BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY TRÌNH Tính toán thanh toán trong thị trường đ

Tài liệu tương tự
Quy dinh lap ke hoach

QUI CHEÁ TRAÛ LÖÔNG

Chương 11: Mômen động lượng Chủ đề trung tâm của chương này là mômen động lượng, là đại lượng đóng vai trò quan trọng trong động lực học chuyển động q

Microsoft Word - BKOI2013-CT.doc

BÀI TẬP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHẠM NGỌC CHUNG NGHIÊN

Toán rời rạc


Quy trinh lap lich huy dong

Microsoft Word - SỐ PHỨC.doc

DEVELOPMENT OF MARKET RULES

Quy dinh lap ke hoach

BCTC Mẹ Q xlsx

Microsoft Word - LeThiThuyDuong_Ver2.doc

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

BCTC Hop nhat Transimex-Q xls

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

BỘ TÀI CHÍNH Số: 194/2013/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 t

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

Microsoft Word - TOM TAT LUAN VAN NOP- AN.doc

Hãy làm thành viên 3M Thực hiện tốt Trung thực Công bằng Trung thành Chính xác Tôn trọng Bộ Quy tắc Ứng xử Toàn cầu

CÔNG TY CÔ PHÂ N HU NG VƯƠNG CÔ NG HO A XA HÔ I CHU NGHI A VIÊ T NAM Lô 44, KCN My Tho, ti nh Tiê n Giang Đô c lâ p Tư do Ha nh phu c

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẾP TỪ BOSCH PID679F27E Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm bếp điện từ mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản phẩm sẽ

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Của: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP HÀ NỘI Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Chương 5 Kiểm định giả thuyết thống kê Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Khái niệm chung Giả thuyết thống kê Thủ tục kiểm định Các bước ti

Phật Học Phổ Thông HT. Thích Thiện Hoa Khóa Thứ Hai Thiên Thừa Phật Giáo o0o Bài Thứ 9 Lục Hòa A Mở Ðề 1. Tai hại của sự bất hòa: Trong sự sống chung

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

Microsoft Word - Phat hien nguon nang luong moi_BC.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

BaocaoThuongnien2009_KHPC_New.doc

Hướng dẫn sử dụng Bếp Từ Bosch PID775N24E Bếp từ 3 bếp nhập khẩu Bosch PID775N24E có DirectControl với truy cập trực tiếp đến 17 cấp độ nấu ăn. 3 khu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

Untitled

Chuong trinh dao tao

Tướng Đỗ Cao Trí

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY

Thông tư 27/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

AASC

QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU HƯNG THỊNH VINAWEALTH (VEOF) ĐIỀU LỆ QUỸ THÁNG 12 NĂM 2013

SÓNG THẦN PHAN RANG MX Tây Đô Lâm Tài Thạnh. Theo nhịp sống, người ta tự chọn phương hướng để đi, bằng nhiều cách khác nhau, lưu giữ hay xóa đi quá kh

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

EuroCham Letter & Fax

ĐẠO LÀM CON

PHẦN I

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08

PHẦN I

QUI_DINH_KHAI_THAC_PTI_final.doc

Microsoft Word - 3.QC tiep nhan, xu ly quan ly VB(R.1).doc

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

Thứ Số 111 (7.094) Bảy, ngày 21/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Khẩn

QUY ĐỊNH HỌC PHẦN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN CÁC HỆ ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-HVTC ngà

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

co PHAN THIET KE GHitP HOA CHAT ~ /CTTK-PTHT C()NG HOA XA H()I CHU NGHiA VItT NAM I>qc l~p - T1.1 do - H~nh phuc Ha N<}i, ngay 12 thang 4 niim 2018 CO

NGÀY TÔI XA QUÊ HƯƠNG Quách Như Nguyệt Tôi có ý định viết về biến cố ngày 30 tháng Tư - một ngày quá ư là trọng đại đối với riêng cá nhân tôi và toàn

Ban tổ chức - Tài liệu phục vụ cho họp Đại hội đồng cổ đông Năm 2017 DANH MỤC TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017 NỘI DUNG Trang 1. Thư mời họp 1 2

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

Phụ lục số III

Microsoft Word - M2 Huong dan hoi ghi khau phan ho gia dinh 2009 v2.doc

Phân tích nét tương đồng trong thơ Nguyễn Khuyến và Trần Tế Xương

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TI

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

Số 54 (7.037) Thứ Sáu, ngày 23/2/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ T

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN DÀNH CHO HỌC VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG NGHỆ CỦA KELLER ISD Các tài nguyên công nghệ, bao gồm truy cập Internet, sẽ được sử dụ

Bài Học 9 20 Tháng 5 26 Tháng 5 HÃY LÀ NGƯỜI THEO CHÚA CÂU GỐC: Vậy nên, về phần anh em, phải gắng hết sức thêm cho đức tin mình sự nhơn đức, thêm cho

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 22 tháng 03 năm 2019 B

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

Microsoft Word - Thuyet minh BCTC Hop Nhat

Microsoft Word - doc-unicode.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG SỔ TAY HỌC TẬP (Dành cho sinh viên khóa 24) NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA HỌC

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA-Ý Báo cáo tài chính Đường số 11, Khu công nghiệp Thanh Vinh, Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2015 quận Li

Đi tìm sự hoàn hảo

SỰ SỐNG THẬT

Bản ghi:

BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY TRÌNH Tính toán thanh toán trong thị trường đện (Ban hành kèm theo Quyết định số 3 /QĐ-ĐTĐL ngày tháng năm 209 của Cục trưởng Cục Đều tết đện lực) 3 0 Đều. Phạm v đều chỉnh Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Quy trình này quy định về trình tự, phương pháp và trách nhệm của các đơn vị trong vệc đều chỉnh sản lượng hợp đồng của các đơn vị phát đện trực tếp tham ga thị trường đện, tính toán và lập bảng kê thanh toán, phố hợp xác nhận các sự kện phục vụ công tác tính toán thanh toán trong thị trường bán buôn đện cạnh tranh. Đều 2. Đố tượng áp dụng Quy trình này áp dụng đố vớ các đơn vị tham ga thị trường đện sau đây:. Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện. 2. Đơn vị mua buôn đện. 3. Đơn vị phát đện. 4. Đơn vị truyền tả đện. 5. Tập đoàn Đện lực Vệt Nam. Đều 3. Gả thích từ ngữ Trong Quy trình này, các thuật ngữ dướ đây được hểu như sau:. AGC (vết tắt theo tếng Anh: Automatc Generaton Control) là hệ thống thết bị tự động đều chỉnh tăng gảm công suất tác dụng của tổ máy phát đện nhằm duy trì tần số của hệ thống đện ổn định trong phạm v cho phép theo nguyên tắc vận hành knh tế tổ máy phát đện. 2. Bản chào gá là bản chào bán đện năng lên thị trường đện của mỗ tổ máy, được đơn vị chào gá nộp cho Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện theo mẫu bản chào gá quy định tạ Quy trình lập lịch huy động và thờ gan thực. 3. Bản chào gá lập lịch là bản chào gá được Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện chấp nhận để lập lịch huy động ngày tớ, chu kỳ gao dịch tớ.

4. Bảng kê thanh toán là bảng tính toán các khoản thanh toán cho đơn vị phát đện trực tếp gao dịch và các đơn vị mua đện được Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lập cho mỗ ngày gao dịch và cho mỗ chu kỳ thanh toán. 5. Can thệp vào thị trường đện là hành động thay đổ chế độ vận hành bình thường của thị trường đện mà Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện phả áp dụng để xử lý các tình huống quy định tạ Đều 64 Thông tư số 45/208/TT-BCT. 6. Chu kỳ thanh toán là chu kỳ lập chứng từ, hoá đơn cho các khoản gao dịch trên thị trường đện trong khoảng thờ gan 0 tháng, tính từ ngày 0 hàng tháng. 7. Công suất công bố là mức công suất sẵn sàng lớn nhất của tổ máy phát đện được đơn vị chào gá hoặc Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện và đơn vị phát đện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ công bố theo lịch vận hành thị trường đện. 8. Công suất đều độ là mức công suất của tổ máy phát đện được Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện huy động thực tế trong chu kỳ gao dịch. 9. Công suất huy động chu kỳ gao dịch tớ là mức công suất của tổ máy phát đện dự kến được huy động cho chu kỳ gao dịch đầu tên trong lịch huy động chu kỳ gao dịch tớ. 0. Công suất huy động ngày tớ là mức công suất của tổ máy phát đện dự kến được huy động cho các chu kỳ gao dịch trong lịch huy động ngày tớ theo kết quả lập lịch có ràng buộc.. Công suất phát tăng thêm là phần công suất chênh lệch gữa công suất đều độ và công suất được sắp xếp trong lịch tính gá thị trường của tổ máy phát đện. 2. Công suất thanh toán là mức công suất của tổ máy trong lịch công suất từng chu kỳ gao dịch và được thanh toán gá công suất thị trường. 3. Cụm nhà máy đện tuabn khí bao gồm các nhà máy: Phú Mỹ, Phú Mỹ 4, Phú Mỹ 2., Nhơn Trạch, Nhơn Trạch 2. 4. Dịch vụ phụ trợ là các dịch vụ dự phòng đều chỉnh tần số, dự phòng quay, dự phòng khở động nhanh, vận hành phả phát do ràng buộc an nnh hệ thống đện, đều chỉnh đện áp và khở động đen. 5. Dịch vụ dự phòng đều chỉnh tần số bao gồm các dịch vụ đều tần và dịch vụ dự phòng quay. 6. Đện năng phát tăng thêm là lượng đện năng phát của tổ máy phát đện do được huy động tương ứng vớ công suất phát tăng thêm. 7. Đơn vị chào gá là đơn vị trực tếp nộp bản chào gá trong thị trường đện, bao gồm đơn vị phát đện hoặc nhà máy đện được đăng ký chào gá trực 2

tếp và đơn vị đạ dện chào gá cho nhóm nhà máy thủy đện bậc thang. 8. Đơn vị mua buôn đện là đơn vị đện lực có chức năng mua buôn đện trên thị trường đêṇ gao ngay (tạ các đểm gao nhận gữa lướ truyền tả đện và lướ phân phố đện và tạ các đểm gao nhận vớ các nhà máy đện trên lướ phân phố). Trong ga đoạn đầu vận hành thị trường đện, đơn vị mua buôn đện bao gồm 05 Tổng công ty Đện lực thuộc Tập đoàn Đện lực Vệt Nam (Tổng công ty Đện lực mền Bắc, mền Trung, mền Nam, Thành phố Hà Nộ và Thành phố Hồ Chí Mnh). 9. Đơn vị mua đện là đơn vị tham ga thị trường bán buôn đện vớ va trò là bên mua đện, bao gồm đơn vị mua buôn đện và Tập đoàn Đện lực Vệt Nam. 20. Đơn vị nhập khẩu đện là đơn vị đện lực có chức năng ký kết và quản lý các hợp đồng nhập khẩu đện, trong đó các đểm gao nhận nhập khẩu trên lướ đện truyền tả có đấu nố hoặc không đấu nố vào hệ thống đện quốc ga theo quy định. 2. Đơn vị phát đện là đơn vị sở hữu một hoặc nhều nhà máy đện tham ga thị trường đện và ký hợp đồng mua bán đện cho các nhà máy đện này vớ Đơn vị mua đện. 22. Đơn vị phát đện gán tếp gao dịch là đơn vị phát đện có nhà máy đện không chào gá trực tếp trên thị trường đện và không áp dụng cơ chế thanh toán trên thị trường đện. 23. Đơn vị phát đện trực tếp gao dịch là đơn vị phát đện có nhà máy đện được chào gá, lập lịch huy động theo bản chào gá và tính toán thanh toán theo quy định tạ Chương VIII Thông tư số 45/208/TT-BCT. 24. Đơn vị quản lý số lệu đo đếm đện năng là đơn vị quản lý vận hành hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ số lệu đo đếm đện năng phục vụ thị trường đện, bao gồm Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện, đơn vị phát đện, đơn vị truyền tả đện, đơn vị mua buôn đện theo phạm v quản lý số lệu đo đếm của đơn vị. 25. Đơn vị truyền tả đện là đơn vị đện lực được cấp phép hoạt động đện lực trong lĩnh vực truyền tả đện, chịu trách nhệm quản lý, vận hành lướ đện truyền tả quốc ga. 26. Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện là đơn vị chỉ huy đều khển quá trình phát đện, truyền tả đện, phân phố đện trong hệ thống đện quốc ga, đều hành gao dịch thị trường đện. 27. Gá công suất thị trường là mức gá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗ chu kỳ gao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát đện trong thị trường đện. 28. Gá sàn bản chào là mức gá thấp nhất mà đơn vị chào gá được phép chào cho một tổ máy phát đện trong bản chào gá ngày tớ. 29. Gá đện năng thị trường là mức gá cho một đơn vị đện năng xác định 3

cho mỗ chu kỳ gao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán đện năng trong thị trường đện. 30. Gá thị trường đện toàn phần là tổng gá đện năng thị trường và gá công suất thị trường của mỗ chu kỳ gao dịch. 3. Gá trần bản chào là mức gá cao nhất mà đơn vị chào gá được phép chào cho một tổ máy phát đện trong bản chào gá ngày tớ. 32. Gá trần thị trường đện là mức gá đện năng thị trường cao nhất, được xác định cho từng năm. 33. Gá trị nước là mức gá bên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy đện kh được sử dụng để phát đện thay thế cho các nguồn nhệt đện trong tương la, tính quy đổ cho một đơn vị đện năng. 34. Hệ thống thông tn thị trường đện là hệ thống các trang thết bị và cơ sở dữ lệu phục vụ quản lý, trao đổ thông tn thị trường đện do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện quản lý. 35. Hợp đồng mua bán đện là văn bản thỏa thuận mua bán đện gữa đơn vị mua đện vớ đơn vị phát đện trực tếp gao dịch theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành. 36. Hợp đồng mua bán đện dạng sa khác là hợp đồng mua bán đện ký kết gữa đơn vị mua đện vớ đơn vị phát đện trực tếp gao dịch theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành. 37. Lập lịch có ràng buộc là vệc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát đện theo phương pháp tố thểu ch phí mua đện có xét đến các ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống đện. 38. Lập lịch không ràng buộc là vệc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát đện theo phương pháp tố thểu ch phí mua đện không xét đến các ràng buộc trong hệ thống đện. 39. Lịch công suất là lịch do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lập sau vận hành để xác định lượng công suất thanh toán trong từng chu kỳ gao dịch. 40. Lịch huy động chu kỳ gao dịch tớ là lịch huy động dự kến của các tổ máy để phát đện và cung cấp dịch vụ phụ trợ cho chu kỳ gao dịch tớ và 03 chu kỳ gao dịch trong 03 gờ lền kề sau đó do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện tính toán, công bố. 4. Lịch huy động ngày tớ là lịch huy động dự kến của các tổ máy để phát đện và cung cấp dịch vụ phụ trợ cho các chu kỳ gao dịch của ngày gao dịch tớ do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lập. 42. Lịch tính gá đện năng thị trường là lịch do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lập sau ngày gao dịch hện tạ để xác định gá đện năng thị trường cho từng chu kỳ gao dịch. 43. Mức nước gớ hạn là mức nước thượng lưu thấp nhất của hồ chứa thủy 4

đện cuố mỗ tháng trong năm hoặc cuố mỗ tuần trong tháng do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện tính toán và công bố theo Quy trình thực hện đánh gá an nnh hệ thống đện trung hạn và ngắn hạn do Cục Đều tết đện lực ban hành hướng dẫn thực hện Quy định hệ thống đện truyền tả do Bộ Công Thương ban hành. 44. Mức nước tố ưu là mức nước thượng lưu của hồ chứa thủy đện vào thờ đểm cuố mỗ tháng hoặc cuố mỗ tuần, đảm bảo vệc sử dụng nước cho mục đích phát đện đạt hệu quả cao nhất và đáp ứng các yêu cầu ràng buộc, do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện tính toán và công bố. 45. Năm N là năm hện tạ vận hành thị trường đện, được tính theo năm dương lịch. 46. Ngày D là ngày gao dịch hện tạ. 47. Ngày gao dịch là ngày dễn ra các hoạt động gao dịch thị trường đện, tính từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày. 48. Nhà máy đện BOT là nhà máy đện được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Knh doanh - Chuyển gao thông qua hợp đồng gữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 49. Nhà máy thủy đện chến lược đa mục têu là nhà máy thủy đện trong danh mục nhà máy đện lớn có ý nghĩa đặc bệt quan trọng về knh tế - xã hộ, quốc phòng, an nnh do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc thuộc danh mục nhà máy đện phố hợp vận hành vớ nhà máy đện lớn có ý nghĩa đặc bệt quan trọng về knh tế - xã hộ, quốc phòng, an nnh do Bộ Công Thương phê duyệt. 50. Nhóm nhà máy thủy đện bậc thang là tập hợp các nhà máy thủy đện, trong đó lượng nước xả từ hồ chứa của nhà máy thuỷ đện bậc thang trên chếm toàn bộ hoặc phần lớn lượng nước về hồ chứa nhà máy thuỷ đện bậc thang dướ và gữa ha nhà máy đện này không có hồ chứa đều tết nước lớn hơn 0 tuần. 5. Nút gao dịch là vị trí được sử dụng để xác định sản lượng đện năng gao nhận cho các gao dịch mua bán đện trên thị trường đện gao ngay trong thị trường đện. 52. Phần mềm lập lịch huy động là hệ thống phần mềm được Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện sử dụng để lập lịch huy động ngày tớ và chu kỳ gao dịch tớ cho các tổ máy phát đện trong thị trường đện. 53. Phụ tả hệ thống là tổng sản lượng đện năng của toàn hệ thống đện tính quy đổ về đầu cực các tổ máy phát đện và sản lượng đện năng nhập khẩu trong một chu kỳ gao dịch trừ đ sản lượng của các nhà máy phát đện có tổng công suất đặt nhỏ hơn hoặc bằng 30MW không tham ga thị trường đện và sản lượng của các nhà máy thủy đện bậc thang trên cùng một dòng sông thuộc một đơn vị phát đện có tổng công suất đặt nhỏ hơn hoặc bằng 60MW (đáp ứng đều kện áp dụng quy định về bểu gá ch phí tránh được do Bộ Công Thương ban hành). 54. Sản lượng đo đếm là lượng đện năng đo đếm được của nhà máy đện 5

tạ vị trí đo đếm. 55. Thanh toán phát ràng buộc là khoản thanh toán mà đơn vị phát đện được nhận cho lượng đện năng phát tăng thêm. 56. Thành vên tham ga thị trường đện là đơn vị tham ga vào các hoạt động gao dịch hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường đện, quy định tạ Đều 2 Quy trình này. 57. Tháng M là tháng hện tạ vận hành thị trường đện, được tính theo tháng dương lịch. 58. Thị trường đện gao ngay là thị trường thực hện lập lịch huy động, tính toán gá thị trường theo bản chào và thanh toán theo từng chu kỳ gao dịch trong ngày cho các gao dịch mua bán đện năng gữa các đơn vị phát đện và các đơn vị mua đện. 59. Thếu công suất là tình huống kh tổng công suất công bố của tất cả các đơn vị phát đện nhỏ hơn nhu cầu phụ tả hệ thống dự báo trong một chu kỳ gao dịch. 60. Thông tn bảo mật là các thông tn mật theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận gữa các bên. 6. Thông tn thị trường là toàn bộ dữ lệu và thông tn lên quan đến các hoạt động của thị trường đện. 62. Thông tư số 2/205/TT-BCT là Thông tư số 2/205/TT-BCT ngày 23 tháng 6 năm 205 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định gá dịch vụ phụ trợ hệ thống đện, trình tự kểm tra hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống đện. 63. Thông tư số 46/208/TT-BCT là Thông tư số 46/208/TT-BCT ngày 5 tháng năm 208 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổ, bổ sung một số đều của Thông tư số 2/205/TT-BCT ngày 23 tháng 6 năm 205 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định gá dịch vụ phụ trợ hệ thống đện, trình tự kểm tra hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống đện. 64. Thông tư số 45/208/TT-BCT là Thông tư số 45/208/TT-BCT ngày 5 tháng năm 208 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định vận hành thị trường bán buôn đện cạnh tranh và sửa đổ, bổ sung một số đều của Thông tư số 56/204/TT-BCT ngày 9 tháng 2 năm 204 của Bộ Công Thương về quy định phương pháp xác định gá phát đện, trình tự kểm tra hợp đồng mua bán đện. 65. Thờ đểm chấm dứt chào gá là thờ đểm mà sau đó các đơn vị phát đện không được phép thay đổ bản chào gá ngày tớ, trừ các trường hợp đặc bệt được quy định trong Quy trình này. Trong thị trường đện, thờ đểm chấm dứt chào gá là h30 ngày D-. 66. Thứ tự huy động là kết quả sắp xếp các dả công suất trong bản chào theo nguyên tắc về gá từ thấp đến cao có xét đến các ràng buộc của hệ thống đện. 67. Thừa công suất là tình huống kh tổng lượng công suất được chào ở 6

mức gá sàn của các đơn vị phát đện trực tếp gao dịch và công suất dự kến huy động của các nhà máy đện thuộc các đơn vị phát đện gán tếp gao dịch do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện công bố trong chu kỳ gao dịch lớn hơn phụ tả hệ thống dự báo. 68. Tổ máy khở động chậm là tổ máy phát đện không có khả năng khở động và hoà lướ trong thờ gan nhỏ hơn 30 phút. 69. Tổ máy vận hành qua hệ thống ACG là trường hợp tổ máy được kết nố vớ hệ thống AGC tạ Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện để đều khển công suất tác dụng theo chế độ đều chỉnh tần số hệ thống đện quốc ga trong phạm v cho phép. 70. Tuần T là tuần hện tạ vận hành thị trường đện. 7. Vị trí đo đếm là vị trí đặt hệ thống đo đếm đện năng để xác định sản lượng đện năng gao nhận phục vụ thanh toán thị trường đện tuân thủ theo Quy định đo đếm đện năng trong hệ thống đện do Bộ Công Thương ban hành và các quy định khác có lên quan. dịch Chương II TÍNH TOÁN THANH TOÁN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN Mu c TÍNH TOÁN THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN GIAO DỊCH TRỰC TIẾP Đều 4. Quy đổ sản lượng đo đếm cho các đơn vị phát đện trực tếp gao. Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có trách nhệm quy đổ số lệu đo đếm về đầu cực các tổ máy phát đện và ngược lạ để phục vụ tính toán gá đện năng thị trường, công suất thanh toán và lập bảng kê thanh toán. 2. Vệc quy đổ số lệu đo đếm về đầu cực các tổ máy phát đện và ngược lạ được tính toán bằng hệ số quy đổ do đơn vị mua đện và đơn vị phát đện thoả thuận và được đơn vị mua đện cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện. Đều 5. Nguyên tắc phân bổ sản lượng đo đếm cho các đơn vị phát đện trực tếp gao dịch Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có trách nhệm tính toán phân bổ sản lượng đo đếm của nhà máy đện về từng tổ máy đện và quy đổ về đầu cực máy phát đện theo nguyên tắc sau:. Sử dụng hệ số quy đổ chung của nhà máy cho từng tổ máy. 2. Pha n a nh đu ng sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ (Qdu) kh thay đổ cấu hình tự dùng của nhà máy. 3. Xử lý được các trường hợp đặc bệt trong thết kế hệ thống đo đếm của nhà máy (trường hợp các tổ máy chung một công tơ đo đếm, không xác định được 7

rõ công tơ đo đếm nào cho tổ máy nào). 4. Phân bổ sản lượng đo đếm về từng tổ máy đện được thực hện căn cứ trên vệc phân bổ sản lượng đo đếm cả nhà máy vớ trọng số công tơ đầu cực (nếu có) hoặc theo sản lượng tính theo mệnh lệnh đều độ (Qdd), trong đó có một tổ máy được phân bổ sản lượng bằng sản lượng nhà máy trừ đ tổng sản lượng các tổ máy còn lạ. 5. Trong trường hợp tổ máy vận hành AGC không có số lệu thu thập từ công tơ đầu cực và không xác định được Qdd, sản lượng đo đếm được phân bổ theo tỷ trọng công suất lập lịch chu kỳ tớ của tổ máy. 6. Phân bổ sản lượng đo đếm của tổ máy đuô hơ (ST) vào từng tổ máy tuabn khí kh vận hành chu trình hỗn hợp được thực hện theo tỷ lệ sản lượng đo đếm thanh toán của tổ máy tuabn khí (GT) và thờ gan vận hành chu trình hỗn hợp của tổ máy GT đó. Đều 6. Sản lượng đện năng của nhà máy đện phục vụ thanh toán trong thị trường đện. Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có trách nhệm tính toán các phần sản lượng đện năng của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch phục vụ thanh toán trong thị trường đện, bao gồm: a) Sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào đố vớ nhà máy nhệt đện có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện (Qbp); b) Sản lượng đện năng phát tăng thêm (Qcon); c) Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ (Qdu) trong trường hợp tổ máy đện không vận hành qua hệ thống AGC; d) Sản lượng đện năng thanh toán theo gá đện năng thị trường (Qsmp). 2. Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ (Qdu) của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo trình tự sau: a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh đều độ Sản lượng huy động theo lệnh đều độ là sản lượng tạ đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh đều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện, căn cứ vào công suất theo lệnh đều độ và tốc độ tăng gảm tả của tổ máy phát đện. Sản lượng huy động theo lệnh đều độ được xác định theo công thức sau: Qdd = 60 {Pdd 0 t + (Pdd + Pdd ) t 2 J = t ) + J Pdd ( T t J )} t J + Pdd (t + = 8

: Chu kỳ gao dịch thứ ; J: Số lần thay đổ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch ; : Thờ đểm lần thứ trong chu kỳ gao dịch Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có lệnh đều độ thay đổ công suất của tổ máy phát đện (phút); t : Thờ đểm tổ máy đạt được mức công suất do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có lệnh đều độ tạ thờ đểm (phút); t' ΔT: Độ dà thờ gan của một chu kỳ gao dịch (phút); : Sản lượng huy động theo lệnh đều độ tính tạ đầu cực máy phát đện xác định cho chu kỳ gao dịch (MWh); Qdd : Công suất do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lệnh đều độ cho tổ máy phát đện tạ thờ đểm (MW); đểm Pdd Pdd t : Công suất tổ máy đạt được tạ thờ đểm Khoảng thờ gan từ thờ đểm lệnh đều độ mà tổ máy phát đện đạt được công suất t' t' t t t Pdd Pdd Pdd = a t' (MW). công suất đến thờ được xác định như sau: Pdd a: Tốc độ tăng gảm tả của tổ máy đăng ký trong bản chào gá lập lịch (MW/phút). Tốc độ tăng gảm tả của tổ máy đăng ký trong bản chào gá lập lịch phả phù hợp vớ tốc độ tăng gảm tả được quy định trong hợp đồng mua bán đện. Trường hợp hợp đồng mua bán đện không có tốc độ tăng gảm tả hoặc tốc độ tăng gảm tả trong hợp đồng có sa khác vớ thực tế, đơn vị phát đện có trách nhệm xác định các số lệu này theo kết quả thí nghệm hoặc tổng hợp từ thực tế vận hành của tổ máy và ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng về đặc tính kỹ thuật này vớ đơn vị mua đện để làm căn cứ thanh toán. b) Thực hện quy đổ sản lượng huy động theo lệnh đều độ (Qdd ) tính toán theo quy định tạ Đểm a Khoản này về vị trí đo đếm. c) Tính toán chênh lệch gữa sản lượng đện năng đo đếm và sản lượng đện năng huy động theo lệnh đều độ theo công thức sau: ΔQ =Qmq Qdd ΔQ : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qmq : Sản lượng đện năng đo đếm của tổ máy phát đện quy đổ về đầu 9

cực tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qdd : Sản lượng huy động theo lệnh đều độ của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch được tính toán theo quy định tạ Đểm a Khoản này (kwh). Trường hợp không có lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch, Qdd được xác định theo công thức: Qdd = Pdd 0 ΔT 60 Qdd : Sản lượng huy động theo lệnh đều độ của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch (kwh); 0 Pdd : Công suất do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lệnh đều độ cho tổ máy phát đện tạ thờ đểm t 0 (MW); ΔT: Độ dà thờ gan của một chu kỳ gao dịch (phút). d) Tính toán sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ của tổ máy phát đện theo nguyên tắc sau: - Tính toán mức sa lệch cho phép theo công thức sau: + Đố vớ tổ máy phát đện có công suất đặt dướ 00 MW: Ɛ = Max {5% Qdd ; 500 ΔT 60 } + Đố vớ tổ máy phát đện có công suất đặt từ 00 MW trở lên: Ɛ = Max {3% Qdd ; 500 ΔT 60 } Ɛ: Mức sa lệch cho phép đố vớ tổ máy phát đện theo từng chu kỳ gao dịch (kwh); Qdd : Sản lượng đện năng huy động theo lệnh đều độ tạ đầu cực của tổ máy phát đện (kwh); ΔT: Độ dà thờ gan của một chu kỳ gao dịch (phút). - Tính toán sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện theo công thức sau: + Trường hợp ΔQ Ɛ: Qdu = 0 + Trường hợp ΔQ > Ɛ: Qdu = ΔQ k qd Qdu : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện (kwh); ΔQ : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo 0

lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch (kwh); k qd : Hệ số quy đổ sản lượng từ đầu cực tổ máy về vị trí đo đếm. - Tính toán sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của nhà máy đện theo công thức sau: Qdu = G g= Qdu,g Qdu : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của nhà máy đện (kwh); Qdu,g : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện g của nhà máy đện (kwh); G: Tổng số tổ máy phát đện của nhà máy đện. đ) Trường hợp tổ máy nhệt đện trong quá trình khở động hoặc quá trình dừng máy (không phả do sự cố) thì không xét đến sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong ga đoạn này. Trường hợp tổ máy này có ràng buộc kỹ thuật, gây ảnh hưởng đến công suất phát của tổ máy khác của nhà máy đện (các tổ máy tuabn khí vận hành chung đuô hơ hoặc các trường hợp khác có xác nhận gữa đơn vị phát đện và Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện), không xét đến sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ của các tổ máy bị ảnh hưởng; e) Trường hợp tổ máy tham ga dịch vụ dự phòng đều chỉnh tần số thì không xét đến sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong ga đoạn này; g) Công tơ đo đếm đầu cực tổ máy và công tơ lắp tạ các vị trí đo đếm tự dùng của tổ máy (nếu có) được ưu tên sử dụng để xác định sản lượng thực phát đầu cực của tổ máy phát đện để so sánh vớ vệc tuân thủ lệnh đều độ theo hệ thống quản lý lệnh đều độ. 3. Sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào đố vớ nhà máy nhệt đện có gá chào lớn hơn gá trần thị trường đện trong chu kỳ gao dịch được xác định như sau: a) Xác định tổ máy có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện được xếp lịch tính gá thị trường cho chu kỳ gao dịch và vị trí đo đếm của tổ máy đó; b) Tính toán sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào tạ từng vị trí đo đếm xác định tạ Đểm a Khoản này theo công thức sau: Trường hợp Trường hợp Qmq Qdu Qbb và Qbp = mn Qmq Qbb và Qdu 0: Qmq Qdu Qbb, Qgb Qbp = mn Qdu < 0: Qmq Qbb, Qgb

này; Trường hợp Qmq Qbb : : Chu kỳ gao dịch thứ ; Qbp = 0 : Vị trí đo đếm thứ của nhà máy nhệt đện, xác định tạ Đểm a Khoản Qbp : Sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào tạ vị trí đo đếm trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qmq : Sản lượng đện năng đo đếm tạ vị trí đo đếm trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qbb : Sản lượng đện năng ứng vớ lượng công suất có gá chào thấp hơn hoặc bằng gá trần thị trường đện trong chu kỳ gao dịch của tổ máy đấu nố vào vị trí đo đếm và được quy đổ về vị trí đo đếm đó (kwh); Qgb : Sản lượng đện năng ứng vớ lượng công suất có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện và được xếp trong lịch tính gá thị trường trong chu kỳ gao dịch của tổ máy đấu nố vào vị trí đo đếm và được quy đổ về vị trí đo đếm đó (kwh); Qdu : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ của tổ máy đấu nố vào vị trí đo đếm và được quy đổ về vị trí đo đếm đó (kwh). c) Tính toán sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào cho nhà máy đện theo công thức sau: này; Qbp Qbp = J = : Vị trí đo đếm thứ của nhà máy nhệt đện, xác định tạ Đểm a Khoản J: Tổng số các vị trí đo đếm của nhà máy đện có tổ máy chào cao hơn gá trần thị trường đện và được xếp lịch tính gá thị trường; Qbp : Sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qbp : Sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào tạ vị trí đo đếm trong chu kỳ gao dịch (kwh). 4. Sản lượng đện năng phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo trình tự sau: a) Tính toán sản lượng đện năng phát tăng thêm trong chu kỳ gao dịch tạ 2

đầu cực của tổ máy theo công thức sau: Trường hợp Qdu > 0: g, Q con.dc Trường hợp Qdu 0: g, Q con.dc g, Q mq.dc = mn{q mq.dc, Q dd.dc Q lltt } = mn{q mq.dc, max [(Q dd.dc Q lltt + Q du.dc ), 0]} : Sản lượng đo đếm thanh toán của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch quy đổ về đầu cực tổ máy (kwh); Q du.dc : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ của tổ máy phát đện quy đổ về đầu cực tổ máy (kwh); Q lltt: Sản lượng đện năng tương ứng vớ mức công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính gá đện năng thị trường trong chu kỳ gao dịch (kwh); Q dd.dc : Sản lượng đện năng tương ứng vớ công suất đều độ của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch, được xác định theo công thức sau: Q dd.dc Trong đó J = {Pdd 0 t + (Pdd + Pdd ) (t t ) 2 J = + Pdd (t + t ) + Pdd J ( T t J )} 60 = J: Số lần thay đổ lệnh đều độ do ràng buộc trong chu kỳ gao dịch ; t : Thờ đểm lần thứ trong chu kỳ gao dịch Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có lệnh đều độ thay đổ công suất của tổ máy phát đện do ràng buộc (phút). Trường hợp tạ thờ đểm này mà công suất của tổ máy phát đện thấp hơn mức công suất được xếp trong lịch tính gá đện năng thị trường trong chu kỳ gao dịch ( P suất lltt P ; t' lltt ) thì t được xác định là thờ đểm tổ máy đạt công : Thờ đểm tổ máy đạt được mức công suất do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có lệnh đều độ tạ thờ đểm (phút). Trường hợp tạ thờ đểm này công suất của tổ máy phát đện thấp hơn công suất của tổ máy được xếp lltt trong lịch tính gá đện năng thị trường trong chu kỳ gao dịch ( P ) thì t' được xác định là thờ đểm tổ máy đạt mức công suất P ; ΔT: Độ dà thờ gan của một chu kỳ gao dịch (phút); lltt t 3

Pdd : Công suất do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện lệnh đều độ cho tổ máy phát đện tạ thờ đểm. Trường hợp công suất này nhỏ hơn mức công suất được xếp trong lịch tính gá đện năng thị trường trong chu kỳ gao dịch ( ) thì công suất này được tính bằng công suất (MW); lltt P Pdd t : Công suất tổ máy đạt được tạ thờ đểm lltt P t' (MW); t t : Khoảng thờ gan từ thờ đểm lệnh đều độ công suất đến thờ đểm mà tổ máy phát đện đạt được công suất Pdd được xác định như sau: t' t' t Pdd Pdd = a t Pdd a: Tốc độ tăng gảm tả của tổ máy phát đện đăng ký trong bản chào gá lập lịch (MW/phút). Đố vớ trường hợp tổ máy phát đện tham ga cung cấp dịch vụ đều chỉnh tần số trong chu kỳ gao dịch, trong trường hợp không xác định được số lệu về các mức công suất theo lệnh đều độ của Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện, mức sản lượng này được tính bằng sản lượng đện năng đo đếm của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch quy đổ về đầu cực tổ máy (trường hợp tổ máy có công tơ đầu cực ưu tên sử dụng sản lượng đo đếm công tơ đầu cực của tổ máy). Trường hợp tổ máy nhệt đện trong quá trình khở động hoặc quá trình dừng máy (không phả do sự cố) thì sản lượng đện năng phát tăng thêm của tổ máy phát đện này trong chu kỳ gao dịch bằng 0. Đố vớ các tổ máy của nhà máy thủy đện thanh toán theo hình thức nhà máy thủy đện có hồ chứa đều tết dướ 02 ngày, sản lượng đện năng phát tăng thêm của tổ máy phát đện này trong chu kỳ gao dịch bằng 0. b) Tính toán sản lượng đện năng phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch theo công thức sau: Q con G g, = k Q con.dc g= Q con : Tổng sản lượng phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch quy đổ về vị trí đo đếm (kwh); ; g: Tổ máy phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch k: Hệ số quy đổ sản lượng từ đầu cực tổ máy về vị trí đo đếm; 4

g, Q con.dc : Sản lượng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ gao dịch tạ đầu cực tổ máy tính toán theo quy định tạ Đểm a Khoản này (kwh). 5. Sản lượng đện năng thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo công thức sau: Trường hợp sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ dương ( Qdu > 0): Qsmp = Qmq Qbp Qcon - Qdu Trường hợp sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ âm (Qdu < 0): Qsmp = Qmq Qbp Qcon Qsmp : Sản lượng đện năng thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qmq : Sản lượng đện năng đo đếm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qbp : Sản lượng đện được thanh toán theo gá chào trong chu kỳ gao dịch đố vớ nhà máy nhệt đện có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện (kwh); Qcon : Sản lượng đện năng phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (kwh); Qdu : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch (kwh). Đều 7. Đều chỉnh sản lượng đện năng của nhà máy đện phục vụ thanh toán trong thị trường đện. Các thành phần sản lượng đện năng phục vụ thanh toán trong thị trường được đều chỉnh trong các trường hợp sau: a) Trường hợp trong chu kỳ gao dịch sản lượng phát thực hệu chỉnh của nhà máy đện được xác định tạ Khoản 4 Đều này nhỏ hơn hoặc bằng sản lượng đện hợp đồng từng chu kỳ gao dịch ( Q' mq Q ); b) Trường hợp trong chu kỳ gao dịch sản lượng phát thực hệu chỉnh của nhà máy đện được xác định tạ Khoản 4 Đều này lớn hơn sản lượng đện hợp đồng từng chu kỳ gao dịch của nhà máy đện ( Q' mq > Q ) đồng thờ sản lượng c đện năng thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện nhỏ hơn sản lượng hợp đồng từng chu kỳ gao dịch ( Qsmp < Qc ). 2. Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có trách nhệm tính toán đều chỉnh lạ các thành phần sản lượng đện năng phục vụ thanh toán trong thị trường trong các chu kỳ gao dịch căn cứ vào các thành phần sản lượng sau: a) Sản lượng đện hợp đồng của nhà máy đện tạ chu kỳ gao dịch ( Q c ); c 5

Qc g b) Sản lượng đện hợp đồng của tổ máy đện g trong chu kỳ gao dịch ( ); c) Sản lượng đện năng thanh toán theo gá đện năng thị trường (Qsmp ) của tổ máy đện trong chu kỳ gao dịch ; ( Q' mq d) Sản lượng phát thực hệu chỉnh của tổ máy đện trong chu kỳ gao dịch ); g đ) Sản lượng phát thực hệu chỉnh của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ( Q' mq ); 3. Sản lượng phát thực hệu chỉnh của tổ máy phát đện g trong chu kỳ gao dịch ( ) được xác định như sau: Q'mq g Trường hợp sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện dương ( > 0): Q' mq g = Qmq g - Qdu g Qdu Trường hợp sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện âm ( < 0): g Q' = mq Qmq g Qdu g Q' mq : Sản lượng phát thực hệu chỉnh trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện g; g Qmq : Sản lượng đo đếm của tổ máy phát đện g; g Qdu : Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện g. 4. Sản lượng phát thực hệu chỉnh của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ( Q' mq ) được xác định như sau: : Chu kỳ gao dịch; Q' mq G: Tổng số tổ máy phát của nhà máy; Q' mq G g = Q' mq g= : Sản lượng phát thực hệu chỉnh của nhà máy đện; g Q' mq : Sản lượng phát thực hệu chỉnh của tổ máy phát đện g; 5. Phân bổ sản lượng hợp đồng từng chu kỳ gao dịch phục vụ đều chỉnh các sản lượng đện năng thanh toán trong thị trường đện g g 6

a) Vệc phân bổ sản lượng đện hợp đồng từng chu kỳ gao dịch của tổ máy phát đện chỉ để phục vụ cho vệc đều chỉnh các sản lượng đện năng phục vụ thanh toán của tổ máy, không ảnh hưởng đến khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán đện sa khác của cả nhà máy đện; b) Sản lượng đện hợp đồng của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao dịch được phân bổ như sau: đện g; Qc g Qc g = Q c smp g Q, G smp, g Q g= : Sản lượng đện hợp đồng trong chu kỳ gao dịch của tổ máy phát Q c : Sản lượng hợp đồng trong chu kỳ gao dịch của nhà máy đện; smp g Q, : Sản lượng đện năng thanh toán theo gá đện năng thị trường của tổ máy phát đện g của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; G: Tổng số tổ máy phát của nhà máy. c) Trường hợp sản lượng hợp đồng của tổ máy phát đện trong chu kỳ gao g dịch lớn hơn sản lượng phát thực hệu chỉnh ( Q' mq ) của tổ máy phát đện đó thì sản lượng hợp đồng trong chu kỳ gao dịch đó được đều chỉnh bằng sản lượng g Q' mq của tổ máy phát đện đó; d) Sản lượng chênh lệch do vệc đều chỉnh sản lượng hợp đồng từng chu kỳ gao dịch được quy định tạ Đểm c Khoản này được phân bổ vào các tổ máy khác trên nguyên tắc đảm bảo sản lượng hợp đồng từng chu kỳ gao dịch của cả nhà máy là không đổ. 6. Nguyên tắc đều chỉnh a) Trong trường hợp quy định tạ Đểm a Khoản Đều này, sản lượng đện năng phát tăng thêm (Qcon ) và sản lượng đện năng thanh toán theo gá chào đố vớ các tổ máy của nhà máy có gá chào cao hơn gá trần thị trường (Qbp ) được đều chỉnh trong chu kỳ gao dịch này bằng không (Qcon = 0; Qbp = 0); b) Trong trường hợp quy định tạ Đểm b Khoản Đều này, các sản lượng đện năng phục vụ thanh toán trong thị trường đện Qsmp, Qcon, Qbp của các tổ máy tương ứng của đơn vị phát đện được hệu chỉnh thành Qsmp, Qcon, Qbp theo nguyên tắc đảm bảo không được làm thay đổ sản lượng đện năng đo đếm trong chu kỳ gao dịch này và được xác định như sau: / - Nếu Qdu > 0 và (Qmq Qdu Qc Qbp) 0: Qcon được hệu chỉnh thành Qcon = 0; Qbp được hệu chỉnh thành Qbp = max (Qmq Qdu Qc, 0); Qsmp được hệu chỉnh thành Qsmp = Qmq Qdu Qbp. 7

- Nếu Qdu > 0 và (Qmq Qdu Qc Qbp) > 0: Qcon được hệu chỉnh thành Qcon = Qmq Qdu Qc Qbp; Qsmp được hệu chỉnh thành Qsmp = Qc; Qbp không hệu chỉnh. - Nếu Qdu 0 và (Qmq Qc Qbp) 0: Qcon được hệu chỉnh thành Qcon = 0; Qbp được hệu chỉnh thành Qbp = Qmq Qc; Qsmp được hệu chỉnh thành Qsmp = Qc. - Nếu Qdu 0 và (Qmq Qc Qbp) > 0: Qcon được hệu chỉnh thành Qcon = Qmq Qbp - Qc; Qsmp được hệu chỉnh thành Qsmp = Qc; Qbp không hệu chỉnh. Qmq: Sản lượng đện năng đo đếm trong chu kỳ gao dịch; Qdu: Sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ được xác định theo quy định tạ Thông tư số 45/208/TT-BCT; Qbp: Sản lượng đện năng có gá chào cao hơn gá trần thị trường cho từng chu kỳ gao dịch được xác định theo quy định tạ Thông tư số 45/208/TT-BCT; Qc: Sản lượng hợp đồng trong chu kỳ gao dịch cho từng tổ máy phát đện. 7. Đều chỉnh các thành phần sản lượng đố vớ các nhà máy có bù trừ sản lượng Đố vớ các nhà máy có bù trừ sản lượng, chu kỳ tổ máy tham ga thị trường đện có sản lượng thực phát âm (Qmq < 0) thì các thành phần sản lượng đện năng thanh toán trên thị trường như sau: a) Qbp = 0; b) Qcon = 0; c) Qsmp = 0; d) Qcan = 0. 8. Đều chỉnh các thành phần sản lượng đố vớ các nhà máy đện tuabn khí trong các chu kỳ có công bố thông tn về vệc thếu nguồn nhên lệu khí Đố vớ các nhà máy đện tuabn khí, các chu kỳ có công bố thông tn về vệc thếu nguồn nhên lệu khí thì các thành phần sản lượng đện năng thanh toán trên thị trường như sau: a) Qbp = 0; b) Qcon = 0. 8

Đều 8. Thanh toán đện năng thị trường. Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có trách nhệm tính toán tổng các khoản thanh toán đện năng thị trường của nhà máy đện trong chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu Rg: Tổng các khoản thanh toán đện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng); Rsmp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá đện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng); Rbp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá chào đố vớ nhà máy nhệt đện có gá chào lớn hơn gá trần thị trường đện trong chu kỳ thanh toán (đồng); Rcon: Khoản thanh toán cho phần sản lượng đện năng phát tăng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng); Rdu: Khoản thanh toán cho phần sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh đều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng). 2. Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện trong chu kỳ thanh toán được xác định theo trình tự sau: a) Tính toán cho từng chu kỳ gao dịch theo công thức sau: Rsmp = Qsmp SMP Rsmp : Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện của chu kỳ gao dịch trong chu kỳ thanh toán (đồng); SMP : Gá đện năng thị trường của chu kỳ gao dịch trong chu kỳ thanh toán (đồng/kwh); Qsmp : Sản lượng đện năng được thanh toán theo gá đện năng thị trường của chu kỳ gao dịch trong chu kỳ thanh toán (kwh). b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rsmp = I = Rsmp Rsmp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện trong chu kỳ thanh toán (đồng); : Chu kỳ gao dịch thứ trong chu kỳ thanh toán; 9

I: Tổng số chu kỳ gao dịch của chu kỳ thanh toán; Rsmp : Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá đện năng thị trường của nhà máy đện của chu kỳ gao dịch (đồng). 3. Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo gá chào đố vớ nhà máy nhệt đện có gá chào lớn hơn gá trần thị trường đện trong chu kỳ thanh toán được xác định theo trình tự sau: a) Tính toán cho từng chu kỳ gao dịch theo công thức sau: Rbp = J J max ( Qbp Pb ) Qbp Qbp Pb = = Rbp : Khoản thanh toán cho phần đện năng chào cao hơn gá trần của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (đồng); : Dả chào thứ trong bản chào gá của tổ máy thuộc nhà máy nhệt đện có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện và được sắp xếp trong lịch tính gá đện năng thị trường; J: Tổng số dả chào trong bản chào gá của nhà máy nhệt đện có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện và được sắp xếp trong lịch tính gá đện năng thị trường; : Gá chào tương ứng vớ dả chào trong bản chào của tổ máy của nhà máy nhệt đện g trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh); Pb max Pb : Mức gá chào cao nhất trong các dả chào được sắp xếp trong lịch tính gá đện năng thị trường của nhà máy nhệt đện trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh); Qbp : Sản lượng đện năng thanh toán theo công suất được chào vớ mức gá trong bản chào của nhà máy nhệt đện được huy động trong chu kỳ gao dịch và quy đổ về vị trí đo đếm (kwh); Pb Qbp : Sản lượng đện năng có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện của nhà máy nhệt đện trong chu kỳ gao dịch quy đổ về vị trí đo đếm (kwh). b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rbp = I = Rbp Rbp : Khoản thanh toán cho phần đện năng chào cao hơn gá trần của nhà máy đện trong chu kỳ thanh toán (đồng); : Chu kỳ gao dịch trong đó nhà máy đện được huy động vớ mức gá chào cao hơn gá trần; 20

I: Tổng số chu kỳ gao dịch trong đó nhà máy đện được huy động vớ mức gá chào cao hơn gá trần; : Khoản thanh toán cho phần đện năng chào cao hơn gá trần của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (đồng). Rbp 4. Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo trình tự sau: a) Tính toán cho từng chu kỳ gao dịch theo công thức sau: Rcon Rcon = G g g (Qcon Pcon ) g= : Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát tăng thêm trong chu kỳ gao dịch (đồng); ; g: Tổ máy phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch g Qcon : Đện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ gao dịch quy đổ về vị trí đo đếm, (kwh); g Pcon : Gá chào cao nhất tương ứng vớ dả công suất phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh). Đố vớ nhà máy thuỷ đện nếu gá chào này lớn hơn gá trần thị trường đện thì lấy bằng gá trần thị trường đện. Trường hợp tổ máy có sản lượng phát tăng thêm thuộc các dả chào có công suất bằng nhau vớ các mức gá chào khác nhau, sản lượng phát tăng thêm được thanh toán vớ gá chào thấp nhất trong các dả chào trên. b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rcon = I = Rcon Rcon: Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát tăng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng); : Chu kỳ gao dịch thứ của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy đện phả phát tăng thêm theo lệnh đều độ; I: Tổng số chu kỳ gao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy đện phả phát tăng thêm theo lệnh đều độ; Rcon : Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát tăng thêm trong chu kỳ gao dịch (đồng). 5. Trường hợp nhà máy thuỷ đện được huy động do đều kện ràng buộc 2

phả phát và có gá chào cao hơn gá trần thị trường đện hoặc được huy động công suất vớ dả chào gá cao hơn gá trần thị trường đện thì nhà máy được thanh toán cho phần sản lượng phát tương ứng trong chu kỳ đó bằng gá trần thị trường đện. 6. Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh độ của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch. a) Tính toán cho từng chu kỳ gao dịch theo công thức sau: - Trường hợp sản lượng đện năng phát tăng thêm so vớ lệnh đều độ: Rdu = G g= ( Qdu g Pbmn Rdu : Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch (đồng); g: Tổ máy phát tăng thêm so vớ lệnh đều độ của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm so vớ lệnh đều độ của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; g Qdu : Đện năng phát tăng thêm so vớ lệnh đều độ của tổ máy g trong chu kỳ gao dịch (kwh); Pbmn : Gá chào thấp nhất của tất cả các tổ máy trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh). - Trường hợp sản lượng đện năng phát gảm so vớ lệnh đều độ: Rdu = G g= Qdu g ) ( SMP Pbp ), max Rdu : Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ gao dịch (đồng); g: Tổ máy phát gảm so vớ lệnh đều độ của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; G: Tổng số tổ máy phát gảm so vớ lệnh đều độ của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch ; g Qdu : Đện năng phát gảm so vớ lệnh đều độ của tổ máy g trong chu kỳ gao dịch (kwh); SMP : Gá đện năng thị trường trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh); Pbp,max : Gá đện năng của tổ máy đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh). 22

b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rdu: Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát sa khác so vớ lệnh đều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng); : Chu kỳ gao dịch thứ của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhệt đện đã phát sa khác so vớ lệnh đều độ; I: Tổng số chu kỳ gao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhệt đện đã phát sa khác so vớ lệnh đều độ; Rdu(): Khoản thanh toán cho sản lượng đện năng phát sa khác so vớ sản lượng huy động theo lệnh độ trong chu kỳ gao dịch (đồng). Đều 9. Khoản thanh toán theo gá công suất thị trường Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện có trách nhệm tính toán khoản thanh toán công suất thị trường cho nhà máy đện trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:. Tính toán cho từng chu kỳ gao dịch theo công thức sau: Rcan( ) = CAN( ) Qmq( ) Rcan(): Khoản thanh toán công suất cho nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (đồng); CAN(): Gá công suất thị trường trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh); Qmq(): Sản lượng đện năng đo đếm của nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (kwh). 2. Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rdu Rcan = I = Rcan( ) Rcan: Khoản thanh toán công suất cho nhà máy đện trong chu kỳ thanh toán (đồng); : Chu kỳ gao dịch thứ trong chu kỳ thanh toán; I: Tổng số chu kỳ gao dịch trong chu kỳ thanh toán; = I = Rdu Rcan : Khoản thanh toán công suất cho nhà máy đện trong chu kỳ gao dịch (đồng). Đều 0. Khoản thanh toán sa khác trong hợp đồng mua bán đện Căn cứ gá đện năng thị trường và gá công suất thị trường do Đơn vị vận 23

hành hệ thống đện và thị trường đện công bố, đơn vị phát đện có trách nhệm tính toán khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán đện và gử cho đơn vị mua đện theo quy định tạ Đều 04 Thông tư số 45/208/TT-BCT trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:. Tính toán cho từng chu kỳ gao dịch theo công thức sau: Rc () = [Pc - FMP()] Qc() Rc(): Khoản thanh toán sa khác trong chu kỳ gao dịch (đồng); Qc(): Sản lượng hợp đồng trong chu kỳ gao dịch (kwh); Pc: Gá hợp đồng mua bán đện (đồng/kwh); FMP(): Gá thị trường toàn phần áp dụng cho đơn vị phát đện trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh). 2. Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau: Rc = I = Rc( ) Rc: Khoản thanh toán sa khác trong chu kỳ thanh toán (đồng); : Chu kỳ gao dịch thứ của chu kỳ thanh toán; I: Tổng số chu kỳ gao dịch của chu kỳ thanh toán; Rc(): Khoản thanh toán sa khác trong chu kỳ gao dịch (đồng). Mu c 2 TÍNH TOÁN THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ MUA ĐIỆN Đều. Tính toán khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch. Sản lượng gao nhận đầu nguồn của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch được xác định theo quy định tạ Khoản 2 Đều 76 Thông tư 45/208/TT-BCT. 2. Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch được xác định như sau: a) Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo công thức sau: Q m (l, ) = X Q(l, ) Q m (l,): Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường từ các nhà máy đện 24

được phân bổ hợp đồng của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch (kwh); X : Tỷ lệ đện năng mua theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện l từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng do Đơn vị vận hành hệ thống đện và thị trường đện tính toán và công bố theo quy định tạ Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường đện do Cục Đều tết đện lực ban hành; Q(l,): Sản lượng đện năng gao nhận đầu nguồn của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch, được xác định theo quy định tạ Khoản Đều này (kwh). b) Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch từ nhà máy đện g ký hợp đồng mua bán đện trực tếp được xác định theo công thức sau: Q m2 (l, g, ) = X 2 (g, ) Q(l, ) Q m2 (l,g,): Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch từ nhà máy đện g ký hợp đồng trực tếp (kwh); Q(l,): Sản lượng gao nhận đầu nguồn của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch, được xác định theo quy định tạ Khoản Đều này (kwh); X 2 (g,): Tỷ lệ sản lượng đện năng được tính toán theo công thức sau: X 2 (g, ) = Q mq (g, ) k() L l= Q(l, ) Q mq (g,): Sản lượng đện năng gao tạ đểm gao nhận trong chu kỳ gao dịch trực tếp tham ga thị trường đện của nhà máy đện g ký hợp đồng mua bán đện trực tếp vớ đơn vị mua buôn đện (kwh); Q(l,): Sản lượng đện năng gao nhận đầu nguồn của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch, được xác định theo quy định tạ Khoản Đều này (kwh); L: Tổng số đơn vị mua buôn đện; k(): Hệ số quy đổ theo tổn thất đện năng trong chu kỳ gao dịch. c) Tổng sản lượng đện năng mua từ thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo công thức sau: Q m (l, ) = Q m (l, ) + Q m2 (l, g, ) Q m (l,): Tổng sản lượng đện năng mua từ thị trường đện gao ngay của G g= 25

đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch (kwh); Q m (l,): Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch (kwh); Q m2 (l,g,): Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch từ nhà máy đện g ký hợp đồng trực tếp (kwh); đện. G: Tổng số nhà máy đện ký hợp đồng mua bán đện vớ đơn vị mua buôn 3. Tính toán khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch được xác định như sau: a) Khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch từ các nhà máy đện được phân bổ được xác định theo công thức sau: C m (l,) = CFMP() Q m (l,) C m (l,): Khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng (đồng); CFMP(): Gá thị trường đện toàn phần áp dụng cho các đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch, (đồng/kwh); Q m (l,): Tổng sản lượng đện năng mua theo gá thị trường của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng được tính toán theo quy định tạ Đểm a Khoản 2 Đều này (kwh). b) Khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch từ nhà máy đện g có hợp đồng mua bán đện vớ đơn vị mua buôn đện được xác định theo công thức sau: C m2 (l,g,) = CFMP() Q m2 (l,g,) g: Nhà máy đện có hợp đồng mua bán đện vớ đơn vị mua buôn đện; C m2 (l,g,): Khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch cho nhà máy đện g (đồng); CFMP(): Gá thị trường đện toàn phần áp dụng cho các đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch (đồng/kwh); Q m2 (l,g,): Sản lượng đện năng mua theo gá thị trường của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch từ nhà máy đện g được tính toán theo quy định tạ Đểm b Khoản 2 Đều này (kwh). c) Tổng ch phí mua đện từ thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn 26

đện trong chu kỳ gao dịch được xác định theo công thức sau: C m (l, ) = C m (l, ) + C m2 (l, g, ) C m (l,): Tổng ch phí mua đện từ thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch (đồng); C m (l,): Khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng (đồng); đện; g: Nhà máy đện có hợp đồng mua bán đện vớ đơn vị mua buôn đện; G: Tổng số nhà máy đện có hợp đồng mua bán đện vớ đơn vị mua buôn C m2 (l,g,): Khoản ch phí mua đện theo gá thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ gao dịch từ nhà máy đện g (đồng). Đều 2. Tính toán khoản ch phí mua đện theo thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ thanh toán Khoản ch phí mua đện theo thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ thanh toán được xác định như sau:. Khoản ch phí mua đện trên thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ thanh toán M từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng được xác định theo công thức sau: G g= TC m (l, M) = C m (l, ) I = : Chu kỳ gao dịch thứ trong chu kỳ thanh toán; I: Tổng số chu kỳ gao dịch của chu kỳ thanh toán; TC m (l,m): Khoản ch phí mua đện trên thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ thanh toán M từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng (đồng); C m (l,): Khoản ch phí mua đện trên thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện l trong chu kỳ gao dịch từ các nhà máy đện được phân bổ hợp đồng, xác định tạ Đểm a Khoản 3 Đều Quy trình này (đồng). 2. Khoản ch phí mua đện trên thị trường đện gao ngay của đơn vị mua buôn đện trong chu kỳ thanh toán cho nhà máy đện g có hợp đồng mua bán đện vớ đơn vị mua buôn đện được xác định theo công thức sau: I TC m2 (l, g, M) = C m2 (l, g, ) + Uplft M (g) Q m2 (l, g, ) = I = 27