VIỆT NAM NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Thị trường tạm cân bằng nhưng rủi ro tiềm ẩn Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có sự hồi phục nhẹ trở lại ở trạng thái cân bằng trong phiên hôm nay với mức độ phân hóa cao. Các thị trường Châu Á cũng hồi phục tốt trở lại trong phiên hôm nay sau các phiên giảm liên tiếp nên thị trường Việt Nam cũng nhận được sự hỗ trợ tâm lý đáng kể. VN có nhiều lần biến động tăng giảm nhẹ trong phiên và chốt phiên ở trạng thái cân bằng. VN ở 984.6 điểm giảm 0.65 điểm và VN30 ở 916.24 điểm tăng 1.5 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 3.500 tỷ đồng sụt giảm khá mạnh so với mức 4.800-5.000 tỷ các phiên gần đây Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn biến động trái chiều trong đó ở phía chiều tăng là NVL; VRE; VNM; VIC; BHN; TCB; MWG; VJC...hỗ trợ cho chỉ số trong khi chiều giảm là VHM; GAS; BID; POW; VCB; MSN; CTG; HPG...gây ra áp lực kéo xuống. Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng đa số giảm điểm nhẹ như VCB; BID; CTG; MBB; STB; TPB; LPB -2.2% trong khi ACB; TCB; VPB; VIB tăng nhẹ...nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán diễn biến tích cực hơn với duy nhất VCI -2.6% trong khi SSI; HCM; VND; MBS; SHS; FTS ở tham chiếu. Nhóm cổ phiếu ngành dầu khí đồng loạt giảm điểm dẫn đầu là PVB -3.2%; OIL -1.4%; PVS - 1.9%; GAS; BSR; PLX; PVD giảm nhẹ. Nhìn chung, số lượng cổ phiếu tăng và giảm ở tương quan tương đương nhau thể hiện sự phân hóa khá mạnh. Ở góc độ tích cực nhiều cổ phiếu thu hút được dòng tiền và có mức tăng tốt như LHG +6.8%; NVL +4.5%; TCM +4.2%; VRE +2.3%; HSG +4.3%; PHR +3.4%; AAA +3.5%; TNG +5.7%; NDN +5.3%; NTC +3.5%; HOSE HNX UPCOM Đóng cửa 984.6 108.3 56.0 % Thay đổi -0.07 0.09 0.17 Khối lượng (Triệu CP) 174.6 43.6 15.9 Giá trị 3,716.1 507.5 241.9 Số mã tăng 158 68 80 Số mã giảm 151 84 79 Không thay đổi 49 51 51 Nhà đầu tư nước ngoài mua 638.18 Nhà đầu tư nước ngoài bán 643.4 Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch ở quy mô giao dịch kém sôi động phiên hôm nay với mức mua bán cân bằng trên sàn HOSE. Các cổ phiếu được tích cực mua ròng là E1VFVN30; VRE; NVL; MSN; SSI; VIC; PLX; KBC; CII...và ở chiều ngược lại lực bán ròng tập trung vào VNM; HPG; HBC; POW; BID; VHM... Thị trường hồi phục và cân bằng trở lại với mức độ phân hóa cao trong khi thanh khoản sụt giảm tương đối do tâm lý nhà đầu tư đã trở nên thận trọng hơn sau các phiên giảm tuần trước. Áp lực giảm của các thị trường chứng khoán quốc tế đang quay trở lại trong khi nội tại thị trường Việt Nam vẫn khá tốt với dòng tiền vận động tích cực. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đánh giá ở giai đoạn hiện tại rủi ro ngắn hạn vẫn cao hơn cơ hội kiếm lợi nhuận bởi số lượng cổ phiếu lớn suy yếu ngày càng tăng. Chiến lược hợp lý lúc này vẫn là cân đối lại danh mục để phòng ngừa rủi ro theo hướng bán các cổ phiếu yếu trước và giữ lại cổ phiếu còn động lực tăng cũng như chờ đợi cơ hội mua chọn lọc trở lại nếu VN xảy ra các đợt điều chỉnh về quanh 950 điểm. Trang 1
TIN TỨC Tỷ giá trung tâm tiếp tục tăng - Sáng nay (11/3), tỷ giá trung tâm do NHNN công bố đứng ở mức 22.950 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch cuối tuần trước. Với biên độ +/-3%, tỷ giá sàn và tỷ giá trần áp dụng cho hôm nay là 22.262-23.639 VND/USD. Trong khi đó, tỷ giá niêm yết ở các ngân hàng thương mại hầu như đi ngang trong sáng nay. Chỉ số đô la Mỹ trên thị trường thế giới hiện đứng ở mức 97,42 điểm, nhìn chung vẫn đang ở trong xu hướng tăng và cao so với tuần trước đó. ACB - Chị gái Chủ tịch tiếp tục đăng ký bán hết 2 triệu cổ phiếu - Bà Trần Đặng Thu Thảo, chị gái ông Trần Hùng Huy, Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Á Châu đang thực hiện giao dịch bán toàn bộ 2 triệu cổ phiếu còn lại đang nắm giữ, tương đương 0,16% vốn điều lệ từ 4/3 và dự kiến kết thúc vào 1/4. VIB - Đặt mục tiêu lợi nhuận năm 2019 tăng 24% - Theo tài liệu vừa công bố, VIB sẽ trình ĐHĐCĐ kế hoạch lợi nhuận trước thuế đạt 3.400 tỷ đồng, tăng 24% so với năm 2018. Ngân hàng cũng dự kiến trình cổ đông thông qua phương án tăng vốn điều lệ từ gần 7.835 tỷ lên mức tối đa 10.900 tỷ đồng. Trong đó, phương án tăng vốn dự kiến gồm kế hoạch thưởng cổ phiếu cho cổ đông và phát hành riêng lẻ cho nhà đầu tư. SỰ KIỆN SẮP TỚI 22/03/2019 Họp ĐHCĐ Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động 11-15/3/2019 Xtrackers FTSE Vietnam UCITS ETF điều chỉnh danh mục 11-22/3/2019 VanEck Vectors Vietnam ETF điều chỉnh danh mục. Trang 2
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ Trang 3
CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG NHIỀU LÊN CHỈ SỐ HOSE HNX TOP kéo VN tăng Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào VN TOP kéo HNX tăng Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào HNX NVL 60,100 4.5 662,430 0.738 ACB 30,400 0.3 1.03MLN 0.123 VRE 35,500 2.3 2.25MLN 0.568 NVB 8,500 2.4 827,400 0.058 VNM 137,600 0.4 423,100 0.319 TNG 24,200 5.7 1.61MLN 0.045 BHN 82,900 4.0 8,710 0.226 VCS 66,500 1.8 105,900 0.039 VIC 118,300 0.2 429,390 0.195 NDN 14,000 5.3 665,100 0.029 TOP kéo VN giảm Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào VN TOP kéo HNX giảm Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào HNX VHM 90,000-1.6 533,740-1.533 PVS 20,900-1.9 4.60MLN -0.096 GAS 100,200-0.8 497,400-0.467 SHN 9,300-2.1 1,600-0.023 BID 33,650-1.0 1.14MLN -0.365 VGC 21,300-0.5 1.48MLN -0.020 POW 16,350-2.1 2.64MLN -0.250 PVX 1,500-6.3 2.78MLN -0.020 VCB 62,600-0.3 1.02MLN -0.226 DNP 13,800-2.8 400-0.019 Nguồn: Bloomberg *MLN tương đương đơn vị triệu cổ phiếu Trang 4
QUỐC TẾ DIỄN BIẾN Chứng khoán Châu Á giữ đà tăng trái ngược diễn biến thị trường Âu-Mỹ. Dữ liệu kinh tế Mỹ, Trung Quốc và của khu vực eurozone vừa đưa ra khiến giới đầu tư đứng trước nỗi lo lớn là tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại. Phố Wall trọn 5 phiên giảm điểm trong tuần giao dịch vừa qua khi những thông tin tiêu cực về kinh tế được công bố. Chứng khoán châu Âu cũng đồng loạt giảm do hàng loạt dữ liệu kinh tế yếu kém được công bố, nhất là việc ECB hạ dự báo tăng trưởng khu vực đồng eurozone. Tuy nhiên, chứng khoán châu Á lại giữ vững sắc xanh trong phiên đầu tuần này trước thông tin Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBoC) được dự báo sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ để khuyến khích hoạt động cho vay khi họ muốn hỗ trợ cho nền kinh tế vốn trên đà giảm tốc. Các chỉ số chính của khu vực như Shanghai Composite, Nikkei 225 và Kospi đều tăng điểm. Thị trường Giá cuối cùng % Thay đổi so với phiên trước Australia 6,180.2-0.38 Japan 21,125.1 0.47 Korea 2,138.1 0.03 China 3,730.0 1.98 Taiwan 10,250.3 0.08 Hongkong 28,503.3 0.97 Vietnam 984.6-0.07 Indonesia 6,366.4-0.26 Malaysia 1,664.6-0.91 Thailand 1,079.4-0.25 Philippine 7,708.7-1.13 Singapore 3,191.4-0.14 TIN TỨC Chủ tịch Fed: Lãi suất hiện đang ở mức hợp lý - Trong ngày Chủ nhật (10/03), Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell cho biết Fed "không vội" điều chỉnh lãi suất và đang theo dõi xem liệu sự giảm tốc kinh tế toàn cầu sẽ có ảnh hưởng ra sao đến nền kinh tế Mỹ. Trên chương trình của đài CBS, ông Powell cho biết lãi suất hiện đang ở mức "hợp lý", ông cũng nói lãi suất của Fed hiện "gần như trung lập" tức là lãi suất không kích thích và cũng không kìm hãm tăng trưởng kinh tế. SỰ KIỆN SẮP TỚI 15/03/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật 21/03/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMO) đưa dự báo kinh tế và quyết định về lãi suất 21/03/2019 Họp chính sảch tiền tệ Ngân hàng Trung ương Anh. Trang 5
CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Thị trường Chỉ số Giá cuối cùng STOCKS Cập nhật lần cuối (theo giờ Hà Nội) % Thay đổi so với phiên trước % Thay đổi từ đầu năm Australia S&P/ASX 200 6,180.2 1:13:25 PM -0.38 9.45 16.5 2.0 Japan Nikkei 225 21,125.1 1:15:02 PM 0.47 5.55 15.6 1.6 Korea KOSPI 200 2,138.1 4:01:20 PM 0.03 4.76 10.8 0.9 China CSI 300 3,730.0 2:00:18 PM 1.98 23.89 14.1 1.5 Hongkong Hang Seng 28,503.3 3:09:12 PM 0.97 10.28 10.9 1.2 Taiwan TAIEX 10,250.3 12:49:01 PM 0.08 5.38 13.9 1.6 Vietnam VN 984.6 3:01:48 PM -0.07 10.31 16.5 2.6 Indonesia JCI 6,366.4 4:15:00 PM -0.26 2.78 20.2 2.3 Malaysia KLCI 1,664.6 4:05:00 PM -0.91-1.53 20.9 1.6 Thailand Set 50 1,079.4 5:08:00 PM -0.25 3.30 16.1 1.9 Philippine PSEi 7,708.7 2:20:00 PM -1.13 3.25 19.4 1.9 Singapore Straits Times 3,191.4 4:10:01 PM -0.14 4.00 13.2 1.1 India Nifty 50 11,168.1 5:30:42 PM 1.20 2.81 25.1 2.9 Pakistan KSE100 38,944.2 5:30:38 PM -0.02 5.07 9.2 1.2 Bangladesh DSE Broad 5,690.8 3:30:00 PM -0.34 5.67 Israel MSCI Israel 194.4 08/03/2019-0.40 8.01 1.7 South Africa FTSE/JSE Top 40 49,288.7 5:30:41 PM 0.11 5.48 18.1 2.0 Turkey BIST 30 127,440.4 5:30:42 PM 0.26 11.45 6.3 0.9 Saudi Arabia TASI 8,436.7 5:30:40 PM -0.34 7.79 18.6 1.8 Italy FTSE/MIB 20,537.1 5:30:41 PM 0.26 12.08 12.0 1.0 France CAC 40 5,242.9 5:30:30 PM 0.22 10.83 17.6 1.5 German DAX 30 11,485.7 5:30:42 PM 0.24 8.78 14.4 1.4 UK FTSE 100 7,174.0 5:30:42 PM 0.98 6.63 17.0 1.7 Swiss SMI 9,310.9 5:30:42 PM 0.46 10.46 19.3 2.3 Argentina Merval 33,020.1 08/03/2019-0.51 9.00 10.3 1.3 Brazil Ibovespa 95,364.9 08/03/2019 1.09 8.51 18.8 1.8 Canada S&P/TSE 15,996.2 08/03/2019-0.38 11.68 17.8 1.7 Mexico Mexican IPC 41,586.7 08/03/2019-0.13-0.13 15.4 1.8 US S&P 500 2,743.1 08/03/2019-0.21 9.42 18.1 3.0 US Dow Jones 25,450.2 08/03/2019-0.09 9.10 16.2 3.7 US NASDAQ 7,408.1 08/03/2019-0.18 11.65 30.7 4.1 Emerging Markets EFA 41.6 08/03/2019-0.72 6.61 Developed Markets EEM 63.5 08/03/2019 0.02 7.98 Frontier Markets FM 28.2 08/03/2019 0.32 7.72 P/E (lần) P/B (lần) Trang 6
BONDS 20+ Year Treasury Bond TLT 121.6 08/03/2019 0.42 0.05 7-10 Year Treasury Bond IEF 104.7 08/03/2019 0.14 0.52 CURRENCIES Dollar 97.4 5:35:40 PM 0.07 1.25 USD/EUR Euro 0.9 5:45:42 PM -0.06 2.00 USD/GBP Pound Sterling 0.8 5:45:42 PM 0.18-1.80 USD/JPY Japanese Yen 111.2 5:45:42 PM -0.02-1.35 USD/CNY Chinese Yuan 6.7 5:45:25 PM -0.04 2.30 USD/CHF Swiss Franc 1.0 5:45:43 PM -0.08-2.67 USD/ARS Argentine Peso 41.2 08/03/2019 2.81-8.54 USD/ZAR South African Rand 14.4 5:45:42 PM 0.53-0.11 USD/TRY Turkish Lira 5.4 5:45:42 PM 0.04-2.72 USD/MXN Mexican Peso 19.5 5:45:42 PM 0.06 0.87 USD/INR India Rupee 69.9 5:45:42 PM 0.39-0.16 USD/BRL Brazil Real 3.9 08/03/2019 0.28 0.41 USD/THB Thai Baht 31.7 5:45:42 PM -0.01 1.84 USD/PHP Philippine Piso 52.2 3:59:54 PM 0.03 0.60 USD/IDR Indonesian Rupiah 14,291.0 3:57:31 PM 0.16 0.69 USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:57:28 PM -0.01 1.06 USD/VND 23,199.0 1:33:32 PM 0.00-0.10 EUR/VND 26,034.0 2:25:30 PM -0.31 2.16 JPY/VND 208.6 5:45:29 PM 0.02 1.52 CNY/VND 3,449.1 5:45:29 PM 0.03-2.17 JPY/EUR 0.8 5:45:38 PM 0.08-0.63 EUR/CNY 7.6 5:45:35 PM -0.08 4.08 Bitcoin 3,869.9 5:45:42 PM 0.03 5.33 COMMODITIES CRB Comodity 414.3 07/03/2019 0.19 1.26 Copper (USD/lb.) 290.0 10:56:27 AM 0.19 10.21 WTI Crude (USD/bbl.) 56.6 5:35:38 PM 0.95 24.64 Brent Crude (USD/bbl.) 66.4 5:35:26 PM 0.96 23.36 Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.8 5:35:33 PM -2.44-4.93 Rubber (JPY/kg) 181.3 11/03/2019-0.77 5.41 Gold (USD/t oz.) 1,295.8 5:35:28 PM -0.27 1.13 Nguồn: Bloomberg 11/03/2019 Trang 7
THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Phiên giao dịch ngày 11/03/2019 HOSE Đơn vị: Tỷ VNĐ HNX UPCOM Toàn thị trường Giá trị mua 600.69 25.52 11.97 638.18 Giá trị bán 594.70 39.24 9.45 643.39 Mua/ Bán ròng 5.99-13.72 2.52-5.21 Một tháng gần nhất HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường Đơn vị: Tỷ VNĐ Ngày Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Mua/bán ròng 11/03/2019 600.69 594.70 25.52 39.24 11.97 9.45 638.18 643.39-5.21 08/03/2019 531.91 520.82 9.90 16.18 23.23 18.45 565.04 555.45 9.59 07/03/2019 843.50 812.69 40.45 20.73 33.95 33.26 917.90 866.68 51.22 06/03/2019 706.00 632.73 24.08 11.90 13.36 8.55 743.44 653.18 90.26 05/03/2019 1158.40 1065.20 57.81 9.62 26.72 15.02 1242.93 1089.84 153.09 04/03/2019 641.45 778.91 17.99 13.76 25.00 12.81 684.44 805.48-121.04 01/03/2019 495.92 596.30 20.52 14.64 18.50 15.33 534.94 626.27-91.33 28/02/2019 759.81 1108.16 38.79 23.84 20.94 13.01 819.54 1145.01-325.47 27/02/2019 764.64 711.51 31.21 381.18 20.51 11.18 816.36 1103.87-287.51 26/02/2019 900.11 745.34 50.41 617.03 39.86 29.99 990.38 1392.36-401.98 25/02/2019 1076.65 949.96 52.07 22.12 55.05 51.30 1183.77 1023.38 160.39 22/02/2019 690.49 629.42 26.20 17.45 63.58 627.05 780.27 1273.92-493.65 21/02/2019 1064.60 806.27 53.65 30.29 40.36 28.78 1158.61 865.34 293.27 20/02/2019 1066.20 816.75 19.96 7.22 43.49 35.56 1129.65 859.53 270.12 19/02/2019 931.42 716.43 9.81 9.31 17.60 29.36 958.83 755.10 203.73 18/02/2019 709.75 721.75 33.84 23.77 35.60 30.53 779.19 776.05 3.14 15/02/2019 785.86 643.64 20.72 10.69 22.71 42.31 829.29 696.64 132.65 14/02/2019 2025.10 557.03 1.30 17.32 15.34 12.57 2041.74 586.92 1454.82 13/02/2019 993.68 756.18 38.53 30.87 38.96 17.13 1071.17 804.18 266.99 12/02/2019 885.84 814.42 24.12 16.36 36.78 35.93 946.74 866.71 80.04 11/02/2019 779.26 768.55 6.37 15.43 9.82 7.73 795.46 791.70 3.75 01/02/2019 862.66 692.13 7.69 2.80 6.91 10.61 877.25 705.54 171.70 Trang 8
Chi tiết giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài HOSE HNX Nước ngoài mua nhiều nhất Nước ngoài mua nhiều nhất % Thay đổi Giá trị mua VN % Thay đổi Giá trị mua (Tỷ VNĐ) HNX VNM 137,600 0.44 72.0 0.319 VGC 21,300-0.47 20.1 0.000 MSN 89,600-0.22 67.4-0.071 PVS 20,900-1.88 4.8 0.000 HPG 33,800-0.44 59.5-0.097 ITQ 3,800 8.57 0.2 0.000 VIC 118,300 0.17 58.5 0.195 IDV 29,500-1.67 0.1 0.000 VCB 62,600-0.32 53.8-0.226 SHB 7,800 0.00 0.1 0.000 Nước ngoài bán nhiều nhất Nước ngoài bán nhiều nhất % Thay đổi Giá trị bán % Thay đổi Giá trị bán VNM 137,600 0.44 99.1 0.319 VGC 21,300-0.47 21.4 0.000 HPG 33,800-0.44 85.7-0.097 PVS 20,900-1.88 14.0 0.000 VCB 62,600-0.32 55.8-0.226 SHS 11,400 0.00 0.8 0.000 HBC 20,350-0.25 49.2-0.003 BCC 7,000-1.41 0.8 0.000 MSN 89,600-0.22 49.2-0.071 HGM 40,200 0.25 0.6 0.000 Nước ngoài mua ròng nhiều nhất Nước ngoài mua ròng nhiều nhất đóng % Thay đổi Giá trị mua ròng cửa đóng cửa % Thay đổi Giá trị mua ròng E1VFVN30 15,200-0.13 46.0 0.000 ITQ 3,800 8.57 0.2 0.000 VRE 35,500 2.31 44.7 0.568 IDV 29,500-1.67 0.1 0.000 MSN 89,600-0.22 18.2-0.071 SHB 7,800 0.00 0.1 0.000 NVL 60,100 4.52 17.5 0.738 BVS 13,100 0.77 0.1 0.000 SSI 28,600 0.53 15.7 0.023 HAD 25,500 0.39 0.1 0.000 Nước ngoài bán ròng nhiều nhất Nước ngoài bán ròng nhiều nhất % Thay đổi Giá trị bán ròng % Thay đổi Giá trị bán ròng HBC 20,350-0.25-28.3-0.003 PVS 20,900-1.88-9.19 0.000 VNM 137,600 0.44-27.1 0.319 VGC 21,300-0.47-1.36 0.000 HPG 33,800-0.44-26.2-0.097 SHS 11,400 0.00-0.84 0.000 DHG 119,100 0.08-23.7 0.004 BCC 7,000-1.41-0.82 0.000 POW 16,350-2.10-21.4-0.250 HGM 40,200 0.25-0.58 0.000 Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX Trang 9
DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE % Thay đổi giá Vốn hóa CP lưu hành 1 tháng 3 tháng 6 tháng (Tỷ đồng) (Triệu CP) Freefloat (%) Room ngoại (%) KLGDBQ 30 phiên VIC 118,300 13.8 15.8 16.9 377,569 3,192 57.6 31.8 728,537 105.09 6.7 8.0 VHM 90,000 12.6 12.1 8.5 301,456 3,350 30.3 33.7 703,911 19.8 7.0 56.8 VNM 137,600 0.4 2.1 4.2 239,618 1,741 46.2 40.4 882,714 26.0 9.3 37.5 VCB 62,600 7.7 10.2-0.6 232,176 3,709 25.2 6.5 1,268,292 15.4 3.5 25.2 GAS 100,200 10.7 4.3-3.2 191,778 1,914 4.2 45.5 588,854 16.1 4.2 27.8 SAB 245,000 5.0-3.2 9.9 157,114 641 10.4 90.3 33,514 38.7 10.4 29.4 BID 33,650 5.3 0.3-4.7 115,040 3,419 4.4 26.9 1,251,646 15.6 2.2 15.1 MSN 89,600 11.7 4.3-3.1 104,218 1,163 24.9 6.8 872,021 19.6 3.5 22.2 TCB 26,300-2.8-7.1 3.5 91,960 3,497 81.6 0.0 3,074,192 10.6 1.8 21.5 VRE 35,500 20.7 9.4 13.5 82,673 2,329 100.0 17.1 1,852,747 34.4 2.9 8.8 CTG 21,100 1.9-9.4-21.7 78,564 3,723 15.8 0.5 6,668,607 14.5 1.2 8.3 HPG 33,800 17.0 1.0-15.5 71,788 2,124 53.5 9.2 5,501,854 8.4 1.8 23.6 PLX 60,400 8.6-0.8-13.7 69,992 1,159 6.3 9.1 1,396,157 18.9 3.4 18.1 BVH 95,600 0.1-4.7-0.1 67,005 701 31.2 24.2 89,507 62.9 4.5 7.3 VJC 121,300-3.7-5.8-19.4 65,697 542 53.2 8.2 777,152 12.6 4.7 42.6 NVL 60,100 4.5-11.7-9.6 55,920 930 32.4 31.7 551,044 17.4 2.9 20.1 VPB 21,100-0.5-6.2-14.6 51,837 2,457 69.0 0.0 2,431,374 7.1 1.5 22.8 MBB 21,800-1.1-2.0-5.2 47,098 2,160 56.1 0.0 5,861,811 7.7 1.4 20.1 MWG 87,400 3.3-0.5-3.3 38,729 443 87.1 0.0 617,384 13.1 4.3 38.7 POW 16,350-3.5 N/A N/A 38,290 2,342 88.4 33.6 2,999,224 22.8 1.6 6.8 HDB 30,400-0.8 0.7-18.1 29,822 981 72.6 3.8 1,176,750 10.5 1.9 19.1 FPT 44,500 0.8 1.0 3.1 27,303 614 81.7 0.0 645,840 10.4 2.2 21.9 STB 12,550-3.1 0.4 6.4 22,636 1,804 94.0 9.6 4,644,935 12.6 0.9 7.5 EIB 17,350-2.8 25.3 23.9 21,331 1,229 79.0 0.1 298,866 32.3 1.4 4.5 BHN 82,900 4.8 0.9-0.7 19,216 232 0.9 31.4 827 36.5 4.5 13.0 ROS 32,650-3.0-11.8-18.9 18,532 568 27.0 46.7 3,588,293 86.7 3.2 3.7 TPB 20,800-2.1-1.7 2.1 17,692 851 70.6 0.0 365,089 9.0 1.7 21.2 PNJ 99,500 2.1 2.6-0.2 16,617 167 69.4 0.0 293,503 16.9 4.4 28.7 DHG 119,100 40.1 44.7 29.3 15,572 131 22.1 55.1 358,650 26.8 5.0 19.8 SSI 28,600 6.3-1.9-11.2 14,562 509 64.3 40.4 1,916,009 11.0 1.6 14.8 HNG 15,500 6.2-8.3-9.6 13,746 887 42.0 55.7 754,674 N/A 1.3-5.1 KDH 31,050 2.8 3.8-2.1 12,855 414 75.1 1.5 197,104 15.5 1.9 13.4 CTD 141,000 4.2-10.0-14.0 10,769 76 85.6 2.6 124,712 7.7 1.4 18.8 REE 33,600-2.9 2.8-4.0 10,418 310 84.4 0.0 625,329 5.8 1.1 20.6 SBT 19,100-4.5 0.7 2.8 10,030 525 30.2 88.4 1,674,776 42.8 1.8 4.1 GEX 23,100 4.3-8.7-20.9 9,392 407 68.4 34.2 1,771,090 9.1 1.7 18.8 HCM 29,000 18.9 2.3-9.6 8,766 302 76.2 40.4 681,644 10.9 2.4 23.1 DXG 24,750 0.2-2.6-13.2 8,658 350 66.8 0.0 1,435,582 7.2 1.7 26.7 VHC 92,200-1.1-7.5 14.1 8,520 92 37.7 63.4 213,418 5.9 2.1 41.7 TCH 23,050 15.3 15.3-13.0 8,143 353 50.0 44.5 1,155,206 30.5 1.9 6.2 GMD 27,400 4.4-4.5 0.6 8,136 297 60.8 0.0 457,204 4.5 1.4 29.4 NT2 27,900-3.8 8.6 5.7 8,032 288 32.1 25.6 302,912 10.7 2.2 17.4 DPM 20,400-9.5-2.9 17.2 7,983 391 38.1 26.0 631,004 13.2 1.0 8.8 PPC 23,950 1.1 33.1 30.2 7,679 321 24.7 34.4 526,172 6.6 1.4 20.7 SCS 146,000 1.3-5.3-8.2 7,298 50 99.1 31.1 8,725 18.9 9.8 48.6 KBC 15,400 6.2 8.5 31.1 7,234 470 75.4 29.3 3,038,710 9.7 0.8 8.6 PDR 26,800 1.1-1.5 3.1 7,139 266 37.8 42.6 650,901 11.3 2.1 20.5 PVD 18,400 10.5 10.2 21.1 7,044 383 49.4 28.5 2,494,573 48.0 0.5 1.4 LGC 35,300 0.0 0.0 22.4 6,808 193 N/A 4.0 0 35.8 2.6 7.5 VCI 41,700 17.8-14.9-32.3 6,797 163 66.1 58.9 167,429 8.3 1.9 24.7 Nguồn: Bloomberg 11/03/2019 Trang 10 P/E P/B ROE (%)
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Hà Nội Điện thoại: +84 439724568 Máy lẻ: 12560 Email : Trungtamtuvandautu@vndirect.com.vn Website: http://vndirect.com.vn Trang 11