Kế Hoạch Giúp Cho Thành Tích Học Sinh Trường: Trường Trung Cấp Kazuo Masuda CDS Code: 30-66498-6094627 Học Khu: Học Khu Fountain Valley Hiệu Trưởng: Jay Adams Ngày Sửa Đổi: Ngày 4 tháng 2, 2015 Kế Hoạch Giúp Cho Thành Tích Học Sinh (SPSA) là một kế hoạch của hành động để nâng cao thành tích học tập cho tất cả học sinh. Luật Giáo Dục của California các phần 41507, 41572, và 64001 và Đạo Luật Giáo Dục cho Tiểu Học và Trung Học của liên bang (ESEA) yêu cầu mỗi trường học phải tổng hợp tất cả các kế hoạch cho những chương trình được tài trợ qua ConApp và ESEA Chương Trình Cải Tiến vào trong SPSA. Để có thêm thông tin về những chương trình của trường và làm thế nào để quý vị có thể tham gia vào tại địa phương, xin vui lòng liên lạc với người sau đây: Người để liên lạc: Chức vụ: Jay Adams Hiệu Trưởng Số điện thoại: (714) 378-4250 Địa chỉ: Điện thư: 17415 Los Jardines, West Fountain Valley, CA 92708 adamsj@fvsd.us Hội Đồng Quản Trị Học Khu đã phê chuẩn sự sửa đổi này của SPSA vào ngày 12 tháng 3, 2015. The Single Plan for Student Achievement 1 of 37 5/5/15
Bảng Mục Lục Tầm Nhìn và Nhiệm Vụ của Trường... 3 Sơ Lược Tiểu Sử của Trường... 3 Những Thành Phần Đánh Giá Toàn Diện... 5 Phân Tích Dữ Liệu... 5 Sự Thăm Dò... 5 Quan Sát trong Lớp Học... 5 Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại... 6 Sự Mô Tả của những Trở Ngại và Sự Liên Hệ những Mục Tiêu của Trường... 12 Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh... 13 Chỉ Số Thành Tích Học Vấn bởi Nhóm Học Sinh... 13 Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm (AYP) về Tiếng Anh-Ngữ Văn... 14 Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm (AYP) về Toán Học... 15 Kết Quả (Đánh Giá Hàng Năm) của CELDT... 16 Kết Quả (Tất cả các Đánh Giá) của CELDT... 17 Title III Trách Nhiệm (Dữ Liệu của Trường)... 18 Title III Trách Nhiệm (Dữ Liệu của Học Khu)... 19 Kế Hoạch Cải Tiến trong Thành Tích Học Sinh... 20 Mục Tiêu #1 của Trường... 20 Mục Tiêu #2 của Trường... 23 Mục Tiêu #3 của Trường... 27 Mục Tiêu #4 của Trường... 29 Tóm Tắt Chi Phí trong Kế Hoạch này... 31 Tổng Chi Phí bởi Hình Thức Đối Tượng và Nguồn Tài Trợ... 31 Tổng Chi Phí bởi Nguồn Tài Trợ... 32 Tổng Chi Phí bởi Hình Thức Đối Tượng... 33 Tổng Chi Phí bởi Mục Tiêu... 34 Hợp Đồng giữa Nhà và Trường... 35 Thành Viên Hội Đồng Trường... 36 Sự Đề Cử và Bảo Đảm... 37 The Single Plan for Student Achievement 2 of 37 5/5/15
Tầm Nhìn và Nhiệm Vụ của Trường Báo Cáo về Tầm Nhìn và Nhiệm Vụ củ Trường Trung Cấp Kazuo Masuda Báo Cáo về Tầm Nhìn của Trường Trường Trung Cấp Masuda là một trường có cấp lớp từ 6-8 ở trong thành phố Fountain Valley, của Quận Cam. Chúng tôi cố gắng cung cấp cho học sinh của mình với một môi trường rất tích cực và riêng biệt. Chương trình học được thiết kế để làm cầu nối từ tiểu học đến trung học. Tiêu chuẩn học tập cao, một khuôn viên trường được bảo trì tốt và có trật tự, một đội ngũ nhân viên tài năng và tận tâm, và sự tham gia nhiệt tình của học sinh đã kết hợp để làm cho học sinh Trường Trung Cấp Masuda rất thành công. Nhà trường cung cấp các chương trình đa dạng gồm có nhiều hoạt động trong chương trình giảng dạy và ngoại khóa, thúc đẩy sự chú ý của học sinh, ý thức của truyền thống, và một kinh nghiệm học tập tốt cho tất cả học sinh. Giáo viên, nhân viên, và các quản trị viên tiếp tục thực hành nguyên tắc học sinh là ưu tiên hàng đầu. Các chương trình giáo dục tại trường đều được sửa đổi để đáp ứng nhu cầu của dân số học sinh thay đổi. Trường Trung Cấp Masuda luôn tận tâm để bảo đảm sự thành công học tập của mỗi học sinh, cung cấp cho các em một kinh nghiệm giáo dục toàn diện và nó sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của em ấy. Báo Cáo về Nhiệm Vụ của Trường Trường Trung Cấp Masuda cam kết cung cấp một môi trường khuyến khích học tập xuất sắc qua việc đạt được những kỹ năng cơ bản trong khi thử thách học sinh trở thành những người luôn học hỏi trong đời và đạt đến tiềm năng cao nhất của các em. Được hướng dẫn bởi các giáo viên đầy kiến thức, đã được đào tạo, các quản trị viên, và những phụ huynh đã tham gia, các học sinh tại Trường Trung Cấp Masuda sẽ trở thành những nhà truyền thông và sáng tạo và sẽ là những công dân thành công và có trách nhiệm. Sơ Lược Tiểu Sử của Trường Trường Trung Cấp Masuda là một trường có cấp lớp từ 6-8 ở trong Fountain Valley, California thuộc Học Khu Fountain Valley. Sự đặc biệt của Trường Trung Cấp Masuda là sự đa dạng ở trường chúng tôi. Số học sinh đa dạng của chúng tôi làm nên một khuôn viên trường đa văn hóa. Một vấn đề đáng ngưỡng mộ khác được tìm thấy tại Masuda là sự tham gia mạnh mẽ của cộng đồng. Chúng tôi cung cấp nhiều cơ hội cho các bậc cha mẹ và thành viên trong cộng đồng tham gia một cách thường xuyên và hỗ trợ quan hệ cộng tác giữa nhà và trường học. Masuda là một Trường Ưu Tú của California năm 2009. Chúng tôi may mắn có được một đội ngũ nhân viên gồm hơn 30 giáo viên những người luôn tận tâm về sự học vấn cho học sinh của chúng tôi. Mục tiêu của chúng tôi là tập trung vào sự gia tăng thành tích học tập của học sinh qua một chương trình dựa trên các tiêu chuẩn giảng dạy học tập cao, trong khi cùng một thời gian, cung cấp một môi trường giáo dục và xã hội thật phong phú cho học sinh trung học cấp hai của chúng tôi. Nhân viên của Masuda dành rất nhiều thời gian lập kế hoạch cho từng năm học với hy vọng làm cho tất cả học sinh có một kinh nghiệm học vấn tích cực và thành công. Ngoài ra, chúng tôi nhận ra tầm quan trọng của sự cộng tác giữa nhà và trường là một yếu tố cần thiết để bảo đảm sự thành công của các học sinh ở Masuda của chúng tôi. Chúng tôi rất khuyến khích phụ huynh hỗ trợ cho con em của họ bằng cách theo dõi sự tiến bộ hàng ngày của các em và trở nên tích cực tham gia vào sự học vấn của con em của họ. Sự tham gia và hỗ trợ của phụ huynh là yếu tố chính để làm cho Trường Trung Cấp Masuda trở thành một trong các trường học tốt nhất trong Quận Cam. Tổng Số Ghi Danh: 778 Sự Ghi Danh của Học Sinh - Chủng Tộc và Sắc Tộc của các nhóm Người Châu Á: khoảng 41% Người Tây Ban Nha hoặc La Tinh: khoảng 6% Người Da Trắng (không phải Tây Ban Nha): khoảng 26% Giáo Dục Đặc Biệt: khoảng 7% Hoàn Cảnh Kinh Tế Xã Hội Khó Khăn: khoảng 31% The Single Plan for Student Achievement 3 of 37 5/5/15
Học Sinh Giới Hạn Anh Ngữ: khoảng 11% *Tài liệu đã được báo cáo là tỷ lệ số học sinh của mỗi nhóm theo chủng tộc và dân tộc trong Aeries vào tháng 10, 2014. Ngoài chương trình tổng quát của chúng tôi, Masuda có hai chuyên viên trợ giúp toàn thời gian, một giáo viên Lớp Học Đặc Biệt, một nhà nghiên cứu bệnh học về Phát Âm và Ngôn Ngữ, một Cố Vấn Viên và một Nhà Tâm Lý Học của trường. Chương Trình Giáo Dục Đặc Biệt của chúng tôi đã được công nhận bởi tiểu bang cho sự hỗ trợ nổi bật và những dịch vụ cung cấp cho học sinh có những nhu cầu đặc biệt. Ngoài ra, các lớp học giáo dục tổng quát của Masuda cung cấp cho học sinh các hỗ trợ khác nhau, những sự trợ giúp và bổ sung thêm. Căn cứ vào nhu cầu và hiệu suất của học sinh các em được xếp trong các lớp Tiếng Anh/Ngữ Văn và Toán với sự hỗ trợ hoặc làm gia tăng các kỹ năng của các em qua việc cung cấp các lớp có các giáo viên cùng dạy, các lớp học trợ giúp, nhóm học sinh GATE, và những học trình cao hơn trình độ cấp lớp. Masuda không chỉ cung cấp cho học sinh một loạt các chương trình học tập, mà còn các hoạt động ngoại khóa. Dưới đây là danh sách của một số các hoạt động mà học sinh có thể tham gia vào: Spirit Days Tranh tài giữa các lớp học Noon League Sports Games Những buổi tập hợp và Động viên Khiêu vũ Các hội đoàn làm bài tập, phục vụ cộng đồng (Helping Hands), PAL, International, Lego-Robotics, Line Dancing, Yoga, và nhiều nữa... Sự Cổ vũ Tranh tài giữa các Đội Thể thao ASB (Hội đồng Học sinh) Chúng tôi cũng có một Hội Phụ Huynh Giáo Viên rất tích cực hỗ trợ trường học của chúng tôi bằng nhiều cách bao gồm: Các cuộc gây quỹ Tình nguyện viên trong trường Phong bì ngày Thứ Hai Gia tăng quỹ cho lớp học Kỹ thuật Những buổi tập hợp Sách cho thư viện Giải thưởng và Vinh danh học sinh Dụng cụ Thể thao Những đêm cho gia đình và những buổi ăn tối bên ngoài Trong khi Trường Trung Cấp Masuda có trình độ cao về thành tích học sinh, nhân viên, phụ huynh và ban quản trị đồng cam kết làm việc cùng nhau để cải tiến liên tục và đang tiến hành những phương pháp để gia tăng tối đa sự học hỏi và phát triển của học sinh. The Single Plan for Student Achievement 4 of 37 5/5/15
Những Thành Phần Đánh Giá Toàn Diện Phân Tích Dữ Liệu Xin vui lòng xem mục Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh trong phần phân tích được cung cấp. Sự Thăm Dò Phần này cung cấp một sự mô tả của những sự thăm dò (như là, Học sinh, Phụ huynh, Giáo viên) đã xảy ra trong năm học, và một bản tóm tắt những kết quả từ những sự thăm dò. Bởi vì không có điểm của kỳ thi tiêu chuẩn, Tình trạng Chương Trình Cải Tiến đã dừng lại cho tất cả các trường và học khu. Fountain Valley sẽ vẫn giữ nguyên năm 3 trong năm học 2014/2015. Những sự thăm dò của EL và Title I được tiến hành mỗi năm bởi Học Khu để đánh giá hiệu quả của mỗi chương trình. Sự Thăm Dò Trẻ Em Khỏe Mạnh của California được tiến hành mỗi năm cho tất cả các học sinh lớp 7. Quan Sát Trong Lớp Học Phần này cung cấp một sự mô tả hình thức và số lần của những sự quan sát lớp học được thực hiện trong năm học và một bản tóm tắt những sự phát hiện. Hội Đồng Quản Trị và những Quản Trị Viên của Học Khu xem trọng sự học hỏi và sự giảng dạy. Trong suốt năm học, Các Lãnh Đạo Học Khu và Hội Đồng Quản trị đặt vấn đề đến tham quan mỗi lớp học nhiều lần lên hàng đầu. Các Quản Trị Viên của Trường thực hiện sự tham quan sự giảng dạy cho mỗi một lớp học ít nhất là một lần mỗi tuần. Nhân viên và quản trị viên của Masuda xem trọng sự cộng tác thực hành chung quanh sự giảng dạy và sự học hỏi. Để hỗ trợ sự thực hành này, nhân viên thực hiện sự quan sát đồng nghiệp qua lớp học và những lần đi tham quan trường mỗi năm. Nhân viên của Masuda tham gia trong chương trình BTSA, để hỗ trợ những giáo viên nhiều kinh nghiệm quan sát những giáo viên mới cũng như những giáo viên mới quan sát những giáo viên kỳ cựu. Những sự quan sát này giúp hướng dẫn những giáo viên mới trong việc phát triển sự thực hành giảng dạy tốt. Tham quan sự giảng dạy từ Học Khu được thực hiện nhiều lần trong năm bởi Julianne Hoefer, Giám Đốc Sự Thẩm Định/Trách Nhiệm. The Single Plan for Student Achievement 5 of 37 5/5/15
Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Tám lĩnh vực ưu tiên của Tiểu Bang được liệt kê dưới đây đã được nêu trong những quy định của Kế Hoạch Kiểm Tra và Trách Nhiệm của Địa Phương. Những lĩnh vực trọng tâm này được sử dụng để phân tích sự giảng dạy hiện tại cho tất cả học sinh bao gồm các học sinh chưa thông thạo Anh Ngữ, học sinh có khó khăn về kinh tế, học sinh khuyết tật, và trẻ em con nuôi. Những Dịch Vụ Căn Bản Giáo viên Tất cả giáo viên đang giảng dạy với bằng cấp đầy đủ và trong lĩnh vực chuyên môn/khả năng của họ. Những người thay thế dài hạn đều có trình độ thích hợp. Sách Giáo Khoa Tất cả học sinh có được từng cuốn sách riêng của mình để sử dụng trong lớp học/nhà. Tất cả các tài liệu phù hợp với các Tiêu Chuẩn Chính của California (không phải là Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang) và được sự chấp thuận của ban Quản trị. Cơ Sở Vật Chất An toàn, môi trường sạch sẽ cho học sinh. Được chăm sóc kỹ bởi nhân nhiên bảo quản, và đủ số giờ làm việc. Sự làm sạch sẽ thật kỹ đã được cung cấp cho trường là 80 giờ trong kỳ nghỉ hè. Những ống năng lượng mặt trời đã được đặt thêm trong Trung Tâm Truyền Thông để tăng cường ánh sáng thiên nhiên và tăng hiệu quả năng lượng. Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang Những Điều Kiện của Sự Học Hỏi Duy trì 100% phù hợp trong lĩnh vực này. Tài liệu đã cũ và phải cần được bổ sung trên căn bản liên tục. Các tài liệu Toán Học hiện đang được làm thí điểm cho toàn học khu. Những tài liệu giáo trình khác chưa phù hợp với CCSS. Khi có được những tài liệu này, chúng cần phải được chấp thuận và phân phối cho toàn trường. Những yêu cầu cho công việc không phải luôn luôn hoàn thành một cách kịp thời. Tất cả học sinh CCSS (Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang) PD đào tạo hành chính tại các cuộc họp hàng tháng. Tiếp tục hỗ trợ cho Khoa Học/Khoa Học Xã Hội/hỗ trợ tự chọn về Viết/Nghe/Nói CCSS và thực hiện trong lớp học. Hỗ trợ các giáo viên dạy Khoa Học như những Tiêu Chuẩn Next Generation cuối cùng đã được thông qua. Học Sinh Chưa Thông Thạo Anh Ngữ CCSS Giáo viên sử dụng các phương pháp SDAIE để hỗ trợ các học sinh EL trong lớp học qua CCSS cùng với các đồng nghiệp. Rất ít PD trong lĩnh vực đặc biệt này. Không có PD nối tiếp giữa những tiêu chuẩn ELD mới và những tiêu chuẩn của CCSS. The Single Plan for Student Achievement 6 of 37 5/5/15
Phát Triển Anh Ngữ Những dịch vụ ELD và tiếng mẹ đẻ được trực tiếp hỗ trợ cho học sinh EL từ các trình độ Sơ Cấp cho đến Tiền Trung Cấp. Sự Đánh Giá Lâm thời cho Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang của Học Khu Fountain Valley Ngữ Văn Những đánh giá lâm thời của ELA trung thực giống như những đánh giá SBAC đã được thiết lập và thực hiện. Những kết quả của sự đánh giá đã được xem lại bởi giáo viên và học sinh. Thời gian không dạy trong lớp đã được cung cấp cho giáo viên để cùng chấm điểm và phân tích dữ liệu đánh giá. Toán Những đánh giá lâm thời của Toán trung thực giống như những đánh giá SBAC đã được thiết lập và thực hiện. Những kết quả của sự đánh giá đã được xem lại bởi giáo viên và học sinh. Thời gian không dạy trong lớp đã được cung cấp cho giáo viên để cùng chấm điểm và phân tích dữ liệu đánh giá. Tiếp Cận Môn Học Tất cả học sinh Tất cả học sinh được tiếp cận hầu như tất cả các môn học với một vài trường hợp ngoại lệ bởi lý do cấp lớp. (Môn tự chọn chỉ được cung cấp trong thời gian quy định.) Học Sinh Chưa Thông Thạo Anh Ngữ Tất cả giáo viên (bao gồm các môn tự chọn) đang sử dụng các phương pháp SDAIE làm cho tất cả các môn học vào dòng chính để có thể/thành công. Học Sinh trong gia đình có Lợi Tức Thấp Các môn học được dạy chung sẵn có về môn ELA/Toán cho tất cả học sinh Title I có nhu cầu. Ngân sách Title I cung cấp cho kỹ thuật để đáp ứng nhu cầu của học sinh. Học Sinh có Khuyết Tật Hầu hết, nếu không phải tất cả, học sinh với khuyết tật có các dịch vụ trực tiếp qua các lớp Giáo Dục Đặc Biệt và/hoặc các môn học được dạy chung. Không đặc biệt cung cấp ELD khi học sinh đạt các trình độ Trung Cấp và cao hơn. Giáo viên sẽ tiếp tục gia tăng sử dụng các dữ liệu đánh giá để cung cấp sự hướng dẫn của họ. Giáo viên sẽ tiếp tục gia tăng sử dụng các dữ liệu đánh giá để cung cấp sự hướng dẫn của họ. Cần phải làm việc về giáo trình được bảo đảm qua các lớp giống nhau và giữa các giáo viên. PE cho toàn các cấp lớp là cần thiết. Học sinh EL ở các trình độ Sơ Cấp và Tiền Trung Cấp có phần nào bị hạn chế do lịch trình của ELA/Xã Hội Học chỉ có trong hai tiết 1 và 2. Nếu có thể trong tương lai các lớp được dạy chung về Khoa Học /Xã Hội Học và/hoặc cho học sinh EL? Sẽ cần nhiều thời gian đáng kể hơn cho giáo viên RSP. Cần thêm PD cho giáo viên sử dụng ngân sách cho kỹ thuật của Title I. Giảm sự tiếp cận đến các lớp tự chọn được thích hơn, ví dụ, Kinh Tế Tại Gia, Nghề Mộc, vv... Thiếu phụ tá hỗ trợ giới hạn cho sự lựa chọn của học sinh SDC. The Single Plan for Student Achievement 7 of 37 5/5/15
Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm Tất cả học sinh Những Kết Quả của Học Sinh (Tham khảo phần Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh cho điểm hạng trong nhiều năm.) Từ 2011-2013, sự tham gia đã không thay đổi ở 100%. Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp vẫn ở vào khoảng 80%. Phần trăm của Toán vẫn duy trì hơi cao hơn 75% cho Thông Thạo/Cao Cấp. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Người Da Trắng Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp vẫn ở vào khoảng 80%. Phần trăm của Toán vẫn duy trì hơi cao hơn 75% cho Thông Thạo/Cao Cấp. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Người Châu Á Từ 2011-2013, sự tham gia đã không thay đổi ở 100%. Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp vẫn ở vào khoảng 85%. Phần trăm của Toán vẫn duy trì hơi cao hơn 85% cho Thông Thạo/Cao Cấp. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Người Tây Ban Nha Từ 2011-2013, Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp vẫn duy trì cao hơn 50%. Phần trăm của Toán vẫn duy trì cao hơn 50% cho Thông Thạo/Cao Cấp. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Học Sinh Chưa Thông Thạo Anh Ngữ Từ 2011-2013, sự tham gia đã không thay đổi ở 100%. Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp vẫn duy trì cao hơn 60%. Phần trăm của Toán vẫn duy trì gần 70% cho Thông Thạo/Cao Cấp. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Hoàn Cảnh Kinh Tế Xã Hội Khó Khăn Từ 2011-2013, sự tham gia đã không thay đổi ở 100%. Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp đã gia tăng 6%. Phần trăm của Toán vẫn duy trì chỉ dưới 70% cho Thông Thạo/Cao Cấp. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Chỉ tiêu AYP (ELA 89.2%, Toán 89.5%) không đạt được trong 2013. Chỉ tiêu AYP (ELA 89.2%, Toán 89.5%) không đạt được trong 2013. Chỉ tiêu AYP (ELA 89.2%, Toán 89.5%) không đạt được trong 2013. Chỉ tiêu AYP (ELA 89.2%, Toán 89.5%) không đạt được trong 2011 hoặc 2013. Khoảng cách về ELA vẫn duy trì hơi cao hơn 20% giữa học sinh Da Trắng/nói tiếng Tây Ban Nha, trong khi khoảng cách về Toán vẫn duy trì khoảng 20%. Sự cải thiện không phù hợp. Chỉ tiêu AYP (ELA 89.2%, Toán 89.5%) không đạt được trong 2013. Khoảng cách về ELA đã tăng từ 13% đến 15% giữa học sinh Da Trắng/Giới Hạn Anh Ngữ, trong khi khoảng cách về Toán vẫn duy trì khoảng 7%. Chỉ tiêu AYP (ELA 89.2%, Toán 89.5%) không đạt được trong 2013. Khoảng cách về ELA đã giảm từ 15% xuống 10% giữa học sinh Da Trắng/có Lợi Tức Thấp, trong khi khoảng cách về Toán vẫn duy trì khoảng 7%. The Single Plan for Student Achievement 8 of 37 5/5/15
Học Sinh có Khuyết Tật Từ 2011-2013, sự tham gia đã gia tăng từ 94% đến 100%. Phần trăm của ELA cho Thông Thạo/Cao Cấp đã gia tăng 13%. Phần trăm của Toán cho Thông Thạo/Cao Cấp đã gia tăng 11%. Những tỷ lệ này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Chỉ Số Thành Tích Học Vấn Tất cả học sinh Từ 2011-2013, API đã tăng 21 điểm, từ 886 đến 907. Mục tiêu của Tiểu Bang cũng đã đạt được mỗi năm. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Da Trắng Từ 2011-2013, API đã tăng 24 điểm, từ 882 đến 906. Mục tiêu của Tiểu Bang cũng đã đạt được mỗi năm. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Châu Á Từ 2011-2013, API đã tăng 7 điểm, từ 938 đến 945. Mục tiêu của Tiểu Bang cũng đã đạt được mỗi năm. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Tây Ban Nha Từ 2011-2013, API đã tăng 26 điểm, từ 785 đến 811. Mục tiêu của Tiểu Bang cũng đã đạt được trong 2012 và 2013. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Học Sinh Chưa Thông Thạo Anh Ngữ Từ 2011-2013, API đã tăng 3 điểm, từ 852 đến 855. Mục tiêu của Tiểu Bang cũng đã đạt được mỗi năm. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Hoàn Cảnh Kinh Tế Xã Hội Khó Khăn Từ 2011-2013, API đã tăng 38 điểm, từ 834 đến 872. Mục tiêu của Tiểu Bang cũng đã đạt được mỗi năm. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Học Sinh có Khuyết Tật Từ 2011-2013, API đã tăng 79 điểm, từ 594 đến 673. Đây là một mức tăng đáng kể. Những con số này vẫn không thay đổi do thiếu số điểm của tiểu bang. Khoảng cách về ELA đã giảm từ 52% xuống 41% giữa học sinh Da Trắng/với Khuyết Tật, và khoảng cách về Toán cũng đã giảm từ 52% xuống 41%. Đây là một mức giảm đáng kể. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. Khi sự đo lường toàn tiểu bang sẽ thay đổi đáng kể trong những năm tới, rất khó để làm dự đoán cho sự tăng trưởng vào thời điểm này. The Single Plan for Student Achievement 9 of 37 5/5/15
Kỳ Thi Khả Năng Anh Ngữ của California AMAO 1 Trong 2013-14, tỷ lệ học sinh đạt AMAO 1 tăng đáng kể khoảng 85%. Vượt quá chỉ tiêu NCLB hơn 17% mỗi năm kể từ 2011-2014. AMAO 2 Trong 2013-14, tỷ lệ học sinh đạt AMAO 2 đã tăng đáng kể đến 89% (+14%). Tỷ Lệ Tái Xếp Hạng Lại 15% của học sinh Giới Hạn Anh Ngữ đã được tái xếp hạng lại (R- FEP) trong năm học 2013-14. Kỳ Thi Thể Lực của California Trong 2013-14, tỷ lệ học sinh lớp 7 của chúng tôi đạt được từ 4, 5, hoặc 6 trong 6 tiêu chuẩn về thể lực và đã duy trì ở 96.6%. Writing Benchmarks- Bài Thi Viết theo Tiêu Chuẩn Tất cả giáo viên ELA đã được huấn luyện làm thế nào để vào/truy cập dữ liệu học sinh trong hệ thống Illuminate. Cung cấp thời gian không giảng dạy cho cá nhân/nhóm bởi học khu cho những mục đích đánh giá/phân tích. Tường thuật và viết giải thích đã luôn là truyền thống ưu điểm của Masuda. Các Kết Quả Khác của Học Sinh Muốn nhìn thấy con số này duy trì ở mức không thấp hơn 80% tăng một cấp/một năm (hoặc Tiền Cao Cấp/Cao Cấp vẫn duy trì với không có môn nào dưới Trung Cấp.) Sự gia tăng không đồng nhất ở đây; muốn nhìn thấy tỷ lệ cao và/hoặc gia tăng đồng nhất. Chúng tôi có sự gia tăng không đồng nhất trong lĩnh vực này. Chúng tôi muốn nhìn thấy con số gia tăng trên căn bản mỗi năm. Sự sụt giảm nhẹ (1.5%) trong số những học sinh đạt được tất cả 6 tiêu chuẩn. Tiếp tục tập trung vào thể dục cho tất cả học sinh. Giáo viên sẽ tăng việc sử dụng dữ liệu cụ thể của họ để thông báo cho phụ huynh về thành tích học sinh còn yếu kém và cho biết là họ tiếp tục giảng dạy về môn viết. Viết về tranh luận sẽ tiếp tục là một lĩnh vực để chú ý. Dibels Next Không áp dụng đối với trường trung cấp Sự Tham Gia của Phụ Huynh Lực lượng ít nhưng mạnh mẽ trong sự cam kết, những phụ huynh tham gia phần lớn vào các sự kiện/những nhu cầu của trường. Những phụ huynh mới, phụ huynh đến từ các trường tiểu học đã được tuyển chọn, và số phụ huynh tham gia đang tiếp tục tăng. Sự Thể Hiện Cần phải mời gọi thêm phụ huynh của học sinh Giới Hạn Anh Ngữ, những người này có một tỷ lệ lớn trong trường của chúng tôi. Tìm kiếm những phương pháp để lôi cuốn các phụ huynh mới và phụ huynh hiện có. The Single Plan for Student Achievement 10 of 37 5/5/15
Sự Thể Hiện của Học Sinh Đi Học Chuyên Cần Sự đi học chuyên cần của học sinh đã thấy có một sự gia tăng nhẹ trong 2011-2014, từ 97.63% đến 98.15%. Các bản tin của trường làm nổi bật tầm quan trọng của sự đi học chuyên cần và ADA, trừ khi một học sinh bị bệnh thật sự Sự Vắng Mặt Thường Xuyên Sự vắng mặt thường xuyên đã giảm từ mức cao của 5.17% trong 2011-12 xuống 2.28% trong 2013-14. Những hợp đồng SARB /Chuyên Cần đã được thành lập cho tất cả học sinh và được theo dõi một cách chặt chẽ. Môi trường Học Đường Sự đi học chuyên cần của học sinh sẽ vẫn không thay đổi hoặc gia tăng trong năm học hiện tại. Sự vắng mặt thường xuyên sẽ vẫn không thay đổi hoặc giảm xuống trong năm học hiện tại. Những học sinh chuyển đến từ học khu khác cần được theo dõi và thu hồi giấy cho phép nếu tình trạng vắng mặt thường xuyên vẫn tiếp tục. Đình Chỉ Học Tập Sự đình chỉ học tập của học sinh đã giảm hơn 30% từ 2011-2014. Sự đình chỉ học tập trong trường và các buổi học ngày thứ bảy sẽ tiếp tục được sử dụng như là một sự can thiệp hiệu quả để giữ trẻ em trên khuôn viên trường trong giờ học truyền thống. Đuổi Học Không học sinh nào đã được đề nghị đuổi học kể từ 2011-2014. Xu hướng này sẽ tiếp tục trong suốt năm nay. Sự Thăm Dò (Kết quả Sự Thăm Dò Trẻ Em Khỏe Mạnh của California và của Trường) *40% nhận thấy sự Giao Thiệp Ân Cần với/giáo Viên hay Người Lớn khác (35% toàn Học Khu) *57% nhận thấy Kỳ Vọng Cao từ Giáo Viên hay Người Lớn khác (51% toàn Học Khu) *Tỷ lệ sự liên quan của trường = 70% đối với toàn Học Khu 65% *Chỉ có 27% nhận thấy họ được Rất An Toàn khi ở trường cần phải được cao hơn. (26% toàn Học Khu) *Chỉ có 21% nhận thấy những Cơ Hội cho sự Tham Gia có Ý Nghĩa ở Trường cần phải được cao hơn. (18% toàn Học Khu) The Single Plan for Student Achievement 11 of 37 5/5/15
Sự Mô Tả của những Trở Ngại và Sự Liên Hệ những Mục Tiêu của Trường Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #1 Sự Thực Hiện Common Core: chương trình giảng dạy hiện tại và các tài liệu đã lỗi thời, không có hướng dẫn phù hợp với sự tiến triển của CCSS hoặc những đánh giá lâm thời của FVSD, kiến thức giáo viên mới và huấn luyện cho những tài liệu Holt có sẵn và làm thế nào để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất trong việc giảng dạy, thiếu sự quen thuộc/thoải mái của giáo viên đối với những kỹ thuật hiện có (ChromeBook Cart, Mobile Carts) và theo sau là sự dè dặt để sử dụng chúng, giáo viên thờ ơ/thất vọng đối với việc thực hiện trong quá khứ về "Learning Walks," và giáo viên thì chưa quen với cách thức Đồng Giảng Dạy/thiếu sự huấn luyện và/hoặc kinh nghiệm. Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #2 Ngữ Văn/Toán: thiếu những chương trình dựa trên nghiên cứu để hỗ trợ cho CCSS, sự hỗ trợ cho Toán Học hiện có tập trung chủ yếu vào các kỹ năng toán học căn bản không hỗ trợ nội dung giảng dạy hàng ngày và/hoặc tăng cường các kỹ năng giảng dạy trong lớp học, hạn chế lịch trình chính như không có sẵn những khoảng thời gian cho sự hỗ trợ/những cơ hội cho số đông học sinh đủ điều kiện "mục tiêu", Các lớp học Đồng Giảng Dạy cần được phát triển, thời gian thì hạn chế cho các giáo viên Đồng Giảng Dạy cùng làm việc và lên kế hoạch, sự tham gia và hỗ trợ của phụ huynh, và tình trạng hiện tại của sự không ổn định liên quan đến tiêu chuẩn hóa/dữ liệu của Tiểu Bang sẽ làm cho nó khó khăn để thu thập những con số cần thiết để xác định là mục tiêu có hay không có đạt được. Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #3 Sự Tham Gia của Phụ Huynh: luôn có thông dịch viên cho các cuộc họp khác nhau, số nhiều học sinh chuyển trường từ bên ngoài Học Khu ảnh hưởng phụ huynh (đặc biệt là phụ huynh gốc Châu Á từ GGUSD) trong việc sẵn sàng để trở lại Masuda cho các sự kiện vào ban đêm /cuối tuần, các sự kiện được kế hoạch vào phút chót (ví dụ, các sự kiện của PTA) cản trở khả năng của chúng tôi để bảo đảm có thông dịch viên và để gửi ra được thông báo thích hợp, thiếu người giữ trẻ cho phụ huynh của các trẻ em nhỏ thường làm cản trở cho sự tham gia của họ trong giờ học và/hoặc những sự kiện vào ban đêm. Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #4 Sự Thể Hiện của Học Sinh và Môi Trường Học Đường: những vật phẩm bất hợp pháp càng ngày càng gia tăng (đặc biệt là e-cigs) đã "tự động" gia tăng sự đình chỉ học tập bởi vì sự giải thích của Zero Tolerance (Không Chấp Nhận), nền kinh tế hiện nay đã tác động tiêu cực đến việc gây quỹ từ PTA của chúng tôi, có ngân quỹ hạn chế để cung cấp thêm hội sau giờ học và dụng cụ, thiếu ngân quỹ của trường/asb để mua thiết bị căn bản cho Noon League, số nhiều học sinh chuyển trường từ học khu khác cho thấy phụ huynh sống hơi xa không muốn cho con của họ trở lại trường cho những hoạt động vào ban đêm và những sự kiện ngoại khóa. The Single Plan for Student Achievement 12 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Chỉ Số Thành Tích Học Vấn Bởi Nhóm Học Sinh TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO API GIA TĂNG BỞI NHÓM HỌC SINH Tất cả học sinh Da trắng Mỹ-Gốc Châu Phi Châu Á 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Tổng số 831 787 263 220 9 6 353 363 API gia tăng 903 908 896 907 944 945 API căn bản 886 913 882 907 938 950 Chỉ tiêu-- A A A A A A Gia tăng 17-5 14 0 6-5 Đạt chỉ tiêu Có Có Có Có Có Có API GIA TĂNG BỞI NHÓM HỌC SINH TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO Tây Ban Nha Học Sinh Giới Hạn Anh Ngữ Hoàn Cảnh Kinh tế Xã Hộ Khó Khăn Học Sinh Có Khuyết Tật 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Tổng số 166 151 180 161 257 246 61 60 API gia tăng 824 811 855 855 854 875 609 676 API căn bản 785 841 852 868 834 867 594 630 Chỉ tiêu-- 5 A A A A A Gia tăng-- 39-30 3-13 20 8 Đạt chỉ tiêu Có Có Có Có Có Có Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 13 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm (AYP) về Tiếng Anh-Ngữ Văn AYP TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO DỮ LIỆU THÀNH TÍCH VỀ TIẾNG ANH-NGỮ VĂN BỞI NHÓM HỌC SINH Tất cả học sinh Da trắng My-Gốc Châu Phi Châu Á 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Tỷ lệ Tham gia 100 100 99 100 100 100 100 100 Số Thông thạo hoặc Cao hơn 667 605 211 169 -- 306 309 Phần trăm Thông thạo hoặc Cao hơn 80.7 77.0 80.8 76.8 -- -- 86.7 85.4 AYP Chỉ tiêu: ES/MS 78.4 89.2 100.0 78.4 89.2 100.0 78.4 89.2 100.0 78.4 89.2 100.0 Đạt Tiêu chuẩn AYP Có Không Có Không -- -- Có Không DỮ LIỆU THÀNH TÍCH VỀ TIẾNG ANH-NGỮ VĂN BỞI NHÓM HỌC SINH AYP TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO Tây Ban Nha Học Sinh Giới Hạn Anh Ngữ Hoàn Cảnh Kinh Tế Xã Hội Khó Khăn Học Sinh có Khuyết Tật 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Tỷ lệ Tham gia 99 100 100 100 100 100 94 100 Số Thông thạo hoặc Cao hơn 111 83 122 98 181 165 18 21 Phần trăm Thông thạo hoặc Cao hơn 67.7 55.0 67.8 60.9 70.4 67.3 31.6 35.0 AYP Chỉ tiêu: ES/MS 78.4 89.2 100.0 78.4 89.2 100.0 78.4 89.2 100.0 78.4 89.2 100.0 Đạt Tiêu chuẩn AYP Có Không Có Không Có Không -- -- Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 14 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm (AYP) về Toán Học AYP TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO DỮ LIỆU THÀNH TÍCH VỀ TOÁN HỌC BỞI NHÓM HỌC SINH Tất cả học sinh Da trắng Mỹ-Gốc Châu Phi Châu Á 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Tỷ lệ Tham gia 100 100 100 100 100 100 100 100 Số Thông thạo hoặc Cao hơn 648 592 204 166 -- 305 302 Phần trăm Thông thạo hoặc Cao hơn 78.0 75.6 77.6 75.8 -- -- 86.4 83.2 AYP Chỉ tiêu: ES/MS 79.0 89.5 100.0 79.0 89.5 100.0 79.0 89.5 100.0 79.0 89.5 100.0 Đạt Tiêu chuẩn AYP Có Không Có Không -- -- Có Không DỮ LIỆU THÀNH TÍCH VỀ TOÁN HỌC BỞI NHÓM HỌC SINH AYP TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO Tây Ban Nha Học Sinh Giới Hạn Anh Ngữ Hoàn Cảnh Kinh Tế Xã Hội Khó Khăn Học Sinh có Khuyết Tật 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Tỷ lệ Tham gia 100 99 100 99 100 100 100 99 Số Thông thạo hoặc Cao hơn 96 80 127 108 178 170 22 20 Phần trăm Thông thạo hoặc Cao hơn 57.8 54.1 70.6 67.9 69.3 69.7 36.1 33.9 AYP Chỉ tiêu: ES/MS 79.0 89.5 100.0 79.0 89.5 100.0 79.0 89.5 100.0 79.0 89.5 100.0 Đạt Tiêu chuẩn AYP Có Không Có Không Có Có -- -- Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 15 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Kết Quả (Đánh Giá Hàng Năm) của CELDT Kết Quả (Đánh Giá Hàng Năm) của CELDT 2013-14 Cấp Lớp Cao Cấp Tiền Cao Cấp Trung Cấp Tiền Trung Cấp Sơ Cấp Số học sinh thi # % # % # % # % # % # 6 3 14 15 68 3 14 1 5 22 7 10 37 10 37 4 15 1 4 2 7 27 8 11 37 11 37 4 13 3 10 1 3 30 Tổng cộng 24 30 36 46 11 14 4 5 4 5 79 Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 16 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Kết Quả (Tất cả các Đánh Giá) của CELDT Kết Quả (Tất cả các Đánh Giá) của CELDT 2013-14 Cấp Lớp Cao Cấp Tiền Cao Cấp Trung Cấp Tiền Trung Cấp Sơ Cấp Số học sinh thi # % # % # % # % # % # 6 4 16 17 68 3 12 1 4 25 7 10 32 11 35 4 13 1 3 5 16 31 8 13 41 11 34 4 13 3 9 1 3 32 Tổng cộng 27 31 39 44 11 13 4 5 7 8 88 Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 17 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Title III Trách Nhiệm (Dữ Liệu của Trường) Gia Tăng Hàng Năm AMAO 1 2011-12 2012-13 2013-14 Số học sinh thi hàng năm 86 84 79 Phần trăm với dữ liệu năm trước 100.0% 100.0% 100.0% Số học sinh cùng nhóm 86 84 79 Số học sinh đạt được 67 63 67 Phần trăm đạt được 77.9% 75.0% 84.8% Chỉ tiêu NCLB 56.0 57.5 59.0 Đạt chỉ tiêu Có Có Có Đạt Được Thông Thạo Anh Ngữ AMAO 2 2011-12 2012-13 2013-14 Số năm trong chương trình EL Số năm trong chương trình EL Số năm trong chương trình EL Dưới 5 năm 5 năm hoặc hơn Dưới 5 năm 5 năm hoặc hơn Dưới 5 năm 5 năm hoặc hơn Số học sinh cùng nhóm 28 63 24 65 27 53 Số học sinh đạt được -- 52 -- 49 -- 47 Phần trăm đạt được -- 82.5% -- 75.4% -- 88.7% Chỉ tiêu NCLB 20.1 45.1 21.4 47.0 22.8 49.0 Đạt chỉ tiêu * Có * Có -- Có Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm cho Nhóm Giới Hạn Anh Ngữ AMAO 3 2011-12 2012-13 2013-14 Tiếng Anh-Ngữ Văn Đạt tỷ lệ tham gia Có Có Đạt phần trăm thông thạo hoặc cao hơn Có Không Toán Học Đạt tỷ lệ tham gia Có Có Đạt phần trăm thông thạo hoặc cao hơn Có Không Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 18 of 37 5/5/15
Dữ Liệu Thành Tích của Trường và Học Sinh Title III Trách Nhiệm (Dữ Liệu của Học Khu) Gia Tăng Hàng Năm AMAO 1 2011-12 2012-13 2013-14 Số học sinh thi hàng năm 623 635 666 Phần trăm với dữ liệu năm trước 100.0 100.0 100.0 Số học sinh cùng nhóm 623 635 666 Số học sinh đạt được 493 504 550 Phần trăm đạt được 79.1 79.4 82.6 Chỉ tiêu NCLB 56.0 57.5 59.0 Đạt chỉ tiêu Có Có Có Đạt Được Thông Thạo Anh Ngữ AMAO 2 2011-12 2012-13 2013-14 Số năm trong chương trình EL Số năm trong chương trình EL Số năm trong chương trình EL Dưới 5 năm 5 năm hoặc hơn Dưới 5 năm 5 năm hoặc hơn Dưới 5 năm 5 năm hoặc hơn Số học sinh cùng nhóm 597 150 626 162 643 149 Số học sinh đạt được 312 112 326 120 359 119 Phần trăm đạt được 52.3 74.7 52.1 74.1 55.8 79.9 Chỉ tiêu NCLB 20.1 45.1 21.4 47.0 22.8 49.0 Đạt chỉ tiêu Có Có Có Có Có Có Mức Tiến Bộ Tối Thiểu Hàng Năm cho Nhóm Giới Hạn Anh Ngữ ở Trình Độ LEA AMAO 3 2011-12 2012-13 2013-14 Tiếng Anh-Ngữ Văn Đạt tỷ lệ tham gia Có Có Có Đạt phần trăm thông thạo hoặc cao hơn Có Không Không Toán Học Đạt tỷ lệ tham gia Có Có Có Đạt phần trăm thông thạo hoặc cao hơn Có Không Không Đạt chỉ tiêu cho AMAO 3 Có Không Không Kết luận đã căn cứ trên dữ liệu này: *Xem kết luận trong phần Phân Tích Chương Trình Giảng Dạy Hiện Tại Những Kết Quả của Học Sinh. The Single Plan for Student Achievement 19 of 37 5/5/15
Kế Hoạch Cải Tiến trong Thành Tích Học Sinh Mục Tiêu #1 của Trường Hội Đồng Trường đã phân tích tám lĩnh vực ưu tiên của Tiểu Bang và đã thông qua các mục tiêu sau đây của trường, những hành động liên quan và các chi phí để hỗ trợ cho những kết quả của học sinh. HẠNG MỤC/CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN: Thực hiện Common Core (Kỳ Thi Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang) Mục Tiêu của LEA Local Control and Accountability (LCAP) - Kế Hoạch Kiểm Tra và Trách Nhiệm Địa Phương: Mục tiêu 2: Tất cả học sinh sẽ được tiếp cận với sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy phù hợp với các Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang (CCSS), Phát Triển Anh Ngữ của California (ELD), và Next Generation Science Standards (NGSS). Mục tiêu 4: Để hỗ trợ sự thực hiện CCSS có hiệu quả, cung cấp phát triển chuyên môn bao gồm đào tạo chuyên ngành, nhóm lập kế hoạch trong phạm vi và qua các cấp lớp, và sự tham quan lớp học trong phạm vi và giữa các trường. Mục tiêu 6: Cung cấp các phụ tùng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng cần thiết cho việc thực hiện CCSS và các đánh giá Smarter Balanced, bao gồm nhân viên cung cấp hỗ trợ kỹ thuật. -------- MỤC TIÊU #1 CỦA TRƯỜNG: Để hỗ trợ thực hiện Kỳ Thi Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang, Masuda sẽ kết hợp phát triển chuyên môn, kỹ thuật, và-điều chỉnh tài liệu giảng dạy của Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang mớikhi có được. Dữ liệu được Sử dụng để Hình thành Mục tiêu này: PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN: Learning Walks trong lớp học, Lịch Trình Chính, Phát Triển Nhân Viên về việc: Kỹ Thuật Hiện Hành, Các Đánh Giá Lâm Thời, Chương Trình Buổi Họp Nhân Viên, Lịch Trình/Tham Dự Phát Triển Chuyên Môn, Những Đánh Giá Lâm Thời của Học Khu Fountain Valley KỸ THUẬT: Thiết bị: Tỷ lệ Học sinh. Sự Thăm dò về Kỹ thuật. ChromeBook Cart Usage. Mobile Lab Cart Usage. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY: Tài liệu giảng dạy hiện tại còn thiếu vào thời điểm này không phù hợp với-ccss. Ủy Ban Chọn Lọc Sách Giáo Khoa. Phát Triển Chuyên Môn về Nói/Nghe/Viết là cần thiết cho tất cả các môn học, đặc biệt là môn tự chọn, Thể Dục, Khoa Học, và Xã Hội Học. -------- Các Kết Quả của những Phân Tích về Dữ Liệu này: Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #1 Sự Thực Hiện Common Core: chương trình giảng dạy hiện tại và các tài liệu đã lỗi thời, không có hướng dẫn phù hợp với sự tiến triển của CCSS hoặc những đánh giá lâm thời của FVSD, kiến thức giáo viên mới và huấn luyện cho những tài liệu Holt có sẵn và làm thế nào để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất trong việc giảng dạy, thiếu sự quen thuộc/thoải mái của giáo viên đối với những kỹ thuật hiện có (ChromeBook Cart, Mobile Carts) và theo sau là sự dè dặt để sử dụng chúng, giáo viên thờ ơ/thất vọng đối với việc thực hiện trong quá khứ về "Learning Walks," và giáo viên thì chưa quen với cách thức Đồng Giảng Dạy/thiếu sự huấn luyện và/hoặc kinh nghiệm. Trường sẽ Đánh giá sự Tiến Bộ của Mục Tiêu này thế nào: PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN: Learning Walks trong lớp học, Lịch Trình Chính, Phát Triển Nhân Viên về việc: Kỹ Thuật Hiện Hành, Các Đánh Giá Lâm Thời, Chương Trình Buổi Họp Nhân Viên, Lịch Trình/Tham Dự Phát Triển Chuyên Môn, Những Đánh Giá Lâm Thời của Học Khu Fountain Valley KỸ THUẬT: Thiết bị: Tỷ lệ Học sinh. Sự Thăm dò về Kỹ thuật. ChromeBook Cart Usage. Mobile Lab Cart Usage. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY: Tài liệu giảng dạy hiện tại còn thiếu vào thời điểm này không phù hợp với-ccss. Ủy Ban Chọn Lọc Sách Giáo Khoa. Phát Triển Chuyên Môn về Nói/Nghe/Viết là cần thiết cho tất cả các môn học, đặc biệt là môn tự chọn, Thể Dục, Khoa Học, và Xã Hội Học. The Single Plan for Student Achievement 20 of 37 5/5/15
Hành Động sẽ được Thực hiện để Đạt Được Mục Tiêu này Tham dự vào Phát Triển Chuyên Môn về Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang do Học Khu cung cấp Theo dõi sự tiến bộ trong suốt năm học bởi lịch trình của trường/học khu với sự tập trung vào việc cung cấp cho nhau ý kiến phản hồi Dự các cuộc tham quan Trường cung cấp sự Phát Triển Chuyên Môn cho Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang Gia tăng Thiết bị học sinh: Tỷ lệ Học sinh Làm thí điểm cho tài liệu Toán, phù hợp với Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang Mua tài liệu Toán của Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang Áp dụng tài liệu toán của Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang và tham gia trong sự phát triển chuyên môn Lịch trình Sept. 2013-June Sept. 2013-June Sept. 2013-June Sept. 2013-June Người chịu Trách Nhiệm Các Giáo viên, các Quản trị viên của Trường của Trường, Các Giáo viên của Trường, Các Giáo viên Các Giáo viên, các Quản trị viên của Trường, các Quản trị viên Học khu 09/2014-06/2015 Các giáo viên nơi làm thí điểm Mùa xuân, 2015 Sept. 2015-June Học khu Các Giáo viên, các Quản trị viên của Trường, các Quản trị viên Học khu Chi Phí Đề Nghị Sự Mô Tả Loại Chi phí Nguồn Tài trợ Số tiền Những người thay thế Tiền lương Những người thay thế Tiền lương Không có thêm chi phí đi cùng với hành động này Máy điện toán, micephụ tùng máy điện toán, headsets-bộ ống nghe ChromeCarts Những người thay thế Tiền lương Tài liệu giảng dạy Những người thay thế Tiền lương 1000-1999: Tiền lương Nhân viên có bằng cấp 1000-1999: Tiền lương Nhân viên có bằng cấp 4000-4999: Sách và Học cụ 4000-4999: Sách và Học cụ 1000-1999: Tiền lương Nhân viên có bằng cấp 4000-4999: Sách và Học cụ 1000-1999: Tiền lương Nhân viên có bằng cấp Common Core 1940 LCFF - Căn bản 7,232 Common Core 42,320 Title I 28,000 Common Core 2,068 Common Core 62,489 LCFF - Căn bản 3,638 Làm thí điểm cho tài liệu Ngữ Văn, phù hợp với Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang Sept. 2015-June Các giáo viên nơi làm thí điểm Những người thay thế Tiền lương 1000-1999: Tiền lương Nhân viên có bằng cấp Từ các cuộc xổ số: Tài liệu Giảng dạy 2,068 Mua tài liệu Ngữ Văn của Tiêu Chuẩn Liên Tiểu Bang Mùa xuân, Học khu Tài liệu giảng dạy 4000-4999: Sách và Học cụ LCFF - Căn bản 62,489 Đổi mới kỹ thuật đang có của Nhân viên/ Lớp học Sept. 2014-June của Trường, các Quản trị viên Học khu PC cho nhân viên, LCD Máy chiếu hình 5000-5999: Chi phí cho những dịch vụ và hoạt động khác LCFF - Căn bản 39,991 LCFF - Bổ sung The Single Plan for Student Achievement 21 of 37 5/5/15
Hành Động sẽ được Thực hiện để Đạt Được Mục Tiêu này Lịch trình Người chịu Trách Nhiệm Phát triển Chuyên môn về Kỹ thuật 09/2013-06/ Các Giáo viên, các Quản trị viên của Trường, các Quản trị viên Học khu Cung cấp sự huấn luyện về CCSS cho nhân viên trợ huấn 09/2014-06/2015 Học khu Chi Phí Đề Nghị Sự Mô Tả Loại Chi phí Nguồn Tài trợ Số tiền Những người thay thế Tiền lương Tiền lương 1000-1999: Tiền lương Nhân viên có bằng cấp 2000-2999: Tiền lương cho nhân viên được phân loại 2000-2999: Tiền lương cho nhân viên được phân loại LCFF - Căn bản 1,000 LCFF - Bổ sung 800 The Single Plan for Student Achievement 22 of 37 5/5/15
Kế Hoạch Cải Tiến trong Thành Tích Học Sinh Mục Tiêu #2 của Trường Hội Đồng Trường đã phân tích tám lĩnh vực ưu tiên của Tiểu Bang và đã thông qua các mục tiêu sau đây của trường, những hành động liên quan và các chi phí để hỗ trợ cho những kết quả của học sinh. HẠNG MỤC/CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN: Thành Tích Học Sinh Mục Tiêu của LEA Local Control and Accountability (LCAP) - Kế Hoạch Kiểm Tra và Trách Nhiệm Địa Phương: Mục tiêu 9: Học sinh sẽ chứng minh thành tích trong môn Ngữ Văn và Toán được bằng với hoặc cao hơn trung bình của Tiểu Bang. Mục tiêu 10: Giảm Sự khác biệt trong Thành Tích về Ngữ Văn và Toán còn tồn tại giữa các nhóm học sinh để được bằng với hoặc cao hơn trung bình của Tiểu Bang.------- MỤC TIÊU #2 CỦA TRƯỜNG: Tất cả học sinh, bao gồm các phân nhóm quan trọng, sẽ chứng minh thành tích được bằng với, hoặc cao hơn, trung bình của Tiểu Bang trong Ngữ Văn và Toán, qua đó giải quyết về sự khác biệt trong thành tích. Dữ liệu được Sử dụng để Hình thành Mục tiêu này: SBAC, Accelerated Reader/STAR levels, Thi Viết Benchmarks, Toán ST, CELDT, AMAO I & II, Science CST scores Các Kết Quả của những Phân tích về Dữ liệu này: Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #2 Ngữ Văn/Toán: thiếu những chương trình dựa trên nghiên cứu để hỗ trợ cho CCSS, sự hỗ trợ cho Toán Học hiện có tập trung chủ yếu vào các kỹ năng toán học căn bản không hỗ trợ nội dung giảng dạy hàng ngày và/hoặc tăng cường các kỹ năng giảng dạy trong lớp học, hạn chế lịch trình chính như không có sẵn những khoảng thời gian cho sự hỗ trợ/những cơ hội cho số đông học sinh đủ điều kiện "mục tiêu", Các lớp học Đồng Giảng Dạy cần được phát triển, thời gian thì hạn chế cho các giáo viên Đồng Giảng Dạy cùng làm việc và lên kế hoạch, sự tham gia và hỗ trợ của phụ huynh, và tình trạng hiện tại của sự không ổn định liên quan đến tiêu chuẩn hóa/dữ liệu của Tiểu Bang sẽ làm cho nó khó khăn để thu thập những con số cần thiết để xác định là mục tiêu có hay không có đạt được. Trường sẽ Đánh giá sự Tiến Bộ của Mục Tiêu này thế nào: SBAC, Accelerated Reader/STAR levels, Thi Viết Benchmarks, Toán ST, CELDT, AMAO I & II, AYP, API Hành Động sẽ được Thực hiện để Đạt Được Mục Tiêu này Nghiên cứu các cách thức của sự hỗ trợ và những chương trình hiện có để thực hiện Lịch trình Sept. 2014-June Người chịu Trách Nhiệm của trường Các giáo viên Chi Phí Đề Nghị Sự Mô Tả Loại Chi phí Nguồn Tài trợ Số tiền Không có thêm chi phí đi cùng với hành động này Giáo viên EL cung cấp sự giảng dạy cho học sinh EL Sept 2014-June Các giáo viên Nhân viên 1000-1999: Tiền lương nhân viên có bằng cấp Title III 41,022 Title III Dân Nhập Cư Chương Trình Giáo Dục The Single Plan for Student Achievement 23 of 37 5/5/15
Hành Động sẽ được Thực hiện để Đạt Được Mục Tiêu này Cho mỗi tam cá nguyệt, sắp xếp học sinh một cách thích hợp theo nhu cầu của sự hỗ trợ tùy vào điểm số của SBAC, kiểm tra xếp lớp, sự đề nghị của giáo viên và các kiểm tra đo lường sự hiểu biết được thực hiện vào đầu năm học và tiếp tục trong suốt năm học. Theo dõi sự tiến bộ và hoạt động của học sinh bên trong và ngoài các sự hổ trợ về toán trong tam cá nguyệt như đã được xác định bởi cấp lớp toán, đề nghị của giáo viên và dữ liệu kiểm tra (trường, học khu, và tiểu bang) Sử dụng các chương trình hỗ trợ trên mạng để giúp cho thành tích của học sinh Hướng dẫn học sinh EL với các tài liệu giảng dạy đặc biệt và những dịch vụ trực tuyến Lịch trình Aug 2014 - June Aug 2014 - June Sept 2013 - June Sept 2014 - June Người chịu Trách Nhiệm của trường, Các giáo viên của trường, Các giáo viên của Trường Học khu Các giáo viên, của trường Chi Phí Đề Nghị Sự Mô Tả Loại Chi phí Nguồn Tài trợ Số tiền STAR Đọc/Đặt mua Accelerated Reader Renaissance Learning Đặt mua Toán ST Đặt mua United Streaming Đặt mua Tài Liệu Giảng Dạy hàng năm Lệ phí 5000-5999: Chi phí cho những dịch vụ và hoạt động khác 5000-5999: Chi phí cho những dịch vụ và hoạt động khác 5000-5999: Chi phí cho những dịch vụ và hoạt động khác 5000-5999: Chi phí cho những dịch vụ và hoạt động khác Title I 8,110 Title I 4,000 Title I 1,125 Title III 2,353 Cung cấp Giáo Viên Hỗ Trợ để giúp đỡ cách thức đồng giảng dạy. (collab.) Sept 2014 - June 2017 của trường, Các giáo viên Tiền lương nhân viên có bằng cấp 1000-1999: Tiền lương nhân viên có bằng cấp LCFF - Bổ sung 35,000 Theo dõi sự tiến bộ trong suốt năm học bởi lịch trình của trường/học khu với sự tập trung vào việc cung cấp cho nhau ý kiến phản hồi September 2014- June của trường, Các giáo viên Chi phí được ghi trong Mục Tiêu 1 Trợ Giáo Song Ngữ sẽ trợ giúp cho những học sinh EL có trình độ Sơ Cấp/Tiền Trung Cấp Sept. 2013-June Các giáo viên /Nhân viên Hỗ trợ, Quản trị viên của Trường/ Học khu Tiền lương của Trợ Giáo Song Ngữ 2000-2999: : Tiền lương nhân viên được phân loại LCFF-EL 48,850 Cung cấp một chương trình người mới đến cho những học sinh mới đến Hoa Kỳ Sept. 2013-June Các giáo viên/các Quản trị viên của trường Chi phí được ghi trong hành động trước đó The Single Plan for Student Achievement 24 of 37 5/5/15
Hành Động sẽ được Thực hiện để Đạt Được Mục Tiêu này Bài Tập Sau Giờ Học và Sự Hỗ Trợ cho môn Toán, Lunch Academy Những môn học được sự hỗ trợ trong ngày: Trợ giúp cho môn Toán, Hỗ trợ cho môn Đọc Xác định số nhân viên thích hợp để dạy các lớp học Đồng Dạy, lưu tâm đến sự phù hợp cá tính cần thiết giữa các giáo viên tổng quát và giáo dục đặc biệt Cung cấp các cơ hội thường xuyên cho các giáo viên Đồng Dạy để cộng tác vào kế hoạch cho bài học, soạn thảo các đánh giá, thảo luận những phương pháp giảng dạy, và phản ảnh trên các cách thức Đồng Dạy để cải tiến liên tục trong sự giảng dạy. Tham gia vào chương trình của thư viện trường Lịch trình Sept 2013-June Sept 2013-June 2015 Aug 2012-June 2015 Người chịu Trách Nhiệm Các giáo viên, các Quản trị viên của trường của Trường Học khu của trường 09/2014-06/2017 Các giáo viên/các Quản trị viên của trường Sept 2013-June Chuyên viên thư viện truyền thông Chi Phí Đề Nghị Sự Mô Tả Loại Chi phí Nguồn Tài trợ Số tiền Mức lương theo giờ /Tiền lương 1000-1999: Tiền lương nhân viên có bằng cấp Nhân viên 1000-1999: Tiền lương nhân viên có bằng cấp Không có thêm chi phí đi cùng với hành động này Tiền lương nhân viên có bằng cấp Nhân viên 1000-1999: Tiền lương nhân viên có bằng cấp 2000-2999: Tiền lương nhân viên được phân loại Title I 5,400 Title I 44,250 LCFF - Bổ sung 2,478 LCFF - Căn bản 10,957 LCFF - Bổ sung Phân tích và đánh giá riêng biệt dữ liệu thành tích học sinh trong sự phát triển Anh Ngữ, Tiếng Anh/Ngữ Văn, và Toán để cung cấp sự trợ giúp kịp thời và giảm bớt sự khác biệt trong thành tích Mua tài liệu giảng dạy bổ sung để hỗ trợ cho sự thực hiện CCSS Đánh giá học sinh trong một hình thức tương tự như SBAC Sept 2013-June Sept 2013-June Các giáo viên của trường Các giáo viên của trường 09/2014-06/2017 Các giáo viên/ của trường Chi phí cho sự gia hạn Bản văn Thông tin bổ sung Tài liệu 5000-5999: Chi phí cho những dịch vụ và hoạt động khác 4000-4999: Sách và học cụ 4000-4999: Sách và học cụ LCFF - Căn bản 5,183 LCFF - Bổ sung LCFF - Bổ sung 6,162 LCFF - Căn bản 1,000 Mua và thực hiện các Tài Liệu liên 09/2014-06/2015 Nhân viên Học Khu Tài liệu Giảng dạy 4000-4999: Sách và Title III 4,438 quan đến ELD học cụ The Single Plan for Student Achievement 25 of 37 5/5/15
Hành Động sẽ được Thực hiện để Đạt Được Mục Tiêu này Chấm điểm và phân tích những đánh giá của Học Khu Lịch trình Người chịu Trách Nhiệm 09/2014-06/2017 Các giáo viên và của trường Chi Phí Đề Nghị Sự Mô Tả Loại Chi phí Nguồn Tài trợ Số tiền Tiền lương nhân viên có bằng cấp 1000-1999: Tiền lương nhân viên có bằng cấp Title I 3,786 The Single Plan for Student Achievement 26 of 37 5/5/15
Kế Hoạch Cải Tiến trong Thành Tích Học Sinh Mục Tiêu #3 của Trường Hội Đồng Trường đã phân tích tám lĩnh vực ưu tiên của Tiểu Bang và đã thông qua các mục tiêu sau đây của trường, những hành động liên quan và các chi phí để hỗ trợ cho những kết quả của học sinh. HẠNG MỤC/CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN: Sự Tham Gia của Phụ Huynh Mục Tiêu của LEA Local Control and Accountability (LCAP) - Kế Hoạch Kiểm Tra và Trách Nhiệm Địa Phương: Mục tiêu11: Gia tăng sự cam kết và tham gia của phụ huynh vì trong quá khứ đã không có đủ dịch vụ và số học sinh có nhu cầu cao khác. ------- MỤC TIÊU #3 CỦA TRƯỜNG: Gia tăng sự tham gia của phụ huynh để bao gồm nhiều phụ huynh đại diện, tượng trưng của tất cả thành phần học sinh, các nhóm đưa ra quyết định và những sự kiện trong trường (ví dụ, những đêm của phụ huynh, tham gia vào PTA, Hội Đồng Trường, các hoạt động ELAC ở trường, những buổi họp). Dữ liệu được Sử dụng để Hình thành Mục tiêu này: Bảng phân công của Hội Đồng Trường, Giấy ký tên tham dự những cơ hội của phụ huynh, Danh sách Tình Nguyện Viên, Danh sách các cuộc họp Phụ huynh, Thành viên PTA Các Kết Quả của những Phân tích về Dữ liệu này: Những trở ngại liên quan đến Mục Tiêu #3 Sự Tham Gia của Phụ Huynh: luôn có thông dịch viên cho các cuộc họp khác nhau, số nhiều học sinh chuyển trường từ bên ngoài Học Khu ảnh hưởng phụ huynh (đặc biệt là phụ huynh gốc Châu Á từ GGUSD) trong việc sẵn sàng để trở lại Masuda cho các sự kiện vào ban đêm /cuối tuần, các sự kiện được kế hoạch vào phút chót (ví dụ, các sự kiện của PTA) cản trở khả năng của chúng tôi để bảo đảm có thông dịch viên và để gửi ra được thông báo thích hợp, thiếu người giữ trẻ cho phụ huynh của các trẻ em nhỏ thường làm cản trở cho sự tham gia của họ trong giờ học và/hoặc những sự kiện vào ban đêm. Trường sẽ Đánh giá sự Tiến Bộ của Mục Tiêu này thế nào: Hồ sơ tài liệu Hội Đồng Trường; Hồ sơ tài liệu Cố vấn Học Sinh Giới Hạn Anh Ngữ; Hồ sơ tài liệu Cố vấn Học Sinh Giới Hạn Anh Ngữ của Học Khu; con số cơ hội của giáo dục phụ huynh; ký tên khi đến dự buổi họp, chương trình nghị sự, và các nguồn lực; chi phí cho việc thông dịch, phiên dịch, và giữ trẻ; sự hồi đáp các bản thăm dò cho phụ huynh, Thành viên PTA The Single Plan for Student Achievement 27 of 37 5/5/15