TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

Tài liệu tương tự
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

Slide 1

Điều lệ Công ty CP Cấp thoát nước Ninh Bình UBND TỈNH NINH BÌNH CÔNG TY CP CẤP, THOÁT NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ o0o ĐÀO TRỌNG LƢU ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN SEN VÀNG LU

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 5/11/2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/VBHN-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 NGHỊ

MỤC LỤC

QUỐC HỘI

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM HẢI HÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LU

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MAI VIỆT DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

BỘ CÔNG THƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

1

Phô lôc sè 7

A. Mục tiêu: CHƢƠNG I MỞ ĐẦU Số tiết: 02 (Lý thuyết: 02 bài tập: 0) 1. Kiến thức: Sinh viên hiểu đƣợc những kiến thức cơ bản nhƣ: đối tƣợng, nhiệm vụ

MỤC LỤC

QUỐC HỘI

C«ng ty CP x©y dùng vµ C khÝ sè 1

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

TỔNG CÔNG TY CP BIA – RƯỢU –

Các điều lệ và chính sách Quy Tắc Đạo Đức & Ứng Xử Trong Kinh Doanh Tập đoàn đa quốc gia TMS International Corporation và các công ty con trực tiếp và

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THU TRANG HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƢƠNG LAI THEO PHÁP LUẬT V

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

PHẦN I

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRƯƠNG THỊ YẾN CHÂN DUNG CON NGƯ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

CHÍNH PHỦ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 134/2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016

Điều lệ Hội Trái Tim Yêu Thương

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

SỔ TAY SINH VIÊN

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THÁNG 6/2016

MỤC LỤC

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THĂNG LONG GTC KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015 N

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƢỚC TỈNH HÀ GIANG THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƢỚC TỈNH HÀ GIANG (Giấy chứng nhận ĐKDN

Học Tiếng Anh theo phương pháp của người ngu nhất hành tinh

The Theory of Consumer Choice

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦ

BỘ TÀI CHÍNH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: K

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA BAN QUẢN LÝ BẾN XE, TÀU BẠC LIÊU KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤ

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ DÒNG THIỀN PHỔ ĐỘ TĨNH TÂM THIỀN NIỆM BẠCH VÂN QUÁN 2008

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐIỀU ĐỘNG TÀU MÃ SỐ MĐ 04 NGHỀ THUYỀN TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG TƢ Trình độ Sơ cấp nghề

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2013 Quy Nhơn, tháng 03 năm

1

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN V Ề V I Ệ C T H O Á I V Ố N C Ổ P H Ầ N C Ủ A C Ô N G T Y T N H H M T V X Ổ S Ố K I Ế N T H I Ế T L Â M Đ Ồ N G Đ Ầ U T Ƣ T Ạ I

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS 362 Phố Huế, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Website: Vps.com.vn Tel: HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MẠNG ĐIỆN TH

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÁNH HÕA LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH KHÁNH HÕA ( ) BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY K

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 127/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN

Tröôûng Laõo :Thích Thoâng laïc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

LÀNG BÈ CỘNG SINH 1 LÀNG BÈ CỘNG SINH Vị trí đƣợc chọn thực hiện dự án là cù lao Mỹ Hòa Hƣng, An Giang, Việt Nam, khu vực này có sông hậu chảy qua. Ng

Nghiệp vụ đấu thầu qua mạng Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ thống Đấu Thầu Qua Mạng Cục Quản

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ BAN THƯ KÝ TRUNG ƯƠNG HỘI LẦN THỨ 2 KHÓA VIII

Hướng dẫn sử dụng Mobile Service

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRÚC Sinh viên : Bùi

ĐỀ TÀI KHOA HỌC SỐ B09-10 NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI THÀNH PHẦN KINH TẾ TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ VIỆT NAM Cấp đề tài Tổng cục Thời gian nghiên

ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHO CÁN BỘ CỦA PHÒNG/ TRUNG TÂM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA:SƢ PHẠM KHOA HỌC XÃ HỘI ĐHSG/NCKHSV_01 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, n

QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG TẠI CTCP DỊCH VỤ DU LỊCH THUNG LŨNG VÀNG ĐÀ LẠT Tp.HCM, tháng 07/2015

CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH

Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

BỘ CÔNG THƯƠNG

MỞ ĐẦU

1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN... 5 LỜI CẢM ƠN... 6 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử nghiên cứu đề tài Đối tƣợng nghiên cứu P

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CHU THỊ DUYÊN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ

BLACKCURSE

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD

CHƢƠNG TRÌNH LUYỆN THI THPT QG 2017 GV: Vũ Thị Dung Facebook: DungVuThi.HY CHÍ PHÈO (NAM CAO) Chuyên đề: LUYỆN THI THPT QG MÔN NGỮ VĂN 2017 VIDEO và L

Gia sư Thành Được ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LẦN 3 NĂM MÔN NGỮ VĂN Thời gian:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC TRUNG ƢƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 47/BC-HĐQT Đà Nẵng, ngày

Phần vận dụngtt HCM HỌC KỲ II NĂM HỌC xem trong các tài liệu giáo trình TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH HOẶC WEB CỦA CÔ VÕ THỊ HỒNG

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N

Ebook miễn phí tại : Webtietkiem.com/free

ÑEÀ CÖÔNG CHI TIEÁT MOÂN HOÏC

MỞ ĐẦU

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG HỢP NHẤT NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN Điều 1 NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỢP NHẤT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

New Tour 2019 vip TOUR ĐÀ LẠT DU THUYỀN- XỨ SỞ THẦN TIÊN- WONDER RESORT 4 SAO NÔNG TRẠI HOA VẠN THÀNH : TẤT CẢ CÁC LOÀI HOA- & TRÁI : BÍ ĐỎ KHỔNG LỒ-

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG Lô A2, Cụm Công nghiệp Nhơn Bình, P. Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định Đt: F

NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Bản ghi:

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, các doanh nghiệp đang đứng trƣớc nhiều cơ hội nhƣng cũng chứa đựng nhiều thách thức. Tính cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng khốc liệt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự tìm cho mình một chiến lƣợc phát triển riêng để có thể đứng vững trên thị trƣờng. Phát triển khoa học công nghệ đồng thời thực hành tiết kiệm, cắt giảm chi phí lãng phí đƣợc xem là chiến lƣợc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp một cách bền vững và chủ động nhất. Quản trị tinh gọn là phƣơng pháp quản trị nhằm cắt giảm tối đa chi phí lãng phí, giúp tận dụng tối đa hiệu quả của các nguồn lực để nâng cao hiệu suất, năng lực cạnh tranh, giá trị lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kinh nghiệm cho thấy quản trị tinh gọn đã đƣợc áp dụng thành công ở nhiều quốc gia, nhiều doanh nghiệp trên thế giới. Công ty TNHH Một thành viên (MTV) Nƣớc sạch Hà Đông là một doanh nghiệp nhà nƣớc với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là khai thác, sản xuất, phân phối, kinh doanh nƣớc sạch cho các khách hàng có nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Hiện, công ty vẫn đang trong giai đoạn mở rộng phát triển mạng lƣới mà chƣa thực sự chú trọng đến nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hệ thống sản xuất chứa đựng nhiều biểu hiện của sự lãng phí, hiện hữu nhiều khâu dƣ thừa không mang lại giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, dẫn đến lãng phí của cải, tài nguyên của doanh nghiệp cũng nhƣ của xã hội. Xuất phát từ nhận thức về thực trạng hoạt động với nhiều lãng phí và tính ƣu việt của quản trị tinh gọn trong doanh nghiệp, Công ty TNHH Một thành viên Nƣớc sạch Hà Đông đã và đang trong giai đoạn manh nha áp dụng quản trị tinh gọn. Tuy nhiên, việc triển khai, áp dụng cần nghiên cứu và có kế hoạch thực hiện bài bản hơn. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: Áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty TNHH Một thành viên Nước sạch Hà Đông.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Trong chƣơng đầu tiên của đề tài luận văn, tác giả đã tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan đến quản trị tinh gọn và các điều kiện nhằm áp dụng quản trị tinh gọn thành công trong doanh nghiệp. Từ đó, tác giả có thể hiểu sâu hơn về mô hình quản trị tinh gọn, hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn, phân tích những ƣu điểm, những tồn tại của các nghiên cứu và rút ra bài học kinh nghiệm, đƣa ra hƣớng nghiên cứu áp dụng tại Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông. Số lƣợng nghiên cứu về quản trị tinh gọn tại Việt Nam là chƣa nhiều. Các nghiên cứu và tài liệu mới chỉ đề cập đến cơ sở lý thuyết về quản trị tinh gọn và sự cần thiết của việc áp dụng linh hoạt quản trị tinh gọn theo văn hóa và tập quán sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hầu hết các nghiên cứu thƣờng tập trung phân tích một công cụ đơn lẻ của QTTG. Chƣa có nghiên cứu nào nghiên cứu điều kiện cụ thể áp dụng thành công trong doanh nghiệp. Tính đến thời điểm hiện tại, chƣa có tài liệu nào mang tính chất nghiên cứu áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông. Luận văn tiếp tục tiến hành nghiên cứu về đề tài này với mong muốn góp phần hoàn chỉnh vấn đề nghiên cứu, tìm ra giải pháp áp dụng thành công quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp của Việt Nam nói chung và tại Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông nói riêng. Căn cứ vào những lý thuyết chung đã đƣợc hệ thống kết hợp phát phiếu điều tra để đánh giá những điều kiện thuận lợi, khó khăn cũng nhƣ thực trạng lãng phí tại Công ty Nƣớc sạch Hà Đông. Từ đó, tác giả tìm ra nguyên nhân và đƣa ra giải pháp để áp dụng thành công QTTG tại doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN (LEAN MANAGEMENT) Căn cứ các tài liệu tham khảo đƣợc, trong chƣơng 2 tác giả đã tiến hành hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn.

Thứ nhất, quản trị tinh gọn là một phƣơng pháp quản trị hƣớng tới đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu suất thông qua cắt giảm tối đa lãng phí trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Quản trị tinh gọn đã xuất hiện từ rất lâu nhƣng đến tận khi công ty Toyota Nhật Bản triển khai áp dụng thành công hệ thống sản xuất Toyota tiền đề của QTTG sau này, với ý tƣởng cốt lõi của hệ thống Just in time, QTTG mới bắt đầu đƣợc chú ý. Thứ hai, mục tiêu cốt lõi của QTTG là giảm thiểu một cách tối đa các loại lãng phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ ba, doanh nghiệp áp dụng QTTG tức là doanh nghiệp phải tuân thủ năm nguyên tắc quản trị tinh gọn đó là xác định giá trị từ cảm nhận của khách hàng,xác định dòng giá trị, tạo dòng chảy giá trị, cơ chế kéo trong sản xuất và cuối cùng là cải tiến liên tục, phấn đấu sự hoàn hảo. Thứ tư, tổng quan các yếu tố điều kiện để triển khai, áp dụng thành công QTTG tại doanh nghiệp đƣợc chia làm 4 nhóm yếu tố: Nhóm yếu tố thuộc về lãnh đạo,nhóm yếu tố thuộc về nhân viên, nhóm yêu tố thuộc về chính sách, nhóm yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng, văn hóa doanh nghiệp. Trong đó, nhóm yếu tố thuộc về lãnh đạo và nhóm yếu tố thuộc về nhân viên quan trọng hơn cả. Trong nhóm yếu tố thuộc về lãnh đạo, các yếu tố đó là: Sự am hiểu của lãnh đạo doanh nghiệp cũng nhƣ các cổ đông, tầm nhìn và chiến lƣợc của lãnh đạo khi áp dụng QTTG, cam kết áp dụng QTTG của lãnh đạo, khả năng lãnh đạo, truyền thông nội bộ từ ban giám đốc đến cán bộ nhân viên. Nhóm yếu tố thuộc về nhân viên, các yếu tố là: Sự am hiểu và khả năng tiếp thu cái mới, kỹ năng làm việc và kỹ năng làm việc nhóm, tâm huyết, sự chủ động tham gia của cán bộ công nhân viên áp dụng QTTG và hoạt động đào tạo CBCNV về QTTG. Nhóm yếu tố thuộc về chính sách: chính sách nhân sự, chính sách quản lý hoạt động SXKD theo quy trình, hệ thống quản lý đánh giá hiệu quả lao động là những yếu tố cơ bản thuộc về chính sách ảnh hƣởng đến việc áp dụng QTTG. Các chính sách này nhằm xác định đƣợc đâu là hoạt động tạo ra giá trị, đâu là hoạt động không tạo ra giá trị từ đó có phƣơng pháp loại bỏ. Chính sách về nhân sự, hệ thống đánh giá hiệu quả lao

động tốt giúp tạo động lực cho CBCNV tự cải tiến, nâng cao năng lực bản thân, tích cực tham gia vào việc áp dụng QTTG. Nhóm yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng, văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa, cơ cấu tổ chức, hệ thống kế toán, tiềm lực tài chính là những yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng, văn hóa doanh nghiệp ảnh hƣởng đến quá trình áp dụng QTTG. Văn hóa doanh nghiệp đề cao việc thực hành tiết kiệm, cắt giảm lãng phí sẽ giúp cho việc áp dụng QTTG thuận lợi hơn. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ không những việc áp dụng QTTG mà hoạt động SXKD chung của công ty cũng sẽ thuận lợi hơn. Hệ thống kế toán có thể xác định rõ giá trị đem lại ở mỗi quá trình, mỗi công đoạn sẽ giúp công ty đánh giá đƣợc đâu là hoạt động có tạo ra giá trị, giá trị là nhiều hay ít và hiệu quả sau khi áp dụng QTTG. Công ty cần có một khoản tài chính sẵn sàng để thực hiện dự án nhƣ đầu tƣ vào việc thay đổi dây truyền, thay đổi công nghệ, thuê chuyên gia, khen thƣởng tạo động lực cho nhân viên. Từ đó, công ty mới có thể áp dụng thành công QTTG. Thứ năm, các công cụ và phƣơng pháp trong QTTG. Điểm mạnh của QTTG không chỉ bao gồm những khái niệm và triết lý quản lý, mà nó là một loạt các phƣơng pháp thực hành quản lý tốt và công cụ làm việc hiệu quả nhằm cho phép các khái niệm và triết lý đó phải đƣợc thực hiện trong khu vực vận hành. Các phƣơng pháp, công cụ đó là: Quản lý trực quan, 5S, Kaizen... Các phƣơng pháp này không đối lập, tách rời nhau mà hỗ trợ cho nhau giúp doanh nghiệp áp dụng làm việc hiệu quả. Thứ sáu, kinh nghiệm rút ra từ các doanh nghiệp đã triển khai, áp dụng QTTG thành công: thứ nhất, ban lãnh đạo công ty cần am hiểu, cam kết và là những ngƣời đi đầu thực hiện theo các yêu cầu, phƣơng pháp QTTG; thứ hai, công ty cần triệt để giáo dục, đào tạo về QTTG tới toàn bộ CBCNV, đội ngũ nhân viên của công ty cần có kỹ năng làm việc, kỹ năng làm việc nhóm tốt, đa dạng, chủ động và ủng hộ việc áp dụng QTTG; thứ ba, công ty cần tiêu chuẩn hóa toàn bộ các thao tác công việc, triệt để áp dụng các công cụ của QTTG với tiêu chí đánh giá và khen thƣởng rõ ràng; thứ tư, xây dựng văn hóa cải tiến liên tục, cơ cấu tổ chức linh hoạt, gọn nhẹ và sẵn sàng nguồn lực tài chính phục vụ cho việc triển khai, áp dụng.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG Công ty Nƣớc sạch Hà Đông đƣợc thành lập từ năm 1957 với số vốn điều lệ là 230.000.000.000 VNĐ và số lƣợng CBCNV đến thời điểm này là 463 CBCNV với đội ngũ ban lãnh đạo gồm 5 thành viên, 01 cán bộ thuộc ban kiểm soát và 14 phòng, ban, xí nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình quản trị trực tuyến. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là khai thác nƣớc ngầm, xử lý nƣớc khai thác và cung cấp cho khách hàng. Ngoài ra, công ty còn có hoạt động xây lắp, tƣ vấn thiết kế. Đặc điểm kinh tế của công ty: Thứ nhất, sản phẩm nƣớc sạch là sản phẩm thiết yếu, yêu cầu nghiêm ngặt về chất lƣợng và là sản phẩm lƣỡng tính vừa là sản phẩm thƣơng mại, vừa là sản phẩm công ích, Nhà Nƣớc quy định giá bán. Các dịch vụ công ty cung cấp là các dịch vụ thuần túy với đầy đủ đặc trƣng của nó. Thứ hai, số lƣợng nhà cung cấp sản phẩm nƣớc sạch trên thị trƣờng không nhiều, rào cản gia nhập cao và hiện tại cung vẫn nhỏ hơn cầu thị trƣờng. Đặc điểm kỹ thuật: Công ty vẫn vận hành sản xuất theo công nghệ truyền thống, còn lạc hậu so với các nƣớc trên thế giới. Tuy nhiên, việc thay đổi dây truyền công nghệ rất khó bởi yêu cầu chi phí đầu tƣ lớn. Hiện nay, trình độ công nghệ của công ty cũng đang bƣớc đầu có những cải tiến. Nền kinh tế mở cửa, cung thị trƣờng về công nghệ khai thác và xử lý nƣớc cũng ngày càng nhiều. Việc tiếp cận, đầu tƣ công nghệ mới cũng dễ dàng hơn. Đặc điểm nguồn nhân lực: Hiện tại, trình độ nguồn nhân lực của công ty đã tạm thời đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc. Tuy nhiên, để có thể ứng dụng những khoa học, kỹ thuật mới trong tƣơng lai, công ty cần nâng cao hơn nữa chất lƣợng nguồn nhân lực. Ngày nay, hoạt động giáo dục đào tạo phát triển mạnh mẽ, cung thị trƣờng cho nguồn nhân lực của công ty là dồi dào. Công ty có ƣu thế trong việc tuyển chọn đội ngũ nhân lực của công ty. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây có nhiều chuyển biến tích cực, doanh thu của công ty liên tục tăng, tốc độ tăng trƣởng bình quân là 43.6%.

Với đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng, các lãng phí chủ yếu tại công ty là lãng phí khuyết tật, lãng phí do chờ đợi và thao tác thừa. Đặc biệt các lãng phí này tồn tại rất nhiều trong hoạt động quản lý, hành chính với 4 nguyên nhân cơ bản gây ra sự lãng phí trong công ty đó là: Thứ nhất, từ phía chủ trƣơng, phƣơng thức làm việc tại công ty: Công ty chƣa chỉ ra cho CBCNV công ty sự lãng phí của những hoạt động họ đang thực hiện gây ra, từ đó giúp họ nhận thức và có hành động khắc phục kịp thời; Công ty chƣa xây dựng một quy trình sản xuất chuẩn, chi tiết cho tất cả các hoạt động trong công ty, dẫn đến các lãng phí khuyết tật, thao tác, gia công thừa; Công ty vẫn chƣa thực hiện cơ chế kéo trong sản xuất một cách triệt để. Về phía nguyên nhân này, đối tƣợng có vai trò quan trọng nhất cho sự khắc phục không ai khác đó là đội ngũ lãnh đạo. Họ sẽ là những ngƣời điều chỉnh, định hƣớng lại cho hoạt động sản xuất của công ty. Việc tuận thủ các nguyên tắc của QTTG hoàn toàn có thể khắc phục những nguyên nhân này. Thứ hai, từ phía CBCNV: Một bộ phận CBCNV kỹ năng, tay nghề còn chƣa cao, thái độ làm việc chƣa thực sự có trách nhiệm. Thứ ba, từ phía chính sách của công ty: Công ty chƣa có những chính sách nhằm nêu cao tinh thần tiết kiệm, thúc đẩy CBCNV thực hiện cắt giảm lãng phí và cải tiến trong công ty. Thứ tư, từ phía cơ cấu tổ chức của công ty: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty vẫn còn nhiều nhƣợc điểm gây khó khăn cho quá trình ra quyết định. Việc, triển khai, áp dụng QTTG cần đƣợc thực hiện càng sớm càng tốt. Thực trạng làm việc theo các nguyên tắc của QTTG cũng nhƣ thực trạng các yếu tố quyết định sự thành công của việc triển khai áp dụng QTTG tại công ty mới chỉ đáp ứng một phần rất nhỏ các yêu cầu đặt ra của QTTG. Để triển khai, áp dụng QTTG thành công, công ty cần điều chỉnh các yếu tố về con ngƣời, chính sách, văn hóa, cơ sở hạ tầng sao cho các yếu tố đều sẵn sàng và ủng hộ cho việc áp dụng QTTG, đảm bảo các nguyên tắc của QTTG đƣợc thực hiện triệt để. Đội ngũ CBCNV đặc biệt là đội ngũ nhân viên cần đƣợc đào tạo bài bản đồng bộ. Chính sách của công ty cần đề cao vai trò của việc áp dụng QTTG, cần có các tiêu chí đánh giá hiệu quả triển khai và chính sách khen thƣởng phù hợp kịp thời, thúc đẩy sự tham gia, học hỏi của CBCNV. Văn hóa doanh nghiệp cũng cần phát triển theo hƣớng ủng hộ việc áp dụng QTTG, cơ cấu tổ chức cần gọn nhẹ, linh hoạt, hệ thống kế toán cần điều chỉnh nhằm có thể xác định rõ giá trị của từng hoạt động và

cuối cùng công ty cần xây dựng một quỹ tài chính đủ lớn để sẵn sàng cho việc áp dụng QTTG. Kế hoạch triển khai, áp dụng QTTG đƣợc xây dựng dựa trên kinh nghiệm thực tế và thực trạng tại công ty, với 9 bƣớc cơ bản đó là chuẩn bị về mặt tƣ tƣởng đối với đội ngũ lãnh đạo; thành lập ban chuyên trách quản lý việc triển khai, áp dụng QTTG cụ thể là triển khai, áp dụng ba công cụ 5S, QLTQ, Kaizen; thuê chuyên gia, tƣ vấn; thiết lập quỹ tài chính cho việc triển khai, duy trì triển khai, áp dụng QTTG; đào tạo; chuyển đổi hệ thống kế toán và xác định dòng giá trị của công ty theo cảm nhận của khách hàng; xây dựng quy trình thực hiện, bộ tiêu chí đánh giá, kiểm tra áp dụng các công cụ 5S, Kaizen, Quản lý trực quan; triển khai thử nghiệm; và cuối cùng là triển khai, áp dụng cho toàn hệ thống và cải tiến liên tục. CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ÁP DỤNG THÀNH CÔNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG Từ những thực trạng tại công ty Nƣớc sạch Hà Đông, tác giả đã nêu ra các giải pháp chủ yếu để áp dụng thành công QTTG tại công ty nhƣ sau: Thứ nhất: Chuẩn bị các điều kiện cơ bản: Để áp dụng thành công thì yếu tố nền tảng đó là con ngƣời và cơ sở vật chất phải đầy đủ. Đối với con ngƣời, yếu tố cần thiết cần chuẩn bị đó là nhận thức, tƣ tƣởng về QTTG. Để làm đƣợc điều này, công ty cần tổ chức các khóa đào tạo, khuyến khích tạo điều kiện cho CBCNV tham gia học tập, nâng cao kiến thức, có nhiều chƣơng trình tuyên truyền về lợi ích của QTTG. Về cơ sở vật chất, công ty cần có những nguồn lực tối thiểu cụ thể đó là nguồn lực tài chính. Thứ hai: Lộ trình áp dụng bộ công cụ QTTG. Đầu tiên công ty sẽ áp dụng 3 công cụ cơ bản mà không yêu cầu nhiều chi phí đó là 5S, QLTQ, Kaizen sau đó sẽ mở rộng áp dụng các công cụ khác. Thứ ba: Về phía lãnh đạo, công ty cần nêu cao tinh thần phê bình và tự phê bình. Mở hòm thƣ đóng góp ý kiến của CBCNV, khách hàng, đối tác. Định kỳ lấy ý kiến đánh giá của CBCNV về đội ngũ lãnh đạo bằng cách bỏ phiếu kín. Ngoài ra đội ngũ lãnh đạo cũng cần thƣờng xuyên trau dồi kiến thức, nâng cao khả năng lãnh đạo, truyền thông, xây

dựng đội ngũ lãnh đạo có cam kết dài hạn trong việc áp dụng QTTG. Tổ chức tham quan học tập thực tế trong và ngoài nƣớc. Lãnh đạo cần ủy quyền, và nhấn mạnh vai trò của ban trực tiếp phụ trách triển khai hoạt động QTTG, giúp cho việc áp dụng QTTG diễn ra nhanh và hiệu quả. Việc lựa chọn thành viên của những ban này cần quan tâm tới yếu tố tâm huyết của nhân viên đối với việc duy trì và triển khai hoạt động của QTTG, có sự am hiểu nhất định về đặc điểm sản xuất, kinh doanh của công ty cũng nhƣ những lý thuyết căn bản của QTTG, có khả năng quản lý thời gian để đáp ứng tính kiêm nhiệm 2 hoạt động một lúc. Thứ tư: Về phía nhân viên, cần xây dựng đội ngũ công nhân viên hƣớng vào lợi ích của QTTG và có ý thức chủ động tham gia vào quá trình triển khai QTTG. Hoạt động đào tạo nên tập trung vào sự thấu hiểu về lợi ích của ngƣời lao động, khiến cho ngƣời lao động thấu hiểu đƣợc việc áp dụng QTTG là có ích cho bản thân, từ đó có ý thức thực hiện công việc tốt và nâng cao năng lực của bản thân. Thiết lập lộ trình đào tạo cụ thể và liên tục duy trì thúc đẩy động lực, truyền lửa cho ngƣời lao động. Xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho CBCNV. Xây dựng văn hóa DN cởi mở - dễ dàng thích ứng và tạo điều kiện cho sự thay đổi; ủng hộ cho việc trao quyền cho nhân viên, đề cao việc chia sẻ kiến thức - ý tƣởng. Chú trọng hoạt động đào tạo nhân viên, tạo môi trƣờng làm việc năng động thoải mái cho nhân viên. Thứ năm: Về phía các chính sách, văn hóa doanh nghiệp. Công ty cần có các cơ chế chính sách khen thƣởng bắt đầu bằng việc lƣợng hóa cải tiến, thành tích của công nhân viên. Cần xây dựng hệ thống văn bản hƣớng dẫn, hỗ trợ cho việc triển khai áp dụng QTTG chi tiết tới từng đơn vị, phòng ban, ngƣời lao động để việc thực hiện đƣợc đồng bộ, giảm sai sót. Xây dựng công ty trên tinh thần đoàn kết, gắn bó của CBCNV. Cuối cùng, công ty cần xây dựng triết lý hƣớng tới lợi ích của nhiều bên: Nội bộ DN, khách hàng, xã hội Không nóng vội trong việc áp dụng QTTG; Bắt đầu với những hình thức đòi hỏi ít vốn đầu tƣ, đơn giản và khả thi khi thực hiện.