GV mới. Lãnh đạo và các tổ trưởng có kế hoạch phân công hợp lý tạo điều kiện cho các GV có con nhỏ, hoàn cảnh gia đình khó khăn hoàn thành tốt công tác ở trường và nhiệm vụ ở gia đình. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của SGD-ĐT, PGD-ĐT hoặc website của nhà trường (nếu có); b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 1. Mô tả hiện trạng: a) Chiến lược phát triển của Trường THCS Nguyễn Trường Tộ giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn đến 2020 được xây dựng và đã thông qua HĐSP nhà trường. Được PGD-ĐT phê duyệt và được niêm yết tại trụ sở nhà trường để tập trung các ý kiến đóng góp bổ sung nhằm xây dựng kế hoạch và phương hướng phát triển nhà trường theo hướng tích cực. Chiến lược phát triển của Trường THCS Nguyễn Trường Tộ được đăng trên website của trường tại địa 25

chỉ http://thcsnguyentruongto.vinhlong.edu.vn/ nhưng chưa được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của SGD- ĐT, PGD-ĐT. Hiện trường đang xây dựng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2025 để lấy ý kiến HĐSP và trình PGD- ĐT phê duyệt trong thời gian tới [H1.1.05.01]; b) Chiến lược phát triển của trường phù hợp với Luật Giáo dục, Điều lệ trường phổ thông: giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học, có học vấn phổ thông bậc THCS, hiểu biết cơ bản về kỹ thuật hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống [H1.1.05.01]; c) Chiến lược nhà trường được rà soát bổ sung điều chỉnh hàng năm (kế hoạch năm học) cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế -xã hội của địa phương theo từng giai đoạn [H1.1.05.02]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã hoàn thành mục tiêu phát triển và đạt chuẩn quốc gia lần 3 ( trong năm học 2017-2018). 3. Điểm yếu: Chiến lược phát triển của nhà trường chưa được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các website của SGD-ĐT, PGD-ĐT. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tiếp tục hoàn thiện chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn tiếp theo, phấn đấu mục tiêu phát triển giáo dục phổ thông cấp THCS giai đoạn tiếp theo; Phấn đấu công bố và thông tin rộng rãi hơn về chiến lược phát triển của nhà trường trên các báo đài ở địa phương và website của SGD-ĐT, PGD-ĐT. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 26

a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chê đô ba o ca o điṇh ky, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường tổ chức thực hiện đúng các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy, Đảng ủy Phường 2, chấp hành sự quản lý hành chính của UBND Phường 2. Về chuyên môn, nhà trường tổ chức kế hoạch giảng dạy theo sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của PGD-ĐT thành phố Vĩnh Long [H1.1.06.01]; b) Nhân viên Văn thư chịu trách nhiệm nhận công văn đến qua mail và tổ chức các bộ phận liên quan thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất, đầy đủ đúng thời gian các hoạt động giáo dục, với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo qui định. Ngoài ra CB, GV, NV ở các bộ phận CM mình đảm nhiệm cũng thực hiện báo cáo theo đúng định kì đã qui định. Tuy nhiên vẫn còn một số báo cáo chưa kịp thời do bị động về thời gian hoặc lãnh đạo đi công tác đột xuất [H1.1.06.02]; c) Không chỉ chú trọng công tác chuyên môn, nhà trường còn hết sức quan tâm đến công khai, công bằng. Trong quản lý, luôn coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ, trong các buổi họp đều trưng cầu ý kiến của tập thể HĐSP, thảo luận bàn bạc và được sự thống nhất cao của tập thể trước mọi quyết định. [H1.1.06.03]; 2. Điểm mạnh: chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Đảm bảo thực hiện Quy chế dân chủ tốt. 3. Điểm yếu: vẫn còn một số báo cáo chưa kịp thời do bị động về thời gian hoặc lãnh đạo đi công tác đột xuất. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Có kế hoạch cụ thể về chế độ báo cáo, sắp xếp thời gian để không bị động. 5. Tự đánh giá: Đạt. 27

Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trong quản lý hành chánh trường có đầy đủ các hồ sơ qui định theo Điều lệ trường phổ thông: hồ sơ CB, GV, NV; sổ kế hoạch năm, tháng, tuần của lãnh đạo; sổ nghị quyết của HĐSP; sổ trực lãnh đạo; công văn đi, đến; sổ Danh bạ phổ thông, phổ cập; sổ Kế toán, Tài chính; hồ sơ, học bạ của HS; sổ quản lý tài sản; hồ sơ thi đua khen thưởng; sổ quản lý thiết bị dạy học, thư viện; bảng chấm công CB, GV, NV; sổ cấp phát bằng TN.THCS; sổ Gọi tên ghi điểm Quản lý về chuyên môn quy định giáo viên có đủ hổ sơ quy định: Giáo án, sổ họp (hội đồng, chuyên môn, chính trị, ), sổ dự giờ, sổ điểm cá nhân, lịch báo giảng và công tác tuần, sổ chủ nhiệm (nếu có chủ nhiệm). Các tổ trưởng CM có sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên môn, biên bản họp CM [H1.1.07.01], [H1.1.07.02]; b) Tất cả hồ sơ, văn bản được sắp xếp đúng vị trí từng bộ phận giao cho CB, GV, NV phụ trách bộ phận quản lý và được lưu trữ đầy đủ theo quy định của Luật Lưu trữ, được sắp xếp theo hệ thống đặt đúng vị trí chức năng và được HT kiểm tra định kì các nội dung ghi chép từng loại sổ [H1.1.7.01], [H1.1.7.02]; c) Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua, xây dựng tiêu chuẩn thi đua đảm bảo công bằng dân chủ khách quan theo đúng qui định của của BGD-ĐT và các qui định của pháp luật. Hằng năm nhà trường đều xây dựng tiêu chuẩn thi đua mới phù hợp với đặc điểm chủ đề năm học và tổ chức thực hiện qui trình khen thưởng theo đúng qui chế dân chủ, khách quan: đầu năm học tất cả CB, GV, NV đều được học tập các tiêu chuẩn thi đua, đăng kí danh hiệu tại Hội nghị công nhân viên 28

chức, thảo luận và thống nhất. Cuối mỗi học kỳ các tổ CM họp sơ kết, cho cá nhân tự nhận xét đánh giá và cho điểm trên cơ sở tiêu chuẩn thi đua đã được thống nhất. Tổ CM căn cứ tiêu chuẩn thi đua nhận xét, góp ý xây dựng đánh giá, lập danh sách gởi về HĐTĐ-KT rà soát, đánh giá và xếp loại, kết quả được công bố công khai trước toàn thể CB, GV, NV sau khi tập thể nhất trí không có trường hợp khiếu nại, HĐTĐ-KT nhà trường trình HĐTĐ-KT của UBND- TP ra quyết định khen thưởng; HĐTĐ-KT và kỷ luật đối với HS theo đúng Điều lệ trường trung học. Sau mỗi học kì đều có bình chọn xét thi đua khen thưởng cho cá nhân và tập thể HS của lớp đạt thành tích cao trong học tập, trong các phong trào thi đua và vào sổ khen thưởng của trường; Hình thức khen thưởng kịp thời, đúng người, đúng việc và các hình thức kỷ luật nghiêm minh có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Chất lượng giáo dục của nhà trường tăng dần thông qua thống kê kết quả 2 mặt giáo dục hàng năm [H1.1.07.03], [H1.1.07.04], [H1.1.07.05], [H1.1.07.06]; 2. Điểm mạnh: HĐTĐ-KT làm việc dân chủ, khách quan, công bằng đúng luật. Không có trường hợp khiếu nại trong công tác thi đua. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: tiếp tục phát huy hơn nữa những thế mạnh đã có để đảm bảo thực hiện tốt việc quản lý hành chính và thực hiện các phong trào thi đua trong trường đạt kết quả cao. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 8. Quản lý ca c hoat đôṇg gia o du c, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. a) Thư c hiêṇ tốt nhiêṃ vu qua n ly ca c hoat đôṇg gia o du c va qua n ly ho c sinh theo Điều lệ trường trung học; b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của BGD-ĐT và các cấp có thẩm quyền; 29

c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: a) Thư c hiêṇ nhiêṃ vu qua n ly ca c hoat đôṇg gia o du c va qua n ly ho c sinh theo Điều lệ trường trung học: Nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch năm học, triển khai thực hiện và quản lý tốt các hồ sơ sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục trong trường vào đầu năm học. Chỉ đạo giáo viên thực hiện các hoạt động trong lớp dạy đủ các phân môn, đủ các số tiết của các môn theo qui định thực hiện đúng chương trình 37 tuần của BGD-ĐT, lãnh đạo nhà trường kiểm tra qua lịch báo giảng, sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp ít nhất 1tiết/GV, trong đó tổ trưởng, tổ phó 4tiết/GV; mỗi GV thực hiện 2 bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin/năm học, 01 tiết dạy của hội giảng hoặc thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường; Chủ điểm hoạt động NGLL theo phân phối chương trình hưởng ứng các phong trào thi đua Xây dựng THTT, HSTC trường THCS Nguyễn Trường Tộ tổ chức theo chủ điểm hoặc các ngày lễ, sự kiện lịch sử ; Các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, ngày hội dân gian, tham quan di tích, vẽ tranh, viết thư pháp Các hoạt động phối hợp góp phần giáo dục kỹ năng sống, ý thức giữ vệ sinh môi trường, ứng xử, giao tiếp tốt cho HS. Tất cả đều được lưu lại bằng hình ảnh trưng bày ở Phòng Truyền thống. Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên lớp được thể hiện qua giáo án các môn học (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Văn, Công dân, Vật lý, ). GV, TPT được cử dự các lớp tập huấn giáo dục kỹ năng sống do SGD-ĐT tổ chức. Ngoài ra nhà trường còn tổ chức cho các tổ CM thực hiện 1 chuyên đề có nội dung lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho HS dưới các hình thức tổ chức: Ngày hội sáng tạo kỹ thuật, Hội thao 26/3, Kể chuyện Bác Hồ, qua đó các em được tích hợp giáo dục kỹ năng sống ý thức học tập tốt, lao động sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tự chăm 30

sóc mình, phòng ngừa bạo lực. Tuy nhiên do ảnh hưởng phim ảnh bạo lực, các trò chơi game online từ môi trường xã hội nên vẫn còn một số HS chưa ngoan, ý thức chưa cao khi tham gia hoạt động nhà trường; [H1.1.08.01], [H1.1.08.02], [H1.1.08.03], [H1.1.08.04], [H1.1.08.05]. b) Nhà trường chấp hành và thực hiện đúng nội dung các văn bản qui định về dạy thêm, học thêm do SGD-ĐT, PGD-ĐT chỉ đạo. Các văn bản qui định về dạy thêm, học thêm được phổ biến trực tiếp đến giáo viên qua phiên họp HĐSP, phổ biến đến phụ huynh và HS ở cuộc họp phụ huynh đầu năm học. Nhà trường tổ chức quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo đúng qui định và hướng dẫn của PGD-ĐT: GV có nhu cầu dạy thêm phải đảm bảo có đủ điều kiện là GV dạy giỏi cấp TP trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ hồ sơ theo qui định của PGD-ĐT và có giấy phép của PGD-ĐT. Nhà trường kiểm tra xác nhận và quản lý đủ hồ sơ dạy thêm, học thêm, biên bản kiểm tra, quyết định thành lập ban kiểm tra dạy thêm học thêm. Là trường dạy 2 buổi, nên tình trạng dạy thêm học thêm rất hạn chế, tất cả GV tham gia dạy thêm đều được kiểm tra theo kế hoạch của nhà trường. Nhà trường báo cáo đúng định kỳ theo yêu cầu của PGD-ĐT. Năm học 2016-2017 thực hiện đúng theo văn bản số 17/2012 của BGD-ĐT ngày 16/5/2012 chỉ đạo các trường dạy 2 buổi/ngày không được tổ chức dạy thêm học thêm, GV chỉ có thể tham gia dạy thêm ở các trung tâm bồi dưỡng văn hóa. Nhà trường triển khai nội dung văn bản đến tất cả giáo viên trong buổi họp HĐSP đầu năm đồng thời thành lập ban kiểm tra dạy thêm học thêm gồm HT, PHT, CTCĐ, BTCĐ và 1 số GV có uy tín vào ban kiểm tra. Ban kiểm tra dạy thêm học thêm thực hiện kiểm tra theo kế hoạch, qua kiểm tra không có trường hợp GV nào vi phạm. Tuy nhiên qua phỏng vấn một số PHHS vẫn cho con em mình đi học thêm ở các trung tâm [H1.1.08.06]; c) Nhà trường thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý CB, GV, NV theo quy định của Luật Công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. Hiện tại số lượng GV đủ cơ cấu cho tất cả các môn học, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn được phân 31

công đúng CM, có quyết định tuyển dụng của cơ quan quản lý trực tiếp. CB, GV, NV được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ quản lý về CM đều được thực hiện đúng quy định. Tổng số GV đứng lớp của trường: 53 GV, đạt tỉ lệ 1.90 (53 GV/28 lớp), tất cả đều đạt chuẩn và trên chuẩn. HT nhà trường phân công CB, GV, NV theo đúng năng lực CM đào tạo, đủ số lượng cho các tổ CM, tổ Văn phòng có Quyết định của HT và trình PGD-ĐT mỗi đầu học kỳ của năm học (và bổ sung khi có thay đổi). 100% GV được hưởng các quyền quy định theo Điều lệ trường trung học và các quy định khác [H3.3.02.01], [H1.1.08.07]. 2. Điểm mạnh: 100% giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn, nhà trường phân công GV đảm bảo theo đúng năng lực CM đào tạo. Nhà trường chấp hành và thực hiện đúng nội dung các văn bản qui định về dạy thêm, học thêm do SGD-ĐT, PGD-ĐT chỉ đạo. 3. Điểm yếu: vẫn còn một số GV không đủ tiêu chuẩn dạy thêm nhưng vẫn nhận dạy kèm, dò bài cho HS. Một số HS tham gia học thêm nhiều môn học ở nhiều trung tâm khác nhau. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Đối với GV: tăng cường kiểm tra nhắc nhở GV chấp hành đúng quy định về dạy thêm học thêm, xây dựng đưa tiêu chí dạy thêm học thêm vào tiêu chuẩn thi đua của GV; Đối với PHHS: tăng cường phối hợp với nhà trường nhận thức đúng về chương trình và đặc điểm của trường dạy 2 buổi/ngày, không gây áp lực trong học tập của con em; Đối với HS: tăng cường đổi mới hình thức hoạt động ngoại khóa sinh động thu hút HS tham gia (tổ chức tham quan Văn thánh miếu, đền thờ Phạm Hùng, các chuyên đề Vui học ). 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; 32

b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện quản lý tài chính, áp dụng đúng trong công tác quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định [H1.1.09.01]; b) Hàng năm nhà trường đều có lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước [H1.1.09.02]; c) Có xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng được sự thống nhất của tập thể HĐSP, có chứng kiến của CĐCS; mỗi tháng, học kỳ, năm đều công khai tài chính trong phiên họp HĐSP và bảng thông tin của nhà trường để CB, GV, NV biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính, thực hiện tốt 3 công khai theo quy định của BGD-ĐT [H1.1.09.03]. 2. Điểm mạnh: Có đủ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật để áp dụng vào trong công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ chứng từ đúng qui định, thực hiện việc thanh toán kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CB, GV, NV như: tiền lương, tiền công, thêm giờ, thêm buổi và các khoản khác theo quy định của Nhà nước. Thực hiện tốt công tác lập dự toán kinh phí hàng năm, thể hiện thông qua kết quả thu chi nguồn kinh phí ngân sách cấp hàng năm được đảm bảo đầy đủ tiền lương và phụ cấp cho CB, GV, NV. Thực hiện tốt chế độ báo cáo quyết toán với cơ quan chủ quản theo năm học và năm tài chính. Đảm bảo các nguồn thu đúng theo qui định đã được phê duyệt. Thực hiện đúng chế độ công khai tài chánh. 3. Điểm yếu: Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ cũng còn nhiều thiếu sót do thực tế phát sinh cần phải điều chỉnh bổ sung. 33

4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Bổ sung vào quy chế chi tiêu nội bộ, quy định mức chi về chế độ tiêu chuẩn đảm bảo chi trả đầy đủ cho CB, GV, NV vừa đảm bảo tiết kiệm chi phí cho nhà trường có kế hoạch cải tiến biểu mẫu cho người phụ trách thu để tiện cho việc quản lý thu tiền, đồng thời cũng thuận lợi cho công tác tự kiểm tra của nhà trường. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao và phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho HS và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho HS và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trong kế hoạch năm học nhà trường luôn có xây dựng các kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội xảy ra trong nhà trường [H1.1.10.01]; b) Trường THCS Nguyễn Trường Tộ nằm ở vị trí gần trung tâm thành phố nên có thuận lợi về tình hình an ninh trật tự. Căn cứ kế hoạch của nhà trường các đoàn thể (Đoàn thanh niên, Công đoàn) phối hợp công tác đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn trong nhà trường cụ thể là ngay từ đầu mỗi năm học nhà trường đã kết hợp với BĐDCMHS, với Công an Phường 2 và đội Dân phòng Phường 2 trực an ninh trật tự và an toàn giao thông dọc 34

theo con đường dẫn vào trường, cổng trường các thời điểm trước khi vào học và sau khi tan học. Công đoàn phân công cụ thể GV trực ngày, đêm và các ngày lễ, tết, có nhân viên bảo vệ từ đó đảm bảo an ninh, trật tự chính trị, an toàn trong nhà trường đúng với văn bản chỉ đạo của BGD-ĐT. Tập thể CB, GV, NV có ý thức thực hiện trực trường nghiêm túc, do đó tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trong nhà trường luôn được được đảm bảo tốt. Mỗi tháng, quý, học kỳ đều có có rà soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trong nhà trường báo cáo về Công an Phường 2, PGD-ĐT thành phố Vĩnh Long [H1.1.10.01], [H1.1.10.02], [H1.1.10.03]; c) CB, GV, NV được dự các lớp tập huấn giáo dục kỹ năng sống do SGD-ĐT tổ chức. Hàng năm Hội bảo vệ chăm sóc bà mẹ và trẻ em của UBND TP có đến tuyên truyền giáo dục về giới cho HS nữ tại trường. Ngoài ra nhà trường còn tổ chức cho các tổ CM thực hiện 01 chuyên đề/năm học có nội dung lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho 100% HS dưới các hình thức tổ chức: Hội thao 20/11, 26/3, Kể chuyện Bác Hồ, Em yêu Lịch sử Việt Nam, Cúp bóng đá mini Nam, Nữ, qua đó các em được tích hợp giáo dục kỹ năng sống ý thức học tập tốt, lao động sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tự chăm sóc mình, phòng ngừa bạo lực. Do đó không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, giảm đáng kể bạo lực trong nhà trường [H1.1.08.05], [H1.1.10.03]. 2. Điểm mạnh: Được sự hỗ trợ nhiệt tình của chính quyền địa phương cụ thể như công an phường, tổ dân phố. Từ lãnh đạo đến GV, NV đều quan tâm đến công tác an ninh trật tự trong trường học. Từ đó an ninh trật tự trong trường luôn được bảo đảm tốt. 3. Điểm yếu: Đa số GV của trường là nữ nên công tác trực đêm còn hạn chế. Lý do GV có con nhỏ hoặc gia đình neo đơn nên không thể tham gia trực đêm, dẫn đến số ca trực đêm phải tăng lên cho số GV khác. Ảnh hưởng đến các sinh hoạt gia đình của GV. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: tăng cường các biện pháp phối hợp với chính quyền địa phương (công an, dân phòng) công đoàn trường thực hiện 35

phân công trực khoa học, có kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất, có chế độ bồi dưỡng công tác trực đêm cho GV. 5. Tự đánh giá: Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 1: * Điểm mạnh: Trường THCS Nguyễn Trường Tộ đạt chuẩn quốc gia, thực hiện cơ cấu tổ chức phù hợp quy định Điều lệ trường trung học. Có đủ các tổ chức Đảng, công đoàn, các tổ chức đoàn thể phối hợp hoạt động hỗ trợ công tác dạy học nhịp nhàng. Các tổ CM hoạt động mạnh và đều tay. Lơ p ho c, số ho c sinh, địa điểm của trường theo quy định của Điều lệ trường trung học. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Các tổ CM và tổ Văn phòng hoạt động mạnh, các tổ trưởng đều đạt trên chuẩn, có CM giỏi, có năng lực quản lý và nhiệt tình trong công tác. Đa số GV trong các tổ thực hiện nghiêm túc hoàn thành tốt mọi kế hoạch của tổ đề ra. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Đảm bảo thực hiện tốt Quy chế dân chủ. Hội đồng Thi đua làm việc dân chủ, khách quan, công bằng đúng luật. Nhà trường tổ chức đồng bộ các hoạt động NGLL theo đúng kế hoạch năm học đề ra theo quy định của BGD-ĐT. Ngoài ra nhà trường còn có đủ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật để áp dụng vào trong công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ chứng từ đúng qui định, thực hiện việc thanh toán kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CB, GV, NV theo quy định của Nhà nước. Thực hiện tốt công tác lập dự toán kinh phí hàng năm, thể hiện thông qua kết quả thu chi nguồn kinh phí ngân sách cấp hàng năm được đảm bảo đầy đủ tiền lương và phụ cấp cho CB, GV, NV. Thực hiện tốt chế báo cáo quyết toán với cơ quan chủ quản theo năm học và năm tài chính. Đảm bảo các nguồn thu đúng theo qui định đã được phê duyệt. Thực hiện đúng chế độ công khai tài chánh. An ninh trật tự trong trường luôn được bảo đảm tốt. 36

* Điểm yếu: Còn một số GV trẻ mới ra trường thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lý HS. Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ cũng còn nhiều thiếu sót vì tình hình chi tiêu thay đổi liên tục. Vẫn còn một số HS chưa ngoan, ý thức chưa cao khi tham gia hoạt động nhà trường. * Số lƣợng tiêu chí đạt yêu cầu: 10 * Số lƣợng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh * Mở đầu: HT và PHT đạt trình độ trên chuẩn, nắm vững CM nghiệp vụ, đã qua khóa quản lý giáo dục do trường Cán bộ quản lý Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh đào tạo. Trong công tác quản lý cán bộ quản lý luôn kết hợp tốt nguyên tắc quản lý với quản lý bằng kế hoạch làm nền tảng trên cơ sở phát huy tốt nguyên tắc dân chủ tập trung. Đội ngũ GV của trường có đủ số lượng biên chế đều có tinh thần trách nhiệm cao; GV phụ trách công tác Đoàn, Đội nhiệt tình năng nổ; các nhân viên y tế, kế toán, có nghiệp vụ CM vững; nhân viên thiết bị, thư viện đã qua tập huấn nghiệp vụ có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ. HS của trường đa số có hộ khẩu ở Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, ngoài ra có một số ở các địa bàn lân cận được tuyển vào theo chỉ tiêu được PGD-ĐT duyệt. Tuy nhiên chất lượng đầu vào vẫn chưa thật đồng đều. Tiêu chí 1. Năng lực của ca n bô qua n ly trong quá trình triê n khai ca c hoạt động giáo dục. a) Số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông va trường phổ thông có nhiều cấp học; c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: 37

a) HT, PHT đạt đủ chuẩn về thời gian công tác; cụ thể HT là ông Mai Văn Trí có thâm niên giảng dạy 22 năm; PHT thứ nhất là bà Nguyễn Xuân Mai có thâm niên giảng dạy 09 năm; PHT thứ hai là ông Phan Hữu Trí có thâm niên giảng dạy 14 năm tất cả điều có đủ thâm niên và kinh nghiệm giảng dạy cũng như quản lý theo qui định [H2.2.01.01]; b) Hằng năm HT được tập thể sư phạm nhà trường đánh giá theo Chuẩn HT. PHT cũng được đánh giá theo quy định chuẩn PHT, các PHT đủ năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do HT phân công [H2.2.01.02]; c) HT, PHT được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định: tất cả có quyết định bổ nhiệm của UBND Thành phố, Phòng GD-ĐT, đạt trình độ về CM trên chuẩn. HT đạt trình độ Đại học quản lý, PHT thứ hai đã tham gia học tập bồi dưỡng lớp quản lý giáo dục của Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh, PHT thứ nhất đang chờ lớp bồi dưỡng để dự học. Được tập thể tín nhiệm, có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống gương mẫu và có CM vững, được GV, HS, phụ huynh tôn trọng và tín nhiệm. HT thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác. HT chịu trách nhiệm chung về quản lý tổ chức điều hành tất cả các hoạt động giáo dục của nhà trường, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học, tổ chức quản lý GV, NV và quản lý CM. HT phân công nhiệm vụ cụ thể: HT quản lý ký duyệt: sổ gọi tên ghi điểm, sổ đầu bài, học bạ K6 và K9, hồ sơ sổ sách giáo án 2 tổ CM: Văn- CD; Hóa Sinh và Giáo án BKNK; Thực hiện tốt sổ trực của lãnh đạo; ký duyệt sổ trực giám thị văn phòng; Sổ trực đêm của GV. Bảng chấm công chính xác công bằng; Nội qui cơ quan, tiêu chuẩn thi đua phải được công khai trong Hội nghị CBCC để phát huy dân chủ đồng thời trở thành nghị quyết cho toàn HĐSP thực hiện.; PHT thứ nhất quản lý chuyên môn, thực hiện PPCT qua sổ kế hoạch, sổ báo giảng. Nghiên cứu nắm vững hồ sơ qui chế để phổ biến kịp thời đến từng thành viên trong HĐSP để thực hiện tốt (tài liệu qui chế gởi đến từng tổ lưu); Ký duyệt HSSS, GA của các tổ: Sử - Địa, Toán - Lí, AV; ký duyệt học bạ K7 và K8. Phụ trách tổ Cộng tác viên Thư viện theo dõi 38

các hoạt động của thư viện. Kiểm tra hoạt động các phòng chức năng, nề nếp và chất lượng giờ dạy trên lớp của giáo viên. PHT thứ hai Quản lý trường học kết nối, quản lý chuyên môn và ký duyệt HSSS, GA tổ Tin học-mỹ thuật-âm nhạc-thể dục; Hành chánh, Đoàn thể, CSVC; ký duyệt sổ danh bộ, sổ chuyển đi chuyển đến, quản lí đoàn thể, CSVC có kế hoạch kiểm tra cụ thể, có kế hoạch ATGT, ATTP, PCCC, ANTT và báo cáo đúng qui định. Tất cả chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng qui định Điều lệ trường trung học và các qui định khác. Phân công công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại GV, NV; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với GV, NV theo quy định của Nhà nước; quản lý hồ sơ tuyển dụng GV, NV. Quản lý HS và các hoạt động giáo dục HS, nhà trường tổ chức xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại 2 mặt giáo dục của HS, ký xác nhận học bạ và quyết định khen thưởng, kỷ luật HS theo quy định của BGD- ĐT. Quản lý tốt tài chính, tài sản của nhà trường [H2.2.01.03]. 2. Điểm mạnh: Đội ngũ lãnh đạo nhà trường có phẩm chất, năng lực tốt điều hành quản lý hoạt động trường học phát triển tốt, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định Điều lệ trường trung học. 3. Điểm yếu: còn 01 PHT chưa qua bồi dưỡng cán bộ quản lý. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: sẽ tham mưu với Phòng GD-ĐT thành phố đưa PHT còn lại tham dự lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý do ngành tổ chức trong thời gian tới. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của GV theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu GV đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) GV làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, GV làm công tác tư vấn cho HS đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: 39

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: a) Số lượng GV đủ cơ cấu cho tất cả các môn học và được phân công đúng chuyên môn. Tổng số GV đứng lớp của trường: 53 GV, đạt tỉ lệ 1.90 (53 GV/28 lớp). Tất cả đều đạt chuẩn và trên chuẩn, nhà trường phân công GV đảm bảo theo đúng năng lực CM đào tạo, đủ số lượng cho các tổ CM, có Quyết định của HT và trình PGD-ĐT mỗi đầu năm học [H2.2.02.01]; b) Theo cơ cấu tổ chức, nhà trường phân công 01 GV kiêm nhiệm công tác Đoàn (Bí thư Chi đoàn) do Đại hội Chi đoàn bầu ra, 01 GV kiêm nhiệm công tác Đội (TPT) có nghiệp vụ về công tác đội, đáp ứng theo yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học, cả hai đều trẻ, khỏe, nhiệt tình, có khả năng hoàn thành tốt công tác được giao. Đầu mỗi năm học dựa trên cơ sở kế hoạch của nhà trường, Chi đoàn có kế hoạch hoạt động của Đoàn, TPT có kế hoạch hoạt động của đội, được lãnh đạo nhà trường ký duyệt. Thường xuyên kết hợp với nhà trường tổ chức các hoạt động tập thể NGLL nhằm hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường. Nhiều năm liền Đội TNTPHCM được công nhận Liên đội vững mạnh; Đoàn TNCSHCM được Thành Đoàn công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, do là công tác kiêm nhiệm, GV có nhiệt tình nhưng về ý tưởng sáng tạo trong các hoạt động chưa nhiều [H2.2.02.02], [H2.2.02.03]; 40

c) 100% GV nhà trường đạt chuẩn, trong đó có 47/53 GV trên chuẩn đạt tỷ lệ 88.68%. 2. Điểm mạnh: Lực lượng đoàn viên nhiệt tình, hoạt động tích cực. 100% GV đều đạt chuẩn, tỉ lệ trên chuẩn cao hơn qui định, nhà trường phân công GV đảm bảo theo đúng năng lực CM đào tạo, 100% GV thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công, không vi phạm đạo đức nhà giáo, mỗi hành động, lời nói đều chuẩn mực, là tấm gương đạo đức, tự học sáng tạo mẫu mực trước HS. 3. Điểm yếu: Khả năng sáng tạo và tham mưu về công tác đoàn, đội còn hạn chế. Một số ít GV do lớn tuổi còn hạn chế trong việc ứng dụng CNTT, một số GV trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý HS. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: cử GV phụ trách công tác Đoàn, Đội tham gia các lớp tập huấn công tác Đoàn Đội do Thành đoàn tổ chức, tham quan chi đoàn của các trường có hoạt động Đoàn Đội tốt để học tập rút kinh nghiệm. Lãnh đạo nhà trường có kế hoạch động viên tạo điều kiện cho GV đi học đại học để nâng chuẩn về CM và tham gia các phong trào thi GVG để nâng cao tay nghề đáp ứng được chiến lược của nhà trường. Phân công hướng dẫn giúp đỡ bồi dưỡng thêm cho số GV trẻ kinh nghiệm quản lý HS. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại GV và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của GV đạt từ loại trung bình trở lên trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở; b) Có ít nhất 15% GV dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và 10% GV dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông; c) Giáo viên được đảm bảo các quyền của GV theo quy điṇh cu a Điê u lê trươ ng trung ho c và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: 41

a) Xếp loại chung cuối năm học của GV đạt từ loại trung bình trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở: Kết quả đánh giá, xếp loại GV năm học 2015-2016: [H2.2.03.01] - Loại Xuất sắc: 50/53 tỉ lệ: 94,34% - Loại Khá: 03/53 tỉ lệ 05,66% - Không có GV xếp loại trung bình. b) Hằng năm, nhà trường có kế hoạch cho GV tham gia thi GVG cấp trường, thành phố, cấp tỉnh do trường, PGD-ĐT, SGD-ĐT tổ chức. Đến thời điểm này trường có 32/53 (60,38%) GV của nhà trường đạt tiêu chuẩn GV dạy giỏi từ cấp thành phố trở lên và không có GV yếu về CM nghiệp vụ; Thực hiện theo Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của BGD-ĐT nhà trường đã tổ chức thi GVG cấp trường đến nay có 44 GVG Trường, đạt tỉ lệ 83,02%. Năm học 2016-2017 trường có tổng cộng 26 GV đạt GVG cấp Thành phố đạt tỉ lệ 49,06%; 06 GV đạt GVG cấp Tỉnh đạt tỉ lệ 11,32% [H2.2.03.02], [H2.2.03.03]. c) GV được phân công giảng dạy đúng CM đào tạo, tham gia các lớp tập huấn CM trong hè, học tập nghị quyết do PGD-ĐT, SGD-ĐT tổ chức. Được đảm bảo hưởng đầy đủ các quyền lợi theo chế độ, chính sách hiện hành như: chế độ phụ cấp, BHXH 100% GV được hưởng các quyền quy định theo Điều lệ trường trung học và các quy định khác [H2.2.03.04]. 2. Điểm mạnh: Từ khi thực hiện đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp GV có ý thức phấn đấu cao, không có GV xếp loại yếu. Có trên 80% GV trong tổng số GV của nhà trường đạt tiêu chuẩn GV dạy giỏi cấp Trường và các cấp. 100% GV được hưởng các quyền quy định theo Điều lệ trường trung học và các quy định khác. 3. Điểm yếu: Không. 4. Cải tiến chất lƣợng: Luôn tạo điều kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần để GV tiếp tục phấn đấu giữ vững và phát huy thế mạnh về chuyên môn đã có. 5. Tự đánh giá: Đạt. 42

Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trươ ng. a) Số lượng nhân viên đảm bảo qui định; b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Nhân viên thực hiện các nhiệm vụ được giao và được đa m ba o ca c chê đô, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hiện tại nhà trường có 07 nhân viên phục vụ các hoạt động giáo dục, đảm bảo đủ số lươṇg nhân viên phục vụ hỗ trợ các hoạt động giảng dạy theo quy định (01 kế toán, 01 văn thư, 01 nhân viên y tế, 01 nhân viên thiết bị, 01 thủ quỹ kiêm thư viện, 02 bảo vệ) [H2.2.04.01]; b) Các nhân viên thuộc tổ Văn phòng gồm: kế toán, văn thư, thủ quỹ, y tế, thiết bị... tất cả đều có trình độ từ trung cấp trở lên đạt các yêu cầu theo qui định, thực hiện nhiệm vụ theo đúng phân công, phù hợp năng lực chuyên môn, có đủ quyết định phân công, phân nhiệm và được bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí công việc. Các nhân viên văn phòng có nhiệt tình, kinh nghiệm và có đủ khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên vẫn còn một số ít nhân viên lớn tuổi chưa theo kịp việc ứng dụng CNTT vào công việc nên đôi khi ảnh hưởng tiến độ báo cáo chung của tổ [H2.2.04.02]; c) Tất cả nhân viên đều được đảm bảo hưởng đầy đủ các quyền lợi theo chế độ, chính sách hiện hành như: chế độ phụ cấp chính sách, BHXH Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên đều thực hiện tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao [H2.2.04.03]. 2. Điểm mạnh: Tất cả nhân viên tổ văn phòng đều có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm trong công tác nghiệp vụ, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 43

3. Điểm yếu: Một số nhân viên còn hạn chế khả năng ứng dụng công nghệ thông tin. Nhân viên thư viện kiêm nhiệm nên nhà trường bị động trong hoạt động của thư viện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho các thành viên của tổ. Tham mưu với PGD-ĐT tuyển mới nhân viên thư viện để đảm bảo hoạt động của thư viện đi vào thực chất và có chất lượng.. 5- Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 5. HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi HS; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của HS và quy định về các hành vi HS không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm nhà trường tổ chức tuyển sinh theo đúng Điều lệ trường trung học, hướng dẫn của SGD-ĐT, PGD-ĐT và tuyển đủ chỉ tiêu được PGD- ĐT duyệt. Đảm bảo 100% HS đúng độ tuổi theo quy định ở tất cả các khối lớp [H2.2.05.01]; b) Mỗi đầu năm học nhà trường có quy định nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ, ứng xử được cụ thể hóa bằng Nội qui của nhà trường cho HS học tập vào đầu năm học. Qua đó nhà trường qui định những hành vi HS không được làm. HS rất có ý thức nhiệm vụ học tập, giữ vệ sinh môi trường, nhiệt tình tham gia các hoạt động giáo dục, phong trào lồng ghép do nhà trường tổ chức. Trên cơ sở kế hoạch của nhà trường, TPT có kế hoạch triển khai nội qui nhà trường cho HS trong tiết sinh hoạt dưới cờ, HS được học tập kỹ nội qui và có ý thức thực hiện tốt các qui định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác. Ngoài ra TPT kết hợp với chi đoàn phân công đội sao đỏ kiểm tra việc thực hiện nội qui nhà trường [H2.2.05.02]; 44

c) 100% HS bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được sử dụng trang thiết bị và các phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa thể thao của nhà trường theo kế hoạch quy định của trường. 100% HS được tham gia các hoạt động bồi dưỡng HSG, NGLL nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, văn nghệ 100% HS được tôn trọng và bảo vệ và hưởng đủ các quyền theo quy định hiện hành [H2.2.05.03]. 2. Điểm mạnh: Xây dựng đội sao đỏ vững mạnh làm nồng cốt, tạo nề nếp tác phong HS đúng chuẩn theo nội quy định nhà trường phù hợp điều lệ trường học. 100% HS hưởng ứng tham gia xây dựng THTT, HSTC, phong trào xây dựng THTT, HSTC của nhà trường luôn được phụ huynh quan tâm hỗ trợ góp phần giáo dục tốt nề nếp tác phong cho HS. 3. Điểm yếu: vẫn còn một số HS ảnh hưởng mối quan hệ bạn bè không tốt ngoài xã hội, vi phạm nội qui nhà trường về các hành vi ngôn ngữ, trang phục 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tăng cường giáo dục tư tưởng ý thức cho HS một cách đồng bộ thông qua tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt dưới cờ, giáo dục công dân, lồng ghép các môn Ngữ văn, Anh văn (tất cả GVCN, GV bộ môn, giám thị cùng tham gia), đặc biệt quan tâm đến tâm lý lứa tuổi HS đặt mình trong hoàn cảnh khi phán xét hành vi. Rút kinh nghiệm công tác này mỗi tuần/lần ở tiết sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp. 5. Tự đánh giá: Đạt. Kết luận về Tiêu chuẩn 2: * Điểm mạnh: Đội ngũ lãnh đạo nhà trường có phẩm chất, năng lực điều hành quản lý hoạt động trường học phát triển tốt, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định Điều lệ trường trung học. Lãnh đạo nhà trường có kế hoạch đồng bộ và triển khai cụ thể đến từng GV. Các quy chế văn bản quy định của ngành cấp trên được GV thực hiện đầy đủ kịp thời. Lực lượng đoàn viên, khỏe, nhiệt tình, hoạt động tích cực. Xây dựng đội sao đỏ vững mạnh làm nòng cốt, tạo nề nếp tác phong HS đúng chuẩn theo nội quy nhà trường phù hợp Điều lệ trường trung học. Lãnh đạo luôn quan tâm khối đoàn kết nội bộ 45

nhà trường, tập thể luôn đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau trong công tác nhiều năm liền không có đơn thư khiếu nại, tố cáo trong đơn vị nhà trường. * Điểm yếu: Một số nhân viên lớn tuổi còn hạn chế khả năng ứng dụng công nghệ thông tin. Lực lượng đoàn viên thiếu sáng tạo trong các hoạt động, khả năng tham mưu về công tác đoàn, đội còn hạn chế. Vẫn còn một số HS vi phạm nội qui nhà trường về các hành vi ngôn ngữ hoặc trang phục. * Số lƣợng tiêu chí đạt yêu cầu: 05 * Số lƣợng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mở đầu: Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt có: tường rào xung quanh, cổng trường, biển tên trường. Khu phòng học: có 28 phòng cấp 3 theo đúng tiêu chuẩn về kích thước do, độ thoáng mát và ánh sáng, đầy đủ bàn ghế GV, HS, bảng theo qui định của BGD-ĐT. Hiện trường THCS Nguyễn Trường Tộ đã sử dụng hiệu quả tất cả khối phòng học và khối phòng chức năng, trang bị tương đối đầy đủ các phương tiện dạy học. Công trình phụ: khu nhà vệ sinh, ở mỗi tầng đều có 01 khu vệ sinh cho GV và 02 khu vệ sinh cho HS (01 cho HS Nam, 01 cho HS Nữ); khu nhà để xe của giáo viên và HS riêng biệt; có nhà ăn, nhà nghỉ cho HS bán trú. Trường được PGD-ĐT quan tâm trạng bị đầy đủ kịp thời những trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học theo hướng đổi mới của GV và HS. Trang thiết bị dạy học được sắp xếp khoa học dễ thấy, thuận tiện trong sử dụng. GV sử dụng đúng mức hợp lý. Ngoài ra nhà trường thường xuyên kiểm tra việc sử dụng trang thiết bị của CB, GV để đảm bảo chất lượng cho các hoạt động giáo dục. Tiêu chí 1. Khuôn viên, cô ng trươ ng, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định; b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; c) Sân chơi, bãi tập theo quy định. 46

1. Mô tả hiện trạng: a) Tổng diện tích nhà trường 10.460,10 m 2 tính theo đầu HS đạt gần 9m 2 /HS đạt theo yêu cầu qui định trường chuẩn quốc gia. Hưởng ứng tích cực phong trào xây dựng THTT, HSTC; nhà trường xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp, có nhiều khu vực bồn cây xanh đủ bóng mát cho HS vui chơi [H3.3.01.01]; b) Có cổng kiên cố, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định [Thực tế]; c) Khu vực sân chơi có diện tích 3.000m 2, bãi tập của trường có tổng diện tích hơn 2.300m 2 tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tham gia tập luyện thể dục thể thao theo quy định theo Điều lệ trường trung học [Thực tế]. 2. Điểm mạnh: Trường đạt chuẩn quốc gia có khuôn viên riêng biệt, tường rào bao quanh, xây dựng tốt môi trường xanh sạch đẹp, có khu vực cây xanh bóng mát cho HS vui chơi và học tập. Bãi tập của trường có tổng diện tích hơn 2.300m 2 tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tham gia tập luyện thể dục thể thao theo quy định của Điều lệ trường trung học. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tiếp tục phát huy ưu điểm, xây dựng môi trường sư phạm sáng-xanh-sạch-đẹp. Chăm sóc tốt cỏ trong sân bóng đá để phục vụ tốt cho việc rèn luyện thể chất của HS. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho GV, HS. a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế HS đảm bảo quy định của BGD-ĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: 47

a) Nhà trường có 28 phòng học, mỗi phòng được trang bị 20 bộ bàn ghế 02 chỗ ngồi của HS, 01 bộ bàn ghế GV, 01-02 bảng từ, tất cả sắp xếp đúng vị trí, đúng quy cách ở các lớp học. Tuy nhiên vẫn còn một số phòng bàn ghế HS đã cũ, xiêu vẹo mặc dù nhà trường đã sửa chữa nhiều lần [H3.3.02.01]; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế HS đảm bảo quy định của BGD-ĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. Hiện nhà trường có hơn 560 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi chất liệu bằng gỗ, gỗ ép có chất lượng tương đối, màu sắc thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi HS THCS, đủ cho 1157 HS ngồi học, đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế [Thực tế]; c) Nhà trường có đủ các phòng bộ môn (01 phòng Hóa, 01 phòng Sinh, 01 phòng Vật lý, 02 phòng Tin học, 01 phòng Thí nghiệm), đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy, học tập, sinh hoạt của GV và HS đúng theo tiêu chí mới của BGD-ĐT ban hành. Với 02 phòng Tin học kết nối Internet phục vụ tốt nhu cầu học tập theo hướng đổi mới phương pháp. Có kế hoạch quản lý và khai thác triệt để các phòng chức năng, bộ môn để phục vụ cho việc học tập, làm việc của GV và HS đạt hiệu quả cao. Ở các phòng chức năng, bộ môn có phân công cán bộ, nhân viên phụ trách và chịu trách nhiệm. Tất cả các phòng đều có treo các bảng nội quy, lịch hoạt động để hướng dẫn HS đến học tập phải tuân theo các quy định về các đặc điểm chức năng riêng của từng phòng [H3.3.02.02]. 2. Điểm mạnh: Khai thác các phòng bộ môn triệt để, bảo quản tốt, sử dụng đạt hiệu quả. 3. Điểm yếu: còn một số bàn ghế đã cũ (hết hạn sử dụng), không đảm bảo chất lượng cho HS khi ngồi học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: nhà trường sửa chữa tạm thời và làm tờ trình gửi PGD-ĐT xin được cấp bổ sung bàn ghế mới cho HS hầu đáp ứng nhu cầu học tập của HS. 5. Tự đánh giá: Đạt. 48

Tiêu chí 3. Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; c) Các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính-quản trị, khu nhà ăn, được bố trí như sau: 01 phòng HT, 02 phòng PHT, 01 phòng công đoàn, 01 phòng GV, 01 văn phòng, 01 phòng Truyền thống, 01 phòng y tế, 01 nhà ăn và 01 nhà nghỉ cho HS bán trú, 01 nhà kho, 01 phòng bảo vệ được sắp xếp vị trí khoa học thuận tiện trong quan hệ công tác cũng như hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường, đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy, học tập, sinh hoạt của GV và HS. Nhà trường bố trí được 01 phòng ăn và 01 phòng nghỉ bán trú phục vụ tốt nhu cầu ở bán trú cho hơn 150 HS [H3.3.03.01]; b) Nhà trường có phòng y tế và với cán bộ y tế tốt nghiệp chuyên ngành điều dưỡng đủ điều kiện để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho HS. Phòng y tế đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát, có đủ các tủ đựng dụng cụ, thuốc men, 02 giường bệnh để thăm khám và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho HS [H3.3.03.02]; c) Có đủ các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính được nô i maṇg internet phu c vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. Để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy nhà trường đã trang bị 02 máy photo, 08 máy in, 06 máy chiếu projector, 09 máy vi tính văn phòng kết nối Internet và nối mạng LAN để phục vụ công tác quản lý theo hướng đổi mới [H3.3.03.03]. 49

2. Điểm mạnh: Có đủ khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính, trang thiết bị văn phòng theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học. Sử dụng hiệu quả các trang thiết bị văn phòng phục vụ tốt công tác quản lý. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Có kế hoạch sử dụng hiệu quả khối phòng phục vụ, khai thác tối đa các phòng chức năng nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác dạy và học trong nhà trường. Đưa cán bộ y tế tập huấn các chương trình do các cấp, ngành y tế tổ chức để nâng cao nghiệp vụ cán bộ y tế. Bảo trì, bảo dưỡng tốt các máy móc thiết bị phục vụ quản lý và giảng dạy. Trang bị thêm máy móc, thiết bị phục vụ nhu cầu quản lý và giảng dạy 5.Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, riêng cho nam và nữ, riêng cho HS khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Có nhà đê xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS đảm bảo quy định; c) Có nguồn nước sạch đa p ư ng nhu câ u sư duṇg của cán bộ, giáo viên, nhân viên va ho c sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: a) Khu vệ sinh được bố trí theo từng khu làm việc, học tập của GV và HS có đủ nước sạch, ánh sáng, không ô nhiễm môi trường, có hệ thống thoát nước cho tất cả các nhà vệ sinh. Có 03 khu nhà vệ sinh dành riêng cho GV đặt ở tầng trệt, lầu 1 và lầu 2. Có 06 khu nhà vệ sinh dành cho HS được bố trí tương ứng đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của HS, không ô nhiễm môi trường, hệ thống thoát nước tương đối tốt [H3.3.04.01], [H3.3.04.02]; 50

b) Khu vực để xe GV có diện tích hơn 250m 2, có mái che và tách riêng khu vực để xe HS diện tích hơn 350m 2 vị trí hợp lý đảm bảo đủ cho GV và HS để xe an toàn, trật tự, vệ sinh [H3.3.04.03]; c) Nguồn nước sạch đa p ư ng nhu câ u sư duṇg của CB, GV, NV và HS, hệ thống cung cấp nước uống tiệt trùng được kiểm định hàng năm đạt tiêu chuẩn phục vụ tốt nguồn nước uống cho HS và GV. Hệ thống thoát nước được lắp đặt kiên cố chất lượng đảm bảo thoát nước tốt. Nhà trường bố trí các thùng chứa rác đều khắp trên sân trường, mỗi ngày có NV thu gom rác đảm bảo yêu cầu vệ sinh sạch đẹp khắp các khu vực trong và ngoài cổng trường học [Thực tế]. 2. Điểm mạnh: Trường có khuôn viên riêng biệt, xây dựng tốt môi trường sáng-xanh-sạch-đẹp. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tiếp tục phát huy ưu điểm, xây dựng môi trường sư phạm sáng-xanh-sạch-đẹp. Có kế hoạch tu bổ sửa chữa các công trình đảm bảo phục vụ tốt nhất cho CB, GV, NV và HS nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 5. Thư viêṇ đa p ư ng nhu câ u ho c tâ p, nghiên cư u cu a cán bộ, giáo viên, nhân viên va ho c sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của BGD-ĐT; bô sung sa ch, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Thư viện Trường THCS Nguyễn Trường Tộ tương đối đầy đủ, có diện tích hơn 100m 2, sắp xếp sách khoa học, trang trí thẩm mỹ thu hút HS, chia 2 khu vực phòng đọc: 01 phòng dành riêng cho CB, GV, NV; 01 phòng dành cho HS. Diện tích của 2 phòng hơn 100m 2 đủ đáp ứng đủ chỗ cho CB, GV, 51

NV và HS đến mượn và đọc sách. Năm 2010 thư viện trường đạt Chuẩn thư viện Tiên tiến theo quy định của BGD-ĐT. Hằng năm số lượng sách mới nhập về được đăng ký cá biệt, đóng dấu, dán nhãn vào sổ tổng quát, hiện thư viện có trên 13.000 bản sách đủ các loại sách, báo, tài liệu tham khảo, tạp chí, các văn bản quy phạm pháp luật, đáp ứng được nhu cầu hoạt động giảng dạy của CB, GV, NV và học tập của HS [H3.3. 05.01], [H3.3.05.02]. b) Số lượt bạn đọc mượn sách về nhà tham khảo và học tập (kể cả GV và HS ngày càng tăng). Tất cả đều có vào sổ ký nhận và ký trả (sổ mượn sách GV và HS). Nhà trường cũng có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử. Đã trang bị cho thư viện máy vi tính riêng có nối mạng internet, thủ thư từng bước nhập các dữ liệu sách của thư viện vào máy [H3.3.05.03]. c) Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và giảng dạy tốt. Nhà trường trang bị 02 máy photo, 08 máy in, 06 máy chiếu projector, 09 máy văn phòng, 45 máy tính học sinh kết nối Internet và nối mạng LAN để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy theo hướng đổi mới. Website của trường có địa chỉ http://nguyentruongtotpv.edu.vn/ [H3.3.05.04]. 2. Điểm mạnh: Thư viện nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu nghiên cứu học tập của cán bộ quản lý, GV, NV và HS. Năm học 2009-2010 thư viện đạt chuẩn Tiên tiến. Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và giảng dạy tốt. 3. Điểm yếu: Cán bộ thư viện kiêm nhiệm nên ảnh hưởng phần nào đến hoạt động của thư viện, bước đầu thực hiện kế hoạch xây dựng thư viện điện tử nên tiến độ cập nhật dữ liệu vào máy còn chậm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Có kế hoạch xây dựng ngày càng hoàn thiện thư viện điện tử. Tạo điều kiện cho thủ thư học tập nâng cao trình độ về ứng dụng CNTT, để vận dụng vào nghiệp vụ, cập nhật các dữ liệu và quản lý các hoạt động thư viện trên máy, đẩy mạnh củng cố thư viện trường để đăng ký kiểm tra tái công nhận thư viện đạt chuẩn trong thời gian tới. 5. Tự đánh giá: Đạt. 52

Tiêu chí 6. Thiê t bi ḍaỵ ho c, đô du ng daỵ ho c và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của BGD-ĐT; b) Việc sư duṇg thiê t bi ḍạy học trong ca c giơ lên lơ p và tư la m một số đô du ng daỵ ho c của giáo viên đảm bảo quy định của BGD-ĐT; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có phòng thiết bị và được trang bị đầy đủ trang thiết bị, ĐDDH tối thiểu do BGD-ĐT qui định. Tuy nhiên có một số thiết bị kém chất lượng, mau hư ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thiết bị khi giảng dạy của GV [H3.3.06.01]; b) ĐDDH và thiết bị được cán bộ thiết bị sắp xếp theo từng bộ môn, từng khối tương đối dễ thấy. GV sử dụng thiết bị, ĐDDH thường xuyên, có ký nhận và ký trả ĐDDH ở sổ quản lý theo dõi ĐDDH, cán bộ thiết bị có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa hoặc đề xuất mua sắm mới, thường xuyên giới thiệu các thiết bị, ĐDDH mới để đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng của GV. Ngoài ra nhà trường cũng có kế hoạch cho GV tự làm ĐDDH đáp ứng thực tế nhu cầu học tập của HS và giảng dạy của GV. Cụ thể phát động phong trào thi làm ĐDDH mỗi tổ CM 2 ĐDDH/năm có chất lượng [H3.3.06.02]; c) Cuối mỗi năm học tiến hành kiểm tra, thống kê các thiết bị tiêu hao khi thực hành và đề nghị mua sắm bổ sung [H3.3.06.03]. 2. Điểm mạnh: Có tương đối đủ trang thiết bị, ĐDDH tối thiểu qua đó GV sử dụng có hiệu quả khi lên lớp. Đề xuất kịp thời với Ban lãnh đạo mua sắm thiết bị cần thiết cho việc giảng dạy của GV. 3. Điểm yếu: Một số thiết bị kém chất lượng, mau hư ảnh hưởng đến việc không thể sử dụng thiết bị trong một số bài dạy cần có thiết bị. 53

4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Sắp xếp trang thiết bị theo từng môn, từng khối lớp để người quản lý và GV dễ thấy, dễ lấy. Khuyến khích GV tự làm ĐDDH bổ sung thay thế các thiết bị đã hư hỏng. 5. Tự đánh giá: Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 3: * Điểm mạnh: Trường đạt chuẩn quốc gia có khuôn viên riêng biệt, tường rào bao quanh, xây dựng tốt môi trường xanh sạch đẹp, có khu vực cây xanh bóng mát cho HS vui chơi và học tập. Bãi tập của trường có tổng diện tích hơn 2.300m 2 tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tham gia tập luyện thể dục thể thao theo quy định của Điều lệ trường trung học. Xây dựng tốt môi trường xanh sạch đẹp. Khai thác và sử dụng hiệu quả các phòng bộ môn. Thư viện nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu nghiên cứu học tập của cán bộ quản lý, GV, NV và HS. Năm học 2009-2010 đến nay thư viện đạt Chuẩn Tiên tiến. Có hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và giảng dạy tốt. Có đủ trang thiết bị, ĐDDH tối thiểu qua đó GV sử dụng triệt để và có hiệu quả khi lên lớp, phát động phong trào thi làm ĐDDH chủ động tốt trong công tác giảng dạy và học tâp. * Điểm yếu: Cán bộ thư viện vừa nghỉ việc ảnh hưởng lớn đến hoạt động của thư viện, bước đầu thực hiện kế hoạch xây dựng thư viện điện tử nên tiến độ cập nhật dữ liệu vào máy còn chậm. Một số thiết bị kém chất lượng, mau hư ảnh hưởng đến việc không thể sử dụng thiết bị trong một số bài dạy cần có thiết bị. * Số lƣợng tiêu chí đạt yêu cầu: 06 * Số lƣợng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội * Mở đầu: Trong những năm học qua nhà trường đã xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên phối hợp với các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường (Đoàn thanh niên, Công đoàn, Đội Thiếu niên Tiền phong, BĐDCMHS, Đảng ủy Phường 2, UBND Phường 2, Hội Khuyến Học Phường 2, Công an Phường 2, tạo được sự đồng bộ, thống nhất trong 54

công tác giáo dục HS về mọi mặt. Thường xuyên liên lạc với gia đình HS và chính quyền địa phương dưới nhiều hình thức để nắm bắt thông tin hai chiều một cách kịp thời, từ đó đưa ra biện pháp giáo dục phù hợp. Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của BĐDCMHS. a) BĐDCMHS có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của BĐDCMHS theo Điều lệ BĐDCMHS; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để BĐDCMHS hoạt động; c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ HS, BĐDCMHS để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục HS, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ HS, góp ý kiến cho hoạt động của BĐDCMHS. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hàng năm vào đầu năm học (tháng 9) nhà trường đã tổ chức Hội nghị Cha Mẹ HS các lớp và toàn trường để tổng kết các hoạt động của BĐDCMHS năm cũ; bầu BĐDCMHS mới của lớp và của trường; triển khai kế hoạch hoạt động của BĐDCMHS năm học mới. BĐDCMHS mới chủ động bàn bạc thống nhất kế hoạch hoạt động theo đúng nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động theo Điều lệ BĐDCMHS do BGD-ĐT ban hành [H4.4.01.01]; b) Nhà trường tạo mọi điều kiện cho Cha Mẹ HS, BĐDCMHS lớp, BĐDCMHS trường thực hiện Điều lệ BĐDCMHS và nghị quyết đầu năm. Kế hoạch làm việc BĐDCMHS được xây dựng trên cơ sở tham khảo kế hoạch năm học của nhà trường, thông qua Trưởng BĐDCMHS của trường, hai tháng một lần nhà trường thông qua GVCN báo cáo tình hình học tập của HS qua phiếu liên lạc và nhắn tin (nếu có đăng ký) cho phụ huynh. Bàn bạc và thống nhất cao các khoản thu đầu năm đúng qui định, công khai các khoản thu từ đầu năm học ở bảng thông báo của nhà trường, tất cả các khoản thu được PGD-ĐT TP phê duyệt. Các khoản chi của BĐDCMHS trường được thực hiện đúng nguyên tắc tài chính và được công khai tại bảng thông báo và trước Hội nghị BĐDCMHS lớp và trường [H4.4.01.02]; 55

c) Nhà trường tổ chức các cuộc họp với BĐDCMHS để thông báo tình hình hoạt động của nhà trường, kết quả 2 mặt giáo dục của HS, tiếp thu ý kiến đóng góp của CMHS, theo định kỳ ít nhất 4 lần/năm học: Lần 1 vào tháng 8 chuẩn bị nhân sự cho BĐDCMHS khóa mới; lần 2 vào đầu năm học Hội nghị CMHS, lần 3 sơ kết HKI, lần 4 sơ kết HKII và tổng kết cuối năm, kết hợp với BĐDCMHS để khen thưởng HS có thành tích cao trong học tập và hạnh kiểm; giáo dục HS chưa ngoan; hỗ trợ các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao của trường [H4.4.01.03]. 2. Điểm mạnh: Đa số phụ huynh phối hợp với nhà trường thường xuyên để giáo dục HS. Đặc biệt là các trường hợp HS chưa ngoan. Ngoài ra BĐDCMHS còn tích cực hỗ trợ tốt về vật chất cũng như tinh thần cho các hoạt động NGLL của nhà trường. 3. Điểm yếu: Còn một số ít phụ huynh thiếu sự quan tâm giáo dục con em, dẫn đến sự phối hợp giữa gia đình với nhà trường chưa đồng bộ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tăng cường triển khai phong trào xây dựng THTT, HSTC đến mỗi phụ huynh, để hiểu rõ và phối hợp tốt hơn trong giáo dục con em ở gia đình. Lưu ý hơn những trường hợp đặc biệt để báo cáo kết quả học tập và rèn luyện của HS cho phụ huynh để có biện pháp phối hợp giáo dục tốt hơn nữa. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 2. Nhà trươ ng chu đôṇg tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền va phối hợp với ca c tô chư c đoa n thê ơ đia phương để huy đôṇg nguô n lư c xây dưṇg trươ ng va môi trươ ng gia o du c. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phô i hơ p vơ i ca c tô chư c, đoa n thê, cá nhân của địa phương đê xây dưṇg môi trươ ng gia o du c an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương 56

tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng HS học giỏi, HS có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ HS có hoàn cảnh khó khăn. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có mối quan hệ tốt với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương. Thường xuyên tham mưu về kế hoạch và các biện pháp cụ thể và được các tổ chức đoàn thể Hội Khuyến học, Hội Phụ nữ, Công an, dân phòng và Đoàn Phường quan tâm và hỗ trợ tốt các hoạt động giáo dục để phát triển nhà trường. Cụ thể Hội Khuyến học có kế hoạch hỗ trợ tập sách, học bổng cho HS nghèo hiếu học, HS giỏi. Hội Phụ nữ có kế hoạch vận động HS bỏ học đi học lại. Công an, dân phòng phối hợp kế hoạch tuyên truyền và đảm bảo trật tự an ninh trong và ngoài nhà trường, an toàn giao thông cho HS và GV [H4.4.02.01]; b) Nhà trường đã xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên phối hợp với các tổ chức chính quyền địa phương, các đoàn thể như: Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Khuyến học, dân phòng, BĐDCMHS tạo được sự đồng bộ, thống nhất trong công tác giáo dục HS về mọi mặt. Thường xuyên liên lạc với gia đình và chính quyền địa phương dưới nhiều hình thức như có kế hoạch phối hợp với Hội Khuyến học, Công an Phường 2, BĐDCMHS để nắm bắt thông tin hai chiều một cách kịp thời, từ đó xây dựng môi trường giáo dục an toàn lành mạnh [H4.4.02.01]; c) Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nhà trường, thường xuyên nhận được sự ủng hộ về tinh thần và vật chất của các đoàn thể và cá nhân. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện của các tổ chức, cá nhân theo quy định để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng HS học giỏi, HS có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ HS có hoàn cảnh khó khăn, tổ chức các hoạt động ngoại khóa. Trong những năm học gần đây nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa huy động được nguồn lực từ xã hội chăm lo tốt cho việc học tập, rèn luyện của học sinh trong nhà trường. Từ đó nhà trường có điều kiện tốt để thực hiện tổ chức các hoạt động NGLL, giúp đỡ HS nghèo hiếu học, 57

khen thưởng động viên HSG Tuy nhiên sự quan tâm ủng hộ vẫn chỉ tập trung thường xuyên vào một số các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường, chưa đều khắp [H4.4.02.02], [H4.4.02.03]. 2. Điểm mạnh: Có sự phối hợp thường xuyên giữa nhà trường, các đoàn thể và địa phương, nhờ đó công tác giáo dục HS ngày càng phát triển tốt hơn. 3. Điểm yếu: Sự quan tâm ủng hộ về vật chất cho các hoạt động của nhà trường vẫn chỉ tập trung thường xuyên vào một số các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường, chưa đều khắp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tăng cường vận động sự đồng tình ủng hộ từ phía PHHS, các mạnh thường quân, các tổ chức cá nhân nhiều hơn để đầu tư cho các hoạt động NGLL của HS. Từ đó tổ chức đa dạng phong phú hình thức các hoạt động. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 3. Nhà trường phối hợp với ca c tô chư c đoa n thê của đ ịa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục HS về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: a) Căn cứ theo kế hoạch của ngành giáo dục, theo từng chủ đề tháng. Nhà trường được sự lãnh chỉ đạo toàn diện các hoạt động của trường. Ngoài ra nhà trường cũng phối hợp với các tổ chức đoàn thể như Chi đoàn, Công đoàn, BĐDCMHS, tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục lồng ghép: cho HS tham quan Bảo tàng tỉnh Vĩnh Long, Đền thờ Phạm Hùng, Nhà tù Phú Lợi 58

(Bình Dương), thăm hỏi Bà Mẹ Việt Nam anh hùng trên địa bàn Phường 2 nhằm bồi dưỡng, giáo dục tình yêu quê hương đát nước, uống nước nhớ nguồn Tổ chức các hoạt động rèn luyện kỹ năng sống như: Em yêu Lịch sử Việt Nam, hội thi Em kể chuyên Bác Hồ, Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng, làm đặc san Bác Hồ, Hội thao chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11, Hội thao chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3, cúp bóng đá Nguyễn Trường Tộ 30/4 [H4.4.03.01]; b) Thực hiện tốt chương trình giáo dục địa phương qua các môn học Văn, Công dân, Sử, Địa, NGLL. Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa phương. Chi đoàn nhà trường phối hợp với Phòng Văn hóa Thông tin Thành phố Vĩnh Long, Đoàn Phường 2 xây dựng kế hoạch chăm sóc tượng đài anh hùng Lưu Văn Liệt ở đường Lê Thái Tổ, Phường 2. Chi đoàn kết hợp Liên đội nhận chăm sóc 2 Mẹ Việt Nam Anh hùng ở Phường 2 (mẹ Nguyễn Thị Ao và Lê Thị Tuyết ngụ ở đường Ngô Quyền Phường 2 Thành phố Vĩnh Long). Qua đó giáo dục lòng tự hào về truyền thống lịch sử địa phương, uống nước nhớ nguồn cho HS. Tổ chức cho HS tham quan di tích lịch sử địa phương 2lần/năm học [Hình ảnh], [H4.4.03.02]; c) Nhà trường phối hợp với chính quyền, đoàn thể địa phương, BĐDCMHS, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền qua các buổi họp lệ, họp giao ban, trao đổi ý kiến để tăng thêm sự hiểu biết, thống nhất quan điểm trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học. Mời đại diện chính quyền, các đoàn thể cùng dự họp với nhà trường (thông qua các buổi lễ khai giảng, tổng kết, họp nghe kết luận của các đoàn kiểm tra của SGD-ĐT, PGD- ĐT tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục [H4.4.03.03]. 2. Điểm mạnh: Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục HS về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; Tổ chức có chất lượng các hoạt động rèn luyện kỹ năng sống như Em yêu Lịch sử Việt Nam, hội thi Em kể 59

chuyên Bác Hồ, Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng, làm đặc san Bác Hồ, hội thao, cúp bóng đá Nguyễn Trường Tộ 3. Điểm yếu: do nhà trường tổ chức học 2 buổi/ngày nên không có nhiều thời gian để tổ chức các hoạt động NGLL. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: tận dụng các buổi nghỉ của các lớp theo đặc điểm riêng của từng khối lớp để tăng thêm các buổi sinh hoạt ngoại khóa. 5. Tự đánh giá: Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 4: Có sự phối hợp thường xuyên giữa nhà trường gia đình HS và địa phương, BĐDCMHS và GVCN bàn bạc thống nhất cao về cách phối hợp quản lý học tập và đạo đức của HS. Ngoài ra nhà trường cũng phối hợp với các tổ chức đoàn thể như Chi đoàn, Công đoàn, BĐDCMHS, tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục lành mạnh bổ ích cho HS tham gia nhờ đó công tác giáo dục HS ngày càng tốt hơn; Kết hợp với công đoàn phát động thi đua dạy tốt học tốt, mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học sáng tạo trong GV. Kết hợp tốt với đoàn thể trong nhà trường và ở địa phương làm tốt công tác giáo dục truyền thống, bồi dưỡng, giáo dục tình yêu quê hương, uống nước nhớ nguồn. Nhà trường cũng thường xuyên nhận được sự hỗ trợ về vật chất cũng như tinh thần của các tổ chức xã hội cho các hoạt động giáo dục. * Số lƣợng tiêu chí đạt yêu cầu: 03 * Số lƣợng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00 Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục * Mở đầu: Nhà trường tổ chức thực hiện tốt kế họach thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của BGD-ĐT. Công tác bồi giỏi nâng kém cho HS được quan tâm đúng mức. Nhà trường thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục địa phương, các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi GVG các cấp, sinh hoạt chuyên đề được thực hiện tốt. GV thực hiện kế hoạch nhà trường sử dụng thiết bị trong dạy học, vận dụng sáng kiến, 60

kinh nghiệm vào giảng dạy. Thực hiện tốt chủ đề năm học, các cuộc vận động, phong trào thi đua được phối hợp tốt hoạt động giáo dục NGLL giáo dục kiến thức và rèn kỹ năng sống cho HS. Trường THCS Nguyễn Trường Tộ có lợi thế về CSVC và các điều kiện về trang thiết bị phục vụ cho việc học tập của HS. Tuy nhiên các trường THCS ở Thành phố Vĩnh Long cũng đang trên đà phát triển về CSVC và chất lượng giáo dục, mức độ cạnh tranh cao, bên cạnh đó việc tuyển sinh chất lượng đầu vào vẫn còn một số hạn chế nhất định. Đây cũng là những khó khăn mà nhà trường đã quyết tâm phấn đấu để không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy của GV và học tập của HS. Các hoạt động giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề, từng bước được nhà trường thực hiện tốt và có chất lượng. Hoạt động NGLL được thực hiện trên cơ sở phong trào xây dựng THTT, HSTC dưới nhiều hình thức tạo môi trường giáo dục lành mạnh làm nền tảng nâng cao chất lượng 2 mặt giáo dục cho HS. Hằng năm kết quả HS có học lực khá giỏi đạt bình quân 80% trở lên, Hạnh kiểm Khá - Tốt 100% không có HS xếp loại hạnh kiểm Trung bình, Yếu. Tiêu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của BGD-ĐT, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 1. Mô tả hiện trạng: a) Căn cứ theo kế hoạch năm học của nhà trường, các tổ CM xây dựng đầy đủ các kế hoạch về hoạt động CM bao gồm: kế hoạch năm, tháng, tuần. Kế hoạch của các tổ CM bám sát chủ đề năm học, tất cả kế hoạch đều được lãnh đạo duyệt ở đầu năm học và theo định kỳ kế hoạch kiểm tra nội bộ của 61

nhà trường là 02 tháng/lần. Năm học 2016-2017 các tổ CM hoàn thành tốt nhiệm vụ qui định, trường có 06 tổ chuyên môn: tổ Toán-Lý (11 GV), tổ Văn- Công dân (11 GV), tổ Ngoại ngữ (06 GV), tổ Hóa-Sinh (06 GV), tổ Sử-Địa (07 GV) và tổ Tin-Thể-Mỹ-Âm nhạc (11 GV). Trong năm học mỗi tổ CM thực hiện ít nhất 03 chuyên đề để nâng cao trình độ CM cho GV; sau mỗi chuyên đề các nhóm CM ở mỗi tổ đều có thao giảng minh họa chuyên đề (02-03 tiết/chuyên đề), có kế hoạch bồi dưỡng GVG, HSG, nâng kém Tất cả các kế hoạch lưu ở tổ CM [H5.5.01.01]; b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định. Hằng năm, nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo đúng kế hoạch thời gian năm học của Ủy ban nhân dân Tỉnh, SGD-ĐT, PGD-ĐT quy định từng thời điểm ngày tựu trường, khai giảng, tổ chức giảng dạy chương trình phù hợp với thời gian của từng học kỳ. Trong quá trình thực hiện đôi khi có những công tác đột xuất làm ảnh hưởng kế hoạch thời gian, nhà trường tự điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch chung của SGD-ĐT, PGD-ĐT. Việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập của nhà trường, được tổ chức như sau: dạy đủ các phân môn, đủ các số tiết của các môn theo qui định thực hiện đúng chương trình 37 tuần của BGD-ĐT không cắt xén, dồn ghép chương trình, lãnh đạo nhà trường kiểm tra qua lịch báo giảng, sổ đầu bài [H5.5.01.02], [H5.5.01.03]; c) Mỗi tháng nhà trường tổ chức họp HĐSP 1 lần/tháng, họp tổ CM 2 lần/tháng để rút kinh nghiệm về các hoạt động CM của tổ cũng như rút kinh nghiệm hồ sơ sổ sách; 1 lần thảo luận báo cáo chuyên đề, thao giảng dự giờ theo kế hoạch của nhà trường; 1 lần họp các đoàn thể để rút kinh nghiệm kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch phối hợp các hoạt động của nhà trường [H5.5.01.04]. 2. Điểm mạnh: Kế hoạch nhà trường cụ thể, kịp thời, GV thực hiện nhiệm vụ giảng dạy đúng theo kế hoạch của nhà trường, ngoài ra BLĐ cũng thường xuyên theo dõi đôn đốc, kiểm tra đánh giá góp ý GV và có biện pháp điều chỉnh, bổ sung kịp thời. 62

3. Điểm yếu: Trong quá trình thực hiện kế hoạch hoạt động đôi khi có những công tác đột xuất làm ảnh hưởng kế hoạch thời gian của nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: phát huy điểm mạnh. Chủ động điều chỉnh hoạt động của nhà trường cho phù hợp kế hoạch chung của SGD-ĐT, PGD-ĐT. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho HS trong quá trình dạy học; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá và hướng dẫn HS biết tự đánh giá kết quả học tập; c) Hướng dẫn HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 1. Mô tả hiện trạng: a) Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học là nhiệm vụ trong tâm của nhà trường. Trong giảng dạy và học tập 100% GV và HS sử dụng sách giáo khoa hợp lý; bài giảng của GV có liên hệ giáo dục thực tế cho HS. Trong quá trình dạy học việc truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho HS luôn được thực hiện song song. Tất cả được thể hiện trên giáo án của GV được tổ trưởng ký duyệt hàng tháng và lãnh đạo ký duyệt theo kế hoạch [H5.5.02.01]; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá và hướng dẫn HS biết tự đánh giá kết quả học tập. Theo kế hoạch của nhà trường, mỗi GV tăng cường vận dụng CNTT vào giảng dạy. Cụ thể thực hiện ít nhất 02 bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin/năm học, do có điều kiện tương đối thuận lợi, nên trong thực tế nhiều GV của trường thường xuyên dạy bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin nhiều hơn chỉ tiêu qui định. Tổng 63

số lượt GV đăng kí dạy giáo án có sự hỗtrợ của các phần mềm máy tính trong năm học 2016-2017 là 122 tiết. GV của từng tổ CM thực hiện đúng yêu cầu đổi mới trong giảng dạy và trong kiểm tra-đánh giá. Thường xuyên dự giờ rút kinh nghiệm theo qui định 08tiết/GV/học kì. Tham dự đầy đủ các lớp học bồi dưỡng CM về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra-đánh giá, lập ma trận đề thi do SGD- ĐT, PGD-ĐT tổ chức. Tổ chức chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học (03 chuyên đề/năm học/tổ CM [H5.5.02.02]; c) Hướng dẫn HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. Sinh hoạt tổ CM báo cáo chuyên đề về đổi mới kiểm tra-đánh giá theo hướng phát huy năng lực của HS và đổi mới phương pháp dạy học: 03 chuyên đề/năm học/tổ CM. Chú trọng chuyên đề: Kiểm tra-đánh giá bằng tiết thực hành; Sau mỗi chuyên đề đều có 02 đến 03 tiết dạy thao giảng minh họa cho chuyên đề (trong đó có 1 tiết dạy có sự hỗ trợ của phần mềm máy tính); Động viên và tạo điều kiện cho HS tham gia dự thi các phong trào thi HSG các cấp, thi ĐDDH tự làm, Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng ; Tạo điều kiện cho HS vận dụng CNTT vào học tập [H5.5.02.03]. 2. Điểm mạnh: GV tích cực và vận dụng tốt CNTT vào dạy học, HS thực hiện được nhiều chuyên đề CNTT chủ động, sáng tạo và biết phản biện tốt. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tiếp tục phát huy điểm mạnh ngày càng nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục so với nhiệm vụ được giao; 64

c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 1. Mô tả thực trạng: a) Hàng năm nhà trường lập kế hoạch, triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ phối hợp UBND Phường 2, SGD-ĐT, PGD-ĐT thành phố Vĩnh Long giao; phân công một GV chuyên trách phổ cập chịu trách nhiệm điều tra, cập nhật bổ sung các số liệu phổ cập, vận động HS bỏ học trở lại lớp, vận động HS ra lớp đúng độ tuổi [H5.5.03.01]; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục so với nhiệm vụ được giao: Phường 2 đạt chuẩn PC.THCS từ năm 2005 đến nay, năm 2016 đạt 95,77% đạt Mức độ 3 được UBND Thành phố Vĩnh Long tặng Giấy khen [H5.5.03.02]; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả. Hằng năm PGD-ĐT có kế hoạch kiểm tra định kì công tác PCGD của trường và địa phương vào tháng 11 và tháng 3. SGD-ĐT kiểm định kì vào tháng 12 và tháng 4. Lãnh đạo nhà trường tổ chức kiểm tra HSSS phổ cập vào hàng tháng [H5.5.03.03]. 2. Điểm mạnh: GV chuyên trách vững nghiệp vụ, công tác phổ cập đạt yêu cầu so với nhiệm vụ được giao. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Phát huy thành quả đạt được, tăng cường phối hợp với các ban ngành đoàn thể ở phường huy động HS bỏ học trở lại lớp, nâng cao tỷ lệ phổ cập nhằm giữ vững và từng bước nâng cao tỉ lệ phổ cập THCS của Phường 2. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. a) Khảo sát, phân loại HSG, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ HS vươn lên trong học tập từ đầu năm học; 65

b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS yếu, kém sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng: a) Đầu mỗi năm học nhà trường phân loại đối tượng HS theo học lực (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu) phân chia theo lớp phù hợp trình độ HS và tổ chức bồi khá, nâng kém cho HS ở các tiết học buổi chiều cụ thể ở các môn Văn, Toán, Anh văn (2 tiết/tuần) và môn Lý, Hóa (1tiết/tuần) [H5.5.04.01]; b) Phân loại HS có học lực yếu đề ra biện pháp giúp đỡ HS vươn lên trong học tập ngay từ đầu năm học qua hình thức dạy nâng kém các tiết buổi chiều theo thời khóa biểu. GV dạy tiết bồi khá nâng kém phải có giáo án bồi khá và nâng kém cụ thể cho từng đối tượng HS. Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình thức khác nhau, nhà trường tăng cường tổ chức các chuyên đề, học theo nhóm, đôi bạn cùng tiến, tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ vui học hoặc các hoạt động NGLL. Tuy nhiên do chất lượng đầu vào chưa thật đồng đều, một số HS chưa ý thức học tập, gia đình không quan tâm, nên vẫn còn HS xếp loại yếu [H5.5.04.02]; c) Đây là hoạt động mà nhà trường luôn quan tâm. GV thường xuyên rà soát, kiểm tra đánh giá chất lượng các tiết nâng kém tìm hiểu nguyên nhân và đề ra các biện pháp cải tiến [H5.5.04.03], [H5.5.04.04]. 2. Điểm mạnh: GV thực hiện đúng kế hoạch của nhà trường, đặc biệt là GVCN có liên hệ chặt chẽ với phụ huynh HS để có biện pháp giúp đỡ có hiệu quả HS yếu kém; Rút kinh nghiệm cụ thể trong tổ CM và trong HĐSP. 3. Điểm yếu: Một số ít GV trẻ nhiệt tình nhưng chưa kinh nghiệm trong công tác nâng cao chất lượng giáo dục HS yếu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tổ chức các chuyên đề cho các GV trao đổi rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng học tập HS yếu, thường xuyên dự giờ rút kinh nghiệm nâng cao tay nghề. 5. Tự đánh giá: Đạt. 66

Tiêu chí 5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của BGD-ĐT. a) Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường thực hiện đúng nội dung giáo dục địa phương theo quy định của BGD-ĐT. Tích hợp lồng ghép các nội dung giáo dục truyền thống văn hóa lịch sử địa phương vào các bộ môn: Văn, Công dân, Lịch sử, Địa lý, NGLL. Tất cả nội dung lồng ghép có soạn cụ thể trên giáo án. Ngoài ra còn kết hợp với Chi đoàn tổ chức cho HS đi tham quan tìm hiểu thêm lịch sử văn hóa địa phương ở Bảo tàng tỉnh Vĩnh Long, đền thờ Phạm Hùng. Tuy nhiên các hoạt động nầy thường xuyên bị động do không có đủ thời gian thực hiện [H5.5.05.01], [Hình ảnh]; b) Hằng tháng theo kế hoạch Tổ trưởng kiểm duyệt 1 lần, lãnh đạo ký duyệt 2 tháng/1lần. Cuối học kỳ có thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo qui định của BGD-ĐT [H5.5.05.02], [H5.5.05.03]; c) Nhà trường chỉ đạo GV thường xuyên rà soát, đánh giá, bổ sung: sách, báo, cập nhật tài liệu, điều chỉnh kịp thời nội dung giáo dục địa phương vào các bài giảng theo hướng dẫn của PGD-ĐT, SGD-ĐT. Góp ý điều chỉnh bổ sung các nội dung giáo dục cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương [H5.5.05.03]. 2. Điểm mạnh: BGH có kế hoạch phân công cụ thể cho các tổ CM, các Tổ trưởng CM hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao sưu tầm nhiều sách, báo, tài liệu về văn hóa, lịch sử địa phương cho GV và HS tham khảo giảng dạy và học tập. 67

3. Điểm yếu: Tổ chức các buổi ngoại khóa về giáo dục lịch sử địa phương chưa nhiều. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Nhà trường có kế hoạch cụ thể phối hợp Chi đoàn tăng cường các buổi ngoại khóa để giới thiệu với HS về lịch sử địa phương qua sách báo, tài liệu hoặc các buổi tham quan thực tế các di tích lịch sử, văn hóa, làng nghề trong tỉnh nhằm nâng cao bổ sung kiến thức nội dung giáo dục địa phương cho HS. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho HS trong và ngoài trường; c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng: a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho HS; hình thức sinh hoạt dưới cờ, các giờ SHL để HS nắm bắt. Thành lập các Câu lạc bộ về văn nghệ, thể thao, văn học cho HS tham gia [H5.5.06.01]; b) Thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của PGD-ĐT Thành phố Vĩnh Long, nhà trường tổ chức nhiều hoạt động đa dạng về hình thức như: Em yêu Lịch sử Việt Nam, Kể chuyển Bác Hồ, Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng tham quan di tích lịch sử: Bảo tàng Vĩnh Long, đền thờ Phạm Hùng, Nhà tù Phú Lợi tại Bình Dương; Khu du lịch Văn hóa-lịch sử Đại Nam Văn hiến; hàng năm tổ chức các giải thể thao như: Hội thao 20/11, 26/3 (bóng đá Nam, ném rổ Nữ, ), giải bóng đá Cúp Nguyễn Trường Tộ với sự tham gia hưởng ứng của tất cả các trường THCS trong thành phố [H5.5.06.01]; 68

c) Nhà trường chỉ đạo tổ chức câu lạc bộ thể dục, thể thao, qua đó thành lập các đội tuyển bóng đá, đá cầu, cầu lông; đội văn nghệ tập dợt và tham gia các giải phong trào thể dục thể thao, văn nghệ do SGD-ĐT; PGD-ĐT tổ chức. Đoàn vận động viên của trường tham gia Đại hội Thể dục thể thao do PGD- ĐT tổ chức đạt nhiều giải cao (bóng bàn, đá cầu, teakondo, vovinam). Tham gia Hội thao ngành Giáo dục chào mừng 20/11, nhiều năm liền đạt đạt giải cao [H5.5.06.02], [H5.5.06.03]. 2. Điểm mạnh: tổ chức nhiều hoạt động cho HS tham gia vui chơi, đa dạng về hình thức lôi cuốn sự tham gia chủ động, tự giác của HS. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tiếp tục duy trì các hình thức hoạt động văn nghệ, thể thao để lôi cuốn sự tham gia chủ động, tự giác của HS. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho HS thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên lớp được thể hiện qua giáo án các môn học (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Văn, Công dân, Vật lý ). GV được dự các lớp tập huấn giáo dục kỹ năng sống do SGD-ĐT tổ chức. Ngoài ra nhà trường còn tổ chức cho các tổ CM thực hiện 01 chuyên đề có nội dung lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho 69

HS dưới nhiều hình thức qua đó các em được tích hợp giáo dục kỹ năng sống có ý thức học tập tốt, lao động sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tự chăm sóc mình, phòng ngừa bạo lực [H5.5.07.01], [Hình ảnh]; b) Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho HS và phối hợp với ban ngành Công an, Y tế Phường 2 tuyên truyền tư vấn cho HS cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác vào đầu mỗi năm học [H5.5.07.02]; c) Tổ chức các tổ tư vấn của đoàn thanh niên, hội phụ nữ cho tất cả HS tham gia nhằm giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS THCS 2 lần/năm học [H5.5.07.03]. 2. Điểm mạnh: Tổ chức cho HS tham quan bảo tàng, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và nhiều hoạt động ngoại khóa giúp HS rèn luyện kỹ năng sống. 3. Điểm yếu: chưa tổ chức được cho HS tham quan các làng nghề trong tỉnh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Có kế hoạch cụ thể về thời gian tổ chức cho HS tham quan nhiều hơn và có nhiều HS tham gia hơn, nhất là tổ chức được cho HS tham quan các làng nghề trong tỉnh. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 8. HS tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Có kế hoạch và lịch phân công HS tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của HS đạt yêu cầu; c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường hằng tuần của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có kế hoạch và lịch phân công HS tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. Cụ thể: phân công trực vệ sinh lớp học (GVCN phân theo đặc điểm của lớp mình), 70

phân công trực sân trường: có 28 lớp, mỗi lớp luân phiên trực vệ sinh sân trường và các khu vực khác trong trường. Ngoài ra nhà trường cũng qui định trong nội qui của HS: HS phải có ý thức bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường [H5.5.08.01]; b) Do có xây dựng nội qui, kế hoạch nên kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của HS đạt rất tốt. Nhà trường luôn giữ được cảnh quan sư phạm sáng, xanh, sạch, đẹp [Thực tế]; c) Việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường luôn đạt hiệu quả cao do có kế hoạch kiểm tra, nhận xét đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của HS hằng tuần (trong tiết sinh hoạt chào cờ đầu tuần). Qua đó nhà trường giáo dục ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh môi trường cho HS, tuyên dương những cá nhân tập thể làm tốt, đồng thời nhắc nhở những cá nhân tập thể làm chưa tốt hoạt động này. [H5.5.08.02]. 2. Điểm mạnh: Luôn có kế hoạch cho HS tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường có kiểm tra thường xuyên nên việc giữ gìn môi trường sáng-xanh-sạch-đẹp là điểm mạnh của trường. 3. Điểm yếu: vẫn còn một số HS chưa tự giác trong việc giữ gìn vệ sinh sân trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: giáo dục ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh môi trường qua tiết sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp; tuyên dương tập thể lớp hoàn thành nhiệm vụ trực vệ sinh sân trường hàng ngày. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 9. Kết quả xếp loại học lực của HS hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ HS xếp loại trung bình trở lên: - Miền núi vùng sâu vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường THCS, 80% đối với trường THPT và 95% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường THCS, 85% đối với trường THPT và 99% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ HS xếp loại khá: 71

- Miền núi vùng sâu vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường THCS, 15% đối với trường THPT và 60% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường THCS, 20% đối với trường THPT và 70% đối với trường chuyên; c) Tỷ lệ HS xếp loại giỏi: Miền núi vùng sâu vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường THCS và trường THPT; 15% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường THCS và trường THPT; 20% đối với trường chuyên; 1. Mô tả hiện trạng: a) Hàng năm nhà trường thực hiện công tác đánh giá xếp loại học lực của HS theo đúng qui chế. Kết quả đánh giá xếp loại học lực của HS trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS. Năm học 2016-2017 HS có học lực trung bình trở lên đạt 95,33% [H5.5.09.01]; b) Năm học 2016-2017 tỉ lệ HS xếp loại khá là 35,35% vượt yêu cầu của tiêu chí [H5.5.09.01]. c) Năm học 2016-2017 tỉ lệ HS xếp loại giỏi là 41,75% vượt yêu cầu của tiêu chí [H5.5.09.01]. 2. Điểm mạnh: Trường học 2 buổi/ngày, do đó có điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục. Kết quả đánh giá xếp loại về học lực luôn đạt và vượt yêu cầu tối thiểu do BGD-ĐT qui định; Có đội tuyển HSG, hàng năm có HS dự thi giỏi và đạt nhiều giải cao cấp thành phố và tỉnh. 3. Điểm yếu: Số HS bỏ học do học lực yếu vẫn còn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Phát huy những ưu điểm đạt được. Có kế hoạch phân công GV có kinh nghiệm, nhiệt tình dạy nâng kém trong hè dành riêng cho HS yếu. 5. Tự đánh giá: Đạt. 72

Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ HS xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 98% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ HS bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên; c) Không có HS bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Mô tả hiện trạng: a) Công tác đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của HS của nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS. Tỉ lệ HS đạt hạnh kiểm loại khá, tốt năm học 2016-2017 là 99,91% [H5.5.10.01]; b) Đa số HS thực hiện tốt nội qui và qui định trong Điều lệ trường trung học. Không có HS bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn [H5.5.10.02]; c) Nhiều năm liền do phối hợp chặt chẽ với ban ngành địa phương; có kế hoạch giáo dục ý thức chấp hành kỷ luật tốt, tổ chức nhiều hình thức vui chơi bổ ích để HS tham gia. Do đó không có HS vi phạm pháp luật đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự [H5.5.10.03]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường tổ chức học 2 buổi/ngày nên HS ở trường được sự quản lý giáo dục chặt chẽ của đội ngũ giám thị và GVCN nên ít bị tệ nạn ngoài trường lôi kéo. Nhà trường chú ý trong công tác giáo dục đạo đức cho HS trong SHDC, sinh hoạt chủ nhiệm, hoạt động NGLL và lồng ghép trong môn Giáo dục công dân và các môn khác. 3. Điểm yếu: Việc hạn chế HS bị lôi kéo bởi game online, Internet, hút thuốc chưa triệt để. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: tăng cường các hoạt động vui chơi lành mạnh để thu hút HS gắn bó với nhà trường, bạn bè, thầy cô, hạn chế những lôi kéo của tệ nạn bên ngoài bằng các hình thức tổ chức câu lạc bộ văn nghệ, thể thao, 5. Tự đánh giá: Đạt. 73

Tiêu chí 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS hằng năm. a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho HS phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ HS tham gia học nghề: - Miền núi vùng sâu vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số HS thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số HS thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; c) Kết quả xếp loại học nghề của HS: - Miền núi vùng sâu vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở; 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở; 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: a) Căn cứ kế hoạch dạy nghề và điều kiện phát triển kinh tế tại địa phương trong những năm học qua nhà trường đã tư vấn các ngành nghề cho HS nắm bắt lựa chọn phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Từ nhiều năm nay nhà trường chọn dạy nghề Tin học cho HS khối 9. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp được GVCN lớp 9 thực hiện theo tài liệu mới do BGD-ĐT ban hành theo từng chủ đề. Ngoài ra nhà trường còn tổ chức buổi họp phụ huynh HS khối 9 để triển khai tư vấn định hướng cho HS chọn trường đúng khả năng, điều kiện để thi vào THPT hoặc các trường nghề trong tỉnh sau khi tốt nghiệp THCS [H5.5.11.01]; b) So với yêu cầu của chỉ số tỉ lệ HS tham gia học nghề đạt từ 80%. Trong năm học 2016-2017 HS khối 9 của trường đã tham gia học nghề đạt tỉ lệ 99,24% [H5.5.11.02]; 74

c) Kết quả xếp loại học nghề của HS năm học 2016-2017 có 99,62% tốt nghiệp nghề phổ trong tổng số HS học nghề [H5.5.11.03]. 2. Điểm mạnh: Luôn đạt được kết quả theo kế hoạch của nhà trường và qui định của BGD-ĐT về giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp. 3. Điểm yếu: Vẫn còn một số rất ít HS chưa xác định tầm quan trọng của nghề phổ thông, nên số HS khối 9 tham gia học nghề chưa đạt 100%. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Tăng cường giáo dục hướng nghiệp cho HS khối 9 hướng dẫn và giải thích cho HS hiểu rõ và sự lợi ích việc học nghề phổ thông từ đó HS tham gia tích cực. Thời gian thực hiện tư vấn trước học kỳ 1 hàng năm. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. a) Tỷ lệ HS lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; b) Tỷ lệ HS bỏ học và lưu ban: - Miền núi vùng sâu vùng xa và hải đảo: không quá 3% HS bỏ học, không quá 5% HS lưu ban; trường chuyên không có HS lưu ban và bỏ học - Các vùng khác: không quá 1% HS bỏ học,không quá 2% HS lưu ban; trường chuyên không có HS lưu ban và bỏ học; c) Có HS tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi HS giỏi cấp huyện (quâṇ, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trơ lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhiều năm liền tỷ lệ HS lên lớp đạt 100%, tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở 100% [H5.5.12.01]. b) Nhà trường phối hợp với BĐDCMHS, các ban ngành đoàn thể (Hội Khuyến học, Hội Phụ nữ ) vận động HS bỏ học trở lại lớp giảm tỉ lệ HS bỏ học đáng kể. Nhiều năm liền tỉ lệ HS bỏ học dưới 1%, năm học 2016-2017 số HS bỏ học là 0/1157, tỉ lệ: 0,00%. Không có HS lưu ban [H5.5.12.02]; 75

c) Hằng năm nhà trường đều có tổ chức ôn luyện đội tuyển HS giỏi, tham dự thi HSG các cấp, đạt nhiều giải cao ở cấp thành phố và cấp tỉnh. Số HSG tăng về số lượng cũng như chất lượng theo từng năm học [H5.5.12.03], [H5.5.12.04], [H5.5.12.05]. 2. Điểm mạnh: Đội tuyển HSG hằng năm của nhà trường tăng về số lượng và chất lượng. 3. Điểm yếu: Vẫn còn HS bỏ học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: có kế hoạch giúp đỡ HS nghèo có hoàn cảnh khó khăn về vật chất (sách vở, học bổng ); Đổi mới phương pháp, tổ chức nhiều hoạt động vui chơi thu hút HS đến trường. 5. Tự đánh giá: Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 5: * Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học, HS tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học. Là trường học 2 buổi/ngày, do đó có điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục. Kết quả đánh giá xếp loại về học lực luôn đạt vượt yêu cầu tối thiểu do BGD-ĐT qui định. Có đội tuyển HSG, hàng năm có HS dự thi giỏi và đạt nhiều giải cao cấp thành phố và tỉnh. Nhà trường giáo dục đạo đức cho HS thông qua các hoạt động giáo dục lồng ghép, các hình thức sinh hoạt tập thể lành mạnh cho HS. Có sự kết hợp tốt giữa ban lãnh đạo nhà trường với công đoàn, chi đoàn, GVCN, BĐDCMHS, trong các hoạt động giáo dục NGLL. Các tổ CM và tổ Văn phòng hoạt động mạnh, các tổ trưởng đều đạt trên chuẩn, có CM giỏi, có năng lực quản lý và nhiệt tình trong công tác. GV tích cực và vận dụng tốt CNTT vào dạy học, HS thực hiện được nhiều chuyên đề CNTT chủ động, sáng tạo và biết phản biện tốt. Ban giám hiệu có kế hoạch phân công cụ thể cho các tổ CM sưu tầm nhiều sách, báo, tài liệu về văn hóa, lịch sử địa phương cho GV và HS tham khảo giảng dạy và học tập; Luôn có kế hoạch cho HS tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường có kiểm tra thường xuyên nên việc giữ gìn môi trường xanh sạch 76

đẹp là điểm mạnh của trường. Có chuyên trách vững nghiệp vụ, công tác phổ cập đạt yêu cầu so với nhiệm vụ được giao * Điểm yếu: Việc hạn chế HS bị lôi kéo bởi game online, Internet chưa triệt để. Nguồn kinh phí cho các hoạt động còn eo hẹp nên việc tổ chức mang tính qui mô chưa được mở rộng. Một số ít GV trẻ nhiệt tình nhưng chưa kinh nghiệm trong công tác nâng cao chất lượng giáo dục HS yếu kém. * Số lƣợng tiêu chí đạt yêu cầu: 12 * Số lƣợng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00 III. KẾT LUẬN CHUNG 1. Số lƣợng và tỉ lệ các chỉ số đạt và không đạt: - Tổng số: 108 chỉ số - Số lượng chỉ số đạt: 108 Tỉ lệ: 100% - Số lượng chỉ số không đạt: 00 Tỉ lệ: 00% 2. Số lƣợng và tỉ lệ các tiêu chí đạt và không đạt - Tổng số: 36 tiêu chí - Số lượng tiêu chí đạt: 36 Tỉ lệ: 100% - Số lượng tiêu chí không đạt: 00 Tỉ lệ: 00% 3. Cơ sở giáo dục tự đánh giá: Căn cứ Điều 31, Quy định Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên theo Thông tư sô 42/2012/TT-BGDĐT nga y 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; căn cứ kết quả tự đánh giá của nhà trường, Trường THCS Nguyễn Trường Tộ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long tự đánh giá đạt: Cấp độ 3. Phường 2, ngày 28 tháng 4 năm 2017 HIỆU TRƢỞNG Mai Văn Trí 77

PHẦN III PHỤ LỤC Phụ lục 1. Quyết định Thành lập Hội đồng tự đánh giá PHÒNG GD-ĐT TP VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 102/QĐ.NTT Vĩnh Long, ngày 26 tháng 10 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá Trƣờng THCS Nguyễn Trƣờng Tộ - Căn cứ Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 Ban hành Qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và qui trình, chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; - Căn cứ Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng BGD-ĐT về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; - Theo đề nghị của các bộ phận chức năng; - Căn cứ quyền hạn Hiệu Trưởng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Hội đồng Tự đánh giá Trường THCS Nguyễn Trường Tộ, gồm các Ông (Bà) có tên sau: (danh sách đính kèm). Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ triển khai và thực hiện công tác tự đánh giá Trường THCS Nguyễn Trường Tộ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Điều 3. BP kế toán, tài chính, chuyên môn và các công (bà) có tên trong điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./. HIỆU TRƢỞNG Nơi nhận: - Như điều 3 (t/h); - Phòng GD-ĐT (b/c); - Lưu VP. Mai Văn Trí 78

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ (kèm theo Quyết định số /QĐ.NTT ngày 26 tháng 10 năm 2016) TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ 1 Mai Văn Trí Hiệu trưởng Chủ tịch 2 Nguyễn Xuân Mai Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch 3 Phan Hữu Trí Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch 4 Nguyễn Thương Thuyết Giáo viên TT Thư ký 5 Nguyễn Kiều Trang Chủ tịch công đoàn Ủy viên 6 Nguyễn Thanh Thúy Bí thư chi đoàn Ủy viên 7 Nguyễn Thụy Xuân Hương Tổng phụ trách Ủy viên 8 Nguyễn Ngọc Diễm Kế toán Ủy viên 9 Tống Hữu Thạnh Tổ trưởng tổ Toán- Lý Ủy viên 10 Phạm Thị Bình Tổ trưởng tổ Hóa- Sinh Ủy viên 11 Cao Thị Phương Lan Tổ trưởng tổ Văn- CD Ủy viên 12 La Thị Tuyết Nhung Tổ trưởng tổ Sử- Địa Ủy viên 13 Đỗ Thị Thùy Trang Tổ trưởng tổ Anh văn Ủy viên 14 Huỳnh Tấn Phú Tổ trưởng tổ Tin-Thể-Mỹ Ủy viên 15 Dương Thị Tuyết Mai Tổ trưởng tổ Văn phòng Ủy viên DANH SÁCH NHÓM THƢ KÝ TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ 1 Nguyễn Thương Thuyết Giáo viên Trưởng nhóm 2 Phạm Thị Kiều Trang Giáo viên Ủy viên 3 Võ Thành Thái Giáo viên Ủy viên DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ TĐG 1 Nguyễn Kiều Trang Chủ tịch công đoàn BP Công đoàn 2 Nguyễn Thanh Thúy Bí thư chi đoàn BP Chi đoàn 3 Nguyễn Thụy Xuân Hương Tổng phụ trách BP Đội TNTP 4 Nguyễn Ngọc Diễm Kế toán BP TC-KT 5 Dương Thị Tuyết Mai TT tổ Văn phòng BP QL-HC 6 Tống Hữu Thạnh TT tổ Toán Lý BP CM 7 Phạm Thị Bình TT tổ Hóa Sinh BP CM 8 Cao Thị Phương Lan TT tổ Văn CD BP CM 9 La Thị Tuyết Nhung TT tổ Sử Địa BP CM 10 Đỗ Thị Thùy Trang TT tổ Anh văn BP CM 11 Huỳnh Tấn Phú TT tổ Tin-Thể-Mỹ BP CM 79

Phụ lục 2. Kế hoạch Tự đánh giá PHÒNG GD&ĐT TP VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG THCS NGUYỄN TRƢỜNG TỘ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 103/KH-NTT Phường 2, ngày 26 tháng 10 năm 2016 I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Xem xét kiểm tra đánh giá theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT. Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng của cơ sở giáo dục phổ thông, để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. 2. Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do BGD-ĐT ban hành. 3. Yêu cầu: Khách quan và trung thực; Công khai và minh bạch; II. NỘI DUNG 1. Phân công hội đồng tự đánh giá a) Hội đồng tự đánh giá TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ 1 Mai Văn Trí Hiệu trưởng Chủ tịch 2 Nguyễn Xuân Mai Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch 3 Phan Hữu Trí Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch 4 Nguyễn Thương Thuyết Giáo viên TT Thư ký 5 Nguyễn Kiều Trang Chủ tịch công đoàn Ủy viên 6 Nguyễn Thanh Thúy Bí thư chi đoàn Ủy viên 7 Nguyễn Thụy Xuân Hương Tổng phụ trách Ủy viên 8 Nguyễn Ngọc Diễm Kế toán Ủy viên 9 Tống Hữu Thạnh TT tổ Toán- Lý Ủy viên 10 Phạm Thị Bình TT tổ Hóa- Sinh Ủy viên 11 Cao Thị Phương Lan TT tổ Văn- CD Ủy viên 12 La Thị Tuyết Nhung TT tổ Sử- Địa Ủy viên 13 Đỗ Thị Thùy Trang TT tổ Anh văn Ủy viên 14 Huỳnh Tấn Phú TT tổ Tin-Thể-Mỹ Ủy viên 15 Dương Thị Tuyết Mai TT tổ Văn phòng Ủy viên 80

b) Nhóm thư ký: TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ 1 Nguyễn Thương Thuyết Giáo viên Trưởng nhóm 2 Phạm Thị Kiều Trang Giáo viên Ủy viên 3 Võ Thành Thái Giáo viên Ủy viên c) Các nhóm công tác TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ 1 Nguyễn Kiều Trang Chủ tịch công đoàn BP Công đoàn 2 Nguyễn Thanh Thúy Bí thư chi đoàn BP Chi đoàn 3 Nguyễn Thụy Xuân Hương Tổng phụ trách BP Đội TNTP 4 Nguyễn Ngọc Diễm Kế toán BP TC-KT 5 Dương Thị Tuyết Mai TT tổ Văn phòng BP QLHC 6 Tống Hữu Thạnh TT tổ Toán Lý BP CM 7 Phạm Thị Bình TT tổ Hóa Sinh BP CM 8 Cao Thị Phương Lan TT tổ Văn CD BP CM 9 La Thị Tuyết Nhung TT tổ Sử Địa BP CM 10 Đỗ Thị Thùy Trang TTtổ Anh văn BP CM 11 Huỳnh Tấn Phú TT tổ Tin-Thể-Mỹ BP CM 2. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá: a) Thời gian: từ 29/10/2016 30/10/2016 b) Thành phần: theo Quyết định thành lập HĐTĐG c) Nội dung: triển khai các công văn - Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 Ban hành Qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và qui trình, chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; - Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng BGD-ĐT về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; - Công văn số 46/KTKĐCLGD- KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục về việc xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trung học. 81

3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động - Xác định các nguồn nhân lực huy động lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, nhân viên là nồng cốt ở các BP văn phòng, tổ chuyên môn tham gia làm công tác tự đánh giá. Cơ sở vật chất và tài chánh cung cấp giấy, viết, tài liệu hướng dẫn, văn bản liên quan cho công tác TĐG; - Chỉ rõ từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục của trường và thời gian cần được cung cấp; Tiêu chuẩn Tiêu chí 1 Tchí 1 10 2 T. chí 1 5 3 T. chí 1 6 4 T. chí 1 3 5 Tiêu chí 1 12 Các hoạt động cần huy động nguồn lực - Nhân lực: HT, PHT, TTCM, TTVP, TCĐ, TPT, KT. - CSVC, tài chánh: kinh phí công tác TĐG cung cấp giấy viết, tài liệu, biểu mẫu về công tác TĐG. - Nhân lực: HT, PHT, TTCM, TTVP, TCĐ, TPT. - CSVC, tài chánh: kinh phí công tác TĐG cung cấp giấy viết, tài liệu, biểu mẫu về công tác TĐG. - Nhân lực: HT, PHT, TTCM, TTVP, TCĐ, TPT, CBTV, CBTB - CSVC, tài chánh: kinh phí công tác TĐG cung cấp giấy viết, tài liệu, biểu mẫu về công tác TĐG. - Nhân lực: HT, PHT, TTCM, TTVP, TCĐ, TPT, Ban ĐDCMHS - CSVC, tài chánh: kinh phí công tác TĐG cung cấp giấy viết, tài liệu, biểu mẫu về công tác TĐG. - Nhân lực: HT, PHT, TTCM, TTVP, TCĐ, TPT, KT - CSVC, tài chánh: kinh phí công tác TĐG cung cấp giấy viết, tài liệu, biểu mẫu về công tác TĐG. Thời điểm huy động Từ tháng 10/2016 12/2016 Từ tháng 12/2016 01/2017 Từ tháng 12/2016 01/2017 Tháng 02/2017 Từ tháng 02/2017 4/2017 Ghi chú 82

4. Dự kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập 83 Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập Quyết định bổ nhiệm HT-PHT Phòng HT Mai Văn Trí Tờ trình thành lập Hội Đồng trường Phòng HT Mai Văn Trí Quyết định thành lập HĐ thi đua khen thưởng, kỷ luật Phòng HT Mai Văn Trí Quyết định thành lập chi bộ NTT Chi bộ NTT Mai Văn Trí 1 Quyết định công nhận BCH CĐCS NTT Phòng CĐ Nguyễn Kiều Trang Quyết định Bí thư chi đoàn, TPT Đội Phòng truyền thống Nguyễn Thanh Thúy Giấy chứng nhận, giấy khen, Chi Đoàn, Liên đội vững mạnh Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Quyết định thành lập chi hội khuyến học NTT Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Quyết định thành lập tổ chuyên môn Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Quyết định thành lập tổ văn phòng Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Danh sách các khối lớp VP trường Dương Thị Tuyết Mai 2 Sổ gọi tên ghi điểm VP trường Dương Thị Tuyết Mai Hình ảnh cổng trường, khuôn viên trường Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương 3 Kế hoạch các đoàn thể Phòng HT Mai Văn Trí Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn Phòng HT Mai Văn Trí 3 Biên bản các buổi họp đoàn thể Phòng HT Mai Văn Trí Sơ đồ tổ chức nhà trường Phòng HT Mai Văn Trí 4 Kế hoạch tổ chuyên môn, tổ văn phòng Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Chuyên đề các tổ chuyên môn Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Biên bản họp tổ chuyên môn Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Thời gian thu thập

Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập 84 Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập Kế hoạch tổ Văn phòng VP trường Dương Thị Tuyết Mai 5 Chiến lược phát triển của nhà trường 2010-2015 Phòng HT Mai Văn Trí Kế hoạch năm học Phòng HT Mai Văn Trí Các văn bản chỉ đạo cấp trên (đến) Phòng HT Mai Văn Trí 6 Sổ lưu các công văn báo cáo (đi) Phòng HT Mai Văn Trí Qui chế dân chủ, nội qui cơ quan Phòng HT Mai Văn Trí Danh mục hệ thống HSSS quản lý hành chính của trường Phòng HT Mai Văn Trí Các tủ đựng hồ sơ từng bộ phận Phòng HT Mai Văn Trí Bảng xây dựng tiêu chí thi đua của trường Phòng HT Mai Văn Trí 7 Kết quả danh sách thi đua khen thưởng của HĐ Phòng HT Mai Văn Trí trường Sổ theo dõi thi đua của HS Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Kế hoạch khen thưởng HS Phòng HT Mai Văn Trí Kế hoạch hoạt động giáo dục Phòng HT Mai Văn Trí Sổ đầu bài VP trường Dương Thị Tuyết Mai 8 Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Sổ dự giờ của lãnh đạo và TT Hồ sơ TT Cao Thị Phương Lan Kế hoạch của Tổng phụ trách Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương 8 Hình ảnh hoạt động phong trào của HS Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Hồ sơ quản lý dạy thêm, học thêm Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Các quyết định nhân sự của CB-GV-NV nhà trường Phòng HT Mai Văn Trí 9 Hệ thống văn bản hướng dẫn về tài chính BP kế toán Nguyễn Ngọc Diễm Thời gian thu thập

Tiêu chuẩn Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập Thời gian thu thập Dự toán thu-chi tài chính của nhà trường BP kế toán Nguyễn Ngọc Diễm 1 Qui chế chi tiêu nội bộ BP kế toán Nguyễn Ngọc Diễm Kế hoạch phối hợp đảm bảo ANTT trường học Phòng PHT Phan Hữu Trí 10 Lịch phân công trực cơ quan Phòng CĐ Nguyễn Kiều Trang Báo cáo tình hình ANTT, ATGT Phòng PHT Phan Hữu Trí Hồ sơ cá nhân của lãnh đạo Phòng HT Mai Văn Trí Hồ sơ đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, PHT Phòng HT Mai Văn Trí 1 Giấy chứng nhận các lớp tập huấn BD CT, CM của Phòng HT Mai Văn Trí HT-PHT Bảng phân công chuyên môn Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Phân công nhiệm vụ BT đoàn, TPT Phòng đoàn Nguyễn Thanh Thúy 2 Kế hoạch Chi đoàn Phòng đoàn Nguyễn Thanh Thúy 2 Danh sách CB-GV tham gia tập huấn CM, học CT hè Phòng HT Mai Văn Trí 3 Đánh giá chuẩn GV Phòng HT Mai Văn Trí Danh sách GV giỏi các năm Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 3 Hồ sơ thi GVG theo thông tư 21-BGD Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Bảng lương GV BP kế toán Nguyễn Ngọc Diễm Hồ sơ nhân viên tổ văn phòng Phòng HT Mai Văn Trí 4 Các quyết định nghiệp vụ nhân viên tổ Văn phòng Phòng HT Mai Văn Trí 2 Bảng lương nhân viên BP kế toán Nguyễn Ngọc Diễm 85

Tiêu chuẩn Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập Danh sách tuyển sinh lớp 6 VP trường Dương Thị Tuyết Mai 5 Nội qui HS Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương KH bồi dưởng HSG, KH NGLL, văn nghệ, TDTT Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 1 Quyền sử dụng đất của trường Phòng HT Mai Văn Trí 2 Sổ quản lý CSVC nhà trường BP Kế toán Nguyễn Ngọc Diễm Hình ảnh hoạt động các phòng bộ môn Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Thống kê các khối phòng học, phòng HC, phòng CN Phòng PHT Phan Hữu Trí 3 Danh mục thuốc, dụng cụ phòng y tế BP y tế Nguyễn Thị Kim Son Danh mục các loại máy phục vụ quản lý và dạy-học Phòng HT Mai Văn Trí Thống kê hệ thống nhà VS của GV và HS Phòng PHT Phan Hữu Trí 4 BB kiểm tra vệ sinh môi trường BP y tế Nguyễn Thị Kim Son 3 Thống kê CSVC về hệ thống nhà xe GV và HS Phòng PHT Phan Hữu Trí Quyết định công nhận TV đạt chuẩn tiên tiến Phòng Thư viện Dương Thị Tuyết Mai Sổ đăng ký cá biệt, đăng ký tổng quát của TV Phòng Thư viện Dương Thị Tuyết Mai 5 Kế hoạch hoạt động của thư viện Phòng Thư viện Dương Thị Tuyết Mai Sổ quản lý phòng máy và hệ thống Internet của trường Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Sổ quản lý thiết bị, ĐDDH BP thiết bị Tăng Thành Lộc 6 Sổ cho mượn ĐDDH BP thiết bị Tăng Thành Lộc Sổ kiểm kê thiết bị cuối năm BP thiết bị Tăng Thành Lộc 4 Biên bản đại hội CMHS Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 1 Kế hoạch BĐD CMHS Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 4 BB họp BĐD CMHS Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Thời gian thu thập 86

Tiêu chuẩn 5 Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập 87 Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập Kế hoạch phối hợp với các đoàn thể ở địa phương Phòng Truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương 2 Sổ xã hội hóa Phòng HT Mai Văn Trí Danh sách HS có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ Phòng Truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Kế hoạch GD truyền thống lịch sử địa phương Phòng Truyền thống Nguyễn Thanh Thúy Ký kết chăm sóc di tích lịch sử Phòng Truyền thống Nguyễn Thanh Thúy 3 Biên bản các buổi họp với Chính quyền địa phương Phòng HT Mai Văn Trí và Lãnh đạo ngành Kế hoạch hoạt động CMcủa nhà trường Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 1 Kế hoạch thời gian năm học Phòng HT Mai Văn Trí Sổ báo giảng của GV Phòng GV Phạm Thị Bình Sổ họp HĐSP (nghị quyết) Phòng HT Mai Văn Trí Giáo án của GV bộ môn Phòng GV La Thị Tuyết Nhung 2 Sổ đăng ký tiết dạy giáo án điện tử Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Chuyên đề thực hành của HS Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Hồ sơ phổ cập VP trường Nguyễn Thương Thuyết 3 Giấy chứng nhận đạt phổ cập VP trường Nguyễn Thương Thuyết BB kiểm tra phổ cập của Phòng, Sở Giáo dục VP trường Nguyễn Thương Thuyết Kế hoạch bồi khá, nâng kém của nhà trường Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 4 Thời khóa biểu bồi khá nâng kém Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Kế hoạch của GVCN Phòng GV Tống Hữu Thạnh Kế hoạch bồi khá-nâng kém của GV Phòng GV Đỗ Thị Thùy Trang 5 Giáo án các môn GD lồng ghép Văn, CD, LS, ĐL. Phòng GV Nguyễn Xuân Mai Cao Thị Phương Lan Thời gian thu thập

Tiêu chuẩn 5 Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập 88 Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập BB duyệt HSSS của tổ trưởng Hồ sơ TT La Thị Tuyết Nhung BB duyệt HSSS của lãnh đạo Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Kế hoạch hoạt động NGLL Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 6 Kế hoạch các hoạt động TDTT Phòng truyền thống Nguyễn Thanh Thúy Kế hoạch các hoạt động văn nghệ Phòng truyền thống Nguyễn Thanh Thúy Kế hoạch tổ chức Ngày hội dân gian Phòng truyền thống Nguyễn Thanh Thúy Hình ảnh tuyên truyền ATGT, đuối nước, phòng 7 bệnh tay chân miệng Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Hình ảnh tuyên truyền về giới của đoàn TN, hội PN trong học sinh Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương 8 Bảng phân công trực vệ sinh sân trường VP trường Phan Hữu Trí BB kiểm tra vệ sinh sân trường, lớp học theo định kỳ Phòng truyền thống Nguyễn Thụy Xuân Hương Thống kê chất lượng 2 mặt giáo dục (học tập) Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 9 Danh sách HS thi lại Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Danh sách HS lên lớp Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai 10 Thống kê chất lượng 2 mặt giáo dục (hạnh kiểm) Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Biên bản kỷ luật HS Phòng PHT Phan Hữu Trí 10 Bảng đánh giá xếp loại hạnh kiểm HS cuối năm VP trường Trần Minh Luân Giáo án hướng nghiệp lớp 9 Phòng GV Tồng Hữu Thạnh 11 Danh sách HS 8-9 học nghề VP trường Dương Thị Tuyết Mai Kết quả điểm thi nghề phổ thông VP trường Dương Thị Tuyết Mai 12 Danh sách học tốt nghiệp THCS VP trường Dương Thị Tuyết Mai Danh sách HS bỏ học VP trường Dương Thị Tuyết Mai Thời gian thu thập

Tiêu chuẩn Tiêu chí Dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập Nơi thu thập Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập Danh sách HS giỏi cấp TP Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Danh sách HS giỏi cấp Tỉnh Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Danh sách HS giỏi các giải phong trào Phòng PHT Nguyễn Xuân Mai Thời gian thu thập 5. Thời gian thực hiện Thời gian biểu thực hiện tự đánh giá trong 18 tuần: Thời gian Tuần 1 (31/10/2016-05/11/2016) Tuần 2 (07/11/2016-12/11/2016) Tuần 3 7 (14/11/2016-17/12/2016) Các hoạt động + Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG); + HT ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch TĐG. + Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, GV, nhân viên của nhà trường; + Tổ chức hội thảo về nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành viên của Hội đồng TĐG, GV và nhân viên; + Hoàn thành kế hoạch tự đánh giá. + Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG; + Thu thập thông tin và minh chứng; + Mã hóa các thông tin và minh chứng thu được; + Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách hoàn thiện các phiếu đánh giá tiêu chí. 89

Thời gian Tuần 8 (19/12/2016-24/12/2016) Tuần 9 10 (26/12/2016-07/01/2017) Tuần 11 12 (09/01/2017-21/01/2017) Tuần 13 14 (23/01/2017-04/02/2017) Tuần 15 (06/02/2017-11/02/2017) Tuần 16 (13/02/2017-18/02/2017) Tuần 17 (20/02/2017-25/02/2017) Tuần 18 (27/02/2017- đến hoàn thành) Các hoạt động Họp Hội đồng TĐG để: + Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh chứng thu được; + Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ sung; + Điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết. + Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung; + Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG. + Dự thảo báo cáo TĐG; + K.tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG. + Họp Hội đồng TĐG để thảo luận dự thảo báo cáo TĐG; + Hội đồng TĐG họp với các GV, nhân viên trong trường để thảo luận về báo cáo TĐG xin các ý kiến góp ý; + Hoàn thiện báo cáo TĐG. + Họp Hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa; + Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp. + Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG. + Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường) + Tập hợp các ý kiến đóng góp cho Báo cáo TĐG; xử lí hoàn thiện báo cáo lần sau cùng + Hoàn thành báo cáo TĐG chính thức. 90

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng Tự đánh giá của trường. Các bộ phận chức năng thực hiện nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch. Trên đây là Kế hoạch Tự đánh giá năm học 2016 2017 của Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Trong quá trình thực hiện các thành viên có liên quan cần thông tin kịp thời để lãnh đạo nhà trường có hướng chỉ đạo cụ thể./. Nơi nhận: - Các bộ phận trong KH (t/h); - Phòng GD-ĐT (b/c); - Lưu VT. HIỆU TRƢỞNG Mai Văn Trí 91