ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

Tài liệu tương tự
`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily


BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

NGo

Bao Cao Thuong Nien Quy Lien Ket Chung 2018

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30


Bản tin Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Reaching Above and Beyond... Vươn cao và Vươn xa Báo cáo thường niên 2008

Microsoft Word - BCB OC_CW_FPT x1

KINH TẾ VIỆT NAM VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 BÁO CÁO QUÝ I/2019

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

Bản tin Daily

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

Bản tin Phai sinh

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 11-15/03/2019 Lo lắng nhưng đừng sợ hãi TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 08/03/2019 Phòng Tư vấn VIETST

Bản tin Daily

TÁC ĐỘNG TĂNG TỶ GIÁ CỦA NHNN 08/5/2015 Ngày 7/5, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh tăng 1% tỷ giá bình quân liên ngân hàng từ VND/U

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-UBGSTCQG Hà Nội, ngày tháng năm 2017 BÁO CÁO

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN VỌNG VĨ MÔ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ TRONG NƯỚC TỐT VÀ SẼ LÀ NỀN TẢNG HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM Các yếu tố tíc

x100 x100 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 15 tháng 08 năm 2014 Mùa báo cáo KQKD Q2 đã dần qua Hai chỉ số diễn biến tăng giảm trái chiều với tín hiệu cải thiệ

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-UBGSTCQG Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 B

PowerPoint Presentation

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

VietnamOutlook_0611_VN

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH (HSC) (Giấy phép hoạt động số 11/GPHĐKD do Ủy ban Chứng khoán

Bản tin Daily

Trần Trà My Chuyên viên phân tích T: Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phận kinh tế T: T

Báo cáo hoạt động Quỹ Hưu trí tự nguyện 2018 | Sun Life Việt Nam

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Bản tin Daily

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

KHỐI ĐẦU TƯ -- Ngân hàng TMCP Xăng VP5 (18T1-18T2), Lê Văn BÁO CÁO TIỀN TỆ dầu Petrolimex Lương, Tháng / Số 06 Tóm tắt nội dung Ngân hàng Nhà

경방(000050)

BẢN TIN TRÁI PHIẾU Tháng / Số 2 Tóm tắt nội dung Trên thị trường sơ cấp, mặc dù lãi suất chào thầu trái phiếu Chính phủ đã tăng so với tháng t

L Bản cập nhật thông tin thường niên 2018 QUỸ CHỦ HỢP ĐỒNG CÓ THAM GIA CHIA LÃI

Số tháng 02 năm 2016 Ts. Nguyễn Văn Hiển Chuyên gia kinh tế T: E: Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T:

Hoàng Công Tuấn Chuyên viên phân tích T: Trần Bửu Quốc Dịch vụ khách hàng tổ chức (ICS) L

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

Generali_Sống Thịnh Vượng_Brochure_16x16cm_FA15

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_ c

Báo cáo ngành Ngân hàng

Microsoft Word - Vietnam Gap ghenh phia truoc.docx

BaoCaoTNQuyHuuTriTuNguyen2018.indd

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 08-12/04/2019 Khó vượt vùng 990-1,000 điểm TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 05/04/2019 Phòng Tư vấn VIE

L

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 01-05/07/2019 Tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28/0

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Bao cao Quy Huu Tri 03 July 2018

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

`` NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ 16/04/2019 BÁO CÁO Q thực hiện bởi Điểm nhấn GDP Q tăng 6,79% (yoy) tuy thấp hơn mức tăng trưởng của Quý 1.201

Microsoft Word - thi trưỚng nợ tieng viet

Bao cao VBiS 6 thang dau nam 2014

Microsoft Word - thi trưỚng nợ VN _anh Tuấn s�a__1_

IVS RESEARCH WEEKLY OPENNING CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Tuần từ 26/ 11 đến 30/ 11/ 2018 VN-INDEX Điểm số Tuần qua (WoW) +2.20% Quý IV/2018 (QTD) -9.7

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

Bản ghi:

ĐIỂM TIN THÁNG 06.2015 Được phát hành vào ngày 10/07/2015

MỤC LỤC Tin từ VFM Kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Tháng 06/2015 Kinh tế vĩ mô Thị trường chứng khoán Tình hình hoạt động và đầu tư của Quỹ Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFMVF1) Quỹ đầu tư Doanh nghiệp Hàng Đầu Việt Nam (VFMVF4) Quỹ đầu tư Năng động Việt Nam (VFMVFA) Quỹ đầu tư Trái phiếu Việt Nam (VFMVFB) Quỹ ETF VFMVN30 (E1VFVN30) KHUYẾN CÁO Tài liệu này được viết và phát hành bởi công ty VietFund Management (VFM). Các thông tin trong tài liệu được công ty VFM xem là đáng tin cậy, dựa trên các nguồn đã công bố ra công chúng và công ty VFM không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong tài liệu này, ngoại trừ những thông tin, số liệu của các Quỹ do Công ty VFM quản lý, được cung cấp trong tài liệu này. Tài liệu này thể hiện quan điểm, đánh giá của người viết tại thời điểm phát hành, mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tài liệu này không phải là bản cáo bạch, lời đề nghị hay là bất kỳ cam kết nào của Công ty VFM hay các Quỹ do Công ty VFM quản lý. Công ty VFM không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi tài liệu này dưới mọi hình thức khi các vấn đề thuộc về quan điểm, dự báo và ước tính trong tài liệu này thay đổi hoặc trở nên không chính xác.

TIN TỪ VFM Tháng 6-2015 ETF VFMVN30 - TẠM NGỪNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI DO TÁI CƠ CẤU DANH MỤC Rổ cổ phiếu của bộ chỉ số VN30 sẽ được tái cơ cấu vào ngày thứ Hai 27/07/2015. Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Khoản 5 Điểm a của Điều lệ Quỹ ETF VFMVN30 (E1VFVN30), Quỹ ETF VFMVN30 sẽ tạm ngừng giao dịch hoán đổi vào ba (03) ngày trước và ba (03) ngày sau của ngày cơ cấu chỉ số VN30. Theo đó, Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam (VFM) kính thông báo đến quý nhà đầu tư và các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan về việc Quỹ ETF VFMVN30 sẽ tạm ngừng giao dịch hoán đổi từ thứ Tư 22/07/2015 đến hết ngày thứ Năm 30/07/2015. Kỳ giao dịch đầu tiên của Quỹ ETF VFMVN30 (E1VFVN30) sau thời gian cơ cấu trên sẽ là ngày thứ Sáu, 31/07/2015. VFMVF4 - GIAO DỊCH HÀNG NGÀY Kể từ ngày 08/07/2015, chứng chỉ Quỹ VFMVF4 sẽ được giao dịch hàng ngày, theo đó: Tần suất giao dịch (Ngày T) Hàng ngày, vào các ngày làm việc trong tuần, ngoại trừ ngày làm việc bù rơi vào ngày thứ 7 và/hoặc Chủ nhật. Thời điểm chốt sổ lệnh 10g30 sáng ngày T-1 Thời gian xác nhận giao dịch Ngày T+1 Thời gian thanh toán tiền bán chứng chỉ quỹ Ngày T+3 VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÁNG 6/2015 DÒNG TIỀN XOAY VÒNG QUA CÁC NGÀNH VÀ NGÀNH NGÂN HÀNG TIẾP TỤC DẪN DẮT THỊ TRƯỜNG BIỂU ĐỒ Tháng 6 của năm 2015 vừa khép lại với thanh khoản tăng mạnh. Dòng tiền liên tục được xoay vòng qua các nhóm ngành như Ngân hàng, Bất động sản, Chứng khoán, nhưng nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn là động lực chính dẩn dắt thị trường. Trong tháng 6 thị trường tăng điểm cũng nhờ vào việc đón nhận một số thông tin hỗ trợ như: i) Fed quyết định chưa nâng lãi suất đồng USD, trong khi đó giao dịch tích cực trở lại của khối ngoại cũng thúc đẩy dòng tiền của giới đầu tư hoạt động mạnh mẽ, ii) Dự thảo cho phép giao dịch T+2 hay cho phép giao dịch T+0 các cổ phiếu trong VN30 và HNX30, iii) Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định 60 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 58 liên quan đến việc mở room cho các Nhà đầu tư Nước ngoài. Kết thúc tháng 6, VN-Index đóng cửa tại 593,05 điểm, tăng 23,49 điểm, tương đương tăng 4,12% so với cuối tháng 5. Khối lượng giao dịch đạt gần 3,15 tỷ cổ phiếu tăng 51% so với tháng 5. Giá trị giao dịch đạt gần 50,5 ngàn tỷ đồng tăng 59,96% so với tháng 5. Thị trường có 12 phiên giao dịch tăng điểm và 10 phiên giao dịch giảm điểm xen kẽ. Sự dịch chuyển dòng tiền qua các nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn giúp thị trường duy trì việc tăng điểm mặc dù nhiểu thời điểm thị trường bị chốt lời khá mạnh, dòng tiền bị hút vào những cổ phiếu thuộc các ngành Ngân hàng, Bất động sản, Chứng khoán. Những cổ phiếu giúp thị trường tăng điểm như: VCB (giúp VNIndex tăng 1,65%), VNM (giúp VNIndex tăng 0,95%), VIC (giúp VNIndex tăng 0,93%), BID (giúp VNIndex tăng 0,52%), BVH (giúp VNIndex tăng 0,28%). Ngược lại, những cổ phiếu làm VNIndex giảm điểm gồm có MSN (làm VNIndex giảm 0,22%), JVC (làm VNIndex giảm 0,15%), GAS (làm VNIndex giảm 0,07%), EIB (làm VNIndex giảm 0,06%) và MWG (làm VNIndex giảm 0,05%). LỰC MUA CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LÀ ĐỘNG LỰC CHÍNH GIÚP THỊ TRƯỜNG TĂNG Tháng 6 là thời điểm mà hai Quỹ ETF thực hiện tái cơ cấu danh mục đầu tư, nên giao dịch của Nhà đầu tư Nước ngoài trở nên sôi động hơn rất nhiều so với những tháng trước đó, mua ròng mạnh hơn 1.500 tỷ đồng trên cả hai sàn và đây là tháng mua ròng liên tiếp thứ 3 của khối ngoại. Trên sàn HOSE, Nhà đầu tư Nước ngoài mua ròng 1.080 tỷ đồng, tập trung vào những cổ phiếu như STB 658 tỷ đồng, SSI 517 tỷ đồng, VCB 122 tỷ đồng, BID 106 tỷ đồng, BVH 94 tỷ đồng. Bên cạnh đó, các cổ phiếu bị bán ròng mạnh như VIC (471) tỷ đồng, PPC (91) tỷ đồng, HPG (66) tỷ đồng, CII (60) tỷ đồng và HHS (54) tỷ đồng. Trên sàn HNX, Nhà đầu tư Nước ngoài cũng mua ròng 477,5 tỷ đồng. PVS tiếp tục được mua ròng 193 tỷ đồng, VND 55 tỷ đồng, VCG 48 tỷ đồng và PVC 30 tỷ đồng. Hai Quỹ ETF tiếp tục thu hút vốn tổng cộng 33 triệu USD chiếm 67% mua ròng của Nhà đầu tư Nước ngoài, trong đó Quỹ Market Vectors Vietnam ETF (VNM) thu hút vốn 25,1 triệu USD và Quỹ DB X-Tracker FTSE Vietnam Index ETF thu hút vốn gần 8,3 triệu USD. TIN TỨC TỪ CHÍNH SÁCH VÀ VĨ MÔ HỖ TRỢ CHO THỊ TRƯỜNG TĂNG ĐIỂM Thị trường tháng 6 vừa kết thúc chứng kiến sự tăng trưởng ngoạn mục của Vn-Index từ 570 lên mức 590 điểm. Trong tháng 7 những yếu tố sẽ hỗ trợ thị trường như: i) Thông tin về việc chính phủ ban hành Nghị định 60, với nội dung các ngành nghề, lĩnh vực đều được nới room nước ngoài tối đa 100% ngoại trừ một sồ nghề kinh doanh có điều kiện. ii) Kết quả kinh doanh quý 2 sẽ duy trì tích cực trong điều kiện kinh tế vĩ mô tiếp tục có chuyển biến tích cực được thể hiện qua GDP 6 tháng đầu năm ước tăng 6,28%. iii) Vai trò dẫn dắt của nhóm cổ phiếu blue chip nhất là nhóm cổ phiếu Ngân hàng. Với những yếu tố trên hỗ trợ chúng tôi hy vọng thị trường sẽ tiếp tục có một tháng giao dịch tăng trưởng tích cực. Dòng tiền sẽ luân phiên dịch chuyển vào từng nhóm cổ phiếu nhất là những nhóm cổ phiếu có vốn hóa trung bình chưa tăng giá nhiều nhưng có kết quả kinh doanh tốt. Vn-Index trong tháng 7 hy vọng sẽ tiến đến vùng điểm 600-620 trong khi đã vượt qua các mức 570-580 và 590 trong tháng 6. Nhưng bên cạnh đó sẽ có những nhà đầu tư hiện thực hóa lợi nhuận và thị trường sẽ được điều chỉnh kỹ thuật và tích lũy để tăng trưởng bền vững hơn trong 5 tháng còn lại của

KINH TẾ VĨ MÔ TĂNG TRƯỞNG GDP 6 THÁNG ĐẦU NĂM TỐT HƠN DỰ KIẾN GDP 6 tháng đầu năm tăng 6,28% so với cùng kỳ năm trước, tương đương mức tăng trưởng quý 2/2015 là 6,44% cao hơn mức được dự kiến là 6,2%. Mức tăng trưởng này cao hơn đáng kể so với mức tăng trưởng của 6 tháng đầu năm của các năm từ 2009 tới 2014 (2014: 5,18%). Mức tăng trưởng GDP trong quý 2 cũng cao hơn đáng kể mức tăng trong quý 1/2015 (6,08%). Mức tăng trưởng này được hỗ trợ bởi việc điều chỉnh tỷ giá VND/USD hai lần trong 6 tháng đầu năm đã hỗ trợ tăng trưởng xuất khẩu. Với đà tăng trưởng hiện tại và việc điều chỉnh sản lượng khai thác dầu thô, tăng trưởng GDP cả năm có khả năng cao sẽ đạt mục tiêu là 6,2%. NỀN KINH TẾ HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ HƠN Số liệu tổng đầu tư phát triển toàn xã hội 6 tháng đầu năm cho thấy nền kinh tế đã hoạt động hiệu quả hơn khi tổng số tiền đầu tư ở mức 553,8 nghìn tỷ (tương đương 31,1% GDP) đã đem lại mức tăng trưởng GDP cùng kỳ là 6,28%. Như vậy, trong 6 tháng đầu năm 2015, lượng đầu tư tương đương 4,95% GDP tạo ra 1% tăng trưởng GDP (số liệu tương ứng cho các năm 2010-2013 là trên 6%, cho các năm 2013 và 2014 là 5.46% và 5,08%). Xu hướng cho thấy nền kinh tế đang cần ít vốn đầu tư hơn (tính theo %GDP) để tạo ra 1% tăng trưởng GDP. Mặt khác nền kinh tế vẫn đạt mức tăng trưởng tốt trong điều kiện CPI thấp và cung tiền (M2) không có biến động đột biến. TÍN DỤNG TĂNG TRƯỞNG TỐT HỖ TRỢ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Sau 2 tháng giảm phát vào đầu năm, chỉ số CPI đã tăng trở lại từ tháng 3/2015. Tuy nhiên mức tăng CPI trong các tháng vừa qua là rất thấp so với các năm. Trong tháng 5, CPI tăng 0,16% so với tháng 4 (tương ứng với mức tăng cho 5 tháng đầu năm là 0,2% - thấp nhất trong các năm tính từ 2007). Mức lạm phát cơ bản tháng 5 tăng 0,14% thấp hơn mức lạm phát chung do lương thực thực phẩm giảm giá trong tháng. Như vậy khả năng lạm phát cả năm sẽ ở mức dưới 2,85%, là mức dự báo đã được điều chỉnh. TIÊU DÙNG TĂNG TRƯỞNG MẠNH MẼ Tuy lạm phát thấp trong 6 tháng đầu năm (tăng bình quân 0,86% so với cùng kỳ năm trước và tăng 0,55% so với 31/12/2015), mức tăng thấp này của lạm phát không phát sinh từ tổng cầu thấp. Tổng mức bán lẻ hàng hóa đã tăng 8,3% (sau khi điều chỉnh cho lạm phát) trong 6 tháng đầu năm 2015, cao hơn mức tăng cùng kỳ của các năm từ 2011-2014 (mức tăng tương ứng của các năm 2012, 2013 và 2014 là 6,5%, 4,9% và 5,7%). Số liệu này cho thấy việc tiêu dùng vẫn tăng trưởng tốt. Bên cạnh đó, chỉ số niềm tin của người tiêu dùng Việt nam do ANZ-Roy Morgan công bố trong tháng 6/2015 đã đạt 143,1 điểm, mức cao nhất từ khi chỉ số được công bố (tháng 1/2014). Tuy nhiên với mức lạm phát thấp và tính thanh khoản trong hệ thống ngân hàng được duy trì tốt, khả năng lãi suất tăng mạnh trong ngắn hạn là thấp. VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

ETF VFMVN30 Tháng 06-2015 THÔNG TIN QUỸ Tên quỹ Mã giao dịch Mã trên Bloomberg Sàn niêm yết Loại hình quỹ Chỉ số tham chiếu Tiền tệ Công ty QLQ Ngân hàng giám sát Đại lý chuyển nhượng Đơn vị cung cấp chi số Thành viên lập quỹ Tổ chức tạo lập thị trường Lô chứng chỉ quỹ ETF Tần suất giao dịch hoán đổi ETF VFMVN30 E1VFVN30 E1VFVN30 VN Equity HOSE Quỹ hoán đổi danh mục VN30-Index VNĐ VietFund Management (VFM) Standard Chartered Bank VN Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) HSC, BVSC HSC 1 (một) lô ETF tương ứng với 100.000 chứng chỉ quỹ ETF. Hàng ngày MỤC TIÊU ĐẦU TƢ Mục tiêu của Quỹ là mô phỏng gần nhất có thể về biến động (performance) của chỉ số tham chiếu VN30 sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Chỉ số VN30 là chỉ số giá (price index) do Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng và quản lý. Nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu đối với Quỹ ETF VFMVN30. Quỹ sử dụng chiến lược đầu tư thụ động để thực hiện mục tiêu đầu tư đã định trước. Khi danh mục chứng khoán của chỉ số VN30 có sự thay đổi thì Quỹ sẽ thực hiện điều chỉnh danh mục của Quỹ để phù hợp với danh mục của chỉ số VN30 về cơ cấu và tỷ trọng tài sản. Giá trị danh mục đầu tư của Quỹ thông thường không thấp hơn 95% giá trị danh mục chứng khoán tương ứng của chỉ số tham chiếu VN30. THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG (NAV) NAV/CCQ (đồng) & Index 1 tháng 3 tháng Tăng trƣởng (%) Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế 12 tháng Luỹ kế từ khi kết thúc đăng ký góp vốn (14/8/2014) ETF VFMVN30 9,659.7 6.0 8.1 3.7 NaN (3.4) VN30-Index 622.4 5.6 7.3 3.5 1.2 (4.2) Phí quản lý 0.65%/NAV/năm Phí phát hành Miễn phí Phí mua lại Từ 0% đến 0.15% Phân phối lợi nhuận Hàng năm Tổng giá trị tài sản ròng (tỷ VNĐ) 194.2 Số lượng CCQ đang lưu hành 20,100,000 NAV/CCQ cao nhất 12 tháng (VNĐ) 10,254.5 NAV/CCQ thấp nhất 12 tháng (VNĐ) 8,531.4 Tỷ lệ chi phí bình quân năm (%) 1.13 NAV ETF VFMVN30 VÀ CHỈ SỐ THAM CHIẾU 14/08/2014 = 100 110 105 100 95 90 85 80 14/8/14 2/11/14 21/1/15 11/4/15 30/6/15 Mức sai lệch sv chỉ số tham chiếu (%) 0.63 Bà Lƣơng Thị Mỹ Hạnh - Quản lý danh mục đầu tƣ ĐT: +84 8 38251488 - Fax: +84 8 38251489 Email: ir@vinafund.com ETF VFMVN30 TÀI SẢN RÒNG VÀ SỐ LƢỢNG CHỨNG CHỈ QUỸ 230 210 VN30-Index 25 23 190 170 21 150 14/8/14 2/11/14 21/1/15 11/4/15 30/6/15 19 Số lượng CCQ (triệu) (Phải) Tài sản ròng (tỷ đồng) (Trái)

NAV/CCQ VÀ GIÁ ĐÓNG CỬA MỨC CHÊNH LỆCH GIÁ VÀ NAV (+/-) 11,000 10,500 10,000 9,500 9,000 8,500 8,000 6/10/14 3/1/15 2/4/15 30/6/15 4.00% 3.00% 2.00% 1.00% 0.00% -1.00% -2.00% -3.00% 6/10/14 3/1/15 2/4/15 30/6/15 NAV/CCQ Giá đóng cửa PHÂN BỔ TÀI SẢN (%NAV) 1.3% 1.9% 2.6% 3.8% 4.5% 7.2% Thực Phẩm, Nước Giải Khát & 1.3% Thuốc Lá 1.3% Ngân Hàng 23.8% Bất Động Sản Vật Liệu Dịch Vụ Tài Chính Thiết Bị và Phần Cứng Công Nghệ Năng Lượng CHỈ SỐ CƠ BẢN ETF VFMVN30 Tỷ suất sinh lời cổ tức (%) 2.81 Hệ số P/E 12.40 Hệ số P/B 1.79 Số lượng cổ phiếu 29 8.5% 19.4% 9.7% 14.6% DANH MỤC ĐẦU TƢ CỦA QUỸ Hàng Hóa Công Nghiệp Vận Tải Ô-tô & Phụ Tùng Ô-tô Tiện ích Công Cộng Bảo Hiểm Tiền mặt CHỈ SỐ RỦI RO ETF VFMVN30 Hệ số Beta so với VN-Index 0.9 Độ biến động bình quân năm (%) 15.4 Tỷ lệ Sharpe NA Cổ phiếu Số lƣợng Giá trị (tỷ đồng) % NAV Sở hữu nƣớc ngoài/room Cổ phiếu Số lƣợng Giá trị (tỷ đồng) % NAV Sở hữu nƣớc ngoài/room VIC 508,244 22.1 11.4% 71.2% VNM 190,950 21.6 11.1% 100.0% MSN 225,120 18.2 9.4% 73.1% STB 870,330 16.2 8.3% 56.3% FPT 302,813 14.1 7.2% 100.0% VCB 253,260 12.4 6.4% 82.0% HPG 413,060 11.9 6.1% 80.8% MBB 607,020 9.2 4.7% 100.0% HAG 414,060 7.9 4.1% 64.6% PVD 144,720 7.6 3.9% 77.6% SSI 283,410 6.9 3.5% 86.3% REE 166,830 4.5 2.3% 100.0% KDC 100,500 4.3 2.2% 59.9% DPM 144,720 4.3 2.2% 50.2% KBC 205,020 3.2 1.6% 62.3% KHUYẾN CÁO FLC 344,922 3.0 1.5% 22.1% GMD 94,470 2.9 1.5% 100.0% HSG 60,300 2.6 1.3% 88.9% BVH 62,310 2.6 1.3% 50.4% DRC 44,220 2.3 1.2% 77.5% ITA 343,710 2.2 1.2% 31.8% CII 92,460 2.2 1.1% 88.3% HVG 108,540 2.1 1.1% 46.2% HCM 48,240 1.8 0.9% 100.0% PPC 76,380 1.7 0.9% 33.0% CSM 32,160 1.3 0.6% 39.0% PVT 98,490 1.2 0.6% 30.2% VSH 68,340 0.9 0.5% 55.3% IJC 62,310 0.7 0.4% 27.4% Tài liệu này được viết và phát hành bởi công ty VietFund Management (VFM). Các thông tin trong tài liệu được công ty VFM xem là đáng tin cậy, dựa trên các nguồn đã công bố ra công chúng và công ty VFM không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong tài liệu này, ngoại trừ những thông tin, số liệu của các Quỹ do Công ty VFM quản lý, được cung cấp trong tài liệu này. Tài liệu này thể hiện quan điểm, đánh giá của người viết tại thời điểm phát hành, mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tài liệu này không phải là bản cáo bạch, lời đề nghị hay là bất kỳ cam kết nào của Công ty VFM hay các Quỹ do Công ty VFM quản lý. Công ty VFM không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi tài liệu này dưới mọi hình thức khi các vấn đề thuộc về quan điểm, dự báo và ước tính trong tài liệu này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

QUỸ ĐẦU TƢ VF1 Tháng 6-2015 THÔNG TIN QUỸ Tên quỹ Mã giao dịch Loại hình quỹ Tiền tệ Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam VFMVF1 Quỹ mở VNĐ Ngày bắt đầu hoạt động 20/05/2004 Ngày chuyển đổi sang quỹ mở 08/10/2013 Công ty QLQ Ngân hàng giám sát Đại lý chuyển nhượng Đại lý phân phối Phí quản lý Phí phát hành Phí mua lại Phí chuyển đổi Giá trị đặt mua tối thiểu Số dư tối thiểu trên tài khoản VietFund Management (VFM) Standard Chartered Bank VN. Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) ABS, HSC, FPTS, KIS, MSBS, SBS, SSI, VCBS, VSC, VCSC, VDSC, VND, VFM 1.95%/NAV/năm Từ 0.2% đến 1% tùy vào tổng giá trị đăng ký mua (triệu đồng) Từ 0% đến 1.5% căn cứ vào thời gian nắm giữ CCQ kể từ ngày mua (ngày) 0.2% tổng giá trị đăng ký chuyển đổi 1 triệu đồng 100 CCQ Kỳ giao dịch Hàng ngày (ngày T) Hạn nộp lệnh giao dịch 10h30 sáng ngày T-1 Phân phối lợi nhuận Chia cổ tức hàng năm (khi thoả mãn các điều kiện được áp dụng) Tổng NAV (tỷ VNĐ) 738.3 Số lượng CCQ đang lưu hành 33,166,414.1 NAV/CCQ cao nhất 12 tháng (VNĐ) 23,917.2 NAV/CCQ thấp nhất 12 tháng (VNĐ) 19,727.5 Tỷ lệ chi phí (%) 2.3 Vòng quay tài sản 12 tháng (%) 90.4 Bà Lƣơng Thị Mỹ Hạnh - Quản lý danh mục đầu tƣ ĐT: +84 8 38251488 - Fax: +84 8 38251489 Email: ir@vinafund.com MỤC TIÊU ĐẦU TƢ Mục tiêu đầu tư của Quỹ VFMVF1 tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và thu nhập thông qua việc đầu tư vào danh mục cân bằng và đa dạng gồm các loại chứng khoán vốn, trái phiếu chuyển đổi, chứng khoán nợ trên thị trường Việt Nam. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUỸ TRONG THÁNG Trong tháng 6, cùng với đà tăng của thị trường (VNIndex +4.1%), VF1 tăng trưởng 3.6%, thấp hơn không đáng kể so với tăng trưởng của chỉ số tham chiếu VF1 Benchmark (*) (+3.8%). Ngành Ngân hàng tiếp tục dẫn dắt thị trường và giúp quỹ tăng trưởng khi các cổ phiếu Ngân hàng trong danh mục đồng loạt tăng giá (VCB +15.2%, BID +9.4%, MBB +9.4%). Đáng chú ý, VCB đã vượt qua GAS, trở thành cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên thị trường, đạt 6.6 tỷ đô, chiếm 12% vốn hóa sàn HOSE. Ngành Ngân hàng nhìn chung đóng góp 36% vào lợi nhuận đầu tư trong tháng 6, tiếp theo là ngành Bất động sản (VIC +15%, DXG +10%) với 22% và ngành Vận tải (CII +20%) với 15%. Việc tổng thống Barack Obama đã ký dự luật Quyền đàm phán nhanh (TPA) được kỳ vọng giúp tiến trình đám phán TPP có thể hoàn tất sớm, giúp cổ phiếu dệt may TCM trong danh mục tăng 12% trong kỳ. Bên cạnh đó, các cổ phiếu hết room như TCM, FPT và VNM cũng được hưởng lợi từ Nghị định 60 quy định mới theo hướng mở rộng về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các công ty niêm yết. Các cổ phiếu hết room hiện chiếm xấp xỉ 35% NAV, tương đương 40% giá trị danh mục đầu tư cổ phiếu tại cuối tháng 6. Một vài điểm sáng khác trong top 5 là HPG, tăng 8.7% và REE, tăng 6.3%. Ở chiều ngược lại, NT2 đảo chiều, giảm 6.5% trước áp lực chốt lời của nhà đầu từ sau khi niêm yết trên sàn HOSE. Tại mức giá 21.900, NT2 được cho là khá hấp dẫn với mức PE dự phóng của hoạt động kinh doanh chính là 8.x (6.x nếu tính cả lợi nhuận từ tỷ giá của khoản vay bằng EURO). Cổ phiếu DBC cũng giảm 12.4% trong kỳ, một phần do e ngại về sức ép cạnh tranh ngày càng tăng từ nguồn thức ăn chăn nuôi giá rẻ tràn vào Việt Nam sau khi ký kết các hiệp định Tự do thương mại với các quốc gia khác. Lũy kế từ đầu năm, VF1 tăng trưởng 7.2%. Lưu ý: (*) Chỉ số tham chiếu của VF1 là VF1-Benchmark bao gồm 80% VN-Index và 20% Bond Index 1 năm. THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG (NAV) 600.00 500.00 400.00 NAV/CCQ (đồng) & Index 1 tháng 3 tháng Tăng trƣởng (%) Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế 12 tháng VF1 VN-Index HNX-Index Luỹ kế từ khi hoạt động (20/5/2004) VFMVF1 22,260.9 3.6 7.3 7.2 4.8 149.6 (*) VN-Index 593.1 4.1 7.6 8.7 2.6 126.7 HNX-Index 84.9 2.0 3.2 2.4 9.0 (15.1) TĂNG TRƯỞNG NAV SO VỚI TĂNG TRƯỞNG INDEX 20/05/2004 = 100 (*) Bao gồm cổ tức đã chốt trả cho nhà đầu tư 300.00 200.00 100.00-5/2004 2/2005 11/2005 8/2006 5/2007 1/2008 10/2008 7/2009 4/2010 1/2011 10/2011 7/2012 4/2013 12/2013 9/2014 6/2015

CƠ CẤU DANH MỤC THEO NGÀNH (%NAV) 10 CỔ PHIÊ U CHIÊ M TỶ TRỌNG LỚN Ngân Hàng Cổ phiếu Nhóm ngành Sàn % NAV 1.7 2.1 2.7 2.7 3.3 6.8 7.2 10.6 8.5 4.3 8.6 16.5 12.2 12.8 Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá Bất Động Sản Tiện ích Công Cộng Hàng Hóa Công Nghiệp Vật Liệu Thiết Bị và Phần Cứng Công Nghệ Vận Tải Năng Lượng Dịch Vụ Tài Chính Dệt May & Thiết Bị Tiêu Dùng Ô-tô & Phụ Tùng Ô-tô Chứng chỉ tiền gửi Tiền VNM Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá HOSE 8.6 FPT Thiết Bị và Phần Cứng Công Nghệ HOSE 6.8 NT2 Tiện ích Công Cộng HOSE 6.5 MBB Ngân Hàng HOSE 5.0 REE Hàng Hóa Công Nghiệp HOSE 4.4 HPG Vật Liệu HOSE 4.3 DBC Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá HNX 4.1 KDH Bất Động Sản HOSE 3.8 DXG Bất Động Sản HOSE 3.6 VCB Ngân Hàng HOSE 3.5 CƠ CẤU DANH MỤC THEO TÀI SẢN (%NAV) ĐẶC TRƢNG DANH MỤC ĐẦU TƢ 10.6 4.3 VF1 VNIndex P/E trung vị 10.0 9.4 P/E 9.0 12.6 8.1 HOSE P/B trung vị 1.8 1.0 HNX P/B 1.6 1.8 Chứng chỉ tiền gửi Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE (%) 21.4 15.0 Tiền Tỷ suất sinh lời của cổ tức (%) 4.5 3.9 77.0 Số lượng cổ phiếu 27 303 (Nguồn: VFM và Bloomberg) CÁC GIỚI HẠN ĐẦU TƢ CHỈ SỐ RỦI RO Tài sản đầu tƣ Giới hạn VF1 VNIndex Tiền và tương đương tiền Tài sản phát hành bởi nhóm công ty có quan hệ sở hữu Chứng khoán của một tổ chức phát hành Chứng khoán của một tổ chức phát hành Cổ phiếu/trái phiếu chuẩn bị niêm yết/đkgđ Tổng hạng mục đầu tư lớn (từ 5%TTS trở lên) 49% TTS 30% TTS 20% TTS 10% GTLH 10% TTS 40% TTS Hệ số Beta 0.9 1.0 Độ lệch chuẩn (%) 16.5 15.0 Hệ số Sharpe (0.0) (0.1) (TTS: Tổng giá trị tài sản của Quỹ; GTLH: Tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành; ĐKGĐ: Đăng ký giao dịch) KHUYÊ N CÁO Tài liệu này được viết và phát hành bởi công ty VietFund Management (VFM). Các thông tin trong tài liệu được công ty VFM xem là đáng tin cậy, dựa trên các nguồn đã công bố ra công chúng và công ty VFM không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong tài liệu này, ngoại trừ những thông tin, số liệu của các Quỹ do Công ty VFM quản lý, được cung cấp trong tài liệu này. Tài liệu này thể hiện quan điểm, đánh giá của người viết tại thời điểm phát hành, mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tài liệu này không phải là bản cáo bạch, lời đề nghị hay là bất kỳ cam kết nào của Công ty VFM hay các Quỹ do Công ty VFM quản lý. Công ty VFM không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi tài liệu này dưới mọi hình thức khi các vấn đề thuộc về quan điểm, dự báo và ước tính trong tài liệu này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

QUỸ ĐẦU TƢ VF4 Tháng 6-2015 THÔNG TIN QUỸ Tên quỹ Mã giao dịch Loại hình quỹ Tiền tệ Quỹ đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam VFMVF4 Quỹ mở VNĐ Ngày bắt đầu hoạt động 28/02/2008 Ngày chuyển đổi sang quỹ mở 16/12/2013 Công ty QLQ Ngân hàng giám sát Đại lý chuyển nhượng Đại lý phân phối Phí quản lý 1.93% Phí phát hành Phí mua lại Phí chuyển đổi Giá trị đặt mua tối thiểu Số dư tối thiểu trên tài khoản VietFund Management (VFM) Standard Chartered Bank VN. Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) ABS, HSC, FPTS, KIS, MSBS, SBS, SSI, VCBS, VCSC, VDSC, VND, VFM Từ 0.2% đến 1% tùy vào tổng giá trị đăng ký mua (triệu đồng) Từ 0% đến 1.5% căn cứ vào thời gian nắm giữ CCQ kể từ ngày mua (ngày) 0.2% tổng giá trị đăng ký chuyển đổi. 1 triệu đồng 100 CCQ Kỳ giao dịch Thứ Tư hàng tuần (ngày T) Hạn nộp lệnh giao dịch 10h30 sáng ngày T-1 Phân phối lợi nhuận Chia cổ tức hàng năm (khi thoả mãn các điều kiện được áp dụng) Tổng NAV (tỷ VNĐ) 321.6 Số lượng CCQ đang lưu hành 32,282,711.6 NAV/CCQ cao nhất 12 tháng (VNĐ) 10,901.6 NAV/CCQ thấp nhất 12 tháng (VNĐ) 8,737.4 Tỷ lệ chi phí (%) 2.4 Vòng quay tài sản 12 tháng (%) 99.8 Bà Phan Thị Thu Thảo - Quản lý danh mục đầu tƣ ĐT: +84 8 38251488 - Fax: +84 8 38251489 Email: ir@vinafund.com MỤC TIÊU ĐẦU TƢ Mục tiêu của Quỹ VFMVF4 là tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và cổ tức thông qua việc đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong các ngành cơ bản của nền kinh tế Việt Nam. Các doanh nghiệp đầu tư là các doanh nghiệp giá trị lớn đã và sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Quỹ sử dụng phương pháp phân tích cơ bản làm nguyên tắc đầu tư chủ đạo nhằm thẩm định tiềm năng tăng trưởng, tính bền vững và rủi ro của các khoản đầu tư. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUỸ TRONG THÁNG VF4 tăng trưởng 4.4% trong tháng 6, cao hơn so với mức tăng trưởng 4.1% của VNIndex nhờ vào sự tăng giá đồng loạt của các cổ phiếu trong danh mục. Sự phục hồi của ngành Ngân hàng đóng góp đến 30% lợi nhuận của quỹ trong kỳ, tiếp theo là Bất động sản và Thực phẩm & Nước giải khát, mỗi ngành đóng góp 20%. Các ngành còn lại đóng góp 30% vào tăng trưởng giá trị tài sản ròng. Một vài điểm sáng trong nhóm cổ phiếu chiếm tỷ trọng lớn của danh mục như: VCB, sau khi tăng 15.2% trong tháng, trở thành cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên sàn. Cổ phiếu TCM cũng tăng 12% khi hiệp định TPP nhiều khả năng sớm được thông qua do tổng thống Obama đã ký dự luật Quyền xúc tiến thương mại (TPA). TCM, VNM, FPT và một vài cổ phiếu hết room khác cũng tăng giá do Nghị định 60 quy định mới theo hướng mở rộng về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các công ty niêm yết được ký kết hồi cuối tháng 6. Hiện tại, các cổ phiếu hết room ngoại trong danh mục chiếm xấp xỉ 40% NAV. Kể từ đầu năm thì VF4 tăng trưởng 11%, cao hơn chỉ số VN-Index 2.3%. THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG (NAV) 180 160 140 120 100 80 60 40 20 NAV/CCQ (đồng) & Index 1 tháng 3 tháng Tăng trƣởng (%) Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế 12 tháng Luỹ kế từ khi hoạt động (28/2/2008) VFMVF4 9,961.6 4.4 10.8 11.0 2.9 19.6 (*) VN-Index 593.1 4.1 7.6 8.7 2.6 (10.6) HNX-Index 84.9 2.0 3.2 2.4 9.0 (62.8) TĂNG TRƯỞNG NAV SO VỚI INDEX 28/02/2008 = 100 (*) Bao gồm cổ tức đã chốt trả cho nhà đầu tư VF4 VN-Index HNX-Index 0 02/2008 10/2008 06/2009 02/2010 10/2010 06/2011 02/2012 10/2012 06/2013 02/2014 10/2014 06/2015

CƠ CẤU DANH MỤC THEO NGÀNH (%NAV) 10 CỔ PHIÊ U CHIÊ M TỶ TRỌNG LỚN 2.4 1.9 5.5 3.8 4.7 4.8 8.8 8.8 10.3 10.5 24.2 14.3 Ngân Hàng Bất Động Sản Tiện ích Công Cộng Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá Thiết Bị và Phần Cứng Công Nghệ Vật Liệu Hàng Hóa Công Nghiệp Dịch Vụ Tài Chính Dệt May & Thiết Bị Tiêu Dùng Bảo Hiểm Năng Lượng Tiền Cổ phiếu Nhóm ngành Sàn % NAV VNM Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá HOSE 10.3 FPT Thiết Bị và Phần Cứng Công Nghệ HOSE 8.8 VCB Ngân Hàng HOSE 7.2 NT2 Tiện ích Công Cộng HOSE 6.6 MBB Ngân Hàng HOSE 6.4 HPG Vật Liệu HOSE 5.0 VIC Bất Động Sản HOSE 4.9 REE Hàng Hóa Công Nghiệp HOSE 4.2 SJS Bất Động Sản HOSE 3.9 GAS Tiện ích Công Cộng HOSE 3.9 CƠ CẤU DANH MỤC THEO TÀI SẢN (%NAV) ĐẶC TRƢNG DANH MỤC ĐẦU TƢ 4.1 5.5 HOSE HNX Tiền VF4 VN-Index P/E trung vị 11.7 9.4 P/E bình quân gia quyền 10.2 12.6 P/B trung vị 1.3 1.0 P/B bình quân gia quyền 1.7 1.8 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE (%) 20.3 15.0 Tỷ suất sinh lời của cổ tức (%) 4.2 3.9 90.4 Số lượng cổ phiếu 27 303 (Nguồn: VFM và Bloomberg) CÁC GIỚI HẠN ĐẦU TƢ CHỈ SỐ RỦI RO Tài sản đầu tƣ Giới hạn VF4 VN-Index Tiền và tương đương tiền Tài sản phát hành bởi nhóm công ty có quan hệ sở hữu Chứng khoán của một tổ chức phát hành Chứng khoán của một tổ chức phát hành Cổ phiếu/trái phiếu chuẩn bị niêm yết/đkgđ Tổng hạng mục đầu tư lớn (từ 5%TTS trở lên) 49% TTS 30% TTS 20% TTS 10% GTLH 10% TTS 40% TTS Hệ số Beta 1.0 1.0 Độ lệch chuẩn (%) 16.0 15.0 Hệ số Sharpe (0.1) (0.1) (TTS: Tổng giá trị tài sản của Quỹ; GTLH: Tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành; ĐKGĐ: Đăng ký giao dịch) KHUYÊ N CÁO Tài liệu này được viết và phát hành bởi công ty VietFund Management (VFM). Các thông tin trong tài liệu được công ty VFM xem là đáng tin cậy, dựa trên các nguồn đã công bố ra công chúng và công ty VFM không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong tài liệu này, ngoại trừ những thông tin, số liệu của các Quỹ do Công ty VFM quản lý, được cung cấp trong tài liệu này. Tài liệu này thể hiện quan điểm, đánh giá của người viết tại thời điểm phát hành, mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tài liệu này không phải là bản cáo bạch, lời đề nghị hay là bất kỳ cam kết nào của Công ty VFM hay các Quỹ do Công ty VFM quản lý. Công ty VFM không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi tài liệu này dưới mọi hình thức khi các vấn đề thuộc về quan điểm, dự báo và ước tính trong tài liệu này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

QUỸ ĐẦU TƢ VFA Tháng 06 2015 THÔNG TIN QUỸ Tên quỹ Mã giao dịch Loại hình quỹ Quỹ đầu tư Năng động Việt Nam VFMVFA Quỹ mở MỤC TIÊU ĐẦU TƢ Mục tiêu chính của Quỹ VFMVFA là nắm bắt được xu hướng tăng trung hạn và dài hạn của thị trường chứng khoán Việt Nam, song song với mục tiêu bảo toàn vốn khi thị trường diễn biến không thuận lợi, dựa trên mô hình đầu tư theo xu hướng (trend-following). Tiền tệ VNĐ Ngày bắt đầu hoạt động 02/04/2010 Ngày chuyển đổi sang quỹ mở 18/04/2013 Công ty QLQ VietFund Management (VFM) Ngân hàng giám sát Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) Đại lý chuyển nhượng VSD TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUỸ TRONG THÁNG Trong tháng 06 năm 2015 thị trường cổ phiếu Việt Nam tăng hứng khởi khi mà VN-Index tăng đến 4.1% và HNX-Index tăng 2.0%. Cùng thời điểm chỉ số nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn VN30-Index tăng mạnh với mức 5.6%. Trong tháng nhóm cổ phiếu về Tài chính dẫn dắt thị trường khi có mức tăng trưởng rất mạnh với 9.2%. Kết thúc tháng, NAV/CCQ của Quỹ VFMVFA đạt 7,349.5 đồng/ccq, tăng 2.5% so với tháng trước. Đại lý phân phối Phí quản lý Phí phát hành Phí mua lại Phí chuyển đổi VFM, HSC, VCSC, KIS, VDSC, FPTS Tối đa 2%/NAV/năm Từ 0.2% - 1% tùy vào tổng giá trị đăng ký mua (triệu đồng) Từ 0.5% - 1.5% căn cứ vào thời gian nắm giữ CCQ kể từ ngày mua (ngày) 0.2% tổng giá trị đăng ký chuyển đổi Trong tháng 06/2015, chiến lược MATF và HVTF đã giảm mức đầu tư vào cổ phiếu do cuối tháng 05 thị trường có sự điều chỉnh nhẹ. Cho nên cơ cấu tài sản của Quỹ giảm tỷ trọng cổ phiếu trên sàn HOSE xuống mức 64.0% NAV và còn lại 36.0% NAV Quỹ thực hiện đầu tư vào các tài sản phi rủi ro như tiền gửi kỳ hạn. Trong tháng, cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ theo chiến lược cũng không có thay đổi nhiều so với tháng trước khi chiến lược MATF trên cổ phiếu chiếm 30.0% NAV, chiến lược Chọn lọc tín hiệu chiếm 29.7% NAV, chiến lược HVTF1.0 chiếm 10.3% NAV và chiến lược HVTF1.1 chiếm 30.0% NAV. THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG (NAV) Tăng trƣởng (%) Giá trị đặt mua tối thiểu 1 triệu đồng Số dư tối thiểu trên tài khoản 100 CCQ Kỳ giao dịch Thứ Sáu hàng tuần (ngày T) NAV/CCQ (đồng) & Index 1 tháng 3 tháng Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế 12 tháng Luỹ kế từ khi hoạt động (02/4/2010) Hạn nộp lệnh giao dịch 10h30 sáng ngày T-1 VFMVFA 7,349.5 2.5 3.2 0.5 (0.1) (26.5) Phân phối lợi nhuận Chia cổ tức hàng năm (khi thoả mãn các điều kiện được áp dụng) VN-Index 593.1 4.1 7.6 8.7 2.6 16.2 HNX-Index 84.9 2.0 3.2 2.4 9.0 (48.2) Tổng NAV (tỷ VNĐ) 87.4 Số lượng CCQ đang lưu hành 11,885,261.7 NAV/CCQ cao nhất 12 tháng (VNĐ) 7,901.8 NAV/CCQ thấp nhất 12 tháng (VNĐ) 6,835.7 Tỷ lệ chi phí 12 tháng (%) 2.6 Vòng quay tài sản 12 tháng (%) 169.3 VN30-Index 622.4 5.6 7.3 3.5 1.2 16.5 TĂNG TRƯỞNG NAV SO VỚI TĂNG TRƯỞNG INDEX 02/04/2010 = 100 140 120 100 VFMVFA VN-Index HNX-Index 80 Bà Lƣơng Thị Mỹ Hạnh - Quản lý danh mục đầu tƣ ĐT: +84 8 38251488 - Fax: +84 8 38251489 Email: ir@vinafund.com 60 40 20 0 4/2010 4/2011 5/2012 5/2013 6/2014 6/2015

CƠ CẤU DANH MỤC THEO CHIẾN LƢỢC (%NAV) CƠ CẤU DANH MỤC THEO TÀI SẢN (%NAV) 30.0% 30.1% Chiến lược MATF trên cổ phiếu Chiến lược Chọn lọc tín hiệu 36.0% HSX HNX Chiến lược HVTF 1.0 trên cổ phiếu 64.0% Trái phiếu 10.3% 29.7% Chiến lược HVTF 1.1 trên cổ phiếu 0.0% Tiền/tài sản khác 0.0% VFA VN-Index CHỈ SỐ RỦI RO Hệ số Beta 0.5 1.0 Độ lệch chuẩn trung bình năm (%) 8.7 15.0 Hệ số Sharpe (0.6) (0.1) Tài sản đầu tƣ Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại và công cụ thị trường tiền tệ... Giới hạn 49% TTS CÁC GIỚI HẠN ĐẦU TƢ Tài sản phát hành bởi nhóm công ty có quan hệ sở hữu Chứng khoán của một tổ chức phát hành 30% TTS 20% TTS Chứng khoán của một tổ chức phát hành 10% GTLH Cổ phiếu/trái phiếu chuẩn bị niêm yết/đkgđ 10% TTS Tổng hạng mục đầu tư lớn (từ 5%TTS trở lên) 40% TTS (TTS: Tổng giá trị tài sản của Quỹ; GTLH: Tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành; ĐKGĐ: Đăng ký giao dịch) KHUYẾN CÁO Tài liệu này được viết và phát hành bởi công ty VietFund Management (VFM). Các thông tin trong tài liệu được công ty VFM xem là đáng tin cậy, dựa trên các nguồn đã công bố ra công chúng và công ty VFM không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong tài liệu này, ngoại trừ những thông tin, số liệu của các Quỹ do Công ty VFM quản lý, được cung cấp trong tài liệu này. Tài liệu này thể hiện quan điểm, đánh giá của người viết tại thời điểm phát hành, mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tài liệu này không phải là bản cáo bạch, lời đề nghị hay là bất kỳ cam kết nào của Công ty VFM hay các Quỹ do Công ty VFM quản lý. Công ty VFM không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi tài liệu này dưới mọi hình thức khi các vấn đề thuộc về quan điểm, dự báo và ước tính trong tài liệu này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

QUỸ ĐẦU TƢ VFB Tháng 6-2015 THÔNG TIN QUỸ Tên quỹ Mã giao dịch Loại hình quỹ Tiền tệ Quỹ Đầu tư Trái phiếu Việt Nam VFMVFB Quỹ mở VNĐ Ngày bắt đầu hoạt động 10/06/2013 Công ty QLQ Ngân hàng giám sát Đại lý chuyển nhượng Đại lý phân phối Phí quản lý Phí phát hành Phí mua lại Phí chuyển đổi Giá trị đặt mua tối thiểu Số dư tối thiểu trên tài khoản VietFund Management (VFM) Standard Chartered Bank VN. Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) ABS, HSC, FPTS, KIS, MSBS, VCSC, VDSC, VND, VFM 0.9%/NAV/năm Từ 0.3% đến 0.6% tùy vào tổng giá trị đăng ký mua (triệu đồng) Từ 0% đến 1% căn cứ vào thời gian nắm giữ CCQ kể từ ngày mua (ngày) 0.2% tổng giá trị đăng ký chuyển đổi 1 triệu đồng 100 CCQ Kỳ giao dịch ngày thứ Sáu hàng tuần (ngày T) Hạn nộp lệnh giao dịch 10h30 sáng ngày T-1 Phân phối lợi nhuận Chia cổ tức hàng năm (khi thoả mãn các điều kiện được áp dụng) Tổng NAV (tỷ VNĐ) 94.5 Số lượng CCQ đang lưu hành 7,747,370.7 NAV/CCQ cao nhất 12 tháng 12,205.2 NAV/CCQ thấp nhất 12 tháng 10,853.2 Vòng quay tài sản trong năm 357.3 MỤC TIÊU ĐẦU TƢ Mục tiêu chính của Quỹ VFMVFB là tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào các loại chứng khoán nợ (bao gồm, nhưng không giới hạn, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu chính quyền địa phương, Trái phiếu của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam, ), giấy tờ có giá và các công cụ thị trường tiền tệ. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUỸ TRONG THÁNG Sáu tháng đầu năm 2015 đã chứng kiến sự tiếp tục tăng trưởng của thị trường trái phiếu (TPCP) Việt Nam tuy có sự tương phản giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Giao dịch trên thị trường thứ cấp tiếp tục tăng trưởng mạnh với giá trị giao dịch đạt trên 363,5 nghìn tỷ đồng (tăng trưởng 33% so với cùng kỳ 2014) trong đó 90,5% là giá trị giao dịch trực tiếp (xem đồ thị trang 2). Giao dịch TPCP vẫn chiếm tỉ lệ trọng yếu trong giao dịch của thị trường với tỉ lệ lên tới 89% đối với giao dịch trực tiếp và 79% đối với giao dịch REPO. Mặt khác, thị trường sơ cấp đã không thành công khi chỉ phát hành được 50,2% giá trị kế hoạch của 6 tháng đầu năm và tỉ lệ phát hành thành công của các kỳ hạn 5,10 và 15 năm so với số gọi thầu trong kỳ tương ứng là 43,9%, 25,5% và 114,2%. Tháng 6 2015 cũng chứng kiến các biến động lớn về lợi suất TTCP kỳ hạn 5 năm. Sau một giai đoạn có sự chênh lệch lớn giữa lợi suất trên thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đối với TPCP kỳ hạn 5 năm, Bộ Tài chính đã quyết định nâng lãi suất trúng thầu phát hành sơ cấp thêm 100 điểm cơ bản (từ 5,4% lên 6,4%) trong 2 tuần từ ngày 2/6 tới 16/6/2015 (xem đồ thị trang 2) và việc này chưa có tiền lệ. Việc điều chỉnh này đã làm biến động mạnh lợi suất các kỳ hạn khác trên thị trường. Tới cuối tháng 6 2015, lợi suất TPCP các kỳ hạn đều cao hơn thời điểm cuối tháng 5 trong đó lợi suất TPCP kỳ hạn 5 năm tăng cao nhất (46 điểm cơ bản) so với lợi suất cuối tháng 5. Trong 6 tháng đầu năm 2015, NAV/CCQ của quỹ VFMVFB tăng trưởng 2,8%, trong quý 2 tăng trưởng 0,4%. Mức tăng trưởng của quý 2 đã phản ánh nỗ lực của quỹ trong việc bảo toàn kết quả đầu tư trong điều kiện lợi suất thị trường TPCP (tài sản đầu tư chính của quỹ) biến động rất mạnh và bất thường. Quy mô của quỹ đã tăng trưởng từ mức 85,1 tỷ vào thời điểm đầu năm lên 94,5 tỷ vào 30/6/2015 với số tiền đăng ký vào quỹ là 6,9 tỷ đồng và tỷ lệ rút vốn khỏi quỹ là 0,05% NAV. Quỹ sẽ tiếp tục đầu tư vào TPCP và tìm kiếm các cơ hội đầu tư trái phiếu doanh nghiệp trong thời gian còn lại của năm. THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG (NAV) NAV/CCQ (đồng) & Index 1 tháng 3 tháng Tăng trƣởng (%) Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế từ khi hoạt động (10/6/2013) VFMVFB 12,195.9 0.4 0.4 2.8 22.0 Bond-Index 1 năm 201.1 0.3 0.9 2.1 11.9 Bond-Index 2 năm 215.8 0.2 0.6 2.0 16.0 Ông Trần Lê Minh - Quản lý danh mục đầu tƣ ĐT: +84 8 38251488 - Fax: +84 8 38251489 Email: ir@vinafund.com TĂNG TRƯỞNG NAV (*) SO VỚI BOND_INDEX (**) Biểu đồ trái: kể từ khi thành lâp quỹ; Biểu đồ phải: trong năm 2015 125.00 120.00 115.00 110.00 105.00 100.00 95.00 90.00 VFB Bond Index 1Y Bond Index 2Y VFB Bond Index 1Y Bond Index 2Y 104.00 103.50 103.00 102.50 102.00 101.50 101.00 100.50 100.00 99.50 99.00 31/12/2014 31/1/2015 28/2/2015 31/3/2015 30/4/2015 31/5/2015 30/6/2015 Ghi chú (*) NAV của quỹ VFMVFB có biến động mạnh vào thời điểm ngày 8/8 và 26/9/2013 do thị trường xuất hiện các giao dịch với giá bất thường (mức độ chênh lệch giá lên tới 5% so với mặt bằng giá thị trường) của trái phiếu quỹ đang nắm giữ. Với phương pháp xác định NAV áp dụng trước thời điểm 1/10/2013, Quỹ VFMVFB bắt buộc phải định giá tài sản theo giá giao dịch bất thường nêu trên, NAV của quỹ sẽ không còn bị tác động bởi giá giao dịch bất thường nêu trên sau 2 tuần hoặc có các giao dich khác xuất hiện trên thị trường. Các biến động này hoàn toàn mang tính kỹ thuật và không phản ánh chính xác tình hình hoạt động của quỹ. Sau ngày 1/10/2013, quỹ VFMVFB sẽ không bị tác động bởi các biến động bất thường tương tự. (**) Chỉ số trái phiếu 1 năm và 2 năm do Dragon Capital Debt Management Limited thực hiện. Bản quyền thuộc về Dragon Capital Group. VFM sử dụng các chỉ số này với sự cho phép của Dragon Capital. Group.

THÔNG TIN CHUNG THỊ TRƢỜNG ĐƯƠ NG CONG LƠ I TƯ C BIÊ N ĐỘNG LỢI SUẤT TPCP KỲ HẠN 5 NĂM Lợi suất TPCP 1 năm 2 năm 3 năm 5 năm 7 năm 10 năm 31/12/2014(%) 4.67 4.99 5.16 6.15 6.69 7.21 1/6/2015 (%) 4.91 5.24 5.52 5.88 6.35 6.65 15/6/2015 (%) 5.10 5.47 5.75 6.23 6.52 6.73 30/6/2015 (T Day) (%) 4.99 5.40 5.78 6.34 6.64 6.83 T Day -7 Change (Bp) (11) (7) 3 11 12 10 T Day -14 Change (Bp) 8 16 26 46 29 18 T Day -30 Change (Bp) 8 16 26 46 29 18 T Day -182 Change (Bp) 32 41 61 19 (4) (37) PHÁT HÀNH SƠ CẤP TPCP 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 GIÁ TRỊ GIAO DỊCH TPCP 6 THÁNG ĐẦU NĂM KHUYÊ N CÁO Tài liệu này được viết và phát hành bởi công ty VietFund Management (VFM). Các thông tin trong tài liệu được công ty VFM xem là đáng tin cậy, dựa trên các nguồn đã công bố ra công chúng và công ty VFM không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong tài liệu này, ngoại trừ những thông tin, số liệu của các Quỹ do Công ty VFM quản lý, được cung cấp trong tài liệu này. Tài liệu này thể hiện quan điểm, đánh giá của người viết tại thời điểm phát hành, mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tài liệu này không phải là bản cáo bạch, lời đề nghị hay là bất kỳ cam kết nào của Công ty VFM hay các Quỹ do Công ty VFM quản lý. Công ty VFM không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi tài liệu này dưới mọi hình thức khi các vấn đề thuộc về quan điểm, dự báo và ước tính trong tài liệu này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. VietFund Management (VFM) Unit 1701-04, 17th Floor, Me Linh Point Tower, 2 Ngo Duc Ke, Dist 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489

TRỤ SỞ CHÍNH Phòng 1701-04, Lầu 17 Tòa nhà Mê Linh Point 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: +84 8 3825 1488 Fax: +84 8 3825 1489 Đường dây nóng: +84 8 3825 1480 VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI Phòng 903, Lầu 9 Tòa nhà BIDV 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: +84 4 3942 8168 Fax: +84 4 3942 8169 www.vinafund.com