1
THÔNG TIN CÁ NHÂN - Phùng Thế Bảo Tiến sĩ Công nghệ thông tin. Bảo vệ LATS tại Liên Bang Nga (năm 2013). - TBM Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Trần Đại Nghĩa. - Giảng dạy: Học viện Kỹ thuật Mật Mã cơ sở Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Công nghệ HUTECH - Giảng dạy tại Công ty CPGD VN chi nhánh TPHCM các đối tượng: NVSP ĐH/CĐ, TCCN, SP Nghề, Quản lý GD THPT/Mầm non 0964771122 phungthebao2003@gmail.com 2
Mục tiêu: MÔ TẢ HỌC PHẦN Trang bị cho học viên một số kiến thức cơ bản về phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng phương tiện trong dạy học. Đối tượng: NVSP GV ĐH/CĐ Thời gian: 2 buổi học 3
TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Huy Hoàng. Thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Đại học. NXB: Trường ĐH SP HN (Tài liệu bồi dưỡng NVSP cho giảng viên dạy đại học, cao đẳng), 2008. 4
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP ĐÁNH GIÁ Tổ chức lớp theo nhóm: Thảo luận + Thực hành trên lớp Nội quy: Nhiệt tình, sẵn sàng thảo luận, thực hành Hình thức đánh giá kết quả: Kiểm tra điều kiện (3 điểm): Nộp bài thực hành qua Email. Thi kết thúc học phần (7 điểm): Tự luận 5
Phần tự luận: CÂU HỎI ÔN TẬP Thời gian làm bài: 60 phút Học viên được sử dụng tài liệu (Nội dung câu hỏi tự luận học viên xem ở file đính kèm 6
CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy phân tích và lấy ví dụ chứng minh về khả năng ứng dụng CNTT và sử dụng phương tiện kĩ thuật trong quá trình đảm nhiệm giảng dạy một học phần nào đó của anh (chị)? 2. Hãy phân tích và lấy ví dụ chứng minh về nguyên tắc sử dụng phương tiện kĩ thuật và công nghệ trong quá trình dạy một học phần nào đó của Anh (Chị)? 3. Bằng những lí luận và thực tiễn, hãy chứng minh nguyên tắc sử dụng phương tiện kĩ thuật và công nghệ trong quá trình dạy học của Anh (Chị) phải đảm bảo theo nguyên tắc 3Đ? 4. Anh (Chị) hãy chọn một chương hoặc một bài trong học phần đang dạy hoặc sẽ dạy và đề xuất ý tưởng sử dụng phương tiện kĩ thuật và công nghệ nhằm đảm bảo nguyên tắc 3Đ? 5. Anh (Chị) hãy phân tích và lấy ví dụ chứng minh về những ưu và nhược điểm của công nghệ thông tin được sử dụng trong quá trình dạy học? 7
CÂU HỎI THỰC HÀNH Anh (chị) hãy thiết kế bài giảng trên PowerPoint (phiên bản 2010 hoặc 2013) theo một chủ đề chuyên môn anh (chị) đang giảng dạy? Yêu cầu: 1. Sử dụng tính năng Slide Master 2. Ứng dụng VBA trong PP (ứng dụng các ví dụ đã được làm quen để tích hợp vào BG) ----------------------------------------------------- HẾT 8
BÀI THI THỰC HÀNH (PP 2010/2013) (3 điểm) Nội dung Thang điểm Ghi chú Nội dung bài giảng đúng với chuyên môn dạy hoặc quản lý Sử dụng hiệu quả Slide Master Sử dụng hiệu quả slide tương tác với VBA 0.5 điểm Đề tài tự do trừ 1 điểm 1 điểm 1điểm Nộp trễ hạn: Trừ 1 điểm/24h Sử dụng hiệu quả Animation 0.5 điểm 9
BÀI THI THỰC HÀNH (PP 2010/2013) (3 điểm) SUBJECT (chủ đề thư) : Bài thi thực hành (NVSP K? BINH THANH). Tên file PP: Tên Nhóm (3-4 hv) Ví dụ: Tên Nhóm. pptm Lưu ý: Chỉ gửi một lần duy nhất đến GV để GV không mất thời gian download và đối chiếu. 10
NỘI DUNG PHẦN LÝ THUYẾT: KHÁI QUÁT CHUNG Khái quát chung về Phương tiện dạy học Ứng dụng CNTT trong dạy học Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế nội dung hỗ trợ bài dạy bằng phần mềm Microsoft PowerPoint. PHẦN THỰC HÀNH Tính năng SlideMaster trong MS PP Xây dựng slide tương tác với VBA. 11
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG 12
1.1. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 13
Một số khái niệm cơ bản Câu hỏi đặt ra? Phương tiện dạy học là gì? 14
Một số khái niệm cơ bản Phương tiện dạy học Phương tiện là cái dùng để làm một việc gì, để đạt một mục đích nào đó (Theo Từ điển Tiếng Việt) Thiết bị là tổng thể nói chung những máy móc, dụng cụ, phụ tùng cần thiết cho một hoạt động nào đó (Theo Từ điển Tiếng Việt) 15
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Một số khái niệm cơ bản Phương tiện dạy học Phương tiện dạy học (còn gọi là đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học) là một vật thể hoặc một tập hợp các vật thể mà giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả của quá trình này, giúp học sinh lĩnh hội khái niệm, định luật,... hình thành các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ cần thiết (Theo Từ điển Bách khoa Tiếng Việt) 16
Vai trò PTDH Xét về phương diện nhận thức PTDH vừa là cái để SV trực quan sinh động, vừa là phương tiện giúp quá trình nhận thức được hiệu quả Mối quan hệ giữa các thành tố trong quá trình dạy học 17
Vai trò PTDH Tỷ lệ kiến thức thu nhận qua giác quan (Tô Xuân Giáp) 18
Vai trò PTDH Tôi nghe Tôi quên Tôi nhìn Tôi nhớ Tôi làm Tôi hiểu (Tô Xuân Giáp) Tỷ lệ kiến thức nhớ được sau khi học 19
Vai trò PTDH Vai trò đối với giáo viên: Hỗ trợ hiệu quả cho GV trong quá trình Tổ chức các Hoạt động nhận thức cho người học bởi đảm bảo quá trình dạy học được sinh động, thuận tiện, chính xác. Rút ngắn thời gian giảng dạy mà vẫn bảo đảm người học lĩnh hội đủ nội dung học tập một cách vững chắc. Giảm nhẹ cường độ lao động của giáo viên, do đó nâng cao hiệu quả dạy học. 20
Vai trò PTDH Vai trò đối với người học: Kích thích hứng thú học tập cho người học, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lĩnh hội kiến thức của người học. Giúp người học tăng cường trí nhớ, làm cho việc học tập được lâu bền. Là PT giúp người học hình thành và rèn luyện các kĩ năng, kĩxảo cả thao tác trí tuệ lẫn thao tác vật chất. 21
Vai trò PTDH Câu hỏi thảo luận theo nhóm (15 phút)? CHỦ ĐỀ Hãy phân tích và lấy ví dụ chứng minh về vai trò của phương tiện trong quá trình dạy một học phần nào đó của Anh (Chị) đang giảng dạy? 22
Nguyên tắc sử dụng PTDH Nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học: a. Đảm bảo an toàn: Các thiết bị dạy học được sử dụng phải an toàn với các giác quan của học sinh, đặc biệt khi sử dụng các thiết bị nghe nhìn: an toàn điện, an toàn cho thính giác, thị giác v.v... b. Đảm bảo nguyên tắc 3D: Đúng lúc Đúng chỗ Đủ cường độ c. Đảm bảo tính hiệu quả: Bảo đảm tính hệ thống, trọn vẹn và đồng bộ về nội dung dạy học. 23
Kết luận: Vai trò PTDH Phương tiện dạy học dù có hiện đại đến đâu thì bản thân nó cũng không thể thay thế được vai trò của giáo viên mà trước hết là phương pháp dạy học của họ. Ngược lại, phương pháp dạy học của giáo viên cũng lại chịu sự qui định của điều kiện, phương tiện dạy học cụ thể. Vì vậy, giữa các yếu tố nội dung, phương tiện, phương pháp dạy học có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau và với chủ thể học tập (người học). 24
1.2. ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC 25
GIỚI THIỆU CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Tuy nhiên, làm thế nào để việc ứng dụng CNTT hiệu quả trong giảng dạy là nhiệm vụ của mỗi giáo viên, ảnh hưởng trực tiếp đến công cuộc thay đổi giáo dục căn bản, toàn diện trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập. 26
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC Ứng dụng trong soạn thảo giáo án MS Word MS PowerPoint Mathcad Adobe Photoshop Violet 27
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC Ứng dụng trong thực hiện bài giảng: Projector SmartBoard LAN Phần mềm dạy học 28
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC Ứng dụng trong khai thác dữ liệu Khai thác tài nguyên Internet bằng các công cụ tìm kiếm: Google, Yahoo, Bing v.v.. Từ điển mở: Bách khoa toàn thư mở: www.wikipedia.org, Từ điển: http://vdict.com/ Ứng dụng trong đánh giá kết quả học tập: Phần mềm trắc nghiệm: Thuận tiện việc tạo đề thi, kết quả chính xác, xây dựng ngân hàng sử dụng nhiều lần. 29
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC Ứng dụng trong việc học của học sinh: Tìm kiếm, tra cứu tài liệu học tập trên mạng Internet Tham gia các lớp học qua mạng Tự đánh giá kiến thức bằng các phần mềm trắc nghiệm Chia sẻ thông tin với giáo viên, bạn bè qua các diễn đàn. 30
1.3. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ KHI THIẾT KẾ BG BẰNG PP 31
Một số khái niệm MS PowerPoint: Là bộ phần mềm Office của Microsoft dùng để thiết kế và trình chiếu thông tin Presentation (trình diễn): Là sản phẩm được tạo ra từ MS PowerPoint: gồm các Slide Slide: chứa các thông tin trình diễn 32
Nâng cao CLHQ khi thiết kế và sử dụng BG bằng PP Yêu cầu chung: Thiết kế bài dạy phải dựa trên lý luận dạy học, đặc biệt lý luận dạy học hiện đại nên PP có tính chất hỗ trợ cho GV thể hiện ý tưởng sư phạm của mình một cách thuận lợi và hiệu quả hơn Cấu trúc BG chặt chẽ, logic BG khuyến khích sự trao đổi giữa người dạy và người học Sử dụng bài dạy đúng kế hoạch, tiến trình GD 33
Yêu cầu thể hiện nội dung BG Độ lớn chữ viết: Đây là yếu tố giúp cho tất cả người học có thể thu nhận thông tin dễ dàng Khoảng cách từ người quan sát tới màn chiếu (m) 3 6 9 12 15 18 21 24 Chiều cao tối thiểu của chữ (mm) 12 25 40 50 60 75 80 100 Kiểu chữ: Kiểu chữ không chân. Nên dùng kiểu CHỮ KHÔNG CHÂN Không nên dùng kiểu chữ có chân, hình dạng phức tạp KHÔNG NÊN SỬ DỤNG NHIỀU NỘI DUNG BẰNG CHỮ IN HOA 34
Yêu cầu thể hiện nội dung BG Đảm bảo độ tương phản: Màu chữ và màu nền Mầu nền Mầu chữ Mầu vàng Mầu đen Mầu trắng Mầu đỏ, Xanh Mầu xanh Mầu trắng Mầu trắng Mầu đen Mầu đen Mầu vàng Một là, mầu nền tối, mầu chữ sáng. Cách chọn này đảm bảo độ tương phản tốt, tuy nhiên, lớp học có thể bị tối, gây khó khăn cho học sinh ghi chép các nội dung, kiến thức chính Hai là, mầu nền sáng, mầu chữ tối. Cách chọn này cũng đảm bảo độ tương phản tốt, lớp học sáng, học sinh có thể ghi chép tốt. Tuy nhiên, mầu nền sáng trong một thời gian dài có thể gây ức chế cho người học. 35
PHẦN 2: ỨNG DỤNG SLIDE MASTER 36
SLIDE MASTER Slide master là slide nằm vị trí đầu tiên trong các slide master, nó chứa thông tin về theme và layout của một bài thuyết trình bao gồm nền slide, màu sắc, các hiệu ứng, kích thước và vị trí của các placeholder trên slide. Điểm hữu ích khi sử dụng slide master là chúng ta có thể thay đổi toàn bộ kiểu dáng và thiết kế của bài thuyết trình rất nhanh chóng. 37
SLIDE MASTER Để chuyển sang cửa sổ Slide Master, bạn vào ngăn View, nhóm Master Views và chọn Slide Master. Để đóng chế độ Master View, bạn vào chọn: 38
SLIDE MASTER 39
SLIDE MASTER 1. Sắp xếp định dạng các placeholder trên các SlideMaster 40
SLIDE MASTER Bước 1: Chọn SlideMaster hoặc Slide Layout cần sắp xếp các Placeholder. Ví dụ như bạn chọn Title Slide Layout 41
SLIDE MASTER Bước 2: Định dạng lại font chữ và cỡ chữ cho placeholder, bạn vào ngăn Home 42
SLIDE MASTER 2. Chèn vào xóa Slide Layout: khi nhận thấy các kiểu slide layout hiện có không đáp ứng đủ các kiểu bố cục khi soạn bài thuyết trình. Bước 1: Chọn vị trí đặt slide layout mới trong danh mục Slide layout 43
SLIDE MASTER Bước 2: Chèn các placeholder mới và sắp đặt chúng theo nhu cầu. 44
SLIDE MASTER Bước 3: Đặt tên cho Slide layout này bằng cách nhấp chuột vào nút Rename trong ngăn Slide Master 45
SLIDE MASTER 2. Chèn vào xóa Slide Master: Mỗi bài thuyết trình có tối thiểu một Slide Master, do vậy bạn có thể tạo thêm các Slide Master khác. 46
SLIDE MASTER 3. Áp dụng Theme và nền cho Slide Master: Trong chế độ Slide Master, mỗi khi bạn áp dụng một kiểu theme thì PowerPoint tự động tạo thêm một Slide Master mới và với kiểu theme vừa chọn. 47
Tạo nền cho Slide Master: SLIDE MASTER Chọn Slide Master đầu tiên, nhấn chuột phải chọn Format Background 48
SLIDE MASTER Tô nền slide kiểu Gradient Bước 1: Chọn chế độtô nền kiểu Gradient Fill Bước 2: Tại hộp Preset colors, bạn chọn một kiểu màu nào đó. 49
SLIDE MASTER Tô nền slide kiểu Gradient Bước 3: Phần Gradient stops, bạn chọn màu để phối với bộ màu đã chọn ở bước trên và thiết lập thêm các thông số tại Positon, Brightness và Transparency bằng cách vừa điều chỉnh vừa quan sát các slide đang chọn 50
PHẦN 3. ỨNG DỤNG VBA XÂY DỰNG SLIDE TƯƠNG TÁC 51
GIỚI THIỆU Với Powerpoint truyền thống giáo viên thường sử dụng: Các hiệu ứng (Effect); Các hoạt cảnh (Animation); Thành phần multimedia như hình ảnh, âm thanh, siêu liên kết (HyperLink), video nhúng trực tiếp và Powerpoint Những bài trình chiếu này chỉ mang tính chất minh họa (người xem chỉ nghe và tiếp nhận) chứ không tương tác với người dùng. VBA (Visual Basic for Application) 52
THIẾT LẬP BAN ĐẦU Đối với MS PP 2003, Từ menu Tools, chọn Macro, chọn Security Trong tab Security Level chọn mức Medium hoặc Low (tôi thường chọn Low để cho phép tất cả các Macro) Đối với MS PP 2007, click nút Microsoft Office (nút tròn ở góc trái màn hình), chọn Powerpoint Options, chọn ngăn Trust Center, click nút Trust Center Settings, chọn tab Macro Settings, và chọn Enable all Macros 53
Đối với MS PP 2010 THIẾT LẬP BAN ĐẦU 54
Đối với MS PP 2003, click chuột phải vào vị trí bất kỳ trên Toolbar, chọn Control Toolbox Đối với MS PP 2007, click nút Microsoft Office (nút tròn ở góc trái màn hình), chọn Powerpoint Options, chọn ngăn Popular, nhấp chọn mục Show Developer Tab in Ribbon. Khi đó sẽ có thêm 1 ngăn Developer trên thanh Toolbar của PP 2007 BẬT THANH CÔNG CỤ VBA 55
BẬT THANH CÔNG CỤ VBA Đối với MS PP 2010, click Customize Ribbon 56
CÁCH SỬ DỤNG CHUNG Mỗi thành phần trên thanh Toolbox được gọi là đối tượng và sẽ có một nhóm thuộc tính và phương thức. Chiều cao (Height) Chiều rộng (Width) Màu nền (BackColor) Font chữ (Font) Ẩn hiện (Visible) Nội dung (Caption/Text) Kiểu đường viền (Bolder Style) 57
CÁCH SỬ DỤNG CHUNG Phương thức là những hoạt động sẽ diễn ra của đối tượng khi bị tác động gọi là các sự kiện Event 58
CÁCH SỬ DỤNG CHUNG Ví dụ 1: Đoạn lệnh nhằm mục đích sẽ xuất hiện hộp thoại Sử dụng Powerpoint tương tác với VBA 59
Hello 60
LƯU FILE 61
CÁCH SỬ DỤNG CHUNG Tóm tắt các bước sử dụng VBA trong PowerPoint Bước 1: Chọn và vẽ một đối tượng lên Slide Bước 2: Thay đổi thuộc tính của đối tượng thông qua hộp thoại Properties (Click phải vào đối tượng và chọn Properties) Bước 3: Viết hoạt động cho các sự kiện xảy ra bằng cách click đúp vào đối tượng 62
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Trình bày các thuộc tính và phương thức cơ bản của các đối tượng Label, Button, Option Box, CheckBox, Text Box, Image, Spin Button. Sử dụng được hai hàm nhập xuất cơ bản: InputBox và MsgBox Vận dụng làm các dạng câu điền khuyết, đúng sai, nhiều lựa chọn, trò chơi ghép hình 63
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Khi học về các đối tượng cơ bản, chúng ta sử dụng một số toán tử và cấu trúc sau: Toán tử: & (nối chuỗi), <> (so sánh khác) Cấu trúc điều kiện: Cấu trúc If đơn giản nếu điều kiện đúng thì thực hiện một câu lệnh: Cấu trúc If đầy đủ: If <điều kiện> Then <1 câu lệnh> If <điều kiện> Then <Các câu lệnh 1> Else <Các câu lệnh 2> End If 64
Hàm cơ bản: CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Để xuất hiện hộp thoại thông báo cho người dùng ta dùng hàm MsgBox với cấu trúc: MsgBox Nội dung thông báo 65
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Ví dụ 2: Tạo câu hỏi trắc nghiệm, cho phép người dùng làm lại và chấm điểm: 66
Hướng dẫn chi tiết: CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Bước 1: Tạo nội dung cố định gồm câu hỏi và tiêu đề Slide bằng Powerpoint thông thường. Tạo 8 Option Box lần lượt đặt tên là opt1a,opt1b,opt1c,opt1d, opt2a,opt2b,opt2c,opt2d; 2 label dùng cho Chấm điểm và Làm lại Bước 2: Tách thành 2 nhóm bằng cách gán thuộc tính GroupName=cau1 cho 4 lựa chọn của câu 1 và GroupName=cau2 cho 4 lựa chọn còn lại Bước 3: Khi người dùng muốn làm lại ta sẽ gán giá trị False cho các lựa chọn và đưa điểm về giá trị rỗng 67
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Private Sub lblreset_click() opt1a.value = False opt1b.value = False opt1c.value = False opt1d.value = False opt2a.value = False opt2b.value = False opt2c.value = False opt2d.value = False lbldiem.caption = "" End Sub 68
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Bước 4: Khi người dùng click vào Chấm điểm sẽ đưa điểm về 0, nếu opt1b được chọn ta nâng điểm lên 1, tương tự nếu opt2c được chọn ta nâng điểm lên 1 Private Sub lblchamdiem_click() lbldiem.caption = "0" If opt1b.value = True Then lbldiem.caption = lbldiem.caption + 1 If opt2c.value = True Then lbldiem.caption = lbldiem.caption + 1 End Sub 69
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Ví dụ 3: Sử dụng Image tạo trò chơi ghép hình. Kết quả của của ví dụ này là một slide trên đó có 4 mảnh hình nguồn không theo thứ tự, 4 ô trống để người dùng đưa hình phù hợp vào. 70
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Hướng dẫn chi tiết: Bước 1: Tạo 9 Image lần lượt đặt tên là imgs1, imgs2, imgs3, imgs4 (dùng chứa 4 hình nguồn), imgd1, imgd2, imgd3, imgd4 (làm khung để người dùng xếp hình), imgtemp (dùng làm trung gian chuyển hình từ nguồn sang đích thuộc tính visible=false). Các Image này đều có thuộc tính PictureSizeMode=fmPictureSizeModeStretch. Bước 2: Dùng thuộc tính Picture ở hộp thoại Properties để hiển thị 4 hình mong muốn. Bước 3: Khi người dùng click vào các hình nguồn sẽ đưa hình vào imagetemp. Private Sub imgs1_click() imgtemp.picture = imgs1.picture End Sub 71
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Hướng dẫn chi tiết: Bước 4: Khi người dùng click vào các ô trống sẽ chuyển hình từ imagetemp vào ô trống. Private Sub imgd1_click() imgd1.picture = imgtemp.picture 'Refresh D1 imgd1.visible = False imgd1.visible = True End Sub 72
Hướng dẫn chi tiết: CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Bước 5: Khi người dùng click vào Làm lại sẽ tải lên hình rỗng vào các ô trống. Private Sub lblreset_click() imgd1.picture = LoadPicture("") imgd2.picture = LoadPicture("") imgd3.picture = LoadPicture("") imgd4.picture = LoadPicture("") 'Refresh D1, D2, D3, D4 imgd1.visible = False imgd1.visible = True imgd2.visible = False imgd2.visible = True imgd3.visible = False imgd3.visible = True imgd4.visible = False imgd4.visible = True End Sub 73
Ví dụ 4: Dùng nút di chuyển để xem hình & học từ vựng. Start
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Hướng dẫn chi tiết: Bước 1: Tạo 2 Image lần lượt đặt tên là imghinh, imgtext, Spin có tên gọi spn, có Min=1; Max=5 Bước 2: Các tập tin được đặt trong thư mục Media gồm Hinh1.jpg đến Hình 5.jpg; Text1.jpg đến Text5.jpg Bước 3: Khi Người dùng thay đổi giá trị spin ta Load các hình tương ứng. Nếu có chuỗi: D:\powerpoint & \media\hinh & 2 &.jpg ta được đường dẫn: D:\powerpoint\media\Hinh2.jpg. Chú ý ta có thể lấy vị trí của tập tin powerpoint thông qua ActivePresentation.Path. 75
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN Private Sub spn_change() imghinh.picture = LoadPicture(ActivePresentation.Path & "\media\hinh" & spn.value & ".jpg") imgtext.picture = LoadPicture(ActivePresentation.Path & "\media\text" & spn.value & ".jpg") 'Refresh imghinh imghinh.visible = False imghinh.visible = True 'Refresh imgtext imgtext.visible = False imgtext.visible = True End Sub Bước 4: Nhấn Start ta gán giá trị Spin.Value=1. 76
WINDOWS MEDIA PLAYER (WMP) VớI ActiveX này ta có thể mở tất cả những tập tin audio hay video nào mà Windows Media Player có thể mở được. Để sử dụng ActiveX này hãy Click vào nút More Controls, sau đó chọn Windows Media Player và vẽ lên Slide. Thuộc tính url stretchtofit fullscreen Mô tả Chuỗi đường dẫn đến tập tin audio/video Nếu có giá trị true sẽ kéo giãn phim cho khít với kích thước của WMP True sẽ cho phép xem phim toàn màn hình 77
WINDOWS MEDIA PLAYER (WMP) Ví dụ 5: Dùng WMP để tạo slide cho phép người dung xem phim sau. Kết quả của ví dụ này là slide trên đó cho phép người dung xem hai đoạn phim và điền và chỗ trống bằng những từ thích hợp. Sau đó người dung có thể xem điểm hoặc làm lại 78
WINDOWS MEDIA PLAYER (WMP) Xem hai đoạn video và điền vào chỗ trống từ phù hợp? 1. She graduated six months ago. 2. He s looking for a new dfdsgfds 3. If he gives her the Job. She ll work very gfđhdhfd VIDEO 1 VIDEO 2 Scores Restart 79
WINDOWS MEDIA PLAYER (WMP) Bước 1: Tạo các đối tượng wmp, txt1,txt2,txt3, scores, restart, video1,video2. Bước 2: Tạo đường dẫn đến video1,video2 Private Sub Label1_Click() wmp.url = ActivePresentation.Path & "\media\video1.wmv" End Sub Bước 3: Tạo sự kiện scores 80
WINDOWS MEDIA PLAYER (WMP) Private Sub Label3_Click() Dim diem As Integer diem = 0 If txt1.text = "6" Then diem = diem + 1 If txt2.text = "secretary" Then diem = diem + 1 If txt3 = "hard" Then diem = diem + 1 MsgBox "Mark: " & diem & "/3" End Sub 81
WINDOWS MEDIA PLAYER (WMP) Bước 4: Tạo sự kiện restart Private Sub Label4_Click() txt1.text = "" txt2.text = "" txt3.text = "" End Sub 82
83