ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN HỒNG HIỂN GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Hà Nội 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN HỒNG HIỂN GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH Chuyên ngành : Luật Dân sự và Tố tụng dân sự Mã số : 60 38 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Đăng Hiếu Hà Nội 2016 ii
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƢỜI CAM ĐOAN Nguyễn Hồng Hiển iii
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỞ ĐẦU.. 1 Chƣơng 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG... 6 1.1 Khái niệm, ý nghĩa của Giải thích hợp đồng 6 1.1.1. Khái niệm Giải thích hợp đồng... 6 1.1.2. Chủ thể của hoạt động Giải thích hợp đồng... 12 1.1.3. Chức năng của hoạt động Giải thích hợp đồng. 16 1.1.4. Ý nghĩa của Giải thích hợp đồng 24 1.2. Lịch sử phát triển về Giải thích hợp đồng 25 1.2.1. Các học thuyết phát triển các quy định về hoạt động Giải thích hợp đồng.. 25 1.2.2. Các phương pháp căn bản xây dựng các nguyên tắc Giải thích hợp đồng và vận dụng các nguyên tắc trong thực tiễn 29 1.2.3. Quy định về Giải thích hợp đồng ở một số nước và theo pháp luật của Việt Nam.. 31 Chƣơng 2: CÁC NGUYÊN TẮC CỦA GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG 43 2.1. Giải thích hợp đồng theo ý chí đích thực của các bên giao kết hợp 43 đồng.. 2.2. Các nguyên tắc Giải thích theo ý chí tuyên bố của các bên 52 2.2.1. Giải thích hợp đồng theo nghĩa phù hợp với mục đích giao dịch dân sự... 54 iv
2.2.2. Giải thích trên cơ sở mối liên hệ các điều khoản được thể hiện trong hợp đồng và phù hợp toàn bộ nội dung hợp đồng 60 2.2.3. Giải thích ngôn từ theo nghĩa phù hợp với tính chất của hợp 64 đồng. 2.2.4. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong Giải thích hợp đồng 67 2.2.5. Giải thích theo nguyên tắc điều hòa lợi ích của các bên. 73 2.2.6. Giải thích theo nguyên tắc có lợi cho bên yếu thế.. 76 Chƣơng 3: THỰC TIỄN VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG 81 3.1. Thực tiễn Giải thích hợp đồng ở việt nam 81 3.2. Những đề xuất hướng hoàn thiện các quy định về Giải thích hợp đồng 91 KẾT LUẬN... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO... 100 v
MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hợp đồng là một trong những phương tiện quan trọng, chủ yếu để cá nhân, tổ chức trao đổi lợi ích, các sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Hợp đồng cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận hành của nên kinh tế, vì nó là hình thức pháp lý cơ bản của sự trao đổi hàng hóa trong xã hội, nó là một phương thức quan trọng để tổ chức đời sống chung và thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển. Trong hầu hết các bộ luật dân sự cổ điển, hợp đồng chiếm một vị trí trung tâm và được chế định với dung lượng lớn nhất so với các chế định khác do vai trò trung tâm của nó đối với trật tự thị trường. Các quy định về hợp đồng luôn luôn chiếm đa phần trong các đạo luật thuộc lĩnh vực luật tư. Ngày nay, chế định hợp đồng nói chung và những vấn đề về hiệu lực của hợp đồng trở thành một chế định quan trong trong hệ thống pháp luật hợp đồng Việt Nam nói chung và pháp luật dân sự nói riêng. Vì vậy, đã có nhiều nghiên cứu, phân tích về chế định hợp đồng, đặc biệt là những vấn đề hiệu lực của hợp đồng. Hiệu lực của hợp đồng nói ở đây chính là sự tạo lập ra quyền và nghĩa vụ giữa các bên giao kết, là hiệu lực ràng buộc như pháp luật đối với các bên tham gia và nghiên cứu hiệu lực của hợp đồng bao quát ba vấn đề: thứ nhất, vấn đề thi hành các hợp đồng; thứ hai, giải thích ý chí của các bên tham gia quan hệ hợp đồng và thứ ba, kiềm chế hoặc bảo đảm cho việc biểu lộ ý chí ; Để đáp ứng được các yêu cầu về mặt lý thuyết áp dụng trên thực tiễn, pháp luật về hợp đồng càng hoàn thiện thì việc giao kết và thực hiện hợp đồng của các chủ thể càng thuận lợi. Tuy vậy, xét trên nhiều phương diện, vấn đề hiệu lực của hợp đồng là một vấn đề pháp lý rất phức tạp cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn áp dụng, đặc biệt là một phạm vi của vấn đề hiệu lực của hợp đồng đó là giải thích hợp 1
đồng. Về mặt lý luận, các nhà luật gia vẫn còn chưa thống nhất được với nhau trong việc xác định nội dung và dung hòa các học thuyết phát triển của giải thích hợp đồng. Đặc biệt trong hoàn cảnh đất nước ta đã trải qua nhiều truyền thống pháp luật trong suốt chiều dài lịch sử, chưa có sự chắp nối kế thừa và chọn lọc giưã các truyền thống pháp luật đó và kết hợp với điều kiện hoàn cảnh kinh tế, xã hội hiện tại vì vậy có thể nói luật Hợp đồng của Việt Nam nói chung và vấn đề cụ thể của hiệu lực hợp đồng là giải thích hợp đồng nói riêng hiện nay thiếu tính kế thừa và thiếu đồng bộ. Bộ luật dân sự 2005 tập trung các quy định căn bản liên quan đến giải thích hợp đồng vào hai điều khoản nhất theo phân cấp tại Điều 129 về giải thích giao dịch dân sự và Điều 409 về Giải thích hợp đồng, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập gây khó khăn cho công tác giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên quan, chưa thực sự khả thi. Về vấn đề lý thuyết, vấn đề giải thích hợp đồng vẫn còn là vấn đề gây nhiều tranh cãi về học thuyết phát triển, bản chất của hoạt động này và áp dụng các nguyên tắc trong thực tiễn pháp lý. Những bất cập trên đây cần phải được nghiên cứu làm rõ và đề xuất các giải pháp pháp lý nhằm khắc phục, hoàn thiện. Từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài Giải thích hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành để làm đề tài luận văn thạc sỹ luật học. Các vấn đề đưa ra trong luận văn xuất phát từ việc nghiên cứu các quy định pháp luật Việt Nam hiện nay, có tìm hiểu, tham khảo các quy định của pháp luật một số quốc gia trên thế giới, qua đó định hướng và đề xuất một số giải pháp cụ thể hoàn thiện các quy định pháp luật về giải thích hợp đồng nhằm tạo ra một cơ chế phù hợp hơn trong vấn đề này. 2. Tình hình nghiên cứu Khoa học pháp lý Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập tới các vấn đề khác nhau của hiệu lực hợp đồng như: đề tài luận án tiến sĩ "Hiệu lực 2
của hợp đồng theo quy định của Việt Nam" của tác giả Lê Minh Hùng, Thành phố Hồ Chí Minh, 2010; Đề tài luận văn thạc sĩ "Hợp đồng kinh doanh vô hiệu và hậu quả pháp lý của nó" của tác giả Lê Thị Bích Thọ, 2002; "Hợp đồng kinh doanh vô hiệu: Lý luận và thực tiễn". Ngoài ra còn có một số sách chuyên khảo, công trình nghiên cứu có liên quan tới một số khía cạnh pháp lý của vấn đề giải thích hợp đồng như quyển Việt Nam dân luật lược khảo của GS. Vũ Văn Mẫu, Giáo trình Luật hợp đồng Việt Nam của PGS. TS Ngô Huy Cương, Chế định hợp đồng trong Bộ luật dân sự Việt Nam của TS Nguyễn Ngọc Khánh, Luật hợp đồng Việt Nam Bản án và Bình luận bản án của TS. Đỗ Văn Đại... Các công trình nghiên cứu trước đây là nguồn tài liệu quan trọng, có giá trị tham khảo và cung cấp những luận cứ khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Tuy nhiên, các nghiên cứu về hợp đồng đa phần mới chỉ nghiên cứu chung về hiệu lực của hợp đồng, phần lớn các vấn đề chủ yếu là các vấn đề nhỏ lẻ, chưa có sự đánh giá tổng quát và chưa phân tích sâu, toàn diện về giải thích hợp đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bởi vậy, việc lựa chọn đề tài Giải thích hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành là một đề tài nghiên cứu mang tińh câ p thiê t nhă m góp phâ n va o viê c nghiên cứu, hoàn thiêṇ pháp luật về vấn đề này phù hợp với thực tiễn phát triển đất nước. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát. Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là làm rõ một trong những vấn đề của chế định hợp đồng nói chung và hiệu lực của hợp đồng nói riêng đó là giải thích hợp đồng. Trên cơ sở đó thấy được đặc điểm của chế định hợp đồng trong đời sống kinh tế, xã hội hiện nay. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu các vấn đề lý luận về giải thích hợp đồng ở Việt Nam. Làm rõ bản chất vấn đề hiệu lực của hợp đồng. 3
- Thông qua đề cập với các vấn đề về bản chất của hoạt động giải thích hợp đồng, các học thuyết phát triển và các nguyên tắc giải thích có thể phân tích nội dung giải thích hợp dồng - Phân tích và đối chiếu, khảo sát thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật. Trên cơ sở đó có những kiến nghị trong việc hoàn thiện quy định pháp luật về giải thích hợp đồng nói riêng. 4. Tính mới và đóng góp của đề tài Giải thích hợp đồng là vấn đề đã được nhiều luật gia nghiên cứu, đánh giá dưới góc độ pháp lý. Vấn đề này cũng đã được nhắc đến nhiều trên các tạp chí chuyên ngành pháp lý hay trong các hội thảo khoa học về pháp lý, đặc biệt trong thời điểm sửa đổi Bộ luật Dân sự 2005 thì vấn đề giải thích hợp đồng đã trở thành một mục tiêu quan trọng trong việc hệ thống các vấn đề về hợp đồng. Tuy nhiên, phần lớn các vấn đề được đưa ra chủ yếu là các vấn đề nhỏ lẻ, chưa có sự đánh giá tổng quát hoặc các phân tích chủ yếu dựa trên cơ sở các quy định pháp luật, thiếu sự liên hệ với thực tế công tác giải thích hợp đồng hoặc được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau. Các vấn đề tác giả đưa ra trong luận văn này không chỉ là sự khái quát các vấn đề pháp lý trên cơ sở các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành mà còn hướng đến phân tích các điểm bất hợp lý trong cách thức thể hiện đó và đề xuất hướng hoàn thiện. 5. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận chung về pháp luật đối với vấn đề giải thích hợp đồng, các quy định pháp luật liên quan đến nội dung và các nguyên tắc của giải thích hợp đồng. Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu ở thực trạng của pháp luật đối với vấn đề giải thích hợp đồng ở Việt Nam hiện nay nhằm bảo đảm vấn đề giải thích 4
hợp đồng là một công cụ hiệu quả trong việc điều hòa và bảo vệ lợi ích hợp pháp của đôi bên, công cụ để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 6. Nội dung, địa điểm và phƣơng pháp nghiên cứu. 6.1. Nội dung nghiên cứu. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1. Khái quát chung về giải thích hợp đồng: Chương này tác giả trình bày các khái niệm, đặc điểm về giải thích hợp đồng và các vấn đề pháp lý liên quan quan đến hoạt động giải thích hợp đồng theo pháp luật Việt Nam Chương 2. Các Nguyên tắc của Giải thích hợp đồng: Chương này tác giả phân tích các nguyên tắc cơ bản của hoạt động giải thích hợp đồng, trong đó có so sánh, phân tích nhằm đưa ra các điểm hạn chế của pháp luật Việt Nam Chương 3. Thực tiễn giải thích hợp đồng và kiến nghị hoàn thiện các quy định hiện hành về giải thích hợp đồng. Chương này tác giả đi sâu phân tích một số vụ việc liên quan đến hoạt động giải thích hợp đồng và từ đó đề xuất một số kiến nghị hoàn thiện các quy định hiện hành tại Việt Nam. 6.2. Địa điểm nghiên cứu. Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu đối với các quy định hiện hành của pháp luật Việt nam về giải thích hợp đồng trên lãnh thổ Việt Nam. 6.3 phương pháp nghiên cứu của đề tài Luận văn sử dụng nhiều phương pháp để làm rõ vấn đề nghiên cứu: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh... Trong đó phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và phương pháp so sánh là ba phương pháp chủ đạo, được sử dụng chủ yếu trong luận văn nhằm rút ra những vướng mắc, bất cập trong hoạt động giải thích hợp đồng trong thực tiễn. 5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ luật Dân sự của Việt Nam Cộng hòa (1972), Sài Gòn. 2. Bộ luật dân sự liên bang Nga 1994 3. Bộ luật dân sự Cộng hòa Pháp, Nxb Tư pháp, H.2006 4. Bộ luật dân sự Nhật bản (bản dịch của Văn phòng quốc hội, khóa IX (1994) 5. Bộ luật Dân sự Thương mại Thái Lan, Nxb. CTQG, H.1995 6
6. Bộ Nguyên tắc của UNIDROIT về hợp đồng thương mại quốc tế 2004, Dg: Nguyễn Minh Hằng, Đào Thu Hiền và các Dgk, Nxb. Tư pháp (2005) 7. Nguyễn Mạnh Bách, Pháp luật về hợp đồng, Nxb. CTQG, H. 1995 8. Nguyễn Mạnh Bách, Dân luật Việt Nam: Nghĩa vụ, Nxb Trường Thọ, Sài Gòn, 1974. 9. Ngô Huy Cương, Giáo trình Luật Hợp đồng (phần chung), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013 10. Ngô Huy Cương, khái niệm hiệu lực của nghĩa vụ và vấn đề thực hiện nghĩa vụ, Nhà nước và pháp luật, spps 8/2008, tr 37-48 11. Ngô Huy Cương, Nghĩa vụ dân sự và quan niệm nghĩa vụ dân sự ở Việt Nam, nghiên cứu lập pháp, số 121, tháng 4/2008, tr.17-26 &32 12. Ngô Huy Cương, Tự do ý chí và sự tiếp nhận tự do ý chí trong pháp luật Việt Nam hiện nay, Nghiên cứu Lập pháp, số 02/2008, tr. 11-20 13. Ngô Huy Cương, Nghĩa vụ và hợp đồng một số vấn đề cơ bản, trong quyển một số vấn đề lý luận và thực tiễn về pháp luật hợp đồng ở Việt Nam hiện nay, Nguyễn Như Phát và Lê Thu Thủy (cb), Nxb. CAND. H.2003, tr. 52-80. 14. Bùi Ngọc Cường (2001), Xây dựng và hoàn thiện pháp luật kinh tế nhằm bảo đảm quyền tự do kinh doanh ở nước ta, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội. 15. Hà Hùng Cường (2002), "Thực trạng pháp luật kinh tế và định hướng hoàn thiện", Kỷ yếu hội thảo: Định hướng hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế, tài chính và ngân sách, Quốc hội khóa X, ủy ban Kinh tế và Ngân sách, Hà Nội, tr. 27-53. 16. Đỗ Văn Đại, Luật Hợp đồng Việt Nam Bản án và Bình luận bản án, Nxb. CTQG, H. 2008 7
17. Đỗ Văn Đại, Vị tri của Bộ luật dân sự trong lĩnh vực hợp đồng, Nhà nước & Pháp luật, số 07/2008, tr 12-19 18. Đỗ Văn Đại, Về điều chỉnh nguy cơ không thực hiện hợp đồng trong Bộ luật dân sự, Nhà nước và Pháp luật số 01 (201) tháng 1/2005, tr 21-24 19. Nguyễn Ngọc Điện (1999), Nghiên cứu về tài sản trong luật dân sự Việt Nam, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. 20. Lê Hồng Hạnh (1996), "Bộ luật Dân sự nhìn dưới góc độ nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa", Luật học, Số chuyên đề về Bộ luật Dân sự, ISSN 0868-3522, tr. 20-27 21. Trần Đình Hảo (1999), "Những điểm mới của Luật doanh nghiệp", Nhà nước và Pháp luật, 8(136), tr. 17-23. 22. Trần Đình Hảo (2002), "Thương gia" theo pháp luật Hoa Kỳ", Nhà nước và pháp luật, (2), tr. 17-22. 23. Trần Đình Hảo (2002), "Thương gia theo thương luật Mỹ", Trong sách: Bước đầu tìm hiểu pháp Luật Thương mại Mỹ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 24. Hà Thị Mai Hiên, Hà Thị Thúy, Bàn về chế định Giải thích hợp đồng trong dự thảo Bộ luật Dân sự (sửa đổi), Nhà nước và Pháp luật, số 3 năm 2015, tr/ 42 44, 55-57. 25. Nguyễn Thúy Hiền (2003), "Một số vấn đề về hợp đồng dân sự vô hiệu", Tài liệu hội thảo: Xử lý hợp đồng vô hiệu, Diễn đàn doanh nghiệp và Câu lạc bộ luật gia Việt - Đức, Hà Nội. 26. Nguyễn Am Hiểu (1999), "Khái niệm thương mại và vấn đề áp dụng Công ước New York 1958 tại Việt Nam", Nhà nước và pháp luật, 5(133), tr. 25-29. 27. Dương Đăng Huệ (2002), "Hoàn thiện pháp luật về hợp đồng ở Việt Nam", Nhà nước và pháp luật, (6), tr. 13-22. 8
28. Nguyễn Ngọc Khánh, Chế định hợp đồng trong Bộ luật Dân sự Việt Nam, Nxb Tư pháp, H.2007. 29. Trần Đại Khâm (1969), án lệ vựng tập 1948-1967, Nhà sách Khai trí, Sài Gòn. 30. Phạm Công Lạc, ý chí trong giao dịch dân sự, Luật học, số 5/1998. Tr. 6-9&24 31. Hoàng Thế Liên (cb), Bình luận Bộ luật dân sự Việt Nam (2005), tập 1, Nxb. CTQG, H. 2010 32. Nguyễn Văn Luật (2003), "Thực tiễn giải quyết các tranh chấp về giao dịch dân sự vô hiệu tại Tòa án nhân dân", Tài liệu hội thảo: Xử lý hợp đồng vô hiệu, Diễn đàn doanh nghiệp và Câu lạc bộ luật gia Việt - Đức, Hà Nội. 33. Nguyễn Văn Luyện (1999), "Luận cứ khoa học của việc xây dựng pháp luật kinh tế ở Việt Nam", Nhà nước và pháp luật, 10(138). 34. Nguyễn Văn Luyện (1999), "Về mối quan hệ giữa luật dân sự, luật kinh tế và Luật Thương mại", Nhà nước và pháp luật, 12(140). 35. Lemeunier, F. (1993), Nguyên lý và thực hành, Luật Thương mại, Luật kinh doanh, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội. 36. Liên Hợp Quốc (1980), Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 37. Vũ Văn Mẫu (1960), Dân luật khái luận, In lần thứ hai, Nxb Bộ Quốc gia Giáo dục, Sài Gòn. 38. Vũ Văn Mẫu (1963), Việt Nam Dân luật Lược khảo, Quyển II, Nghĩa vụ và Khế ước, In lần thứ nhất, Nxb Bộ Quốc gia Giáo dục, Sài Gòn. 39. Phạm Hữu Nghị (1996), Chế độ hợp đồng trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Luận án phó tiến sĩ khoa học luật, Viện Nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội. 9
40. Phạm Duy Nghĩa (2000), Tìm hiểu Luật Thương mại Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 41. Phạm Duy Nghĩa (2001), "Pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam", Giáo trình Luật kinh tế Việt Nam, Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội. 42. Phạm Duy Nghĩa (2003), Cơ sở pháp luật kinh tế Việt Nam vì một nền kinh tế phát triển bền vững và toàn cầu hóa, Nxb Chính trị quốc gia và Tổ chức Xúc tiến Thươơng mại Nhật Bản, Hà Nội. 43. Phạm Duy Nghĩa (2003), "Bài học về phát huy truyền thống văn hóa phương Đông đối với liên kết doanh nghiệp", Nhà nước và pháp luật, 2(178), tr.37-46. 44. Phạm Duy Nghĩa (2004), Chuyên khảo luật kinh tế, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. 45. Nguyễn Như Phát (1997), "Lý luận chung về luật kinh tế ", Giáo trình luật kinh tế Việt Nam, Khoa Luật, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. 46. Nguyễn Như Phát (2003), "Hợp đồng kinh doanh vô hiệu: Lý luận và thực tiễn", Tài liệu hội thảo: Xử lý hợp đồng vô hiệu, Diễn đàn doanh nghiệp và Câu lạc bộ luật gia Việt - Đức, Hà Nội. 47. Đinh Thị Mai Phương, Thống nhất Luật hợp đồng ở Việt Nam, Nxxb. Tư pháp, H.2005 48. Quốc hội (1995), Bộ luật Dân sự, Hà Nội. 49. Quốc hội (1997), Luật Thương mại, Hà Nội. 50. Quốc hội (2000), Luật sửa đổi bổ sung của một số điều của luật đầu tư nước ngoài, Hà Nội. 51. Quốc hội (2001), Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi, bổ sung), Hà Nội. 10
52. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự, Hà Nội. 53. Renault brahinsky, Corinne, Đại cương về pháp luật hợp đồng, Dg: Trần Đức Sơn, Nxb. VH TT, H.2002 54. Lê Minh Tâm (2003), "Khái niệm, nội dung và các tiêu chuẩn xác định mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa", Đề tài nghiên cứu khoa học: Những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống pháp luật, Mã số KX 04-05, Hà Nội. 55. Tổ chức Pháp ngữ quốc tế, văn phòng khu vực châu á - thái bình dương, Các thuật ngữ Hợp đồng thông dụng, Nxb VH TT, H.2014 56. Đinh Văn Thanh, Đặc trưng pháp lý của hợp đồng dân sự, Luật học, số 4/1999, tr. 19,20 &23 57. Đinh Văn Thanh, Hiệu lực và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, Luật học, số chuyên đề về Bộ luật dân sự 1996, tr 52-55 58. Đinh Văn Thanh & Phạm Công lạc (cb), Thuật ngữ Luật Dân sự, trong bộ từ điển giải thích thuật ngữ Luật học, Nxb. CAND, H.1999 59. Đinh Văn Thanh & Nguyễn Minh Tuấn (cb), Luật Dân sự Việt Nam (Giáo trình), tập 1, Nxb. CAND, H. 2006 60. Lê Thị Bích Thọ (2002), Hợp đồng kinh doanh vô hiệu và hậu quả pháp lý của nó, Luận án tiến sĩ luật học, Viện Nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật, Hà nội. 61. Lê Tài Triển, Nguyễn Vạng Thọ, Nguyễn Tân (1972), Luật Thương mại Việt Nam dẫn giải, Quyển I, Kim Lai ấn quán, Sài Gòn. 62. Lê Tài Triển, Nguyễn Vạng Thọ, Nguyễn Tân (1973), Luật Thương mại Việt Nam dẫn giải, Quyển II, Kim Lai ấn quán, Sài Gòn. 63. Đào Trí úc (1997), "Một số vấn đề cơ bản về Bộ luật Dân sự Việt Nam", Nhà nước và pháp luật, Số chuyên đề về luật bầu cử, về Bộ luật Dân sự, các luật về thuế, tr. 13-27. 11
64. Vacaxum Xaca & Tori Aritdumi, Bình luận khoa học Bộ luật Dân sự Nhật Bản, Dg: Nguyễn Đức Giao, Lưu Tiến Dũng, Nxb. CTQG, H. 1995 65. Viện Nghiên cứu Khoa học Pháp lý Bộ Tư pháp, Từ điển Luật học, Nxb TĐBK & Nxb. Tư Pháp, H 2006 66. Konrad Zweigert and Hein Koetz, An Introduction to Comparative Law, Clarendon Press, Oxford, 1998. 12