PHẦN I

Kích thước: px
Bắt đầu hiển thị từ trang:

Download "PHẦN I"

Bản ghi

1 NGÀNH NGHỀ & HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO A. CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO - HỆ ĐẠI HỌC: Có 13 ngành và 28 chuyên ngành Điều khiển tàu biển; Vận hành khai thác Máy tàu thủy; Điện và Tự động tàu thủy; Điện công nghiệp; Điện tử viễn thông; Tự động hóa công nghiệp; Truyền thông và mạng máy tính; Thiết kế thân tàu thuỷ; Công nghệ đóng tàu thuỷ; Thiết bị năng lượng tàu thuỷ; Kỹ thuật công trình ngoài khơi; Bảo đảm an toàn hàng hải; Cơ giới hóa xếp dỡ; Cơ khí ôtô; Máy xây dựng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng cầu hầm; Xây dựng đường bộ; Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông; Xây dựng đường sắt - Metro; Công nghệ thông tin; Kinh tế vận tải biển; Kinh tế xây dựng xây dựng; Quản lý dự án xây dựng; - 1 -

2 Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức. 1. Ngành Khoa học hàng hải [Mã ngành D840106]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Điều khiển tàu biển: Sinh viên tốt nghiệp có thể công tác trên tất cả các loại tàu vận tải biển, sông, tàu khai thác và dịch vụ dầu khí của các công ty vận tải biển trong và ngoài nước; Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các công ty bảo hiểm, hoa tiêu, đại lý tàu, cảng vụ, bảo đảm hàng hải, quản lý an toàn tại các công ty vận tải biển, làm việc tại hải quan, cảnh sát biển và các tổ chức có liên quan đến vận tải thủy. Chuyên ngành Vận hành khai thác Máy tàu thủy: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư ngành này có thể làm công tác vận hành máy tàu trên tất cả các phương tiện vận tải thủy, khai thác dịch vụ dầu khí, ở các công ty vận tải biển trong và ngoài nước, ở các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, khu công nghiệp. 2. Ngành Kỹ thuật điện, điện tử [Mã ngành D520201]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Điện và tự động tàu thủy: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác trên các loại tàu thủy, ở các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy, phòng kỹ thuật của các công ty vận tải biển, đăng kiểm, trên các công trình nổi, giàn khoan ngoài biển, các khu chế xuất và các khu công nghiệp. Chuyên ngành Điện công nghiệp: Đào tạo các kỹ sư Điện công nghiệp có trình độ cao về kỹ thuật điện, điện tử, tin học, thủy lực, khí nén, lý thuyết điều khiển, máy điện - thiết bị điện, các hệ thống điện tự động công nghiệp, có khả năng vận hành, bảo trì, thiết kế và lắp đặt các hệ thống điện - tự động hiện đại trong các xí nghiệp, nhà máy, các khu công nghiệp, tàu biển và giàn khoan Các kỹ sư Kỹ thuật điện công nghiệp sẽ nắm vững lý thuyết và thực hành trong các lĩnh vực Kỹ thuật điện - Điều khiển hệ thống điện và tự động công nghiệp. 3. Ngành Kỹ thuật điện tử, truyền thông [Mã ngành D520207]: Chuyên ngành Điện tử viễn thông: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất, đặc biệt trong các dây chuyền công nghệ hiện đại, các hệ thống thông tin liên lạc tiên tiến, công nghiệp điện tử, điều khiển tự động

3 4. Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá [Mã ngành D520216]: Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư ngành này có thể đảm đương các công việc vận hành và bảo trì các thiết bị tự động, chuyên gia hệ thống phân tích nhu cầu tự động hóa của các công ty, nhà máy, phân tích và thiết kế cơ sở hệ thống tự động, chỉ huy các hệ thống tự động hóa, thiết kế và thi công dự án. 5. Ngành Truyền thông và mạng máy tính [Mã ngành D480102]: Chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính: Đào tạo các kỹ sư kỹ thuật máy tính có trình độ cao về kỹ thuật điện tử, tin học, vi xử lý; thiết kế và chế tạo phần cứng, phần mềm máy tính; thiết kế và xây dựng mạng máy tính, mạng truyền thông có dây và không dây Các kỹ sư Kỹ thuật máy tính sẽ nắm vững về lý thuyết và thực hành trong các lĩnh vực kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin. 6. Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ [Mã ngành D520122]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Thiết kế thân tàu thủy: Sinh viên tốt nghiệp có thể công tác tại: các Viện nghiên cứu; Viện (công ty) thiết kế đóng tàu; Các cơ sở đào tạo (các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp & dạy nghề); Các nhà máy (công ty) đóng mới và sửa chữa tàu thủy; Các cơ quan giám sát, kiểm tra và kiểm định kỹ thuật tàu thủy; Các cơ quan Đăng Kiểm; Các công ty quản lý tàu, khai thác tàu thủy. Chuyên ngành Công nghệ đóng tàu thủy: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại: Viện nghiên cứu; Các cơ sở đào tạo (các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp & dạy nghề); Các nhà máy (công ty) đóng mới và sửa chữa tàu thủy: Thiết kế công nghệ và thiết lập quy trình thi công đóng mới cho các loại tàu; thẩm định các dự án và thiết kế ngành cơ khí tàu thuyền; tổ chức sản xuất và quản lý điều hành quá trình công nghệ. Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy: Sau khi sinh viên tốt nghiệp có thể công tác tại: Viện nghiên cứu, viện khoa học hàng hải...; Các cơ sở đào tạo (các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp & dạy nghề); Viện (công ty) thiết kế đóng tàu: tính toán, thiết kế kỹ thuật hệ thống, thiết bị năng lượng tàu thủy; Các nhà máy (công ty) đóng mới và sửa chữa tàu thủy: Thiết kế công nghệ và lập quy trình thi công các hệ thống, thiết bị năng lượng tàu thủy; tính toán dự trù nguyên vật liệu, nhân công và giá thành đóng mới và sửa chữa thiết bị, hệ thống - 3 -

4 năng lượng cho tàu. Bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống, thiết bị năng lượng cho các loại tàu. Quản lý, khai thác các hệ thống thiết bị năng lượng trong các nhà máy, khu công nghiệp, cao ốc, khách sạn... Chuyên ngành Kỹ thuật công trình ngoài khơi: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại: Viện nghiên cứu; Các cơ sở đào tạo (các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp & dạy nghề); Viện (công ty) thiết kế công trình ngoài khơi; Các nhà máy (công ty) đóng mới và sửa chữa công trình ngoài khơi; Tham gia kiểm tra giám sát thiết kế và quá trình thi công; Bảo dưỡng và sửa chữa các công trình ngoài khơi; Tổ chức quản lý, khai thác các công trình ngoài khơi như giàn khoan, trạm chứa dầu v.v Ngành Kỹ thuật cơ khí [Mã ngành D520103]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Cơ giới hoá xếp dỡ: Thời gian đào tạo 5 năm, kỹ sư tốt nghiệp chuyên ngành này có thể công tác tại các cảng biển, nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, các dàn khoan dầu khí, khai thác mỏ, các nhà máy sản xuất công nghiệp, quản lý các phương tiện cơ giới của các kho, bãi hàng xuất khẩu Chuyên ngành Cơ khí ô tô: Thời gian đào tạo 5 năm, kỹ sư chuyên ngành cơ khí ô tô có khả năng khai thác, sửa chữa, bảo trì và quản lý kỹ thuật ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô, tính toán thiết kế mới và thiết kế cải tiến các loại ô tô theo yêu cầu thực tế sản xuất, nắm vững các nghiệp vụ quản lý, tổ chức, khai thác các phương tiện vận tải ô tô. Chuyên ngành Máy xây dựng: Thời gian đào tạo 5 năm, kỹ sư chuyên ngành này có khả năng quản lý, khai thác, sửa chữa, thiết kế mới, thiết kế cải tiến các máy và thiết bị xây dựng, phục vụ các công trình xây dựng giao thông, công nghiệp và dân dụng: các cảng, sân bay, cầu đường, thủy điện, giàn khoan, khai thác mỏ, xây dựng xưởng, nhà ở Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng [Mã ngành D580201]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại các cơ quan thi công, ban quản lý, công ty tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, nhà máy, cụm dân cư, cụm công nghiệp; và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật chuyên ngành

5 Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình: Đào tạo kỹ sư chuyên về tính toán, thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp như nhà cao tầng, nhà xưởng, công trình cầu, các kết cấu đặc biệt ; đồng thời cũng có thể làm việc tại các công ty thi công, ban quản lý công trình các cấp, các cơ quan nghiên cứu, giáo dục và đào tạo. Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm: Đào tạo chuyên sâu về tính toán, thiết kế, xử lý các vấn đề liên quan đến địa kỹ thuật, nền móng các công trình dân dụng - công nghiệp, công trình cầu, công trình ngầm trong đô thị; Ngoài ra sinh viên cũng được trang bị kiến thức cho việc giám sát, tổ chức thi công các công trình. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, các công ty xây dựng, ban quản lý công trình các cấp. Những sinh viên khá giỏi có thể tiếp tục học sau đại học, làm công tác nghiên cứu hoặc giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng. 9. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Mã ngành D580205]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy: Đào tạo ra các kỹ sư liên quan đến lĩnh vực xây dựng các công trình cảng, bến (sông và biển) cũng như các công trình liên quan đến đường thủy khác. Đất nước Việt Nam có bờ biển dài, chiến lược biển ngày càng được coi trọng nên nhu cầu xây dựng các công trình liên quan đến đường biển, đường thủy rất lớn. Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại cơ quan thiết kế, thi công, quản lý hay nghiên cứu trên lĩnh các vực này. Chuyên ngành Xây dựng cầu hầm: Trang bị và cung cấp kiến thức chuyên môn để đào tạo ra các kỹ sư có khả năng thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình cầu và hầm của đường ô tô, đường sắt, metro, kết cấu công trình dân dụng, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng cầu và hầm nói chung. Hệ thống sông ngòi dày đặc ở miền Nam và hệ thống metro ở các đô thị lớn đang rất cần nguồn nhân lực chuyên ngành này để xây dựng các cây cầu vượt sông, các cầu cạn và các đường hầm. Chuyên ngành Xây dựng đư ng bộ: Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác ở các cơ quan nghiên cứu, thiết kế, quản lý, giám sát, tổ chức thi công những công trình đường ô tô, đường cao tốc, đường đô thị và các loại đường chuyên dụng khác. Hệ thống đường ô tô và đường cao tốc của Việt Nam rồi đây sẽ được tập trung xây dựng để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

6 Điều này chắc chắn sẽ đòi hỏi một lượng kỹ sư nhiều hơn cho những dự án này. Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông: Trang bị và cung cấp kiến thức chuyên môn để đào tạo các kỹ sư tham gia công tác tại các cơ quan quản lý liên quan tới xây dựng và giao thông, các ban quan lý dự án, viện quy hoạch và viện chiến lược để lập chiến lược phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đường sắt, đường thủy, các công ty tư vấn liên quan đến khảo sát thiết kế công trình giao thông, các khu dân cư và khu công nghiệp, lập dự án và thiết kế các công trình giao thông. Chuyên ngành Xây dựng đư ng sắt - Metro: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành này có thể làm việc trong các cơ quan nghiên cứu, quản lý nhà nước, tư vấn hoặc thi công công trình liên quan hệ thống đường sắt quốc gia, các hệ thống hầm và đặc biệt là hệ thống đường sắt, metro tại các đô thị lớn. Các dự án đường sắt đô thị ở Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội đã bắt đầu triển khai xây dựng, đòi hỏi một lượng kỹ sư lớn để đáp ứng như cầu nhân lực trong thời gian tới. 10. Ngành Công nghệ thông tin [Mã ngành D480201]: Chuyên ngành Công nghệ thông tin: Sau khi ra trường, kỹ sư ngành này có thể đảm nhận các công việc xây dựng và quản lý các hệ thống xử lý thông tin, thiết kế phần mềm, thiết kế và quản trị hệ thống mạng máy tính và truyền thông tại các công ty trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân. 11. Ngành Kinh tế vận tải [Mã ngành D840104]: Chuyên ngành kinh tế vận tải biển: Sau khi ra trường, kỹ sư ngành này có thể công tác ở các công ty vận tải biển, cảng biển, xuất nhập khẩu hàng hoá đường biển và các tổ chức kinh tế có liên quan đến vận tải biển. 12. Ngành Kinh tế xây dựng [Mã ngành D580301]: Gồm các chuyên ngành: Chuyên ngành Kinh tế xây dựng: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm đương các công việc sau: tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đầu tư xây dựng các công trình giao thông; lập và thẩm định dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng; lập và quản lý giá các công trình xây dựng; lập hồ sơ dự thầu và lập giá dự thầu; tổ chức thi công xây dựng công trình, giám sát và nghiệm thu công trình về mặt tài chính, định mức và tổ chức lao động; lập hồ sơ thanh quyết toán công trình

7 Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng quản trị, tổ chức điều hành các dự án đầu tư xây dựng; Lập và thẩm định dự án đầu tư; định giá và quản lý chi phí dự án xây dựng; quản lý tiến trình thực hiện dự án trong giai đoạn xây dựng; giám sát và quản lý chất lượng dự án xây dựng; thanh quyết toán chi phí thực hiện dự án, kiểm toán thực hiện dự án. 13. Ngành Khai thác vận tải [Mã ngành D840101]: Chuyên ngành Quản trị logistic và vận tải đa phương thức: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác các dịch vụ về logistic và vận tải đa phương thức như: phân phối, kho vận dịch vụ khách hàng, quản trị chiến lược của doanh nghiệp vận tải, nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, phân tích và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. - HỆ ĐẠI HỌC VĂN BẰNG 2: Có 2 ngành - Kinh tế vận tải; - Kỹ thuật tàu thủy. - BẬC TIẾN SĨ: Có 01 chuyên ngành: - Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa. - BẬC CAO HỌC: Có 8 chuyên ngành - Tự động hóa; - Khai thác, bảo trì tàu thủy; - Khoa học hàng hải; - Tổ chức và quản lý vận tải; - Xây dựng cầu, hầm; - Xây dựng công trình thủy; - Kỹ thuật tàu thủy; - Xây dựng đường ô tô và đường thành phố. - HỆ CAO ĐẲNG: Có 5 chuyên ngành 1. Điều khiển tàu biển; 2. Vận hành khai thác Máy tàu thủy; 3. Công nghệ thông tin; 4. Cơ khí Ôtô; 5. Kinh tế vận tải biển. - HỆ ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG (TỪ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC): Có 8 ngành - 7 -

8 1. Ngành Khoa học hàng hải + Chuyên ngành Điều khiển tàu biển; + Chuyên ngành Vận hành khai thác Máy tàu thủy. 2. Ngành Kỹ thuật Điện, điện tử + Chuyên ngành Điện công nghiệp. 3. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông + Chuyên ngành Xây dựng cầu đường. 4. Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng + Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp. 5. Ngành Công nghệ thông tin + Chuyên ngành Công nghệ thông tin. 6. Ngành Kỹ thuật cơ khí + Chuyên ngành Cơ khí ô tô. 7. Ngành Kinh tế vận tải + Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển. 8. Ngành kinh tế xây dựng Theo chức năng được giao, Trường sẽ đào tạo 42 chuyên ngành thuộc các lĩnh vực giao thông vận tải: 1. Vận tải Hàng hải; 2. Vận tải Đường bộ; 3. Vận tải Đường sông; 4. Vận tải Đường sắt; 5. Hàng không dân dụng. B. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO Đại học hệ chính quy: từ 4 đến 4,5 năm (tùy theo ngành) Đại học hệ văn bằng hai: 2 năm Cao đẳng hệ chính quy: 3 năm Đại học hệ liên thông: 2 năm (chính quy và tại chức) Đại học hệ vừa học vừa làm: 4 đến 5 năm (tùy theo ngành) Các lớp trái ngành (từ các ngành Hàng hải, Máy tàu của các trường khác sang ngành tương ứng của Trường)

9 Các lớp ngắn hạn, chuyên đề: Huấn luyện và cấp chứng chỉ hàng hải (theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng hải Quốc tế - IMO), các chứng chỉ ngoại ngữ và tin học quốc gia. C. CÁC ĐỀ TÀI VÀ DỰ ÁN TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG ĐƢỢC TRIỂN KHAI 1. Các đề tài khoa học cấp Nhà nước về mô phỏng điều khiển các thiết bị giao thông vận tải. 2. Các đề tài tập trung cho công nghiệp mũi nhọn như: Công nghiệp đóng tàu, Cơ khí ôtô, Công trình 3. Nghiên cứu xây dựng mô hình liên doanh đào tạo thuyền viên với các trường Đại học Quốc tế đáp ứng tiêu chuẩn EU để xuất khẩu lao động kỹ thuật cao vào thị trường Châu Âu. 4. Áp dụng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông thủy trên tuyến TP.HCM - Vũng Tàu. 5. Khảo sát, đánh giá, xây dựng bản đồ ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động giao thông tại các tuyến giao thông trọng yếu khu vực TP.HCM. D. QUAN HỆ QUỐC TẾ 1. Hợp tác nghiên cứu với Hiệp hội xúc tiến khoa học Nhật Bản về giao thông thủy, quy hoạch cảng biển. 2. Dự án viện trợ kỹ thuật của Chính phủ Na Uy, Hà Lan và Nhật Bản. 3. Hợp tác đào tạo với các Trường Đại học của Liên bang Nga, Hà Lan và Úc. 4. Đặc biệt dự án thực hiện chiến lược huấn luyện xuất khẩu thuyền viên. 5. Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế: - Chương trình liên kết đào tạo với trường Đại học Surrey - Vương quốc Anh: Đào tạo cử nhân ngành Nghiên cứu Kinh doanh (3 năm tại Việt Nam + 1 năm tại Anh), bằng do Đại học Surrey cấp. - Chương trình liên kết đào tạo với trường Đại học Tổng hợp Sunderland - Vương quốc Anh: Đào tạo Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh và Cử nhân ngành Kế toán - Tài chính (3 năm tại Việt Nam, 1 năm tại Anh hoặc 4 năm tại Việt Nam), bằng do trường Đại học Tổng hợp Sunderland cấp

10 E. BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ 1. Trung tâm Huấn luyện thuyền viên: Theo giấy phép số 534/2002/GP-BGTVT ngày 22/2/2002 của Bộ Giao thông vận tải, Trung tâm được phép: a. Tổ chức các khóa huấn luyện theo tiêu chuẩn của Bộ luật về huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và trực ca của thuyền viên (STCW95): - Thuyền trưởng, Đại phó, Máy trưởng, Máy hai, Sĩ quan. - Thủy thủ trưởng, Thủy thủ trực ca, Thợ máy chính, Thợ máy trực ca, Nhân viên vô tuyến GMDSS. b. Tổ chức huấn luyện và cấp các loại chứng chỉ chuyên môn theo tiêu chuẩn của Bộ luật về huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và trực ca của thuyền viên (STCW95): - Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản: Kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy chữa cháy, sơ cứu, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội. - Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ: Quan sát đồ giải radar, mô phỏng radar, ARPA, GMDSS, chữa cháy nâng cao, sơ cứu y tế, chăm sóc y tế, bè cứu sinh, xuồng cứu nạn, xuồng cứu nạn cao tốc. - Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt: An toàn tàu dầu (làm quen và nâng cao), an toàn tàu hóa chất (làm quen và nâng cao), an toàn tàu khí hóa lỏng (làm quen và nâng cao), an toàn tàu khách - Ro-Ro. 2. Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ Giao thông vận tải: Tại điều 2 Quyết định số 1425/QĐ-BGTVT ngày 19/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ sau: - Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học và đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào giảng dạy cũng như phát triển công nghệ ngành Giao thông vận tải; - Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, ứng dụng chuyên ngành các lĩnh vực có liên quan đến chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giảng dạy của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM; - Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bổ túc và thực hành tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ vào sản xuất, khai thác, kinh doanh ngành Giao thông vận tải và môi trường;

11 - Tư vấn đầu tư, thiết kế, giám sát, kiểm định kỹ thuật, đánh giá chất lượng thiết bị, phương tiện, kết cấu hạ tầng công trình giao thông vận tải và giàn khoan; - Triển khai ứng dụng các công nghệ mới, tổ chức sản xuất, sản xuất thử trong các lĩnh vực công nghiệp, công nghệ kim loại, vật liệu mới và kết cấu hạ tầng công trình giao thông, môi trường, cấp thoát nước và dân dụng. 3. Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Giao thông vận tải: Trung tâm thực hiện các hoạt động chủ yếu sau đây: - Tổ chức các lớp đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải cho mọi đối tượng có nhu cầu; - Tổ chức các khoá đào tạo kỹ thuật vận hành và bảo trì công nghiệp cho các phương tiện, thiết bị Giao thông vận tải; - Tổ chức các hoạt động tư vấn thiết kế, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và chế thử các sản phẩm cơ khí. Tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, sinh viên nhà trường tham gia lao động sản xuất, nâng cao nghiệp vụ, thực tập nghề và nghiên cứu khoa học; - Được liên kết với các đơn vị trong và ngoài trường tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ Giao thông vận tải; - Đào tạo lái xe ô tô. 4. Trung tâm Đào tạo và Hợp tác Quốc tế (IEC): - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ; - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng các khóa ngắn hạn Logistics và vận tải đa phương thức

12 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ I. BAN GIÁM HIỆU: Hiệu trưởng; Các Phó Hiệu trưởng. II. CÁC PHÕNG BAN VÀ ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG 1. Phòng Đào tạo; 2. Phòng Đào tạo vừa làm vừa học; 3. Phòng Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên; 4. Phòng Khoa học công nghệ và Đào tạo sau đại học; 5. Phòng Tổ chức - Hành chính; 6. Phòng Đối ngoại - Nghiên cứu và Phát triển; 7. Phòng Kế hoạch - Tài vụ; 8. Phòng Quản trị thiết bị; 9. Phòng Thanh tra; 10. Văn phòng Ban Giám hiệu; 11. Ban Quản lý khu nội trú; 12. Ban Quản lý cơ sở Quận 12; 13. Ban Quản lý dự án; 14. Trung tâm Khảo thí và Kiểm định chất lượng; 15. Thư viện; 16. Trạm y tế. III. CÁC KHOA VÀ BỘ MÔN TRỰC THUỘC 1. Khoa Hàng hải; 2. Khoa Máy tàu thủy; 3. Khoa Điện - Điện tử viễn thông; 4. Khoa Công trình giao thông; 5. Khoa Công nghệ thông tin; 6. Khoa Kinh tế vận tải; 7. Khoa Kỹ thuật tàu thủy; 8. Khoa Cơ khí; 9. Khoa Kỹ thuật xây dựng; 10. Khoa Cơ bản;

13 11. Khoa Lý luận chính trị; 12. Bộ môn Ngoại ngữ. IV. CÁC VIỆN, CÔNG TY VÀ TRUNG TÂM 1. Viện Tự động hóa và Công nghệ thông tin; 2. Công ty Tư vấn và Ứng dụng khoa học công nghệ Giao thông vận tải; 3. Công ty TNHH Đào tạo và Nguồn nhân lực hàng hải; 4. Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ Giao thông vận tải; 5. Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học và Luyện thi đại học; 6. Trung tâm Huấn luyện thuyền viên; 7. Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Giao thông vận tải; 8. Trung tâm Đào tạo và Hợp tác Quốc tế; 9. Trung tâm Quan hệ doanh nghiệp và Hỗ trợ sinh viên. CÁN BỘ LÃNH ĐẠO NHÀ TRƢỜNG 1. Hiệu trưởng, Bí thư Đảng ủy: NGƯT.PGS-TS. Nguyễn Văn Thư 2. Phó Hiệu trưởng: NGƯT.PGS-TS. Nguyễn Hữu Khương PGS-TS. Nguyễn Bá Hoàng NGƯT.TS. Đồng Văn Hướng 3. Chủ tịch Công đoàn: ThS. Nguyễn Thị Hồng 4. Bí thư Đoàn trường: KS. Nguyễn Văn Bình I. LÃNH ĐẠO CÁC PHÕNG VÀ ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG: Văn phòng Ban Giám hiệu: Chánh Văn phòng: ThS. Bùi Trọng Hùng Phòng Đào tạo: Trưởng phòng: ThS. Cổ Tấn Anh Vũ Phó trưởng phòng: ThS. Trần Thiện Lưu Phòng Đào tạo vừa làm vừa học: Trưởng phòng: ThS. Lê Văn Hiền Phòng Tổ chức - Hành chính: Trưởng phòng: TS. Nguyễn Xuân Phương

14 Phó trưởng phòng: ThS. Nguyễn Đức Hiếu ThS. Nguyễn Thị Hồng Phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên: Trưởng phòng: KS. Phạm Quang Dũng Phòng Kế hoạch-tài vụ: Trưởng phòng: Phó trưởng phòng: ThS. Nguyễn Thị Hằng KS. Phạm Thị Hải Anh CN. Tô Văn Long Phòng Quản trị thiết bị: Trưởng phòng: KS. Trịnh Xuân Thư Phó trưởng phòng: KS. Nguyễn Thị Duyên Phòng Khoa học công nghệ và Đào tạo sau đại học: Phó trưởng phòng phụ trách: TS. Vũ Ngọc Bích Phòng Thanh tra: Trưởng phòng: ThS. Trần Đình Long Phòng Đối ngoại - Nghiên cứu và phát triển: Trưởng phòng: ThS. Nguyễn Thúy Hồng Vân Phó trưởng phòng: ThS. Nguyễn Quý Doanh Thư viện: Trưởng Thư viện: CN. Nguyễn Thị Khoán Phó trưởng Thư viện: KS. Uông Thị Lành Trung tâm Khảo thí và Kiểm định chất lượng: Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Sơn Phó Giám đốc: ThS. Lê Quang Thành Ban Quản lý Khu nội trú: Trưởng ban: Ông Lê Anh Hùng Ban Quản lý cơ sở Quận 12: Phó trưởng ban phụ trách: ThS. Nguyễn Mạnh Hùng Ban Quản lý dự án: Quyền trưởng ban: ThS. Mai Hồng Hà II. LÃNH ĐẠO CÁC KHOA VÀ BỘ MÔN TRỰC THUỘC: Khoa Hàng hải: Trưởng khoa: TS. Lê Văn Ty Phó trưởng khoa: ThS. Lê Vinh Phan Phó trưởng khoa: TS. Nguyễn Phùng Hưng Khoa Máy tàu thủy:

15 Trưởng khoa: TS. Lê Văn Vang Khoa Điện - Điện tử viễn thông: Quyền Trưởng khoa: TS. Võ Công Phương Khoa Công trình giao thông: Trưởng khoa: TS. Nguyễn Quốc Hiển Phó trưởng khoa: TS. Vũ Hồng Nghiệp Khoa Công nghệ thông tin Trưởng khoa: PGS.TS. Nguyễn Hữu Khương Phó trưởng khoa: ThS. Bùi Trọng Hiếu Khoa Kỹ thuật tàu thủy: Phó trưởng khoa phụ trách: TS. Phan Văn Quân Phó trưởng khoa: ThS. Huỳnh Văn Chính Khoa Kinh tế vận tải: Quyền Trưởng khoa: TS. Nguyễn Văn Khoảng Phó trưởng khoa: TS. Phạm Thị Nga Khoa Cơ khí: Trưởng khoa: TS. Đồng Văn Hướng Phó trưởng khoa: ThS. Trần Văn Trung Khoa Kỹ thuật xây dựng: Trưởng khoa: TS. Vũ Trường Vũ Phó trưởng khoa: TS. Nguyễn Thành Đạt Khoa Cơ bản: Phó trưởng Khoa phụ trách: ThS. Huỳnh Văn Tùng Khoa Lý luận chính trị Trưởng Khoa: TS. Vũ Ngọc Lanh Bộ môn Ngoại ngữ: Tổ trưởng: ThS. Nguyễn Thị Xuyên Phó tổ trưởng: CN. Trương Thế Diêm III. CÁC ĐƠN VỊ DỊCH VỤ: Công ty Tư vấn và Ứng dụng khoa học công nghệ GTVT: Giám đốc: PGS - TS. Nguyễn Hữu Khương Viện Tự động hóa và Công nghệ thông tin: Viện trưởng TS. Đồng Văn Hướng Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Phát triển Công nghệ GTVT: Giám đốc: NGND.PGS-TS. Trần Cảnh Vinh Phó Giám đốc: PGS-TS. Nguyễn Bá Hoàng

16 TS. Vũ Ngọc Bích Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học và Luyện thi đại học: Giám đốc: PGS-TS. Nguyễn Văn Thư Trung tâm Huấn luyện thuyền viên: Giám đốc: TTr. Nguyễn Ngọc Tuấn Phó Giám đốc: KS. Hoàng Ngọc Thịnh Công ty TNHH Đào tạo và Nguồn nhân lực hàng hải (UT-STC): Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc: Mr. Erik Hietbrink Phó Tổng Giám đốc: ThS. Đỗ Thành Sen Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Giao thông vận tải: Giám đốc: ThS. Trần Văn Trung Phó Giám đốc: ThS. Trần Văn Kết Trung tâm Đào tạo và Hợp tác Quốc tế: Giám đốc: ThS. Nguyễn Thúy Hồng Vân Trung tâm Quan hệ doanh nghiệp và Hỗ trợ sinh viên: Giám đốc: TS. Đồng Văn Hướng Phó Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Bình

17 PHẦN 2 QUY CHẾ VỀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CH NH QUY THEO HỆ THỐNG T N CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CH MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 956 /ĐT ngày 30 tháng 08 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh) Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Chƣơng I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Quy định này là sự cụ thể hóa Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ban hành ngày 27 tháng 12 năm 2012 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Trường). Điều 2. Chƣơng trình đào tạo, đề cƣơng chi tiết học phần 1. Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình), bao gồm trình độ đại học và trình độ cao đẳng, cần thể hiện rõ: trình độ đào tạo; ngành học; đối tượng đào tạo, điều kiện nhập học và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi học phần; các điều kiện thực hiện chương trình. 2. Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành, kiểu ngành chính - ngành phụ, kiểu 2 văn bằng) và được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp

18 3. Đề cương chi tiết của từng học phần phải thể hiện rõ số lượng tín chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), nội dung lý thuyết và thực hành, cách thức đánh giá học phần, giáo trình, tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm, thực hành, thực tập phục vụ học phần. 4. Khối lượng của mỗi chương trình được thực hiện tại trường là 32 tín chỉ/năm học, trong đó: - Trình độ đại học: từ 4 đến 5 năm; - Trình độ cao đẳng: từ 2,5 đến 3 năm. Điều 3. Học phần và Tín chỉ 1. Học phần: a) Học phần là đơn vị cấu thành của chương trình đào tạo gồm một khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng theo quy định của Trường. Hoạt động học tập, giảng dạy của một học phần bao gồm một hay kết hợp một số hình thức sau: - Giảng dạy lý thuyết tổ chức thành các lớp học phần; - Giảng dạy, hướng d n theo lớp hoặc theo từng cá nhân hay nhóm gồm: ; + Thực hành, làm bài tập + Giảng dạy thí nghiệm, thực hành tại phòng thí nghiệm, xưởng + Hướng d n thực tập, thực tập tốt nghiệp tại các cơ sở bên ngoài; + Hướng d n đồ án, tiểu luận và luận văn tốt nghiệp. Mỗi học phần có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung: giới thiệu tóm tắt học phần; các học phần tiên quyết, học phần học trước, cách đánh giá học phần; nội dung chính của các chương mục; các giáo trình, tài liệu tham khảo v.v.. Đề cương của học phần được khoa phê duyệt và công bố

19 cùng với chương trình giáo dục. Nội dung đề cƣơng chi tiết đƣợc giảng viên thông báo tới sinh viên trong buổi học đầu tiên của học phần. b) Các loại học phần: - Học phần bắt buộc là học phần chứa những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy; - Học phần tự chọn bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức bổ trợ cần thiết của một chương trình giáo dục để tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình đào tạo đó và sinh viên được tự chọn theo hướng d n của khoa nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn sâu; - Học phần tự chọn tuỳ ý là học phần mà sinh viên đăng ký học theo nguyện vọng để tích lũy cho đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo; - Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên bắt buộc phải dự học và có điểm từ điểm D trở lên trước khi được học một học phần liên quan tiếp theo; - Học phần học trước là học phần mà SV bắt buộc phải dự học và có điểm quá trình đạt tối thiểu bằng 80% tổng điểm quá trình quy định cho học phần này trước khi được dự học một học phần liên quan tiếp theo. c) Việc tính số giờ giảng dạy của giảng viên cho các học phần được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường trên cơ sở số giờ giảng dạy trên lớp, số giờ thực hành, thực tập, số giờ chuẩn bị khối lượng tự học cho sinh viên, đánh giá kết quả tự học của sinh viên và số giờ tiếp xúc sinh viên ngoài giờ lên lớp. 2. Tín chỉ: Tín chỉ là đơn vị quy chuẩn dùng để lượng hoá khối lượng kiến thức và khối lượng học tập của sinh viên. Tiến độ học tập của sinh viên được đo lường bằng số lượng tín chỉ đã tích lũy được. Một tín chỉ được quy định bằng khoảng 15 tiết học lý thuyết; tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; giờ thực tập tại cơ sở; giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, luận văn tốt nghiệp. Một tiết học được tính bằng 50 phút. Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân

20 Số tiết, số giờ cụ thể đối với từng học phần được quy định trong chương trình đạo tạo của ngành/chuyên ngành do Hiệu trưởng ban hành. Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy Tuỳ theo tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian hoạt động giảng dạy của trường. Tuỳ theo số lượng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của trường, phòng Đào tạo sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp. Điều 5. Đánh giá kết quả học tập Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau: 1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học tập đăng ký). 2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần. 3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của những học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B +, B, C +, C, D +, D tính từ đầu khóa học. 4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ. Chƣơng II TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo 1. Trường tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ. a) Khoá học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Tuỳ thuộc chương trình, khoá học được quy định như sau: - Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ 2,5 đến 3 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp;

21 - Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ 4 đến 5 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ 1,5 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo. b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm một kỳ học phụ để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi. 2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, Hiệu trưởng dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ. 3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao gồm: thời gian thiết kế cho chương trình quy định tại khoản 1 của Điều này, cộng với 4 học kỳ đối với các khoá học đến 3 năm; 6 học kỳ đối với các khoá học từ 4 đến 4.5 năm; 8 học kỳ đối với các khoá học 5 năm. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình. Điều 7. Đăng ký nhập học Trường tổ chức tuyển sinh theo ngành/chuyên ngành hoặc nhóm ngành căn cứ vào chỉ tiêu được giao và tuân theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Khi đăng ký nhập học, sinh viên phải nộp các giấy tờ theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Tất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân và được quản lý tại đơn vị do phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên quản lý. 2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường và cấp cho họ: a) Thẻ sinh viên; b) Các giấy tờ khác theo quy định của trường

22 3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. 4. Sinh viên nhập học phải được trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên. Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các chƣơng trình hoặc ngành đào tạo 1. Trường xác định điểm trúng tuyển theo ngành/chuyên ngành hoặc nhóm ngành trong kỳ thi tuyển sinh, thì những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển được trường sắp xếp vào học các ngành/chuyên ngành hoặc nhóm ngành đã đăng ký. 2. Đối với những sinh viên trúng tuyển theo ngành (có nhiều chuyên ngành) hoặc nhóm ngành, sau 2 năm học, căn cứ vào kết quả học tập và đăng ký nguyện vọng, trường sắp xếp sinh viên vào chuyên ngành hoặc ngành, Mỗi sinh viên được đăng ký một số nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên. Trường hợp số sinh viên đăng ký vào một chuyên ngành vượt quá chỉ tiêu, sẽ lấy theo tiêu chuẩn điểm trung bình tích lũy từ cao đến thấp cho đủ chỉ tiêu, những sinh viên không được chọn sẽ chuyển sang các chuyên ngành khác còn chỉ tiêu theo nguyện vọng hoặc sự điều chuyển của trường. Điều 9. Tổ chức lớp học 1. Lớp học phần: Lớp học phần là lớp gồm các sinh viên cùng đăng ký một học phần, có cùng thời khoá biểu của học phần trong một học kỳ. Lớp học phần được tổ chức dựa vào việc đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Mỗi lớp học phần được gán một mã số riêng. Lớp học phần có lớp trưởng do giáo viên phụ trách học phần cử. Số lượng tối thiểu để xem xét mở lớp học phần trong học kỳ đối với các học phần như sau: a. Học phần lý thuyết: - 40 sinh viên. - Trong trường hợp các học phần đặc thù hoặc học phần chuyên ngành, nếu có đề nghị của khoa quản lý ngành/chuyên ngành có học phần, Trường sẽ xem xét mở các lớp có sĩ số dưới 40 sinh viên

23 b. Các học phần thí nghiệm, thực tập được mở theo khả năng sắp xếp, đảm nhận của đơn vị chuyên môn, các phòng thí nghiệm. Nếu không tổ chức được lớp học cho một học phần thì những sinh viên đã đăng ký học học phần đó phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có lớp nếu chưa đảm bảo đủ quy định về khối lượng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ. 2. Lớp khoá học và giáo viên chủ nhiệm: Lớp khoá học được tổ chức cho sinh viên trúng tuyển vào học cùng một ngành/chuyên ngành trong một khoá học nhằm duy trì các hoạt động đoàn thể, hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, thể thao; đồng thời để quản lý sinh viên trong quá trình học tập và thực hiện các chức năng khác theo quy định của quy chế học sinh - sinh viên và của nhà trường. Lớp khóa học có cơ cấu theo quy định của Trường và có giáo viên chủ nhiệm lớp (có thể đồng thời là cố vấn học tập) do khoa quản lý sinh viên phân công. Lớp khóa học được gọi tên theo ngành/chuyên ngành và năm nhập học của sinh viên, được mã hóa theo quy định của trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh. Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập 1. Quy trình đăng ký học học phần Bước 1: Trước thời điểm bắt đầu học kỳ 6 tuần, Trường công bố thời khoá biểu cho từng học phần dự kiến sẽ tổ chức đào tạo trong học kỳ. Trong thời hạn quy định của Trường, căn cứ vào thời khoá biểu và số học phần dự kiến này, kết hợp với chương trình đào tạo đã đăng ký, sinh viên đăng ký học các học phần của một học kỳ mới trên Phiếu đăng ký học phần hoặc trực tuyến trên mạng nội bộ của Trường dưới sự hướng d n, chấp nhận của cố vấn học tập. Phiếu đăng ký học phần của sinh viên sẽ do phòng Đào tạo của trường lưu giữ. Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất cứ học phần nào thuộc chương trình đào tạo đã đăng ký theo học mà nhà trường mở trong học kỳ nếu thoả mãn các điều kiện ràng buộc của học phần (học phần học trước, học phần tiên quyết, ) và khi lớp học phần tương ứng còn khả năng tiếp nhận sinh viên. Việc đăng ký làm luận văn/thi tốt nghiệp được thực hiện theo quy định riêng. Sinh viên mới trúng tuyển không phải đăng ký khối lƣợng học tập cho học kỳ học đầu tiên

24 Bước 2: Phòng Đào tạo của Trường sẽ xử lý và công bố kết quả đăng ký học phần. Sinh viên phải kiểm tra, bổ sung hoặc điều chỉnh để hoàn thiện thời khóa biểu cá nhân. Việc đăng ký thêm hoặc thay đổi (khi không có lớp mở) được thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ phụ nhưng không quá 20% thời gian học của học phần đó. Bước 3: Sinh viên theo dõi kết quả đăng ký học phần tại trang cá nhân trên website của trường. Trên kết quả đăng ký học phần của mỗi sinh viên có ghi rõ mã học phần, mã nhóm, tên học phần, số tín chỉ, số tiết học, tuần học, phòng học, số tiền học phí và thời hạn đóng. Sinh viên không đóng học phí đúng hạn sẽ bị cấm đăng ký học phần của học kỳ tiếp theo. 2. Khối lượng học tập mà sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như sau: a. Đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường: - Tối thiểu 14 tín chỉ và tối đa 24 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính (không tính các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), trừ học kỳ cuối khóa học; - Tối đa 12 tín chỉ cho mỗi học kỳ phụ. b. Đối với những sinh viên bị xếp hạng học lực yếu: - Tối thiểu 10 tín chỉ và tối đa 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính, trừ học kỳ cuối khóa học; - Tối đa 8 tín chỉ cho mỗi học kỳ phụ. c. Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên đăng ký học ở học kỳ phụ. d. Trong trường hợp đặc biệt, sinh viên muốn đăng ký học ít hơn số tín chỉ tối thiểu ở học kỳ chính thì phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng. 3. Đăng ký những học phần đặc biệt. a) Học phần Giáo dục Quốc phòng - An ninh Trừ trường hợp được miễn, hoãn theo luật định hoặc trường hợp đặc biệt được Hiệu trưởng chấp thuận, sinh viên phải tham dự học phần giáo dục quốc phòng theo lịch của phòng Đào tạo công bố trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa nhà trường và cơ sở Giáo dục quốc phòng. b) Học phần thực tập:

25 Lịch học của những học phần thực tập tại xưởng Trường và ngoài đơn vị sản xuất có ký hợp đồng với Trường sẽ được phòng Đào tạo công bố cụ thể cho từng lớp khóa học căn cứ vào lịch sử dụng thiết bị thực tập và hợp đồng với đơn vị sản xuất. Sinh viên phải tham dự học phần này theo sự phân công của khoa, trường hợp sinh viên tự liên hệ được thực tập thì theo lịch tự liên hệ đó. Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký 1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 2 tuần kể từ đầu học kỳ chính, nhưng không muộn quá 4 tuần; sau 1 tuần kể từ đầu học kỳ phụ, nhưng không muộn quá 2 tuần. Ngoài thời hạn quy định trên, học phần v n được giữ nguyên trong kết quả đăng ký học và nếu sinh viên không đi học học phần này sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F. 2. Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký: a) Sinh viên phải tự viết đơn gửi phòng Đào tạo của trường; b) Được cố vấn học tập chấp thuận; c) Không vi phạm khoản 3 Điều 10 của Quy định này. Phòng Đào tạo kiểm tra và thông báo kết quả giải quyết đơn rút học phần của sinh viên. Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với những học phần xin rút khi đã có kết quả giải quyết thành công từ phòng Đào tạo. Việc đăng ký rút học phần Giáo dục quốc phòng An ninh phải tuân theo quy định của cơ sở giáo dục quốc phòng. Điều 12. Đăng ký học lại 1. Sinh viên có học phần bắt buộc hoặc tự chọn bắt buộc bị điểm F +, F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B +, B, C +, C, D + hoặc D. 2. Sinh viên có học phần tự chọn tùy ý bị điểm F +, F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác. 3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy

26 Điều 13. Nghỉ ốm, tai nạn Sinh viên xin nghỉ ốm, tai nạn trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi trưởng khoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, tai nạn; kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, hoặc y tế địa phương hoặc của bệnh viện. lực Điều 14. Đánh giá kết quả học tập, xếp hạng năm đào tạo và học 1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp hạng năm đào tạo như sau: a) Sinh viên năm thứ nhất: nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 32 tín chỉ; b) Sinh viên năm thứ hai: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 32 tín chỉ đến dưới 64 tín chỉ; c) Sinh viên năm thứ ba: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 64 tín chỉ đến dưới 96 tín chỉ; d) Sinh viên năm thứ tư: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 96 tín chỉ đến dưới 128 tín chỉ; đ) Sinh viên năm thứ năm: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 128 tín chỉ đến dưới 160 tín chỉ. 2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau: a) Hạng bình thường: nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên. b) Hạng yếu: nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học. 4. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước học kỳ phụ để xếp hạng sinh viên về học lực. Điều 15. Nghỉ học tạm thời 1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: a) Được điều động vào các lực lượng vũ trang; b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế;

27 c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 của Quy định này và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy định này. 2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trường, phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất hai tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới và phải tiến hành đăng ký các học phần như các sinh viên bình thường khác. Điều 16. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học 1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp cho sinh viên có kết quả học tập kém biết và lập phương án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối đa được phép theo học chương trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của sinh viên được dựa trên các điều kiện sau: a) Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất, dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai, dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá; b) Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo; 2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: a) Bị cảnh báo học vụ lần thứ 3 liên tục hoặc lần thứ 4 trong khóa học; b) Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này; c) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường; d) Tự ý bỏ học từ một học kỳ chính trở lên; đ) Nghỉ học tạm thời quá thời hạn cho phép

28 3. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường hợp tại trường sinh viên vừa theo học hoặc tại trường khác có các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tương ứng, thì những sinh viên thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này được quyền xin xét chuyển qua các chương trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ. Hiệu trưởng xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể. Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình 1. Học cùng lúc hai chương trình dành cho sinh viên có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng. 2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình: a) Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất; b) Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất và sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu; c) Trong quá trình sinh viên học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 2,00 thì phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo. 3. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất. 4. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất. Điều 18. Chuyển trƣờng 1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:

29 a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập; b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học; c) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến; d) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau: a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến; b) Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến; c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa; d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 3. Thủ tục chuyển trường: a) Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường; b) Hiệu trưởng trường có sinh viên xin chuyển đến quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và trường xin chuyển đến. Điều 19. Đánh giá học phần Chƣơng III KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN 1. Các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Điểm tổng hợp đánh giá học phần (gọi tắt là điểm học phần) của các học phần loại này gồm:

30 a. Điểm đánh giá quá trình bao gồm ít nhất hai trong số những điểm sau: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập, điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, điểm đánh giá phần thực hành, bài tập lớn, điểm chuyên cần, điểm thi giữa học phần, điểm tiểu luận. b. Điểm thi kết thúc học phần Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc phải có cho mọi trường hợp. Trọng số của điểm thi kết thúc học phần : - Học phần chỉ có lý thuyết : 70% - Học phần có cả lý thuyết và thực hành : 60% Trọng số của điểm đánh giá quá trình là 30% hoặc 40% tương ứng với hai loại học phần trên. Cách đánh giá và trọng số của các điểm thành phần trong điểm đánh giá quá trình được quy định trong đề cương chi tiết của học phần và được giảng viên công bố cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học phần. 2. Điểm đồ án và thiết kế môn học được tính riêng làm một học phần. 3. Các học phần chỉ có thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Trung bình cộng điểm của các bài thực hành trong học kỳ là điểm học phần. 4. Giảng viên trực tiếp ra đề kiểm tra và cho điểm đánh giá quá trình theo quy định trong đề cương chi tiết của học phần. Đề thi kết thúc học phần phải lấy từ ngân hàng đề thi và do tổ trưởng bộ môn phê duyệt. Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần 1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi kết thúc học phần. 2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó, ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ. Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian dành cho ôn thi và thời gian thi cho các kỳ thi. Lịch thi sẽ được công bố tại bảng thông báo và trên trang web của Trường và của các khoa ít nhất 03 tuần trước khi thi. Phòng Đào tạo chịu trách nhiệm lập lịch thi cho tất cả các môn thi. Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần 1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Việc ra đề thi hoặc lấy từ ngân hàng đề thi

31 lưu giữ tại tổ môn hoặc Trung tâm Khảo thí và kiểm định chất lượng và phải được tổ trưởng ký duyệt. 2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hình thức thi phải được công bố cho sinh viên biết ngay từ buổi học đầu tiên của học phần. 3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm (trừ trắc nghiệm trên máy tính). Điểm thi phải được công bố sau một tuần, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp bài tập lớn. Thời gian lƣu giữ các bài thi viết, thi trắc nghiệm trên máy tính, tiểu luận, bài tập lớn tại tổ môn ít nhất là 2 năm kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận hoặc bài tập lớn. 4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp phải công bố công khai ngay sau mỗi buổi thi khi hai giảng viên chấm thi thống nhất được điểm chấm. Trong trường hợp không thống nhất được điểm chấm, các giảng viên chấm thi trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định điểm chấm. Các điểm thi kết thúc học phần phải ghi vào bảng điểm theo m u thống nhất của Trường, có chữ ký của hai giảng viên chấm thi và làm thành 4 bản. Bảng điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải được lưu tại tổ môn, gửi về văn phòng khoa và phòng Đào tạo của trường chậm nhất một tuần sau khi kết thúc chấm thi học phần. Ngoài ra, Trƣởng bộ môn phải có trách nhiệm chuyển bảng điểm (file) theo mẫu qua mạng nội bộ về phòng Đào tạo. 5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một lần và phải nhận điểm Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi kết thúc một học phần sẽ được dự thi một lần tại kỳ thi kết thúc học phần đó tổ chức cho sinh viên lớp khác hoặc ở học kỳ khác trong vòng 1 năm kế tiếp. 7. Cấm thi là hình thức xử lý sinh viên vì một trong các lý do sau: a) Vắng mặt quá 20% số giờ lên lớp của học phần b) Vắng từ 50% trở lên số kỳ kiểm tra thường kỳ của các môn thí nghiệm, thực tập;

32 c) Không thực hiện đầy đủ các phần bắt buộc của học phần theo các quy định trong đề cương học phần như thí nghiệm, bài tập lớn, báo cáo tiểu luận v.v. d) Vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội quy học đường, gian dối trong học tập và bị giáo viên phụ trách học phần đề nghị bằng văn bản. Sinh viên bị cấm thi sẽ nhận điểm F và phải đăng ký học lại. 8. Miễn thi là một hình thức thưởng điểm cho những sinh viên đạt kết quả xuất sắc trong quá trình học tập một học phần (có các điểm quá trình chưa quy theo trọng số từ 8 trở lên, hoàn thành xuất sắc tiểu luận hay có báo cáo chuyên sâu về học phần) hoặc đạt giải cao trong các kỳ thi cấp quốc tế và quốc gia như: thi học sinh giỏi, thi Olympic, thi tay nghề v.v. khi nội dung của các kỳ thi này phù hợp với học phần được xem xét miễn thi. Điểm ghi cho sinh viên do tổ môn đề nghị và được tính là điểm của học phần. 9. Việc xét xét miễn và chuyển điểm các học phần tiếng Anh đối với sinh viên đạt các chứng chỉ quốc tế được thực hiện theo quy định ban hành riêng của nhà trường. Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần 1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 2. Điểm học phần là tổng điểm của điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau: a) Loại đạt: A (8,5-10) : Giỏi B + (8,0-8,4), B (7,0-7,9) : Khá C + (6,0-6,9), C (5,5-5,9) : Trung bình D + (5,0-5,4), D (4,0-4,9) : Trung bình yếu b) Loại không đạt: F + (dưới 4,0), F (dưới 4,0): Kém c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

33 - I Chưa đủ dữ liệu đánh giá; - X Chưa nhận được kết quả thi. d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả. 3. Điểm I hoặc X sẽ được chuyển sang điểm A, B +, B, C +, C, D +, D, F + hoặc F tương ứng khi đã có phần điểm còn thiếu. 4. Việc xếp loại ở mức điểm F +, F ngoài những trường hợp như đã nêu ở khoản 2 Điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên bị cấm thi hoặc vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F +, F. 5. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây: a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi; sinh viên phải nộp đơn hoặc nhờ người nộp đơn xin điểm I ngay cho khoa quản lý môn học kèm theo các hồ sơ chứng cớ liên quan. Các đơn nộp trễ quá 05 ngày tính từ ngày đã nghỉ sẽ không được xem xét giải quyết điểm I; b) Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi do được Trường điều động tham gia các hoạt động xã hội, thi olympic, thi tay nghề v.v. Sinh viên phải làm đơn đề nghị được nhận điểm I ngay khi sự việc phát sinh kèm theo các xác nhận cần thiết và nộp cho khoa quản lý môn học không trễ hơn ngày xin được vắng thi, kiểm tra. Trong thời hạn 01 năm học kế tiếp, sinh viên có quyết định điểm I phải theo dõi lịch học, lịch thi của tất cả các học kỳ để đăng ký xóa điểm I khi Trường có tổ chức đánh giá phần tương ứng của môn học. Sau thời hạn 1 năm này, nếu sinh viên chưa có điểm để đánh giá môn học, điểm I tự động được chuyển thành điểm F. 6. Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà phòng đào tạo của trường chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển lên. 7. Ký hiệu R được áp dụng cho các học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình

34 Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung 1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau: A tương ứng với 4 B + tương ứng với 3,5 B tương ứng với 3 C + tương ứng với 2,5 C tương ứng với 2 D + tương ứng với 1,5 D tương ứng với 1 F + tương ứng với 0,5 F tương ứng với 0 2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân: Trong đó: A n a i i 1 n i 1 n A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy a i là điểm của học phần thứ i n i là số tín chỉ của học phần thứ i n là tổng số học phần. Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp. n i i Chƣơng IV XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP Điều 24. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp 1. Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên được đăng ký làm luận văn tốt nghiệp, thi tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn (nếu có quy định trong chương trình đào tạo) để hoàn thành chương trình như sau:

35 a) Sinh viên đăng ký với khoa quản lý để được xét cho làm luận văn tốt nghiệp. Hội đồng khoa học khoa sẽ quyết định danh sách sinh viên được làm luận văn hoặc thi tốt nghiệp căn cứ vào khả năng hướng d n của giảng viên trong khoa để chọn những sinh viên được làm luận văn theo điểm trung bình chung tích lũy từ cao đến thấp cho đủ số lượng đảm nhiệm được. b) Học và thi một số học phần chuyên môn: sinh viên không được giao làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình. c) Học phần tốt nghiệp không quá: 10 tín chỉ đối với trình độ đại học, 5 tín chỉ đối với trình độ đại học 2. Thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp áp dụng cho sinh viên đại học không được giao làm luận văn tốt nghiệp và sinh viên cao đẳng sau khi đã tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình. Nội dung thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm hai phần: phần kiến thức cơ sở ngành và phần kiến thức chuyên môn; được tổng hợp từ một số học phần bắt buộc thuộc chương trình với tổng khối lượng kiến thức tương đương với khối lượng kiến thức của văn luận tốt nghiệp. Nội dung cụ thể của các học phần thi do khoa quyết định. 3. Các điều kiện khác để sinh viên được đăng ký làm luận văn tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: - Không có học phần nào qui định trong chương trình đào tạo bị điểm F +, F. - Điểm trung bình học tập từ 2,0 trở lên - Có chứng chỉ tin học cấp độ B hoặc các chứng chỉ thành phần tương đương B, bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng công nghệ thông tin chính qui hoặc vừa làm vừa học; không yêu cầu đối với sinh viên các ngành: Công nghệ thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính. - Có chứng chỉ tiếng Anh cấp độ B theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ TOEIC , TOEFL Paper , TOEFL CBT , TOEFL ibt 41-52, IELT 4,0 hoặc chứng chỉ Anh văn khác có nội dung và thời lượng học tương đương, bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng tiếng Anh chính qui hoặc

36 vừa làm vừa học. Chứng chỉ Anh văn Hàng hải cấp độ 2 đƣợc xem là tƣơng đƣơng đối với sinh viên các ngành đi biển. - Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nhiệm vụ của giảng viên hướng d n và trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh viên trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp và ôn thi tốt nghiệp: - Khoa có trách nhiệm giao nhiệm vụ luận văn nghiệp cho sinh viên, phân công giảng viên hướng d n, giảng viên chấm. Bản nhiệm vụ luận văn tốt nghiệp ghi rõ Họ tên sinh viên, Khóa học, Ngành học, Tên đồ án, Các nội dung chính, Thời gian thực hiện, Giảng viên hướng d n, theo m u chung của Trường và phải được Trưởng khoa phê duyệt (ký và đóng dấu). - Giảng viên hướng d n, chấm luận văn có nhiệm vụ hướng d n, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả làm luận văn tốt nghiệp của sinh viên so với nội dung đăng ký, cho điểm và báo cáo kết quả lên Bộ môn/khoa. 4. Đối với một số ngành đào tạo đòi hỏi phải dành nhiều thời gian thực tập tốt nghiệp, khoa có thể bố trí thời gian làm luận văn tốt nghiệp kết hợp với thời gian thực tập chuyên môn cuối khoá. Điều 25. Chấm luận tốt nghiệp và thi tốt nghiệp 1. Trưởng khoa lập danh sách giảng viên hướng d n, chấm luận văn tốt nghiệp và chấm thi tốt nghiệp để trình Hiệu trưởng phê duyệt. Việc chấm mỗi luận văn tốt nghiệp phải do 2 giảng viên đảm nhiệm. 2. Điểm của luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp được chấm theo thang điểm 10 sau đó quy thành điểm chữ theo quy định tại điểm a và điểm b, khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm luận văn tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp luận văn tốt nghiệp. Điểm luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học. 3. Sinh viên có luận văn tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp bị điểm F +, F thì phải đăng ký làm lại luận văn tốt nghiệp hoặc phải thi lại tốt nghiệp ở các học kỳ tiếp theo; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế (nếu có quy định trong chương trình đào tạo), sao cho

37 tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của luận văn tốt nghiệp. Điều 26. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp 1. Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập; b) Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo với khối lượng không dưới khối lượng tín chỉ đã được Hiệu trưởng duyệt cho Chương trình đã đăng ký theo học; lên; c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở d) Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng - An ninh, hoàn thành học phần giáo dục thể chất đối với các ngành không chuyên về thể dục - thể thao và các chứng chỉ tin học, ngoại ngữ như quy định ở khoản 3 Điều 24 của quy định này; đ) Có đơn gửi Hội đồng xét tốt nghiệp đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học. 2. Sau mỗi quý, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp. Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các trưởng khoa chuyên môn, trưởng phòng công tác sinh viên họp vào tuần thứ ba của tháng cuối mỗi quý để xét tốt nghiệp. Trường hợp đặc biệt Hiệu trưởng có thể triệu tập hội đồng xét tốt nghiệp khác với lịch này. 3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp. Điều 27. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lƣu kết quả học tập, chuyển chƣơng trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo

38 1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính (đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, như sau: a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00; b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59; c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19; d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2, Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau: a) Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình; b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học. 3. Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm còn phải ghi chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có). 4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 26 của Quy chế này đối với một số chương trình đào tạo tương ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên được cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tương ứng với các ngành đào tạo đó. 5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp. 6. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển qua các chương trình khác theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này

39 Điều 28. Tổ chức thực hiện Chƣơng V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Nhà trường thực hiện đào tạo đại học, cao đẳng, liên thông chính qui theo hình thức tín chỉ. Các Khoa lập kế hoạch và xây dựng lộ trình triển khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ cho hệ vừa làm vừa học phù hợp với điều kiện của trường. 2. Định kỳ 2 năm Nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện, bổ sung và chỉnh sửa chương trình đào tạo, các quy định về đào tạo theo hệ thống tín chỉ cho phù hợp với điều kiện thực tế và lộ trình triển khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ của trường. 2. Nhà trường được phép đánh giá và công nhận l n nhau về quy trình đào tạo, nội dung đào tạo và giá trị của tín chỉ, làm cơ sở cho việc công nhận kiến thức đã tích luỹ của sinh viên sử dụng trong trường hợp chuyển trường, học liên thông hoặc học tiếp lên trình độ cao hơn giữa các cơ sở đào tạo khác. Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra 1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp, chuẩn bị luận văn tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm. 2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. 3. Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. KT. HIỆU TRƢỞNG (Đã ký) NGƢT.TS. Đồng Văn Hƣớng

40 QUY ĐỊNH Xét miễn và chuyển điểm các học phần tiếng Anh đối với sinh viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Ban hành kèm theo quyết định số: 133 /ĐT ngày 29/03/2012 của Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh) 1. Quy định chung: a. Sinh viên có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được liệt kê trong văn bản này với số điểm theo quy định và còn thời hạn giá trị sẽ được xét miễn các học phần tiếng Anh căn bản tương ứng ( và/hoặc ), nhưng v n phải theo học phần Anh văn chuyên ngành. b. Khi được xét miễn, điểm học phần (hệ điểm 10) của sinh viên được quy đổi như trong mục 2. Nếu từ chối các mức điểm quy đổi, sinh viên phải làm đơn (kèm theo chứng chỉ) xin dự thi các học phần tương ứng để lấy điểm học phần. c. Không xét miễn những học phần đã thi và có điểm trước khi trình chứng chỉ và đơn xin miễn. d. Sinh viên v n phải đáp ứng các quy định của trường về trình độ tiếng Anh trước khi thi tốt nghiệp hoặc làm luận văn tốt nghiệp. 2. Bảng quy đổi điểm: Số điểm Học phần đƣợc xét miễm và điểm quy đổi TOEIC TOEFL PAPER TOEFL CBT TOEFL ibt IELTS Học phần Học phần ,5 X ,0 X ,5 X ,0 6,0-40 -

41 ,5 6, ,0 7, ,5 7, ,0 8, ,0 8, ,0 9, ,0 9,5 785 trở lên 590 trở lên 243 trở lên 96 trở lên 7,5 trở lên 10,0 10,0 Ví dụ: 1. Sinh viên có chứng chỉ TOEIC còn thời hạn đạt 400 điểm và nộp đơn xin miễn vào thời điểm đăng ký học phần sẽ được miễn học cả và với điểm chuyển đối như sau: điểm học phần : 8,0 ; điểm học phần : 6,5 2. Nếu sinh viên đã có điểm học phần : 6,0, sau đó có chứng chỉ này và đăng ký xin miễn vào thời điểm đăng ký học phần thì chỉ được miễn học và thi học phần với điểm quy đổi là 6,5. Điểm học phần vẫn là 6,0. 3. Trước kỳ thi cuối khóa, sinh viên phải có chứng chỉ TOEIC khác đạt điểm từ 405 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương khác phù hợp với quy định của Trường. 3. Quy trình xét: a. Sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế làm đơn xin xét miễn học phần và được chuyển điểm vào thời điểm đăng ký học phần tiếng Anh căn bản muốn được xét. Đơn phải được nộp cho phòng Đào tạo (thông qua khoa quản lý sinh viên) cùng với bản sao chứng chỉ kèm theo bản chính để đối chiếu

42 b. Phòng Đào tạo nhận đơn, đối chiếu bản sao và căn cứ vào bảng quy đổi điểm để phê duyệt việc miễn học và ghi điểm tương đương cho sinh viên. c. Sinh viên lưu ý theo dõi bảng điểm học kỳ của mình để đảm bảo là điểm đã được cập nhật. 4. Tổ chức thực hiện: a. Phòng Đào tạo thông báo quy định này đến bộ môn Ngoại ngữ và các khoa để phổ biến và tổ chức thực hiện quy định này. b. Quy định này có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung khi có sự điều chỉnh Chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo tại Trường. c. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần giải quyết, các đơn vị/cá nhân phản ánh với phòng Đào tạo để trình Hiệu trưởng xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế

43 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƢỜNG ĐH. GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CH MINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN XÉT MIỄN HỌC PHẦN TIẾNG ANH Kính gửi: Phòng Đào tạo Ban Chủ nhiệm khoa... Họ và tên sinh viên:..mã số SV: Ngày sinh:... Lớp:... Ngành đào tạo:... Khoa:... Đã dự thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:... Đạt điểm:... Ngày thi:... Kính đề nghị nhà trường cho tôi được xét miễn và chuyển điểm các học phần tiếng Anh: Học phần Học phần Trân trọng cám ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) Ý kiến của Khoa quản lý sinh viên Duyệt của phòng Đào tạo

44 HƢỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN QUA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA NHÀ TRƢỜNG ( HƢỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN T N CHỈ Hƣớng dẫn này có tại Bước 1: ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG Bước 2: ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN Bƣớc 1: ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG Ấn vào mục ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN, nếu chưa đăng nhập thì sẽ hiện ra trang đăng nhập như hình sau: Mật khẩu ban đầu là 6 chữ số ngày tháng năm sinh theo dạng DDMMYY (Ví dụ nếu ngày sinh là 20/09/89 thì mật khẩu là ) Nếu bạn đăng nhập thành công thì góc trên bên phải cửa sổ sẽ xuất hiện như sau: Bạn nên ấn vào liên kết Cập nhật thông tin để thay đổi ngay mật khẩu ban đầu và cập nhật địa chỉ , số điện thoại (Địa chỉ dùng để nhận mật khẩu mới khi bạn quên mật khẩu hiện tại)

45 Bƣớc 2: ĐĂNG KÝ MÔN HỌC Sau khi đăng nhập bạn sẽ vào trang đăng ký môn học. Có 2 trường hợp sau: Trƣờng hợp 1: Bạn CHƢA gửi phiếu đăng ký thành công: Lần đầu tiên bạn vào chức năng ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN, hệ thống sẽ cung cấp phiếu đăng ký môn học mặc định do phòng đào tạo xếp cho bạn. Các lần sau, hệ thống hiển thị phiếu đăng ký bạn đã đăng ký trong lần gần nhất. Ấn vào liên kết Lấy PĐK mặc định để lấy các môn học mặc định do phòng đào tạo xếp cho bạn. Ấn vào liên kết Tạo PĐK mới để xóa tất cả môn học trong phiếu đăng ký hiện tại và tạo phiếu đăng ký mới. Ấn vào nút để xóa môn học khỏi phiếu đăng ký. Ấn vào nút để đổi nhóm lớp của môn học. Khi ấn vào nút đổi nhóm, hệ thống sẽ hiện ra những nhóm lớp khác của môn học đó. Ví dụ như sau: Ấn vào nút để đổi nhóm. Hệ thống sẽ thông báo đổi nhóm thành công hay không thành không (Không thành công do nhóm lớp đã được đăng ký hết) Để thêm môn học thì bạn nhập Tên hoặc Mã môn học vào phần Tra môn học để tìm. Kết quả tìm như sau:

46 Ấn vào nút để thêm môn học vào phiếu đăng ký. Lƣu ý: Các môn được tô vàng là các môn học trùng thời khoá biểu hoặc không kịp thời gian di chuyển. Sau khi đã tạo phiếu đăng ký xong, Bạn ấn vào nút. Hệ thống sẽ kiểm tra phiếu đăng ký môn học của bạn. Nếu bạn đăng ký vào nhóm đã hết chỗ, nghĩa là đã đủ số lượng sinh viên đăng ký cho nhóm lớp đó. Hệ thống sẽ thông báo: Nếu tất cả các nhóm lớp đều còn chỗ thì bạn đã gửi Phiếu đăng ký thành công. Lƣu ý: Khi đã gửi phiếu đăng ký thành công thì xem như bạn đã hoàn tất quá trình đăng ký và KHÔNG ĐƯỢC ĐĂNG KÝ LẠI. Trƣờng hợp 2: Bạn đã gửi phiếu đăng ký thành công: Hệ thống sẽ hiện ra kết quả phiếu đăng ký môn học

47 Ấn nút để tạo file ảnh kết quả đăng ký như sau: Bạn có thể in phiếu này (File => Print) hoặc nhấn chuột phải lên hình, chọn "Save Image As..." để lưu dưới dạng ảnh. Lưu ý: Có một số nhóm lớp của cùng học phần phải học 2 buổi khác nhau nên được tách thành 2 nhóm lớp con có cùng mã nhóm lớp. Ví dụ nhóm lớp 07, 08, 09 của học phần Kĩ thuật điện tử như hình sau: Đối với các nhóm lớp này, khi thực hiện các thao tác Thêm học phần, Đổi nhóm, Xóa học phần trên 1 nhóm con bất kỳ sẽ có tác dụng trên cả 2 nhóm

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- & ----------------- QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viên đại học, cao đẳng hệ chính quy học theo học chế tín

Chi tiết hơn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

Chi tiết hơn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

Chi tiết hơn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

Chi tiết hơn

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ HỌC VỤ Đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH DANH SÁCH TÂN SINH VIÊN ĐÃ NỘP GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ (BẢN GỐC) Bưu điện - Cập

TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH DANH SÁCH TÂN SINH VIÊN ĐÃ NỘP GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ (BẢN GỐC) Bưu điện - Cập TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH DANH SÁCH TÂN SINH VIÊN ĐÃ NỘP GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ (BẢN GỐC) Bưu điện - Cập nhật ngày 04 tháng 8 năm 2017 STT Số báo danh Mã hồ

Chi tiết hơn

1

1 www.vanlanguni.edu.vn 1 Thư ngỏ Kính gửi quý phụ huynh, Năm 2017, công tác tuyển sinh đại học tiếp tục được đổi mới theo hướng tăng cường quyền tự chủ cho thí sinh. Các em không chỉ chủ động chọn môn thi

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI NGÀY VÀNG ĐỢT 1-21/06/2019 STT TÊN KHÁCH HÀNG CIF 1 NGO THI QUY LOC PHAM THI HONG ANH PH

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI NGÀY VÀNG ĐỢT 1-21/06/2019 STT TÊN KHÁCH HÀNG CIF 1 NGO THI QUY LOC PHAM THI HONG ANH PH DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI NGÀY VÀNG ĐỢT 1-21/06/2019 STT TÊN KHÁCH HÀNG CIF 1 NGO THI QUY LOC 103509276 2 PHAM THI HONG ANH 102328089 3 PHAM QUOC CONG 117216708 4 PHUNG THE HIEP 104985128 5

Chi tiết hơn

ĐẠI HỌC QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2019

ĐẠI HỌC QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2019 DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC XÉT

Chi tiết hơn

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI ******** PHẠM THỊ THU HƢƠNG XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỰC THÔNG TIN VỀ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM Chuyên ngành: Khoa học Thông

Chi tiết hơn

Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hà

Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hà Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 1 Bắc Giang Đỗ Thị Thanh Nhung 2 Bắc Giang Nguyễn Thị Hà 3 Bắc Giang Đào Thị Kim Oanh

Chi tiết hơn

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020 Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng

Chi tiết hơn

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

CẢI CÁCH GIÁO DỤC CẢI CÁCH GIÁO DỤC Tìm hướng giải quyết cho việc cải cách giáo dục trong cơ chế thị trường Nguyễn-Đăng Hưng, Giáo sư trưởng, trường ĐH Liège, Bỉ, E-mail: H.NguyenDang@ulg.ac.be Chủ nhiệm các chương trình

Chi tiết hơn

Số 290 (7.273) Thứ Tư, ngày 17/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

Số 290 (7.273) Thứ Tư, ngày 17/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ Số 290 (7.273) Thứ Tư, ngày 17/10/2018 http://phapluatplus.vn http://tvphapluat.vn http://doanhnhan.vn Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc kết thúc tốt đẹp chuyến thăm Áo Chiều 16/10 (giờ địa phương), Thủ tướng

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN ĐƯỢC LÌ XÌ CHƯƠNG TRÌNH LÌ XÌ ĐÓN TẾT KẾT LỘC ĐẦU XUÂN (TUẦN 3) STT TÊN KHÁCH HÀNG SỐ ĐIỆN THOẠI Mã Lì XÌ 1 AN DUY ANH 09458

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN ĐƯỢC LÌ XÌ CHƯƠNG TRÌNH LÌ XÌ ĐÓN TẾT KẾT LỘC ĐẦU XUÂN (TUẦN 3) STT TÊN KHÁCH HÀNG SỐ ĐIỆN THOẠI Mã Lì XÌ 1 AN DUY ANH 09458 DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN ĐƯỢC LÌ XÌ CHƯƠNG TRÌNH LÌ XÌ ĐÓN TẾT KẾT LỘC ĐẦU XUÂN (TUẦN 3) STT TÊN KHÁCH HÀNG SỐ ĐIỆN THOẠI Mã Lì XÌ 1 AN DUY ANH 094586XXXX XUAN2019 2 BACH DINH SON 032986XXXX XUAN2019

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN QUÀ TẶNG CHƯƠNG TRÌNH 'MỞ TÀI KHOẢN NHẬN 30K GIAO DỊCH TRÚNG QUÀ 300 TRIỆU (1/3/ /3/2018) STT Họ và tên Số tài khoản S

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN QUÀ TẶNG CHƯƠNG TRÌNH 'MỞ TÀI KHOẢN NHẬN 30K GIAO DỊCH TRÚNG QUÀ 300 TRIỆU (1/3/ /3/2018) STT Họ và tên Số tài khoản S DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN QUÀ TẶNG CHƯƠNG TRÌNH 'MỞ TÀI KHOẢN NHẬN 30K GIAO DỊCH TRÚNG QUÀ 300 TRIỆU (1/3/2018 31/3/2018) STT Họ và tên Số tài khoản Số điện thoại Giá trị quà tặng (VND) 1 NGUYEN VAN SON

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định đào tạo

Chi tiết hơn

Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quố

Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quố Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quốc Dân Đảng của Trương Tử Anh, Đại Việt Dân Chính Đảng

Chi tiết hơn

SỔ TAY SINH VIÊN

SỔ TAY SINH VIÊN 1 SỔ TAY SINH VIÊN LỜI NÓI ĐẦU Các bạn sinh viên thân mến! Để hoàn thành tốt việc học tập tại Trƣờng Đại học Y Dƣợc Hải Phòng, ngoài việc nhận đƣợc sự hƣớng dẫn từ giảng viên, các phòng ban chức năng và

Chi tiết hơn

BCTC Mẹ Q xlsx

BCTC Mẹ Q xlsx GIỮA NIÊN ĐỘ Quý 01 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 03 năm 2019 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ ( Dạng đầy đủ) Quý 01 năm 2019 31 tháng 03 năm 2019 TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu

Chi tiết hơn

DanhSachTrungTuyen.xls

DanhSachTrungTuyen.xls ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN LỚP CHUYÊN Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2011-2012 () () Lý Văn 1 00006 Đào Tuấn An Nam 24/01/1996 TPHCM 5 5.9 7.25 2.25

Chi tiết hơn

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA VÀ KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƢỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN

Chi tiết hơn

SỐ PHIẾU SỒ SƠ HỌC SINH Số phiếu Họ tên Tên Ngày tháng năm sinh Tên Giới Ngày Tháng Năm Lớp tính (dd) (mm) (yy) Trần Võ Tuấn Anh Anh

SỐ PHIẾU SỒ SƠ HỌC SINH Số phiếu Họ tên Tên Ngày tháng năm sinh Tên Giới Ngày Tháng Năm Lớp tính (dd) (mm) (yy) Trần Võ Tuấn Anh Anh SỐ PHIẾU SỒ SƠ HỌC SINH Số phiếu Họ tên Tên Ngày tháng năm sinh Tên Giới Ngày Tháng Năm Lớp tính (dd) (mm) (yy) 12 16 Trần Võ Tuấn Anh Anh 0 24 06 01 12C01 57 Nguyễn Thị Thùy Dung Dung 1 05 01 01 12C01

Chi tiết hơn

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: Phòng thi: PA01 1 100001 Lê Hồng An 1/29/2003 Nam A11 2 100002 Phạm Thành An 6/9/2003 Nam A2 3 100003 Lê Hoàng Anh 4/4/2003 Nam A6 4 100004 Lê Tuấn Anh 10/28/2003 Nam A5 5 100005 Lý Hoàng Trâm Anh 4/7/2003

Chi tiết hơn

Microsoft Word - doc-unicode.doc

Microsoft Word - doc-unicode.doc KHÓA LỄ BÁT NHÃ (Chủ lễ thắp ba cây hương quỳ ngay thẳng, cầm hương ngay trán, niệm bài cúng hương) CÚNG HƯƠNG TÁN PHẬT Nguyện thử diệu hương vân, Biến mãn thập phương giới. Cúng dường nhất thiết Phật,

Chi tiết hơn

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HÒA à HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 (Đính kèm công văn số 361/ĐHYDCT ngày 22 tháng 3 năm 2019) 1. Thông tin chung

Chi tiết hơn

-

- CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI (Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-ĐHGTVT ngày / /2016 của Hiệu trưởng trường Đại học GTVT) 1. Tên ngành đào tạo: Khai thác Vận tải (Transport Operation) 2. Mã ngành:

Chi tiết hơn

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA TỈNH ỦY KHÁNH HÒA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM * Nha Trang, ngày 30 tháng 6 năm 2016 Số 05 -CTr/TU CHƢƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ

Chi tiết hơn

Vinashin: Vỡ nợ hay phá sản về chiến lược? Nam Nguyên, RFA Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin làm thất thoát tỷ đồng gâ

Vinashin: Vỡ nợ hay phá sản về chiến lược? Nam Nguyên, RFA Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin làm thất thoát tỷ đồng gâ Vinashin: Vỡ nợ hay phá sản về chiến lược? Nam Nguyên, RFA 2011-12-23 Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin làm thất thoát 86.000 tỷ đồng gây nhiều hệ lụy. Bản chất sự việc là một vụ vỡ nợ nhưng

Chi tiết hơn

Chương trình Chăm sóc khách hàng mới 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Mừng Hợp đồng mới tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hàng 1 Bắc G

Chương trình Chăm sóc khách hàng mới 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Mừng Hợp đồng mới tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hàng 1 Bắc G Chương trình Chăm sóc khách hàng mới 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Mừng Hợp đồng mới tháng 3/2019 1 Bắc Giang Đỗ Xuân Thịnh 2 Bắc Ninh Ngô Văn Luyện 3 Bắc Ninh Nguyễn Sỹ Khoa 4 Bình Định Cao

Chi tiết hơn

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG M Lời mở đầu ột thập kỉ đi qua chưa thể coi là một hành trình dài trong sự nghiệp trăm năm trồng người. Nhưng với trường THPT Long Trường, 10 năm đầu tiên trong

Chi tiết hơn

THÔNG TIN VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÁNG Mã số hợp đồng Tỉnh thành Họ Tên Vi phạm Hình thức xử lý VA THAI BINH TRAN THI THUY Vi phạm mã số kép

THÔNG TIN VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÁNG Mã số hợp đồng Tỉnh thành Họ Tên Vi phạm Hình thức xử lý VA THAI BINH TRAN THI THUY Vi phạm mã số kép THÔNG TIN VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÁNG 8 2019 VA00496957 THAI BINH TRAN THI THUY Vi phạm mã số kép Chuyển nhánh bảo trợ phù hợp VA00269865 HA NOI NGUYEN THI HOAI NAM Vi phạm mã số kép Chuyển nhánh bảo trợ phù

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN" (Từ ngày 15/11/ /01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số d

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN (Từ ngày 15/11/ /01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số d DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN" (Từ ngày 15/11/2018-15/01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số dự thưởng Giải Đặc biệt: Giá trị giải thưởng (VND) 1

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lƣợng đào tạo năm học I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lƣợng đào tạo năm học I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lƣợng đào tạo năm học 2017 2018 I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ 1 TOÁN GIẢI TÍCH 2 ĐẠI SỐ VÀ LÝ THUYẾT

Chi tiết hơn

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT 1 BIỂU 1 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TẠI HỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT 1 BIỂU 1 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TẠI HỘ ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1 BIỂU 1 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TẠI HỘI NGHỊ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018 (Theo danh mục mời gọi

Chi tiết hơn

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH LỚP ÔN TẬP THI THPT 2019 (BUỔI CHIỀU) Lớp KHTN : C1,C2,C5,C6,C7 Lớp KHXH: C3,C4,C8,C9,C10,C11,C12 TT Lớp Lớp KHTN

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH LỚP ÔN TẬP THI THPT 2019 (BUỔI CHIỀU) Lớp KHTN : C1,C2,C5,C6,C7 Lớp KHXH: C3,C4,C8,C9,C10,C11,C12 TT Lớp Lớp KHTN 1 C1 C1 Trịnh Nữ Hoàng Anh x x x x 2 C1 C1 Dương Gia Bảo x x x x 3 C1 C1 Võ Minh Cường x x x x 4 C1 C1 Phùng Thị Mỹ Duyên x x x x 5 C1 C1 Trương Nguyễn Kỳ Duyên x x x x 6 C1 C1 Phạm Thành Đạt x x x x 7

Chi tiết hơn

ĐIỂM THI HỌC KỲ 2 KHỐI 10 VÀ 11 CÁC MÔN: TOÁN, VĂN, LÝ, HÓA, ANH STT SBD Lớp Họ tên Ngày sinh Phòng thi Toán Ngữ văn Vật lý A1 NGUYỄN HỒNG

ĐIỂM THI HỌC KỲ 2 KHỐI 10 VÀ 11 CÁC MÔN: TOÁN, VĂN, LÝ, HÓA, ANH STT SBD Lớp Họ tên Ngày sinh Phòng thi Toán Ngữ văn Vật lý A1 NGUYỄN HỒNG ĐIỂM THI HỌC KỲ 2 KHỐI 10 VÀ 11 CÁC MÔN: TOÁN, VĂN, LÝ, HÓA, ANH STT SBD Lớp Họ tên Ngày sinh Phòng thi Toán Ngữ văn Vật lý 1 100001 10A1 NGUYỄN HỒNG AN 11/12/2000 1 10 7.5 9.5 9 8.5 2 100003 10A1 DƯƠNG

Chi tiết hơn

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh không thu nên không có kinh phí cho lực lượng dân quân.

Chi tiết hơn

Chuong trinh dao tao

Chuong trinh dao tao LỜI NÓI ĐẦU Chương trình đào tạo 018 của trường Đại học Tây Nguyên giới thiệu toàn bộ Chương trình đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, áp dụng cho khóa tuyển sinh 018. Đây là tài liệu quan

Chi tiết hơn

QUỐC HỘI

QUỐC HỘI QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 74/2014/QH13 Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014 LUẬT Giáo dục nghề nghiệp Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Chi tiết hơn

1

1 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ THANH TRÚC TƯ TƯỞNG NHÂN SINH CỦA MINH MẠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC HÀ NỘI - 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN

Chi tiết hơn

DS THU HP HE N xls

DS THU HP HE N xls 1 HỒ THỊ HY 108120009 1,505,000 15/06/2019 2 ĐINH VĂN SÔ 108120025 1,505,000 15/06/2019 3 TRỊNH ĐĂNG KHOA 109120100 301,000 15/06/2019 4 NGUYỄN VĨNH THỊNH 109120377 602,000 15/06/2019 5 PHAN CAO THÁI 101130129

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠCH THỰC TẬP VÀ LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BẬC ĐẠI HỌC

Chi tiết hơn

PHẦN I – VẤN ĐỀ QUAN TÂM

PHẦN I – VẤN ĐỀ QUAN TÂM Where your success determines ours Thành phố Hồ Chí Minh Trụ sở chính Phòng 1602, Tầng 16, Tòa nhà Centec Tower, 72-74 Đường Nguyễn Thị Minh Khai Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: +84 (8) 3823

Chi tiết hơn

sonhanbang tot nghiep ky xls

sonhanbang tot nghiep ky xls 1 20121549 Hà Văn Đức 13.10.1994 Thanh Hóa Ông KSTN Cơ điện tử K57 Cơ khí 2 20130839 Nguyễn Ngọc Đạt 16.10.1995 Hà Nội Ông KSTN - Cơ điện tử K58 Cơ khí 3 20131432 Phan Trọng Hiếu 12.07.1995 Hà Nội Ông

Chi tiết hơn

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018 MỤC LỤC Trang BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1 3 BÁO CÁO KIỂM

Chi tiết hơn

DANH SÁCH SINH VIÊN THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ "NÓI KHÔNG VỚI MA TÚY" THỜI GIAN: 8g30 NGÀY 29/10/2017 TẠI HỘI TRƯỜNG I STT MSSV HỌ TÊN Ngô Thị Phụng

DANH SÁCH SINH VIÊN THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ NÓI KHÔNG VỚI MA TÚY THỜI GIAN: 8g30 NGÀY 29/10/2017 TẠI HỘI TRƯỜNG I STT MSSV HỌ TÊN Ngô Thị Phụng DANH SÁCH SINH VIÊN THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ "NÓI KHÔNG VỚI MA TÚY" THỜI GIAN: 8g30 NGÀY 29/10/2017 TẠI HỘI TRƯỜNG I STT MSSV HỌ TÊN 1 1314046 Ngô Thị Phụng Chi 2 1314512 Nguyễn Thụy Kiều Vân 3 1411268 Nguyễn

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 5162xxxxxx6871 5162xxxxxx7129 5324xxxxxx2262 5324xxxxxx0796

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG Giải thưởng tháng ĐỢT I - "Quốc khánh trọn niềm vui" GIẢI MÃ SỐ DỰ GIÁ TRỊ GIẢI STT TÊN KHÁCH HÀNG CHI NHÁNH THƯỞNG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG Giải thưởng tháng ĐỢT I - Quốc khánh trọn niềm vui GIẢI MÃ SỐ DỰ GIÁ TRỊ GIẢI STT TÊN KHÁCH HÀNG CHI NHÁNH THƯỞNG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG Giải thưởng tháng ĐỢT I - "Quốc khánh trọn niềm vui" MÃ SỐ DỰ GIÁ TRỊ (VND) Giải nhất 1 HA THI HUONG NHƠN TRẠCH QK0465940 50,000,000 Giải nhì 1 VU THI HOA HẢI PHÒNG QK0201246

Chi tiết hơn

Danh sách chủ thẻ tín dụng Jetstar - Eximbank JCB mới trúng thưởng đợt 1 CTKM "Đón tết Mậu Tuất nhận quà tặng Lộc Phát từ thẻ tín dụng Eximbank JCB" (

Danh sách chủ thẻ tín dụng Jetstar - Eximbank JCB mới trúng thưởng đợt 1 CTKM Đón tết Mậu Tuất nhận quà tặng Lộc Phát từ thẻ tín dụng Eximbank JCB ( Danh sách chủ thẻ tín dụng Jetstar - Eximbank JCB mới trúng thưởng đợt 1 CTKM "Đón tết Mậu Tuất nhận quà tặng Lộc Phát từ thẻ tín dụng Eximbank JCB" (từ ngày 25/12/2017-25/02/2018) 1 EIB HA NOI PHUNG NGOC

Chi tiết hơn

TỔNG MỤC LỤC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH NĂM 2018 TẠP CHÍ TÀI CHÍNH Kỳ Tháng 01/2018 ( ) Số trang Tác giả 8 Ngành Tài chính hoàn thành xuất sắc, toà

TỔNG MỤC LỤC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH NĂM 2018 TẠP CHÍ TÀI CHÍNH Kỳ Tháng 01/2018 ( ) Số trang Tác giả 8 Ngành Tài chính hoàn thành xuất sắc, toà TỔNG MỤC LỤC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH NĂM 2018 TẠP CHÍ TÀI CHÍNH Kỳ 1+2 - Tháng 01/2018 (672+673) Số trang Tác giả 8 Ngành Tài chính hoàn thành xuất sắc, toàn diện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2017 Bộ trưởng

Chi tiết hơn

Lão Pháp Sư TỊNH KHÔNG đề xướng Pháp Sư THÍCH TỰ LIỄU kính biên NHẬT MỘ ĐỒ VIỄN TRỜI ĐÃ XẾ BÓNG, ĐƯỜNG VỀ CÒN XA Lớp học tập Tịnh Độ Vô Lượng Thọ Khoa

Lão Pháp Sư TỊNH KHÔNG đề xướng Pháp Sư THÍCH TỰ LIỄU kính biên NHẬT MỘ ĐỒ VIỄN TRỜI ĐÃ XẾ BÓNG, ĐƯỜNG VỀ CÒN XA Lớp học tập Tịnh Độ Vô Lượng Thọ Khoa Lão Pháp Sư TỊNH KHÔNG đề xướng Pháp Sư THÍCH TỰ LIỄU kính biên NHẬT MỘ ĐỒ VIỄN TRỜI ĐÃ XẾ BÓNG, ĐƯỜNG VỀ CÒN XA Lớp học tập Tịnh Độ Vô Lượng Thọ Khoa Chú (Lần thứ tư) tại Tịnh Tông Học Viện Úc Châu Người

Chi tiết hơn

Phụ lục

Phụ lục BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY KHÓA 44 NĂM 2019 (NIÊN KHÓA 2019-2023) (Ban hành kèm

Chi tiết hơn

Dong Thap.xlsx

Dong Thap.xlsx BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2019 (Kèm theo Thông báo số:

Chi tiết hơn

Tom tat luan van - Nhung cuoi.doc

Tom tat luan van - Nhung cuoi.doc BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 TÓM

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÓNG TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ - NĂM 2019 (Cập nhật hết ngày 16/12/2018) STT MSSV Họ tên Số tiền Tham

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÓNG TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ - NĂM 2019 (Cập nhật hết ngày 16/12/2018) STT MSSV Họ tên Số tiền Tham TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÓNG TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ - NĂM 2019 (Cập nhật hết ngày 16/12/2018) 1 11520170 Phạm Lê Khánh 525,420 01 năm #N/A 2 12520032 Bùi Đăng Bộ 525,420 01 năm

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

Microsoft Word - Các QÄ’ 214 vÀ cùng sá»± chá»› Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2) GS.TSKH. Là NGỌC KHUÊ THỰC HIỆN ĐÚNG CÁC QUYẾT ĐỊNH 214/QĐ-TTg VÀ 1468/QĐ-TTg CÙNG SỰ CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỂ ĐẢM BẢO DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO BẮC NAM KHẢ THI VÀ HIỆU QUẢ HÀ NỘI, 2019 DÀN

Chi tiết hơn

CHÚC MỪNG CÁC KHÁCH HÀNG NHẬN HOÀN TIỀN KHI PHÁT SINH GIAO DỊCH CONTACTLESS/QR/SAMSUNG PAY CTKM TRẢI NGHIỆM THANH TOÁN SÀNH ĐIỆU STT TÊN CHỦ THẺ CMND

CHÚC MỪNG CÁC KHÁCH HÀNG NHẬN HOÀN TIỀN KHI PHÁT SINH GIAO DỊCH CONTACTLESS/QR/SAMSUNG PAY CTKM TRẢI NGHIỆM THANH TOÁN SÀNH ĐIỆU STT TÊN CHỦ THẺ CMND CHÚC MỪNG CÁC KHÁCH HÀNG NHẬN HOÀN TIỀN KHI PHÁT SINH GIAO DỊCH CONTACTLESS/QR/SAMSUNG PAY CTKM TRẢI NGHIỆM THANH TOÁN SÀNH ĐIỆU STT TÊN CHỦ THẺ CMND SỐ THẺ 1 VU DUC ANH 000093000064 970403-9857 2 NGUYEN

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG ĐỢT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG ĐỢT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG ĐỢT 2 Stt Mã SV Họ đệm Tên Ngày sinh Giới tính Nơi sinh

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ LÝ LUẬN

Chi tiết hơn

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh 2 1 31131021256 Lương Ngọc Quỳnh Anh 19 2 2 31131021346 La Thị Thúy Kiều 28 2 3 31131021265 Nguyễn Quốc Thanh 22 2 4 31131021319 Chiêm Đức Nghĩa 23 2 5 31131021211 Lại Duy Cuờng 10 3 6 31121021229 Trần

Chi tiết hơn

Sấm Truyền Đức Phật Thầy Tây An Biến dời cuộc thế thình lình,* Thiện tồn ác thất Thiên đình số phân. Vần xây thế giái {giới} phàm trần, Sự mình không

Sấm Truyền Đức Phật Thầy Tây An Biến dời cuộc thế thình lình,* Thiện tồn ác thất Thiên đình số phân. Vần xây thế giái {giới} phàm trần, Sự mình không Sấm Truyền Đức Phật Thầy Tây An Biến dời cuộc thế thình lình,* Thiện tồn ác thất Thiên đình số phân. Vần xây thế giái {giới} phàm trần, Sự mình không biết mưu thâm ở người. Hư nên nhờ phận Phật Trời, Non

Chi tiết hơn

Phụ lục số 02: Giá đất ở đô thị (Kèm theo Quyết định số 162/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh) STT Tên đường phố Mức giá (1.000 đ/m2

Phụ lục số 02: Giá đất ở đô thị (Kèm theo Quyết định số 162/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh) STT Tên đường phố Mức giá (1.000 đ/m2 Phụ lục số 02: Giá đất ở đô thị (Kèm theo Quyết định số 162/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh) I THÀNH PHỐ BẮC NINH 1 Đường Lý Thường Kiệt - Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu

Chi tiết hơn

K10_TOAN

K10_TOAN Phòng số: 49 Tại phòng: 201 1 100001 10D2 Cao Quỳnh An 24/08/2003 2 100002 10N2 Hoàng Hải An 30/08/2003 3 100003 10D5 Hồng Vũ Sơn An 22/09/2003 4 100004 10D4 Nguyễn Hoàng Thái An 03/10/2003 5 100005 10D2

Chi tiết hơn

Kinh Bat Chu Tam Muoi - HT Minh Le Dich

Kinh Bat Chu Tam Muoi - HT Minh Le Dich Kinh Bát Chu Tam Muội Ðời Tùy Tam Tạng, Khất Ða và Cấp Ða Việt dịch: HT Minh Lễ Nguồn http://niemphat.com/ Chuyển sang ebook 21-6-2009 Người thực hiện : Nam Thiên namthien@gmail.com Link Audio Tại Website

Chi tiết hơn

Thứ Hai Số 65 (6.683) ra ngày 6/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Gặp mặt các nữ đại biểu Quốc hội, nữ đại sứ t

Thứ Hai Số 65 (6.683) ra ngày 6/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Gặp mặt các nữ đại biểu Quốc hội, nữ đại sứ t Thứ Hai Số 65 (6.683) ra ngày 6/3/2017 http://phapluatplus.vn XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Gặp mặt các nữ đại biểu Quốc hội, nữ đại sứ tại Việt Nam Sáng 5/3, tại Nhà Quốc hội đã diễn ra cuộc gặp mặt giữa lãnh

Chi tiết hơn

daithuavoluongnghiakinh

daithuavoluongnghiakinh KINH ĐẠI THỪA VÔ LƯỢNG NGHĨA (Phẩm 2 và 3) PHẨM THỨ HAI THUYẾT PHÁP Sa môn Đàm Ma Dà Đà Da Xá Người Thiên trúc đến Trung Quốc Đời nhà Tề dịch kinh này từ Phạn văn ra Hán văn. Hoà Thượng Thích Từ Thông

Chi tiết hơn

Stt Họ và tên Ngày sinh Mã trường SBD Văn Toán Tổng THPT 1 Nguyễn Minh Hằng 22/12/ Minh Khai 2 Hoàng Thị Liên 16/07/2

Stt Họ và tên Ngày sinh Mã trường SBD Văn Toán Tổng THPT 1 Nguyễn Minh Hằng 22/12/ Minh Khai 2 Hoàng Thị Liên 16/07/2 1 Nguyễn Minh Hằng 22/12/2001 21030107 730231 8.5 8.5 55.5 Minh Khai 2 Hoàng Thị Liên 16/07/2001 21030113 730402 8.25 8.75 55 Minh Khai 3 Nguyễn Thị Khuyên 30/12/2001 21030113 730381 8.5 8 54.5 Minh Khai

Chi tiết hơn

Dương Thị Xuân Quý: Người góp mình làm ánh sáng ban mai... Nhà báo, nhà văn Dương Thị Xuân Quý tại binh trạm 20 trên đường Trường Sơn năm Ảnh TL

Dương Thị Xuân Quý: Người góp mình làm ánh sáng ban mai... Nhà báo, nhà văn Dương Thị Xuân Quý tại binh trạm 20 trên đường Trường Sơn năm Ảnh TL Dương Thị Xuân Quý: Người góp mình làm ánh sáng ban mai... Nhà báo, nhà văn Dương Thị Xuân Quý tại binh trạm 20 trên đường Trường Sơn năm 1968. Ảnh TLGĐ Thật kỳ lạ, giữa những ngày tháng 7 rầm rộ phô diễn

Chi tiết hơn

Trường THPT Uông Bí KẾT QUẢ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 Năm học STT SBD Họ và tên học sinh Lớp Toán Nhóm các môn tự nhiên Nhóm các mô

Trường THPT Uông Bí KẾT QUẢ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 Năm học STT SBD Họ và tên học sinh Lớp Toán Nhóm các môn tự nhiên Nhóm các mô 1 UB001 Thái Thúy An 12C4 5,60 4,50 5,25 2 UB002 Đặng Châu 12C5 3,20 6,20 3 UB003 Bùi Đức 12C2 4,40 5,50 4,80 5,00 4 UB004 Trần Đức 12C5 3,80 2,25 3,20 5 UB005 Đoàn Hoàng 12C7 5,40 3,20 5,75 5,50 6 UB006

Chi tiết hơn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Số: 08/TB-IEC-TSLKQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Số: 08/TB-IEC-TSLKQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Số: 08/TB-IEC-TSLKQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng

Chi tiết hơn

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ : BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ ANH TUẤN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHỢ TRUYỀN THỐNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng

Chi tiết hơn

Tình Thương Nhân Loại 1 Điển Mẹ Diêu Trì Rằm tháng sáu Nhâm Thìn, 2012 Nước Việt Nam một miền linh địa Có rồng vàng thánh địa mai sau Nước Nam hơn cả

Tình Thương Nhân Loại 1 Điển Mẹ Diêu Trì Rằm tháng sáu Nhâm Thìn, 2012 Nước Việt Nam một miền linh địa Có rồng vàng thánh địa mai sau Nước Nam hơn cả Tình Thương Nhân Loại 1 Điển Mẹ Diêu Trì Rằm tháng sáu Nhâm Thìn, 2012 Nước Việt Nam một miền linh địa Có rồng vàng thánh địa mai sau Nước Nam hơn cả nước Tàu Trung ương ba cõi người mau rõ tường 4 Điển

Chi tiết hơn

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA THƯƠNG MẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** DANH SÁCH CÁC NHÓM THỰC HÀNH NGHỀ N

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA THƯƠNG MẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** DANH SÁCH CÁC NHÓM THỰC HÀNH NGHỀ N ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA THƯƠNG MẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** DANH SÁCH CÁC NHÓM THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 NHÓM 1: THẦY HÀ ĐỨC SƠN 1 1811101010301 1621000644

Chi tiết hơn

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luận án Tiến sĩ ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 62 14

Chi tiết hơn

Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Y Trung Tâm Huấn Luyện Nâng Cao Mô Phỏng Lâm Sàng SỔ TAY SINH VIÊN Tháng

Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Y Trung Tâm Huấn Luyện Nâng Cao Mô Phỏng Lâm Sàng SỔ TAY SINH VIÊN Tháng Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Y Trung Tâm Huấn Luyện Nâng Cao Mô Phỏng Lâm Sàng SỔ TAY SINH VIÊN Tháng 09-2018 MỤC LỤC Lời giới thiệu 1. Thông tin chung 2 1.1. Tầm nhìn 2 1.2. Sứ mạng 2 1.3.

Chi tiết hơn

Trường THPT Châu Thành Năm Học DANH SÁCH ĐIỂM THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 - BUỔI SÁNG Stt Họ và tên Lớp S Lớp C T L H SI A V KHỐI A KHỐI B KHỐI A1

Trường THPT Châu Thành Năm Học DANH SÁCH ĐIỂM THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 - BUỔI SÁNG Stt Họ và tên Lớp S Lớp C T L H SI A V KHỐI A KHỐI B KHỐI A1 Trường THPT Châu Thành Năm Học 2015-2016 DANH SÁCH ĐIỂM THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 - BUỔI SÁNG 1 Trần Ngọc Thiên Ân 12A1 12C1 6.25 6.8 8.8 7.8 21.85 22.85 2 Huỳnh Thị Ngọc Châu 12A1 12C1 7.25 7.2 6.4 8 20.85

Chi tiết hơn

BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN Tháng

BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN Tháng BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2025 Tháng 11-2016 BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2025 Cuốn

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT S T T 1 DANH SÁCH MÃ BỆNH VIỆN ĐƢỢC ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM Y TẾ Các cơ sở KCB tuyến trung ƣơng STT - BHYT TÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT S T T 1 DANH SÁCH MÃ BỆNH VIỆN ĐƢỢC ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM Y TẾ Các cơ sở KCB tuyến trung ƣơng STT - BHYT TÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT S T T 1 DANH SÁCH MÃ BỆNH VIỆN ĐƢỢC ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM Y TẾ Các cơ sở KCB tuyến trung ƣơng STT - BHYT TÊN CƠ SỞ KCB 1 1 Bệnh viện Thống Nhất 025 01 Lý Thường

Chi tiết hơn

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012 Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012 MỤC LỤC NỘI DUNG Trang BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC 2 5 BÁO CÁO KIỂM TOÁN 6 BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ

Chi tiết hơn

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƢỞNG CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG I CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1. Quy định này quy định

Chi tiết hơn

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng trình bày báo cáo của mình cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC DANH SÁCH CÔNG BỐ ĐIỂM THI VÀO LỚP CHUYÊN VĂN D

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC DANH SÁCH CÔNG BỐ ĐIỂM THI VÀO LỚP CHUYÊN VĂN D BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020 D SÁCH CÔNG BỐ THI VÀO LỚP D SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN sẽ được công bố lúc 16h00-14/06/2019 1 V001 NGUYỄN

Chi tiết hơn

Số 338 (7.321) Thứ Ba, ngày 4/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Việt

Số 338 (7.321) Thứ Ba, ngày 4/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Việt Số 338 (7.321) Thứ Ba, ngày 4/12/2018 http://phapluatplus.vn http://tvphapluat.vn http://doanhnhan.vn Việt Nam luôn thực hiện nghiêm túc các cam kết theo cơ chế UPR Hôm qua (3/12), tại Hà Nội, Bộ Ngoại

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH STT SBD Mã sinh viên Họ và tên Ngày sinh CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DAN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH STT SBD Mã sinh viên Họ và tên Ngày sinh CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DAN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH STT SBD Mã sinh viên Họ và tên Ngày sinh CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN ĐƢỢC CÔNG NHẬN ĐẠT VÀ CẤP CHỨNG CHỈ

Chi tiết hơn

SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI

SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số : 47/QĐ-LTĐ Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 5 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc khen thưởng các HS đạt danh

Chi tiết hơn

Microsoft Word - SCID_BaoCaoThuongNien2013_ _Vn_V4.docx

Microsoft Word - SCID_BaoCaoThuongNien2013_ _Vn_V4.docx BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SAIGON CO.OP (SCID) Địa chỉ: 56 Thủ Khoa Huân, P.Bến Thành, Q.1, TP.HCM Điện thoại: (84 8) 3836 0143 Fax: (84 8) 3822 5457 Email: info@scid jsc.com

Chi tiết hơn

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số:

Chi tiết hơn

DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 12/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1

DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 12/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1 DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 12/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1 20879 Nguyễn Thị Minh Tuyến 27/08/1995 Bình Dương

Chi tiết hơn

Hòa Thượng Thích Minh Châu dịch

Hòa Thượng Thích Minh Châu dịch Phẩm 13. Pháp Phiến Để Ca Các pháp Phiến Để Ca, Bổ Sắc Trưng Ca, A Tỳ Giá Rô Ca ở trước nói chưa rõ, và cũng chưa đầy đủ lắm. Nay nói rộng thêm nghĩa lý ấy để ba pháp khiến mau thành tựu. Nên như pháp

Chi tiết hơn

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040 xd BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI ĐINH THỊ THANH HÀ HOÀN THIỆN ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BẢO VỆ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ BẢO VỆ THÁI HÒA

Chi tiết hơn

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES CÔNG TÁC KỸ SƢ NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG T S. T R Ầ N T U Ấ N N A M ( t t. n a m @ h u t e c h. e d u. v n ) 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC o Ý NGHĨA & MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC o PHƢƠNG PHÁP HỌC & ĐIỂM ĐÁNH GIÁ o CẤU

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG VCB-IB@NKING" I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ tên Khách hàng trúng thưởng Số tài khoản 1 QUẢNG NGÃI

Chi tiết hơn

Danh sách trúng tuyển đợt 1, nguyện vọng 1 Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội STT Họ và tên Ngày sinh Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển 1 Âu Hải S

Danh sách trúng tuyển đợt 1, nguyện vọng 1 Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội STT Họ và tên Ngày sinh Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển 1 Âu Hải S Danh sách trúng tuyển đợt 1, nguyện vọng 1 Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội STT Họ và tên Ngày sinh Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển 1 Âu Hải Sơn 24/07/1996 D340101 Quản Trị Kinh Doanh 19 2 Âu Xuân

Chi tiết hơn

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG GÓI TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KM TƯNG BỪNG - CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Họ tên khách hàng CMT Khác

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG GÓI TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN NHẬN THƯỞNG TRONG CT KM TƯNG BỪNG - CHÀO MỪNG SINH NHẬT STT Họ tên khách hàng CMT Khác DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG GÓI TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KM TƯNG BỪNG - CHÀO MỪNG SINH NHẬT" 1 NGUYEN THI MAI HUONG 027***063 200,000 CN TP. Hà Nội 2 HOANG PHUONG ANH 001***041

Chi tiết hơn

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Số: 881/QĐ-HV CỘNG

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Số: 881/QĐ-HV CỘNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Số: 881/QĐ-HV CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-tự do-hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Về việc hiệu chỉnh

Chi tiết hơn

SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 59 Chuyện 40 Năm Trước Phần 1 / 6: Sau 1975 Và Chuẩn Bị Đóng Ghe AH Trịnh Hảo Tâm Lời Mở Đầu: BPT xin đăng 6 bài viết

SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 59 Chuyện 40 Năm Trước Phần 1 / 6: Sau 1975 Và Chuẩn Bị Đóng Ghe AH Trịnh Hảo Tâm Lời Mở Đầu: BPT xin đăng 6 bài viết SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 59 Chuyện 40 Năm Trước Phần 1 / 6: Sau 1975 Và Chuẩn Bị Đóng Ghe AH Trịnh Hảo Tâm Lời Mở Đầu: BPT xin đăng 6 bài viết của AH Trịnh Hảo Tâm, một nhà văn mà tôi ngưỡng mộ,

Chi tiết hơn

Chương trình chăm sóc khách hàng VIP Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Dương Thị Lệ Th

Chương trình chăm sóc khách hàng VIP Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Dương Thị Lệ Th Chương trình chăm sóc khách hàng VIP 2018 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 1 An Giang Dương Thị Lệ Thu 2 An Giang Ngô Thị Bích Lệ 3 An Giang Võ Thị Xuân Mai 4 An Giang Hà

Chi tiết hơn