ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Tài liệu tương tự
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐIỀU ĐỘNG TÀU MÃ SỐ MĐ 04 NGHỀ THUYỀN TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG TƢ Trình độ Sơ cấp nghề

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRƯƠNG THỊ YẾN CHÂN DUNG CON NGƯ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ o0o ĐÀO TRỌNG LƢU ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN SEN VÀNG LU

Slide 1

CHÍNH PHỦ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 134/2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016

A. Mục tiêu: CHƢƠNG I MỞ ĐẦU Số tiết: 02 (Lý thuyết: 02 bài tập: 0) 1. Kiến thức: Sinh viên hiểu đƣợc những kiến thức cơ bản nhƣ: đối tƣợng, nhiệm vụ

QUỐC HỘI

Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 5/11/2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh

Gia sư Thành Được ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LẦN 3 NĂM MÔN NGỮ VĂN Thời gian:

Các điều lệ và chính sách Quy Tắc Đạo Đức & Ứng Xử Trong Kinh Doanh Tập đoàn đa quốc gia TMS International Corporation và các công ty con trực tiếp và

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MAI VIỆT DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM HẢI HÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LU

BỘ CÔNG THƯƠNG

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MẠNG ĐIỆN TH

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN THUỲ QUÝ TÚ NGHIÊN CỨU CỐ ĐỊNH VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG HẠT POLYTER VÀ ỨNG DỤNG TRÊ

ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHO CÁN BỘ CỦA PHÒNG/ TRUNG TÂM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: K

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/VBHN-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 NGHỊ

LÀNG BÈ CỘNG SINH 1 LÀNG BÈ CỘNG SINH Vị trí đƣợc chọn thực hiện dự án là cù lao Mỹ Hòa Hƣng, An Giang, Việt Nam, khu vực này có sông hậu chảy qua. Ng

1

MỤC LỤC

Phần vận dụngtt HCM HỌC KỲ II NĂM HỌC xem trong các tài liệu giáo trình TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH HOẶC WEB CỦA CÔ VÕ THỊ HỒNG

Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép Thiết Bị QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ THÉP ỐNG THÉP HÌNH QTCNXD SỐ 1 I. PHÂN LOẠI HÀNG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRÚC Sinh viên : Bùi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁ

CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ BAN THƯ KÝ TRUNG ƯƠNG HỘI LẦN THỨ 2 KHÓA VIII

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỊA LÍ GIỚI THIỆU PHẦN MỀM QUẢN LÝ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2018

1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN... 5 LỜI CẢM ƠN... 6 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử nghiên cứu đề tài Đối tƣợng nghiên cứu P

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Số: 881/QĐ-HV CỘNG

Tröôûng Laõo :Thích Thoâng laïc

The Theory of Consumer Choice

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015 N

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN NAM QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ở CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

CHƯƠNG TRÌNH THAM QUAN

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔN

HỘI ĐỒNG THI THPT CHUYÊN LONG AN BAN COI THI KỲ THI TS VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN Khóa ngày 4/6/2019 DANH SÁCH THÍ SINH TRONG PHÒNG THI Phò

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA:SƢ PHẠM KHOA HỌC XÃ HỘI ĐHSG/NCKHSV_01 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, n

1

CHƢƠNG TRÌNH LUYỆN THI THPT QG 2017 GV: Vũ Thị Dung Facebook: DungVuThi.HY CHÍ PHÈO (NAM CAO) Chuyên đề: LUYỆN THI THPT QG MÔN NGỮ VĂN 2017 VIDEO và L

New Tour 2019 vip TOUR ĐÀ LẠT DU THUYỀN- XỨ SỞ THẦN TIÊN- WONDER RESORT 4 SAO NÔNG TRẠI HOA VẠN THÀNH : TẤT CẢ CÁC LOÀI HOA- & TRÁI : BÍ ĐỎ KHỔNG LỒ-

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CHU THỊ DUYÊN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lƣợng đào tạo năm học I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH

Cấu trúc và khối lượng kiến thức được xây dựng theo quyết định số 01/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 05/01/2009 của Giám đốc ĐHQG-HCM

MỞ ĐẦU

BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƢƠNG KHOA XÉT NGHIỆM QUY TRÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ Y TẾ Mã số: XN-QTQL-07 Phiên bản: 3.0 Ngày ban hành: 1

Đánh giá hiệu quả của hoạt động PR ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG PR GVHD: ThS. Đinh Tiên Minh Nhóm 1 DANH SÁCH NHÓM STT Họ tên Lớp 1 Trần Bá Hoàng 3

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THÁNG 6/2016

Ebook miễn phí tại : Webtietkiem.com/free

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ DÒNG THIỀN PHỔ ĐỘ TĨNH TÂM THIỀN NIỆM BẠCH VÂN QUÁN 2008

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trƣờng Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Thƣơng Mại Du Lịch Marketing ---o0o--- Đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG EVENT Giảng viên hƣớng dẫn: Tiế

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ

Kyõ Thuaät Truyeàn Soá Lieäu

SỔ TAY SINH VIÊN

MỞ ĐẦU

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi: Từ bản gốc: entals+of+nonl

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THU TRANG HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƢƠNG LAI THEO PHÁP LUẬT V

Điều lệ Công ty CP Cấp thoát nước Ninh Bình UBND TỈNH NINH BÌNH CÔNG TY CP CẤP, THOÁT NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Số: 485/QĐ-HV CỘNG

Học Tiếng Anh theo phương pháp của người ngu nhất hành tinh

MỤC LỤC

VietNamNet JSC MediaKit 2019

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI KHOA HỌC SỐ B09-10 NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI THÀNH PHẦN KINH TẾ TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ VIỆT NAM Cấp đề tài Tổng cục Thời gian nghiên

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA BÁO CHÍ VÀ TRUYỀN THÔNG TÔ THỊ NHÀN VẤN ĐỀ XÃ HỘI HÓA SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TR

Nghiên cứu kiến trúc hệ thống Media - LBS

Hướng dẫn sử dụng Mobile Service

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

CHƢƠNG TRÌNH TOUR 2019: ĐÀ NẴNG - THÀNH PHỐ ĐÁNG SỐNG PHỐ CỔ HỘI AN - DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI THAM QUAN BÁN ĐẢO SƠN TRÀ CHÙA LINH ỨNG BẢO TÀNG ĐÀ NẴNG

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS 362 Phố Huế, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Website: Vps.com.vn Tel: HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠ

CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC TRUNG ƢƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 47/BC-HĐQT Đà Nẵng, ngày

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN V Ề V I Ệ C T H O Á I V Ố N C Ổ P H Ầ N C Ủ A C Ô N G T Y T N H H M T V X Ổ S Ố K I Ế N T H I Ế T L Â M Đ Ồ N G Đ Ầ U T Ƣ T Ạ I

Ứng dụng xử lý ảnh trong điều khiển cánh tay robot công nghiệp

ĐỀ CƯƠNG MÔ ĐUN KỸ THUẬT MAY 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN THỊ THU THUỶ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC NGÀNH: Q

TỔNG CÔNG TY CP BIA – RƯỢU –

NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

Bé Y tÕ

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

Hop Dong Thiet Ke

THẦN LỰC CỦA CHÚ NGỮ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ o0o PHÙNG NGỌC HẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆ

03-Routing_Protocols_Giai thua tim duong.ppt

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA BAN QUẢN LÝ BẾN XE, TÀU BẠC LIÊU KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤ

C«ng ty CP x©y dùng vµ C khÝ sè 1

LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Bộ Công thương

Bản ghi:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Trần Đình Tùng CÁC CẢI TIẾN TCP CHO ĐƯỜNG TRUYỀN VỆ TINH Ngành: Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Mạng và truyền thông Mã số: 1.01.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. Nguyễn Đình Việt Hà Nội - 2008

2 Lời cảm ơn Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thày giáo PGS., TS. Nguyễn Đình Việt, ngƣời đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi rất chân tình. Nhờ có sự giúp đỡ của Thày, tôi mới có thể hoàn thành luận văn của mình đồng thời cũng nâng cao trình độ nhận thức về công nghệ thông tin nói chung và mạng máy tính nói riêng. Kiến thức và sự nghiêm túc của Thày trong nghiên cứu khoa học luôn là tấm gƣơng để tôi học tập. Tôi xin cảm ơn các Thày, Cô giáo của trƣờng Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã định hƣớng, trang bị các kiến thức nền tảng cho tôi để tôi có thể biết cách tƣ duy, tiếp cận các kiến thức chuyên sâu. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã đóng góp ý kiến và hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận văn. Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân đã cổ vũ tinh thần cho tôi trong học tập cũng nhƣ cuộc sống. Hà Nội, tháng 9 năm 2008 Trần Đình Tùng

3 Lời cam đoan Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là sản phẩm lao động của tôi. Nội dung của luận văn đƣợc xây dựng theo kiến thức của tôi và đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu của các chuyên gia trong và ngoài nƣớc, đƣợc ghi chú đầy đủ vào trong tài liệu tham khảo, có xuất xứ rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 9 năm 2008

4 Mục lục Bảng thuật ngữ viết tắt... 6 Danh mục các hình vẽ... 8 Mở đầu... 10 Chƣơng 1 - GIỚI THIỆU... 13 1.1. Lịch sử phát triển và ƣu nhƣợc điểm của truyền thông vệ tinh... 13 1.1.1. Lịch sử phát triển của truyền thông vệ tinh... 13 1.1.2. Ƣu nhƣợc điểm của truyền thông vệ tinh... 16 1.2. Một số khái niệm và kiến thức cơ bản về truyền thông vệ tinh... 17 1.2.1. Các khái niệm cơ bản... 17 1.2.2 Các hệ thống vệ tinh... Error! Bookmark not defined. 1.3. Kết nối mạng qua đƣờng truyền vệ tinh.. Error! Bookmark not defined. 1.3.1 Đặc điểm của đƣờng truyền vệ tinh và các vấn đề phải giải quyết... Error! Bookmark not defined. 1.3.2 Các giải pháp khắc phục... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 2 - CƠ CHẾ ĐIỀU KHIỂN LƢU LƢỢNG TRONG GIAO THỨC TCP... Error! Bookmark not defined. 2.1 Sự phát triển của mạng Internet... Error! Bookmark not defined. 2.2 Kiến trúc mạng Internet... Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Mô hình tham chiếu ISO OSI... Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Mô hình TCP/IP... Error! Bookmark not defined. 2.3. Tổng quan về giao thức TCP... Error! Bookmark not defined. 2.3.1 Cấu trúc gói tin TCP... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Cơ chế hoạt động của TCP... Error! Bookmark not defined. 2.4. Một số thuật toán điều khiển lƣu lƣợng trong TCP Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Thuật toán Khởi động chậm SS (Slow Start).. Error! Bookmark not defined.

5 2.4.2. Thuật toán Tránh tắc nghẽn CA (Congestion Avoidance).. Error! Bookmark not defined. 2.4.3. Thuật toán Phát lại nhanh FRTX (Fast Retransmit)... Error! Bookmark not defined. 2.4.4. Thuật toán Khôi phục nhanh FRCV (Fast Recovery)... Error! Bookmark not defined. 2.5. Các phiên bản của giao thức TCP... Error! Bookmark not defined. 2.5.1. Tahoe... Error! Bookmark not defined. 2.5.2. Reno... Error! Bookmark not defined. 2.5.3. New-Reno... Error! Bookmark not defined. 2.5.4. SACK TCP... Error! Bookmark not defined. 2.6 Ƣu điểm của TCP trong mạng truyền thông... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3 - CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆU SUẤT TCP TRONG MẠNG CÓ ĐƢỜNG TRUYỀN VỆ TINH... Error! Bookmark not defined. 3.1. Sửa lỗi phía trƣớc - FEC (Forward Error Correction).. Error! Bookmark not defined. 3.2. TCP SACK... Error! Bookmark not defined. 3.3. TCP HACK (HeAder ChecKsum option) Error! Bookmark not defined. 3.4. TCP Trunk... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 4 - ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT TCP TRÊN ĐƢỜNG TRUYỀN VỆ TINH BẰNG MÔ PHỎNG... Error! Bookmark not defined. 4.1. Giới thiệu bộ phần mềm mô phỏng NS... Error! Bookmark not defined. 4.2. Sử dụng phần mềm mô phỏng NS để mô phỏng đƣờng truyền vệ tinh... Error! Bookmark not defined. 4.2.1 Các tham số cơ bản của tổ hợp vệ tinh... Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Cài đặt vệ tinh và các trạm mặt đất... Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Kết nối vệ tinh... Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Hỗ trợ theo dõi... Error! Bookmark not defined.

6 4.3 Đánh giá hiệu suất TCP khi hoạt động trên đƣờng truyền vệ tinh.... Error! Bookmark not defined. 4.3.1 Vệ tinh VINASAT-1 và các tham số đặc trƣng Error! Bookmark not defined. 4.3.2 Cấu hình mạng mô phỏng... Error! Bookmark not defined. 4.3.3 Các thí nghiệm mô phỏng và kết quả. Error! Bookmark not defined. Kết luận... Error! Bookmark not defined. Phƣơng hƣớng nghiên cứu tiếp theo... Error! Bookmark not defined. Tài liệu tham khảo... 19

7 Bảng thuật ngữ viết tắt ARPANET ARQ awin CA CWND FEC FRCV FRTX FRCV GEO GMB GSL HACK HEO IP ISL ISN ISO LEO MEO Advanced Research Projects Agency Network Automatic Repeat request advertised window Congestion Avoidance Congestion window Forward Error Correction Fast Recovery Fast Retransmit Fast Recovery Geostationary Earth Orbit Guaranteed Minimum Bandwidth Ground to Satellite Link HeAder ChecKsum option High Elliptical Orbit Internet Protocol Inter Satellite Link Initial Sequence Number International Standard Organization Low Earth Orbit Medium Earth Orbit

8 MSS NS OSI RMSS RTO RTT RWND SACK TCP SMSS SS TCP UDP Maximum Segment Size Network Simulator Open Systems Interconnection Receiver Maximum Segment Size Retransmit Timeout Round Trip Time Receiver Window Selective ACKnowledgement TCP Sender Maximum Segment Size Slow Start Transmission Control Protocol User Datagram Protocol

9 Danh mục các hình vẽ Hình 1.1 Hệ thống vệ tinh hỗ trợ cho truyền thông di động toàn cầu... 16 Hình 1.2 Các kiểu quỹ đạo vệ tinh... 18 Hình 2.1 Mô hình tham chiếu OSI 7 tầng... Error! Bookmark not defined. Hình 2.2 Mô hình TCP/IP... Error! Bookmark not defined. Hình 2.3 Gói số liệu TCP với phần tiêu đề giả.. Error! Bookmark not defined. Hình 2.4 Cấu trúc gói số liệu TCP... Error! Bookmark not defined. Hình 2.5 Phƣơng thức bắt tay ba bƣớc - thiết lập kết nối. Error! Bookmark not defined. Hình 2.6 Phƣơng thức bắt tay ba bƣớc - kết thúc kết nối. Error! Bookmark not defined. Hình 3.1 Thông lƣợng của TCP với FEC và không FEC. Error! Bookmark not defined. Hình 3.2 Lựa chọn cho phép SACK TCP... Error! Bookmark not defined. Hình 3.3 Khuôn dạng lựa chọn SACK TCP (length =n).. Error! Bookmark not defined. Hình 3.4 Bên gửi TCP HACK khi đóng gói dữ liệu... Error! Bookmark not defined. Hình 3.5 Bên nhận TCP HACK... Error! Bookmark not defined. Hình 3.6 Bên gửi TCP HACK khi nhận ACK... Error! Bookmark not defined. Hình 3.7 TCP trunk... Error! Bookmark not defined. Hình 3.8 Thực hiện TCP trunk... Error! Bookmark not defined. Hình 4.1: Cấu trúc của bộ mô phỏng NS-2... Error! Bookmark not defined. Hình 4.2: Các thành phần chính của mạng vệ tinh... Error! Bookmark not defined. Hình 4.3: Cấu trúc tập vết thông thƣờng của NSError! Bookmark not defined.

10 Hình 4.4: Vùng phủ sóng của băng tần C... Error! Bookmark not defined. Hình 4.5: Vùng phủ sóng của băng tần Ku... Error! Bookmark not defined. Hình 4.6: Cấu hình mô phỏng... Error! Bookmark not defined. Hình 4.7 Hệ số sử dụng đƣờng truyền của các phiên bản TCP khác nhau, kích thƣớc cửa sổ phát thay đổi từ 32KB tới 256 KB, đƣờng truyền không lỗi. Error! Bookmark not defined. Hình 4.8: Độ trễ trung bình của các phiên bản TCP khác nhau, kích thƣớc cửa sổ phát thay đổi từ 32KB tới 256 KB, đƣờng truyền không lỗi... Error! Bookmark not defined. Hình 4.9 Hệ số sử dụng đƣờng truyền của các phiên bản TCP khác, đƣờng truyền có lỗi (mô hình lỗi Markov).... Error! Bookmark not defined. Hình 4.10 Độ trễ trung bình của các phiên bản TCP khác, đƣờng truyền có lỗi (mô hình lỗi Markov).... Error! Bookmark not defined. Hình 4.11 Thăng giáng độ trễ trung bình của các phiên bản TCP khác, đƣờng truyền có lỗi (mô hình lỗi Markov).... Error! Bookmark not defined. Hình 4.12 Hệ số sử dụng đƣờng truyền trên đƣờng truyền T1, tọa độ vệ tinh thay đổi từ 85 0 E tới 132 0 E, đƣờng truyền có lỗi.error! Bookmark not defined.

11 Mở đầu Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tạo tiền đề cho sự phát triển của truyền thông vệ tinh, tới nay truyền thông vệ tinh đã đƣợc sử dụng rộng rãi và các hệ thống vệ tinh đã trở thành một phần cơ sở hạ tầng của mạng máy tính toàn cầu - Internet. Trên thế giới đã có rất nhiều hệ thống vệ tinh đƣợc thiết kế và thực hiện, phục vụ cho mục đích trao đổi thông tin khắp toàn cầu. Thông tin vệ tinh có rất nhiều các ƣu điểm nhƣ ổn định, ít bị tác động của môi trƣờng (địa hình, động đất, phá hoại, ), diện tích phủ sóng rộng do đó cho phép nhanh chóng liên lạc tới các vùng xa xôi hẻo lánh, nơi mà các hệ thống thông tin liên lạc khác không thể với tới đƣợc. Cùng với xu hƣớng phát triển khoa học công nghệ trên thế giới, Việt Nam dần từng bƣớc chinh phục không gian, mà bƣớc tiến quan trọng đầu tiên là sở hữu vệ tinh địa tĩnh VINASAT-1. VINASAT-1 không những giúp Việt Nam chủ động hơn trong thông tin liên lạc, phục vụ thƣơng mại, an ninh, quốc phòng mà còn khẳng định chủ quyền của Việt Nam trong không gian. Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh chóng của Việt Nam, cơ sở hạ tầng nói chung trong đó có hạ tầng viễn thông phải đi trƣớc một bƣớc, đáp ứng đƣợc nhu cầu tăng trƣởng kinh tế. Đặc điểm địa lý của Việt Nam là có bờ biển dài, có nhiều núi non hiểm trở, có thềm lục địa rộng lớn, có rất nhiều đảo và quần đảo cách xa đất liền. Do đó, để phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng nhất thiết phải có hệ thống thông tin liên lạc mạnh và phủ sóng rộng khắp. Hệ thống thông tin vệ tinh sẽ đáp ứng cho chúng ta các yêu cầu đó. Sau khi phóng và điều chỉnh vệ tinh vào quỹ đạo thích hợp, cần thiết lập đƣờng truyền thông giữa vệ tinh với vệ tinh và giữa vệ tinh và các trạm mặt đất. Để truyền thông tin vệ tinh, có nhiều giao thức đã đƣợc sử dụng trong đó có giao thức TCP/IP, tuy nhiên do đặc điểm của truyền thông vệ tinh rất khác so với truyền thông mặt đất nên cần phải cải tiến TCP/IP cho phù hợp.

12 Nội dung đầu tiên của đề tài là nghiên cứu các kiến thức nền tảng của TCP từ đó đề ra các hƣớng nghiên cứu cải tiến. Tiếp đó, đề tài sẽ tập trung vào nghiên cứu bằng mô phỏng mạng có đƣờng truyền vệ tinh và đánh giá hiệu suất của TCP và các phiên bản cải tiến của TCP trên đƣờng truyền vệ tinh. Đề tài tập trung đi sâu phân tích các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đƣợc cài đặt trong các phiên bản của TCP, bao gồm thuật toán khởi động chậm, tránh tắc nghẽn, phát lại nhanh và khôi phục nhanh. Đề tài phân tích kỹ các giải pháp có thể đƣợc sử dụng để nâng cao hiệu suất đƣờng truyền vệ tinh bao gồm: sửa lỗi phía trƣớc (FEC - Forward Error Correction), SACK và TCP SACK, TCP HACK (HeAder ChecKsum option) và TCP Trunk. Sau đó, thông qua công cụ mô phỏng NS để mô phỏng quá trình truyền thông vệ tinh nhằm chỉ ra phiên bản TCP phù hợp, kích thƣớc cửa sổ phát tối ƣu và vị trí tốt nhất của vệ tinh so với các trạm mặt đất. Với mục tiêu trên, chúng tôi bố trí luận văn thành 4 chƣơng: Chương 1: Giới thiệu Nội dung của chƣơng này là giới thiệu chung về truyền thông vệ tinh, phân tích các đặc điểm của đƣờng truyền vệ tinh, các vấn đề phát sinh khi kết nối qua đƣờng truyền vệ tinh. Chương 2: Cơ chế điều khiển lưu lượng trong giao thức TCP Chƣơng này sau khi giới thiệu về sự phát triển của Internet, mô hình kiến trúc TCP/IP sẽ đi sâu vào phân tích giao thức TCP, một số thuật toán điều khiển lƣu lƣợng trong TCP và các phiên bản của giao thức TCP. Chương 3: Các giải pháp cải thiện hiệu suất TCP trong mạng có đường truyền vệ tinh Trong chƣơng này đề cập tới các giải pháp hay sử dụng để nâng cao hiệu suất đƣờng truyền vệ tinh.

13 Chương 4: Đánh giá hiệu suất TCP trên đường truyền vệ tinh bằng mô phỏng Trong chƣơng này, phần đầu giới thiệu về công cụ mô phỏng thƣờng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu mô phỏng mạng, đó là NS (Network Simulator). Sau đó thiết lập cấu hình mô phỏng và thực hiện việc mô phỏng đƣờng truyền vệ tinh sử dụng các phiên bản TCP khác nhau. Cuối cùng là phần kết luận và phƣơng hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.

14 Chương 1 - GIỚI THIỆU 1.1. Lịch sử phát triển và ưu nhược điểm của truyền thông vệ tinh 1.1.1. Lịch sử phát triển của truyền thông vệ tinh Ngƣời đầu tiên đã nghĩ ra vệ tinh nhân tạo dùng cho truyền thông là nhà viết truyện khoa học giả tƣởng Arthur C. Clarke vào năm 1945. Ông đã nghiên cứu về cách phóng các vệ tinh, quỹ đạo của chúng và nhiều khía cạnh khác cho việc thành lập một hệ thống vệ tinh nhân tạo bao phủ thế giới. Ông cũng đề xuất việc sử dụng 3 vệ tinh địa tĩnh (geostationary) cho một hệ thống viễn thông, đủ để phủ sóng cho toàn bộ Trái Đất. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên là SPUTNIK 1 đƣợc Liên bang Xô viết phóng lên ngày 4 tháng 10 năm 1957 đã chứng minh cho ý tƣởng của Arthur C. Clarke. Sự kiện này là một là động lực thúc đẩy lớn lao đối với truyền thông vệ tinh của cả thế giới. Về mặt công nghệ, SPUTNIK không thể so sánh đƣợc với các vệ tinh hiện đại ngày nay. Nó chỉ đơn thuần phát ra các tín hiệu radio bíp bíp một cách đều đặn. Thế nhƣng, đó quả thực là một bƣớc tiến to lớn của con ngƣời trong việc chinh phục không gian. Chỉ ba năm sau vào năm 1960, vệ tinh ECHO của Mĩ trở thành vệ tinh truyền thông thực thụ đầu tiên của nhân loại với khả năng tiếp nhận và phản hồi lại các tín hiệu radio. Tiếp theo ECHO, vệ tinh địa tĩnh đầu tiên SYNCOM ra đời năm 1963 với ƣu điểm lớn nhất là giữ đƣợc vị trí tƣơng đối cố định so với mặt đất. Khả năng tuyệt vời này đặt nền tảng cho việc phủ sóng các chƣơng trình thời sự toàn nƣớc Mĩ tại thời đó. Sau đó, hàng loạt các vệ tinh thƣơng mại đƣợc đƣa lên quỹ đạo nhƣ INTELSAT-1, vệ tinh nặng 68 kg này cung cấp 240 kênh điện thoại song công tƣơng đƣơng với một kênh truyền hình. Vệ tinh INTELSAT-2 và INTELSAT-3 với số kênh thoại lên tới 1200 kênh. Tới năm 1976 ra đời của MARISAT cung cấp dịch vụ truyền thông cho các phƣơng tiện giao thông đƣờng thủy, từ đó ngƣời ta thấy các ăng-ten parabol bắt đầu xuất hiện trên tầu thuyền, giúp các tầu

15 thuyền có thể liên lạc thƣờng xuyên với nhau và liên lạc với đất liền trong các hành trình khắp nơi trên thế giới. Hệ thống điện thoại vệ tinh di động đầu tiên, INMARSAT-A, đƣợc giới thiệu vào năm 1982. Sáu năm sau là INMARSAT-C. Đến năm 1993, các hệ thống điện thoại vệ tinh đƣợc số hóa toàn bộ. Năm 1998 đánh dấu thế hệ truyền thông vệ tính mới với sự ra đời của các tổ hợp vệ tinh Iridium, đây là dự án đầy tham vọng của Motorola nhằm xây dựng một hệ thống vệ thông tin di động phủ sóng khắp toàn cầu. Ban đầu dự án Iridium đƣợc thiết kế bao gồm 77 vệ tinh tạo thành một mạng lƣới mà khi hoàn thành sẽ cho phép 2 điểm bất kỳ trên trái đất có thể liên lạc đƣợc với nhau. Tên của hệ thống (Iridium) đƣợc đặt theo tên của nguyên tố thứ 77 trong bảng hệ thống tuần hoàn, 77 vệ tinh quay quanh trái đất nhƣ 77 electron quay quanh hạt nhân nguyên tố Iridium. Khi triển khai thực tế, vì lý do kinh tế nên số vệ tinh đƣợc tính toán lại và chỉ còn là 66 vệ tinh, tuy nhiên tên của hệ thống vẫn đƣợc đặt nhƣ ban đầu. Khi đƣa vào vận hành, hệ thống vệ tinh Iridium đã đƣợc coi nhƣ một thành tựu sáng chói của khoa học kỹ thuật. Một hệ thống vệ tinh đáng chú ý khác là hệ thống Globalstar, với 48 vệ tinh cung cấp các kênh truyền thƣơng mại cho thấy sự phát triển thật ấn tƣợng của truyền thông vệ tinh chỉ sau hơn 30 năm kể từ ngày ra đời. Hiện nay, vệ tinh đƣợc sử dụng trong các lĩnh vực sau: Nghiên cứu khoa học: Do có diện tích quan sát rộng nên vệ tinh đã đƣợc sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu trái đất, môi trƣờng cũng nhƣ dự báo thời tiết. Sử dụng các công nghệ hiện đại, vệ tinh còn có khả năng nhìn sâu vào trong lòng đất phục vụ các nghiên cứu địa chất, thăm dò tài nguyên. Ngoài ra, với ƣu điểm không bị cản trở bởi tầng khí quyển, các vệ tinh đã tỏ ra rất hiệu quả trong nghiên cứu thiên văn, vũ trụ.

16 Định vị: Các hệ thống định vị và định vị toàn cầu sử dụng vệ tinh đã trở nên phổ biến với mọi ngƣời và tham gia vào nhiều mặt của đời sống, kinh tế xã hội từ tránh tắc nghẽn giao thông, định vị trí trên đất liền, trên biển,... Quân sự: Là một trong những ứng dụng đầu tiên mà loài ngƣời nghĩ tới. Vệ tinh đƣợc sử dụng tham gia các nhiệm vụ trinh sát, chụp ảnh do thám, gây nhiễu, phá hủy hạ tầng truyền thông đối phƣơng. Bên cạnh đó, thông tin liên lạc trong quân sự sử dụng vệ tinh cũng tỏ ra an toàn hơn trƣớc sự tấn công bằng các vũ khí thông thƣờng của kẻ thù. Thông tin liên lạc: Vệ tinh có điểm ƣu việt mà không một hệ thống ăng ten hay truyền hình cáp nào có đƣợc là bán kính phủ sóng rộng lớn. Chỉ có truyền thông vệ tinh mới phủ sóng đƣợc tới các vùng xa xôi nhƣ các hải đảo, các vùng cực,... Đối với truyền thông di động, những ƣu điểm của truyền thông vệ tinh đƣợc đặc biệt phát huy. Làm đường trục cho điện thoại toàn cầu: Ngay từ khi ra đời truyền thông vệ tinh đã đóng vai trò quan trọng trong liên lạc toàn cầu, đƣờng truyền vệ tinh có băng thông rộng, có thể truyền đƣợc rất nhiều các kênh truyền điện thoại. Kết nối tới những vùng xa xôi hẻo lánh: Nhiều khu vực trên thế giới khó có thể kéo các đƣờng truyền hữu tuyến do các nguyên nhân chủ quan (chính trị, quân sự) cũng nhƣ khách quan (các yếu tố địa lý), khi đó đƣờng truyền vệ tinh là lựa chọn lý tƣởng. Thông tin di động toàn cầu: thƣờng sử dụng vệ tinh quỹ đạo thấp vì độ trễ nhỏ hơn so với vệ tinh địa tĩnh.

17 Inter Satellite Link ( ISL) Mobile User Link (MUL) Gateway Link (GWL) GWL MUL Footprint ( Small cells (spot beams) Base station gateway ( ISDN PSTN GSM User data Hình 1.1 Hệ thống vệ tinh hỗ trợ cho truyền thông di động toàn cầu 1.1.2. Ưu nhược điểm của truyền thông vệ tinh Ƣu điểm nổi bật của truyền thông vệ tinh là có diện tính phủ sóng rộng lớn, có thể truyền theo phƣơng thức điểm đa điểm (point to multipoint) tới nhiều điểm thu khác nhau trên mặt đất. Sử dụng vệ tinh có thể đƣa các dịch vụ phát thanh, truyền hình, thông tin liên lạc tới các vùng sâu, vùng xa của các vùng lãnh thổ rộng lớn với chi phí thấp hơn nhiều so với việc xây dựng hàng loạt các trạm mặt đất chuyển tiếp tín hiệu. Tuy nhiên do khoảng cách từ vệ tinh tới trái đất lớn nên mặc dù tín hiệu đƣợc truyền đi với vận tốc ánh sáng nhƣng tín hiệu truyền từ vệ tinh phải mất từ hàng chục tới trên một trăm mili giây mới tới đƣợc mặt đất. Đặc điểm này tạo ra độ trễ truyền thông lớn, ảnh hƣởng đến các dịch vụ có tính tƣơng tác và các dịch vụ thời gian thực. Đây là yếu tố không thể khắc phục đối với việc sử dụng các vệ tinh có quỹ đạo lớn nhƣ vệ tinh địa tĩnh.

18 Do vệ tinh hoạt động độc lập trong không gian, nguồn năng lƣợng cung cấp cho vệ tinh hoạt động chỉ có thể là năng lƣợng dự trữ (nhƣ pin nhiên liệu) hay năng lƣợng mặt trời. Các thiết bị trên vệ tinh liên tục bị bức xạ vũ trụ lại không thể bảo trì, thay thế do đó tuổi thọ của vệ tinh tƣơng đối thấp. Hơn nữa chi phí cho việc nghiên cứu, chế tạo vệ tinh và chi phí phóng vệ tinh rất lớn, đó cũng là những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của truyền thông vệ tinh. Cuối cùng, do tín hiệu vệ tinh phải đi qua tầng khí quyển dày đặc của trái đất, nơi có rất nhiều hiện tƣợng thiên nhiên nhƣ mây, mƣa và sƣơng mù làm ảnh hƣởng xấu tới chất lƣợng truyền. Truyền thông vệ tinh có tỷ suất lỗi bit cao, dao động từ 10-4 đến 10-7 (so với 10-12 khi sử dụng cáp đồng chất lƣợng cao). 1.2. Một số khái niệm và kiến thức cơ bản về truyền thông vệ tinh 1.2.1. Các khái niệm cơ bản Vệ tinh địa tĩnh GEO (Geostationary Earth Orbit): Là vệ tinh đƣợc phóng lên quỹ đạo tròn ở độ cao khoảng 36.000km so với đƣờng xích đạo, vệ tinh loại này quay xung quanh trái đất một vòng mất 24 giờ. Do chu kỳ quay của vệ tinh bằng chu kỳ quay của trái đất xung quanh trục của nó và theo hƣớng Đông cùng với hƣớng quay của trái đất, bởi vậy vệ tinh dƣờng nhƣ đứng yên khi quan sát từ mặt đất, nên đƣợc gọi là vệ tinh địa tĩnh. Vệ tinh địa tĩnh có thể đảm bảo thông tin ổn định liên tục và có nhiều ƣu điểm hơn vệ tinh quỹ đạo thấp khi sử dụng làm vệ tinh thông tin. Nếu ba vệ tinh địa tĩnh đƣợc đặt cách đều nhau trong mặt phẳng xích đạo thì có thể thiết lập các đƣờng truyền thông tin liên kết các vùng trên trái đất bằng cách chuyển tiếp qua một hoặc hai vệ tinh. Điều này cho phép xây dựng một mạng thông tin trên toàn thế giới.

19 HEO LEO (Globalstar, Indium) GEO (inmarsat) MEO (ICO) Inner and outer Van Allen 1000 km 10.000 km 35.768 km Hình 1.2 Các kiểu quỹ đạo vệ tinh Vệ tinh quỹ đạo trung bình MEO (Medium Earth Orbit): Là vệ tinh có độ cao từ 6000 đến 20000 km so với bề mặt trái đất, chu kỳ quay quanh quỹ đạo là từ 5 đến 12 giờ, thời gian quan sát thấy vệ tinh tại một điểm trên trái đất từ 2 đến 4 giờ. MEO thƣờng đƣợc sử dụng trong thông tin di động hay thông tin radio. Hệ thống MEO cần khoảng 12 vệ tinh để phủ sóng toàn cầu. Vệ tinh quỹ đạo thấp LEO (Low Earth Orbit): Là các vệ tinh có độ cao trong khoảng từ 500 đến 1500 km so với bề mặt trái đất, chu kỳ quay quanh quỹ đạo từ 95 đến 120 phút. Thời gian quan sát thấy vệ tinh LEO khoảng dƣới 10 phút. Việc bố trí các vệ tinh LEO gần nhau có thuận lợi là thời gian để dữ liệu phát đi từ một vệ tinh đến các vệ tinh lân cận là rất ngắn, do đó tác dụng tiếp sức tƣơng hỗ toàn cầu giữa các mạng và loại hình hội thoại vô tuyến truyền hình sẽ có hiệu quả và hấp dẫn hơn. Nhƣng hệ thống LEO đòi hỏi phải có khoảng 60 vệ tinh loại này mới bao trùm hết bề mặt địa cầu.

20 Tài liệu tham khảo Tài liệu tiếng Việt [1] Nguyễn Đình Lƣơng, Nguyễn Thanh Việt, Các hệ thống thông tin vệ tinh, hệ thống - kỹ thuật - công nghệ, Nhà xuất bản Bƣu điện, 2002. [2] Nguyễn Đình Việt, Bài giảng Đánh giá hiệu năng mạng, Chuyên ngành Mạng và Truyền thông máy tính, Khoa CNTT, Trƣờng Đại học Công nghệ, ĐHQGHN, 2008. [3] Nguyễn Đình Việt. Nghiên cứu phương pháp đánh giá và cải thiện hiệu năng giao thức TCP cho mạng máy tính, Luận án Tiến sĩ, 2003 [4] Kiều Xuân Đƣờng, Thông tin vệ tinh, Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải, 2001. [5] Vũ Duy Lợi, Mạng thông tin máy tính, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2002. Tài liệu tiếng Anh [6] Ashish Natani, Jagannadha Jakilinki, Mansoor Moshin, Vijay Sharna, TCP for Wireless Networks, Nov. 12, 2001. [7] Brian D. Noble, M. Satyanarayanan, Giao T. Nguyen, Randy H. Katz, Trace-Based Mobile Network Emulation, ACM SIGCOMM 97, Cannes, France, Sep. 1997. [8] Gary Comparentto and Rafols Rmirez, Trends in Mobile Satellite Technology, 0018-9162 1997 IEEE [9] G. T. Nguyen, R. H. Katz, B. D. Noble, and M. Satyanarayanan (1996), A tracebased approach for modeling wireless channel behavior, Proc. Winter SimulationConf., Dec. 1996. [10] Jae Chung, Mark Claypool, NS by Example. [11] Jochen H. Schiler, Mobile Communications, Addison Wesley, 2000.

21 [12] John. J. Lemmon, Wireless Link Statical Bit Error Model, NTIA Report 02-394, Jun. 2002. [13] Kevin Fall and Sally Floyd, Simulation-based Comparisons of Tahoe, Reno, and SACK TCP [14] Jacobson, V. and R. Braden, "TCP Extensions for Long- Delay Paths", RFC 1072, October 1988. [15] Marc Greis & VINT Group, NS Tutorial. [16] M. Mathis, J. Mahdvi, S. Floyd, and A. Romanow, TCP selective acknowledgement options, Internet RFC 2018, 1996. [17] N. D. Viet, TCP Enhancement and performance over network with wireless link. [18] Kevin Fall, Kannan Varadhan, NS Manual, The VINT Project, 2008. [19] V. Jacobson, R. Braden, and D. Borman, TCP extensions for high performance, Internet RFC 1323, 1992. [20] V. Jacobson, Michael J. Karels, Congestion Avoidance and Control, Nov. 1988. [21] R. K. Balan, B. P. Lee, K. R. R. Kumar, L. Jacob, W. K. G. Seah, A. L. Ananda, TCP HACK: TCP Header Checksum Option to improve Performance over Lossy Links, National University of Singapore. [22] Lillykutty Jacob, K.N. Srijith, Huang Duo, A.L. Ananda, Effectiveness of TCP SACK, TCP HACK and TCP Trunk over Satellite Links, IEEE, 2002. [23] R. Braden, T/TCP TCP extensions for transactionis, functional specification, Internet RFC 1644, 1994. [24] J. Mogul and S. Deering, Path MTU discovery, Internet RFC 1191, 1990.

22 [25] T. R. Henderson, R. H. Katz, Transport Protocols for Internet- Compatible Satellite Networks, IEEE Journal on Selected Areas in Comm, vol. 17, no. 2, Feb. 1999. [26] I. Cidon, A. Khamisy, M. Sidi, "Analysis of Packet Loss Processes in High-Speed Networks", IEEE Trans. on Inf. Theory, vol. 39, no. 1, January 1993. [27] Henrik Lundqvist, Gunnar Karlsson, TCP with End-to-end Forward Error Correction, Department of Microelectronics and Information Technology, KTH, Royal Institute of Technology, 2002. [28] S. Y. Wang, H. T. Kung, TCP Trunking: Design, Implementation and Performance, Division of Engineering and Applied Sciences, Harvard University, Cambridge, MA 02138, USA. [29] S.Y. Wang, H.T. Kung, TCP Trunking for Bandwidth Management of Aggregate Traffic, Division of Engineering and Applied Sciences, Harvard University, Cambridge, MA 02138, USA. [30] Douglas E. Comer, Internetworking with TCP/IP, Volume 1: Principles, Protocols and Architecture, Prentice Hall, 1994. [31] W. Stallings, Data and Computer Communication, Prentice Hall, 1997. [32] http://www.vinasat.com.vn