VIỆT NAM NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Thị trường điều chỉnh và dòng tiền chuyển sang Midcap Các chỉ số chịu áp lực giảm điểm tương đối sâu trong phiên giao dịch hôm nay và những nỗ lực của lực cầu ở cuối phiên giúp các chỉ số thu hẹp mức giảm. Áp lực tâm lý phần nào đến từ sự điều chỉnh trở lại của thị trường chứng khoán quốc tế và tâm lý đề phòng điều chỉnh khi các chỉ số tăng nóng nhiều phiên gần đây nên dòng tiền chọn cách mua ở vùng giá thấp thay vì mua đuổi. VN ở 987.06 điểm giảm 7.37 điểm và VN30 ở 929.51 điểm giảm 9.96 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận đạt gần 5.000 tỷ đồng. Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn giảm điểm dẫn đầu là VNM -3.6%; VIC; GAS; VCB; MSN; BID; TCB; HPG, PNJ cũng giảm nhẹ gây sức ép lớn lên các chỉ số. Ở chiều ngược lại VRE; DHG; GEX; VHC tăng nhẹ tạo ra một chút lực cản giảm đà rơi của chỉ số. Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng đồng loạt giảm như BID - 1.2%; EIB -1.7%; HDB -1.1%; MBB -1.8%; TCB -1.1%; TPB -1.2%; LPB -2.2%; VCB; ACB giảm nhẹ trong khi chỉ duy nhất CTG tăng nhẹ. Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán diễn biến cân bằng trong đó HCM tiếp tục tăng +2.3%; VCI; SSI; VND;MBS; SHS; FTS ở quanh mức tham chiếu. Nhóm cổ phiếu ngành dầu khí đồng loạt điều chỉnh giảm dẫn đầu là PLX -2.7%; BSR -2.1%; OIL -2.7%; GAS -1.3%; PVD -1.7%; PVB -2.3%; PVS giảm nhẹ...nhìn chung, số lượng cổ phiếu tăng thấp hơn nhiều so với số lượng cổ phiếu giảm cho thấy đây là phiên điều chỉnh thực sự của số đông cổ phiếu. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy dòng tiền luân chuyển khá tốt và số lượng cổ phiếu vốn hóa nhỏ và tầm trung tỏ ra nổi bật trong phiên hôm nay cho thấy dòng tiền có xu hướng chuyển dịch sang các nhóm cổ phiếu mạo hiểm hơn để kỳ vọng biên lợi nhuận cao hơn nhóm vốn hóa lớn. Các cổ phiếu nổi bật như LCG +7%; D2D+6.9%; HSG +4.6%; GEX +3.4%; PPC +5.2%; HVG +6.9%; HT1 +4.8%; VGC +4.3%; VCS +4.1%; NTC +4.9%;. HOSE HNX UPCOM Đóng cửa 987.1 107.7 55.6 % Thay đổi -0.74 0.05-0.01 Khối lượng (Triệu CP) 192.6 35.0 13.3 Giá trị 5,176.6 1,134.2 248.8 Số mã tăng 132 67 86 Số mã giảm 170 83 73 Không thay đổi 60 57 38 Nhà đầu tư nước ngoài mua 990.38 Nhà đầu tư nước ngoài bán 1392.4 Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch ở quy mô trung bình trong phiên hôm nay và khối này vẫn mua ròng 150 tỷ trên sàn HOSE. Các cổ phiếu được tích cực mua ròng là E1VFVN30 +6.5 triệu CCQ; HPG +1.2 triệu CP; GEX 2 triệu CP; SSI +1.3 triệu CP; VCB; MSN; CTG; NT2; GAS cũng được tích cực mua ròng. Trong khi ở chiều ngược lại khối này bán ròng tập trung vào VHM; VIC; DHG; VJC; PLX; PVD; HCM; STB; CII; DPM;. Như trao đổi trong bản tin ngày hôm qua và nhiều bản tin trước đó chúng tôi cho rằng áp lực điều chỉnh trở lại khi VN tiệm cận vùng 1000 điểm là tương đối cao và việc chỉ số này điều chỉnh kiểm lại đường MA200 ngày ở quanh mức 955 điểm là hoàn toàn bình thường. Áp lực bán đã trở nên rõ rệt hơn trong phiên hôm nay và chúng tôi thấy người cầm cổ phiếu chấp nhận hạ giá bán so với nhiều phiên trước khi thị trường tạm hết động lực tăng ngắn hạn. Ở góc độ tích cực chúng tôi đánh giá dòng tiền vẫn vận động rất tốt và đang có xu hướng chuyển dịch phần nào sang nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ để mạo hiểm gia tăng lợi nhuận khi cơ hội kiếm lợi nhuận ở nhóm Bluechips hiện đã hẹp lại. Chúng tôi cho rằng đợt điều chỉnh này là hoàn toàn bình thường và tích cực để các chỉ số và nhiều cổ phiếu còn có cơ hội tiến xa hơn. Do đó, với các nhà đầu tư đã chốt lời thành công trong các phiên tăng trước nên chờ đợi các chỉ số điều chỉnh về vùng 950-960 để chọn lọc giải ngân trở lại các cổ phiếu Bluechips hoặc cũng có thể mạo hiểm một phần tỷ trọng vào các cổ phiếu vốn hóa tầm trung có cơ bản tích cực để gia tăng lợi nhuận. Trang 1
TIN TỨC Việt Nam nhập siêu 2 tỷ USD trong nửa đầu tháng 2/2019 - Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong nửa đầu tháng 2 đạt 10,58 tỷ USD, sụt giảm gần 56% so với nửa cuối tháng 1/2019. Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu là 4,25 tỷ USD, giảm mạnh 67%, còn kim ngạch nhập khẩu đạt 6,33 tỷ USD, giảm 43,1% so với 15 ngày cuối tháng 1/2019. Như vậy, trong nửa đầu tháng 2 Việt Nam đã nhập siêu 2,09 tỷ USD, còn nếu tính lũy kế đến 15/2 thì cán cân thương mại cũng thâm hụt đến 1,3 tỷ USD. GAS - Chi 3.830 tỷ đồng để trả cổ tức đợt 2/2018 - HĐQT Tổng công ty khí Việt Nam PV GAS (GAS sàn HOSE) vừa thông qua việc tổ chức đại hội cổ đông thường niên năm 2019 và kế hoạch tạm ứng cổ tức đợt 2/2018. Theo đó, PV GAS dự kiến tổ chức Đại hội vào ngày 9/4/2019, tại trụ sở của Tổng công ty. Về kế hoạch trả cổ tức, GAS dự kiến trả bằng tiền mặt với tỷ lệ 20%. Ngày đăng ký cuối cùng chốt danh sách cổ đông chia cổ tức là ngày 18/3, thời gian thanh toán trong quý II/2019.Với hơn 1,9 tỷ cổ phiếu đang lưu hành, ước tính PV GAS sẽ phải chi ra khoảng 3.830 tỷ đồng để tạm ứng cổ tức đợt 2. LCG - Thành viên HĐQT muốn mua 10 triệu cổ phiếu - Thông tin từ HOSE cho biết, ông Phan Ngọc Hiếu, Thành viên HĐQT CTCP Licogi 16 (LCG sàn HOSE) vừa thông báo đăng ký mua thêm 10 triệu cổ phiếu LCG để tăng tỷ lệ nắm giữ. Theo đó, giao dịch dự kiến thực hiện theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận, thời gian giao dịch dự kiến từ ngày 27/2 đến 27/3/2019. Nếu giao dịch thành công, ông Hiếu sẽ nâng sở hữu tại LCG từ 50.000 cổ phiếu, tỷ lệ 0,051% lên 10,05 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 10,251%. SỰ KIỆN SẮP TỚI 27/02/2019 Hội nghị thượng đỉnh Mỹ và Triều Tiên lần thứ hai tại Hà Nội 01/03/2019 FTSE Russell công bố danh mục FTSE Vietnam Series 08/03/2019 VanEck Vectors Vietnam ETF công bố danh mục MVIS Vietnam Trang 2
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ Trang 3
CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG NHIỀU LÊN CHỈ SỐ HOSE HNX TOP kéo VN tăng Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào VN TOP kéo HNX tăng Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào HNX VRE 34,500 1.8 2.18MLN 0.426 VGC 21,600 4.4 6.03MLN 0.183 PPC 24,300 5.2 1.13MLN 0.119 VCS 66,500 4.1 352,000 0.084 DHG 111,900 2.6 596,640 0.112 DGC 43,900 2.1 112,600 0.059 GEX 24,700 3.6 5.31MLN 0.105 VGS 12,600 9.6 359,300 0.042 HT1 16,250 4.8 441,660 0.087 TAR 21,500 9.7 100 0.037 TOP kéo VN giảm Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào VN TOP kéo HNX giảm Cổ phiếu Giá % Thay đổi Khối lượng giao dịch vào HNX VNM 146,100-3.6 806,810-2.923 ACB 30,800-0.7 2.28MLN -0.247 VIC 115,500-0.7 792,710-0.779 NVB 8,500-2.3 199,500-0.058 GAS 97,900-1.3 919,960-0.759 PVS 20,600-0.5 6.60MLN -0.024 PLX 57,000-2.7 1.46MLN -0.632 CEO 13,200-1.5 769,200-0.019 VCB 63,000-0.6 1.98MLN -0.453 DHT 37,700-3.1 14,300-0.015 Nguồn: Bloomberg *MLN tương đương đơn vị triệu cổ phiếu Trang 4
QUỐC TẾ DIỄN BIẾN Giới đầ tư thận trọng trước dự báo kết quả kinh doanh không mấy khả quan. Đà tăng của cả 3 chỉ số chính của phố Wall đều hạ nhiệt sau đó khi nhà đầu tư trở nên thận trọng do phố Wall đã có chuỗi tăng điểm ấn tượng 8 tuần liên tiếp trước đó. Thêm vào đó, dự báo về kết quả kinh doanh không mấy khả quan của các doanh nghiệp cũng khiến giới đầu tư thận trọng hơn. Tương tự, thông tin tích cực về cuộc đàm phán thương mại Mỹ - Trung cũng hỗ trợ tích cực cho chứng khoán châu Âu tiếp tục duy trì đà tăng trong phiên giao dịch đầu tuần mới. Tuy nhiên, đà tăng cũng không mạnh do chịu tác động ngược của một số tập đoàn lớn báo cáo kết quả kinh doanh thất vọng. Còn tại thị trường Châu Á, ngoại trừ chứng khoán Trung Quốc duy trì sắc xanh thì các chỉ số khác như Hang Seng, Nikkei 225 hay Kospi đều đảo chiều giảm điểm. Thị trường Giá cuối cùng % Thay đổi so với phiên trước Australia 6,128.4-0.94 Japan 21,449.4-0.37 Korea 2,226.6-0.27 China 3,684.7-1.20 Taiwan 10,391.6 0.01 Hongkong 28,772.1-0.65 Vietnam 987.1-0.74 Indonesia 6,541.0 0.24 Malaysia 1,719.0-0.32 Thailand 1,108.8-0.53 Philippine 7,988.2 0.33 Singapore 3,261.7-0.33 TIN TỨC SỰ KIỆN SẮP TỚI 09/03/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu 19/03/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMO) 29/03/2019 Hạn chót Brexit để Anh rời khỏi Liên minh châu Âu Trang 5
CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Thị trường Chỉ số Giá cuối cùng STOCKS Cập nhật lần cuối (theo giờ Hà Nội) % Thay đổi so với phiên trước % Thay đổi từ đầu năm Australia S&P/ASX 200 6,128.4 1:04:18 PM -0.94 8.54 16.5 2.0 Japan Nikkei 225 21,449.4 1:15:02 PM -0.37 7.17 15.8 1.6 Korea KOSPI 200 2,226.6 4:01:20 PM -0.27 9.09 10.8 0.9 China CSI 300 3,684.7 2:00:21 PM -1.20 22.39 14.0 1.5 Hongkong Hang Seng 28,772.1 3:08:38 PM -0.65 11.32 10.9 1.2 Taiwan TAIEX 10,391.6 12:49:01 PM 0.01 6.83 13.5 1.6 Vietnam VN 987.1 3:02:01 PM -0.74 10.59 16.6 2.7 Indonesia JCI 6,541.0 4:15:00 PM 0.24 5.59 20.6 2.3 Malaysia KLCI 1,719.0 4:05:00 PM -0.32 1.68 20.1 1.6 Thailand Set 50 1,108.8 4:43:43 PM -0.53 6.11 16.1 1.9 Philippine PSEi 7,988.2 2:20:00 PM 0.33 6.99 20.4 2.0 Singapore Straits Times 3,261.7 4:10:00 PM -0.33 6.29 12.4 1.1 India Nifty 50 10,833.4 4:44:16 PM -0.43-0.27 24.4 2.8 Pakistan KSE100 39,190.9 4:44:16 PM -1.05 5.73 9.5 1.3 Bangladesh DSE Broad 5,738.6 3:30:00 PM -0.30 6.55 Israel MSCI Israel 203.1 25/02/2019 0.93 12.86 1.7 South Africa FTSE/JSE Top 40 49,631.8 4:44:15 PM -0.01 6.22 13.8 2.0 Turkey BIST 30 130,411.1 4:44:16 PM -0.39 14.05 6.4 0.9 Saudi Arabia TASI 8,428.7 4:44:15 PM -0.05 7.69 18.3 1.8 Italy FTSE/MIB 20,378.0 4:44:14 PM -0.29 11.21 11.7 1.0 France CAC 40 5,198.6 4:44:15 PM -0.63 9.89 17.5 1.5 German DAX 30 11,445.8 4:44:16 PM -0.52 8.40 13.1 1.4 UK FTSE 100 7,100.9 4:44:15 PM -1.15 5.54 15.6 1.6 Swiss SMI 9,373.9 4:44:16 PM -0.26 11.21 20.6 2.3 Argentina Merval 36,332.0 25/02/2019-0.86 19.94 12.3 1.5 Brazil Ibovespa 97,239.9 25/02/2019-0.66 10.64 20.5 1.8 Canada S&P/TSE 16,057.0 25/02/2019 0.27 12.11 17.7 1.7 Mexico Mexican IPC 43,664.3 25/02/2019-0.17 4.86 17.0 1.9 US S&P 500 2,796.1 25/02/2019 0.12 11.54 18.5 3.1 US Dow Jones 26,092.0 25/02/2019 0.23 11.85 16.7 3.8 US NASDAQ 7,554.5 25/02/2019 0.36 13.85 34.2 4.1 Emerging Markets EFA 43.5 25/02/2019 1.12 11.42 Developed Markets EEM 64.3 25/02/2019 0.30 9.41 Frontier Markets FM 29.1 25/02/2019 0.62 11.24 P/E (lần) P/B (lần) Trang 6
BONDS 20+ Year Treasury Bond TLT 121.2 25/02/2019-0.30-0.25 7-10 Year Treasury Bond IEF 104.4 25/02/2019-0.15 0.23 CURRENCIES Dollar 96.4 4:49:16 PM -0.05 0.20 USD/EUR Euro 0.9 4:59:14 PM -0.06 0.89 USD/GBP Pound Sterling 0.8 4:59:15 PM -0.58-3.16 USD/JPY Japanese Yen 110.8 4:59:16 PM 0.23-1.01 USD/CNY Chinese Yuan 6.7 4:59:15 PM -0.11 2.72 USD/CHF Swiss Franc 1.0 4:59:16 PM 0.12-1.74 USD/ARS Argentine Peso 39.0 25/02/2019 0.41-3.50 USD/ZAR South African Rand 13.9 4:59:16 PM -0.32 3.45 USD/TRY Turkish Lira 5.3 4:59:16 PM 0.04-0.22 USD/MXN Mexican Peso 19.2 4:59:16 PM -0.10 2.60 USD/INR India Rupee 71.1 4:59:16 PM -0.10-1.81 USD/BRL Brazil Real 3.7 25/02/2019-0.01 3.58 USD/THB Thai Baht 31.3 4:59:16 PM -0.12 3.26 USD/PHP Philippine Piso 52.0 3:59:53 PM -0.05 1.01 USD/IDR Indonesian Rupiah 13,992.0 3:58:44 PM 0.19 2.84 USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:50:52 PM -0.10 1.53 USD/VND 23,207.0 11:31:19 AM 0.04-0.14 EUR/VND 26,333.0 9:57:30 AM -0.08 1.00 JPY/VND 209.4 4:59:02 PM -0.16 1.13 CNY/VND 3,464.9 4:59:14 PM 0.16-2.62 JPY/EUR 0.8 4:59:12 PM -0.16 0.12 EUR/CNY 7.6 4:59:12 PM -0.20 3.37 Bitcoin 3,788.6 4:59:16 PM -0.45 3.11 COMMODITIES CRB Comodity 414.2 25/02/2019-0.19 1.23 Copper (USD/lb.) 295.4 4:48:23 PM 0.31 12.28 WTI Crude (USD/bbl.) 55.5 4:49:13 PM -0.02 22.15 Brent Crude (USD/bbl.) 65.0 4:49:00 PM 0.37 20.82 Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.8 4:29:23 PM 0.42-3.13 Rubber (JPY/kg) 189.0 4:44:17 PM -0.63 9.88 Gold (USD/t oz.) 1,323.9 3:10:43 PM -0.15 3.32 Nguồn: Bloomberg 26/02/2019 Trang 7
THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Phiên giao dịch ngày 26/02/2019 HOSE Đơn vị: Tỷ VNĐ HNX UPCOM Toàn thị trường Giá trị mua 900.11 50.41 39.86 990.38 Giá trị bán 745.34 617.03 29.99 1,392.36 Mua/ Bán ròng 154.77-566.62 9.87-401.98 Một tháng gần nhất HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường Đơn vị: Tỷ VNĐ Ngày Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Mua/bán ròng 26/02/2019 900.11 745.34 50.41 617.03 39.86 29.99 990.38 1392.36-401.98 25/02/2019 1076.65 949.96 52.07 22.12 55.05 51.30 1183.77 1023.38 160.39 22/02/2019 690.49 629.42 26.20 17.45 63.58 627.05 780.27 1273.92-493.65 21/02/2019 1064.60 806.27 53.65 30.29 40.36 28.78 1158.61 865.34 293.27 20/02/2019 1066.20 816.75 19.96 7.22 43.49 35.56 1129.65 859.53 270.12 19/02/2019 931.42 716.43 9.81 9.31 17.60 29.36 958.83 755.10 203.73 18/02/2019 709.75 721.75 33.84 23.77 35.60 30.53 779.19 776.05 3.14 15/02/2019 785.86 643.64 20.72 10.69 22.71 42.31 829.29 696.64 132.65 14/02/2019 2025.10 557.03 1.30 17.32 15.34 12.57 2041.74 586.92 1454.82 13/02/2019 993.68 756.18 38.53 30.87 38.96 17.13 1071.17 804.18 266.99 12/02/2019 885.84 814.42 24.12 16.36 36.78 35.93 946.74 866.71 80.04 11/02/2019 779.26 768.55 6.37 15.43 9.82 7.73 795.46 791.70 3.75 01/02/2019 862.66 692.13 7.69 2.80 6.91 10.61 877.25 705.54 171.70 31/01/2019 686.41 805.32 16.86 1.57 87.74 59.84 791.01 866.72-75.71 30/01/2019 774.54 694.27 24.87 3.96 11.74 5.75 811.15 703.98 107.17 29/01/2019 666.36 504.55 21.39 4.59 6.06 4.96 693.81 514.11 179.70 28/01/2019 484.37 367.90 28.99 5.08 30.22 19.22 543.57 392.19 151.38 25/01/2019 463.99 496.19 5.00 6.23 22.06 11.68 491.05 514.10-23.05 24/01/2019 618.68 642.70 1.14 6.48 18.69 2.74 638.52 651.92-13.40 23/01/2019 537.43 514.29 50.53 4.48 17.95 19.69 605.91 538.45 67.46 22/01/2019 361.65 299.07 19.35 8.00 74.61 49.72 455.61 356.79 98.82 21/01/2019 312.70 342.82 3.91 5.44 24.09 13.93 340.70 362.20-21.50 Trang 8
Chi tiết giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài HOSE HNX Nước ngoài mua nhiều nhất Nước ngoài mua nhiều nhất % Thay đổi Giá trị mua VN % Thay đổi Giá trị mua (Tỷ VNĐ) HNX VNM 146,100-3.63 206.5-2.923 PVS 20,600-0.48 44.0 0.000 E1VFVN30 15,370-1.16 102.2 0.000 VGC 21,600 4.35 3.5 0.000 HPG 34,500-0.86 94.2-0.194 SHS 12,100 0.00 1.1 0.000 VCB 63,000-0.63 74.3-0.453 NTP 38,900-0.26 0.8 0.000 VRE 34,500 1.77 63.2 0.426 BVS 13,100 8.26 0.2 0.000 Nước ngoài bán nhiều nhất Nước ngoài bán nhiều nhất % Thay đổi Giá trị bán % Thay đổi Giá trị bán VNM 146,100-3.63 209.0-2.923 VGC 21,600 4.35 559.4 0.000 VHM 92,000 0.00 70.1 0.000 PVS 20,600-0.48 13.2 0.000 VIC 115,500-0.69 59.5-0.779 NRC 36,000 0.00 2.0 0.000 VRE 34,500 1.77 57.0 0.426 NTP 38,900-0.26 1.5 0.000 HPG 34,500-0.86 55.2-0.194 SHS 12,100 0.00 1.2 0.000 Nước ngoài mua ròng nhiều nhất Nước ngoài mua ròng nhiều nhất đóng % Thay đổi Giá trị mua ròng cửa đóng cửa % Thay đổi Giá trị mua ròng E1VFVN30 15,370-1.16 102.2 0.000 PVS 20,600-0.48 30.8 0.000 GEX 24,700 3.56 50.4 0.105 DGC 43,900 2.09 0.1 0.000 VCB 63,000-0.63 41.5-0.453 DHT 37,700-3.08 0.1 0.000 HPG 34,500-0.86 39.0-0.194 TV2 130,000-1.66 0.1 0.000 SSI 28,500-0.35 36.6-0.016 AMV 33,600 0.00 0.1 0.000 Nước ngoài bán ròng nhiều nhất Nước ngoài bán ròng nhiều nhất % Thay đổi Giá trị bán ròng % Thay đổi Giá trị bán ròng VHM 92,000 0.00-51.1 0.000 VGC 21,600 4.35-555.95 0.000 VIC 115,500-0.69-39.2-0.779 NRC 36,000 0.00-1.98 0.000 DHG 111,900 2.57-23.6 0.112 NTP 38,900-0.26-0.75 0.000 PVD 17,300-1.70-15.7-0.035 INN 30,000-1.64-0.60 0.000 PLX 57,000-2.73-14.8-0.632 BVS 13,100 8.26-0.57 0.000 Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX Trang 9
DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE % Thay đổi giá Vốn hóa CP lưu hành 1 tháng 3 tháng 6 tháng (Tỷ đồng) (Triệu CP) Freefloat (%) Room ngoại (%) KLGDBQ 30 phiên VIC 115,500 12.2 14.9 11.1 368,632 3,192 57.6 31.8 629,014 102.60 6.5 8.0 VHM 92,000 17.9 19.5 3.1 308,155 3,350 30.3 33.6 478,313 20.2 7.1 56.8 VNM 146,100 7.5 18.7 8.1 254,420 1,741 46.2 40.3 823,609 27.6 9.9 37.5 VCB 63,000 12.9 16.7 1.6 233,659 3,709 25.2 6.6 1,106,245 15.5 3.6 25.2 GAS 97,900 9.4 7.8-3.5 187,376 1,914 4.2 45.5 476,197 15.7 4.1 27.8 SAB 247,000 6.0 3.7 16.0 158,396 641 10.4 90.2 34,515 39.0 10.5 29.4 BID 33,600 4.8 6.2 0.6 114,869 3,419 4.4 26.9 923,021 15.6 2.2 15.1 MSN 90,000 14.9 9.6-0.7 104,683 1,163 24.9 6.9 737,949 19.7 3.6 22.2 TCB 27,450 3.0 5.8 3.2 95,981 3,497 81.6 0.0 2,742,016 11.0 1.9 21.5 VRE 34,500 18.2 11.5 3.8 80,344 2,329 100.0 17.0 1,632,597 33.4 2.8 8.8 CTG 21,350 5.7-5.1-18.2 79,495 3,723 15.8 0.6 6,175,271 14.7 1.2 8.3 HPG 34,500 16.2-3.1-10.0 73,275 2,124 53.5 9.5 4,673,248 8.5 1.8 23.6 VJC 123,600 0.9-2.7-18.6 66,943 542 53.2 7.5 599,228 12.8 4.8 42.6 PLX 57,000 5.9-1.9-16.2 66,052 1,159 6.3 9.2 757,373 17.8 3.2 18.1 BVH 93,200 1.4-4.8 5.8 65,323 701 31.2 24.2 69,040 61.4 4.4 7.3 NVL 59,400 4.2-13.8-8.6 55,269 930 32.4 31.8 537,139 17.2 2.8 20.1 VPB 21,300 6.2-1.4-15.0 52,329 2,457 69.0 0.0 2,142,726 7.1 1.5 22.8 MBB 22,050 4.3 6.0-6.2 47,638 2,160 56.1 0.0 5,661,478 7.8 1.5 20.1 MWG 88,500 6.4 4.1-2.5 39,217 443 87.1 0.0 575,115 13.2 4.4 38.7 POW 16,250 5.5 N/A N/A 38,055 2,342 88.4 33.6 N/A 22.7 1.6 6.8 HDB 30,650 2.3 0.5-14.9 30,068 981 72.6 3.7 1,186,784 10.6 1.9 19.1 FPT 45,200 6.6 6.5 1.7 27,733 614 81.7 0.0 526,968 11.6 2.2 21.9 STB 12,800 4.1 4.1 13.3 23,087 1,804 94.0 9.6 4,183,314 12.9 0.9 7.5 EIB 17,500 9.4 30.6 25.0 21,515 1,229 79.0 0.0 265,519 32.6 1.4 4.5 ROS 35,700 3.2-1.4-14.8 20,263 568 27.0 46.7 3,192,416 94.8 3.5 3.7 BHN 80,000-0.5-3.6-1.4 18,544 232 0.9 31.4 615 35.2 4.3 13.0 TPB 21,000-0.7 1.7 1.3 17,862 851 70.6 0.0 331,499 9.1 1.7 21.2 PNJ 98,200 6.7 2.3-5.5 16,400 167 69.4 0.0 241,977 16.7 4.4 28.7 DHG 111,900 31.8 33.2 16.6 14,630 131 22.1 53.8 240,559 25.2 4.7 19.8 SSI 28,500 8.8 2.5-5.6 14,511 509 64.3 41.7 1,796,081 10.9 1.6 14.8 HNG 15,650 8.7-4.3-1.6 13,879 887 42.0 55.7 687,078 N/A 1.3-5.1 KDH 31,200 4.0 11.0 9.9 12,918 414 75.1 1.4 159,156 15.5 1.9 13.4 SBT 20,200 0.5-0.9 8.4 10,608 525 30.2 88.5 1,524,434 69.7 1.8 2.8 REE 34,100 3.6 4.9-6.3 10,573 310 84.4 0.0 483,660 5.9 1.1 20.6 CTD 135,600 3.1-9.9-15.3 10,235 75 85.5 2.4 96,796 7.4 1.3 18.8 GEX 24,700 13.0-3.5-19.0 10,042 407 68.5 35.5 1,303,200 9.7 1.8 18.8 VHC 97,100 0.8-9.4 32.1 8,972 92 37.7 63.4 167,302 6.2 2.2 41.7 TCH 24,500 35.4 18.4-15.1 8,655 353 50.0 44.6 952,727 32.4 2.0 6.2 NT2 29,800 2.6 17.3 12.7 8,579 288 32.1 26.0 332,067 11.4 2.3 17.4 DXG 24,300 5.2-2.4-12.6 8,501 350 66.8 0.1 1,048,021 7.1 1.7 26.7 GMD 27,850 5.5-1.2 2.6 8,269 297 60.8 0.0 408,336 4.5 1.4 29.4 DPM 20,850-4.8 5.3 17.5 8,159 391 38.1 25.8 663,374 13.4 1.0 8.8 PPC 24,300 11.7 28.6 32.8 7,791 321 24.7 34.4 419,811 6.7 1.4 20.7 YEG 236,100 0.0-15.5 21.3 7,385 31 93.2 54.7 7,021 46.5 4.8 16.5 SCS 145,100 1.5-3.3-14.4 7,253 50 99.1 31.4 6,490 17.4 8.6 40.8 PDR 26,700 6.6 0.9 1.1 7,113 266 37.8 42.7 626,271 11.3 2.1 20.5 KBC 14,700 4.6 13.1 18.1 6,905 470 75.4 29.5 2,887,943 9.2 0.8 8.6 LGC 35,300 0.0 13.9 30.7 6,808 193 N/A 4.0 0 35.8 2.6 7.5 VCI 41,700 9.2-17.9-30.3 6,797 163 66.1 59.3 143,909 8.3 1.9 24.7 VPI 41,500 0.5-4.2-1.2 6,640 160 100.0 39.6 181,973 15.7 3.0 20.6 Nguồn: Bloomberg 26/02/2019 Trang 10 P/E P/B ROE (%)
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Hà Nội Điện thoại: +84 439724568 Máy lẻ: 12560 Email : Trungtamtuvandautu@vndirect.com.vn Website: http://vndirect.com.vn Trang 11