VIỆN KHOA HỌC

Tài liệu tương tự
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ TÔNG AVENEAE (HỌ CỎ - POACEAE)

ĐỀ CƯƠNG MÔ ĐUN KỸ THUẬT MAY 1

Gia sư Thành Được ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LẦN 3 NĂM MÔN NGỮ VĂN Thời gian:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: K

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

QUỐC HỘI

STT Tỉnh/Thành phố Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Trung thu 1 An Giang Ngô Thị Bích Lệ 2 An Giang Tô Thị Huyền Trâm 3 An Giang Lại Thị Thanh Trúc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐIỀU ĐỘNG TÀU MÃ SỐ MĐ 04 NGHỀ THUYỀN TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG TƢ Trình độ Sơ cấp nghề

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/VBHN-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 NGHỊ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

Tạp chí Khoa học Đại học Huế:Kinh tế và Phát triển; ISSN Tập 126, Số 5D, 2017, Tr ; DOI: /hueuni-jed.v126i5D.4578 GIẢI PHÁP

Danh sách khách hàng nhận quyền lợi sinh nhật tháng 11/2018 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Nguyễn Thị Kiều Phƣơng 2 An Giang Phạm Thị Diệu Linh 3 An Gi

HỘI ĐỒNG THI THPT CHUYÊN LONG AN BAN COI THI KỲ THI TS VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN Khóa ngày 4/6/2019 DANH SÁCH THÍ SINH TRONG PHÒNG THI Phò

ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHO CÁN BỘ CỦA PHÒNG/ TRUNG TÂM

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

DANH SÁCH SINH VIÊN THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ "NÓI KHÔNG VỚI MA TÚY" THỜI GIAN: 8g30 NGÀY 29/10/2017 TẠI HỘI TRƯỜNG I STT MSSV HỌ TÊN Ngô Thị Phụng

ĐẶT VẤN ĐỀ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRÚC Sinh viên : Bùi

TRƢƠNG BỘI PHONG XOA BÓP CHỮA 38 BỆNH NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA

Phụ lục I: GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2010

Slide 1

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LÀNG BÈ CỘNG SINH 1 LÀNG BÈ CỘNG SINH Vị trí đƣợc chọn thực hiện dự án là cù lao Mỹ Hòa Hƣng, An Giang, Việt Nam, khu vực này có sông hậu chảy qua. Ng

Tröôûng Laõo :Thích Thoâng laïc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3495/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày

CHƢƠNG TRÌNH TOUR 2019: ĐẢO NGỌC PHÖ QUỐC BAO TRỌN GÓI VÉ MÁY BAY Tặng Vé Cáp Treo Hòn Thơm KHÁM PHÁ ĐÔNG ĐẢO - NAM ĐẢO TẮM BIỂN BÃI SAO VIP TOUR: CHE

QUỐC HỘI

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ DÒNG THIỀN PHỔ ĐỘ TĨNH TÂM THIỀN NIỆM BẠCH VÂN QUÁN 2008

Bé Y tÕ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM HẢI HÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LU

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THU TRANG HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƢƠNG LAI THEO PHÁP LUẬT V

Hop Dong Thiet Ke

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC GIẢI PHẪU- SINH LÝ LỢN MÃ SỐ: MH01 NGHỀ: CHĂN NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN Trình độ: Sơ cấ

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN KHOA HỌC

Tìm hiểu nghi lễ vòng đời ngƣời của tộc ngƣời Tày tại thôn Tân Lập xã Tân Trào huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang để phục vụ hoạt động du lịch LỜI CẢM Ơ

CHƢƠNG TRÌNH TOUR 2019: ĐÀ NẴNG - THÀNH PHỐ ĐÁNG SỐNG PHỐ CỔ HỘI AN - DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI THAM QUAN BÁN ĐẢO SƠN TRÀ CHÙA LINH ỨNG BẢO TÀNG ĐÀ NẴNG

A. Mục tiêu: CHƢƠNG I MỞ ĐẦU Số tiết: 02 (Lý thuyết: 02 bài tập: 0) 1. Kiến thức: Sinh viên hiểu đƣợc những kiến thức cơ bản nhƣ: đối tƣợng, nhiệm vụ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MẠNG ĐIỆN TH

MỤC LỤC

TRÁM TRẮNG

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRƯƠNG THỊ YẾN CHÂN DUNG CON NGƯ

New Tour 2019 vip TOUR ĐÀ LẠT DU THUYỀN- XỨ SỞ THẦN TIÊN- WONDER RESORT 4 SAO NÔNG TRẠI HOA VẠN THÀNH : TẤT CẢ CÁC LOÀI HOA- & TRÁI : BÍ ĐỎ KHỔNG LỒ-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc DANH SÁCH NGƯỜI CÓ ĐỦ ĐIỀU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÁNH HÕA LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH KHÁNH HÕA ( ) BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY K

Việt Văn Mẫu Giáo B

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

Số báo danh Họ và tên Nữ Ngày sinh HUỲNH PHÚC AN ĐẶNG DUY ANH NGUYỄN ĐỨC ANH LẠI MINH ANH

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THÁNG 6/2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN THUỲ QUÝ TÚ NGHIÊN CỨU CỐ ĐỊNH VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG HẠT POLYTER VÀ ỨNG DỤNG TRÊ

§Ò tµi

CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ BAN THƯ KÝ TRUNG ƯƠNG HỘI LẦN THỨ 2 KHÓA VIII

PHỤ LỤC 1 – NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI TRÊN SÀN GIAO DỊCH

Microsoft Word - VuDucNghiemAnhToi-VTH-Chuong8.doc

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI ĐINH HƯƠNG (Dysoxylum cauliflorum Hiern 1875) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN TỈNH THANH HÓA TÓM TẮT Phan Văn Dũng

1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN... 5 LỜI CẢM ƠN... 6 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử nghiên cứu đề tài Đối tƣợng nghiên cứu P

Kho Tàng Kinh Dị - Nguyễn Lê Quan

Đi Tìm Dấu Vết Cột Đồng Mã Viện Cao Nguyên Lộc Vào năm thứ 9 sau công nguyên ở Trung Hoa, quan đại triều Vương Mãn làm loạn cướp ngôi nhà H

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I

CHÍNH PHỦ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 134/2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016

Phần vận dụngtt HCM HỌC KỲ II NĂM HỌC xem trong các tài liệu giáo trình TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH HOẶC WEB CỦA CÔ VÕ THỊ HỒNG

1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ

Quyển 1: Phong tự yên la. Tác giả: Thảo Thảo Biên tập: Akirayuuri Với sự giúp đỡ của: Yến Thanh Mục lục Văn án Chƣơng Chƣơng Ch

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

Hằng năm, cứ vào dịp sau Lễ Phục sinh là gia đình Ex Luro Saigon läi có cơ hüi qui tụ để mừng kính Lễ Thánh Giuse thợ và cũng để mừng Ngày Truyền Thùn

ĐỀ TÀI KHOA HỌC SỐ B09-10 NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI THÀNH PHẦN KINH TẾ TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ VIỆT NAM Cấp đề tài Tổng cục Thời gian nghiên

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

SỰ SỐNG THẬT

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN CHÂU TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bản án số: 10/2017/HSST. Ngày 29 tháng 12 năm 20

CHƢƠNG TRÌNH LUYỆN THI THPT QG 2017 GV: Vũ Thị Dung Facebook: DungVuThi.HY CHÍ PHÈO (NAM CAO) Chuyên đề: LUYỆN THI THPT QG MÔN NGỮ VĂN 2017 VIDEO và L

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC Đơn vị: Ba Đình TT SBD Môn Họ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lƣợng đào tạo năm học I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015 N

No tile

Slide 1

CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC TRUNG ƢƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 47/BC-HĐQT Đà Nẵng, ngày

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

Nghiên cứu đánh giá điều kiện địa chất công trình phục vụ xây dựng nhà cao tầng khu vực Huyện Quốc Oai Hà Nội Bùi Thị Liên Trường Đại học Khoa học Tự

BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Số: 881/QĐ-HV CỘNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 741/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngà

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

DỰ ÁN XÂY NHÀ TÌNH THƢƠNG (TẠI CHÙA LIÊN SƠN) Thực hiện : Phạm Thị Hồng Yến Thầy : Chơn Nguyên Chủ trì chùa Liên Sơn Tổ 7, ấp 5, Xã Thanh Sơn, Định Qu

NGƯỜI CHIẾN SĨ KHÔNG QUÂN PHỤC Tam Bách Đinh Bá Tâm Tôi vốn xuất thân trong một dòng tộc mà ba thế hệ đều có người làm quan văn và không vị nào theo b

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MAI VIỆT DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

PHẦN I

Ebook miễn phí tại: Webtietkiem.com Page 1

VINCENT VAN GOGH

{[[W+bz0FkV43GmRt7u4DpvuYxd]]} THÚ RƯNG

BIẾN ĐỔI TRONG SINH HOẠT TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO Ở GIA ĐÌNH VÀ HỌ TỘC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (Nghiên cứu trường hợp xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Li

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BÌNH CHÁNH SÀN GD BĐS TINLAND muabannhadatuytin.com (Bảng giá này được tổng hợp từ bảng giá đính kèm tại Quyết định số 51/2014/QĐ-U

SỞ Y TẾ BÌNH ĐỊNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT KHOA - PHÒNG DANH SÁCH TRỰC TOÀN VIỆN Từ n

DANH SÁCH THÍ SINH VÒNG 2 ENGLISH CHAMPION KHU VỰC 2 - KHỐI Khối SBD Họ và Tên Ngày sinh Trường Lớp Giờ tập trung vòng 2 4 EC Đ

Bản ghi:

ĐA DẠNG CÁC LOÀI ẾCH CÂY (AMPHIBIA: ANURA: RHACOPHORIDAE) Ở TỈNH HÒA BÌNH PHẠM THẾ CƢỜNG, NGUYỄN QUẢNG TRƢỜNG Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam NGÔ NGỌC HẢI Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Hệ sinh thái núi đá vôi đƣợc coi là phòng thí nghiệm thiên nhiên lý tƣởng cho các nghiên cứu về phân loại học, sinh thái học, tiến hóa và địa lý động vật học. Các khu rừng trên núi đá vôi chứa đựng nhiều dạng tiểu sinh cảnh khác nhau và đƣợc xem là các đảo biệt lập trên cạn. Do vậy khu hệ động vật thƣờng mang tính đặc hữu cao (Clements et al., 2006). Tỉnh Hòa Bình có diện tích núi đá vôi tƣơng đối lớn ở khu vực giáp ranh với các tỉnh Sơn La, Thanh Hóa và Ninh Bình. Hai Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Hang Kia-Pà Cò thuộc huyện Mai Châu (diện tích 7.091 ha) và Ngọc Sơn-Ngổ Luông thuộc các huyện Lạc Sơn và Tân Lạc (19.254 ha) có sinh cảnh đặc trƣng là rừng trên núi đá vôi. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu đa dạng sinh học ở hai khu bảo tồn này còn rất hạn chế, đặc biệt là các loài bò sát và ếch nhái mới chỉ có một số nghiên cứu nhƣ: Nguyễn Xuân Đặng và cs. (2000) ghi nhận 60 loài bò sát và ếch nhái ở KBTTN Hang Kia-Pà C, trong đó, có 3 loài ếch cây. KBTTN Ngọc Sơn-Ngổ Luông, Le et al. (2008) ghi nhận 48 loài bò sát và 34 loài ếch nhái trong đó có 6 loài ếch cây. Trong các chuyến khảo sát về đa dạng sinh học gần đây tại KBTTN Ngọc Sơn-Ngổ Luông và Hang Kia-Pà C, chúng tôi đã thu thập đƣợc mẫu vật của các loài ếch cây, trong đó, có 3 loài lần đầu tiên ghi nhận ở tỉnh Hòa Bình. Bài báo này cung cấp dẫn liệu cập nhật về mức độ da dạng các loài ếch cây đồng thời mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái của 3 loài mới ghi nhận ở tỉnh Hòa Bình. I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khảo sát thực địa đƣợc tiến hành thành 3 đợt: từ ngày 10-14/4/2014, từ ngày 2-10/10/2014 và từ ngày 8-21/4/2015.. Mẫu vật đƣợc thu thập dọc các suối, hố nƣớc, đƣờng mòn và cửa hang trong rừng thƣờng xanh trên núi đá vôi ở độ cao từ 200-1400 m so với mức nƣớc biển. Thời gian thu mẫu chủ yếu vào ban đêm, từ 18h đến 24h. Mẫu vật đƣợc thu bằng tay và đựng trong túi nylon. Sau khi chụp ảnh mẫu vật đƣợc gây mê, gắn nhãn và cố định trong cồn 80-90% trong vòng 3-10 tiếng tùy loại, sau đó chuyển sang bảo quản lâu dài ở cồn 70%. Mẫu vật đƣợc lƣu giữ ở Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Các chỉ số đo với độ chính xác 0,01 mm bằng thƣớc kẹp điện tử Alpha-Tool bao gồm: SVL: Chiều dài mút mõm đến lỗ huyệt; HW: Rộng đầu (đo phần lớn nhất của đầu); HL: Dài đầu (đo từ mút mõm đến góc sau của xƣơng hàm dƣới); SL: Khoảng cách từ mút mõm đến góc trƣớc của mắt; EN: Khoảng cách mắt đến m i (khoảng cách từ góc trƣớc mắt đến lỗ m i); SN: Khoảng cách mút mõm đến m i; UEW: Rộng mí mắt (phần rộng nhất của mí mắt trên); IOD: Khoảng cách gian ổ mắt (đo khoảng hẹp nhất giữa 2 ổ mắt); IND: Khoảng cách gian m i: khoảng cách giữa hai lỗ m i; ED: Đƣờng kính lớn nhất của mắt theo chiều ngang; TD: Đƣờng kính lớn nhất của màng nhĩ. 498

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Sự đa d ng các loài ếch cây ở tỉnh Hòa Bình Dựa vào kết quả phân tích mẫu vật, chúng tôi ghi nhận 12 loài ếch cây thuộc 6 giống của họ Rhacophoridae ở tỉnh H a B nh. Đáng chú ý có 3 loài ếch cây lần đầu tiên ghi nhận ở tỉnh này gồm: Gracixalus quangi, Theloderma lateriticum và Theloderma gordoni. Trong số 12 loài ếch cây ghi nhận đƣợc có 1 loài có tên trong Danh lục Đỏ IUCN (2014) ở bậc VU (sẽ nguy cấp), 3 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) ở bậc EN (nguy cấp) và ba loài hiện chỉ ghi nhận phân bố ở Việt Nam (đặc hữu) (Bảng 1). Danh sách các loài ếch cây ghi nhận ở tỉnh Hòa Bình TT Tên Việt Nam Tên khoa học SĐVN 2007 IUCN 2014 Bảng 1 1 Nhái cây quang Gracixalus quangi Rowley, Dau, Nguyen, Cao & Nguyen, 2011 + 2 Nhái cây Kurixalus bisacculus (Taylor, 1962) 3 Ếch cây đầu to Polypedates megacephalus Hallowell, 1861 4 Ếch cây mi-an-ma Polypedates mutus (Smith, 1940) 5 Nhái cây tí hon Raorchestes parvulus (Boulenger, 1893) 6 Ếch cây phê Rhacophorus feae Boulenger, 1893 EN 7 Ếch cây ki-ô Rhacophorus kio Ohler and Delorme, 2006 EN VU 8 Ếch cây ooc-lốp Rhacophorus orlovi Ziegler & Kohler, 2001 9 Ếch cây sần a-x-pơ Theloderma asperum (Boulenger, 1886) 10 Ếch cây sần bắc bộ Theloderma corticale (Boulenger, 1903) EN + 11 Ếch cây sần go-don Theloderma gordoni Taylor, 1962 12 Ếch cây sần đỏ Theloderma lateriticum Bain, Nguyen, and Doan, 2009 Loài đặc hữu Ghi chú: SĐVN (2007): Sách Đỏ Việt Nam: EN = nguy cấp. IUCN (2014): Danh lục Đỏ IUCN: VU = sẽ nguy cấp. 2. Các loài ếch cây lần đầu tiên ghi nhận ở tỉnh Hòa Bình 2.1. Nhái cây quang - Gracixalus quangi Rowley, Dau, Nguyen, Cao & Nguyen, 2011 (Hình1a) Mẫu vật nghiên cứu: Một cá thể cái HB 2014.25 (SVL 29,19 mm); hai cá thể đực HB 2014.26 (SVL22,85 mm), HB 2014.27 (SVL 23,03 mm) thu ngày 12/4/2014 ở độ cao 1357 m; hai cá thể đực HB 2014.73 (SVL 23,14 mm), HB 2014.74 (SVL 23,96 mm) thu ngày 18/4/2014 ở độ cao 605 m; hai cá thể đực HB 2015.13 (SVL21,93 mm); HB 2015.14 (SVL 21,86 mm) thu ngày 09/4/2015 ở độ cao 1353 m. Đặc điểm nhận dạng: Đầu dài hơn rộng (HL 11,03 mm, HW 10,19 mm ở con cái; HL 8,75-10,21 mm, HW 8,34-9,21 mm ở con đực); mút mõm nhọn (SL 4,42 mm ở con cái; SL 3,34-3,86 mm ở con đực); lỗ m i nằm gần mút mõm hơn so với ổ mắt (NS 1,82 mm, EN 2,49 mm ở con cái; NS 1,62-1,67 mm, EN 1,80-1,98 mm ở con đực); khoảng cách gian ổ mắt lớn hơn so với khoảng cách gian m i và chiều rộng mí mắt trên (IOD 3,98 mm, IND 3,35 mm, UEW 3,25 mm ở con cái; IOD 3,36-3,56 mm, IND 2,54-2,78 mm, UEW 2,27-2,38 mm ở con đực); màng nhĩ tròn, rõ (TD 1,75 mm ở con cái, TD 1,36-1,53 mm ở con đực); không có răng lá mía; lƣỡi chẻ + 499

đôi ở phía sau; gờ da phía trên màng nhĩ rõ. Chi: các ngón tay hoàn toàn tự do, mút ngón tay phát triển thành đĩa bám; giữa các ngón chân có màng bơi, công thức màng bơi: I1-11/2II1/2-2III1/2-2IV2-0V; có củ bàn chân trong, không có củ bàn ngoài. Da trên đầu, lƣng, mặt trên các chi hơi sần, mí mắt trên có những nốt sần rất nhỏ; hai bên sƣờn nhẵn; cằm và họng nhẵn; bụng hơi ráp; mặt dƣới các chi nhẵn. Màu sắc khi còn sống: Mặt trên đầu và lƣng xám; phía sau ổ mắt sẫm màu hơn, tạo thành sọc ngang mắt, có một vệt hình chữ X màu nâu nhạt ở lƣng; có một sọc đen chạy từ m i đến mắt và từ sau ổ mắt qua màng nhĩ về phía vai; phần trƣớc má và môi trên nâu sẫm, phần trên của sƣờn, vùng bẹn và phía trƣớc đùi có những đốm đen; phần sau mắt và sƣờn màu trắng xanh với những chấm nâu sẫm; mặt trên cánh tay và đùi có những vằn ngang, sẫm màu; dƣới cằm, họng và bụng màu vàng chanh; mặt dƣới các chi màu xanh lá cây; màng bơi màu xám đen (định loại theo Rowley et al. 2011). Đặc điểm sinh học, sinh thái: Các mẫu vật đƣợc tìm thấy trên lá cây quanh các hố nƣớc nhỏ. Mùa sinh sản vào khoảng tháng 4-5, ếch đẻ trứng thành bọc, bám trên các lá cây cạnh hố nƣớc, cách mặt nƣớc khoảng 20-50 cm. Mỗi ổ trứng có 8-15 quả, nở thành nòng nọc sau khoảng 2 tuần. Phân bố: Loài này mới đƣợc công bố là loài mới cho khoa học dựa trên bộ mẫu vật thuở Nghệ An (Rowley et al. 2011). Gần đây có một số ghi nhận phân bố mới ở các tỉnh Thanh Hóa và Sơn La (Phạm Văn nh và cs. 2012, Phạm Thế Cƣờng và cs. 2012). Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở Việt Nam 2.2. Ếch cây sần đỏ - Theloderma lateriticum Bain, Nguyen & Doan, 2009 (Hình1b) Mẫu vật nghiên cứu: Một cá thể cái HB 2014.56 (SVL 25,29 mm) thu ngày 17/4/2014 ở độ cao 540 m; hai cá thể đực HB 2015.20 (SVL 22,61 mm ), HB 2015.21 (SVL 22,24 mm) thu ngày 10/4/2015 ở độ cao 1341 m; một cá thể đực HB 2015.55 (SVL 21,02 mm) thu ngày 15/4/2015 ở độ cao 238 m; một cá thể cái HB 2015.88 (SVL 24,82 mm) và một cá thể đực HB 2015.89 (SVL21,75 mm) thu ngày 18/4/2015 ở độ cao 400m. Đặc điểm nhận dạng: Đầu dài hơn rộng (HL 9,49-9,62 mm, HW 8,30-8,72 mm ở con cái; HL 8,34-8,83 mm, HW 7,15-7,63 mm ở con đực); mút mõm tròn, nhô về phía trƣớc so với hàm dƣới; lỗ m i gần với mút mõm hơn so với ổ mắt (SN 1,65-1,69 mm, EN 2,64-2,84 mm ở con cái; SN 1,35-1,51 mm, EN 2,18-2,35 mm ở con đực); khoảng cách gian ổ mắt lớn hơn gian m i và chiều rộng mí mắt trên (IOD 3,10-3,18 mm, IND 2,30-2,40 mm, UEW 1,73-1,78 mm ở con cái; IOD 2,98-3,01 mm, IND 2,22-2,54 mm, UEW 1,48-1,69 mm); màng nhĩ rõ, đƣờng kính màng nhĩ lớn hơn ½ đƣờng kính mắt (TD 2,10-2,17 mm, ED 3,57-3,69 mm ở con cái, TD 1,73-1,89 mm, ED 3,24-3,58 mm ở con đực); không có răng lá mía lƣỡi chẻ đôi ở phía sau; con đực không có túi kêu; không có gờ da trên màng nhĩ. Chi: các ngón tay hoàn toàn tự do; mút ngón tay có đĩa bám; các ngón chân có ít màng bơi; công thức màng bơi: I11 2-11/2II1-21/2III2-3IV3-11/2V; có củ bàn trong, không có củ bàn ngoài. Da: Lƣng, mặt trên của tay, chân có các nốt sần; cổ họng, ngực nhẵn; bụng hơi ráp. Màu sắc khi sống: Lƣng màu đỏ nâu có những chấm đen; phần trên hai bên sƣờn có những vệt màu đen lớn cùng các đốm nhỏ màu trắng; cổ họng, ngực, bụng màu nâu xám cùng các đốm màu kem; mặt trên các chi có các vệt đen vắt ngang cùng các đốm nhỏ màu trắng (định loại theo Bain et al. 2009). Đặc điểm sinh học, sinh thái: Các mẫu vật của loài này đƣợc tìm thấy trong ống tre có nƣớc, bám trên lá cây cạnh các ống tre hoặc cạnh khe suối nhỏ ít nƣớc. Trong các ống tre còn quan sát đƣợc trứng, nòng nọc và con non ở nhiều giai đoạn khác nhau. Trong các ống tre c ng t m thấy 500

các loài ếch cây sần khác nhƣ Ếch cây sần bắc bộ Theloderma corticale và Ếch cây sần a-x-pơ T. asperum. Phân bố: Loài này hiện nay chỉ đƣợc ghi nhận ở Việt Nam ở các tỉnh Lào Cai và Bắc Giang (Bain et al. 2009, Hecht et al. 2013). 2.3. Ếch cây sần go-don - Theloderma gordoni Taylor, 1962 (Hình1c) Mẫu vật nghiên cứu: Một cá thể đực HB 2015.12 (SVL44,56 mm) thu ngày 9/4/2015, ở độ cao 1353 m. Đặc điểm nhận dạng: Đầu dài hơn rộng một chút (HL 19,61 mm, HW 18,92 mm); lỗ m i gần mút mõm hơn mắt (SN 2,16 mm, NE 5,28 mm); gian ổ mắt rộng hơn gian m i và mí mắt trên (IOD 7,05 mm, IND 3,58 mm, UEW 4,04 mm); màng nhĩ tr n, to, gần bằng đƣờng kính mắt (TD 4,29 mm, ED 5,23 mm); có răng lá mía; lƣỡi chẻ đôi ở phía sau. Chi: các ngón tay hoàn toàn tự do, củ bàn trong lớn, củ bàn ngoài nhỏ; chân có màng bơi, công thức màng bơi: I1/2-1II1/2-11/2III1-2IV2-1/2V; có củ bàn trong, không có củ bàn ngoài. Da: Mặt trên lƣng, chân, tay sần sùi với các mụn lớn; cằm, ngực và bụng có các nốt sần nhỏ. Màu sắc khi sống: Lƣng màu nâu với các đốm sẫm hơn ở trên đầu và nửa sau thân; sau màng nhĩ có những nốt sần lớn, màu đất sét; hai bên sƣờn có những đốm nhỏ, màu đất sét; họng màu xám; ngực và bụng có các hạt màu xám và trắng đục xếp xen kẽ; củ bàn trong của tay và chân màu kem (định loại theo Taylor, 1962). Đặc điểm sinh học, sinh thái: Mẫu vật đƣợc tìm thấy ở hố nƣớc nhỏ ít nƣớc, đáy có nhiều bùn và lá cây mục, trong rừng thứ sinh bị tác động xung quanh là cây gỗ vừa và nhỏ xen cây bụi. đây c n t m thấy một số loài ếch cây khác nhƣ Ếch cây kio (Rhacophorus kio), Ếch cây phê (R. feae), Nhái cây quang (Gracixalus quangi), Ếch cây sần nhỏ (Kurixalus bisacculus). Phân bố: Việt Nam, loài này ghi nhận ở các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Kon Tum, Gia Lai, Đồng Nai. Trên thế giới, loài này ghi nhận phân bố ở Thái Lan (Nguyen et al. 2009). III. KẾT LUẬN Đã ghi nhận 12 loài ếch cây thuộc 6 giống của họ Rhacophoridae ở tỉnh Hòa Bình. Trong số các loài ếch cây ghi nhận đƣợc, có 1 loài có tên trong Danh lục Đỏ IUCN (2014), 3 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và ba loài hiện chỉ ghi nhận phân bố ở Việt Nam. Lần đầu tiên chúng tôi ghi 3 loài ếch cây ở tỉnh Hòa Bình gồm Gracixalus quangi, Theloderma lateriticum và Theloderma gordoni. Bên cạnh đó chúng tôi c ng mô tả đặc điểm hình thái và cung cấp dẫn liệu mới về đặc điểm sinh học sinh thái của 3 loài ếch cây trên ở tỉnh Hòa Bình. Lời cảm ơn: Chúng tôi cảm ơn Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hòa Bình, Ban quản lý KBTTN Hang Kia-Pà Cò và KBTTN Ngọc Sơn-Ngổ Luông đã gi p đỡ trong thời gian khảo sát thực địa. Cảm ơn Ths. An Thị Hằng và CN. Nguyễn Văn Thành đã tham gia khảo sát thực địa. Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số: 106-NN.05-2014.34 và Chương trình hỗ trợ cán bộ trẻ của Viện Hàn lâm KHCNVN trong đề tài mã số: IEBR.CBT.ThS05/2015. 501

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ph m Văn Anh, Nguyễn Văn T n, Nguyễn L n Hùng Sơn, Nguyễn Qu ng Trƣờng, 2012. Lần đầu tiên ghi nhận 2 loài ếch nhái Nanorana aenea (Smith, 1922) và Gracixalus quangi Rowley, Dau, Nguyen, Cao & Nguyen, 2011 (Amphibia: Anura) ở tỉnh Sơn La. Hội thảo quốc gia về lƣỡng cƣ b sát lần 2. Nxb. Đại học Vinh, Nghệ An: 31-38. 2. Bain, R. H., Q. T. Nguyen, V. K. Doan, 2009. Zootaxa, 2191: 58 68. 3. Clements, R., N. Sodhi, M. Schilthuizen, K. L. Peter, 2006. Limestone karsts of Southeast Asia: Imperliled arks of biodiversity. Biosciene 56(9): 733-742. 4. Ph m Thế Cƣờng, Ho ng Văn Chung, Nguyễn Qu ng Trƣờng, Chu Thị Th o, Nguyễn Thiên T o, 2012.Thành phần loài bò sát và ếch nhái ở KBTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hoá. Hội thảo quốc gia về lƣỡng cƣ b sát lần 2. Nxb. Đại học Vinh, Nghệ An: 112-119. 5. Nguyễn Xu n Đặng, Đặng Ngọc Cần, Ho ng Minh Khiên, Trƣơng Văn Lã, Hồ Thu Cúc, Nguyễn Qu ng Trƣờng, Đặng Đứ Khƣơng (2000): Điều tra một số nhóm động vật hoang dã chính thuộc hệ sinh thái núi đá vôi ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn và Hang Kia Pà Cò. Báo cáo đề mục Đề tài cấp Trung tâm: 35 trang. 6. Hecht, V., T. C. Pham, T. T. Nguyen, Q. T. Nguyen, M. Bonkowski, T. Ziegler, 2013. Biodiversity Journal, 4 (4): 507 552. 7. Luu, Q. V., X. C. Le, Q. H. Do, T. T. Hoang, Q. T. Nguyen, M. Bonkowski, T. Ziegler, 2014. Herpetology Notes, Vol. 7: 51-58. 8. IUCN, 2014: The IUCN Red List of Threatened Species. Version 2014.3. <www.iucnredlist.org>. Downloaded on 19 May 2015. 9. Nguyen, V. S., T. C. Ho, Q. T. Nguyen, 2009.Herpetofauna of Viet Nam. Edition Chimaira, 768 pp. 10. Le, T. D., Q. H. Do, T. D. Le, Q. V. Luu, V. H. Luong, 2008. Survey report on vertebrate fauna of Ngoc Son-Ngo Luong Nature Reserve. Technical report of Ngoc Son-Ngo Luong project, 99 pp. DIVERSITY OF TREE FROGS (AMPHIBIA: ANURA: RHACOPHORIDAE) FROM HOA BINH PROVINCE PHAM THE CUONG, NGUYEN QUANG TRUONG NGO NGOC HAI SUMMARY We report 12 species of treefrogs belonging to six genera of the family Rhacophoridae from Hoa Binh Province on the basis of new amphibian collections from Hang Kia - Pa Co and Ngoc Son - Ngo Luong nature reserves. Three of them, Gracixalus quangi, Theloderma lateriticum and Theloderma gordoni are recorded for the first time from this province. We also provide additional data of morphological characters and life history of afore mentioned species. Among 12 recorded species of rhacophorids from Hoa Binh Province, one species is listed in the IUCN Red List (2014), three are listed in the Red Data Book of Vietnam (2007) and three species are currently known only from Vietnam. 502

Hình 1: Một số loài ếch cây ghi nhận ở tỉnh Hòa Bình a) Nhái cây quang Gracixalus quangi, b) Ếch cây sần đỏ Theloderma lateriticum, c) Ếch cây sần go-don Theloderma gordoni, d) Nhái cây tí hon Raorchestes parvulus, e) Ếch cây sần a-x-pơ Theloderma asperum, f) Ếch cây phê Rhacophorus feae, g) Ếch cây ki-ô Rhacophorus kio, h) Ếch cây ooc-lốp Rhacophorus orlovi. 503