1/8 1/9 1/1 1/11 1/ 1/13 1/14 1/15 1/16 1/17 1/ 1/19 1/2 1/21 1/22 1/23 1/ 1/25 1/26 1/27 1/28 1/29 1/3 1/31 11/1 11/2 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng cửa VN3 889.8 95.7 889.8 93.4 15.7 VN3F11 15/11/2 13 175,235 15,57. 893.5. 891.2 96.5 22.5 VN3F 2//2 48 786 662..8 98.5.7 96.9 26.4 VN3F193 21/3/219 139 68 1. 889.6 99.8 889.6 96.1. VN3F196 2/6/219 23 8 95. 899.9. 893. 96.6 26.6 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Các thị trường cổ phiếu đồng loạt phục hồi mạnh trên phạm vi thế giới, dựa trên tiền đề là đợt rớt giá mạnh liền trước khiến tâm lý tạm thời bi quan quá mức. Thỏa hiệp giữa Trung Quốc và Mỹ làm giảm căng thẳng thương mại đóng vai trò kích hoạt thị trường phục hồi. Sức bật mạnh từ mức thấp nhất tuần hàm ý rằng quá trình phục hồi có thể sẽ tiếp tục kéo dài về thời gian. Tuy nhiên, chúng tôi nghi ngờ khả năng phát triển thành xu hướng tăng, nói cách khác chỉ số khó lên cao, vì thị trường đã mất đi khá nhiều sức mạnh qua đợt bán tháo nửa đầu năm và đợt bán tháo vừa qua trong tháng 1. Các cổ phiếu vốn hóa lớn chi phối thị trường như VNM, VPB, VRE, VJC và MWG đã cho thấy biểu hiện rút lui của dòng tiền lớn, đa số đã bộc lộ tính chất của xu hướng giảm giá trung hạn. Động lực của thị trường hiện nằm ở các cổ phiếu MSN, GAS, PLX, HPG, VIC, FPT, VCB, NVL, MBB và SAB. Trong danh mục này, chúng tôi nhìn thấy MSN, GAS, FPT và VCB có khả năng tạo đột biến, các cổ phiếu còn lại ít khả năng tác động mạnh lên chỉ số. Tóm lại, chúng tôi nghĩ về khả năng phục hồi chậm. Chiến lược giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN3 nhìn chung vẫn nên dựa vào xu hướng suy yếu của thị trường và ưu tiên mở vị thế bán khi thị trường có độ cao. Trong ngắn hạn, chưa nên mạo hiểm mở vị thế bán khi chỉ số chưa lên tới vùng cản, của VN3 là vùng 92 điểm, của VN3F11 ở vùng 92-925 điểm. DIỄN BIẾN GIÁ CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VN3F11 VN3F VN3F193 VN3F196 VN3 CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG MẠNH LÊN CHỈ SỐ VN3 HSG -.15 KDC -.1 DHG GMD SAB PNJ.77 HPG.82 VPB 1.47 MSN 2.9 VNM 3.8 -.5.5 1. 1.5 2. 2.5 3. 3.5
GIÁ VÀ KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH CỦA CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VN3F11 VN3F Tổng khối lượng Vị thế mở (OI) VN3F11 Tổng khối lượng Vị thế mở (OI) VN3F 8 9 8 VN3F193 VN3F196 Tổng khối lượng Vị thế mở (OI) VN3F193 Tổng khối lượng Vị thế mở (OI) VN3F196 9 8
CÁC QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ ETF Giá chứng chỉ quỹ của các quỹ đầu tư chỉ số trên thị trường Việt Nam đã hình thành xu hướng giảm khi liên tục lập mức thấp mới kể từ đầu năm. Các quỹ đầu tư này cũng đồng loạt bị rút vốn kể từ nửa sau tháng 1. Chúng tôi nhìn thấy chiều hướng rút tiền khỏi quỹ đầu tư chỉ số chưa kết thúc, đặt trong bối cảnh Nhà đầu tư nước ngoài vẫn bán ròng tuần qua, cho thấy dòng tiền chuyên nghiệp đang ưu tiên tìm nơi an toàn hơn là tìm cơ hội. Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng mạnh sẽ tiếp tục kéo tiền về nước này. Giao dịch của khối ngoại theo đó sẽ tiếp tục theo hướng giảm nắm giữ cổ phiếu và ưa chuộng các tài sản an toàn như chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu chính phủ Mỹ. ISHARES MSCI Frontier (FM) 4 Tổng tài sản (Triệu USD) 493.69 Số lượng CCQ 17,, 35 22 27. 1.14% Cập nhật 1/11/2 3 25 2 2 16 VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM) SL CCQ Tổng tài sản (Triệu USD) 331.44 Số lượng CCQ 21,, 15.326.1% Cập nhật 1/11/2 21 15 23 22 21 2 19 Xtrackers FTSE Vietnam UCITS ETF (XFVT) Tổng tài sản (Triệu USD) 268.933 Số lượng CCQ 9,32,9 N/A 29.711 2.95% Cập nhật 31/1/2 45 4 35 3 25 2 15 9 VFMVN3 ETF Fund (E1VFVN3) Tổng tài sản (Tỷ VNĐ) 3,969 Số lượng CCQ 265,, -1,, NAV (VNĐ) 14,632-1.54% Cập nhật 1/11/2 2 16 14 1 35 25 15 5
DANH MỤC CHỈ SỐ VN3 STT Cổ phiếu Ngành Tỷ trọng ( %) Vốn hóa (Tỷ VNĐ) Giá đóng cửa (Nghìn VNĐ) Tăng/giảm (%) GTGD (Tỷ đồng) Mua/bán ròng NĐTNN (Tỷ đồng) Room còn lại cho NĐTNN (%) 1 BMP Xây dựng và Vật liệu.4 4,68.8 56.3 1.6 2.6 4.65 22.6 1.1 1.9 2 CII Xây dựng và Vật liệu.8 5,99.8.2 2.3 1.1 -.78 15.9 72.7 1.2 3 CTD Xây dựng và Vật liệu 1.2 11,86.7 151.5 3.1 14. 8.6 4.6 7.5 1.5 4 CTG Ngân hàng 1.6 87,. 23.5 2.8 16.4. 11.4 1.3 5 DHG Y tế.5 1,956.5 83.8..2-7.6 5.6 2.8 3.7 6 DPM Hóa chất.5 7,357.1.8 1.6 6. 1.88 27.9.6.9 7 FPT Công nghệ thông tin 3.5 26,321.5 42.9 2.4 25.3. 8.1 2.2 8 GAS Điện, nước & xăng dầu khí đố 1.7 196,562.7.7 1.2 67.5-2.72 45.4 15.9 4.6 9 GMD Hàng & Dịch vụ công nghiệp 1.2 8,165.4 27.5. 21.9 3.8 4.4 1.4 1 HPG Tài nguyên Cơ bản 9. 84,956.3 4. 1. 143.8 52.55 9.6 9.2 2.2 11 HSG Tài nguyên Cơ bản.4 3,159.7 8.2-4.4 15.8-3.2 29.3 7.7.6 KDC Thực phẩm và đồ uống.6 5,36.1 25.8 -.2 1.8-2.95 27.4 -.9 13 MBB Ngân hàng 4.6 47,97.8 21.8 1.4 93.8. 9.2 1.5 14 MSN Thực phẩm và đồ uống 7.8 98,286.1 84.5 3. 83.3 1.2 11.2 15.6 5.1 15 MWG Bán lẻ 4.2 36,3.7 1.5 1.8 56.8. 13. 4.5 16 NVL Bất động sản 4. 64,52.1 71.1.1 34.2 15.4 41.5 3. 3.7 17 PLX Dầu khí 1.2 69,644.7 6.1 3.4 39..42 9..3 3.6 PNJ Trang sức 2.4 15,.7 98.5 3.7 47.6..1 4.7 19 REE Hàng & Dịch vụ công nghiệp 1. 9,921.6 32. 3.6 13.5 -.1. 6.3 1.1 2 ROS Xây dựng và Vật liệu 1. 22,51.2 38.9 2.5 73.4 2. 46.8 3. 3.8 21 SAB Thực phẩm và đồ uống 3.8 142,364.4 222....11 39.2 32.2 8.6 22 SBT Thực phẩm và đồ uống 1.1 1,34.7 2.8.5 57. 1.46 9.3 23.9-23 SSI Dịch vụ tài chính 1.5 14,376.1 28.8 2.9 96. 34.2 42.4 9.9 1.5 STB Ngân hàng 3.8 22,365.3.4 1.6 75.1 1.3 11.5 16.7.9 25 VCB Ngân hàng 3.6 22,194.6 56.2 2.2 63.4-46.6 9.2 16.7 3.3 26 VIC Bất động sản 1.4 36,395.6 96..5 142.3-23.71 32.2 7.3 5.6 27 VJC Du lịch & Giải trí 6.5 73,388.3 135.5 1.3 113.5-27.88 6.2 14.3 6.9 28 VNM Thực phẩm và đồ uống 9.6 26,359.1 1.5 3.7 6.8-7.71 41.1 23.7 8.1 29 VPB Ngân hàng 6.8 51,591.7 21. 2.4 54.2. 7.4 1.7 3 VRE Bất động sản 5.5 69,49.6 29.7 1.4 49.8 23.77 17.5 45.9 2.6 P/E P/B Nguồn: Bloomberg 2/11/2
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi bộ phận Sales&Trading Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT SALES & TRADING ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Hà Nội Điện thoại: +84 4397568 Máy lẻ: 56 Email : phong.sale.trading@vndirect.com.vn Website: http://vndirect.com.vn