VIỆT NAM NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Thị trường tiếp tục giảm điểm Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên giao dịch tiêu cực khi vẫn giảm điểm với mức giảm nhẹ nhưng diễn ra trên diện rộng. Áp lực bán phần nào giảm bớt khi lượng cung bán đuổi tạm yếu đi trong khi dòng tiền cũng bắt đầu tham gia bắt đáy giúp các chỉ số thu hẹp đà giảm ở cuối phiên. VN ở 965.86 điểm giảm 0.35 điểm và VN30 ở 878.23 điểm giảm 2.29 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận vẫn chỉ đạt hơn 3.000 tỷ đồng Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn đa số vẫn giảm điểm dẫn đầu là VNM - 2.6%; BID -1.9%; TCB -1.9%; CTG; BVH; VPB; VRE gây áp lực lên các chỉ số. Trong khi ở chiều tăng là VIC; GAS; VHM; SAB; HPG; MSN; MWG giúp chỉ số hạn chế bớt áp lực tiêu cực của các cổ phiếu giảm điểm. Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán diễn biến khá tệ trong vài tuần gần đây khi so sánh với mặt bằng chung của thị trường và tiếp tục giảm sâu phiên hôm nay như: HCM -5.1%; SSI -3.1%; VND - 2.8%; SHS -1.7%; VCI giảm nhẹ. Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng có mức giảm vừa phải với mức phổ biến từ 1-2%; BID -1.9%; TCB-1.9%; TPB -1.6%; CTG -1.4%; ACB -1%; STB -1.7%; MBB -1%...Ngươc lại, nhóm cổ phiếu dầu khí vẫn diễn biến tích cực nhờ sự hỗ trợ từ đà tăng của giá dầu trên thị trường hàng hóa quốc tế; GAS +2.3%; PVS +2.2%; BSR +1.6%; PVD +1.6%; PVB +1.6%; và chỉ PLX; OIL giảm nhẹ. Nhóm cổ phiếu ngành dệt may chịu áp lực giảm sâu sau khi tăng khá mạnh giai đoạn trước đó và mặc dù công bố KQKD Q1/2019 khá ấn tượng nhưng phần nhiều kết quả này đã phản ánh vào giá trước đó; TNG -6.4%; STK -4.9%; TCM -4%; MSH -3%; GMC -3%; VGG -2.6%; VGT -2.6%... Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch ở quy mô thấp hơn trung bình và khối này vẫn mua ròng gần 50 tỷ đồng trên sàn HOSE trong phiên hôm nay. Nhóm cổ phiếu được tích cực mua ròng là: HPG; CTD; MSN; VRE; VHM; GAS; AST trong khi ở chiều ngược lại khối này bán ròng: VIC; DXG; SSI; VND; HBC; STB; Chúng tôi vẫn chưa nhận thấy sự thay đổi đáng kể nào cho xu hướng ngắn hạn hiện tại của thị trường hiện đang là giảm điểm mặc dù về mặt lý thuyết các chỉ số có nhiều khả năng hồi phục trong phiên giao dịch tới. Dòng tiền duy trì ở mức yếu và tiếp tục bị rút ra sau từng phiên; sự phân hóa ngày càng kém dần do số lượng cổ phiếu đổ gãy không ngừng tăng lên tạo áp lực cắt lỗ ngắn hạn. Điểm tích cực trong giai đoạn này là một số cổ phiếu vốn hóa lớn vẫn giữ được xu thế tăng như GAS; VCB; MSN; VHM; FPT giúp tâm lý thị trường được trấn an mỗi khi chịu áp lực giảm. Ngoài ra, khối ngoại vẫn tiếp tục mua ròng và nhờ đó áp lực bán phần nào cũng được kìm hãm. Các chỉ số chứng khoán quốc tế bắt đầu chững lại và một số thị trường cận biên mới nổi điều chỉnh giảm khi nhìn thấy dấu hiệu của đồng USD bắt đầu mạnh trở lại. Chúng tôi cho rằng yếu tố bất lợi đang tăng dần và áp lực của xu hướng giảm vẫn rất rõ rệt trong khi mức điều chỉnh lại chưa đủ tạo mức biên an toàn hấp dẫn để dòng tiền quay lại mua vào. Do đó, chiến thuật hợp lý giai đoạn này vẫn là duy trì tỷ trọng cổ phiếu ở mức rất thấp, tỷ trọng tiền mặt ở mức cao và kiên nhẫn chờ đợi các cơ hội mua tốt sẽ đến trong thời gian tới. KẾT QUẢ GIAO DỊCH HOSE HNX UPCOM Đóng cửa 965.9 105.6 55.6 % Thay đổi -0.04-0.23-0.72 Khối lượng (Triệu ) 95.9 23.7 8.5 trị 4,017.4 372.5 171.8 Số mã tăng 101 70 81 Số mã giảm 196 80 99 Không thay đổi 51 62 49 Nhà đầu tư nước ngoài mua 387.63 Nhà đầu tư nước ngoài bán 294.8 CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG MẠNH LÊN CHỈ SỐ TOP kéo VN tăng Mã GD đóng cửa Thay đổi (%) Khối lượng giao dịch Đóng góp vào VN VIC 111900 1.63 794060 1.75 GAS 108600 2.26 415660 1.399 VHM 90000 1.12 211620 1.02 SAB 243000 1.04 18000 0.488 HPG 31850 0.79 1.82MLN 0.162 TOP kéo VN giảm Mã GD đóng % Thay cửa đổi Khối lượng giao dịch Đóng góp vào VN VNM 129600-2.56 1.42MLN -1.804 BID 34200-1.87 687460-0.677 TCB 23750-1.86 1.54MLN -0.479 CTG 20500-1.44 2.31MLN -0.34 BVH 90300-1.31 22920-0.256 Nguồn: Bloomberg *MLN tương đương đơn vị triệu cổ phiếu Trang 1
TIN TỨC PNJ - Lãi sau thuế quý I đạt 429 tỷ đồng, tăng 27,5% - Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (HoSE: PNJ) ghi nhận doanh thu thuần quý I gần 4.783,5 tỷ đồng, tăng 15,6% so với cùng kỳ. Yếu tố tăng doanh thu của PNJ vẫn tập trung mạnh vào trang sức vàng. Công ty báo lãi sau thuế tăng 27,5% và đạt 428,7 tỷ đồng. NLG - Lãi ròng quý đầu năm gấp 4,5 lần cùng kỳ - CT Tập đoàn Nam Long (HoSE: NLG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý I với doanh thu giảm 38% nhưng lợi nhuận cổ đông công ty mẹ lại tăng đột biến, gấp 4,5 lần, đạt 145 tỷ đồng. Lý giải của công ty cho biết phần lợi nhuận chênh lệch mua Việt Thiên Lâm được Nam Long nhận trong khoản mục thu nhập khác 137 tỷ đồng, khiến kết quả quý I tăng đột biến. VCB - Lãi sau thuế quý I hơn 4.700 tỷ đồng, tăng 34% - Theo báo cáo tài chính hợp nhất, hết quý I, ngân hàng có 7.384 tỷ đồng lợi nhuận trước trích lập dự phòng. Sau khi trích lập dự phòng, lợi nhuận trước thuế là 5.878 tỷ, sau thuế đạt 4.710 tỷ, đều tăng 34%. SỰ KIỆN SẮP TỚI 23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng Công thương Việt Nam 23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng TM Á Châu 23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng TM Công thương Việt Nam 26/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Trang 2
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ Trang 3
QUỐC TẾ DIỄN BIẾN Chứng khoán thế giới biến động trái chiều trước nhiều thông tin tác động - Thị trường Mỹ và Châu Âu có nhịp tăng điểm nhẹ trong phiên cuối tuần sau những báo cáo doanh thu và việc làm vượt dự báo. Trong khi đó, thị trường Châu Á sáng nay giao dịch thận trọng với các chỉ số chính tăng giảm trái chiều trước thông tin khủng bố tại SriLanka, còn một vài thị trường do lễ Phục Sinh. Thị trường cuối cùng % Thay đổi so với phiên trước Australia 6,259.8 0.05 Japan 22,217.9 0.08 Korea 2,216.7 0.02 China 4,025.6-2.31 Taiwan 10,987.7 0.18 Hongkong 29,963.3-0.54 Vietnam 965.9-0.04 Indonesia 6,414.7-1.42 Malaysia 1,622.1 0.00 Thailand 1,113.0-0.01 Philippine 7,832.4-0.03 Singapore 3,357.7 0.30 SỰ KIỆN SẮP TỚI 24/04/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật 30/04/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMO) Trang 4
CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Thị trường Chỉ số cuối cùng STOCKS Cập nhật lần cuối (theo giờ Hà Nội) % Thay đổi so với phiên trước % Thay đổi từ đầu năm Australia S&P/ASX 200 6,259.8 4/18/2019 0.05 10.86 16.7 2.0 Japan Nikkei 225 22,217.9 1:15:02 PM 0.08 11.01 16.3 1.6 Korea KOSPI 200 2,216.7 4:01:20 PM 0.02 8.60 11.6 0.9 China CSI 300 4,025.6 2:00:18 PM -2.31 33.71 15.2 1.7 Hongkong Hang Seng 29,963.3 4/18/2019-0.54 15.93 11.7 1.3 Taiwan TAIEX 10,987.7 12:49:00 PM 0.18 12.96 15.7 1.7 Vietnam VN 965.9 3:01:28 PM -0.04 8.21 16.3 2.6 Indonesia JCI 6,414.7 4:15:00 PM -1.42 3.56 20.7 2.3 Malaysia KLCI 1,622.1 4:05:00 PM 0.00-4.05 20.3 1.6 Thailand Set 50 1,113.0 5:08:00 PM -0.01 6.52 16.7 1.9 Philippine PSEi 7,832.4 2:20:00 PM -0.03 4.91 19.3 1.9 Singapore Straits Times 3,357.7 4:10:00 PM 0.30 9.42 13.9 1.1 India Nifty 50 11,591.4 5:15:41 PM -1.37 6.71 26.4 2.7 Pakistan KSE100 37,001.3 5:15:31 PM -0.78-0.18 8.8 1.2 Bangladesh DSE Broad 5,323.7 4/21/2019 0.04-1.15 Israel MSCI Israel 198.6 4/19/2019 0.00 10.35 1.7 South Africa FTSE/JSE Top 40 52,872.8 4/18/2019 0.59 13.15 15.6 2.1 Turkey BIST 30 120,171.7 5:15:40 PM -0.78 5.10 6.0 0.9 Saudi Arabia TASI 9,210.6 5:15:39 PM -0.31 17.68 20.7 2.0 Italy FTSE/MIB 21,956.6 4/18/2019-0.20 19.82 12.0 1.1 France CAC 40 5,580.4 4/18/2019 0.31 17.96 18.7 1.6 German DAX 30 12,222.4 4/18/2019 0.57 15.75 15.4 1.6 UK FTSE 100 7,459.9 4/18/2019-0.15 10.88 17.5 1.5 Swiss SMI 9,571.2 4/18/2019-0.26 13.55 19.6 2.3 Argentina Merval 32,036.8 4/17/2019-0.78 5.76 10.1 1.2 Brazil Ibovespa 94,578.3 4/18/2019 1.39 7.61 15.7 1.7 Canada S&P/TSE 16,612.8 4/18/2019 0.41 15.99 18.6 1.7 Mexico Mexican IPC 45,525.3 4/17/2019 1.15 9.33 16.7 2.0 US S&P 500 2,905.0 4/18/2019 0.16 15.88 19.0 3.2 US Dow Jones 26,559.5 4/18/2019 0.42 13.86 16.9 3.8 US NASDAQ 7,998.1 4/18/2019 0.02 20.54 34.0 4.4 Emerging Markets EFA 44.6 4/18/2019-0.07 14.08 Developed Markets EEM 66.7 4/18/2019-0.06 13.42 Frontier Markets FM 28.7 4/18/2019-0.52 9.60 P/E (lần) P/B (lần) Trang 5
BONDS 20+ Year Treasury Bond TLT 122.9 4/18/2019 0.52 1.14 7-10 Year Treasury Bond IEF 105.3 4/18/2019 0.24 1.07 CURRENCIES Dollar 97.3 5:20:34 PM -0.06 1.19 USD/EUR Euro 0.9 5:30:19 PM -0.05 1.91 USD/GBP Pound Sterling 0.8 5:30:41 PM 0.00-1.80 USD/JPY Japanese Yen 111.9 5:30:41 PM 0.00-1.99 USD/CNY Chinese Yuan 6.7 5:30:00 PM -0.10 2.49 USD/CHF Swiss Franc 1.0 5:30:41 PM -0.01-3.21 USD/ARS Argentine Peso 41.9 4/17/2019 1.17-10.01 USD/ZAR South African Rand 14.1 5:30:41 PM -0.38 1.66 USD/TRY Turkish Lira 5.8 5:30:41 PM -0.34-9.29 USD/MXN Mexican Peso 18.8 5:30:41 PM 0.02 4.59 USD/INR India Rupee 69.6 5:30:40 PM -0.33 0.27 USD/BRL Brazil Real 3.9 4/18/2019 0.32-1.19 USD/THB Thai Baht 31.9 5:30:41 PM -0.16 1.43 USD/PHP Philippine Piso 52.0 3:58:41 PM -0.55 1.11 USD/IDR Indonesian Rupiah 14,078.0 3:56:36 PM -0.23 2.22 USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:56:25 PM 0.04 0.05 USD/VND 23,215.0 1:31:42 PM -0.02-0.17 EUR/VND 26,054.0 11:42:47 AM -0.03 2.08 JPY/VND 207.4 5:30:31 PM -0.01 2.09 CNY/VND 3,458.7 5:30:12 PM 0.09-2.44 JPY/EUR 0.8 5:30:28 PM 0.05 0.11 EUR/CNY 7.6 5:30:35 PM -0.13 4.20 Bitcoin 5,300.2 5:30:41 PM 0.57 44.25 COMMODITIES CRB Comodity 425.1 4/18/2019-0.05 3.89 Copper (USD/lb.) 290.8 5:19:43 PM -0.43 10.51 WTI Crude (USD/bbl.) 65.6 5:09:24 PM 2.42 44.35 Brent Crude (USD/bbl.) 73.9 5:20:34 PM 2.63 37.29 Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.5 5:20:24 PM 0.56-14.83 Rubber (JPY/kg) 186.8 4:52:14 PM -0.05 8.60 Gold (USD/t oz.) 1,271.9 4/18/2019-0.02-0.73 Nguồn: Bloomberg 4/22/2019 Trang 6
THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Phiên giao dịch ngày 4/22/2019 HOSE Đơn vị: Tỷ VNĐ HNX UPCOM Toàn thị trường trị mua 362.93 7.36 17.34 387.63 trị bán 285.51 6.81 2.44 294.76 Mua/ Bán ròng 77.42 0.55 14.9 92.87 Một tháng gần nhất Đơn vị: Tỷ VNĐ HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường trị mua trị bán trị mua trị bán trị mua trị bán trị mua trị bán Mua/bán ròng 4/22/2019 362.93 285.51 7.36 6.81 17.34 2.44 387.63 294.76 92.87 4/19/2019 121.08 148.12 6.42 2.69 11.12 50.92 138.62 201.73-63.11 4/18/2019 396.40 223.99 6.80 2.73 24.81 5.78 428.01 232.50 195.51 4/17/2019 856.58 695.07 25.54 13.62 41.67 14.23 923.79 722.92 200.87 4/16/2019 588.53 396.01 28.72 2.76 31.07 14.17 648.32 412.94 235.38 4/12/2019 343.19 309.13 6.80 1.69 26.09 18.16 376.08 328.98 47.10 4/11/2019 299.40 361.84 8.77 1.29 33.26 23.08 341.43 386.21-44.78 4/10/2019 395.25 313.10 32.03 6.58 16.51 23.79 443.79 343.47 100.32 4/9/2019 558.08 835.49 4.47 46.95 29.76 23.34 592.31 905.78-313.47 4/8/2019 516.39 371.89 50.20 11.33 17.00 20.03 583.59 403.25 180.34 4/5/2019 465.88 518.50 16.66 3.50 33.00 28.91 515.54 550.91-35.37 4/4/2019 362.48 392.01 16.39 29.05 49.51 37.65 428.38 458.71-30.33 4/3/2019 444.75 508.82 35.92 15.58 20.84 27.49 501.51 551.89-50.38 4/2/2019 797.37 537.39 20.11 15.39 32.72 24.47 850.20 577.25 272.95 4/1/2019 481.66 409.88 15.96 14.23 32.72 21.14 530.34 445.25 85.09 3/29/2019 1140.89 1003.02 3.96 16.87 28.17 27.87 1173.02 1047.76 125.26 3/28/2019 828.49 676.78 24.43 7.81 31.74 31.90 884.66 716.49 168.17 3/27/2019 630.15 520.99 8.44 5.95 35.85 28.63 674.44 555.57 118.87 3/26/2019 594.02 719.23 11.91 6.26 17.80 31.12 623.73 756.61-132.88 3/25/2019 822.65 625.49 98.41 72.48 35.19 18.36 956.25 716.33 239.92 3/22/2019 1267.01 1004.16 380.71 1.89 51.19 26.91 1698.91 1032.96 665.95 3/21/2019 646.36 504.89 11.67 9.99 39.26 40.39 697.29 555.27 142.02 3/20/2019 3194.26 3124.97 1.98 9.28 29.06 29.72 3225.3 3163.97 61.33 Trang 7
Chi tiết giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài HOSE HNX Nước ngoài mua nhiều nhất Nước ngoài mua nhiều nhất % Thay đổi trị mua VN % Thay đổi trị mua HNX VNM 129600-2.56 140.9-1.80 VGC 18800 0.00 5.0 0.00 HPG 31850 0.79 35.6 0.16 TIG 3800 8.57 0.7 0.00 CTD 119500-1.65 25.5-0.05 TNG 20400-6.42 0.3 0.00 MSN 87900 0.34 22.1 0.11 DGC 37500 4.17 0.2 0.00 VRE 33850-0.15 19.9-0.04 WCS 179000-4.79 0.2 0.00 Nước ngoài bán nhiều nhất Nước ngoài bán nhiều nhất % Thay đổi trị bán % Thay đổi trị bán VNM 129600-2.56 141.6-1.80 SHS 11300-1.74 3.6 0.00 VIC 111900 1.63 32.4 1.75 PVS 22800 2.24 1.4 0.00 DXG 21850-0.68 15.8-0.02 PVC 7000 0.00 0.2 0.00 SSI 25200-3.08 15.2-0.12 DGC 37500 4.17 0.2 0.00 STB 11550-1.70 10.1-0.11 NTP 37900 3.27 0.2 0.00 Nước ngoài mua ròng nhiều nhất Nước ngoài mua ròng nhiều nhất đóng % Thay đổi trị mua ròng cửa đóng cửa % Thay đổi trị mua ròng HPG 31850 0.79 32.9 0.16 VGC 18800 0.00 5.0 0.00 CTD 119500-1.65 22.4-0.05 TIG 3800 8.57 0.7 0.00 MSN 87900 0.34 20.8 0.11 TNG 20400-6.42 0.3 0.00 VRE 33850-0.15 12.9-0.04 HMH 11000 0.00 0.1 0.00 VHM 90000 1.12 8.1 1.02 AMV 30900-1.90 0.1 0.00 Nước ngoài bán ròng nhiều nhất Nước ngoài bán ròng nhiều nhất % Thay đổi trị bán ròng % Thay đổi trị bán ròng DXG 21850-0.68 (15.3) -0.02 SHS 11300-1.74 (3.6) 0.00 VIC 111900 1.63 (14.2) 1.75 PVS 22800 2.24 (1.4) 0.00 SSI 25200-3.08 (11.7) -0.12 PVC 7000 0.00 (0.2) 0.00 HBC 17350-3.34 (4.8) -0.04 NTP 37900 3.27 (0.2) 0.00 VND 15500-2.82 (4.0) -0.03 INN 33000 0.00 (0.2) 0.00 Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX Trang 8
DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE % Thay đổi giá Vốn hóa lưu hành 1 tháng 3 tháng 6 tháng (Tỷ đồng) (Triệu ) Freefloat (%) Room ngoại (%) KLGDBQ 30 phiên VIC 111,900 (6) 9 13 15,384 3,192 58 32 850,346 88 6 9 VHM 90,000-1.2 13.1 20.5 12,985 3,350 30.3 33.6 761,616 20.0 7.0 57.0 VCB 67,900 1.5 23.0 18.9 10,848 3,709 25.2 6.3 1,078,487 16.7 3.9 25.5 VNM 129,600-5.1-3.3 3.0 9,722 1,741 46.2 40.7 794,113 24.5 8.8 37.5 GAS 108,600 8.7 21.1-3.0 8,953 1,914 4.2 45.4 539,953 18.5 4.6 26.5 SAB 243,000-3.2 3.9 9.5 6,713 641 10.4 36.7 28,619 37.8 10.4 29.4 BID 34,200-2.6 4.4-2.3 5,036 3,419 4.4 26.8 1,630,712 15.9 2.3 15.1 MSN 87,900 4.0 9.7 11.0 4,404 1,163 24.9 8.5 494,289 19.2 3.5 22.2 TCB 23,750-9.0-11.4-17.5 3,577 3,497 81.6 0.0 1,737,699 9.6 1.6 21.5 VRE 33,850-3.3 16.9 10.6 3,396 2,329 100.0 17.0 2,670,184 32.8 2.8 8.8 CTG 20,500-8.9 4.9-16.2 3,288 3,723 15.8 0.0 4,816,532 14.1 1.1 8.3 PLX 60,500 2.5 13.1 0.2 3,051 1,171 7.3 8.6 1,350,647 19.2 3.5 17.9 HPG 31,850-0.3 8.0-20.6 2,914 2,124 51.1 9.3 3,975,652 7.9 1.7 23.6 BVH 90,300-6.0 0.3-1.6 2,726 701 31.2 24.2 103,521 55.7 4.3 7.8 VJC 114,900-3.4-0.1-10.9 2,681 542 53.2 9.4 782,623 11.7 4.4 43.3 NVL 57,300-0.2 0.7-19.3 2,297 930 32.4 31.7 552,429 16.2 2.7 20.1 VPB 19,350-7.9-1.5-16.8 2,048 2,457 69.0 0.0 2,130,261 6.5 1.4 22.8 MBB 21,400-6.6 3.9 1.4 1,948 2,113 55.2 0.0 3,657,501 7.1 1.4 20.1 MWG 83,000-4.8-1.0-11.3 1,584 443 87.1 0.0 491,639 12.4 4.1 38.7 POW 14,250-8.1-8.1 N/A 1,438 2,342 88.4 34.3 1,957,865 17.4 1.4 7.8 FPT 47,900 6.3 13.1 11.0 1,272 617 82.0 0.0 832,579 11.2 2.4 21.9 HDB 28,100-9.4-6.6-23.0 1,187 981 72.6 4.4 1,377,287 9.7 1.8 19.1 EIB 17,400-0.6 8.8 28.4 921 1,229 79.0 0.1 192,767 32.4 1.4 4.5 STB 11,550-8.0-1.7-10.8 897 1,804 93.9 9.6 2,889,923 11.6 0.8 7.5 BHN 80,100-2.4-2.7-9.4 800 232 0.9 31.4 1,546 37.2 4.4 12.4 TPB 21,750 2.6 3.6 13.3 797 851 70.6 0.0 608,733 9.2 1.7 20.9 ROS 31,000-4.3-12.1-19.6 758 568 27.0 46.4 7,000,787 82.4 3.0 3.7 PNJ 98,500-3.6 8.7-3.0 709 167 67.0 0.0 258,216 15.4 4.4 28.3 DHG 112,500-5.4 33.0 27.4 634 131 22.1 56.6 112,212 26.8 4.9 19.0 HNG 15,350 2.3 8.1-2.5 586 887 42.0 48.2 1,000,600 N/A 1.3-6.4 KDH 31,500 0.3 4.8-1.6 562 414 73.3 1.7 244,425 15.6 1.9 13.4 SSI 25,200-8.4-1.4-16.0 553 509 63.8 40.2 1,163,313 9.7 1.4 14.8 REE 31,000-5.3-4.3-8.8 414 310 84.4 0.0 514,094 5.4 1.0 20.6 SBT 18,250 0.3-9.2-4.9 413 525 30.2 89.1 1,349,797 40.9 1.7 4.1 CTD 119,500-16.4-16.4-21.3 393 76 85.6 3.1 218,179 7.0 1.1 16.9 GEX 22,300-2.2 3.7-16.5 391 407 64.7 33.1 820,307 8.6 1.6 19.1 VHC 91,500 2.0-6.9-8.8 364 92 37.7 64.5 182,253 5.9 2.1 41.3 PPC 26,000 5.5 27.5 42.1 359 321 24.6 34.2 796,469 7.1 1.4 20.4 SCS 158,800-0.8 12.2 14.2 342 50 99.1 30.6 15,303 20.6 10.6 48.6 NT2 26,600-3.3-4.3 11.3 330 288 32.1 25.9 182,386 10.9 2.0 15.5 DXG 21,850-3.7-5.8-22.0 329 350 66.8 0.2 1,083,092 6.4 1.5 26.7 GMD 25,450-5.6-2.1-4.0 326 297 63.2 0.0 391,916 4.1 1.3 29.6 TCH 21,100-7.9 17.2-1.4 321 353 50.0 41.7 642,488 27.9 1.7 6.2 PDR 27,800 0.7 9.0 5.1 319 266 37.7 42.6 986,462 12.2 2.1 19.8 HCM 24,300-16.6 5.5-16.3 316 302 76.2 42.9 562,213 12.1 2.0 23.1 PVD 19,100 8.5 22.4 3.8 315 383 49.4 26.7 3,071,145 40.8 0.5 1.5 NLG 28,300 4.4 10.1-9.3 292 239 60.8 0.0 682,113 7.5 1.4 19.2 VPI 41,800-0.1 1.5-1.2 288 160 100.0 39.7 221,269 15.9 3.0 20.6 DPM 17,050-14.8-25.2-5.3 287 391 38.1 26.2 315,123 12.3 0.8 8.8 KBC 14,200-2.7 2.2 14.1 287 470 75.4 28.0 2,703,206 8.9 0.7 8.6 Nguồn: Bloomberg 4/22/2019 Trang 9 P/E P/B ROE (%)
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Hà Nội Điện thoại: +84 439724568 Máy lẻ: 12560 Email : Trungtamtuvandautu@vndirect.com.vn Website: http://vndirect.com.vn Trang 10