CÔNG TÁC KỸ SƢ NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG T S. T R Ầ N T U Ấ N N A M ( t t. n a m @ h u t e c h. e d u. v n )
2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC o Ý NGHĨA & MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC o PHƢƠNG PHÁP HỌC & ĐIỂM ĐÁNH GIÁ o CẤU TRÚC NỘI DUNG MÔN HỌC
3 1. GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC Đối tƣợng ngƣời học Nội dung cung cấp cho ngƣời học Sinh viên năm nhất (các ngành xây dựng) Kiến thức đại cƣơng về ngành XD nói chung Kiến thức đặc trƣng của chuyên ngành Kỹ thuật XD Kỹ năng cơ bản để học tập tốt ở bậc đại học Kỹ năng cần thiết khi đi làm với vai trò kỹ sƣ Phƣơng pháp học tập Sinh viên đọc tài liệu trƣớc khi lên lớp Nghe giảng và ghi chép trong mỗi buổi học Hoàn thành các bài tập ở cuối mỗi bài Làm bài tập về nhà và nộp lại ở buổi học tiếp
4 2. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ 50% điểm học phần (điểm giữa kỳ) 50% điểm học phần (điểm cuối kỳ) 20% từ điểm chuyên cần (điểm danh tối thiểu 10 buổi) 30% từ các bài tập cá nhân của sinh viên vào mỗi tuần 20% từ điểm đánh giá cá nhân trong báo cáo cuối kỳ của nhóm 30% từ điểm đánh giá kết quả báo cáo cuối kỳ của nhóm
5 3. CẤU TRÚC NỘI DUNG MÔN HỌC Nội dung các chuyên đề kiến thức Nội dung các chuyên đề kỹ năng Giới thiệu về chƣơng trình đào tạo Vật liệu trong xây dựng Kết cấu và cấu tạo công trình xây dựng Thiết kế xây dựng Thi công xây dựng Quản lý dự án xây dựng Hành nghề xây dựng Giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm Tin học văn phòng (Word, Excel, Powerpoint) Email, đơn từ Viết báo cáo
6 CHUYÊN ĐỀ 01 (THỜI LƢỢNG: 03 TIẾT) o ĐẠI HỌC HUTECH & KHOA XÂY DỰNG o CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO & CHUẨN ĐẦU RA o THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
7 1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ TRƢỜNG "Tri thức - Đạo đức - Sáng tạo" Tên gọi: Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Tên tiếng Anh: Hochiminh City University of Technology Tên viết tắt: HUTECH Ngày thành lập: 26/4/1995 Địa chỉ trụ sở chính: 475A Điện Biên phủ, P25, Q.Bình Thạnh Website: www.hutech.edu.vn
8 Logo HUTECH với hình dáng chiếc khiên biểu tƣợng cho sự cân bằng và bền vững, thể hiện sự vững vàng kiên định của một trƣờng đại học đầy truyền thống, uy tín và chất lƣợng trong hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam. Chiếc khiên cũng tƣợng trƣng cho lòng quả cảm, tinh thần tiên phong, sẵn sàng đƣơng đầu với mọi thử thách để vƣơn đến tầm cao tri thức và đi đầu trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực tri thức chất lƣợng cao cho đất nƣớc. Bên trong chiếc khiên, hình ảnh ngọn đuốc luôn rực cháy thể hiện nhiệt huyết và sự năng động của tuổi trẻ sinh viên HUTECH. Ngọn lửa bùng cháy trong tim chính là sức mạnh của trí tuệ và niềm khát khao luôn muốn vƣơn lên, vƣợt qua mọi khó khăn để chinh phục những đỉnh cao tri thức. Tổng thể biểu tƣợng Logo HUTECH biểu hiện cho sự cam kết phát triển vững chắc, đảm bảo môi trƣờng giáo dục đạt chuẩn quốc tế, hiện đại và chuyên nghiệp; đào tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cao, toàn đức toàn tài, phục vụ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nƣớc.
9 SỨ MỆNH HUTECH cam kết là đơn vị giáo dục tiên phong cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao, toàn diện cho nền kinh tế tri thức trong giai đoạn mới; Trang bị cho thế hệ trẻ Việt Nam kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành chuyên nghiệp là công cụ hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, thích ứng tốt với công việc; Tạo cơ hội thăng tiến và thành công trong sự nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
10 TẦM NHÌN Xây dựng HUTECH trở thành trung tâm Tri thức - Văn hoá hiện đại với môi trƣờng giáo dục đại học sáng tạo, năng động và chuyên nghiệp, có truyền thống đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao gắn liền với tôn chỉ "Tri thức - Đạo đức - Sáng tạo", từng bƣớc hội nhập cùng nền giáo dục khu vực và thế giới. HUTECH là trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh và chuyển giao công nghệ phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nƣớc. Khẳng định vị thế của HUTECH là trƣờng đại học hàng đầu về chất lƣợng đào tạo trong hệ thống giáo dục Việt Nam và khu vực.
11
Hệ thống phòng học khang trang 12
Tiện nghi phục vụ sinh viên 13
Cơ sở quận 9 14
15 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG Thành lập: 04/06/1998 (tên gọi Khoa Kỹ Thuật Công Trình) Từ năm 2010, khoa đƣợc đổi tên thành Khoa Xây Dựng Trƣởng khoa: TS. Khổng Trọng Toàn Website: www.hutech.edu.vn/khoaxd
16 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG Nhiệm vụ Đào tạo nguồn nhân lực ngành XÂY DỰNG ở các trình độ: Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng (hệ chính quy, văn bằng 2, liên thông, vừa học vừa làm). Mục tiêu đào tạo Đào tạo đội ngũ kỹ sƣ có khả năng tác nghiệp tốt về chuyên ngành (lập dự án, tính toán thiết kế, tổ chức quản lý, chỉ đạo thi công các công trình XD), có khả năng nghiên cứu và học tập ở các cấp độ đào tạo cao hơn. Các chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Kinh tế xây dựng Quản lý xây dựng Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Cao đẳng)
17 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG 20 giảng viên 07 Tiến sĩ 13 Thạc sĩ (bao gồm 06 Nghiên cứu sinh) Cập nhật: 9/2018
18 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG Phòng thí nghiệm SỨC BỀN VẬT LIỆU & THỦY LỰC
19 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG Phòng thí nghiệm CƠ HỌC ĐẤT & ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
20 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG Phòng thí nghiệm VẬT LIỆU XÂY DỰNG
21 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG Xƣởng thực hành TRẮC ĐỊA và CÔNG NHÂN
22 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG
23 2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA XÂY DỰNG
24 3. CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Kỹ thuật xây dựng 158 tín chỉ tích lũy 14 tín chỉ không tích lũy 165 tiết Quốc phòng và an ninh 43 tín chỉ Đại cƣơng 103 tín chỉ Chuyên ngành (bắt buộc) 12 tín chỉ Chuyên ngành (tự chọn) Nhóm tự chọn 1 Kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trƣớc 3 Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép 3 Sửa chữa và nâng cấp công trình 3 Tính toán công trình chịu tải trọng động đất 3 Nhóm tự chọn 2 Các phƣơng pháp chống vách hố móng đào sâu 3 Sửa chữa và gia cố nền móng 3 Tin học ứng dụng trong địa kỹ thuật 3 Xây dựng công trình trên nền đất yếu 3 Autocad 3 Cơ học đất và địa chất công trình 3 Cơ học kết cấu 1 3 Cơ học kết cấu 2 3 Cơ học lý thuyết 3 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 1 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 2 1 Đồ án kết cấu thép 2 1 Đồ án kiến trúc 1 Đồ án kỹ thuật thi công 1 Đồ án nền và móng công trình 1 Đồ án tổ chức thi công 1 Hệ thống kỹ thuật công trình 3 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3 Kết cấu bê tông cốt thép 2 3 Kết cấu thép 1 3 Kết cấu thép 2 3 Kiến trúc và cấu tạo kiến trúc 3 Kinh tế xây dựng 3 Kỹ thuật thi công 3 Máy xây dựng và an toàn lao động 3 Mô hình thông tin công trình 3 Nền và móng công trình 3 Quản lý dự án xây dựng 3 Sức bền vật liệu 1 3 Sức bền vật liệu 2 3 Tin học trong phân tích kết cấu công trình 3 Tổ chức thi công 3 Thi công nhà cao tầng 3 Thí nghiệm cơ học đất và địa chất công trình 1 Thí nghiệm sức bền vật liệu 1 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 1 Thực hành dự toán công trình DD&CN 1 Thực hành trắc địa 1 Thực tập công nhân kỹ thuật 1 Trắc địa 3 Vật liệu xây dựng 3 Vẽ kỹ thuật 3 Thực tập tốt nghiệp 3 Đồ án tốt nghiệp 12
25 4. CHUẨN ĐẦU RA Ngành: Kỹ thuật xây dựng I. Yêu cầu về kiến thức 1. Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu rộng trong phạm vi của ngành đào tạo. 1.1. Có kiến thức về toán học và cơ học, biết áp dụng trong quá trình thực hành tính toán thiết kế, thẩm tra, lập dự toán, thi công, giám sát công trình XD. 1.2. Có kiến thức về cấu tạo kiến trúc và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật trong công trình xây dựng. 1.3. Có kiến thức về quy chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; có khả năng đọc hiểu, phân tích và vẽ thành thạo các bản vẽ kỹ thuật. 1.4. Có kiến thức về đặc điểm và tính chất cơ lý của các loại vật liệu xây dựng. 1.5. Có kiến thức về địa chất công trình và tính chất cơ lý của đất nền. 1.6. Có kiến thức về sơ đồ tính và phƣơng pháp tính toán các loại cấu kiện chịu lực. 1.7. Hiểu phƣơng pháp thí nghiệm và phân tích đƣợc số liệu của các loại thí nghiệm vật liệu xây dựng, địa chất công trình, kết cấu công trình... 1.8. Hiểu và thực hành đƣợc các công tác khảo sát địa hình, trắc đạc. 1.9. Biết phƣơng pháp tính toán nội lực, thiết kế kết cấu, thể hiện bản vẽ kết cấu và thẩm tra kết cấu (móng, thân, mái...) trong công trình xây dựng DD-CN. 1.10.Có kiến thức về biện pháp kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, quản lý dự án các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. 1.11.Biết nguyên lý vận hành các thiết bị máy móc xây dựng, quy định an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng trên công trƣờng xây dựng. 1.12.Biết phƣơng pháp ƣớc tính giá thành, chi phí xây lắp; biện pháp sửa chữa và nâng cấp các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. 1.13.Biết phƣơng pháp tính toán thiết kế và biện pháp thi công các dạng kết cấu công trình đặc biệt, hoặc trong điều kiện thi công đặc biệt. 1.14.Biết thực hành và giám sát các công tác của công nhân trên công trƣờng xây dựng.
26 4. CHUẨN ĐẦU RA Ngành: Kỹ thuật xây dựng I. Yêu cầu về kiến thức 2. Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật. 2.1. Có kiến thức về thể chế chính trị-xã hội của đất nƣớc, các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. 2.2. Hiểu biết cơ bản về đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, các chính sách pháp luật, an ninh quốc phòng 2.3. Hiểu biết cơ bản các quy định pháp luật của Nhà nƣớc về lĩnh vực thiết kế, thi công xây dựng và an toàn lao động 3. Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. 3.1. Đạt trình độ tin học tƣơng đƣơng B, ứng dụng thành thạo tin học văn phòng trong việc soạn thảo văn bản, lập bảng tính, quản lý số liệu, vẽ đồ thị, chiếu slide thuyết trình, gửi nhận và quản lý email... 3.2. Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên ngành (nhƣ Autocad, Etabs, Plaxis, MS Project, Revit...) hỗ trợ cho việc thể hiện bản vẽ, tính toán kết cấu, quản lý thi công... 4. Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. 4.1. Hiểu và thực hành đƣợc quy trình thiết kế, bao gồm các công tác khảo sát, tính toán, thiết kế kết cấu và thẩm tra kết cấu các công trình XD DD-CN. 4.2. Hiểu và thực hành đƣợc quy trình thi công, bao gồm các công tác lập tiến độ, biện pháp kỹ thuật, tổ chức và giám sát thi công các công trình DD-CN. 5. Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn. 5.1. Hiểu và thực hành đƣợc các công tác quản lý và khai thác các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. 5.2. Hiểu và thực hành đƣợc các công việc cụ thể của nhà quản trị doanh nghiệp (bao gồm: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát), và có thể áp dụng vào việc vận hành một doanh nghiệp hay quản lý một tổ chức, nhóm.
27 4. CHUẨN ĐẦU RA Ngành: Kỹ thuật xây dựng II. Yêu cầu về kỹ năng 1. Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp. 1.1. Biết tìm kiếm và xử lý thông tin 1.2. Biết đƣa ra kiến nghị, đề xuất nhiều phƣơng án khác nhau để giải quyết các vấn đề khó khăn trong công việc. 1.3. Biết vận dụng kiến thức đã học và các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong và ngoài nƣớc, để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thiết kế, thẩm tra, thi công, giám sát, quản lý các dự án xây dựng. 1.4. Biết sử dụng thành thạo máy tính để phục vụ hiệu quả và nâng cao chất lƣợng công việc. 1.5. Biết tiếp thu và thích nghi đƣợc với môi trƣờng làm việc có áp lực cao và kỹ thuật cao, nhƣ thi công nhà cao tầng, nhà xƣởng quy mô lớn 2. Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho ngƣời khác. 2.1. Có kiến thức về khởi nghiệp, tự tạo đƣợc cơ hội việc làm cho mình và đồng nghiệp. 2.2. Biết hƣớng dẫn và điều hành tổ đội thi công trên công trƣờng xây dựng. 3. Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trƣờng không xác định hoặc thay đổi. 3.1. Biết cách lập luận phản biện các vấn đề chuyên môn trong thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án xây dựng. 3.2. Biết cách thuyết trình một cách hiệu quả và có sức thuyết phục để bảo vệ các giải pháp thực hiện khi thiết kế, thi công các công trình cụ thể. 4. Kỹ năng đánh giá chất lƣợng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. 4.1. Biết cách làm việc nhóm, phân chia hiệu quả công việc cho các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. 4.2. Biết hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát chất lƣợng công việc của nhóm. 5. Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới ngƣời khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp. 5.1. Có kỹ năng về giao tiếp, truyền thông, và phƣơng pháp thuyết trình hiệu quả. 5.2. Biết chọn lọc thông tin và và viết các báo cáo đảm bảo tính khoa học. 6. Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. 6.1. Đạt trình độ tiếng Anh tƣơng đƣơng B hoặc TOEIC 400, có khả năng giao tiếp và trao đổi chuyên môn cơ bản bằng tiếng Anh, tự tin hội nhập trong môi trƣờng quốc tế. 6.2. Có khả năng đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh, viết các báo cáo đơn giản bằng tiếng Anh.
28 4. CHUẨN ĐẦU RA Ngành: Kỹ thuật xây dựng III. Yêu cầu về mức tự chủ và tự chịu trách nhiệm 1. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. 1.1. Có khả năng tự học, tự tham khảo tài liệu chuyên môn. 1.2. Có khả năng làm việc khoa học sáng tạo, biết làm chủ thời gian, hoàn thành công việc theo đúng tiến độ đề ra. 1.3. Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực trong công việc, quan tâm đến lợi ích của tập thể trong việc giải quyết và xử lý vấn đề. 1.4. Có tinh thần nhiệt tình năng động, cầu tiến, tích cực học hỏi tìm tòi. 2. Hƣớng dẫn, giám sát những ngƣời khác thực hiện nhiệm vụ xác định. 2.1. Có khả năng triển khai công việc và phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao. 2.2. Có khả năng hƣớng dẫn, giám sát công nhân thi công trên công trƣờng xây dựng. 3. Tự định hƣớng, đƣa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ đƣợc quan điểm cá nhân. 3.1. Nắm đƣợc những nội dung cơ bản về tƣ duy và những thủ thuật tƣ duy phổ biến, thực hành và vận dụng các bài rèn luyện tƣ duy để giúp bản thân tự định hƣớng khi gặp khó khăn trong công việc. 4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động. 4.1. Biết lập kế hoạch, đƣa ra tiến độ, tổ chức thi công công trình dựa trên nguồn nhân lực và vật tƣ có sẵn. 4.2. Biết cách đánh giá nhiều giải pháp khác nhau, tìm đƣợc giải pháp tốt nhất để tăng hiệu quả thực hiện.
29 4. CHUẨN ĐẦU RA Ngành: Kỹ thuật xây dựng III. Yêu cầu về mức tự chủ và tự chịu trách nhiệm 1. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. 1.1. Có khả năng tự học, tự tham khảo tài liệu chuyên môn. 1.2. Có khả năng làm việc khoa học sáng tạo, biết làm chủ thời gian, hoàn thành công việc theo đúng tiến độ đề ra. 1.3. Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực trong công việc, quan tâm đến lợi ích của tập thể trong việc giải quyết và xử lý vấn đề. 1.4. Có tinh thần nhiệt tình năng động, cầu tiến, tích cực học hỏi tìm tòi. 2. Hƣớng dẫn, giám sát những ngƣời khác thực hiện nhiệm vụ xác định. 2.1. Có khả năng triển khai công việc và phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao. 2.2. Có khả năng hƣớng dẫn, giám sát công nhân thi công trên công trƣờng xây dựng. 3. Tự định hƣớng, đƣa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ đƣợc quan điểm cá nhân. 3.1. Nắm đƣợc những nội dung cơ bản về tƣ duy và những thủ thuật tƣ duy phổ biến, thực hành và vận dụng các bài rèn luyện tƣ duy để giúp bản thân tự định hƣớng khi gặp khó khăn trong công việc. 4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động. 4.1. Biết lập kế hoạch, đƣa ra tiến độ, tổ chức thi công công trình dựa trên nguồn nhân lực và vật tƣ có sẵn. 4.2. Biết cách đánh giá nhiều giải pháp khác nhau, tìm đƣợc giải pháp tốt nhất để tăng hiệu quả thực hiện.
30 4. CHUẨN ĐẦU RA Ngành: Kỹ thuật xây dựng IV. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp 1. Đảm nhiệm vai trò kỹ sƣ thiết kế kết cấu, hỗ trợ cho chủ trì thiết kế trong các công ty thiết kế; kỹ sƣ quản lý dự án, quản lý đầu tƣ, tƣ vấn giám sát trong các công ty tƣ vấn xây dựng; kỹ sƣ quản lý thi công, lập kế hoạch và tiến độ thi công trong các công ty thi công xây dựng; trợ giảng, chuyên viên kỹ thuật cho các trƣờng đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật xây dựng; đội trƣởng đội thi công, chỉ huy trƣởng công trình... 2. Đảm nhiệm vai trò nhân viên kỹ thuật trong các cơ quan quản lý xây dựng cơ bản của Nhà nƣớc nhƣ: Ban Quản lý Dự án, Phòng Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Sở Xây dựng... tại địa phƣơng, các Công ty và Tập đoàn Xây dựng có vốn trong hoặc ngoài nƣớc. 3. Đảm nhiệm vai trò tham gia nghiên cứu khoa học các đề tài cấp cơ sở, cấp Bộ, cấp Nhà nƣớc trong lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ xây dựng. 4. Đảm nhiệm vai trò chủ trì thiết kế hoặc chỉ huy trƣởng thi công các công trình có quy mô lớn sau khi đƣợc bồi dƣỡng thêm.
31 5. HỆ THỐNG TÍN CHỈ Phƣơng pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ (gọi tắt là Hệ thống tín chỉ) là một phƣơng thức đào tạo tiên tiến trong nền giáo dục của nhiều quốc gia trên thế giới. Tín chỉ là một đại lƣợng đo toàn bộ thời gian bắt buộc của một ngƣời học bình thƣờng để học một môn học cụ thể, bao gồm: (1) thời gian lên lớp (2) thời gian ở trong phòng thí nghiệm, thực tập hoặc các phần việc khác đã được quy định ở thời khóa biểu (3) thời gian dành cho đọc sách, nghiên cứu, giải quyết vấn đề, viết hoặc chuẩn bị bài
1 tín chỉ 32 5. HỆ THỐNG TÍN CHỈ Theo quy định của Bộ GD-ĐT: 15 tiết học lý thuyết 30-45 tiết thực hành, thí nghiệm 45-90 giờ thực tập tại cơ sở 45-60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, ngày 15 tháng 8 năm 2007
33 5. HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ƣu điểm (1) Lấy ngƣời học làm trung tâm trong quá trình dạy và học. Trong phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ, tự học, tự nghiên cứu của sinh viên đƣợc coi trọng, đƣợc tính vào nội dung và thời lƣợng của chƣơng trình. Ngƣời học tự học, tự nghiên cứu, giảm sự nhồi nhét kiến thức của ngƣời dạy, và do đó, phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Ngƣời học là ngƣời tiếp nhận kiến thức nhƣng đồng thời cũng là ngƣời chủ động tạo kiến thức, hƣớng tới đáp ứng những nhu cầu của thị trƣờng lao động ngoài xã hội.
34 5. HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ƣu điểm (2) Có độ mềm dẻo và linh hoạt về môn học. Chƣơng trình đào tạo bao gồm một hệ thống những môn học thuộc khối kiến thức đại cƣơng, những môn học thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, những môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Mỗi khối kiến thức đều có số lƣợng môn học lớn hơn số lƣợng các môn học hay số lƣợng tín chỉ đƣợc yêu cầu; sinh viên có thể tự chọn những môn học phù hợp với mình, để hoàn thành yêu cầu tốt nghiệp và để phục vụ cho nghề nghiệp tƣơng lai của mình. Cho phép sinh viên dễ dàng thay đổi ngành chuyên môn trong tiến trình học tập (khi thấy cần thiết) mà không phải học lại từ đầu.
35 5. HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ƣu điểm (3) Có độ mềm dẻo và linh hoạt về thời gian ra trƣờng. Sinh viên đƣợc cấp bằng khi đã tích lũy đƣợc đầy đủ số lƣợng tín chỉ do trƣờng đại học quy định; do vậy họ có thể hoàn thành những điều kiện để đƣợc cấp bằng tùy theo khả năng và nguồn lực (thời lực, tài lực, sức khỏe, v.v.) của cá nhân. (4) Đạt hiệu quả cao về mặt quản lý và giảm giá thành đào tạo. Kết quả học tập của sinh viên đƣợc tính theo từng học phần chứ không phải theo năm học, do đó việc hỏng một học phần nào đó không cản trở quá trình học tiếp tục, sinh viên không bị buộc phải quay lại học từ đầu.
36 5. HỆ THỐNG TÍN CHỈ Nhƣợc điểm (5) Khó tạo nên sự gắn kết trong sinh viên. Vì sinh viên có thể tự do lựa chọn môn học, nên các lớp học theo module không ổn định (lớp học phần), khó xây dựng các tập thể gắn kết chặt chẽ nhƣ các lớp theo khóa học, dẫn đến việc tổ chức sinh hoạt đoàn thể của sinh viên gặp khó khăn. Khắc phục bằng cách xây dựng các tập thể tƣơng đối ổn định qua các "lớp khóa học" và đảm bảo sắp xếp một số buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt chuyên đề học thuật ở khoa... để sinh viên có thể cùng tham gia các sinh hoạt đoàn thể chung.
37 6. KỸ NĂNG HỌC ĐẠI HỌC Trên lớp: tích cực nghe giảng, ghi chép, biết cách viết tốc kí, viết có chọn lọc và khả năng phản biện ngay cả khi đang ghi chép. Ngoài giờ học: tìm không gian yên tĩnh ở thƣ viện, đọc lại nội dung học trên lớp, giải bài tập, trao đổi thêm với bạn bè. Ở nhà: đọc lại các bài tập đã đƣợc GV chỉ dẫn, tự thực hành, giải các bài tập tƣơng tự, hoàn thành đúng tiến độ các yêu cầu GV giao cho; đọc bài mới trƣớc khi lên lớp.
38 HẸN GẶP BUỔI HỌC TIẾP THEO