TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: FIN306 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2018 BẢN MÔ TẢ MÔN HỌC TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Dành cho Chuyên ngành Tài chính A. THÔNG TIN CHUNG 1. Môn học: Tài chính Công ty Đa quốc gia 2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm 3 3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (45 tiết), trong đó - Lý thuyết : 2 tín chỉ - Thảo luận, bài tập cá nhân và bài thuyết trình nhóm : 1 tín chỉ - Khác (cụ thể là) : Tự học, bài tập cá nhân. 4. Phân bổ thời gian - Trên lớp: 45 tiết - Khác: Đọc tài liệu, làm bài về nhà, làm bài tập cá nhân và bài thuyết trình nhóm chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập trên lớp. 5. Môn học trước - Kinh tế học quốc tế - Tài chính doanh nghiệp 6. Mô tả môn học Môn học bao gồm 5 chương, cung cấp những kiến thức chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp, đặc biệt nhấn mạnh đến những vấn đề quản trị tài chính của một công ty đa quốc gia. Sinh viên sẽ được tiếp cận với những vấn đề tài chính quan trọng trong hoạt động của một công ty đa quốc gia như: đầu tư trực tiếp nước ngoài, quản trị rủi ro tỷ giá, cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn, và hoạch định ngân sách vốn đầu tư. Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng và năng lực cần thiết để giải quyết các vấn đề tài chính, hoạch định và thực hiện quản trị tài chính cho một công ty đa quốc gia. 7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra 7.1. Mục tiêu Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới: 1
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MÔN HỌC 1 Mức độ theo Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 thang đo [1.3.3]. Hiểu biết kiến thức chuyên [1.3]. Tài chính - ngân [1]. Kiến thức 2 sâu về lĩnh vực tài chính doanh 4 hàng nghiệp, đầu tư tài chính. [2.2]. Kỹ năng nghề [2.2.2]. Kỹ năng giải quyết vấn đề [2]. Kỹ năng 3 nghiệp trong lĩnh vực tài chính 4 [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân [3]. Thái độ và phẩm [3.1]. Thái độ và phẩm thủ chuẩn mực đạo đức nghề chất nghề nghiệp 4 3 chất nghề nghiệp nghiệp và ý thức cộng đồng [4]. Năng lực thực hành nghề nghiệp 5 [4.1]. Năng lực thực hành nghề nghiệp [4.1.4]. Hoạch định và thực hiện quản trị tài chính cho các chủ thể trong nền kinh tế 5 Mục tiêu Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình: Mức độ theo CDR của Mô tả thang đo chương trình G1 Nhận dạng, phân loại và phân tích các vấn đề quản trị tài chính của một công ty đa quốc gia. 4 [1.3.3] G2 G3 Xây dựng các phương án phù hợp để quản trị rủi ro tỷ giá. Xây dựng ngân sách vốn đầu tư cho một dự án của một công ty đa quốc gia. Tuân thủ mục tiêu quản trị tài chính của một công ty đa quốc gia 4 [2.2.2] 3 [3.1.1] 1 Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông [ ] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 2018 đã mã hóa 2 Theo thang đo Bloom (2001) 3 Thang đo Dave (1975) 4 Thang đo Krathwohl (1973) 5 Thang đo của MIT theo CDIO (1972) 2
G4 Thiết lập và đánh giá dự án đầu tư của một công ty đa quốc gia 5 [4.1.4] 7.2. Chuẩn đầu ra của môn học Chuẩn đầu ra của môn học Miêu tả Chuẩn đầu ra của chương trình G1.1, G2, G3, G4 G1.2, G2, G4 G1.3, G2, G4 G1.4, G2, G4 G1.5, G2, G4 - Hiểu được mục tiêu quản trị tài chính, vấn đề người đại diện, mô hình định giá và môi trường tài chính của một công ty đa quốc gia. - Tuân thủ mục tiêu quản trị tài chính của một công ty đa quốc gia. - Nhận dạng và phân loại được các hình thức kinh doanh quốc tế. - Hiểu và phân loại được các hình thức, các động cơ của đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhận diện và giải thích những rủi ro chính trị có thể phát sinh và những giải pháp để khắc phục. - Hiểu và phân biệt các lý thuyết về các điều kiện cân bằng quốc tế. - Phân loại, xây dựng và phân tích các phương pháp phòng hộ rủi ro tỷ giá và lựa chọn phương pháp phòng hộ tối ưu. - Tính toán được cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn của một công ty đa quốc gia. - Hiểu được sự khác nhau về chi phí sử dụng vốn giữa công ty đa quốc gia và công ty nội địa và giữa các quốc gia. - Hiểu được quá trình hoạch định ngân sách vốn đầu tư của một công ty đa quốc gia. - Xây dựng ngân sách vốn đầu tư và thực hiện đánh giá dự án đầu tư cho một công ty đa quốc gia trên quan điểm của công ty mẹ dựa vào mô hình APV. [1.3.3], [2.2.2], [3.1.1], [4.1.4] [1.3.3], [2.2.2], [4.1.4] [1.3.3], [2.2.2], [4.1.4] [1.3.3], [2.2.2], [4.1.4] [1.3.3], [2.2.2], [4.1.4] 8. Đánh giá môn học 8.1. Kiểm tra và đánh giá trình độ Chuẩn đầu ra [1.3.3]. Hiểu biết kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính. Mức độ thành thạo được đánh giá bởi Bài tập cá nhân, thuyết trình nhóm, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ 3
[2.2.2]. Kỹ năng giải quyết vấn đề trong lĩnh vực tài chính [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng [4.1.4]. Hoạch định và thực hiện quản trị tài chính cho các chủ thể trong nền kinh tế Bài tập cá nhân, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Bài tập cá nhân, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Bài tập cá nhân, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ 8.2. Cách tính điểm môn học: Trên thang điểm từ 1-10 Nội dung tính điểm Trọng số Bài tập cá nhân 10% Bài thuyết trình nhóm 15% Kiểm tra giữa kỳ 15% Kiểm tra cuối kỳ 60% Tổng cộng 100% Phương pháp đánh giá: Bài tập cá nhân - Làm trên lớp. - Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm nhanh (tối đa không quá 6 câu) hoặc một bài tập nhỏ. - Thời gian: 15 phút - Phương thức đánh giá: Bài tập cá nhân được chấm điểm theo khung điểm được quy định chi tiết trong đáp án. Bài thuyết trình nhóm - Thực hiện vào buổi thứ 8 và thứ 9 của lớp học. - Làm việc trong 1 nhóm gồm 5 8 sinh viên. - Tại buổi học thứ 2, các nhóm bốc thăm một chủ đề thuyết trình về đầu tư trực tiếp nước ngoài (chương 2) theo hướng dẫn của giảng viên. - Các nhóm chuẩn bị bài thuyết trình ở nhà. Sau khi hoàn thành, các nhóm gửi trước nội dung bài thuyết trình cho giảng viên ít nhất 5 ngày trước ngày thuyết trình. Trong ngày thuyết trình, các nhóm lần lượt thuyết trình và trả lời các câu hỏi liên quan của các bạn trong lớp. - Phương thức đánh giá: Bảng hướng dẫn chi tiết chấm điểm bài thuyết trình nhóm: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRỌNG SỐ 4 ĐIỂM Dưới 5 5 dưới 7 7 dưới 9 9 10
Nội dung thuyết trình Kỹ năng thuyết trình Trả lời câu hỏi 50% Bài thuyết trình có bố cục không đầy đủ Trình bày thiếu nhiều kiến thức cơ bản về vấn đề thuyết trình. Thông tin đưa ra thiếu chính xác. Trình bày lan man, dài dòng, không tập trung vào vấn đề chính 30% Chỉ đọc chữ trên slide, không để ý đến người nghe. Tốc độ nói quá nhanh hoặc quá chậm. 20% Hầu như không trả lời được câu hỏi do giảng viên hoặc các nhóm khác đặt ra. Bài thuyết trình có bố cục đầy đủ Trình bày đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề thuyết trình. Thông tin đưa ra chính xác, khoa học Trình bày đôi chỗ còn lan man, chưa tập trung vào vấn đề chính Phong thái còn hơi rụt rè, không giao lưu nhiều với người nghe Nói chưa trôi chảy, mạch lạc, còn ngắt quãng. Tốc độ nói vừa phải. Trả lời được những câu hỏi về các vấn đề thảo luận cơ bản do giảng viên hoặc các nhóm khác đặt ra. Bài thuyết trình có bố cục đầy đủ Trình bày đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề thuyết trình. Thông tin đưa ra chính xác, khoa học Trình bày trọng tâm, làm nổi bật vấn đề Phong thái tự tin, có giao lưu với người nghe Nói trôi chảy, mạch lạc, không ngắt quãng. Tốc độ nói vừa phải, dễ nghe. Trả lời tốt và khá chính xác những câu hỏi thảo luận thêm do giảng viên hoặc các nhóm khác đặt ra. Bài thuyết trình có bố cục đầy đủ Trình bày đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề thuyết trình. Thông tin đưa ra chính xác, khoa học Trình bày trọng tâm, làm nổi bật vấn đề Mở rộng thêm thông tin, dẫn chứng ngoài nội dung lý thuyết. Phong thái tự tin, có giao lưu với người nghe Nói trôi chảy, mạch lạc, không ngắt quãng. Tốc độ nói vừa phải, giọng nói truyền cảm, lên xuống giọng hợp lý, nhấn giọng những điểm quan trọng. Trả lời tốt và chính xác những câu hỏi thảo luận thêm do giảng viên hoặc các nhóm khác đặt ra. Kiểm tra giữa kỳ - Bài kiểm tra cá nhân, được sử dụng 1 tờ A4 viết tay mang vào phòng thi. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. - Bài kiểm tra giữa kỳ thực hiện sau khi học xong 3 chương (chương 1, chương 3 và chương 4). Các câu hỏi thi trong bài kiểm tra giữa kỳ bao gồm nội dung trong 3 chương này để đánh giá các kiến thức và kỹ năng của sinh viên liên quan đến các vấn đề chung về tài chính của một công ty đa quốc gia, tỷ giá và các điều kiện cân bằng quốc tế, phương pháp quản trị rủi ro tỷ giá, cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn của một công ty đa quốc gia. Bài kiểm tra giữa kỳ có thể bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm hoặc bài tập hoặc vừa trắc nghiệm, vừa bài tập. Bài kiểm tra giữa kỳ do giảng viên phụ trách lớp tổ chức thực hiện. - Thời gian: 60 phút. 5
- Phương thức đánh giá: Bài thi được chấm điểm theo khung điểm được quy định chi tiết trong đáp án kiểm tra giữa kỳ. Kiểm tra cuối kỳ - Bài kiểm tra cá nhân, được sử dụng 1 tờ A4 viết tay mang vào phòng thi. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. - Đề kiểm tra cuối kỳ do Bộ môn Tài chính Doanh nghiệp phê duyệt và được sử dụng chung cho tất cả các lớp. Trong cùng 1 ca thi, sẽ có 2 đề thi độc lập với độ khó là tương đương nhau. - Bài kiểm tra cuối kỳ bao gồm 2 phần: phần trắc nghiệm và phần bài tập. - Phần trắc nghiệm gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với 4 phương án lựa chọn cho mỗi câu hỏi, trong đó có 1 phương án đúng. Phần bài tập bao gồm 2 hoặc 3 bài tập tính toán. Các câu hỏi phần trắc nghiệm bao gồm tất cả các chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết của môn học. Phần bài tập: 2 hoặc 3 bài tập liên quan đến quản trị rủi ro tỷ giá, cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn, và hoạch định ngân sách vốn đầu tư. - Thời gian: 75 phút. - Phương thức đánh giá: 5 điểm cho phần trắc nghiệm (0,25 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) và 5 điểm cho phần bài tập. Bài thi được chấm điểm theo khung điểm được quy định chi tiết trong đáp án kiểm tra cuối kỳ. 9. Phương pháp dạy và học Phương pháp Người học là trung tâm sẽ được sử dụng trong khóa học để giúp sinh viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một loạt các hoạt động học tập ở trường và ở nhà. - 60% giảng dạy, 40% thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Tại lớp, giảng viên giải thích các định nghĩa và nguyên lý cơ bản; đặt ra các vấn đề, hướng dẫn và khuyến khích sinh viên giải quyết; sau đó tóm tắt nội dung của bài học. Giảng viên cũng trình bày phân tích và tính toán mẫu. - Sinh viên cần lắng nghe và ghi chép và được khuyến khích nêu lên các câu hỏi, giải quyết các vấn đề và thảo luận để hiểu các chủ đề được đề cập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. - Ở lớp, giảng viên dành một khoảng thời gian đáng kể (10-20%) để thực hiện các hoạt động trong lớp và đưa ra các câu hỏi để đánh giá khả năng nhận thức và giải đáp các câu hỏi của sinh viên liên quan đến bài học. 10. Yêu cầu môn học - Sinh viên cần tham dự lớp học và hoàn thành các bài tập trên lớp được giao. - Hoàn thành tất cả bài tập cá nhân và bài thuyết trình nhóm. - Đọc tài liệu môn học theo yêu cầu của giảng viên. Sinh viên được kiểm tra bằng các bài tập cá nhân ngắn ở trên lớp. Bài kiểm tra giữa kì và cuối kỳ cũng bao gồm nội dung trong tài liệu môn học. - Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ. Sinh viên vắng thi sẽ bị điểm 0 ngoại trừ trường hợp vắng thi theo quy chế đào tạo của trường Đại học Ngân hàng. - Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên. 11. Tài liệu môn học 6
- Tài liệu chính [1] Jeff Madura (2012). Tài chính Quốc tế, Bản dịch Tiếng Việt, Cengage Learning. [2] Eun, C. S., and Resnick, B. G. (2009). International Financial Management, 5th ed., McGraw Hill-Irwin. - Tài liệu tham khảo [3] Eiteman, D.K., Stonehill, A.I. và Moffett, M.H. (2010). Multinational Business Finance, 12th ed., Pearson. [4] Shapiro, A. C. (1999). Quản trị Tài chính Quốc tế. Bản dịch Tiếng Việt. Nhà xuất bản Thống kê. B. NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Hiểu và nhận diện được một công ty đa quốc gia (CTĐQG). - Hiểu được quá trình phát triển của một CTĐQG - Hiểu và tuân thủ mục tiêu của quản trị tài chính (QTTC) CTĐQG - Phân tích được sự khác nhau giữa QTTC CTĐQG và công ty nội địa - Hiểu được vấn đề người đại diện, chi phí đại diện và các biện pháp, mô hình QTTC để giảm thiểu chi phí đại diện tại các CTĐQG - Hiểu được động cơ, các lý thuyết giải thích động cơ khi tham gia kinh doanh quốc tế (KDQT) của CTĐQG. - Nhận dạng và phân loại được các hình thức kinh doanh quốc tế - Hiểu được mô hình định giá và đặc điểm dòng tiền của CTĐQG. Nội dung chi tiết: 1.1. Khái niệm và sự phát triển của công ty đa quốc gia 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công ty đa quốc gia 1.1.2. Sự phát triển của công ty đa quốc gia 1.2. Mục tiêu quản trị tài chính của công ty đa quốc gia 1.2.1. Mục tiêu 1.2.2. Nhân tố hạn chế mục tiêu của công ty đa quốc gia 1.3. Các lý thuyết về kinh doanh quốc tế 1.3.1. Lý thuyết lợi thế so sánh tương đối 1.3.2. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo 1.3.3. Lý thuyết vòng đời sản phẩm 1.4. Các hình thức kinh doanh quốc tế 1.4.1. Thương mại quốc tế 1.4.2. Cấp phép 1.4.3. Nhượng quyền kinh doanh 7
1.4.4. Liên doanh 1.4.5. Sáp nhập 1.4.6. Thành lập mới 1.5. Những cơ hội và rủi ro trên thị trường quốc tế 1.5.1. Cơ hội 1.5.2. Rủi ro 1.6. Định giá công ty đa quốc gia 1.6.1. Dòng tiền của công ty đa quốc gia 1.6.2. Mô hình định giá công ty đa quốc gia 1.7. Môi trường tài chính quốc tế 1.7.1. Thị trường ngoại hối quốc tế 1.7.2. Thị trường đồng tiền Châu Âu 1.7.3. Thị trường tín dụng Châu Âu 1.7.4 Thị trường trái phiếu Châu Âu 1.7.5. Thị trường chứng khoán quốc tế CHƯƠNG 2: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Hiểu được khái niệm FDI - Hiểu và phân loại được các dạng thức của FDI - Hiểu và phân loại được các động cơ cũng như các lý thuyết giải thích tại sao một công ty lại chọn FDI - Hiểu và giải thích rủi ro công ty đặc thù và các chiến lược để quản trị rủi ro - Hiểu và giải thích rủi ro quốc gia đặc thù và chiến lược để quản trị rủi ro - Hiểu và giải thích rủi ro toàn cầu đặc thù và các chiến lược để quản trị rủi ro Nội dung chi tiết: 2.1. Khái niệm, hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.2. Động cơ thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.2.1. Động cơ liên quan đến doanh thu 2.2.2. Động cơ liên quan đến chi phí 2.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và rủi ro chính trị 2.3.1. Rủi ro công ty đặc thù 2.3.2. Rủi ro quốc gia đặc thù 2.3.3. Rủi ro toàn cầu đặc thù 2.4. Chuyển giá CHƯƠNG 3: TỶ GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ CỦA CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Kết quả học tập mong đợi: 8
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Hiểu và phân biệt được các điều kiện cân bằng quốc tế - Hiểu được rủi ro tỷ giá, nhận dạng và phân loại ba dạng thức của rủi ro tỷ giá và hiểu được ý nghĩa của việc quản trị rủi ro tỷ giá - Hiểu được rủi ro giao dịch và xây dựng, phân tích, lựa chọn phương án phòng hộ rủi ro giao dịch - Hiểu được rủi ro kinh tế và cách phòng hộ rủi ro kinh tế - Hiểu được rủi ro chuyển đổi và cách phòng hộ rủi ro chuyển đổi Nội dung chi tiết: 3.1. Tổng quan 3.1.1. Khái quát về tỷ giá hối đoái 3.1.2. Khái quát về các điều kiện cân bằng quốc tế 3.2. Quản trị rủi ro tỷ giá của công ty đa quốc gia 3.2.1. Sự cần thiết quản trị rủi ro tỷ giá của công ty đa quốc gia 3.2.2. Quản trị rủi ro giao dịch 3.2.3. Quản trị rủi ro kinh tế 3.2.4. Quản trị rủi ro chuyển đổi CHƯƠNG 4: CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Kết quả học tập mong đợi: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Hiểu được cấu trúc vốn và các thành phần của cấu trúc vốn của CTĐQG - Hiểu và tính toán được các chỉ tiêu cấu trúc vốn của CTĐQG - Hiểu và tính toán được chi phí sử dụng vốn của CTĐQG - Hiểu được nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn của CTĐQG và công ty nội địa - Hiểu được nguyên nhân tạo nên sự khác biệt về chi phí sử dụng vốn giữa các quốc gia Nội dung chi tiết: 4.1. Cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia 4.1.1. Khái niệm 4.1.2. Yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia 4.1.3. Điều chỉnh cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia 4.2. Chi phí sử dụng vốn của công ty đa quốc gia 4.2.1. Khái niệm 4.2.2. Chi phí sử dụng nợ vay 4.2.3. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 4.2.4. Chi phí sử dụng vốn trung bình 4.3. Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn của công ty đa quốc gia và công ty nội địa 4.4. Chi phí sử dụng vốn giữa các quốc gia CHƯƠNG 5: HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Kết quả học tập mong đợi: 9
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: - Hiểu được các vấn đề cơ bản về lập ngân sách vốn đầu tư của một công ty đa quốc gia - Hiểu được mô hình giá trị hiện tại ròng điều chỉnh (APV) - Hiểu được sự khác nhau giữa lập ngân sách vốn đầu tư trên quan điểm công ty mẹ so với công ty con - Xây dựng ngân sách vốn đầu tư và đánh giá một dự án đầu tư trên quan điểm công ty mẹ dựa vào mô hình APV. - Hiểu được việc điều chỉnh rủi ro trong lập ngân sách vốn đầu tư Nội dung chi tiết: 5.1. Các vấn đề cơ bản về hoạch định ngân sách vốn đầu tư 5.1.1. Khái niệm 5.1.2. Quy trình hoạch định ngân sách vốn đầu tư 5.1.3. Giá trị hiện tại thuần 5.2. Mô hình giá trị hiện tại thuần có điều chỉnh 5.3. Lập ngân sách vốn trên quan điểm công ty mẹ 5.4. Điều chỉnh rủi ro trong lập ngân sách vốn TRƯỞNG BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NGƯỜI BIÊN SOẠN (Đã ký) (Đã ký) TS. LÊ HOÀNG VINH ThS. TRẦN MINH TÂM TRƯỞNG KHOA (Quản lý môn học) (Đã ký) TRƯỞNG KHOA (Quản lý chuyên ngành) (Đã ký) TS. LÊ THẨM DƯƠNG TS. LÊ THẨM DƯƠNG 10