TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ (17/VBHN-BGDĐT, 15/05/14) Trình bày : Ths. Võ Văn Mẫn Ths. Lê Quỳnh Ngân (Phòng đào tạo) L/O/G/O 2016 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ A. KHÁI NIỆM GIÁO DỤC ĐẠI HỌC B. QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ C. KỸ NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH HỌC ĐẠI HỌC D. TÀI CHÍNH HỌC ĐƯỜNG L/O/G/O 2016 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ A. KHÁI NIỆM GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Giáo dục phổ thông giáo dục đại học - Giáo dục vị giáo dục - Giáo dục vị nhân sinh Bản chất của giáo dục đại học - Chuyển hóa sức lao động giản đơn thành có kỹ năng Hiệu quả của việc học đại học tại DNC - Chuyển hóa hiệu quả nhất: Chuỗi hoạt động - Thực tiễn Trực quan DN trong Trường - Kích thích tinh thần khởi nghiệp. 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Cung cấp nguồn nhân lực có năng lực, có tính thích nghi, có khả năng học tập suốt đời trên cơ sở phát huy tính tự chủ của người học, đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa trong liên thông đào tạo & sử dụng lao động Hướng đến 4 trụ cột giáo dục của UNESCO đề ra năm 1996: HỌC ĐỂ BIẾT; HỌC ĐỂ LÀM; HỌC ĐỂ TỰ KHẲNG ĐỊNH MÌNH; HỌC ĐỂ CÙNG CHUNG SỐNG NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Cung cấp nguồn nhân lực có năng lực, có tính thích nghi, có khả năng học tập suốt đời trên cơ sở phát huy tính tự chủ của người học, đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa trong liên thông đào tạo & sử dụng lao động Hướng đến 4 trụ cột giáo dục của UNESCO đề ra năm 1996: HỌC ĐỂ BIẾT; HỌC ĐỂ LÀM; HỌC ĐỂ TỰ KHẲNG ĐỊNH MÌNH; HỌC ĐỂ CÙNG CHUNG SỐNG NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Tính tự chủ của người học 2. Yêu cầu liên thông kiến thức 3. Chương trình đào tạo 4. Phương pháp giảng dạy 5. Phương pháp học tập 6. Phương pháp đánh giá học tập 7. Tuyển sinh 8. Quản lý sinh viên 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Tính tự chủ của người học Mỗi sinh viên có thể tự xây dựng một tiến độ học tập riêng trong khung thời gian cho phép đối với từng bậc học tương ứng Mỗi sinh viên có thể tự lựa chọn học phần thích hợp với sở thích, khả năng trong số các học phần tự chọn 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 2. Yêu cầu liên thông kiến thức Các bậc học trong phạm vi một Trường có tính liên thông, hướng đến liên thông với các Trường khác trong và ngoài nước 8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 3. Xây dựng chương trình đào tạo Căn cứ vào khối lượng (thời gian) làm việc của SV trong học kỳ và toàn khóa. Được thiết kế theo cấu trúc modul, đáp ứng khả năng lắp ghép giữa các ngành. Xây dựng học phần theo hướng đáp ứng yêu cầu của nhóm ngành đào tạo, yêu cầu xã hội & thị trường lao động. Nhiều chuẩn đầu ra cho cùng một ngành (các chuyên ngành hẹp môn tự chọn). 9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
4. Phương pháp giảng dạy NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Người học là trung tâm của quá trình giảng dạy PPGD buộc SV sử dụng thời gian ngoài giờ lên lớp để tự học, tự nghiên cứu Quan tâm đến tính đa dạng (về ngành học) của sinh viên khi giảng dạy 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 5. Phương pháp học tập Đăng ký kế hoạch học tập theo HK để tối đa sự thuận lợi trong học tập. Thỏa mãn yêu cầu lên lớp nhất định (chuyên cần) Nghiên cứu kỹ đề cương và đọc tài liệu trước khi đến lớp (GV không giảng tất cả mọi nội dung) Tự học, tự nghiên cứu, làm việc nhóm nhiều hơn sau mỗi bài học. Chú trọng việc tự trang bị các kỹ năng mềm. Quan tâm đến việc học cùng lúc 2 ngành. 11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 6. Phương pháp đánh giá học tập Sử dụng thang điểm 10 quy đổi ra thang điểm 4 (1,2,3,4), kết hợp điểm chữ (A,B,C,D,F,I,W,R) Đánh giá cả quá trình học tập (theo trọng số: chuyên cần, thường xuyên (bài tập, bài thực hành,đồ án) và thi cuối kỳ) ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP Theo điểm Trung bình chung, số TC tích lũy theo từng học kỳ, năm học, khóa học Xét khen thưởng và kỷ luật học tập (buộc thôi học nếu quá thời hạn theo học) 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
NGƯỜI HỌC LÀ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 7. Tuyển sinh 8. Quản lý sinh viên Có thể tuyển theo học kỳ Đa dạng các yếu tố đầu vào Được phép chuyển ngành, chuyển Trường (trên cơ sở công nhận kết quả kiểm định chất lượng) Theo lớp học phần, có khuyến khích tham gia hoạt động cộng đồng Hướng dẫn của CVHT về chuyên môn Tư vấn theo nhu cầu 13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
Chương trình đào tạo: - Trình độ đào tạo: ĐH, CĐ 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Khối lượng TC cho ngành cụ thể Học phần & tín chỉ - Học phần: từ 2-4 TC/HP, có 2 loại học phần: bắt buộc và tự chọn - Tín chỉ : 1TC tương đương 15 tiết LT/30-45 tiết thực hành, TN, TL/45-90 giờ thực tập cơ sở/45-60 giờ làm TL, BT lớn, đồ án, khóa luận TN Đánh giá kết quả học tập theo tiêu chí : - Khối lượng hoc tập. - Điểm TBC. QUY CHẾ 43/2007 14 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
Thời gian & kế hoạch QUY CHẾ 43/2007 2.TỔ CHỨC ĐÀO TẠO 1 NĂM HỌC = 52 TUẦN HK1 : 19 + 3 HK2: 19 + 3 Hè: 04 Tết : 03 Lễ: 01 15 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
Thời gian & kế hoạch QUY CHẾ 43/2007 2.TỔ CHỨC ĐÀO TẠO - Thời gian tối đa hoàn thành CTĐT & cấp bằng TN BẬC HỌC TẬP ĐẦU VÀO TN HK HỌC TẬP HK TỐI ĐA ĐẠI HỌC THPT 8HK 12HK ĐẠI HỌC THPT 10HK 16HK ĐẠI HỌC TCCN 5HK 7HK ĐẠI HỌC CĐ 4HK 6HK CAO ĐẲNG THPT 6HK 10HK CAO ĐẲNG TCCN 3HK 5HK 16 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
2.TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Xếp hạng năm đào tạo QUY CHẾ 43/2007 XẾP HẠNG SV TC TỐI THIỂU TC TỐI ĐA NĂM THỨ 1 < 35 TC NĂM THỨ 2 35 TC < 70 TC NĂM THỨ 3 70 TC < 105 TC NĂM THỨ 4 105 TC < 140 TC NĂM THỨ 5 140 TC < 175 TC NĂM THỨ 6 175 TC 17 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
QUY CHẾ 43/2007 2.TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Đăng ký TC & Học lại - Thời điểm & khối lượng TC tối thiểu - Đăng ký học lại khi SV có học phần điểm F. Học cùng lúc hai chương trình: phải học ít nhất 1 HK và không bị xếp loại F của CTĐT1 Chuyển Trường: 18 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
QUY CHẾ 43/2007 2.TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Cảnh cáo kết quả học tập, buộc thôi học Cảnh cáo mỗi học kỳ dựa trên - TBC của HK (<0.8 HK1, <1.0 HK tiếp theo hoặc <1.1 2HK liên tiếp); - TBC tích lũy (<1.2 năm 1; <1.4 năm 2; <1.6 năm 3 & <1.8 năm còn lại); Buộc thôi học sau khi cảnh báo; vượt thời gian theo học; Bị kỷ luật. 19 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
3. KIỂM TRA & THI HỌC PHẦN Tính điểm học phần & TBC học tập - Thang điểm học phần: QUY CHẾ 43/2007 THANG ĐIỂM 10 THANG ĐIỂM 4 THANG ĐIỂM CHỮ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN GHI CHÚ 8.5 10.0 4 A Giỏi A; A + 7.0 8.4 3 B Khá B; B + 5.5 6.9 2 C Trung bình C; C + 4.0 5.4 1 D TB yếu D; D + < 4.0 0 F Yếu Cảnh báo TN I X R Thiếu DL Thiếu KQ Bảo lưu 20 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
3. KIỂM TRA & THI HỌC PHẦN Tổ chức & đánh giá học phần QUY CHẾ 43/2007 - Đánh giá quá trình: điểm chuyên cần (20%), điểm thường xuyên (30%) bao gồm: kiểm tra thường xuyên/kiểm tra giữ kỳ/đồ án/bài tập lớn/báo cáo/ - Thi kết thúc học phần (thi cuối kỳ) (50%) Lưu ý: Mỗi học phần chỉ tổ chức 1 lần thi KTHP. 21 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
3. KIỂM TRA & THI HỌC PHẦN Tính điểm học phần & TBC học tập - Tính TBCHT Trong đó: a i A là điểm của HP thứ i QUY CHẾ 43/2007 n i 1 a n i i 1 n i n i n i là số tín chỉ của HP thứ i 22 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
3. KIỂM TRA & THI HỌC PHẦN Ví dụ tính điểm học phần - Điểm chuyên cần: 8 - Điểm kiểm tra trên lớp: 7 - Điểm thi cuối kỳ: 6 QUY CHẾ 43/2007 Điểm học phần =[(8x20%)+(7x30%)+(6x50%)] Ví dụ tính điểm TBC học tập - Môn A (3TC): 7.7 điểm ~ B ~ 3 - Môn B (2TC): 8.5 điểm ~ A ~ 4 = 6.7 ~ 2 (thang điểm 4) ~ điểm C Điểm TBCHT=[(3x3)+(4x2)]/5=3.4 => Xếp loại Giỏi 23 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
QUY CHẾ 43/2007 3. KIỂM TRA & THI HỌC PHẦN Tính điểm học phần & TBC học tập - Thang điểm xếp loại tốt nghiệp THANG ĐIỂM 4 XẾP LOẠI TN GHI CHÚ 3.60 4.00 Xuất sắc 3.20 3.59 Giỏi 2.50 3.19 Khá 2.00 2.49 Trung bình 24 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
4. XÉT & CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP Không thi tốt nghiệp. SV làm KLTN/ĐATN hoặc học các học phần tương đương (đủ số TC) Chỉ xét CNTN khi SV: - Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên - Tích lũy đủ số TC và HP theo qui định; Điểm TBC tích lũy > 2.0; - Đạt các yêu cầu chuẩn đầu ra (AV, TH, KN nghề, KN mềm) tương ứng với bậc, ngành; - Có đủ chứng chỉ GDQP, GDTC; - Có đơn đề nghị được xét TN. QUY CHẾ 43/2007 25 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
QUY CHẾ 43/2007 CÂU HỎI THU HOẠCH Theo bạn mỗi TC có bao nhiêu tiết học lý thuyết, bao nhiêu tiết thực hành? Trọng số điểm đánh gia học phần lý thuyết, học phần thực hành được phân bố như thế nào? Học phần được công nhận Đạt có điểm từ bao nhiêu? Sau mỗi học kỳ, việc cảnh báo kết quả học tập của sv dựa vào các điều kiện gì? (điều 16: Điểm TBCTL, TBCHT, Tổng TC học phần bị điểm F) Điều kiện xét và CNTN của SV cuối khóa?(điều 27: k bị kỷ luật; tích lũy đủ HP và TC; Điểm TBCTL không dưới 2,0; Đủ chứng chỉ và chuẩn đầu ra; Có đơn đề nghị) - 26 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
CHÀO ĐÓN TÂN SINH VIÊN 2016 THÔNG BÁO 15/TB-ĐHNCT Đối tượng: Tân SV; Phân bố đội theo ngành Thời gian đăng ký: Mẫu hết 30/8/2016 tại Văn phòng TVTS Các hoạt động: - Thi kéo co: Sân cỏ khu A; 7h00 & 15h00-31/8/2016 - Trò chơi liên hoàn: Sân bóng chuyền khu A; 8h00 & 16h00-31/8/2016 - Hát Karaoke: Hội trường KTX-K4-2; 17h30-31/8/2016 27 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
ĐỒNG HÀNH CÙNG DNC NĂM 2016 Nội dung: - Giới thiệu người quen, người thân xét tuyển và nhập học 16 ngành của trường ĐH NCT trước ngày 15/9/2016. Chê độ: - «Phiếu giảm học phí 500k» cho người giới thiệu thành công 01 người bạn nhập học. Thực hiện: - Đăng ký tham dự chương trình giới thiệu tại Phòng TVTS trước 31/8/2016 - Người được giới thiệu hoàn thành nhập học trước 15/9/2016 Lưu ý: THÔNG BÁO 121/TB-DHNCT - Khi đăng ký cần ghi thông tin người được giới thiệu. 28 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
C. KỸ NĂNG TRONG HỌC ĐẠI HỌC 3.1 Lập kế hoạch học tập, làm việc - 4W1H : When Where Who What - How 3.2 Tra cứu thông tin - Thư viện, nhà sách, Internet. 3.3 Tham gia các hoạt động đoàn thể - Học-Hỏi; Rút kinh nghiệm (phân biệt thật, giả) - Quan sat Vì sao Trả lời Đúc kết - Tư duy sáng tạo & đổi mới (clip) 29 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
D. TÀI CHÍNH HỌC ĐƯỜNG 4.1 Tại sao phải đóng học phí trước khi học - Loại hình dịch vụ. 4.2 Đóng HP, LP như thế nào - Trực tiếp và qua ngân hàng. - Thời hạn. - Biện pháp đảm bảo: Cấm thi; Học lại; Trừ điểm RL 4.3 Lưu ý - Lưu giữ biên lai và hóa đơn. - Theo dõi thường xuyên thông báo HP, LP. - Thông báo ngay cho Phòng tài chính khi có sai khác thông tin - Giảm HP thuộc diện cấn trừ cho HK sau. 30 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016
QUY CHẾ 43/2007 THẢO LUẬN L/O/G/O 2016 31 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2016