TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN NẤM (Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ) 1. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: Kỹ thuật trồng và chế biến nấm - Mã môn học: 441032 - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa 2011, bậc: ĐH CNSH/ CĐ CNSH - Loại môn học: Bắt buộc: Lựa chọn: ν - Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Vi sinh đại cương - Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết Làm bài tập trên lớp : 10 tiết Thảo luận : tiết Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 6 tiết Hoạt động theo nhóm : tiết Tự học : giờ - Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học 2. Mục tiêu của môn học - Kiến thức: Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các đặc điểm đặc trưng của nấm; các yêu cầu về mặt kỹ thuật và hiệu quả của việc trồng nấm. Những biện pháp để nuôi trồng thành công một vài loài nấm ăn quen thuộc phổ biến ở Việt Nam. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bảo quản và chế biến nấm. - Kỹ năng: Sinh viên nắm bắt các kỹ năng trồng và chế biến nấm, ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất nấm. - Thái độ, chuyên cần: Sinh viên phải tham dự 80% số buổi lên lớp. 3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Nội dung cơ bản của môn học sẽ được thiết kế nhằm cung cấp cơ sở lý thuyết tổng quát về nấm, vị trí phân loại của chúng trong giới sinh vật, đặc điểm phân loại của nấm nói chung; giá trị kinh tế của nấm, tình hình phát triển nấm ăn trên thế giới và trong nước, các nguyên tắc cơ bản của việc trồng nấm; những quy trình nuôi trồng vài loài nấm ăn phổ biến ở Việt Nam; các biện pháp bảo quản nấm sau thu hoạch và một vài phương pháp chế biến nấm. 4. Tài liệu học tập Tài liệu bắt buộc: - Bài giảng Kỹ thuật trồng và chế biến nấm. Nguyễn Thị Sáu Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt: - Giáo trình nấm học. Nguyễn Văn Bá, Cao Ngọc Điệp và Nguyễn Văn Thành. Đại học Cần Thơ Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học. - Kỹ thuật trồng nấm. Lê Duy Thắng. NXB nông nghiệp. 2001. - Tổ chức sản xuất một số loại nấm ăn ở trang trại và gia đình (Nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò). Trần Đình Đằng và Nguyễn Hữu Ngoan. NXB Nông nghiệp. 2007. - Kinh nghiệm trồng nấm rơm và nấm mèo. Việt Chương. NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. 2008. - Linh chi huyền diệu. Cổ Đức Trọng. NXB Trẻ TP.Hồ Chí Minh. 2006. - Phân loại thực vật T1. Lương Ngọc Toản và Võ Văn Chi. NXB Giáo dục.1998. Tài liệu trực tuyến: - Mushroom cultivation books. www.fungi.com/books/cyltivation.html - The Mushroom cultivator. www.gmushrooms.com - Growing Gourmet and Medicinal Mushrooms. www.books.google.com www.gmushrooms.com 5. Các phƣơng pháp giảng dạy và học tập của môn học Thuyết trình, nêu vấn đề cho sinh viên thảo luận nhóm, seminar và làm tiểu luận môn học. 6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet) 7. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): - Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; - Điểm đánh giá phần thực hành; - Điểm chuyên cần; - Điểm tiểu luận; - Điểm thi giữa kỳ; - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài tập cá nhân/ học kì, ). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% - Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): tự luận - Thời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không 8.2. Đối với môn học thực hành: - Tiêu chí đánh giá các bài thực hành: - Số lượng và trọng số của từng bài thực hành: 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: - Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: 9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Nội dung CHƢƠNG I: ĐẠI CƢƠNG VỀ NẤM 1.1. Vai trò của nấm trong giới sinh vật 1.2. Nấm là gì? 1.3. Đặc điểm của Nấm CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG NẤM Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Thực hành, Tự thí học, Lý Bài Thảo nghiệm, tự thuyết tập luận thực nghiên tập, rèn cứu nghề,... Tổng 3 2 4 9 5 2 5 12
2.1. Giá trị dinh dưỡng và dược tính của nấm trồng 2.2. Tình hình phát triển trồng nấm trên thế giới 2.3. Tình hình phát triển nấm ở Việt Nam và tiềm năng 2.4. Trồng nấm và khoa học trồng nấm 2.5. Meo giống nấm và qui trình trồng nấm 2.6. Những điều cần lưu ý khi trồng nấm CHƢƠNG III: QUI TRÌNH NUÔI TRỒNG MỘT VÀI LOÀI NẤM ĂN QUEN THUỘC 3.1. Nấm rơm và qui trình trồng nấm rơm 3.2. Nấm mèo và qui trình trồng nấm mèo 3.3. Nấm bào ngư và qui trình trồng nấm bào ngư 3.4. Bệnh của nấm và các biện pháp phòng trị CHƢƠNG IV: NẤM DƢỢC LIỆU - VẤN ĐỀ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN 4.1. Nấm dược liệu và khả năng phát triển 4.2. Giới thiệu một đại diện nấm dược liệu: Nấm linh chi. Nuôi trồng và sử dụng CHƢƠNG V: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NẤM ĂN 5.1. Đặc điểm của nấm sau thu hái 5.2. Bảo quản nấm 5.3. Chế biến nấm 10. Ngày phê duyệt 6 2 10 18 3 2 7 12 3 2 4 9 Tổng 20 10 30 60 Ngƣời viết (Ký và ghi rõ họ tên) Tổ trƣởng Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên) Trƣởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Sáu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học:... Mã môn học:... Số tín chỉ:... Tiêu chuẩn con 1. Mục tiêu học phần 2. Nội dung học phần 3. Những yêu cầu khác Tiêu chí đánh giá i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần và trình độ đối tượng sinh viên ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã được trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa học-kỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và bao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất Điểm TB = Điểm 2 1 0 /3,0
Trưởng khoa (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa) Người đánh giá Xếp loại đánh giá: - Xuất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 - Khá: 7 đến cận 8 - Trung bình: 6 đến cận 7 - Không đạt: dưới 6.