Microsoft Word - 11-KTXH-LE NGUYEN DOAN KHOI(83-90)

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Microsoft Word - Noi dung tom tat

Microsoft Word - Tiem nang ung dung cong nghe cao DBSCL.doc

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THỪA THIÊN HUẾ Lê

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ CÁC KHÁI NIỆM NỀN TẢNG

Microsoft Word - _BT1_ 35. THS TRAN HUU HIEP_MOT SO VAN DE VE PHAT TRIEN VUNG VA LIEN KET VUNG DBSCL.doc

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

Microsoft Word - minh.doc

Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät soá 68 naêm

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER SỐ 05 ( )

(Microsoft Word - 4. \320\340o Thanh Tru?ng doc)

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

TỔNG LUẬN SỐ 4/2013

Tựa

Output file

HLG - Báo cáo cổ đông HOANG LONG GROUP AD: 68 Nguyen Trung Truc, District Ben Luc, Province Long An : 68 Nguyễn Trung Trực, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long A

Thứ Số 330 (7.313) Hai, ngày 26/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔN

Microsoft Word - Ēiễm báo

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

Số 179 (6.797) Thứ Tư, ngày 28/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TƯ PHÁP VIỆT NAM LÀO: Đản

2

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: / UEF T

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Số 210 (7.558) Thứ Hai ngày 29/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Bảng các chữ viết tắt

Microsoft Word - BAI LAM HOAN CHINH.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG Lô , đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, Tp.HCM TẬP ĐOÀN VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

Thứ Tư Số 11 (6.629) ra ngày 11/1/ HÔM NAY 12/1, TỔNG BÍ THƯ NGUYỄN PHÚ TRỌNG THĂM CHÍNH THỨC NƯỚC CH

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 198/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 NGHỊ Đ

BÁO CÁO Về thực trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam PHẦN I Tổng quan về công nghiệp hỗ trợ Việt Nam I. Vai trò của công

VBI Báo cáo thường niên 2013 báo cáo thường niên

(Microsoft Word - T\363m t?t lu?n van - Nguy?n Th? Ho\340i Thanh.doc)

ĐẠI HỌC HUẾ - THÁNG 11 NĂM 2018 Doanh nghiệp trong trường đại học: đưa nghiên cứu đến gần hơn với cuộc sống PGS.TS. Nguyễn Quang Linh, Giám đốc Đại họ

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Số 115 (7.463) Thứ Năm ngày 25/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

Số 106 (7.089) Thứ Hai, ngày 16/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] Tiểu luận: Quản trị chiến lược Công ty du lịch Vietravel I. Tổng quan ngành du lịch Việt Nam: 1.Tiềm năn

10.1. Lu?n Van anh Bình doc

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

PowerPoint Presentation

Luận văn tốt nghiệp

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

TRUNG TÂM KHUYẾT TẬT VÀ PHÁT TRIỂN Bản tin Tháng 05 năm 2018 LỜI NÓI ĐẦU Được thành lập vào 03/12/2005, dưới sự hỗ trợ ban đầu của Quỹ Ford, Trung tâm

Microsoft Word - SCID_BaoCaoThuongNien2013_ _Vn_V4.docx

Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Phùng Đức Tiến: Quyết liệt, sâu sát hơn trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn châu Phi

1

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2019 CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

02-03.Menu

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

SOUTHERN INSTITUTE OF TECHNOLOGY (HỌC VIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ MIỀN NAM) Invercargill, New Zealand Học viện tài trợ bởi chính phủ New Zealand Thành viê

Số 148 (7.496) Thứ Ba ngày 28/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Microsoft Word - BCTN SAFI 2013

Thứ Hai Số 65 (6.683) ra ngày 6/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Gặp mặt các nữ đại biểu Quốc hội, nữ đại sứ t

Báo cáo Kế hoạch hành động TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

ÑAÏI HOÏC CAÀN THÔ SỐ 03 (2014) BẢN TIN ĐẠI HỌC CẦN THƠ - CTU NEWSLETTER khoa khoa học tự nhiên 18 năm thành lập và phát triển Gi

Số 171 (6.789) Thứ Ba, ngày 20/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Báo chí là cầu nối hữu hi

Điều Lệ Viện Nghiên Cứu Và Phát Triển Ngôn Ngữ Quốc Tế

Báo cáo giá heo hơi quý II_2018_Vietnambiz copy

Lý lÞch khoa häc

VID_09 Nghi quyet DHCD-2018 (Draft)

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 06 tháng 8 năm 2018

(Microsoft Word - B\301O C\301O BKS \320?I H?I C\ doc)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

LỜI MỞ ĐẦU

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU


Số 151 (7.499) Thứ Sáu ngày 31/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

BCTN 2017 X7 MG thay anh trang don.cdr

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Số 216 (6.834) Thứ Sáu, ngày 4/8/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC CỦA

N ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN NGỌC DUY GIẢI PHÁP MARKETING TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT N

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH Tây Ninh, ngày 02 tháng 09

Luan an dong quyen.doc

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/01/2016) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/01/2

BÁO CÁO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM THỊ THÚY NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH V

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

Bản ghi:

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THAM GIA VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Lê Nguyễn Đoan Khôi 1 1 Phòng Quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ Thông tin chung: Ngày nhận: 19/11/2014 Ngày chấp nhận: 08/06/2015 Title: Current situations and demand of participation into technology business incubator - Can Tho University Từ khóa: Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ, khởi sự kinh doanh, nghiên cứu và phát triển Keywords: Research and development, start-up business, technology business incubator ABSTRACT In the globalization era, innovation and creativity in scientific research and technology transfer are more concerned. Business incubator plays an important role in the development of product commercialization from scientific research results in the University and is the nurture for start-up technoloygy business. This research is aimed to analyze current situations and evaluate demand of participation into technology business incubator - Can Tho University and the orientation of technoscientific products via University. TÓM TẮT Trong tiến trình toàn cầu hóa, chủ đề đổi mới và sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ luôn được quan tâm. Vườn ươm doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các kết quả nghiên cứu khoa học có khả năng thương mại hóa từ các trường đại học và lồng ấp cho các doanh nghiệp công nghệ khởi nghiệp. Nghiên cứu này trình bày phân tích thực trạng và đánh giá nhu cầu tham gia vào vườn ươm doanh nghiệp và định hướng phát triển sản phẩm khoa học công nghệ từ trường đại học. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp giữ một vị trí đặc biệt. Đây là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và là nhân tố chủ chốt thúc đẩy kinh tế phát triển. Đặc biệt đối với nước Việt Nam hầu hết đều là doanh nghiệp vừa và nhỏ/siêu nhỏ, thường gặp một số vấn đề về công nghệ sản xuất cũng như dịch vụ kinh doanh, cũng như không có khả năng đầu tư nhiều về khâu nghiên cứu và phát triển (R&D), chiến lược kinh doanh và cơ sở vật chất để hoạt động, từ đó dẫn đến việc có ý tưởng kinh doanh nhưng khả năng không thể thực hiện được. Chính vì thế, hiện nay có rất nhiều hình thức hỗ trợ các doanh nghiệp này, một trong số đó là mô hình vườn ươm doanh nghiệp ở các trường đại học, viện nghiên cứu, hoặc các trung tâm công nghệ cao, các hiệp hội nghề Đặc biệt là các trường đại học, họ xem ươm tạo doanh nghiệp là một hình thức quan trọng để chuyển giao các kết quả nghiên cứu cho thực tiễn với hoạt động đào tạo và hoạt động này không vì mục đích lợi nhuận, thông qua việc ươm tạo giúp doanh nghiệp thiết lập và vận hành hiệu quả, cho phép doanh nghiệp đủ lớn mạnh, đủ năng lực cạnh tranh để đứng vững và phát triển trên thị trường. 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Vườn ươm doanh nghiệp Theo Hiệp hội quốc gia Mỹ (NBIA) 1 thì Vườn ươm doanh nghiệp (VƯDN) là nơi nuôi dưỡng doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sống sót và 1 NBIA là một tổ chức tư nhân hoạt động phi lợi nhuận có trụ sở tại Athens, Ohio, Mỹ 83

trưởng thành trong giai đoạn khởi nghiệp thông qua cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và các nguồn lực cần thiết. Bên cạnh đó, theo định nghĩa của tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hiệp quốc 2 thì VƯDN là tổ chức tiến hành một cách hệ thống quá trình tạo dựng các doanh nghiệp mới, cung cấp cho các doanh nghiệp này một hệ thống toàn diện và thích hợp các dịch vụ để hoạt động thành công. Bổ sung quan điểm theo ủy ban Châu Âu (EU) 3 thì cho rằng VƯDN là một khu vực có kết cấu hạ tầng, trong đó các doanh nghiệp mới khởi sự hoạt động tại một diện tích hạn chế, nhưng có thể điều chỉnh và mở rộng được theo kiểu môđun, sử dụng các dịch vụ liên quan đến hạ tầng, cơ sở quản lý, ban thư ký và các nhân viên giúp việc. Theo tổ chức Doanh nghiệp và Thương mại của New Zealand 4 VƯDN là một công cụ hỗ trợ được thiết kế để hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn đầu thành lập thông qua cung cấp tòa nhà dùng chung, tư vấn kinh doanh, các dịch vụ kinh doanh, mạng lưới và một cán bộ quản lý làm việc toàn bộ thời gian. Khoảng thời gian ươm tạo cho mỗi doanh nghiệp thông thường từ 1 đến 3 năm. Mun Hou Chew 5 lại chỉ ra VƯDN là một công cụ hữu hiệu giúp đỡ các doanh nhân thành lập doanh nghiệp thông qua liên kết chặt chẽ về nhân lực, công nghệ, vốn và tri thức. Bên cạnh đó, VƯDN là tập hợp các kết cấu hạ tầng cần thiết, không thể thiếu được cho hoạt động sản xuất như năng lượng, nước sạch, viễn thông, giao thông, xử lý nước thải mặt khác còn cung cấp các dịch vụ tư vấn mà ngày nay đã trở thành một yếu tố không thể thiếu được cho hoạt động thành công của một doanh nghiệp.tại Việt Nam, VƯDN 6 là một mô hình hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện được thiết kế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi sự và mới được thành lập phát triển thông qua cung cấp các dịch vụ dùng chung, đào tạo, hỗ trợ tài chính, trang thiết bị và nhà xưởng để các doanh nghiệp phát triển. Hình 1 thể hiện tiến trình phát triển khái niệm vườn ươm. Ban đầu, chỉ có 12 VƯDN ở Bắc Mỹ, sau đó các VƯDN phát triển mạnh ở Mỹ và lan san các quốc gia ở Châu Âu, sau đó Châu Á và Châu Mỹ La Tinh trong thập kỷ 90. VƯDN xuất hiện từ năm 1959 tại Mỹ gắn với sự kiện Mann Library Joe người Mỹ thành lập vườn ươm công nghiệp đầu tiên ở New York. Đến cuối năm 1998, trên thế giới có hơn 3.300 vườn ươm công nghiệp, trong đó Mỹ có 750, Châu Âu có 2.334. Nhiều quốc gia đang phát triển và quốc gia chuyển đổi kinh tế cũng ra sức phát triển vườn ươm công nghiệp, hiện tại Brazil có 50, Nga có 35, Ba Lan có 30, Trung Quốc có trên 100. Mỹ là quốc gia có số lượng VƯDN phát triển nhanh nhất, từ dưới 100 VƯDN năm 1998 tăng lên khoảng gần 1.000 VƯDN năm 2002. Đây là số vườn ươm lớn nhất thế giới vào thời điểm đó và trên nhiều phương diện, Mỹ là quốc gia dẫn đầu về phát triển VƯDN trên thế giới. Ngoài số VƯDN do các chính quyền địa phương và các tổ chức thành lập, khoảng 20% vườn ươm công nghệ Mỹ liên kết thành lập với các trường đại học và các công viên khoa học. Từ mô hình thành công của Công viên nghiên cứu Stanford bắt đầu từ năm 1951, các chương trình phát triển kinh tế của liên bang và các địa phương đã nhân rộng các mô hình thành công này dưới hình thức liên kết công tư. Bên cạnh đó, nhiều vườn ươm được trường đại học thành lập như Trường đại học California, Berkeley, Wisconsin 2 http://www.unido.org/en/doc/3736, UNIDO/ Business incubators 3 http://ec.eropa.eu/euterprise/entrepreneurship/ support_measures/incubators/index.htm 4 http://www.nzte.govt.nz 5 Mun Hou Chew, iaxil Pte Ltd, Diễn đàn về VƯDN, 2005 6 Theo báo cáo tại Hội thảo về Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ban nghiên cứu Thủ tướng chính phủ ngày 24/09/1999 84

Xưởng sản xuất Cơ quan hỗ trợ DN Xưởng cho thuê Những năm 70 Trung tâm kinh doanh Khái niệm VƯDN Đầu những năm 80 Vườn ươm chuyên biệt Giữa những năm 90 Vườn ươm công nghệ Vườn ươm không giới hạn Vườn ươm chuyên ngành Cuối những năm 90 Vườn ươm Internet Vườn ươm ảo Hình 1: Tiến trình phát triển khái niệm vườn ươm Nguồn: Marisela Gonzalez and Rafael Lucea (2001), The evolution of business incubation 2.1.2 Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ (Techonology Business Incubation TBI) Đây là loại hình VƯDN đặc biệt, chuyên ươm tạo các các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao và có khái niệm hẹp hơn VƯDN. Theo Tổ chức Phát triển Công nghiệp 7 thì TBI là một tổ chức tiến hành một cách hệ thống quá trình tạo dựng các doanh nghiệp mới, cung cấp cho các doanh nghiệp này một hệ thống toàn diện và thích hợp các dịch vụ để hoạt động thành công. Ở Việt Nam hoạt động ươm tạo doanh nghiệp công nghệ trợ giúp tổ chức, cá nhân có sở hữu công nghệ thành lập doanh nghiệp, và VƯDN công nghệ là nơi có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp công nghệ. Sự khác biệt so với VƯDN thông thường ở một số điểm có mối liên kết chặt chẽ với các đối tác 7 http://www.bachkhoadanang.net 85 chiến lược trong hoạt động, đặc biệt có sự cam kết bảo trợ, hợp tác mạnh mẽ của các trường đại học, viện nghiên cứu khoa học công nghệ, được thành lập trong trường đại học kỹ thuật, trung tâm công nghệ, khu công nghệ cao 8 hay gần nơi có nguồn lực hỗ trợ kỹ thuật. Và được giám sát, điều hành bởi các chuyên gia có kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghệ, thường cung cấp các dịch vụ chuyên môn kỹ thuật vá các thiết bị chuyên dùng, các phòng thí nghiệm Các trung tâm ươm tạo công nghệ này giúp cho các doanh nghiệp phát triển hoạt động kinh doanh và cho ra đời các sản phẩm dựa trên công nghệ. Các VƯDN công nghệ này ươm tạo ra các công nghệ mới hay bí quyết công nghệ mới, khả thi, đủ sức mạnh cạnh tranh trên thị trường khi được sản xuất thành phẩm và có khả năng thương mại hóa. 8 http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/ hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&do cument_id=81138

2.2 Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ trong trường đại học Ở Việt Nam, các vườn ươm doanh nghiệp công nghệ cũng đã được hình thành và tồn tại trong trường đại học với thời gian hoạt động chỉ mới từ 1 đến 5 năm, nói chung vẫn còn tương đối hạn chế về số lượng (Hùng, 2008). Nhìn chung, các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp này vẫn còn đang trong giai đoạn đầu phát triển, nhưng cũng đã có một số cơ sở bắt đầu hoạt động có hiệu quả như: Vườn ươm công nghệ FPT, Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ Bảng 1: Thực trạng vườn ươm doanh nghiệp tại Việt Nam 86 Tinh Vân, Vườn ươm CRC (Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội), Vườn ươm Phú Thọ (Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh), Vườn ươm doanh nghiệp chế biến thực phẩm Hà Nội (HBI), Vườn ươm doanh nghiệp phần mềm thành phố Hồ Chí Minh (SBI), Trung tâm ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao Hoà Lạc (Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hoà Lạc), trung tâm ươm tạo doanh nghiệp công nghệ Đại học Nông Lâm (Độ và Tuấn, 2009). Bảng 1 thể hiện thực trạng vườn ươm doanh nghiệp tại Việt Nam. Tên vườn ươm Thời gian Tổ chức tài trợ/thực Địa điểm thành lập hiện Lĩnh vực ươm tạo EU, Bộ KH&ĐT, 1.VƯDN chế biến & UBND Tp.Hà Nội, đóng gói thực phẩm 2006 Hà Nội Tổng công ty thương Hà Nội (HBI) mại HN Chế biến & đóng gói thực phẩm EU, Bộ KH&ĐT, Công nghệ phần mềm, bao gồm 2.VƯDN phần mềm TP. Hồ 2006 UBND Tp. HCM, Hiệp hoạt động thiết kế, sản phẩm và Quang Trung (SBI) Chí Minh hội tin học Tp. HCM dịch vụ phần mềm 3. VƯDN FPT 2005 Hà Nội Công ty FPT Công nghệ thông tin, sinh học 4. TTVƯ Tinh Vân 2005 Hà Nội Công ty tin học Tinh Vân Công nghệ thông tin 5. VƯDN Công nghệ Phú Thọ 2006 Tp. HCM 6. VƯDN CRC 2004 Hà Nội 7. Trung tâm UTDN CNC Hòa Lạc 8. VƯDN Công nghệ cao Tp.HCM (SHTP) 9. Trung tâm ươm tạo DNCN trường ĐH Nông Lâm 10. Trung tâm ươm tạo DNCN trường ĐH Cần Thơ 2006 Hà Nội 2002 TP. HCM 2007 Tp. HCM 2014 Nguồn: Tác giả tổng hợp 2014 TP.Cần Thơ Đại học Bách khoa Tp.HCM, sở khoa học công nghệ Tp. HCM Trung tâm NC&TV về quản lý ĐH Bách Khoa Hà Nội Bộ KH&CN, Tổ chức phát triển và Nâng cao năng lực Quốc tế Đức Ban quản lý khu vực công nghệ cao Sở KHCN, Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Sở KHCN, Trường ĐH Cần Thơ TP. Cần Thơ Cơ khí, điện điện tử - viễn thông, công nghệ hóa học thực phẩm, công nghệ sinh học, và công nghệ vật liệu Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin truyền thông; Công nghệ sinh học; Công nghệ vi điện tử, cơ khí chính xác, cơ điện tử, quan điện tử và tự động hóa Công nghệ thông tin viễn thông, cơ điện tử, tự động hóa, vi điện tử, công nghệ nano, vật liệu mới, năng lượng Ươm tạo các ý tưởng trong lĩnh vực công nghệ nông nghiệp Ươm tạo sản phẩm khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, CNSH

3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là các DNVVN ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long theo tiêu chí phân loại DNVVN dựa vào nghị định số 56/2009/NĐ-CP. Nội dung nghiên cứu là tìm hiểu nhu cầu ươm tạo của các doanh nghiệp ở ĐBSCL và khả năng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ươm tạo của Trung tâm ươm tạo DNCN Trường ĐHCT. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp Các đề tài, dự án nghiên cứu, tài liệu hội thảo có liên quan đến vấn đề thành lập vườn ươm doanh nghiệp công nghệ ở các trường đại học. Thông tin từ các website, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Số liệu sơ cấp Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện và phỏng vấn bằng thư tín để thu thập số liệu sơ cấp. Đối tượng thu thập là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động ở các tỉnh ĐBSCL. Kết quả khảo sát 200 DNNVV thuộc khu vực ĐBSCL. 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Các doanh nghiệp được khảo sát bao gồm các nhóm doanh nghiệp đại diện cho các DNVVN ở các tỉnh ĐBSCL tại 4 tỉnh là Cần Thơ, Vĩnh Long, An Giang, và Đồng Tháp. Mỗi tỉnh số mẫu quan sát là 50 doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp này chủ yếu hoạt động trong ba lĩnh vực kinh doanh chính: sản xuất, thương mại và dịch vụ. Hình 2 cho thấy các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát phần lớn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh (chiếm 35.7% doanh nghiệp trong mẫu khảo sát) và dịch vụ (chiếm 32.1% doanh nghiệp trong mẫu), lĩnh vực sản xuất cũng chiếm phần trăm tương đối trong mẫu khảo sát. Nguồn: Phỏng vấn trực tiếp 2014 Hình 2: Doanh nghiệp được phỏng vấn theo đối tượng kinh doanh Một số loại hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong mẫu quan sát bao gồm: Sản xuất: Bao bì giấy, pha chế xăng, cơ khí, xi măng, may mặc, nông sản và thuốc thú y. Kinh doanh: Xi măng, điện, mía đường, điện tử, bất động sản. Dịch vụ: Tư vấn dịch vụ, nhà đất, bệnh viện, bảo hiểm, ngân hàng, hàng không. Khác: Quản lý dự án đầu tư, đầu tư xây dựng. Nhu cầu ươm tạo của các doanh nghiệp Theo đánh giá của các chuyên gia và theo số liệu thống kê trên thế giới cho thấy việc ươm tạo sẽ tăng khả năng sống sót của doanh nghiệp mới thành lập sau 5 năm từ 10% (không được ươm tạo) lên đến 30-40% (được ươm tạo) 9. Qua kết quả khảo sát 2014, cho thấy các DNVVN ở các tỉnh ĐBSCL cũng có nhu cầu về các dịch vụ ươm tạo cao. Cụ thể, kết quả khảo sát (2014) chỉ ra trên 60% doanh nghiệp có nhu cầu về các dịch vụ tư vấn. Trong đó nhu cầu của các doanh nghiệp về tư vấn thị trường và tư vấn quản trị nguồn nhân lực là khá cao (có trên 50% doanh nghiệp có nhu cầu về hai 9 http://www.hbi.vn/?module=news_detail&id=2 87

loại hình tư vấn này). Điều này cho thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở ĐBSCL còn yếu kém về thông tin thị trường và quản trị nguồn nhân lực. Do đa phần (75%) các doanh nghiệp trong đợt khảo sát chủ yếu là các doanh nghiệp mới thành lập và chỉ mới đi vào hoạt động trong thời gian ngắn nên rất cần hỗ trợ tư vấn về mặt thông tin thị trường và cũng thiếu kinh nghiệm về quản trị nguồn nhân lực cho nên nhu cầu về hai loại hình tư vấn này cao hơn các loại hình tư vấn khác. Bên cạnh đó, nhu cầu về các loại hình tư vấn khác như: Đánh giá lợi thế cạnh tranh, Phân tích tài chính, Tư vấn kế toán và khai báo thuế cũng khá cao. Các dịch vụ tư vấn này rất cần cho các doanh nghiệp mới thành lập vì họ không đủ kỹ năng, kiến thức, thông tin để thực hiện các vấn đề về pháp lý, thủ tục, kế toán, hoặc các thủ tục về thuế, Nguồn: Phỏng vấn trực tiếp 2014 Hình 3: Nhu cầu tư vấn của doanh nghiệp trong vườn ươm DNCN Nhu cầu tập huấn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp đã mời các trường đến tận công ty để tập huấn nâng cao năng lực cán bộ. Đây là một việc làm rất thiết thực, có ý nghĩa, giúp cả hai bên chủ động được công tác đào tạo, đào tạo được đúng người, đúng việc và có hiệu quả. Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay đã mở ra những cơ hội mới, song cũng đặt ra không ít những thách thức và khó khăn. Trong đó, sự cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế ngày càng quyết liệt và gay gắt mà lợi thế cạnh tranh thuộc về doanh nghiệp nào có nguồn nhân lực chất lượng cao. Đối với Việt Nam phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao chính là chìa khóa để phát triển nền kinh tế. Điều này đã trở thành yếu tố cơ bản trong việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đảm bảo tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững đất nước. Vì thế, nhu cầu về đào tạo nguồn nhân lực của các doanh nghiệp hiện nay được ưu tiên hàng đầu. 88

Nguồn: Phỏng vấn trực tiếp 2014 Số liệu điều tra 2014 cho thấy, có hơn 70% doanh nghiệp có nhu cầu về đào tạo nguồn nhân lực, trong đó nhu cầu đào tạo về lĩnh vực marketing và quản trị kinh doanh là rất cao. Có gần 70% doanh nghiệp có nhu cầu về hai lĩnh vực này, điều này có thể thấy chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp chưa đáp ứng được nền kinh tế hiện nay đặt biệt là lĩnh vực quản trị và marketing vì thế mà nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đối với hai loại hình này là khá cao. Bên cạnh đó, loại hình đào tạo về quản trị tài chính, kế toán, kiểm toán, ngoại thương và chính sách kinh tế cũng là các loại hình đào tạo mà các doanh nghiệp đang rất cần. Mức độ khả thi của các loại hình tư vấn ươm tạo doanh nghiệp Trong đợt khảo sát, khi được yêu cầu đánh giá mức độ khả thi của từng loại hình dịch vụ tư vấn. Các doanh nghiệp đánh giá khá cao loại hình tư vấn thị trường và tư vấn quản trị nguồn nhân lực (90%), họ cho rằng hai loại hình này có mức độ khả thi rất cao, do trên thị trường hiện nay có nhu cầu cao đối với các dịch vụ này. Tiếp đó là loại dịch vụ tư vấn quản lý chất lượng, phân tích tài chính, tư vấn kế toán và khai báo thuế cũng được các doanh nghiệp đánh giá là khả thi (70%) (Hình 5). Hình 4: Nhu cầu tập huấn của DNVVN Hai loại hình tư vấn được các doanh nghiệp đánh giá khá thấp là dịch vụ tư vấn các thủ tục (30%), nghiệp vụ ngoại thương (20%), và tư vấn thẩm định dự án đầu tư (25%). Họ cho rằng hai loại hình tư vấn có tính khả thi tương đối thấp. Tuy nhiên, Các doanh nghiệp đánh giá mức độ khả thi của các dịch vụ dựa trên nhu cầu sử dụng của cá nhân doanh nghiệp, nguyên nhân một phần là do các doanh nghiệp trong đợt khảo sát không có nhu cầu trực tiếp đối với các dịch vụ tư vấn này. Ví dụ như đối với dịch vụ tư vấn về các thủ tục nghiệp vụ ngoại thương được các doanh nghiệp đánh giá không khả thi một phần nguyên nhân là do đa phần các doanh nghiệp trong đợt khảo sát chủ yếu hoạt động kinh doanh nội địa, ít có doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu vì vậy nhu cầu đối với dịch vụ này là không cao. Trong thời gian tới, khi các DNVVN ở các tỉnh ĐBSCL mở rộng phát triển mạng lưới kinh doanh, việc hội nhập kinh tế là tất yếu thì nhu cầu đối với dịch vụ tư vấn này sẽ tăng lên. Mức độ khả thi được dựa vào 4 mức độ đánh giá của DNNVV (1: Không khả thi, 2: Khả thi thấp, 3: Khả thi; 4: Rất khả thi). Tùy vào việc đánh giá cho từng loại hình tư vấn, số liệu ở Hình 5 thể hiện kết quả điều tra DNNVV. 89

Nguồn: Phỏng vấn trực tiếp 2014 Hình 5: Mức độ khả thi của các loại hình tư vấn ươm tạo DNVVN 5 KẾT LUẬN Nhìn chung, hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các tỉnh ĐBSCL hiện đang gặp phải rất nhiều khó khăn và trở ngại (Kết quả điều tra, 2014). Các doanh nghiệp hiện chưa nhận được sự giúp đỡ từ địa phương, đặc biệt hiện chưa có một mô hình vườn ươm doanh nghiệp nào được xây dựng nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở các tỉnh ĐBSCL vượt qua những khó khăn và giúp tăng khả năng sống sót của các doanh nghiệp mới khởi sự. Qua số liệu điều tra 2014 cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp ở các tỉnh ĐBSCL có nhu cầu về các dịch vụ kinh doanh ở mức độ khác nhau, nhưng nhìn chung các doanh nghiệp có nhu cầu cao đối với các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của doanh nghiệp, vì các dịch vụ này sẽ hỗ trợ cho việc phát triển doanh nghiệp bền vững trong tương lai. Một số doanh nghiệp cũng đã từng sử dụng các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh nhưng mức độ cung cấp dịch vụ và chất lượng dịch vụ chưa đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Qua kết quả khảo sát 2014, các doanh nghiệp đánh giá các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh có tính khả thi cao. Nhìn chung, có thể xây dựng một mô hình vườn ươm doanh nghiệp trong đó cung cấp các dịch vụ tạo doanh nghiệp như đã phân tích trên nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các tỉnh ĐBSCL vượt qua những khó khăn và phát triển bền vững. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Nguyên Hùng và Trương Thị Thùy Trang (2006), Xây dựng mô hình vườn ươm doanh nghiệp công nghệ(tbi) trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh Mô hình vườn ươm trong trường đại học, Đề tài khoa học công nghệ cấp Thành phố - Sở Khoa học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. 2. Hồ Sỹ Hùng (2008), Vườn ươm doanh nghiệp (Business incubator) ở Việt Nam xây dựng và phát triển, Nhà xuất bản chính trị - Hành chính. 3. Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Anh Tuấn (2009), Hoạt động ươm tạo doanh nghiệp trong trường đại học ở Việt Nam, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. 4. http://www.hbi.vn/?module=news_detail&id =2 [Ngày truy cập: 30 tháng 11 năm 2014]. 5. http://www.unido.org/en/doc/3736 [Ngày truy cập: 20 tháng 10 năm 2014]. 6. http://ec.eropa.eu/euterprise/entrepreneurshi p/support_measures/incubators/index.htm [Ngày truy cập: 15 tháng 08 năm 2014]. 90