TRAO ĐỔI VỀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THUỐC VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THUỐC TẠI BỆNH VIỆN

Tài liệu tương tự
TRAO ĐỔI VỀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THUỐC VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THUỐC TẠI BỆNH VIỆN

LUAN VAN BSNT HỒ CHÂU ANH THƯ

2015 International Critical Care Symposium Da Nang, VN

ĐI U CH NH LI U M T S LO I KHÁNG SINH TRONG L C MÁU LIÊN T C PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương Bộ môn Dược lâm sàng Đại học Dược Hà Nội

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

HỘI NGHỊ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TRONG VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN LẦN THỨ 5 HỘI PHỔI VIỆT NAM PHỐI HỢP VỚI HỘI HÔ HẤP TP HCM,HỘI HÔ HẤP VI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI NGUYỄN VIỆT HÙNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIÊU THỤ KHÁNG SINH VÀ VIỆC SỬ DỤNG KH000ÁNG SINH TRON

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN THANH LƯƠNG TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TẠI KHOA PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC BỆNH VIỆN BẠC

Sở Y tế Quảng Nam BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG 2016 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VI

Thiếu hụt 25-hydroxyvitamin D và gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm trùng

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI TRẦN NHẬT MINH PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI SINH VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO KLEBSIELLA PNEUMONIAE TẠI KH

Slide 1

Điều trị kháng sinh theo chỉ dẫn procalcitonin cho bệnh nhân nhiễm trùng tại đơn vị chăm sóc đặc biệt (P.2)

NguyenThiThao3B

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN MẠNH PHÂN TÍCH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHỐ NỐI LUẬN VĂN DƯỢC

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN MÃ HOÀN TIỀN Đ TRONG CHƯƠNG TRÌNH "Thanh toán tuần vàng - Nhận ngàn quà tặng" Thời gian: 16/4/ /4/2019 STT HỌ TÊ

Hợp tác vì sức khỏe phổi CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ VNRS 2019 Thời gian: Thứ 6 ngày 19 tháng 07 năm 2019 HỘI TRƯỜNG NGỌC VỪNG 7:00-9:30 ĐẠI HỘI HỘI HÔ HẤP

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HIỆU QUẢ LIỆU PHÁP ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH THẬN MẠN Người dịch: ĐỖ THỊ ANH ĐÀO, LƯƠNG ANH TÙNG 20 SỐ

huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

Print BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2015 (ÁP DỤNG CHO CÁC ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ) Bệnh viện: TRUNG TÂM Y TẾ BẾN LỨC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN LỚP QUẢN LÝ BỆNH VIỆN KHÓA 8 ( ) STT Tên đề tài Tên tác giả Giáo viên hướng dẫn 1 Đáp ứng nhu cầu chăm sóc

Layout 1

Slide 1

Layout 1

14-17/11/ Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Hà Nội, Việt Nam THƯ MỜI ANNUAL CONGRESS OF VIETNAM RESPIRATORY SOCIETY 2019 Hợp tác vì sức khỏe phổi - C

CẬP NHẬP TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH TẠI VIỆT NAM PGS. TS. Đoà Mai Phươ g Bệ h việ Bạ h Mai

Microsoft PowerPoint - Phien 4- 3 Dan Luu Tui Mat - Bs NguyỖn ThÀnh Nhân [Compatibility Mode]

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học:

VIỆN KHOA HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐÀO ĐỨC TIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT Q UẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN B

Microsoft Word - TOMTTL~1.DOC

TẬP ĐOÀN HOÁ CHẤT VIỆT NAM

TỔNG MỤC LỤC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH NĂM 2018 TẠP CHÍ TÀI CHÍNH Kỳ Tháng 01/2018 ( ) Số trang Tác giả 8 Ngành Tài chính hoàn thành xuất sắc, toà

OpenStax-CNX module: m Một số phạm trù cơ bản của Đạo đức học TS. Đinh Ngọc Quyên TS Lê Ngọc Triết ThS Hồ Thị Thảo This work is produced by Ope

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y DƯỢ C LÂM SÀNG 108 CÔ NG TRÌNH ĐƯỢ C HO ÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y D

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học BẢNG ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ DỰ THI LỚP 11 (Kèm theo Công văn số 396/SGD&ĐT-KT

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

PowerPoint Presentation

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG VAI TRÒ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGÔ THU HUẾ PHÂN TÍCH DƯỢC ĐỘNG HỌC QUẦN THỂ CỦA CEFTAZIDIM TRÊN BỆNH NHÂN MẮC ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH TÂN CỬ NH

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

(Microsoft Word - Bao cao luan van_Hanh_Full_Draft 3_sua sau bao ve_ \205)

Ngày 27/09/2018 PHIÊN KHOA HỌC 14:00-15:30 Hội trường 1 Hội trường 2 Hội trường 3 Hội trường 4 14:00-14:30 14:30-15:00 15:00-15:30 BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN

TTYT BÊ N LƯ C Khoa Dược Tên thương mai: DinalvicVPC THÔNG TIN THUÔ C THA NG 06/2015 Hoaṭ châ t: Tramadol + Paracetamol Ha m lươṇg: 37,5mg + 325mg I-T

Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Sốc Của Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 LẦN 1 NĂM 2018 Stt Đợt TN QĐ Ngày ký MSSV Họ tên Tên ngành Xếp loại Danh hiệu 1 MT /01/ Hồ Thị

SINH HOẠT KHOA HỌC CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ THEO THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT CÓ HIỆU LỰC TỪ 15/02/2018 Báo cáo viên: Ths. Bs Nguyễn Văn Tú

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM Môn thi: DANH SÁCH SINH VIÊN DỰ THI Học Kỳ 3 - Năm Học TIẾNG ANH NÂNG CAO 4 (K2015) (GENG0308) - 3 TC Nhóm lớp: N

PowerPoint Presentation

NH N XÉT K T QU L C MÁU LIÊN T C BẰNG QU L C OXIRIS TRONG PH I H P ĐI U TRỊ ARDS THS. LÊ H U NH H NG - BVQY 354 NG DẪN: TS. LÊ THỊ

Microsoft Word - Nganh Kinh te quoc te

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

PHỤ LỤC 17

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II PHÒNG KHẢO THÍ - ĐBCLGD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lớp: 12CĐBC1 Học ph

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ KHÓA HỌC (CỬ NHÂN ĐIỀU

22/11/2017 Bộ Y tế BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VIỆN

SIEÂU AÂM TIM TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ VIEÂM NOÄI TAÂM MAÏC NHIEÅM TRUØNG

1

LOVE

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

Microsoft Word - Ethyl Acetate_1A_Vietnamese version

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh

Tu?n t?ng h?p 15 khoa, CLC,CTTT (2).xlsx

QUY CHẾ TUYỂN SINH

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG HOÀN TIỀN PHÍ GIAO DỊCH NGOẠI TỆ THEO CTKM VI VU NĂM CHÂU - ĐỢT 01 (tính đến ngày 31/07/2019) STT Họ và tên khách hàng CMND Card

BỆNH VIỆN NÔNG NGHIỆP

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

TRÖÔØNG ÑH KINH TEÁ TP

DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 09/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1

DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 12/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1

5/19/2019 Tiến hành nghiên cứu cắt ngang tại bệnh viện (How to conduct a hospital-based cross sectional survey: sharing experiences) BS Võ Tuấn Khoa K

Số 179 (6.797) Thứ Tư, ngày 28/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TƯ PHÁP VIỆT NAM LÀO: Đản

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG TRIỆU MINH TUẤN C00558 NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG CÔNG TÁC XÃ HỘI THÔNG QUA FACEBOOK TẠI HÀ NỘI

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2013 ISO :2013 Xuất bản lần 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT PHẦN 2: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT SHEWHART Control char

HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN HỘI HÔ HẤP TP HỒ CHÍ MINH VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC LẦN 13 NGÀY 22-23/3/2019 ĐỊA ĐIỂM: TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TTC 1 TỪ VĂN TƯ TP PHA

PowerPoint Presentation

Vallet_THPT_2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN CHƢƠNG TRI NH ĐA O TAỌ TRI NH ĐÔ THẠC SI Chuyên ngành : KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG Y HO C ( Medicine E

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

DANH SÁCH CÁC NHÀ GIÁO ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ NĂM 2015 Theo Quyết định số 46/QĐ-HĐCDGSNN ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Chủ tị

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI KX01. 28/16-20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KHU

Điểm KTKS Lần 2

Danh sách trúng tuyển đợt 1, nguyện vọng 1 Trường ĐH Tài chính ngân hàng Hà Nội STT Họ và tên Ngày sinh Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển 1 Âu Hải S

NI SƯ THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG: Thế giới xung quanh chúng ta sẽ rất ý vị, nên thơ, nên nhạc * LỜI CUNG KÍNH ĐẾN TS. THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG Trụ trì Chùa Hương

LỜI MỞ ĐẦU

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

PHỤ LỤC 17

UÛy Ban Nhaân Daân

Bản ghi:

Nguyễn Hoàng Anh - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội - Đơn vị Dược lâm sàng-thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai Hội nghị Khoa học toàn quốc chuyên ngành Hồi sức Cấp cứu & Chống độc, Hạ long, tháng 4/2019 TĂNG THANH THẢI THẬN (ARC) Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC: ÁP DỤNG TRONG THỰC HÀNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH

"HIT HARD & HIT FAST?" "Inadequate dosing of antibiotics is probably an important reason for misuse and subsequent risk of resistance. A recommendation on proper dosing regimens for different infections would be an important part of a comprehensive strategy.

Điều trị nhiễm trùng do VK Gram âm đa kháng: Tránh thiếu liều đầu kháng sinh Tương tự nguyên tắc điều trị sepsis, thời gian là vàng với một phác đồ kháng sinh phù hợp (bao gồm cả chế độ liều phù hợp) Vasquez-Grande G and Kumar A. Sem. Respr. Crit Care Med 2015; 36: 154-166

KHÔNG ĐẠT NỒNG ĐỘ KHÁNG SINH BETA-LACTAM SAU LIỀU ĐẦU TIÊN: LỢI ÍCH CỦA LIỀU CAO BAN ĐẦU Tỷ lệ bệnh nhân không đạt nồng độ beta-lactam sau khi dùng liều đầu kháng sinh (2 g ceftazidim/cefepim, 4,5 g piperacillin/tazobactam, 1 g meropenem) ở bệnh nhân sepsis nặng và sốc sepsis (nghiên cứu trên 80 BN ICU tại 4 bệnh viện Bỉ) Taccone FS et al. Crit. Care 2010; 14: R126

Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Thể tích phân bố (Vd) và thanh thải thận (Cl R ) là 2 yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến nồng độ trong máu của kháng sinh Blot SI et al. Adv. Drug Dev. Rev. 2014; 77: 3-11

Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Pea F et al. Clin. Pharmacokinet. 2005; 44: 1009-1034. Blanchet B et al. Clin. Pharmacokinet. 2008: 47: 635-654

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Cơ chế của ARC ở bệnh nhân nặng CO = cung lượng tim; GFR = tốc độ lọc cầu thận; RBF = lưu lượng máu thận Tăng thanh thải thận (ARC): tăng thải trừ các chất hòa tan (bao gồm thuốc) qua thận Liên quan đến SIRS, sử dụng vận mạch, truyền dịch thay đổi chức năng ống thận, huy động dự trữ thận Định nghĩa: GFR > 130 ml/phút Udy AA et al. Clin. Pharmacokinet. 2010; 49: 1-16; Nat. Rev. Nephrol. 2011; 7: 539-543

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN ICU: DỊCH TỄ Tần suất ARC (solid bars) ở bệnh nhân trong 7 ngày đầu tiên tại ICU: cohort trên 281 BN Udy AA et al. Crit. Care Med 2014; 42: 520-527; Nat. Rev. Nephrol. 2011; 7: 539-543

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN ICU: DỊCH TỄ Baptista JP, Udy AA. Minerva Anestesiol 2015; 81: 1050-1052

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN ICU: DỊCH TỄ Tần suất ARC và thanh thải creatinin trung bình ở các quần thể bệnh nhân ICU khác nhau: tổng kết từ các nghiên cứu Cook AM. Pharmacotherapy 2019; 39: 346-354

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Yếu tố nguy cơ ARC Tổng quan hệ thống từ 48 nghiên cứu lâm sàng Bilbao-Meseguer I et al. Clin. Pharmacokinet. 2018; 57: 1107-1121

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Ảnh hưởng của ARC đến tiên lượng: nghiên cứu BLING-II Không có ảnh hưởng rõ rệt của tình trạng ARC đến hiệu quả điều trị và tử vong: nghiên cứu trên 432 bệnh nhân sepsis nặng sử dụng beta-lactam truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc truyền liên tục (phân ngẫu nhiên) Udy AA et al. Int J Antimicrob. Agents 2017; 49: 624-630

Ảnh hưởng của ARC đến tiên lượng TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG

Ảnh hưởng của ARC đến tiên lượng TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Nghiên cứu tiến cứu trên 79 bệnh nhân ICU. Tỷ lệ không đạt PK/PD mục tiêu của beta-lactam: 12% Ngưỡng Clcr > 170 ml/phút có độ nhạy 0,93; độ đặc hiệu 0,65 cho dự đoán thiếu liều beta-lactam Ngưỡng Clcr > 170 ml/phút trong 3 ngày đầu tại ICU tương quan chặt với không đạt PK/PD mục tiêu: OR = 10,1 (CI95%: 2,4-41,6, p=0,001) BN không đạt PK/PD mục tiêu có nguy cơ thất bại điều trị cao hơn: OR = 6,3 (CI95%: 1,2-33,2, p= 0,03).

XÁC ĐỊNH ARC TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: THÁCH THỨC TỪ ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN

XÁC ĐỊNH ARC TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: THÁCH THỨC TỪ SỰ KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG ƯỚC TÍNH MLCT DỰA TRÊN CÁC CÔNG THỨC

Khác biệt về MLCT ước tính theo các công thức khác nhau từ 1317 lần đo trên 390 bệnh nhân: 1) Clcr 24 h; 2) Cl theo CockCroft & Gault (lệch TB -11,2 ml/phút; 3) egfr theo MDRD (lệch TB -19,9 ml/phút) XÁC ĐỊNH ARC TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: THÁCH THỨC TỪ SỰ KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG ƯỚC TÍNH MLCT DỰA TRÊN CÁC CÔNG THỨC

Công thức tính thanh thải creatinin qua creatinin nước tiểu 8 h và các công thức ước tính MLCT trong nghiên cứu ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NÀO ĐỂ ƯỚC TÍNH MLCT?

Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Độ lệch giữa Clcr 8 h và các công thức ước tính MLCT

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Độ lệch giữa Clcr 8 h và các công thức ước tính MLCT

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Tần suất gặp ARC trên bệnh nhân nặng theo Clcr 8 h Lê Ngọc Quỳnh và cs. Tạp chí Y học lâm sàng số 4/2018; tr 81-89.

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Yếu tố nguy cơ của ARC: phân tích đa biến

Giá trị dự đoán của bảng điểm ARC Bảng điểm ARC theo Uddy ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT AUC = 0,774 (CI95%: 0,683-0,864)

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Udy AA et al. Crit. Care 2013; 17: R35; Akers KS et al. J. Trauma Acute Care 2014; 77: S163-170

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Bệnh nhân chấn thương: thang điểm ARCTIC phát hiện ARC (Phoenix, Arizona) Ngưỡng ARCTIC 6: độ nhạy 0,843; độ đặc hiệu 0,682; giá trị dự đoán dương: 0,843 Barletta JF et al. J. Trauma Acute Care Surg. 2017; 82: 665-671.

Bệnh nhân Nhi TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Nghiên cứu tiến cứu trên105 bệnh nhi điều trị tại ICU (1 tháng -1 5 tuổi) Tần suất ARC 67%, giảm dần theo thời gian, với Clcr trung bình ở nhóm ARC = 142,2 ml/phút MLCT ước tính theo công thức Schwartz không dự đoán phù hợp ARC so với thanh thải creatinin 24h Van der Heggen T et al. Pediatr. Nephrol. 2019; doi: 10.1007/s00467-019-04205-x

TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Bệnh nhân Nhi: ảnh hưởng của ARC đến PK của vancomycin Avedissian SN et al. Pediatr. Crit. Care Med. 2017; 18: 388-394

Bệnh nhân giảm BCTT Tăng thanh thải thận ở bệnh nhân sốt giảm BCTT và ảnh hưởng đến thanh thải của vancomycin: nghiên cứu trên 109 bệnh nhân nhi TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Hirai K et al. Ther. Drug. Monit. 2016; 38: 393-397

CHẾ ĐỘ LIỀU DỰA TRÊN PK/PD CÓ CÂN NHẮC ĐẾN ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG

"HIT HARD & HIT FAST : tối ưu hóa sử dụng kháng sinh dựa trên PK/PD Jager NG et al. Expert Rev. Clin. Pharmacol. 2016; 9: 961-979

Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Roberts JA et al. Intens. Care Med. 2016

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam 64% BN ICU có ARC trong ngày 5 ngày đầu dùng imipenem, tăng nguy cơ nồng độ đáy quá thấp không phát hiện được (OR = 3.3; CI95% = 1.11-9.94): kết quả từ cohort trên 100 BN ICU Huttner A et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2015; 45: 385-392

Xác suất đạt nồng độ tối ưu tác dụng trên P. aeruginosa của cefepim, ceftazidim và meropenem: ảnh hưởng của ARC ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Jacobs A et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2018; 62: e2354-17

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Nông Thị Thanh Phương (2017). Phân tích Dược động học của imipenem trên Bỏng tại Khoa Hồi sức tích cực, Viện Bổng Quốc gia. Luận văn Thạc sĩ Dược học, trường Đại học Dược Hà nội.

Truyền tĩnh mạch kéo dài liều cao meropenem điều trị KPC: nghiên cứu PK/PD Cojutti P et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2017; 61: e00794-17. http://doi.org/10.1128/aac.00794-17

Truyền tĩnh mạch kéo dài liều cao meropenem điều trị KPC: nghiên cứu PK/PD Cojutti P et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2017; 61: e00794-17. http://doi.org/10.1128/aac.00794-17

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Chiến lược liều thay thế Meropenem Inichmayr I. K., Roberts J. A., et al. (2018), "Development of a dosing nomogram for continuous-infusion meropenem in critically ill patients based on a validated population pharmacokinetic model", J Antimicrob Chemother, pp.

Chiến lược liều thay thế: meropenem CLCRCG_WT (ml/phút) Liều cần dùng để 90% bệnh nhân đạt CSS = 8 mg/ml Liều cần dùng để 90% bệnh nhân đạt CSS = 32 mg/ml 20 1000 4000 50 2000 6000 80 2000 Không có 120 3000 Không có 180 (ARC) 4000 Không có Inichmayr I. K., Roberts J. A., et al. (2018), "Development of a dosing nomogram for continuous-infusion meropenem in critically ill patients based on a validated population pharmacokinetic model", J Antimicrob Chemother, pp. ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam

Chiến lược liều thay thế Tính toán nguy cơ thiếu liều trên phần mềm MeroRisk Calculator cho bệnh nhân nữ, 60 tuổi, creatinin = 0,6 mg/dl, MIC VK = 2 mg/l ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Ehrmann L et al. Crit Care 2017; doi: 10.1186/s13054-017-1829-4

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: Tăng thanh thải thận: ảnh hưởng đến Dược động học kháng sinh và đề xuất chế độ liều Thiết kế nghiên cứu Một bộ mẫu dược động học: 01 mẫu nước tiểu 8h 01 mẫu huyết tương làm xét nghiệm creatinine huyết thanh 02 mẫu huyết tương để phân tích nồng độ kháng sinh Nhóm nghiên cứu ARC: khoa HSTC, khoa Dược, bệnh viện Bạch mai và Trung tâm DI & ADR Quốc gia, trường ĐH Dược Hà nội

Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Đặc điểm bệnh nhân (n = 63) Tuổi, trung vị (tứ phân vị) Kết quả 63 (42 72.5) Nam giới, n(%) 41 (65.1%) Cân nặng (kg), trung bình (±SD) 55.6 (±11.5) BMI (kg/m2), trung vị (tứ phân vị) 22.4 (18.8 24.5) Scr (µmol/l), trung vị (tứ phân vị) 82.5 (56 119.5) Salb (g/l), trung bình (±SD) 26.93 (±6.37) APACHE II, trung bình (±SD) 13.80 (±4.87) SOFA, trung vị (tứ phân vị) 4.5 (3.0 7.0) ARC 7, n(%) 10 (15.9%) Lọc máu, n(%) Thời gian nằm khoa ICU (ngày), trung vị (tứ phân vị) 23 (36.50%) 9 (6 16.5) ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC:

Tương quan giữa nồng độ đáy của imipenem và thanh thải creatinin với chế độ liều 500 mg mỗi 6h Nồng độ thuốc trước khi truyền liều tiếp theo 1 giờ (mg/l) 30 25 20 EUCAST breakpoint với Anicnetobacter baumanii, Pseudomonas aeuruginosa, Klebsiella pneumoniae 15 10 5 4 0 0 50 100 150 200 250 300 350 400 Mức lọc cầu thận theo thanh thải creatinin 8 giờ (ml/phút) BS. Bùi Văn Cường, Ths. Đỗ Thị Hồng Gấm, SVD5 Trương Anh Quân, TS. Vũ Đình Hòa ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Khả năng đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính ở các mức MIC khác nhau với các liều khác nhau của imipenem

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Đáp ứng tích lũy đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính trên quần thể vi khuẩn K. pneumoniae phân lập tại khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai, với các liều khác nhau của imipenem

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Tương quan giữa nồng độ đáy của meropenem và thanh thải creatinin với chế độ liều 1 g mỗi 8h Nồng độ thuốc trước khi truyền liều tiếp theo 2 giờ (mg/l) 60 50 EUCAST breakpoint với Anicnetobacter baumanii, Pseudomonas aeuruginosa, Klebsiella pneumoniae 40 30 20 10 8 0 0 50 100 150 200 250 300 Mức lọc cầu thận theo thanh thải creatinin 8 giờ (ml/phút) BS. Bùi Văn Cường, Ths. Đỗ Thị Hồng Gấm, SVD5 Trương Anh Quân, TS. Vũ Đình Hòa

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Khả năng đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính ở các mức MIC khác nhau với các liều khác nhau của meropenem

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Đáp ứng tích lũy đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính trên quần thể vi khuẩn K. pneumoniae phân lập tại khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai, với các liều khác nhau của meropenem

Giám sát điều trị thông qua nồng độ thuốc trong máu (TDM)

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA COLISTIN Phụ thuộc của nồng độ colistin huyết thanh với thanh thải creatinin: kết quả trên 105 BN hồi sức AUC của colistin giảm trên BN có mức lọc cầu thận tăng: nghiên cứu PK quần thể trên BN bỏng Garonzik SM et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2011; 55: 3284-3294. Lee J et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2013; 57: 2141-2146.

214 BN nặng người lớn từ 4 trung tâm (Hoa kỳ, Thái lan, Hy lạp) 29 BN có điều trị thay thế thận: lọc máu ngắt quãng: 16; SLED: 4; CRRT: 9. Liều colistin do BS điều trị quyết định (trung bình 6 MIU/ngày)

Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: theo thanh thải creatinine (Garonzik 2017)

Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: khả năng đạt nồng độ đích phụ thuộc thanh thải creatinine và MIC (Garonzik 2017) Khả năng không đạt với MIC 1 mg/l

Chế độ liều đề xuất nghiên cứu thử nghiệm tại Khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai theo công thức Garonzik (2011) có hiệu chỉnh theo cân nặng, với giả thuyết Cđích = 2 µg/ml (MIC90 của colistin với 3 loại VK Gram âm đa kháng tại Khoa giai đoạn 2012-2015 là 0,5 µg/ml) Cân nhắc sử dụng chế độ liều cao để cải thiện đáp ứng lâm sàng: colistin

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA VANCOMYCIN Hơn 40% bệnh nhân không đạt nồng độ điều trị trong 72 h đầu tiên. Nồng độ vancomycin đo trong máu 72 h sau khi bắt đầu điều trị tương quan nghịch với MLCT. Bệnh nhân có ARC có nồng độ vancomycin thấp hơn cho dù được sử dụng liều nập và duy trì vancomycin cao hớn Bakke V et al. Acta Anaestheologica Scandinavica 2017; 61: 627-635.

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA VANCOMYCIN AUC 24h 600 500 400 300 200 100 AUC vs. dose for diff. CL cr Cl cr = 30 60 90 120 0 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 dose (mg/24 h) Liều với MIC = 1 mg/l Moise-Broder et al. Clin. Pharmacokinet. 2004; 43:925-942

Truyền ngắt quãng ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG VÀ LIỀU CỦA VANCOMYCIN Liều nạp và liều duy trì của vancomycin của bệnh nhân theo khuyến cáo TDM của Hội Truyền nhiễm Nhật bản: tỷ lê đạt nồng độ 10-20, < 10 và > 20 mg/l là 47%, 46% và 13% (kết quả từ 1 nghiên cứu tiến cứu trên 177 BN) Ishii H et al. Ther. Drug Monit. 2018; 40: 693-698.

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG VÀ LIỀU CỦA VANCOMYCIN

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA VANCOMYCIN Liều duy trì truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin được đề xuất để đạt nồng độ đích 25 mg/l tùy theo chức năng thận của bệnh nhân (tính theo Clcr 8h) sau liều nạp khoảng 18-19 mg/kg

Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai

Nồng độ vancomycin huyết thanh trên 55 bệnh nhân sử dụng phác đồ truyền liên tục với mức liều duy trì hàng ngày dao động từ 35,8-43,3 mg/kg (1971-2388 mg/ngày) Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai Đề tài NCKH, Khoa HSTC-Khoa Dược-Khoa Vi sinh, bệnh viện Bạch mai (2017)

Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai Hồ Trọng Toàn (2018). Xác định các thông số Dược động học quần thể của vancomycin truyền tĩnh mạch liên tục trên bệnh nhân ICU. Luận văn Ths Dược học.

Liều nạp và liều duy trì của vancomycin truyền liên tục ở bệnh nhân có ARC (nam, 26 tuổi, 82 kg, viêm tụy cấp, NK ổ bụng do Enterococcus), hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm Ngày 3/2 4/2 5/2 6/2 7/2 8/2 9/2 Liều nạp 1.5g (18h) Liều duy trì (ml/h) 31 Nồng độ vancomycin (mg/l) (19h30) 31 0.75g 31/LD/41 (17-18h) 13.07 (9h) 41/46 46 46 46/Dừng 15.96 (9h) 21.18 (9h) 17.71 Urê 3.9 3.4 4.9 3.4 Creatinin (µmol/l) 51 67 63 71 (9h) 16.38 MLCT (ml/phút) 225.0 160.9 164.4 145.9 Cân nặng (kg) 82 77 74 Dịch vào (ml) 7050 4600 6000 5150 5550 5200 5600 Dịch ra (ml) 3500 7045 6586 4700 5440 3540 4800 Albumin 28.5 25.2 (9h)

THIẾU NỒNG ĐỘ KHÁNG SINH TRONG THỜI GIAN ĐẦU Ở BỆNH NHÂN NẶNG: VAI TRÒ CỦA LIỀU CAO BAN ĐẦU Udy AA et al. Intens. Care Med. 2013; 39: 2070-2082

LIỀU CAO BAN ĐẦU TRONG ĐIỀU TRỊ KINH NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN NẶNG Udy AA et al. Intens. Care Med. 2013; 39: 2070-2082

Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến PK của kháng sinh ở bệnh nhân nặng: liều nạp và liều duy trì Tsai D et al. Curr. Opin. Crit. Care 2015; 21: 412-420

Tối ưu liều kháng sinh trên BN nặng theo chức năng thận Pea F, Viale P. Crit. Care 2009; 13: 214

Hobb AL et al. Pharmacotherapy 2015; 35: 1063-1075 Tối ưu liều kháng sinh trên BN nặng theo chức năng thận

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Kháng sinh: Biseptol, fluconazol, amikacin, meropenem, vancomycin Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm

ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm

Thay cho lời kết Crit. Care Med 2014; 42: 728-729

Chân thành cám ơn nhóm ARC Bệnh viện Bạch mai Trường Đại học Dược Hà nội Khoa Hồi sức tích cực GS Nguyễn Gia Bình PGS Đào Xuân Cơ PGS Đặng Quốc Tuấn BS Bùi Văn Cường và các BS của khoa Khoa Vi sinh TS Phạm Hồng Nhung Các DS lâm sàng TS Cẩn Tuyết Nga Ths. Nguyễn Thu Minh Ths. Đỗ Thị Hồng Gấm và các DS trong Tổ DLS-Thông tin thuốc TS Vũ Đình Hòa DS Nguyễn Hoàng Anh (B) và các học viên DS. Trần Duy Anh Ths. Hồ Trọng Toàn DS Lê Ngọc Quỳnh SV D5 Trương Anh Quân SV D4 Vương Mỹ Lượng