VIỆT NAM NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Thị trường tiếp tục tăng điểm Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên giao dịch tăng điểm tốt trong bối cảnh thị trường chứng khoán quốc tế tăng mạnh. Thị trường chứng khoán Trung Quốc tăng mạnh phổ biến ở mức trên 5% sau thông tin Tổng thống Mỹ Donald Trump thông báo hoãn thời hạn tăng thuế với 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc dự kiến ban đầu từ 01/03/2019. Thị trường chứng khoán Mỹ cũng tăng điểm tốt phiên giao dịch cuối tuần trước và chỉ số hợp đồng tương lai tiếp tục tăng trong ngày hôm nay nhờ thông tin tích cực trên và triển vọng hạ nhiệt của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc. Các chí số duy trì đà tăng toàn phiên và chịu một chút áp lực bán ờ thời điểm cuối phiên nhưng nhìn chung mức tăng vẫn khá vững vàng. VN ở 994.43 điểm tăng 5.52 điểm và VN30 ở 939.47 điểm tăng 9.97 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận vẫn rất tốt khi đạt mức hơn 4.700 tỷ đồng HOSE HNX UPCOM Đóng cửa 994.4 107.6 55.6 % Thay đổi 0.56 0.74 0.06 Khối lượng (Triệu CP) 198.2 36.8 42.5 Giá trị 5,214.1 516.2 318.9 Số mã tăng 181 77 91 Số mã giảm 122 71 68 Không thay đổi 52 65 35 Nhà đầu tư nước ngoài mua 1,183.77 Nhà đầu tư nước ngoài bán 1023.4 Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn biến động trái chiều khi VIC; VHM; VRE; BVH; STB chịu áp lực giảm trở lại và kéo điểm số nhưng ngược lại đà tăng tốt của VCB; VNM; MSN; HPG; VJC; NVL; CTG mạnh hơn vẫn giúp các chỉ số tăng điểm. Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng tăng điểm dẫn đầu là VCB +2.3%; EIB +6%; HDB +3%; ACB +1.6%; CTG; TCB; LPB; VPB tăng nhẹ trong khi STB; MBB; VIB giảm nhẹ. Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán có phiên giao dịch tăng điểm tốt như HCM +6.8%; VCI +3.5%; VND +2.9%; SSI +1.2% trong khi SHS; MBS; FTS quanh mức tham chiếu. Nhóm cổ phiếu ngành dầu khí dao động trong biên độ hẹp với PVS +2%; BSR +1.4%; PLX; PVB tăng nhẹ và GAS; PVD; PXS giảm nhẹ. Nhìn chung, số lượng cổ phiếu tăng giá chiếm áp đảo so với số cổ phiếu giảm giá và thị trường có nhiều cổ phiếu có mức tăng nổi trội như DHG +7%; HSG +6.9%; MSN +3.2%; HBC +3.6%; CII +4.2%; HCM +6.8%; PHR +6.2%; VCI +3.5%; VHC +3.2%; NTC +3.8%; TV2 +3.3%... Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch sôi động trở lại trong phiên hôm nay và khối này mua ròng hơn 130 tỷ trên sàn HOSE. Các cổ phiếu được tích cực mua ròng là VCB; MSN; HPG; VNM; PLX; E1VFVN30; SSI; GEX; STB; VCI.trong khi ở chiều ngược lại khối này bán ròng VRE; DHG; VJC; VHM; CII; VIC; BID; TLH; NKG Thi trường chịu một chút áp lực bán khi VN tiến sát mức kháng cự tâm lý 1000 điểm và chúng tôi nhận thấy dòng tiền hiện vẫn rất mạnh giúp cho các chỉ số không bị chùng xuống sâu. Nhóm cổ phiếu vốn hóa đang thay nhau dẫn dắt thị trường khi VHM; VIC; VRE chịu áp lực điều chỉnh trở lại thì VNM; VCB; MSN; NVL; HPG lại tăng tốt cho thấy sự luân phiên dẫn dắt. Nhìn chung, dòng tiền vẫn rất tốt và áp lực bán không tạo ra sự sụt giảm nhiều ở các cổ phiếu trong khi ở trong nội tại thị trường dòng tiền vận động mạnh luân chuyên qua nhiều nhóm ngành. Đợt tăng điểm mạnh mẽ của thị trường chứng khoán quốc tế vẫn tạo ra sự hỗ trợ tâm lý tốt cho thị trường đặc biệt là sự trở lại của dòng tiền lớn của nhiều tổ chức. Chúng tôi vẫn bảo lưu quan điểm về việc tận dụng đà tăng của chỉ số để bán ra khi VN tiến về vùng mục tiêu 1000 điểm và chúng tôi cho rằng một đợt điều chỉnh kiểm định lại đường MA200 ngày ở quanh mốc 955 điểm có thể sớm xảy ra. Theo thống kê của chúng tôi phần lớn các giai đoạn thị trường có đợt tăng điểm nóng kéo dài thì sau khi xuất hiện các cú điều chỉnh thị trường sẽ có thêm một đợt tăng nữa lên mốc cao hơn và chúng tôi sẽ quan sát đợt điều chỉnh sắp xảy ra để đánh giá và đưa ra mức kỳ vọng mới cho các chỉ số. Trang 1
TIN TỨC Tỷ giá trung tâm tăng trở lại. Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm áp dụng cho ngày 25/2 ở mức 22.911 đồng, tăng 5 đồng so với hôm thứ Sáu tuần trước. Với biên độ +/-3%, tỷ giá trần áp dụng cho các ngân hàng thương mại hôm nay là 23.598 đồng còn giá sàn là 22.223 đồng. Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay tỷ giá được duy trì ổn định ở một số ngân hàng, song cũng có vài ngân hàng điều chỉnh tăng giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Trong tuần trước, tỷ giá trung tâm được NHNN điều chỉnh tăng tổng cộng 9 đồng (với 3 phiên tăng, 1 phiên giảm và 1 phiên giữ ổn định cuối tuần). VHC - Xuất khẩu 31,5 triệu USD trong tháng 1, tăng 35% - CTCP Vĩnh Hoàn (HoSE: VHC) thông báo giá trị xuất khẩu cá tra trong tháng 1 đạt 31,5 triệu USD, tăng 35% so cùng kỳ năm 2018. Do giá sản phẩm giảm trong quý IV/2018 đã kéo giá cá tra nguyên liệu giảm trong quý I/2019, nhưng điều này có thể được bù đắp phần nào nhờ thực hiện gia hạn các hợp đồng dài hạn. FCN - Đặt mục tiêu lãi ròng tăng 51% trong năm 2019 - Theo thông tin từ CTCP Fecon (HoSE: FCN), doanh nghiệp đặt mục tiêu doanh thu 4.200 tỷ đồng, tăng 47% so với 2018. Lợi nhuận ròng kế hoạch đạt 380 tỷ đồng, tăng 51%. Công ty sẽ triển khai các dự án lớn năm 2019 gồm Tổ hơp hóa dầu Long Sơn, Tổ hợp Thép Hòa Phát Dung Quất, Nhiệt điện Nghi Sơn 2, Metro Line 3 Hà Nội, Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Hảo 6 SỰ KIỆN SẮP TỚI 27/02/2019 Hội nghị thượng đỉnh Mỹ và Triều Tiên lần thứ hai tại Hà Nội 01/03/2019 FTSE Russell công bố danh mục FTSE Vietnam Series 08/03/2019 VanEck Vectors Vietnam ETF công bố danh mục MVIS Vietnam Trang 2
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ Trang 3
CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG NHIỀU LÊN CHỈ SỐ HOSE HNX TOP kéo VN tăng Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào VN TOP kéo HNX tăng Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào HNX VCB 63,400 2.3 2.08MLN 1.584 ACB 31,000 1.6 3.93MLN 0.616 VNM 151,600 1.8 1.21MLN 1.435 PVS 20,700 2.0 5.80MLN 0.096 MSN 91,200 3.2 1.14MLN 0.994 NTP 39,000 4.8 7,000 0.049 HPG 34,800 2.7 11.78MLN 0.583 VGC 20,700 0.5 2.07MLN 0.020 VJC 124,500 2.5 1.13MLN 0.496 PVX 1,200 9.1 1.32MLN 0.020 TOP kéo VN giảm Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào VN TOP kéo HNX giảm Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào HNX VHM 92,000-1.2 838,040-1.124 NVB 8,700-1.1 469,400-0.029 VRE 33,900-3.1 3.41MLN -0.782 NDN 11,900-2.5 182,660-0.012 VIC 116,300-0.6 624,890-0.682 SHN 9,300-1.1 11,467-0.012 BVH 94,900-1.7 180,880-0.342 VGS 11,500-2.5 36,100-0.011 STB 12,900-1.2 6.90MLN -0.086 VNR 20,000-3.9 10,500-0.011 Nguồn: Bloomberg Trang 4
QUỐC TẾ DIỄN BIẾN Thị trường tài chính toàn cầu tăng điểm trước tin tích cực từ đàm phán thương mại Mỹ -Trung. Theo nguồn tin từ CNBC, Trung Quốc đã đồng ý mua tới 1.200 tỷ USD hàng hóa từ Mỹ. Đây là thông tin tích cực cho thấy, 2 bên có thể tìm được một thỏa thuận để chấm dứt cuộc chiến thương mại kéo dài hơn 7 tháng qua. Thông tin trên đã đem đến niềm vui cho nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán tại nhiều khu vực. 3 chỉ số chính của phố Wall đồng loạt lấy lại đà tăng, Chứng khoán châu Âu cũng phản ứng tích cực với thông tin khả quan về cuộc đàm phán thương mại Mỹ - Trung trong phiên giao dịch cuối tuần khi sắc xanh bao phủ các thị trường chính trong khu vực. Còn tại châu Á, nhà đầu tư lạc quan về triển vọng thương mại Mỹ-Trung sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố lùi hạn chót nâng thuế ngày 01/03/2019. Đáng chú ý nhất là chứng khoán Trung Quốc vụt tăng mạnh, chỉ số Shanghai Composite bước vào thị trường con bò. Tại Nhật Bản, chỉ số Nikkei 225 khép lại phiên đầu tuần với mức tăng 0.48%. Chỉ số ASX 200 của Australia tăng nhẹ 19 điểm (tương đương 0.31%). Chỉ số Kospi của Hàn Quốc cũng hòa mình vào sắc xanh, tăng nhẹ 0.09%. Thị trường Giá cuối cùng % Thay đổi so với phiên trước Australia 6,186.3 0.31 Japan 21,528.2 0.48 Korea 2,232.6 0.09 China 3,729.5 5.95 Taiwan 10,390.9 0.66 Hongkong 28,959.3 0.50 Vietnam 994.4 0.56 Indonesia 6,525.4 0.37 Malaysia 1,724.6 0.18 Thailand 1,114.7 0.80 Philippine 7,962.1 0.39 Singapore 3,272.4 0.07 TIN TỨC Fed cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn gây phương hại đến tài chính toàn cầu. Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) ngày 22/2 đã cảnh báo căng thẳng thương mại tiếp diễn và việc Anh rời khỏi Liên minh châu Âu (hay còn gọi là Brexit) là những nguy cơ chính yếu đối với nền kinh tế Mỹ và có thể gây phương hại đến sự ổn định tài chính. Trong một báo cáo bán thường niên về chính sách tiền tệ, Fed nêu rõ: "Những nguy cơ tiềm ẩn đối với sự ổn định tài chính quốc tế bao gồm sự sụt giảm tăng trưởng toàn cầu, bất ổn về chính trị và chính sách, căng thẳng thương mại leo thang và sức ép gia tăng tại các nền kinh tế mới nổi". Theo báo cáo này, những quan ngại này buộc Fed phải chuyển hướng sang chính sách "chờ thời" sau khi đã tăng lãi suất 4 lần trong năm 2018. SỰ KIỆN SẮP TỚI 09/03/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu 19/03/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMO) 29/03/2019 Hạn chót Brexit để Anh rời khỏi Liên minh châu Âu Trang 5
CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Thị trường Chỉ số Giá cuối cùng STOCKS Cập nhật lần cuối (theo giờ Hà Nội) % Thay đổi so với phiên trước % Thay đổi từ đầu năm Australia S&P/ASX 200 6,186.3 1:06:24 PM 0.31 9.56 17.1 2.0 Japan Nikkei 225 21,528.2 1:15:02 PM 0.48 7.56 15.9 1.6 Korea KOSPI 200 2,232.6 4:01:20 PM 0.09 9.38 10.9 0.9 China CSI 300 3,729.5 2:00:18 PM 5.95 23.88 14.1 1.6 Hongkong Hang Seng 28,959.3 3:08:42 PM 0.50 12.05 10.9 1.2 Taiwan TAIEX 10,390.9 12:47:00 PM 0.66 6.82 13.5 1.6 Vietnam VN 994.4 3:01:22 PM 0.56 11.42 16.7 2.7 Indonesia JCI 6,525.4 4:15:00 PM 0.37 5.34 20.6 2.3 Malaysia KLCI 1,724.6 4:05:00 PM 0.18 2.01 20.2 1.6 Thailand Set 50 1,114.7 5:07:00 PM 0.80 6.68 16.2 1.9 Philippine PSEi 7,962.1 22/02/2019 0.39 6.64 20.4 2.0 Singapore Straits Times 3,272.4 4:10:00 PM 0.07 6.63 12.4 1.1 India Nifty 50 10,879.8 5:08:44 PM 0.82 0.16 24.5 2.8 Pakistan KSE100 39,669.8 5:08:34 PM -0.87 7.02 9.6 1.3 Bangladesh DSE Broad 5,755.8 3:30:00 PM 0.73 6.87 Israel MSCI Israel 201.2 22/02/2019 0.56 11.82 1.7 South Africa FTSE/JSE Top 40 49,971.7 5:08:44 PM 0.47 6.94 14.0 2.0 Turkey BIST 30 131,394.8 5:08:44 PM 1.45 14.91 6.4 0.9 Saudi Arabia TASI 8,433.4 5:08:42 PM -0.94 7.75 18.3 1.8 Italy FTSE/MIB 20,445.0 5:08:30 PM 0.90 11.57 11.8 1.0 France CAC 40 5,232.1 5:08:30 PM 0.31 10.60 17.6 1.5 German DAX 30 11,491.1 5:08:45 PM 0.29 8.83 13.0 1.4 UK FTSE 100 7,189.7 5:08:44 PM 0.15 6.86 15.8 1.7 Swiss SMI 9,355.3 5:08:44 PM 0.07 10.99 20.5 2.3 Argentina Merval 36,646.8 22/02/2019 2.22 20.98 12.4 1.5 Brazil Ibovespa 97,885.6 22/02/2019 0.98 11.38 20.6 1.8 Canada S&P/TSE 16,013.0 22/02/2019 0.08 11.80 17.6 1.7 Mexico Mexican IPC 43,738.7 22/02/2019 0.37 5.04 17.0 1.9 US S&P 500 2,792.7 22/02/2019 0.64 11.40 18.4 3.1 US Dow Jones 26,031.8 22/02/2019 0.70 11.59 16.6 3.8 US NASDAQ 7,527.5 22/02/2019 0.91 13.45 34.1 4.1 Emerging Markets EFA 43.0 22/02/2019 1.10 10.19 Developed Markets EEM 64.1 22/02/2019 0.33 9.08 Frontier Markets FM 28.9 22/02/2019 0.56 10.55 P/E (lần) P/B (lần) Trang 6
BONDS 20+ Year Treasury Bond TLT 121.6 22/02/2019 0.60 0.05 7-10 Year Treasury Bond IEF 104.6 22/02/2019 0.30 0.38 CURRENCIES Dollar 96.4 5:13:44 PM -0.11 0.24 USD/EUR Euro 0.9 5:23:44 PM -0.16 0.99 USD/GBP Pound Sterling 0.8 5:23:44 PM -0.22-2.50 USD/JPY Japanese Yen 110.7 5:23:45 PM 0.00-0.90 USD/CNY Chinese Yuan 6.7 5:23:10 PM 0.43 2.89 USD/CHF Swiss Franc 1.0 5:23:45 PM 0.13-1.70 USD/ARS Argentine Peso 39.2 22/02/2019 0.85-3.89 USD/ZAR South African Rand 13.9 5:23:45 PM 0.99 3.49 USD/TRY Turkish Lira 5.3 5:23:45 PM 0.18-0.36 USD/MXN Mexican Peso 19.1 5:23:45 PM 0.39 3.04 USD/INR India Rupee 71.0 5:23:43 PM 0.18-1.76 USD/BRL Brazil Real 3.7 22/02/2019 0.43 3.59 USD/THB Thai Baht 31.3 5:23:45 PM 0.14 3.34 USD/PHP Philippine Piso 52.0 3:59:52 PM 0.21 1.07 USD/IDR Indonesian Rupiah 14,018.0 3:57:19 PM 0.29 2.65 USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:54:30 PM 0.26 1.64 USD/VND 23,217.0 1:46:04 PM -0.01-0.18 EUR/VND 26,312.0 8:30:34 AM -0.13 1.08 JPY/VND 209.8 5:23:31 PM 0.01 0.94 CNY/VND 3,472.0 5:23:43 PM -0.41-2.81 JPY/EUR 0.8 5:23:35 PM 0.16-0.09 EUR/CNY 7.6 5:23:41 PM 0.30 3.65 Bitcoin 3,773.9 5:23:44 PM -4.26 2.71 COMMODITIES CRB Comodity 415.0 22/02/2019 0.31 1.42 Copper (USD/lb.) 297.3 5:13:41 PM 0.73 13.00 WTI Crude (USD/bbl.) 57.3 5:13:45 PM 0.12 26.25 Brent Crude (USD/bbl.) 67.1 5:13:39 PM 0.01 24.78 Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.8 5:11:45 PM 1.95-5.78 Rubber (JPY/kg) 191.3 4:52:34 PM -1.34 11.22 Gold (USD/t oz.) 1,329.6 12:29:00 PM 0.03 3.77 Nguồn: Bloomberg 25/02/2019 Trang 7
THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Phiên giao dịch ngày 25/02/2019 Đơn vị: Tỷ VNĐ HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường Giá trị mua 1,076.65 52.07 55.05 1,183.77 Giá trị bán 949.96 22.12 51.30 1,023.38 Mua/ Bán ròng 126.69 29.95 3.75 160.39 Một tháng gần nhất HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường Đơn vị: Tỷ VNĐ Ngày Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Mua/bán ròng 25/02/2019 1076.65 949.96 52.07 22.12 55.05 51.30 1183.77 1023.38 160.39 22/02/2019 690.49 629.42 26.20 17.45 63.58 627.05 780.27 1273.92-493.65 21/02/2019 1064.60 806.27 53.65 30.29 40.36 28.78 1158.61 865.34 293.27 20/02/2019 1066.20 816.75 19.96 7.22 43.49 35.56 1129.65 859.53 270.12 19/02/2019 931.42 716.43 9.81 9.31 17.60 29.36 958.83 755.10 203.73 18/02/2019 709.75 721.75 33.84 23.77 35.60 30.53 779.19 776.05 3.14 15/02/2019 785.86 643.64 20.72 10.69 22.71 42.31 829.29 696.64 132.65 14/02/2019 2025.10 557.03 1.30 17.32 15.34 12.57 2041.74 586.92 1454.82 13/02/2019 993.68 756.18 38.53 30.87 38.96 17.13 1071.17 804.18 266.99 12/02/2019 885.84 814.42 24.12 16.36 36.78 35.93 946.74 866.71 80.04 11/02/2019 779.26 768.55 6.37 15.43 9.82 7.73 795.46 791.70 3.75 01/02/2019 862.66 692.13 7.69 2.80 6.91 10.61 877.25 705.54 171.70 31/01/2019 686.41 805.32 16.86 1.57 87.74 59.84 791.01 866.72-75.71 30/01/2019 774.54 694.27 24.87 3.96 11.74 5.75 811.15 703.98 107.17 29/01/2019 666.36 504.55 21.39 4.59 6.06 4.96 693.81 514.11 179.70 28/01/2019 484.37 367.90 28.99 5.08 30.22 19.22 543.57 392.19 151.38 25/01/2019 463.99 496.19 5.00 6.23 22.06 11.68 491.05 514.10-23.05 24/01/2019 618.68 642.70 1.14 6.48 18.69 2.74 638.52 651.92-13.40 23/01/2019 537.43 514.29 50.53 4.48 17.95 19.69 605.91 538.45 67.46 22/01/2019 361.65 299.07 19.35 8.00 74.61 49.72 455.61 356.79 98.82 21/01/2019 312.70 342.82 3.91 5.44 24.09 13.93 340.70 362.20-21.50 18/01/2019 1872.64 1896.22 9.74 4.20 96.12 74.16 1978.50 1974.59 3.91 Trang 8
Chi tiết giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài HOSE HNX Nước ngoài mua nhiều nhất Nước ngoài mua nhiều nhất % Thay đổi Giá trị mua VN % Thay đổi Giá trị mua (Tỷ VNĐ) HNX FPT 45,500 0.66 268.3 0.056 PVS 20,700 1.97 47.3 0.000 VNM 151,600 1.81 146.0 1.435 VGC 20,700 0.49 2.2 0.000 HPG 34,800 2.65 143.5 0.583 SHS 12,100 0.00 0.6 0.000 MSN 91,200 3.17 81.0 0.994 TV2 132,200 3.28 0.3 0.000 VCB 63,400 2.26 72.9 1.584 SHB 7,600 0.00 0.3 0.000 Nước ngoài bán nhiều nhất Nước ngoài bán nhiều nhất % Thay đổi Giá trị bán % Thay đổi Giá trị bán FPT 45,500 0.66 268.3 0.056 PVS 20,700 1.97 9.2 0.000 VNM 151,600 1.81 114.7 1.435 SHS 12,100 0.00 3.8 0.000 HPG 34,800 2.65 102.6 0.583 SHB 7,600 0.00 2.8 0.000 VRE 33,900-3.14 98.5-0.782 CEO 13,400 0.75 1.8 0.000 VJC 124,500 2.47 47.9 0.496 VGC 20,700 0.49 1.8 0.000 Nước ngoài mua ròng nhiều nhất Nước ngoài mua ròng nhiều nhất đóng % Thay đổi Giá trị mua ròng cửa đóng cửa % Thay đổi Giá trị mua ròng MSN 91,200 3.17 68.5 0.994 PVS 20,700 1.97 38.1 0.000 VCB 63,400 2.26 65.2 1.584 VGC 20,700 0.49 0.4 0.000 HPG 34,800 2.65 41.0 0.583 TV2 132,200 3.28 0.3 0.000 SSI 28,600 1.24 39.4 0.054 SRA 19,300 2.66 0.2 0.000 GEX 23,850 0.85 37.2 0.025 DHT 38,900-1.02 0.1 0.000 Nước ngoài bán ròng nhiều nhất Nước ngoài bán ròng nhiều nhất % Thay đổi Giá trị bán ròng % Thay đổi Giá trị bán ròng VRE 33,900-3.14-53.0-0.782 SHS 12,100 0.00-3.16 0.000 VJC 124,500 2.47-37.2 0.496 SHB 7,600 0.00-2.51 0.000 VHM 92,000-1.18-29.9-1.124 CEO 13,400 0.75-1.82 0.000 DHG 109,100 6.96-28.3 0.283 BVS 12,100 3.42-0.56 0.000 CII 23,650 4.19-18.2 0.082 PGS 35,400 1.14-0.27 0.000 Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX Trang 9
DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE % Thay đổi giá Vốn hóa CP lưu hành 1 tháng 3 tháng 6 tháng (Tỷ đồng) (Triệu CP) Freefloat (%) Room ngoại (%) KLGDBQ 30 phiên VIC 116,300 13.0 17.5 11.8 371,186 3,192 57.6 31.8 627,823 103.31 6.6 8.0 VHM 92,000 17.9 20.9 3.1 308,155 3,350 30.3 33.6 456,579 20.2 7.1 56.8 VNM 151,600 11.6 28.5 12.2 263,997 1,741 46.2 40.3 813,156 28.6 10.2 37.5 VCB 63,400 13.6 17.4 2.3 235,143 3,709 25.2 6.6 1,076,113 15.6 3.6 25.2 GAS 99,200 10.8 7.2-2.3 189,864 1,914 4.2 45.5 465,139 16.0 4.2 27.8 SAB 247,800 6.4 2.6 16.3 158,909 641 10.4 90.2 33,886 39.1 10.6 29.4 BID 34,000 6.1 7.3 1.8 116,236 3,419 4.4 26.9 893,639 15.8 2.3 15.1 MSN 91,200 16.5 11.8 0.7 106,079 1,163 24.9 6.9 711,163 19.9 3.6 22.2 TCB 27,750 4.1 6.3 4.3 97,030 3,497 81.6 0.0 2,661,591 11.2 1.9 21.5 CTG 21,300 5.4-5.1-18.4 79,309 3,723 15.8 0.6 6,110,326 14.6 1.2 8.3 VRE 33,900 16.1 10.1 2.0 78,947 2,329 100.0 17.0 1,549,188 32.8 2.8 8.8 HPG 34,800 17.2-2.1-9.3 73,912 2,124 53.5 9.5 4,363,479 8.6 1.8 23.6 PLX 58,600 8.9 0.7-13.8 67,906 1,159 6.3 9.2 718,080 18.3 3.3 18.1 VJC 124,500 1.6-2.0-18.0 67,431 542 53.2 7.5 582,951 12.9 4.8 42.6 BVH 94,900 3.3-3.1 7.7 66,514 701 31.2 24.2 66,110 62.5 4.5 7.3 NVL 59,800 4.9-12.2-8.0 55,641 930 32.4 31.8 536,670 17.3 2.9 20.1 VPB 21,500 7.2-2.1-14.2 52,820 2,457 69.0 0.0 2,114,097 7.1 1.5 22.8 MBB 22,450 6.1 7.2-4.5 48,502 2,160 56.1 0.0 5,633,993 7.9 1.5 20.1 MWG 89,600 7.7 6.7-1.3 39,704 443 87.1 0.0 545,919 13.4 4.4 38.7 POW 16,400 6.5 N/A N/A 38,407 2,342 88.4 33.6 N/A 22.9 1.6 6.8 HDB 31,000 3.5 2.3-13.9 30,411 981 72.6 3.7 1,151,816 10.7 1.9 19.1 FPT 45,500 7.3 5.7 2.4 27,917 614 81.7 0.0 506,462 11.7 2.2 21.9 STB 12,900 4.9 5.3 14.2 23,267 1,804 94.0 9.6 4,076,866 13.0 0.9 7.5 EIB 17,800 11.3 31.9 27.1 21,884 1,229 79.0 0.0 261,335 33.1 1.5 4.5 ROS 35,500 2.6-2.1-15.3 20,150 568 27.0 46.7 3,149,264 94.3 3.4 3.7 BHN 80,100-0.4-2.8-1.2 18,567 232 0.9 31.4 474 35.2 4.3 13.0 TPB 21,250 0.5-1.0 2.5 18,075 851 70.6 0.0 323,807 9.7 1.7 21.2 PNJ 100,000 8.7 5.2-3.8 16,700 167 69.4 0.0 235,878 17.0 4.5 28.7 SSI 28,600 9.2 2.5-5.3 14,562 509 64.3 41.7 1,711,719 11.0 1.6 14.8 DHG 109,100 28.5 29.9 13.6 14,264 131 22.1 53.8 195,239 24.5 4.5 19.8 HNG 15,850 10.1-3.1-0.3 14,056 887 42.0 55.7 645,985 N/A 1.3-5.1 KDH 31,000 3.3 5.4 9.2 12,835 414 75.1 1.4 160,476 15.4 1.9 13.4 REE 35,600 8.2 8.9-2.2 11,038 310 84.4 0.0 458,324 6.2 1.2 20.6 SBT 19,800-1.5-2.8 6.3 10,398 525 30.2 88.5 1,481,525 68.3 1.7 2.8 CTD 136,000 3.4-10.3-15.0 10,265 75 85.5 2.4 99,039 7.4 1.3 18.8 GEX 23,850 9.2-6.8-21.8 9,696 407 68.5 35.5 1,239,925 9.4 1.7 18.8 VHC 94,500-1.9-15.9 28.6 8,732 92 37.7 63.4 164,168 6.0 2.2 41.7 DXG 24,750 7.1-1.0-11.0 8,658 350 66.8 0.1 1,032,035 7.2 1.7 26.7 TCH 24,500 35.4 16.4-15.1 8,655 353 50.0 44.6 882,637 32.4 2.0 6.2 NT2 29,000-0.2 16.0 9.6 8,348 288 32.1 26.0 319,695 11.1 2.3 17.4 DPM 21,000-4.1 5.3 18.3 8,218 391 38.1 25.8 653,955 13.5 1.0 8.8 GMD 27,500 4.2-3.3 1.3 8,165 297 60.8 0.0 401,590 4.5 1.4 29.4 PPC 23,100 6.2 23.9 26.2 7,406 321 24.7 34.4 418,185 6.4 1.3 20.7 YEG 236,000 0.0-15.7 21.3 7,382 31 93.2 54.7 7,227 46.5 4.8 16.5 SCS 146,500 2.4-1.7-13.6 7,323 50 99.1 31.4 6,398 17.6 8.7 40.8 PDR 26,800 7.0 1.7 1.5 7,139 266 37.8 42.7 620,947 11.3 2.1 20.5 KBC 14,600 3.9 15.0 17.3 6,858 470 75.4 29.5 2,870,045 9.2 0.8 8.6 LGC 35,300 0.0 21.7 30.7 6,808 193 N/A 4.0 0 35.8 2.6 7.5 VCI 41,400 8.4-18.3-30.8 6,748 163 66.1 59.3 125,355 8.2 1.9 24.7 PVD 17,600 11.4 13.5 13.2 6,738 383 49.4 28.7 1,849,093 45.9 0.5 1.4 Nguồn: Bloomberg 25/02/2019 Trang 10 P/E P/B ROE (%)
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Hà Nội Điện thoại: +84 439724568 Máy lẻ: 12560 Email : Trungtamtuvandautu@vndirect.com.vn Website: http://vndirect.com.vn Trang 11