Nguyễn Hoàng Anh - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội - Đơn vị Dược lâm sàng-thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai Hội nghị Khoa học toàn quốc chuyên ngành Hồi sức Cấp cứu & Chống độc, Hạ long, tháng 4/2019 TĂNG THANH THẢI THẬN (ARC) Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC: ÁP DỤNG TRONG THỰC HÀNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH
"HIT HARD & HIT FAST?" "Inadequate dosing of antibiotics is probably an important reason for misuse and subsequent risk of resistance. A recommendation on proper dosing regimens for different infections would be an important part of a comprehensive strategy.
Điều trị nhiễm trùng do VK Gram âm đa kháng: Tránh thiếu liều đầu kháng sinh Tương tự nguyên tắc điều trị sepsis, thời gian là vàng với một phác đồ kháng sinh phù hợp (bao gồm cả chế độ liều phù hợp) Vasquez-Grande G and Kumar A. Sem. Respr. Crit Care Med 2015; 36: 154-166
KHÔNG ĐẠT NỒNG ĐỘ KHÁNG SINH BETA-LACTAM SAU LIỀU ĐẦU TIÊN: LỢI ÍCH CỦA LIỀU CAO BAN ĐẦU Tỷ lệ bệnh nhân không đạt nồng độ beta-lactam sau khi dùng liều đầu kháng sinh (2 g ceftazidim/cefepim, 4,5 g piperacillin/tazobactam, 1 g meropenem) ở bệnh nhân sepsis nặng và sốc sepsis (nghiên cứu trên 80 BN ICU tại 4 bệnh viện Bỉ) Taccone FS et al. Crit. Care 2010; 14: R126
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Thể tích phân bố (Vd) và thanh thải thận (Cl R ) là 2 yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến nồng độ trong máu của kháng sinh Blot SI et al. Adv. Drug Dev. Rev. 2014; 77: 3-11
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Pea F et al. Clin. Pharmacokinet. 2005; 44: 1009-1034. Blanchet B et al. Clin. Pharmacokinet. 2008: 47: 635-654
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Cơ chế của ARC ở bệnh nhân nặng CO = cung lượng tim; GFR = tốc độ lọc cầu thận; RBF = lưu lượng máu thận Tăng thanh thải thận (ARC): tăng thải trừ các chất hòa tan (bao gồm thuốc) qua thận Liên quan đến SIRS, sử dụng vận mạch, truyền dịch thay đổi chức năng ống thận, huy động dự trữ thận Định nghĩa: GFR > 130 ml/phút Udy AA et al. Clin. Pharmacokinet. 2010; 49: 1-16; Nat. Rev. Nephrol. 2011; 7: 539-543
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN ICU: DỊCH TỄ Tần suất ARC (solid bars) ở bệnh nhân trong 7 ngày đầu tiên tại ICU: cohort trên 281 BN Udy AA et al. Crit. Care Med 2014; 42: 520-527; Nat. Rev. Nephrol. 2011; 7: 539-543
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN ICU: DỊCH TỄ Baptista JP, Udy AA. Minerva Anestesiol 2015; 81: 1050-1052
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN ICU: DỊCH TỄ Tần suất ARC và thanh thải creatinin trung bình ở các quần thể bệnh nhân ICU khác nhau: tổng kết từ các nghiên cứu Cook AM. Pharmacotherapy 2019; 39: 346-354
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Yếu tố nguy cơ ARC Tổng quan hệ thống từ 48 nghiên cứu lâm sàng Bilbao-Meseguer I et al. Clin. Pharmacokinet. 2018; 57: 1107-1121
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Ảnh hưởng của ARC đến tiên lượng: nghiên cứu BLING-II Không có ảnh hưởng rõ rệt của tình trạng ARC đến hiệu quả điều trị và tử vong: nghiên cứu trên 432 bệnh nhân sepsis nặng sử dụng beta-lactam truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc truyền liên tục (phân ngẫu nhiên) Udy AA et al. Int J Antimicrob. Agents 2017; 49: 624-630
Ảnh hưởng của ARC đến tiên lượng TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG
Ảnh hưởng của ARC đến tiên lượng TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG Nghiên cứu tiến cứu trên 79 bệnh nhân ICU. Tỷ lệ không đạt PK/PD mục tiêu của beta-lactam: 12% Ngưỡng Clcr > 170 ml/phút có độ nhạy 0,93; độ đặc hiệu 0,65 cho dự đoán thiếu liều beta-lactam Ngưỡng Clcr > 170 ml/phút trong 3 ngày đầu tại ICU tương quan chặt với không đạt PK/PD mục tiêu: OR = 10,1 (CI95%: 2,4-41,6, p=0,001) BN không đạt PK/PD mục tiêu có nguy cơ thất bại điều trị cao hơn: OR = 6,3 (CI95%: 1,2-33,2, p= 0,03).
XÁC ĐỊNH ARC TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: THÁCH THỨC TỪ ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
XÁC ĐỊNH ARC TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: THÁCH THỨC TỪ SỰ KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG ƯỚC TÍNH MLCT DỰA TRÊN CÁC CÔNG THỨC
Khác biệt về MLCT ước tính theo các công thức khác nhau từ 1317 lần đo trên 390 bệnh nhân: 1) Clcr 24 h; 2) Cl theo CockCroft & Gault (lệch TB -11,2 ml/phút; 3) egfr theo MDRD (lệch TB -19,9 ml/phút) XÁC ĐỊNH ARC TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: THÁCH THỨC TỪ SỰ KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG ƯỚC TÍNH MLCT DỰA TRÊN CÁC CÔNG THỨC
Công thức tính thanh thải creatinin qua creatinin nước tiểu 8 h và các công thức ước tính MLCT trong nghiên cứu ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NÀO ĐỂ ƯỚC TÍNH MLCT?
Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Độ lệch giữa Clcr 8 h và các công thức ước tính MLCT
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Độ lệch giữa Clcr 8 h và các công thức ước tính MLCT
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Tần suất gặp ARC trên bệnh nhân nặng theo Clcr 8 h Lê Ngọc Quỳnh và cs. Tạp chí Y học lâm sàng số 4/2018; tr 81-89.
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT Yếu tố nguy cơ của ARC: phân tích đa biến
Giá trị dự đoán của bảng điểm ARC Bảng điểm ARC theo Uddy ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: NGHIÊN CỨU COHORT AUC = 0,774 (CI95%: 0,683-0,864)
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Udy AA et al. Crit. Care 2013; 17: R35; Akers KS et al. J. Trauma Acute Care 2014; 77: S163-170
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Bệnh nhân chấn thương: thang điểm ARCTIC phát hiện ARC (Phoenix, Arizona) Ngưỡng ARCTIC 6: độ nhạy 0,843; độ đặc hiệu 0,682; giá trị dự đoán dương: 0,843 Barletta JF et al. J. Trauma Acute Care Surg. 2017; 82: 665-671.
Bệnh nhân Nhi TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Nghiên cứu tiến cứu trên105 bệnh nhi điều trị tại ICU (1 tháng -1 5 tuổi) Tần suất ARC 67%, giảm dần theo thời gian, với Clcr trung bình ở nhóm ARC = 142,2 ml/phút MLCT ước tính theo công thức Schwartz không dự đoán phù hợp ARC so với thanh thải creatinin 24h Van der Heggen T et al. Pediatr. Nephrol. 2019; doi: 10.1007/s00467-019-04205-x
TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Bệnh nhân Nhi: ảnh hưởng của ARC đến PK của vancomycin Avedissian SN et al. Pediatr. Crit. Care Med. 2017; 18: 388-394
Bệnh nhân giảm BCTT Tăng thanh thải thận ở bệnh nhân sốt giảm BCTT và ảnh hưởng đến thanh thải của vancomycin: nghiên cứu trên 109 bệnh nhân nhi TĂNG THANH THẢI THẬN Ở BỆNH NHÂN NẶNG: TẦM SOÁT Hirai K et al. Ther. Drug. Monit. 2016; 38: 393-397
CHẾ ĐỘ LIỀU DỰA TRÊN PK/PD CÓ CÂN NHẮC ĐẾN ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG
"HIT HARD & HIT FAST : tối ưu hóa sử dụng kháng sinh dựa trên PK/PD Jager NG et al. Expert Rev. Clin. Pharmacol. 2016; 9: 961-979
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Roberts JA et al. Intens. Care Med. 2016
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam 64% BN ICU có ARC trong ngày 5 ngày đầu dùng imipenem, tăng nguy cơ nồng độ đáy quá thấp không phát hiện được (OR = 3.3; CI95% = 1.11-9.94): kết quả từ cohort trên 100 BN ICU Huttner A et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2015; 45: 385-392
Xác suất đạt nồng độ tối ưu tác dụng trên P. aeruginosa của cefepim, ceftazidim và meropenem: ảnh hưởng của ARC ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Jacobs A et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2018; 62: e2354-17
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Nông Thị Thanh Phương (2017). Phân tích Dược động học của imipenem trên Bỏng tại Khoa Hồi sức tích cực, Viện Bổng Quốc gia. Luận văn Thạc sĩ Dược học, trường Đại học Dược Hà nội.
Truyền tĩnh mạch kéo dài liều cao meropenem điều trị KPC: nghiên cứu PK/PD Cojutti P et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2017; 61: e00794-17. http://doi.org/10.1128/aac.00794-17
Truyền tĩnh mạch kéo dài liều cao meropenem điều trị KPC: nghiên cứu PK/PD Cojutti P et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2017; 61: e00794-17. http://doi.org/10.1128/aac.00794-17
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Chiến lược liều thay thế Meropenem Inichmayr I. K., Roberts J. A., et al. (2018), "Development of a dosing nomogram for continuous-infusion meropenem in critically ill patients based on a validated population pharmacokinetic model", J Antimicrob Chemother, pp.
Chiến lược liều thay thế: meropenem CLCRCG_WT (ml/phút) Liều cần dùng để 90% bệnh nhân đạt CSS = 8 mg/ml Liều cần dùng để 90% bệnh nhân đạt CSS = 32 mg/ml 20 1000 4000 50 2000 6000 80 2000 Không có 120 3000 Không có 180 (ARC) 4000 Không có Inichmayr I. K., Roberts J. A., et al. (2018), "Development of a dosing nomogram for continuous-infusion meropenem in critically ill patients based on a validated population pharmacokinetic model", J Antimicrob Chemother, pp. ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam
Chiến lược liều thay thế Tính toán nguy cơ thiếu liều trên phần mềm MeroRisk Calculator cho bệnh nhân nữ, 60 tuổi, creatinin = 0,6 mg/dl, MIC VK = 2 mg/l ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA β-lactam Ehrmann L et al. Crit Care 2017; doi: 10.1186/s13054-017-1829-4
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: Tăng thanh thải thận: ảnh hưởng đến Dược động học kháng sinh và đề xuất chế độ liều Thiết kế nghiên cứu Một bộ mẫu dược động học: 01 mẫu nước tiểu 8h 01 mẫu huyết tương làm xét nghiệm creatinine huyết thanh 02 mẫu huyết tương để phân tích nồng độ kháng sinh Nhóm nghiên cứu ARC: khoa HSTC, khoa Dược, bệnh viện Bạch mai và Trung tâm DI & ADR Quốc gia, trường ĐH Dược Hà nội
Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Đặc điểm bệnh nhân (n = 63) Tuổi, trung vị (tứ phân vị) Kết quả 63 (42 72.5) Nam giới, n(%) 41 (65.1%) Cân nặng (kg), trung bình (±SD) 55.6 (±11.5) BMI (kg/m2), trung vị (tứ phân vị) 22.4 (18.8 24.5) Scr (µmol/l), trung vị (tứ phân vị) 82.5 (56 119.5) Salb (g/l), trung bình (±SD) 26.93 (±6.37) APACHE II, trung bình (±SD) 13.80 (±4.87) SOFA, trung vị (tứ phân vị) 4.5 (3.0 7.0) ARC 7, n(%) 10 (15.9%) Lọc máu, n(%) Thời gian nằm khoa ICU (ngày), trung vị (tứ phân vị) 23 (36.50%) 9 (6 16.5) ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC:
Tương quan giữa nồng độ đáy của imipenem và thanh thải creatinin với chế độ liều 500 mg mỗi 6h Nồng độ thuốc trước khi truyền liều tiếp theo 1 giờ (mg/l) 30 25 20 EUCAST breakpoint với Anicnetobacter baumanii, Pseudomonas aeuruginosa, Klebsiella pneumoniae 15 10 5 4 0 0 50 100 150 200 250 300 350 400 Mức lọc cầu thận theo thanh thải creatinin 8 giờ (ml/phút) BS. Bùi Văn Cường, Ths. Đỗ Thị Hồng Gấm, SVD5 Trương Anh Quân, TS. Vũ Đình Hòa ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Khả năng đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính ở các mức MIC khác nhau với các liều khác nhau của imipenem
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Đáp ứng tích lũy đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính trên quần thể vi khuẩn K. pneumoniae phân lập tại khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai, với các liều khác nhau của imipenem
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Tương quan giữa nồng độ đáy của meropenem và thanh thải creatinin với chế độ liều 1 g mỗi 8h Nồng độ thuốc trước khi truyền liều tiếp theo 2 giờ (mg/l) 60 50 EUCAST breakpoint với Anicnetobacter baumanii, Pseudomonas aeuruginosa, Klebsiella pneumoniae 40 30 20 10 8 0 0 50 100 150 200 250 300 Mức lọc cầu thận theo thanh thải creatinin 8 giờ (ml/phút) BS. Bùi Văn Cường, Ths. Đỗ Thị Hồng Gấm, SVD5 Trương Anh Quân, TS. Vũ Đình Hòa
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Khả năng đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính ở các mức MIC khác nhau với các liều khác nhau của meropenem
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: DỮ LIỆU BAN ĐẦU Đáp ứng tích lũy đạt PK/PD mục tiêu ở nhóm bệnh nhân non-arc và ARC ước tính trên quần thể vi khuẩn K. pneumoniae phân lập tại khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai, với các liều khác nhau của meropenem
Giám sát điều trị thông qua nồng độ thuốc trong máu (TDM)
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA COLISTIN Phụ thuộc của nồng độ colistin huyết thanh với thanh thải creatinin: kết quả trên 105 BN hồi sức AUC của colistin giảm trên BN có mức lọc cầu thận tăng: nghiên cứu PK quần thể trên BN bỏng Garonzik SM et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2011; 55: 3284-3294. Lee J et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2013; 57: 2141-2146.
214 BN nặng người lớn từ 4 trung tâm (Hoa kỳ, Thái lan, Hy lạp) 29 BN có điều trị thay thế thận: lọc máu ngắt quãng: 16; SLED: 4; CRRT: 9. Liều colistin do BS điều trị quyết định (trung bình 6 MIU/ngày)
Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: theo thanh thải creatinine (Garonzik 2017)
Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: khả năng đạt nồng độ đích phụ thuộc thanh thải creatinine và MIC (Garonzik 2017) Khả năng không đạt với MIC 1 mg/l
Chế độ liều đề xuất nghiên cứu thử nghiệm tại Khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai theo công thức Garonzik (2011) có hiệu chỉnh theo cân nặng, với giả thuyết Cđích = 2 µg/ml (MIC90 của colistin với 3 loại VK Gram âm đa kháng tại Khoa giai đoạn 2012-2015 là 0,5 µg/ml) Cân nhắc sử dụng chế độ liều cao để cải thiện đáp ứng lâm sàng: colistin
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA VANCOMYCIN Hơn 40% bệnh nhân không đạt nồng độ điều trị trong 72 h đầu tiên. Nồng độ vancomycin đo trong máu 72 h sau khi bắt đầu điều trị tương quan nghịch với MLCT. Bệnh nhân có ARC có nồng độ vancomycin thấp hơn cho dù được sử dụng liều nập và duy trì vancomycin cao hớn Bakke V et al. Acta Anaestheologica Scandinavica 2017; 61: 627-635.
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA VANCOMYCIN AUC 24h 600 500 400 300 200 100 AUC vs. dose for diff. CL cr Cl cr = 30 60 90 120 0 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 dose (mg/24 h) Liều với MIC = 1 mg/l Moise-Broder et al. Clin. Pharmacokinet. 2004; 43:925-942
Truyền ngắt quãng ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG VÀ LIỀU CỦA VANCOMYCIN Liều nạp và liều duy trì của vancomycin của bệnh nhân theo khuyến cáo TDM của Hội Truyền nhiễm Nhật bản: tỷ lê đạt nồng độ 10-20, < 10 và > 20 mg/l là 47%, 46% và 13% (kết quả từ 1 nghiên cứu tiến cứu trên 177 BN) Ishii H et al. Ther. Drug Monit. 2018; 40: 693-698.
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG VÀ LIỀU CỦA VANCOMYCIN
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD CỦA VANCOMYCIN Liều duy trì truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin được đề xuất để đạt nồng độ đích 25 mg/l tùy theo chức năng thận của bệnh nhân (tính theo Clcr 8h) sau liều nạp khoảng 18-19 mg/kg
Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai
Nồng độ vancomycin huyết thanh trên 55 bệnh nhân sử dụng phác đồ truyền liên tục với mức liều duy trì hàng ngày dao động từ 35,8-43,3 mg/kg (1971-2388 mg/ngày) Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai Đề tài NCKH, Khoa HSTC-Khoa Dược-Khoa Vi sinh, bệnh viện Bạch mai (2017)
Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai Hồ Trọng Toàn (2018). Xác định các thông số Dược động học quần thể của vancomycin truyền tĩnh mạch liên tục trên bệnh nhân ICU. Luận văn Ths Dược học.
Liều nạp và liều duy trì của vancomycin truyền liên tục ở bệnh nhân có ARC (nam, 26 tuổi, 82 kg, viêm tụy cấp, NK ổ bụng do Enterococcus), hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm Ngày 3/2 4/2 5/2 6/2 7/2 8/2 9/2 Liều nạp 1.5g (18h) Liều duy trì (ml/h) 31 Nồng độ vancomycin (mg/l) (19h30) 31 0.75g 31/LD/41 (17-18h) 13.07 (9h) 41/46 46 46 46/Dừng 15.96 (9h) 21.18 (9h) 17.71 Urê 3.9 3.4 4.9 3.4 Creatinin (µmol/l) 51 67 63 71 (9h) 16.38 MLCT (ml/phút) 225.0 160.9 164.4 145.9 Cân nặng (kg) 82 77 74 Dịch vào (ml) 7050 4600 6000 5150 5550 5200 5600 Dịch ra (ml) 3500 7045 6586 4700 5440 3540 4800 Albumin 28.5 25.2 (9h)
THIẾU NỒNG ĐỘ KHÁNG SINH TRONG THỜI GIAN ĐẦU Ở BỆNH NHÂN NẶNG: VAI TRÒ CỦA LIỀU CAO BAN ĐẦU Udy AA et al. Intens. Care Med. 2013; 39: 2070-2082
LIỀU CAO BAN ĐẦU TRONG ĐIỀU TRỊ KINH NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN NẶNG Udy AA et al. Intens. Care Med. 2013; 39: 2070-2082
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến PK của kháng sinh ở bệnh nhân nặng: liều nạp và liều duy trì Tsai D et al. Curr. Opin. Crit. Care 2015; 21: 412-420
Tối ưu liều kháng sinh trên BN nặng theo chức năng thận Pea F, Viale P. Crit. Care 2009; 13: 214
Hobb AL et al. Pharmacotherapy 2015; 35: 1063-1075 Tối ưu liều kháng sinh trên BN nặng theo chức năng thận
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Kháng sinh: Biseptol, fluconazol, amikacin, meropenem, vancomycin Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC: CA LÂM SÀNG Hội chẩn của DS Đỗ Thị Hồng Gấm
Thay cho lời kết Crit. Care Med 2014; 42: 728-729
Chân thành cám ơn nhóm ARC Bệnh viện Bạch mai Trường Đại học Dược Hà nội Khoa Hồi sức tích cực GS Nguyễn Gia Bình PGS Đào Xuân Cơ PGS Đặng Quốc Tuấn BS Bùi Văn Cường và các BS của khoa Khoa Vi sinh TS Phạm Hồng Nhung Các DS lâm sàng TS Cẩn Tuyết Nga Ths. Nguyễn Thu Minh Ths. Đỗ Thị Hồng Gấm và các DS trong Tổ DLS-Thông tin thuốc TS Vũ Đình Hòa DS Nguyễn Hoàng Anh (B) và các học viên DS. Trần Duy Anh Ths. Hồ Trọng Toàn DS Lê Ngọc Quỳnh SV D5 Trương Anh Quân SV D4 Vương Mỹ Lượng