Microsoft Word - CTĐT_TS_KTĐKTĐH.docx

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - CTĐT_Tiến sĩ_Quản trị kinh doanh.doc

Microsoft Word - QC ĒÀo tạo (Bản cuỂi).doc

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

PHẦN I

DANH SÁCH CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LÀ GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ, TIẾN SĨ (số liệu thống kế có đến ngày 6/2012) STT Họ và tên Học hàm/học Vị Chuyên ngành

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NG

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN DỆT MAY-DA GIÀY VÀ THỜI TRANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG VAI TRÒ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI

Mẫu trình bày chương trình đào tạo theo tín chỉ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc biên soạn, lựa chọn, t

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƢƠNG THỊ TUYẾT MAI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI THỜI BÁO KINH TẾ VIỆT NAM LUẬN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa: Kinh tế Bộ môn: Quản trị Du lịch 1. Thông tin về học phần: ĐỀ CƢƠNG HỌC PHẦN Tên học phần: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÃNG LỮ

NguyenThiThao3B

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘICỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QU

1

TỔNG MỤC LỤC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH NĂM 2018 TẠP CHÍ TÀI CHÍNH Kỳ Tháng 01/2018 ( ) Số trang Tác giả 8 Ngành Tài chính hoàn thành xuất sắc, toà

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THỜI KHÓA BIỂU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HỌC KỲ I NĂM HỌC Mã học phần Học phần TC Mã LHP Lớp học phần dành cho sinh v

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019

Luan an ghi dia.doc

MỞ ĐẦU

Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät soá 68 naêm

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019

BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN Tháng

PGS, TSKH Bùi Loan Thùy PGS, TS Phạm Đình Nghiệm Kỹ năng mềm TP HCM, năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 CƠ SỞ PHÁP LÝ - Lu

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN ANH THUẤN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DẠY - HỌC CỦA NGƯỜI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC C

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Microsoft Word - BÀi viết Ngô QuỂc Phương HỎi thảo Hè Porto 2019 (1)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

MỞ ĐẦU

Microsoft Word - bai2.doc

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI KX01. 28/16-20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KHU

Microsoft Word - Luat kinh doanh_K13 doc.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

Phụ lục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về tổ chức và quản

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Microsoft Word - Nganh Kinh te quoc te

Chính trị học: những vấn đề lý luận và thực tiễn

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU Số: 410/QĐ-BVU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa-Vũng Tàu, n

Chuong trinh dao tao

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

PHẦN I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM CHU THỊ HỒNG NHUNG GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO TRẺ 5-6 TUỔI QUA

Microsoft Word _NgoQuocPhuong

Microsoft Word - 33_CDR_ _Kinh te.doc

TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 778 /QĐ - ĐHYDCT Cần Thơ, ngày 21 tháng 8 năm

QUY CHẾ TUYỂN SINH

Microsoft Word - QCHV_2013_vlvh_chinhthuc.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ PHƢƠNG THANH THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TRONG TRUYỆN NGẮN MA VĂN KHÁNG Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Số: 1582/TB-ĐHKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 0

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ

ĐẠI HỌC HUẾ - THÁNG 11 NĂM 2018 Doanh nghiệp trong trường đại học: đưa nghiên cứu đến gần hơn với cuộc sống PGS.TS. Nguyễn Quang Linh, Giám đốc Đại họ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Phụ lục

Mẫu Đề cương môn học

Microsoft Word - QD_DT_THS.doc

§­êng dÉn truyÒn vËn ®éng

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐAI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giá

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER SỐ 06 ( )

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÕN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 n

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

Quy dinh lap ke hoach

Microsoft Word - Noi dung tom tat

Microsoft Word - Tin hoc dai cuong 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Thứ Số 67 (7.050) Năm, ngày 8/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TRUNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM THỊ THÚY NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH V

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

Microsoft Word - Ngoaithuong_K1.doc

BP Code of Conduct – Vietnamese

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

Output file

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CLGD LỊCH THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LẦN 2 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC (Dữ liệu cập nhật ngày 25/02/2

Danh sách các công trình đoạt giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt nam và giải thưởng WIPO năm 2010

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 654/QĐ-ĐHTCM TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 th

Microsoft Word - 38_CDR_ _Kinhdoanhthuongmai.doc

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

1 Überschrift 1

Bản ghi:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA 1. Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Trình độ đào tạo: Tiến sĩ - Ngành đào tạo: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Control Engineering and Automation) - Mã ngành: 95016 - Thời gian đào tạo: tổi thiểu 3 năm đối với người tốt nghiệp Thạc sĩ và 4 năm đối với người tốt nghiệp Đại học. Mục tiêu đào tạo.1 Mục tiêu chung Mục tiêu đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa có trình độ chuyên môn cao; có khả năng nghiên cứu độc lập; khả năng xây dựng và dẫn dắt nhóm nghiên cứu, phát triển ứng dụng các lĩnh vực của chuyên ngành; có tư duy khoa học và sáng tạo; có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực điều khiển và tự động hóa; có khả năng trình bày và giới thiệu các công trình khoa học; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; có khả năng đào tạo các bậc đại học, cao học và đào tạo trình độ cao hơn.. Mục tiêu cụ thể Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, các NCS đạt Bậc 8 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 016 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:..1. Kiến thức - Có trình độ lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa, có khả năng độc lập nghiên cứu, phát triển lý thuyết, độc lập tổ chức xây dựng, thực hiện những chương trình, dự án và đề tài KHCN phục vụ Công nghiệp. - Tiếp cận và nghiên cứu những vấn đề khoa học có tính thời sự đang được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm. 1

- Tiếp thu vấn đề khoa học một cách hệ thống nhằm giải quyết tổng thể các vấn đề lý thuyết và thực tế; - Có trình độ chuyên môn cao và chuyên sâu, có khả năng nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có phương pháp tư duy khoa học.... Kỹ năng - Có kỹ năng về tư duy logic, khả năng sáng tạo. - Có kỹ năng tìm kiếm và chọn lọc các tài liệu khoa học có giá trị phục vụ mục đích nghiên cứu. - Có kỹ năng phân tích bài toán và đề xuất các phương pháp mới giải quyết bài toán. - Có kỹ năng trình bày các vấn đề, công trình nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa dưới dạng bài báo khoa học, giáo trình giảng dạy, báo cáo kỹ thuật,... - Có kỹ năng tốt về tiếng Anh, có thể giao tiếp, thảo luận với các nhà khoa học, các chuyên gia bằng tiếng Anh trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa. - Có kỹ năng viết các bài báo khoa học, báo cáo kỹ thuật, giáo trình bằng tiếng Anh. - Có kỹ năng xây dựng nhóm nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực điều khiển và tự động hóa, tổng hợp trí tuệ tập thể để dẫn dắt nhóm một cách hiệu quả. - Có khả năng thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và đào tạo. - Có khả năng đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, tham gia và tiến hành các nghiên cứu có giá trị khoa học và thời sự trong lĩnh vực tự động hóa hiện đại tầm quốc gia và quốc tế...3. Năng lực - Có năng lực độc lập tổ chức nghiên cứu và ứng dụng theo hướng chuyên ngành đào tạo. - Có năng lực, nắm bắt các công nghệ mới về điều khiển và tự động hóa. - Có năng lực sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; có năng lực tự định hướng, thích nghi với môi trường công nghiệp phát triển hiện đại. - Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ.

- Có khả năng phân tích, đánh giá đưa ra các kết luận về hệ thống điều khiển, tự động hóa trong công nghiệp. - Có năng lực lập kế hoạch về hệ thống tự động hóa, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể. - Có năng lực cải tiến, đánh giá các hoạt động về điều khiển và tự động hóa. - Có năng lực lãnh đạo nhóm nghiên cứu và vận dụng được các kiến thức công nghệ mới, đa lĩnh vực vào phát triển các sản phẩm và ứng dụng tự động hóa trong công nghiệp và dân dụng. - Có năng lực phân tích thực tế để đưa ra các thiết kế phù hợp cho một hệ thống tự động hóa tích hợp. - Có thể giảng dạy hệ đại học, sau đại học ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa tại các trường Đại học...4. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp Nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp chương trình Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có thể đảm nhận các công việc: - Giảng viên đào tạo đến bậc sau đại học về lĩnh vực điều khiển và tự động hóa. - Chuyên gia nghiên cứu hoặc một số các vị trí quản lý trong các cơ sở nghiên cứu, phát triển về lĩnh vực điện tử và các lĩnh vực liên quan. Tham gia lãnh đạo, định hướng về khoa học, kĩ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước, viện nghiên cứu, nhà trường, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực điều khiển, tự động hóa và các lĩnh vực liên quan. 3. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra được xây dựng phù hợp với Khung năng lực quốc gia QĐ 198/016 bậc đào tạo Tiến sĩ. Nhóm CĐR - SO CĐR Kiến thức Mã CĐR SO 1 3 Chi tiết Có kiến thức tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của lĩnh vực kĩ thuật điều khiển và tự động hóa. Có kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực của ngành kĩ thuật điều khiển và tự động hóa. Có kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới. 3

Nhóm CĐR - SO CĐR Kỹ năng CĐR Mức tự chủ và tự chịu trách nhiệm Mã CĐR SO 4 Có kiến thức về quản trị tổ chức. 5 Chi tiết Có kỹ năng làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển. 6 Có kỹ năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn. 7 8 9 10 11 1 Kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo. Có kỹ năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển. Có kỹ năng tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu. Có khả năng nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới, nghiên cứu đưa ra những sáng kiến quan trọng. Có khả năng đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau. Có khả năng thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác. 13 Có khả năng phán quyết, ra quyết định mang tính chuyên gia. 14 Có khả năng quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong việc học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới 4. Thời gian đào tạo - Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với NCS có bằng ThS, 4 năm đối với NCS có bằng ĐH. - Hệ không tập trung liên tục: 4 năm đối với NCS có bằng ThS, trong đó có 1 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại trường và 3 năm học tập, nghiên cứu tại trường. 5. Khối lượng kiến thức Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể trong mục 4. - NCS đã có bằng thạc sĩ: tối thiểu 1 tín chỉ + khối lượng bổ sung (nếu có). 4

- NCS mới có bằng đại học: tối thiểu 1 tín chỉ + các tín chỉ thuộc Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (không yêu cầu học môn ngoại ngữ và không phải làm luận văn). 6. Đối tượng tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh tốt nghiệp cao học với ngành tốt nghiệp đúng với chuyên ngành Điều khiển và tự động hóa, phù hợp hoặc gần với chuyên ngành Điều khiển và tự động hóa. Các thí sinh tốt nghiệp đại học chuyên ngành Điều khiển và tự động hóa. Trong đó: - Ngành đúng với chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa: Ngành đào tạo về Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa (mã 95016). - Ngành phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa: Là chuyên ngành tốt nghiệp cao học được xác định là đúng, phù hợp với chuyên ngành xét tuyển NCS khi có cùng tên trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo của hai chuyên ngành này ở trình độ cao học khác nhau dưới 0% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (do Hội đồng khoa học khoa xem xét quyết định); - Ngành gần với chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: các ngành tốt nghiệp cao học được xác định là ngành gần với ngành dự tuyển NCS khi cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ cao học khác nhau từ 0% đến 40% (do Hội đồng khoa học của khoa xem xét và quyết định). Ngành gần phù hợp: là những hướng đào tạo thuộc các ngành sau: + Ngành Kỹ thuật điện + Ngành Cơ khí Hướng chuyên sâu Cơ học ứng dụng + Ngành Kỹ thuật cơ điện tử - Hướng chuyên sâu Động lực và điều khiển hệ cơ điện tử + Ngành Điện tử viễn thông + Ngành Toán ứng dụng Hướng chuyên sâu Điều khiển các hệ động lực, Lý thuyết tối ưu + Ngành Sư phạm kỹ thuật: Hướng chuyên sâu Tự động hóa 5

Lưu ý: đối tượng tuyển sinh bao gồm cả các đối tượng được đào tạo ở nước ngoài với ngành phù hợp và liên quan tới nhóm ngành Điều khiển học (cybernetics); tự động hóa (automation), kỹ thuật điện (electrical engineering) và điện tử (Electronic technology). Cụ thể như sau: - Các thí sinh có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ đúng với chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ (Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa) và có thời gian tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm dự thi dưới 5 năm. Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung, gọi là đối tượng A1. - Các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên với ngành tốt nghiệp đúng với chuyên ngành Tiến sĩ, đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi là đối tượng A. - Các thí sinh tốt nghiệp Thạc sĩ với chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ hoặc thí sinh có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ đúng với chuyên ngành đào đào tạo Tiến sĩ nhưng có thời gian tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm dự thi trên 5 năm. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi là đối tượng A3. 7. Chương trình đào tạo 7.1. Cấu trúc chương trình Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như sau: Phần Nội dung đào tạo A1 A A3 1 Học phần bổ sung 0 36 TC (Chương trình thạc sĩ ) 4 TC (Nhóm 1 và nhóm 3) 8 TC (Nhóm ) Học phần Tiến sĩ 1 TC Tiểu luận tổng quan (TLTQ) Chuyên đề Tiến sĩ (CĐTS) TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) 4 TC ( CĐTS) 3 Luận án Tiến sĩ 75 TC 6

Tổng số tín chỉ toàn khóa 93 TC (đối với nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ) 19 TC (đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ) Lưu ý: - Số tín chỉ qui định cho các đối tượng là số TC tối thiểu NCS phải hoàn thành. - Đối tượng A: + Phải thực hiện toàn bộ các học phần qui định trong chương trình Thạc sĩ Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, nhưng không cần thực hiện Luận văn ThS. - Đối tượng A3 thực hiện các học phần bổ sung quy định cụ thể như sau: + Nhóm 1: Các ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa phải học bổ sung các học phần: Điện tử công suất nâng cao ( TC), Cảm biến và xử lý tín hiệu đo (TC). + Nhóm : Các ngành đào tạo gần với chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa: Điện tử công suất nâng cao ( TC), Cảm biến và xử lý tín hiệu đo (TC), Tự động truyền động điện nâng cao (TC), Phân tích hệ phi tuyến (TC). + Nhóm 3: Nhóm các thí sinh có bằng Thạc sĩ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa nhưng có thời gian tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm dự thi trên 5 năm thì phải học bổ sung các học phần: Phân tích hệ phi tuyến (TC), Tự động truyền động điện nâng cao (TC). Các học phần Tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến thức cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án Tiến sĩ. Các chuyên đề tiến sĩ yêu cầu nghiên cứu sinh nâng cao năng lực nghiên cứu và tự nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ. 7. Các học phần bổ sung Danh mục các học phần bổ sung thuộc chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa được mô tả trong quyển Chương trình đào tạo Thạc 7

sĩ Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa hiện hành của Trường Đại học Điện lực. NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 1 năm kể từ ngày có quyết định là NCS. 7.3 Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan Các học phần tiến sĩ nhằm giúp NCS cập nhật các kiến thức mới nhất của lĩnh vực chuyên môn, nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học quan trọng, thiết yếu của lĩnh vực nghiên cứu. Mỗi học phần tiến sĩ được thiết kế với khối lượng TC. Mỗi NCS phải hoàn thành tối thiểu 1 TC tương ứng với 6 học phần trở lên. 7.3.1. Danh mục học phần Tiến sĩ Các học phần Tiến sĩ được chia làm hai phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn. NCS phải hoàn thành 3 học phần bắt buộc và tối thiểu 3 học phần tự chọn dưới đây. 1. Học phần tiến sĩ bắt buộc: TT Mã số Tên học phần Giảng viên Tín chỉ Ghi chú 1 CA 901 Tổng hợp hệ phi tuyến hiện đại 1. GS.TS. Phan Xuân Minh. PGS.TS. Lê Bá Dũng 3. TS. Vũ Duy Thuận CA 90 Cảm biến thông minh và mạng cảm biến 1. GS. TS. Phan Xuân Minh. TS Vũ Duy Thuận 3. TS. Trịnh Thị Khánh Ly 3 CA 903 Điều khiển Điện tử công suất 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Liễn. TS. Nguyễn Ngọc Khoát 3. TS. Phạm Thị Thùy Linh. Học phần tiến sĩ tự chọn: TT Mã số Tên học phần Giảng viên Tín chỉ Ghi chú 8

TT Mã số Tên học phần Giảng viên Tín chỉ Ghi chú 1. GS. TS. Phan Xuân 1 CA 911 Điều khiển tối ưu bền vững Minh. TS. Vũ Duy Thuận 3. TS. Nguyễn Ngọc Khoát 4. TS. Trịnh Thị Khánh Ly CA 91 Điều khiển truyền động điện nâng cao 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Liễn. TS. Võ Quang Vinh 3. TS. Nguyễn Ngọc Khoát 3 CA 913 Điều khiển các quá trình công nghệ và điều khiển dự báo 1. PGS.TS. Lê Bá Dũng. TS. Mai Hoàng Công Minh 3. TS. Trịnh Thị Khánh Ly 4 CA 914 Điều khiển robot và ứng dụng 1. PGS.TS. Nguyễn Quang Hoan. TS. Vũ Duy Thuận 3. TS. Trịnh Thị Khánh Ly 5 CA 915 Điều khiển thông minh 1. PGS.TS. Nguyễn Quang Hoan. TS. Võ Quang Vinh 3. TS. Nguyễn Ngọc Khoát 1. PGS. TS. Lê Bá Dũng 6 CA 916 Điều khiển đa mô hình. GS. TS. Phan Xuân Minh 3. TS. Vũ Duy Thuận 1. PGS. TS. Nguyễn Quang Hoan Hệ thống sản xuất 7 CA 917. TS. Chu Đức Toàn tích hợp máy tính 3. TS. Phạm Thị Thùy Linh 8 CA 918 Nhiễu và trễ trong 1. PGS. TS. Lê Bá Dũng 9

TT Mã số Tên học phần Giảng viên Tín chỉ Ghi chú truyền thông công. TS. Vũ Duy Thuận nghiệp 3. TS. Võ Quang Vinh 9 CA 919 Tính toán khoa học và mô phỏng 1. PGS. TS. Lê Bá Dũng. TS. Chu Đức Toàn 3. TS. Võ Quang Vinh 7.3. Tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ Tiểu luận Tổng quan trình bày tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan tới nghiên cứu. Tiểu luận tổng quan phải thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu, từ đó rút ra mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tiến sĩ. Bên cạnh tiểu luận tổng quan, mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành tối thiểu chuyên đề tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ tập trung vào các nội dung chính của luận án. Tùy thuộc vào các nội dung chính của luận án có thể phân thành 3 chuyên đề tiến sĩ chuyên sâu hoặc nhiều hơn. Yêu cầu và quy định của chuyên đề tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ được quy định trong các phần Quy định nội dung và cách trình bày Tiểu luận tổng quan và Quy định nội dung và cách trình bày Báo cáo chuyên đề Tiến sĩ. Khi nghiên cứu sinh tham gia vào quá trình đào tạo, người hướng dẫn khoa học luận án của nghiên cứu sinh và nghiên cứu sinh sẽ thảo luận để đề xuất đề tài cụ thể. Sau khi đã có đề tài cụ thể, NCS thực hiện đề tài dưới sự hướng dẫn khoa học của người hướng dẫn khoa học. 7.4 Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ Nghiên cứu sinh có thể công bố các kết quả nghiên cứu phục vụ cho luận án tiến sĩ trên các tạp chí khoa học hoặc hội nghị khoa học về Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Các báo cáo của nghiên cứu sinh phải có tên và nội dung gắn với tên đề tài của Luận án tiến sĩ. Báo cáo khoa học: Có tối thiểu 0 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án trong đó có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI, Scopus 10

hoặc đã công bố tối thiểu 0 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có phản biện hoặc 0 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài có phản biện. Luận án tiến sĩ là kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh, trong đó chứa đựng những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn ở lĩnh vực chuyên môn, có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học và giải quyết trọn vẹn vấn đề đặt ra của đề tài luận án. Nội dung luận án phải được trình bày tại hội thảo khoa học chuyên ngành quốc gia và quốc tế, đăng trong các tạp chí và kỷ yếu theo qui định hiện hành. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung luận án ở seminar khoa học của Hội đồng khoa học và đào tạo cấp Khoa và được Hội đồng khoa học và đào tạo cấp Khoa đồng ý để được phép bảo vệ luận án TS cấp cơ sở. Luận án có khối lượng tối thiểu 100 trang và tối đa 150 trang khổ A4 (không kể phụ lục), trong đó có tối thiểu 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu của nghiên cứu sinh theo cấu trúc: Phần mở đầu; Tổng quan về vấn đề nghiên cứu; Nội dung và kết quả nghiên cứu; Kết luận và khuyến nghị; Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của luận án; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt luận án có khối lượng không quá 4 trang khổ A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án có khối lượng từ 3 đến 5 trang A4 (300 đến 500 từ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh trình bày những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận án. Danh sách các tạp chí và hội nghị khoa học được chấp nhận là danh sách các tạp chí và hội nghị khoa học về Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa được Hội đồng Giáo sư Nhà nước phê duyệt và áp dụng cho thời điểm mà NCS đăng công trình. 8. Dự kiến kế hoạch đào tạo Các học phần của chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện linh hoạt, tùy theo mức độ yêu cầu của các môn học phục vụ cho bài tiểu luận tổng quan, các chuyên đề tiến sĩ và luận án tiến sĩ. Tuy nhiên, nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần Tiến sĩ trong vòng 18 tháng kể từ ngày chính thức nhập học. 9. Hồ sơ dự tuyển (theo mẫu, xếp theo thứ tự) - Đơn xin dự tuyển (theo mẫu). - Lý lịch khoa học (theo mẫu). - Sơ yếu lý lịch (theo mẫu). - Giấy khám sức khỏe. - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực các văn bằng: 11

+ Bằng và bảng điểm tốt nghiệp Đại học; + Bằng và bảng điểm tốt nghiệp Thạc sĩ; + Bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn; (Các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng việt) - Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học: Photo các công trình nghiên cứu khoa học. - Đề cương nghiên cứu (theo mẫu quy định): Nộp 05 bản đề cương - Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo mẫu). - Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức). - 4 ảnh 3x 4 (ghi rõ họ tên) - Các giấy tờ ưu tiên (nếu có) 1