Microsoft Word - TCDC-Thongbao6thang2013 ghep-v2.docx

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - TCDC-12thang docx

DANH SÁCH SINH VIÊN ÔN CHỨNG CHỈ ANH VĂN B STT MSSV Họ Tên Ngày sinh Nơi sinh Lớp ôn Nguyễn Vũ Thiên Hương 21/07/1987 Tp.Hồ Chí Minh B4 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM TIN HỌC KẾT QUẢ THI CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN THI LẦN 2_NGÀY

DANH SÁCH THÍ SINH ĐẶC CÁCH VÀO VÒNG PHỎNG VẤN STT Họ Tên Số báo danh Giới tính Ngày sinh Số CMTND Nghiệp vụ đăng ký Đơn vị đăng ký 1 NGUYỄN THỊ KIM L

STT MSHV Họ và tên Khóa Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Ghi chú Võ Phúc Anh 21 Nam 24/02/1991 Đồng Tháp Nguyễn Thành Bá Đại 21

KỲ THI TUYỂN SINH 10 KHÓA NGÀY 02/06/2019 DANH SÁCH SỐ BÁO DANH - PHÒNG THI - HỘI ĐỒNG THI TRƯỜNG THCS ÂU LẠC (Thí sinh có mặt tại điểm thi lúc 6h30 n

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG TRUNG TÂM NC&PT CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM THI TIN HỌC ỨNG D

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT MSSV Họ và Tên Ngày Sinh Phái Nơi Si

ĐẠI HỌC HUẾ HỘI ĐỒNG TS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 Số TT Họ và tên Giới tính KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH CAO HỌC LẦN 1 NĂM 2019 CỦA ĐẠI HỌC HUẾ Ngày sinh Nơi sin

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ THPT ĐÔNG HÀ BẢNG GHI TÊN - GHI ĐIỂM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT - NĂM HỌC Hội đồng thi: THPT Đông Hà Phòng thi:phò

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Trang 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN KHÓA 57 N

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG ĐỢT

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Trung Tâm Ngoại ngữ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH THAM

K1710_Dot1_DSSV_ChuyenKhoan_ xls

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 18/05/2019 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers Candidate number First name L

Tổng hợp số lượng báo cáo ADR từ các cơ sở khám, chữa bệnh năm 2018 giai đoạn tháng 11/2017-7/2018 Miền Tây Bắc Bộ SLBáo cáo: 192 Số tỉnh: 6 Số BV: 34

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI CUỘC THI GIẢI TOÁN QUA INTERNET LỚP 4, NĂM HỌC (Kèm theo Quyết định số 1452/QĐ-BGDĐT ngày 04

DANH SÁCH HỌC SINH KHỐI 11 - KHỐI 12 NĂM HỌC Lớp 11A 1_XH_TCTA Năm học : Ngày in : 10 / 08 / 2018 STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y

VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KHÍ TƯỢNG KHÍ HẬU Dự báo lượng mưa tích lũy 6h (mm) tại một số điểm trạm Khí

VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KHÍ TƯỢNG KHÍ HẬU Dự báo lượng mưa tích lũy 6h (mm) tại một số điểm trạm Khí

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

DanhSachDuThiTinHoc_Dot8_ xlsx

DANH SÁCH LỚP 9.1 NH DANH SÁCH LỚP 9.2 NH STT HỌ VÀ TÊN LỚP CŨ STT HỌ VÀ TÊN LỚP CŨ 01 Tô Thị Thuý An Nguyễn Hoài An

Trường Đại học Dược Hà Nội Trung tâm DI - ADR Quốc gia Tổng hợp số lượng báo cáo ADR từ các đơn vị khám, chữa bệnh Giai đoạn tháng 11/ /2018 Miề

DS THU HP HE N xls

Lưu ý: DANH SÁCH HỘI VIÊN PRUREWARDS NHẬN THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH KÍCH HOẠT PRUONLINE, NHẬN QUÀ PRUREWARDS (ĐỢT 1) Mã ưu đãi Lazada sẽ được gửi vào tài kh

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: TOÁN TT SBD Họ tên Ngày sinh Lớp Trường

DSHS_theoLOP

DS QUAN LY THONG TIN SVTT Ngan nhap KQ PV

BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG NĂM 2019 Mã Tỉnh Tên tỉnh Khu vực Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện) 01 Hà Nội KV1 Gồm: 7

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN TT SBD Họ tên Ngày si

DanhSachTrungTuyen.xls

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM HĐTS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI KỲ THI

HỘI TOÁN HỌC VIỆT NAM STT Họ và tên DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ THAM DỰ KỲ THI TÌM KIẾM TÀI NĂNG TOÁN HỌC TRẺ LẦN THỨ 2 (MYTS-2017) Ngày tháng năm sinh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG KÊ T QUA THI THỬ VÀO LỚP 10 - NĂM 2017 LẦN 2 Môn thi Tổng Điê m TT Họ và tên Ngày Trường SBD Phòng Văn Toán T.Hợp Quy đổi X.Thứ

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: HÓA HỌC TT SBD Họ tên Ngày sinh Lớp Trư

Chương trình Chăm sóc khách hàng mới 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Mừng Hợp đồng mới tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hàng 1 Bắc G

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10, NĂM HỌC HỘI ĐỒNG THI : TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH THÍ SINH TRONG PHÒNG THI Lưu ý : 7h00', ngày 1/6/20

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO DIỆN XÉT TUYỂN THẲNG VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số:14

KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHỀ PHỔ THÔNG HỘI ĐỒNG THI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI NPT KHÓA NGÀY 21/4/2019 Phòng SBD Họ tên Phái Ng

DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 12/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1

DANH SÁCH SINH VIÊN BẬC ĐẠI HỌC NHẬN HỌC BỔNG (DỰ KIẾN) HỌC KỲ 2, NĂM HỌC STT MSSV HỌ VÀ TÊN ĐIỂM XÉT HỌC BỔNG (HK1/17-18) XẾP LOẠI HỌC TẬP

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH ĐỘI DỰ TUYỂN THÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE Của: Cơ Sở Đào Tạo Lái Xe - Th

STT SỐ TK Tên Khách hàng Chi nhánh BHXH thành phố Hà Nội So Giao Dich BHXH Quận Ba Đình Ba Dinh BHXH

danh sach full tháng

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH LỚP ÔN TẬP THI THPT 2019 (BUỔI CHIỀU) Lớp KHTN : C1,C2,C5,C6,C7 Lớp KHXH: C3,C4,C8,C9,C10,C11,C12 TT Lớp Lớp KHTN

UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH DANH SÁCH THÍ SINH HỌC KÌ I_K9 LỚP: 9A1 Năm Học: STT SBD Họ Tên Ngày sinh Phòng thi Ghi chú 1 01

THÔNG TIN VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÁNG Mã số hợp đồng Tỉnh thành Họ Tên Vi phạm Hình thức xử lý VA THAI BINH TRAN THI THUY Vi phạm mã số kép

YLE Movers PM PB - Results.xls

DANH SÁCH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ DỰ LỄ TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2018 STT Số ghế Mã SV Họ Và Tên Xếp Loại Ngành đào tạo Ghi chú Ngành học: Hóa học ( Hệ Đại học -

Xep lop 12-13

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC DANH SÁCH CÔNG BỐ ĐIỂM THI VÀO LỚP CHUYÊN VĂN D

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC DANH SÁCH KẾT QUẢ THI CỦA THÍ SINH HỘI ĐỒNG THI: LÊ QUÝ ĐÔN TRƯỜNG: TẤT CẢ... TT SBD

Danh sách chủ thẻ tín dụng Eximbank JCB mới trúng thưởng đợt 2 CTKM "Đón tết Mậu Tuất nhận quà tặng Lộc Phát từ thẻ tín dụng Eximbank JCB" (từ ngày 26

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN" (Từ ngày 15/11/ /01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số d

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TOÀN KHÓA CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP 3/2019 STT MSSV Họ tên ĐRL Xếp loại Ghi

Ket Qua TS tu SBD den xls

N N N N TT iải Mã dự thưởng Loại B ọ ên Địa chỉ 1 iải đặc biệt BANKPLUS Đặng Thị Lan Yên Dũng, Bắc Giang 2 iải nhất BANKPLUS Vũ Văn

NV GDV2.xlsx

I. Danh sách khách hàng nhận thưởng dịch vụ nạp tiền điện thoại - Topup: STT Tên khách hàng Số tiền thưởng 1 LE THI HOAI THUONG PHAN HOANG DU

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THI THU THPTQG LAN 2 Huyện

UBND TỈNH TIỀN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP KHÓA NĂM 2017 ( ĐỢT 1, NGÀY 05/7/2017) CỘNG HÒA XÃ HỘI C

Điểm KTKS Lần 2

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ ĐÀO TẠO DOANH CHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Phòng thi DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Vallet_THPT_2019

DANH SÁCH HỌC SINH Năm học: In ngày: STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y sinh Nơi sinh Lớp 18_19 Ghi chú 1 Hoàng Lê Huệ Anh Nữ 25/08/

Lưu ý: DANH SÁCH HỘI VIÊN PRUREWARDS NHẬN THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH KÍCH HOẠT PRUONLINE, NHẬN QUÀ PRUREWARDS (ĐỢT 2) Đợt 2 của chương trình dành tặng 499 mã

ts2013_ds_nv1B_upweb.xls

SỐ PHIẾU SỒ SƠ HỌC SINH Số phiếu Họ tên Tên Ngày tháng năm sinh Tên Giới Ngày Tháng Năm Lớp tính (dd) (mm) (yy) Trần Võ Tuấn Anh Anh

MSSV HỌ TÊN Nguyễn An Thanh Bình Nguyễn Công Tuấn Anh Đoàn Nguyễn Kỳ Loan Nguyễn Hoàng Sang Phan Đình Kỳ 12122

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA THƯƠNG MẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** DANH SÁCH CÁC NHÓM THỰC HÀNH NGHỀ N

BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH XÁC NHẬN NHẬP HỌC KHÓA 44 HỆ Đ

Chương trình chăm sóc khách hàng VIP Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Dương Thị Lệ Th

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG BAOVIET Bank ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN STT HỌ VÀ TÊN SỐ THẺ SỐ TIỀN HOÀN 1 NGUYEN HAI YEN xxx 1,000,000

DANH SÁCH HỌC VIÊN NGÀY SÁT HẠCH: 16 THÁNG 07 NĂM 2017 (Chiều) ĐỊA ĐIỂM THI: 51/2 THÀNH THÁI, PHƯỜNG 14, QUẬN 10 STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NƠI CƯ TRÚ GP

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT DANH H

DSKTKS Lần 2

PHỤ LỤC 01B - DANH SÁCH KHÁCH HÀNG GIẢI NGÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KHUYẾN MÃI TƯNG BỪNG CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Tên Khách hàng Sô ta i k

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: NGỮ VĂN TT SBD Họ tên Ngày sinh Lớp Trư

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG

DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 LẦN 1 NĂM 2018 Stt Đợt TN QĐ Ngày ký MSSV Họ tên Tên ngành Xếp loại Danh hiệu 1 MT /01/ Hồ Thị

THÔNG TIN VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÁNG Mã số hợp đồng Tỉnh thành Họ Tên Vi phạm Hình thức xử lý VA BA RIA VUNG TAU HA THI LA VAN Vi phạm mã s

Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hà

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH TÂN CỬ NH

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh

DANH SÁCH CÁC NHÀ GIÁO ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ NĂM 2015 Theo Quyết định số 46/QĐ-HĐCDGSNN ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Chủ tị

DSHS KHỐI 10 KTTT DSHS KHỐI 10 KTTT GIỮA HK2 - NH GIỮA HK2 - NH BÀI KT TRẮC NGHIỆM HS PHẢI GHI ĐỦ BÀI KT TRẮC NGHIỆM HS PHẢI GHI ĐỦ SÁU (6

DANH SÁCH LỚP 6.1 NH DANH SÁCH LỚP 6.2 NH Stt Họ và Tên Lớp cũ Ngày Sinh Stt Họ và Tên Lớp cũ Ngày Sinh 01 Nguyễn Nhật Khánh An 29

Trường THPT Uông Bí KẾT QUẢ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 Năm học STT SBD Họ và tên học sinh Lớp Toán Nhóm các môn tự nhiên Nhóm các mô

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

YLE Starters PM.xls

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 21/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Movers Candidate number First name La

TRƢỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI DANH SÁCH LỚP 11A01 (BAN A1) - NĂM HỌC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM: NGUYỄN CAO KHẢ STT Lớp Họ và tên Ngày sinh Nữ D

Bản ghi:

THÔNG BÁO DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 VÀ DỰ BÁO XU THẾ DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT 3 THÁNG CUỐI NĂM 2013 VÀ 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 Trong thông báo, một số thuật ngữ và chữ viết tắt được hiểu như sau: - Mực nước hạ thấp cho phép (Hcp) là độ sâu mực nước dưới đất tối đa từ mặt đất trong quá trình khai thác sử dụng nước đảm bảo phát triển bền vững (m); - Độ sâu là mực nước tính từ mặt đất đến mặt nước ngầm (m); - Độ cao là mực nước so sánh với mực nước biển trung bình (m, msl), dấu - được hiểu là độ cao mực nước tại đó thấp hơn mực nước biển trung bình; - Tiêu chuẩn cho phép (TCCP) là giá trị hàm lượng giới hạn các thông số chất lượng nước quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm QCVN09:8/ BTNMT; - Tổng độ khoáng hóa (TDS) là tổng chất rắn hòa tan trong nước (mg/l). - Các chữ viết tắt khác: Hmin 1995: Độ cao mực nước TB tháng sâu nhất năm 1995 (m,msl); Hmin 2013: Độ cao mực nước TB tháng sâu nhất 6 tháng năm 2013 (m,msl); msl: độ cao so với mực nước biển trung bình; NDĐ: Nước dưới đất; TB: Trung bình. Hiện nay, công tác quan trắc tài nguyên nước dưới đất đang được Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc gia- Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện ở 5 vùng: Đồng bằng Bắc Bộ (có 206 công trình quan trắc và được vận hành từ năm 1988 đến nay), Bắc Trung Bộ (có 46 công trình quan trắc và được vận hành từ tháng 3 năm 2011 đến nay), Duyên hải Nam Trung Bộ (có 46 công trình quan trắc và được vận hành từ tháng 3 năm 2011 đối với vùng Quảng Nam - Đà Nẵng và tháng 7 năm 2010 đối với vùng Quảng Ngãi), Tây Nguyên (có 212 công trình quan trắc và được vận hành từ năm 1991 đến nay) và Nam Bộ (có 220 công trình quan trắc và được vận hành từ năm 1991 đến nay). A. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 1. Diễn biến xu thế tài nguyên nước dưới đất 6 tháng đầu năm 2013 1.1. Mực nước Tại một số vùng khai thác nước mạnh, mực nước tầng chứa nước Pleistocene có xu hướng giảm dần. Đặc biệt công trình quan trắc Q.63a (phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội), mực nước đã hạ thấp sâu, vượt quá 50% giá trị Hcp. a. Tầng chứa nước Holocene trên (qh2) Mực nước TB tháng của tầng là 2,34 (m, msl), giá trị thấp nhất là 2,15 (m, msl) vào tháng 3, giá trị cao nhất là 2,68 (m, msl) vào tháng 6. 1

b. Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là -0,77 (m, msl), giá trị thấp nhất là -0,85 (m, msl) vào tháng 4, giá trị cao nhất là -0,71 (m, msl) vào tháng 6. Bảng 1. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng đồng bằng Bắc Bộ Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TB Holocene trên (qh2) 2,23 2,28 2,15 2,17 2,50 2,68 2,34 Pleistocene (qp) -0,78-0,71-0,83-0,85-0,77-0,71-0,77 1.1.1. Tỉnh Vĩnh Phúc: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình Q.5 (Ngô Quyền, Vĩnh Yên), tốc độ hạ thấp TB là 0,36m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước thấp nhất 6 tháng năm 2013 là -2,55 (m, msl) vào tháng 1. 1.1.2. TP. Hà Nội: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình Q.63a, tốc độ hạ thấp TB vào khoảng 0,35m/năm (tính từ 1992 đến năm 2012), mực nước thấp nhất 6 tháng năm 2013 là -21,82 (m, msl) vào tháng 2; tại công trình Q.64a (Trung Tự, Đống Đa) là -18,46 (m, msl) vào tháng 4. 1.1.3. Tỉnh Hải Dương: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình Q.131b (TT.Thanh Miện, Thanh Miện), tốc độ hạ thấp TB là 0,36m/năm (tính từ 1993 đến 2012), mực nước thấp nhất 6 tháng năm 2013 là -1,88 (m, msl) vào tháng 6. 1.1.4. Tỉnh Thái Bình: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình 9b (An Bài, Quỳnh Phụ), tốc độ hạ thấp TB là 0,25m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước thấp nhất 6 tháng năm 2013 là -3,34 (m, msl) vào tháng 6. 1.1.5. Tỉnh Nam Định: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình a (Trực Phú, Trực Ninh), tốc độ hạ thấp TB vào khoảng 0,5m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước thấp nhất 6 tháng năm 2013 là -10,35 (m, msl) vào tháng 6. Bảng 2. Cảnh báo mực nước tại một số công trình đang có xu hướng hạ thấp ĐVT: m,msl Công trình Hmin1995 Hmin2013 Hcp So sánh với Hcp (%) Mức độ cảnh báo Q.63a -15,9-21,82 47,00 59,64 Hmin 2013 đã vượt 50% Hcp Q.64a -10,85-18,46 64,00 42,14 a -0,54-10,35 50,00 24,00 Chú ý để tránh xâm nhập mặn 9b 1,46-3,34 50,00 10,64 Chú ý để tránh xâm nhập mặn Q.5 3,57-2,55 19,00 58,05 Hmin 2013 đã vượt 50% Hcp Q.131b 1,18-1,88 50,00 8,64 Chú ý để tránh xâm nhập mặn 2

Hình 1. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q.63a Hình 2. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc a Hình 3. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc 9b Hình 4. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q.5 Hình 5. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q.131b 1.2. Chất lượng nước Qua phân tích thành phần hóa học nước dưới đất mùa khô năm 2013 trong cả hai tầng Holocene trên và Pleistocene tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ, phần lớn nguồn nước dưới đất ở vùng này chất lượng còn tương đối tốt, đáp ứng yêu cầu sử dụng nước. Tuy nhiên có một số chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép và cụ thể như sau: 1.2.1. Tầng chứa nước Holocene trên (qh2) - Thông số TDS: quan trắc ở 37 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 23321mg/l tại công trình Q.111 (Hải Lý, Hải Hậu, Nam Định). 11 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố như sau: 3

Tỉnh Thái Bình: TT.Diêm Điền; xã Thụy Hà; xã Thụy Việt, huyện Thái Thụy. Tỉnh Hải Phòng: phường Quán Trữ, quận Kiến An; xã Hải Thành, huyện Kiến Thụy. Tỉnh Hải Dương: xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành; xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà. Tỉnh Nam Định: xã Yên Lương, huyện Ý Yên; xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng; xã Hải Tây; Hải Lý, huyện Hải Hậu. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mangan (Mn) và Asen (As). Hàm lượng Mn cao nhất là 1,79mg/l tại công trình Q.57 (xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP.Hà Nội). 4 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố ở xã Đông Hội, huyện Đông Anh; xã Thọ An, xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức. Hàm lượng As cao nhất là 0,065mg/l tại công trình (Thọ An, Đan Phượng, TP.Hà Nội). 2 công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l) phân bố ở xã Đông Hội, huyện Đông Anh; xã Thọ An, huyện Đan Phượng. - Thông số Amôni (NH4 + ): quan trắc ở 37 công trình. Kết quả phân tích cho thấy có 21 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), hàm lượng cao nhất là 42,00mg/l tại công trình Q.58 (Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội), các công trình phân bố như sau: Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường. TP.Hà Nội: xã Thọ An; xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Mai Lâm, huyện Đông Anh; xã Sơn Đồng; xã An Thượng, huyện Hoài Đức; phường Tứ Liên, quận Tây Hồ; TT.Phú Minh, huyện Phú Xuyên; xã Hòa Phú, huyện Ứng Hòa. Tỉnh Bắc Ninh: TT.Hồ, huyện Thuận Thành. Tỉnh Hải Dương: xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành; xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà; xã Kỳ Sơn, huyện Từ Kỳ. Tỉnh Hưng Yên: phường Hiến Nam, TP Hưng Yên. Tỉnh Hà Nam: xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. Tỉnh Thái Bình: TT.Diêm Điền, huyện Thái Thụy. Tỉnh Nam Định: xã Yên Lương, huyện Ý Yên; xã Trực Phú, huyện Trực Ninh; xã Hải Tây, huyện Hải Hậu. 1.2.2. Tầng chứa nước Pleistocene (qp) - Thông số TDS: quan trắc ở 51 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 8943mg/l tại công trình 6a (Thụy Hà, Thái Thụy, Thái Bình). 4 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Hải Dương: xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà; xã Kỳ Sơn, huyện Tứ Kỳ. Tỉnh Hưng Yên: phường Hiến Nam, TP Hưng Yên. Tỉnh Thái Bình: xã Thụy Hà, huyện Thái Thụy. 4

- Các thông số vi lượng: quan trắc tại 40 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. Hàm lượng Mn cao nhất là 2,239mg/l tại công trình Q.129b (Hiến Nam, TP.Hưng Yên, Hưng Yên) 13 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch; xã Vân Hội, huyện Tam Dương; phường Ngô Quyền, TP.Vĩnh Yên. TP.Hà Nội: xã Mai Lâm, huyện Đông Anh; phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy; phường Tứ Liên, quận Tây Hồ; TT.Trâu Quỳ quận Long Biên; TT.Phú Minh, huyện Phú Xuyên. Tỉnh Hưng Yên: TT.Như Quỳnh, huyện Văn Lâm; xã Hưng Long, huyện Mỹ Hào; phường Hiến Nam, TP.Hưng Yên. Tỉnh Hà Nam: phường Lê Hồng Phong, TP.Phủ Lý. Tỉnh Thái Bình: TT.An Bài, huyện Quỳnh Phụ. Hàm lượng As cao nhất là 0,165 mg/l tại công trình Q.58a (Sơn Đồng, Hoài Đức, TP.Hà Nội). 3 công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l) phân bố như sau: TP.Hà Nội: xã Thọ An, huyện Đan Phượng; xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức; xã Đông Mai, quận Hà Đông. - Thông số Amôni: quan trắc ở 28 công trình. Kết quả phân tích cho thấy tất cả các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l). Trong đó hàm lượng cao nhất là 70,0mg/l tại công trình Q.69a (phường Phú Lãm, quận Hà Đông, TP.Hà Nội). Các công trình có hàm lượng cao hơn TCCP phân bố như sau: Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch; xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường; xã Vân Hội, huyện Tam Dương. Tỉnh Bắc Giang: xã Quang Châu, huyện Việt Yên. TP.Hà Nội: xã Mai Lâm huyện, Đông Anh; xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Sơn Đồng; xã An Thượng, huyện Hoài Đức; phường Trung Tự quận Đống Đa; phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai; xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì; phường Tứ Liên, quận Tây Hồ; phường Yết Kiêu, phường Phú Lãm, quận Hà Đông; xã Đồng Mai, huyện Thanh Oai; xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ. Tỉnh Bắc Ninh: xã Văn Môn, huyện Yên Phong. Tỉnh Hải Dương: TT.Thanh Miện, huyện Thanh Miện. Tỉnh Hưng Yên: TT.Như Quỳnh, huyện Văn Lâm; phường Hiến Nam, TP.Hưng Yên. Tỉnh Hải Phòng: xã Lê Lợi, huyện An Dương. Tỉnh Hà Nam: phường Lê Hồng Phong, TP.Phủ Lý; xã Hùng Lý, huyện Lý Nhân; xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. Tỉnh Thái Bình: TT.An Bài, huyện Quỳnh Phụ. 5

Tỉnh Nam Định: xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng; xã Trực Phú, huyện Trực Ninh; xã Hải Tây, huyện Hải Hậu. 2. Dự báo xu thế diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014 Mực nước được dự báo tại một số điểm quan trắc đang có xu hướng hạ thấp. Kết quả được trình bày trong bảng 3. 2.1. Tỉnh Vĩnh Phúc Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp và thay đổi theo mùa. Dự báo: mực nước TB 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại công trình Q.5 - Ngô Quyền, Vĩnh Yên được trình bày trong bảng 3. 2.2. TP.Hà Nội Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp. Dự báo: mực nước TB 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại công trình Q.64a - Trung Tự, Đống Đa và tại công trình Q.63a - Mai Dịch, Cầu Giấy được trình bày trong bảng 3. 2.3. Tỉnh Hải Dương Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước TB 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại công trình Q.131b - TT.Thanh Miện, Thanh Miện được trình bày trong bảng 3. 2.4. Tỉnh Thái Bình Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước TB 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại công trình 9b - An Bài, Quỳnh Phụ được trình bày trong bảng 3. 2.5. Tỉnh Nam Định Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước TB 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại công trình a - Trực Phú, Trực Ninh được trình bày trong bảng 3. Bảng 3. Kết quả dự báo mực nước dưới đất tại các khu vực khai thác mạnh, tầng chứa nước qp Thời gian dự báo Giá trị dự báo Công trình Q.63a Q.64a a 9b Q.5 Q.131b tháng 10/2013 tháng 11/2013 tháng 12/2013 Độ cao (m,msl) -22,51-17,66-9,6-3,45-1,39-1,77 Độ sâu (m) 28,72 23,47 11,25 5,43 9,87 4,21 Độ cao (m,msl) -22,60-17,71-9,45-3,3-2,09-1,67 Độ sâu (m) 28,81 23,52 11,1 5,28 10,57 4,11 Độ cao (m,msl) -22,26-18,02-9,47-3,45-2,35-1,88 Độ sâu (m) 28,47 23,83 11,12 5,43 10,83 4,32 6

7 Thời gian dự báo Giá trị dự báo Công trình Q.63a Q.64a a 9b Q.5 Q.131b tháng 1/2014 Độ cao (m,msl) -22,53-17,26-9,54-3,46-2,83-1,74 Độ sâu (m) 28,74 23,07 11,19 5,44 11,31 4,18 tháng 2/2014 Độ cao (m,msl) -22,53-17,26-9,54-3,46-2,83-1,74 Độ sâu (m) 28,73 23,02 11,4 5,48 10,83 4,38 tháng 3/2014 Độ cao (m,msl) -22,61-18,02-9,58-3,48-2,45-1,95 Độ sâu (m) 28,82 23,83 11,23 5,46 10,93 4,39 Hình 6. Vị trí một số điểm cảnh báo biến động về mực nước B. VÙNG BẮC TRUNG BỘ 1. Mực nước 1.1. Tỉnh Thanh Hóa + Tầng chứa nước Holocene (qh) Mực nước TB tháng của tầng là 3,51 (m, msl), giá trị thấp nhất là 3,51 (m, msl) vào tháng 6, giá trị cao nhất là 3,69 (m, msl) vào tháng 1. + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là 2,95 (m, msl), giá trị thấp nhất là 2,84 (m, msl) vào tháng 5, giá trị cao nhất là 3,22 (m, msl) vào tháng 1. 901 600 329 587 247 600 588 612 600 4 0 0 474 1 0 0 247 294 20 32 303 466 4 (6) N 298 372 695 600 800 246 729 600 631 353 443 600 474 600 504 1068 800 539 462 4 0 0 413 4 00 553 4 0 0 536 1 00 218 280 411 304 6 0 0 828 20 573 1 00246 133 377 236 4 00 4 00 1 0 0 336 621 20 20 1 0 0 1 00 186 1 0 0 207 454 2 0 20 261 231 108 2 0 160 2 0 1 0 0 6 0 1 0 0 2 0 269.. 18 0 kar st k ar st. 1 65 325. 253.. 1 46 347.. k ar st. 38 9 Kar st. 44 0. 33 7. 29 0 k ar st 523.. 42 1 4 0 0 6 0 0 4 0 0 4 0 0 50 80 90 60 70 106 59'00'' 20 22 30 40 19 57' 05'' 106 59'00'' 40 50 487 23 21 20' 45'' 23 30 20 00 10 90 80 60 50 70 30 20 40 50 90 80 487 30 60 70 20 40 00 00 40 00 10 486 90 60 80 90 50 486 70 485 10 00 80 70 50 60 40 30 23 485 23 50 40 21 20' 45'' 105 17'19'' 19 57' 05'' 22 20 30 40 105 17'19'' 70 80 50 60 20 10 00 90 nh qu ú nh nh qu ú nh nh qu ú nh nh qu ú nh nh qu ú nh nh qu únh nh qu únh nh qu únh nh qu únh nh qu únh trùc ninh trùc ninh trùc ninh trùc ninh trùc ninh é míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi Q.17 7 (3 ) Q.17 7 (3 ) Q.17 7 (3 ) Q.17 7 (3 ) Q.17 7 (3 ) ên g giao th«ng ên g giao th«ng ên g giao th«ng ên g giao th«ng ên g giao th«ng CHØ DÉN cöa l¹ch tray S«ng B¹ch»ng cöa cêm o h i nam H i Phßng Qu ng Ni nh vông å s n cöa nam triòu cöa l n cöa trμ lý cöa th i b nh cöa v n óc cöa ba l¹t S«ng B¹ch S«ng Kinh M«n S«ng Th i B nh h i d ng S«ng Kinh ThÇy S«ng Trμ Lý Nam Þnh Sg. Ch u Thμnh S«ng Hång S«ng Kiªn Giang th i b nh b¾c ninh b¾c giang S«ng uèng S«ng CÇu Chμm S«ng CÇu Lç S«ng Lôc Nam S«ng Th ng S«ng Ninh C cöa y cöa l¹ch giang S«ng Väc S«ng B¾c H ng H i S«ng Ünh μo S«ng CÈm Giμng H ng Yªn Ninh B nh S«ng Lý Nh n Hμ nam 1 S«ng Ch u Giang S«ng y S«ng Ho¹t S«ng. CÇu S«ng Cμ Lå Hμ T y S«ng uèng S«ng Hång Hå ång M«S«ng Con S«ng μ hoμ b nh Hå Suèi Hai. S«ng Hång 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2)

Bảng 4. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước vùng Thanh Hóa Đơn vị tính: (m,msl) Tầng chứa nước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TB Holocene (qh) 3,69 3,59 3,59 3,51 3,40 3,29 3,51 Pleistocene (qp) 3,22 3,05 2,97 2,91 2,84 2,69 2,95 1.2. Tỉnh Hà Tĩnh + Tầng chứa nước Holocene (qh) Mực nước TB tháng của tầng là 4,17 (m, msl), giá trị thấp nhất là 3,84 (m, msl) vào tháng 6 và giá trị cao nhất là 4,5 (m, msl) vào tháng 1. + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là 5,81 (m, msl), giá trị thấp nhất là 5,60 (m, msl) vào tháng 6, giá trị cao nhất là 5,93 (m, msl) vào tháng 2. + Tầng chứa nước khe nứt Mực nước TB tháng của tầng là 8,18 (m, msl), giá trị thấp nhất là 7,92 (m, msl) vào tháng 6, giá trị cao nhất là 8,52 (m, msl) vào tháng 1. Bảng 5. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng Hà Tĩnh Đơn vị tính: (m,msl) Tầng chứa nước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TB Holocene (qh) 4,51 4,39 4,20 4,06 4,03 3,84 4,17 Pleistocene (qp) 6,05 5,93 5,85 5,71 5,72 5,60 5,81 Tầng chứa nước khe nứt Trias (t) 8,52 8,32 8,14 8,03 8,13 7,92 8,18 2. Chất lượng nước Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước mùa khô năm 2013 của các tầng chứa nước chính như sau: 2.1. Thanh Hóa + Tầng chứa nước Holocene (qh) - Thông số TDS: quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP (1500mg/l). Giá trị cao nhất là 1145mg/l tại công trình QT13-TH (Nga Hưng, Nga Sơn). - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. 4 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở các xã Trung Chính huyện Nông Cống; xã Quảng Chính, huyện Quảng Xương; xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa; Đông Hải, TP.Thanh Hóa. Hàm lượng Mn cao nhất là 1,557mg/l tại công trình QT12-TH (Quảng Chính, Quảng Xương). - Thông số Amôni: quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy tại hầu hết các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở các xã 8

Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa; xã Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân; phường Đông Hải, TP.Thanh Hóa; P.Trường Sơn, TX.Sầm Sơn Trung Chính, huyện Nông Cống; xã Quảng Chính, huyện Quảng Xương; xã Ngọc Lĩnh, huyện Tĩnh Gia. Hàm lượng cao nhất là 17,10mg/l tại công trình QT2-TH (Triệu Lộc, Hậu Lộc). + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) - Thông số TDS: quan trắc ở 11 công trình. Kết quả phân tích cho thấy có một công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố ở xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn với giá trị 10140mg/l. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. 4 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân; xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa; P.Trường Sơn, TX.Sầm Sơn; xã Trung Chính, huyện Nông Cống. Hàm lượng Mn cao nhất là 0,9029mg/l tại công trình QT4a-TH (xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân). 1 công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l) là 0,0862mg/l tại công trình QT1a-TH (Yên Thái, Yên Định). - Thông số Amôni: quan trắc ở 8 công trình. Kết quả phân tích cho thấy tại hầu hết các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa; xã Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân; xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa; xã Đông Hải, TP.Thanh Hóa; xã Trung Chính, huyện Nông Cống; xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn. Hàm lượng cao nhất là 5,04mg/l tại công trình QT5a-TH (Thọ Nguyên, Thọ Xuân). 2.2. Hà Tĩnh + Tầng chứa nước Holocene (qh) - Thông số TDS: quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP (1500mg/l). Giá trị cao nhất là 1015mg/l tại công trình QT3-HT (Sơn Lộc, Can Lộc). - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. 2 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà; xã Sơn Lộc, huyện Can Lộc. Hàm lượng Mn cao nhất là 0,8592mg/l tại công trình QT2-HT (xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà). - Thông số Amôni: quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) là 0,28mg/l phân bố ở xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Xuyên (QT4-HT). +Tầng chứa nước Pleistocene (qp) - Thông số TDS: quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), gặp tại công trình QT2a-HT xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà với giá trị là 6481mg/l. 9

- Các thông số vi lượng: quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. 2 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà, xã Cẩm Thạch, huyện Cẩm Xuyên. Hàm lượng Mn cao nhất là 3,152mg/l tại công trình QT2a-HT (xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà). 1 công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l), là 0,1251mg/l phân bố ở xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà (QT7a-HT). - Thông số Amôni: quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy có 1 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) là 3,36mg/l tại công trình QT2a-HT (xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà). + Tầng chứa nước khe nứt Trias (t) - Thông số TDS: quan trắc ở 7 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), gặp tại công trình QT3b-HT (Sơn Lộc, Can Lộc) với giá trị là 5073mg/l. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Một công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), gặp tại công trình QT3b-HT (Sơn Lộc, Can Lộc) với hàm lượng là 0,875mg/l. - Thông số Amôni: quan trắc ở 3 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 2 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Hương Thủy, huyện Hương Khê và xã Sơn Lộc, huyện Can Lộc. Hàm lượng cao nhất là 1,05mg/l tại công trình QT3b-HT (Sơn Lộc, Can Lộc). C. VÙNG TÂY NGUYÊN 1. Mực nước 1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) Mực nước TB tháng của tầng là 500,25 (m, msl), giá trị thấp nhất là 499,90 (m, msl) vào tháng 3, giá trị cao nhất là 500,33 (m, msl) vào tháng 1. 1.2. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pleistocen giữa ( Q2) Mực nước TB tháng của tầng là 665,00 (m, msl), giá trị thấp nhất là 664,30 (m, msl) vào tháng 4, giá trị cao nhất là 666,46 (m, msl) vào tháng 1. 1.3. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pliocen - Pleistocen dưới ( N2-Q1) Mực nước TB tháng của tầng là 608,31 (m, msl), giá trị thấp nhất là 607,81 (m, msl) vào tháng 4, giá trị cao nhất là 609,04 (m, msl) vào tháng 1. 1.4. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogene (n) Mực nước TB tháng của tầng là 399,99 (m, msl), giá trị thấp nhất là 399,64 (m, msl) vào tháng 4, giá trị cao nhất là,71 (m, msl) vào tháng 1. 10

Bảng 6. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng Tây Nguyên Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TB Lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) 500,33 500,07 499,90 500,03 500,38 500,76 500,25 Khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan pleistocen giữa ( Q2) 666,46 665,37 664,56 664,30 664,41 664,90 665,00 Khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan pliocen - pleistocen dưới ( N2-Q1) 609,04 608,47 607,86 607,81 607,95 608,75 608,31 Khe nứt, lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogene (n),71,17 399,76 399,64 399,70 399,97 399,99 2. Chất lượng nước Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước mùa khô năm 2013 của các tầng chứa nước chính như sau: 2.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) - Thông số TDS: quan trắc ở 21 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 528mg/l gặp tại công trình LK15T (Tân An, An Khê, Gia Lai). - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 5 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao hơn TCCP gặp tại công trình C11am1 (P.Quyết Thắng, TX.Kon Tum, Kon Tum) với hàm lượng là 0,713mg/l. - Thông số Amôni: quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. 2.2. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pleistocene giữa ( Q2) - Thông số TDS: quan trắc ở 17 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 244mg/l gặp tại công trình LK113T (Ninh Gia, Đức Trọng, Lâm Đồng). - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 8 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. - Thông số Amôni: quan trắc ở 7 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. 2.3. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pliocene - Pleistocene dưới ( N2-Q1) - Thông số TDS: quan trắc ở 51 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 788mg/l tại công trình LK46T (Hòa Phú, Cư Jut, Đắk Nông). - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. - Thông số Amôni: quan trắc ở 11 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. 11

2.4. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogene (n) - Thông số TDS: quan trắc ở 17 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 618mg/l gặp tại công trình C7o (Phú Thiện, AyunPa, Gia Lai). - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 2 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. D. VÙNG NAM BỘ 1. Diễn biến xu thế tài nguyên nước dưới đất 6 tháng đầu năm 2013 1.1. Mực nước Tại một số vùng khai thác nước mạnh, mực nước tầng chứa nước Pleistocene có xu hướng giảm dần. Đặc biệt công trình Q019340 (Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh) mực nước đã hạ thấp sâu, vượt quá 70% giá trị Hcp. a. Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3) Mực nước TB tháng của tầng là 3,81 (m, msl), giá trị thấp nhất là 3,37 (m, msl) vào tháng 5, giá trị cao nhất là 4,47 (m, msl) vào tháng 1. b. Tầng chứa nước Pleistocene trung - thượng (qp2-3) Mực nước TB tháng của tầng là -4,82 (m, msl), giá trị thấp nhất là -5,35 (m, msl) vào tháng 6, giá trị cao nhất là -4,28 (m, msl) vào tháng 1. c. Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1) Mực nước TB tháng của tầng là -1,94 (m, msl), giá trị thấp nhất là -2,33 (m, msl) vào tháng 5, giá trị cao nhất là -1,56 (m, msl) vào tháng 1. d. Tầng chứa nước Pliocene trung (n2 2 ) Mực nước TB tháng của tầng là -0,57 (m, msl), giá trị thấp nhất là -0,90 (m, msl) vào tháng 5 và giá trị cao nhất là -0,15 (m, msl) vào tháng 4. e. Tầng chứa nước Pliocene hạ (n2 1 ) Mực nước TB tháng của tầng là -4,99 (m, msl), giá trị thấp nhất là -5,23 (m, msl) vào tháng 5, giá trị cao nhất là -4,58 (m, msl) vào tháng 1. Bảng 7. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng Nam Bộ Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TB Pleistocene thượng (qp3) 4,47 4,20 3,60 3,60 3,37 3,61 3,81 Pleistocene trung - thượng (qp2-3) -4,28-4,41-4,71-5,05-5,14-5,35-4,82 Pleistocene hạ (qp1) -1,56-1,72-1,97-2,28-2,33-1,79-1,94 Pliocene trung (n2 2 ) -0,50-0,56-0,58-0,15-0,90-0,73-0,57 Pliocene hạ (n2 1 ) -4,58-4,75-4,94-5,18-5,23-5,22-4,99 1.1.1. TP.Hồ Chí Minh: mực nước có xu hướng hạ thấp. Tại công trình Q004030 (Thạnh Lộc, Quận 12) - tầng chứa nước qp1, tốc độ hạ thấp TB là 0,75m/năm (tính từ 1991 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -15,82 (m,msl) vào tháng 5; tại công trình Q019340 (Đông Hưng Thuận, Quận 12) - tầng 12

chứa nước qp2-3, tốc độ hạ thấp TB là 1,60m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -35,22 (m,msl) vào tháng 5. 1.1.2. Tỉnh Sóc Trăng: mực nước có xu hướng hạ thấp. Tại công Q598030 (Phường 3, TP.Sóc Trăng) - tầng chứa nước qp1, tốc độ hạ thấp TB là 0,42m/năm (tính từ 1994 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -9,05 (m,msl) vào tháng 5. Bảng 8. Cảnh báo mực nước tại một số công trình đang có xu hướng hạ thấp Công trình Hmin1995 (m,msl) (m,msl) Hmin2013 (m) Hcp (m) So sánh với Hcp (%) Q004030-0,56-15,82 18,20 50,00 31,64 Q019340-7,94-35,22 38,06 50,00 70,43 Q598030-1,60-9,05 10,47 50,00 18,10 Mức độ cảnh báo Hmin 2013 đã vượt 50% Hcp 4.00 1.00 1.00-2.00 s l),m -5.00 (m? c u-8.00 n c? -11.00 M -14.00 Q004030-1.00 sl),m -3.00 (m c? u n c? -5.00 M -7.00 Q598030-17.00 2/91 2/93 2/95 2/97 2/99 2/01 2/03 2/05 2/07 2/09 2/11 2/13 Th?i gian (tháng/nam) -9.00 1/94 1/96 1/98 1/00 1/02 1/04 1/06 1/08 1/10 1/12 Th? i gian (tháng/nam) Hình 7. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q004030 Hình 8. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q598030-1.00-6.00-11.00 sl),m -16.00 (m c? u n c-21.00? M -26.00 Q019340-31.00-36.00 4/94 4/96 4/98 4/00 4/02 4/04 4/06 4/08 4/10 4/12 Th? i gian (tháng/nam) Hình 9. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q019340 13

2. Chất lượng nước Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước mùa khô năm 2013 của các tầng chứa nước chính như sau: 2.1. Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3) - Thông số TDS: quan trắc ở 24 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 20580mg/l tại công trình Q17701ZM1 (Phường 9, TP.Cà Mau, Cà Mau). 11 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng. Tỉnh Bến Tre: TT.Ba Tri, huyện Ba Tri. Tỉnh Đồng Tháp: xã An Phong, huyện Thanh Bình. Tỉnh An Giang: xã Lê Chánh, huyện Tân Châu; xã Mỹ Thành, TP.Long Xuyên. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Kiên Giang: TT.Minh Lương, huyện Châu Thành. Tỉnh Bạc Liêu: phường 7, TX.Bạc Liêu. Tỉnh Cà Mau: phường 9, TP.Cà Mau. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mangan (Mn) và Chì (Pb). 1 công trình có hàm lượng Pb cao hơn TCCP (0,01mg/l), gặp tại công trình Q09902B (Phạm Văn Cội, Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 0,04mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là 5,12mg/l tại công trình Q606020, 3 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Tây Ninh: phường 1, TX.Tây Ninh. Tỉnh Đồng Tháp: xã An Phong, huyện Thanh Bình; xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh. - Thông số Amôni: quan trắc ở 10 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng cao nhất là 1,49mg/l tại công trình Q023020M1 (TT.Trảng Bàng, Trảng Bàng, Tây Ninh). 3 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12; xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi. Tỉnh Tây Ninh: TT.Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng. 2.2. Tầng chứa nước Pleistocene trung - thượng (qp2-3) - Thông số TDS: quan trắc ở 29 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 32287mg/l tại công trình Q822030M1 (Long Hoà, Cần Giờ, TP.Hồ Chí Minh). 11 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh; xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng; TT.Tân Trụ, huyện Tân Trụ. Tỉnh Vĩnh Long: xã Cái Vồn, huyện Bình Minh; xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. 14

Tỉnh Đồng Tháp: xã Hòa Long, huyện Lai Vung. Tỉnh An Giang: xã Lê Chánh, huyện Tân Châu. Tỉnh Kiên Giang: xã Kiên Lương, huyện Hà Tiên. Tỉnh Cà Mau: phường 5, TP.Cà Mau. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn, Pb và Flo (F). 1 công trình có hàm lượng Pb cao hơn TCCP (0,01mg/l), gặp tại công trình Q597030M1 (Phường 7, TX.Bạc Liêu, Bạc Liêu) với hàm lượng là 0,05mg/l. 1 công trình có hàm lượng F cao hơn TCCP (1,00mg/l), gặp tại công trình Q019340 (Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 1,04mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là 0,97mg/l tại công trình Q019340, 3 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: phường Đông Hưng Thuận, Quận 12. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Bạc Liêu: Phường 7, TX.Bạc Liêu. - Thông số Amôni: quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng cao nhất là 3,48mg/l tại công trình Q224020 (Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương). 2 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh. Tỉnh Bình Dương: xã Thới Hoà, huyện Bến Cát. 2.3. Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1): - Thông số TDS: quan trắc ở 23 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 22821mg/l tại công trình Q821040M1 (Bình Khánh, Cần Giờ, TP.Hồ Chí Minh). 10 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh; xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng; TT.Bến Lục, huyện Bến Lục. Tỉnh Bến Tre: TT.Ba Tri, huyện Ba Tri. Tỉnh Vĩnh Long: xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3 TP.Sóc Trăng. Tỉnh Kiên Giang: xã Kiên Lương, huyện Hà Tiên. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 10 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn, F và Cadimi (Cd). 1 công trình có hàm lượng Cd cao hơn TCCP (0,005mg/l), gặp tại công trình Q605040 (TT.Tân Túc, Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 0,012mg/l. 1 công trình có hàm lượng F cao hơn TCCP (1,00mg/l), gặp tại công trình Q605040 với hàm lượng là 1,06mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là 14,19mg/l tại công trình Q605040, 4 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: 15

TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Tân Trụ, huyện Tân Trụ; xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa. - Thông số Amôni: quan trắc ở 3 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), gặp tại công trình Q004030 (Thạnh Lộc, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 1,07mg/l. 2.4. Tầng chứa nước Pliocen trung (n2 2 ) - Thông số TDS: quan trắc ở 26 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 34700mg/l tại công trình Q822040M1 (Long Hòa, Cần Giờ, TP.Hồ Chí Minh). 10 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: xã Long Hòa, huyện Cần Giờ; TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng; TT.Tân Trụ, huyện Tân Trụ. Tỉnh Vĩnh Long: xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Trà Vinh: xã Tập Sơn, huyện Trà Cú; xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang. Tỉnh Kiên Giang: TT.Minh Lương, huyện Châu Thành. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Hậu Giang: TT.Long Mỹ, huyện Long Mỹ. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn, F, Pb và Cd. 1 công trình có hàm lượng Cd cao hơn TCCP (0,005mg/l), gặp tại công trình Q605050 (TT.Tân Túc, Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 0,007mg/l. 1 công trình có hàm lượng Pb cao hơn TCCP (0,01mg/l), gặp tại công trình Q605050 với hàm lượng là 0,02mg/l. 1 công trình có hàm lượng F cao hơn TCCP (1,00mg/l), gặp tại công trình Q22404Z (Thới Hòa, Bến Cát, Bình Dương) với hàm lượng là 1,07mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là 12,68mg/l tại công trình Q605050, 3 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12; TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Tây Ninh: phường 1, TX.Tây Ninh. - Thông số Amôni: quan trắc ở 3 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng cao nhất là 0,90mg/l tại công trình Q714040 (Bình Sơn, Long Thành, Đồng Nai). 2 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Bình Phước: xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành. Tỉnh Đồng Nai: xã Bình Sơn, huyện Long Thành. 2.5. Tầng chứa nước Pliocen hạ (n2 1 ) - Thông số TDS: quan trắc ở 25 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 25040mg/l tại công trình Q59804Z (Phường 3, TP.Sóc Trăng, Sóc Trăng). 13 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: 16

TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa. Tỉnh Bến Tre: TT.Ba Tri, huyện Ba Tri. Tỉnh Vĩnh Long: xã Cái Vồn, huyện Bình Minh; xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Đồng Tháp: xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh. Tỉnh Trà Vinh: xã Tập Sơn và Đại An, huyện Trà Cú. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Hậu Giang: TT.Long Mỹ, huyện Long Mỹ. Tỉnh Kiên Giang: TT.Minh Lương, huyện Châu Thành. Tỉnh Cà Mau: TT.Năm Căn, huyện Ngọc Hiển. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 8 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn, F và Cd. 1 công trình có hàm lượng Cd cao hơn TCCP (0,005mg/l), gặp tại công trình Q605060 (TT.Tân Túc, Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 0,010mg/l. 1 công trình có hàm lượng F cao hơn TCCP (1,00mg/l), gặp tại công trình Q206040M1 (Hòa Long, Lai Vung, Đồng Tháp) với hàm lượng là 3,03mg/l. 1 công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) gặp tại công trình Q605060 (TT.Tân Túc, Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 11,62mg/l. 2. Dự báo xu thế diễn biến mực nước dưới đất tháng 10 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014 Mực nước được dự báo tại một số điểm quan trắc đang có xu hướng hạ thấp. Kết quả được trình bày trong bảng 9. 2.1. TP.Hồ Chí Minh Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp. Dự báo: mực nước TB tháng 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại các công trình Q019340 - phường Đông Hưng Thuận và công trình Q004030 - Phường Thạnh Lộc được trình bày trong bảng 9. 2.2. Tỉnh Sóc Trăng Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước TB tháng 3 tháng cuối năm 2013 và 3 tháng đầu năm 2014 tại công trình Q598030 Phường 3, TP.Sóc Trăng được trình bày trong bảng 9. Bảng 9. Kết quả dự báo mực nước dưới đất tại các khu vực khai thác mạnh Thời gian dự báo Giá trị dự báo Công trình Q004030 Q019340 Q598030 tháng 10/2013 tháng 11/2013 Độ cao (m,msl) -15,45-33,85-8,62 Độ sâu (m) 17,83 36,69 10,04 Độ cao (m,msl) -15,23-34,37-8,64 Độ sâu (m) 17,61 37,21 10,06 17

Thời gian dự báo Giá trị dự báo Công trình Q004030 Q019340 Q598030 tháng 12/2013 tháng 1/2014 tháng 2/2014 tháng 3/2014 Độ cao (m,msl) -15,52-34,77-8,67 Độ sâu (m) 17,90 37,61 10,09 Độ cao (m,msl) -15,75-34,47-8,73 Độ sâu (m) 18,13 37,31 10,15 Độ cao (m,msl) -15,61-34,65-8,78 Độ sâu (m) 17,99 37,49 10,20 Độ cao (m,msl) -16,22-34,85-8,98 Độ sâu (m) 18,60 37,69 10,40 Hình 10. Vị trí một số điểm cảnh báo về suy giảm mực nước 18