Microsoft Word - TCDC-12thang docx

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - TCDC-Thongbao6thang2013 ghep-v2.docx

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM TIN HỌC KẾT QUẢ THI CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN THI LẦN 2_NGÀY

DANH SÁCH THÍ SINH ĐẶC CÁCH VÀO VÒNG PHỎNG VẤN STT Họ Tên Số báo danh Giới tính Ngày sinh Số CMTND Nghiệp vụ đăng ký Đơn vị đăng ký 1 NGUYỄN THỊ KIM L

DANH SÁCH SINH VIÊN ÔN CHỨNG CHỈ ANH VĂN B STT MSSV Họ Tên Ngày sinh Nơi sinh Lớp ôn Nguyễn Vũ Thiên Hương 21/07/1987 Tp.Hồ Chí Minh B4 2

ĐẠI HỌC HUẾ HỘI ĐỒNG TS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 Số TT Họ và tên Giới tính KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH CAO HỌC LẦN 1 NĂM 2019 CỦA ĐẠI HỌC HUẾ Ngày sinh Nơi sin

Tổng hợp số lượng báo cáo ADR từ các cơ sở khám, chữa bệnh năm 2018 giai đoạn tháng 11/2017-7/2018 Miền Tây Bắc Bộ SLBáo cáo: 192 Số tỉnh: 6 Số BV: 34

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Trang 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN KHÓA 57 N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG TRUNG TÂM NC&PT CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM THI TIN HỌC ỨNG D

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI CUỘC THI GIẢI TOÁN QUA INTERNET LỚP 4, NĂM HỌC (Kèm theo Quyết định số 1452/QĐ-BGDĐT ngày 04

KỲ THI TUYỂN SINH 10 KHÓA NGÀY 02/06/2019 DANH SÁCH SỐ BÁO DANH - PHÒNG THI - HỘI ĐỒNG THI TRƯỜNG THCS ÂU LẠC (Thí sinh có mặt tại điểm thi lúc 6h30 n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT MSSV Họ và Tên Ngày Sinh Phái Nơi Si

Trường Đại học Dược Hà Nội Trung tâm DI - ADR Quốc gia Tổng hợp số lượng báo cáo ADR từ các đơn vị khám, chữa bệnh Giai đoạn tháng 11/ /2018 Miề

DanhSachDuThiTinHoc_Dot8_ xlsx

DANH SÁCH HỌC SINH KHỐI 11 - KHỐI 12 NĂM HỌC Lớp 11A 1_XH_TCTA Năm học : Ngày in : 10 / 08 / 2018 STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Trung Tâm Ngoại ngữ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH THAM

STT MSHV Họ và tên Khóa Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Ghi chú Võ Phúc Anh 21 Nam 24/02/1991 Đồng Tháp Nguyễn Thành Bá Đại 21

NV GDV2.xlsx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG ĐỢT

KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHỀ PHỔ THÔNG HỘI ĐỒNG THI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI NPT KHÓA NGÀY 21/4/2019 Phòng SBD Họ tên Phái Ng

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10, NĂM HỌC HỘI ĐỒNG THI : TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH THÍ SINH TRONG PHÒNG THI Lưu ý : 7h00', ngày 1/6/20

BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG NĂM 2019 Mã Tỉnh Tên tỉnh Khu vực Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện) 01 Hà Nội KV1 Gồm: 7

Lưu ý: DANH SÁCH HỘI VIÊN PRUREWARDS NHẬN THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH KÍCH HOẠT PRUONLINE, NHẬN QUÀ PRUREWARDS (ĐỢT 1) Mã ưu đãi Lazada sẽ được gửi vào tài kh

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ THPT ĐÔNG HÀ BẢNG GHI TÊN - GHI ĐIỂM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT - NĂM HỌC Hội đồng thi: THPT Đông Hà Phòng thi:phò

VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KHÍ TƯỢNG KHÍ HẬU Dự báo lượng mưa tích lũy 6h (mm) tại một số điểm trạm Khí

VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KHÍ TƯỢNG KHÍ HẬU Dự báo lượng mưa tích lũy 6h (mm) tại một số điểm trạm Khí

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

STT SỐ TK Tên Khách hàng Chi nhánh BHXH thành phố Hà Nội So Giao Dich BHXH Quận Ba Đình Ba Dinh BHXH

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

DANH SÁCH SINH VIÊN BẬC ĐẠI HỌC NHẬN HỌC BỔNG (DỰ KIẾN) HỌC KỲ 2, NĂM HỌC STT MSSV HỌ VÀ TÊN ĐIỂM XÉT HỌC BỔNG (HK1/17-18) XẾP LOẠI HỌC TẬP

Chương trình Chăm sóc khách hàng mới 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Mừng Hợp đồng mới tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hàng 1 Bắc G

DS THU HP HE N xls

DS QUAN LY THONG TIN SVTT Ngan nhap KQ PV

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: TOÁN TT SBD Họ tên Ngày sinh Lớp Trường

K1710_Dot1_DSSV_ChuyenKhoan_ xls

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM HĐTS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI KỲ THI

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN TT SBD Họ tên Ngày si

Lưu ý: DANH SÁCH HỘI VIÊN PRUREWARDS NHẬN THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH KÍCH HOẠT PRUONLINE, NHẬN QUÀ PRUREWARDS (ĐỢT 2) Đợt 2 của chương trình dành tặng 499 mã

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 18/05/2019 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers Candidate number First name L

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH ĐỘI DỰ TUYỂN THÀ

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO DIỆN XÉT TUYỂN THẲNG VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số:14

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: HÓA HỌC TT SBD Họ tên Ngày sinh Lớp Trư

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học:

HỘI TOÁN HỌC VIỆT NAM STT Họ và tên DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ THAM DỰ KỲ THI TÌM KIẾM TÀI NĂNG TOÁN HỌC TRẺ LẦN THỨ 2 (MYTS-2017) Ngày tháng năm sinh

DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC KHÓA 39 (Cập nhật ngày 12/7/2019) TT Mã hồ sơ Họ tên Ngày sinh Nơi đăng ký Ngành đăng ký Thi ngoại ngữ 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE Của: Cơ Sở Đào Tạo Lái Xe - Th

Ket Qua TS tu SBD den xls

KẾT QUẢ THI VIẾT VÒNG 2 TUYỂN DỤNG TẬP TRUNG NĂM 2019 STT Họ tên Ngày sinh Số CMTND Đơn vị đăng ký Nghiệp vụ đăng ký Số báo danh Kết quả 1 Lê Kiều Gia

DANH SÁCH LỚP 9.1 NH DANH SÁCH LỚP 9.2 NH STT HỌ VÀ TÊN LỚP CŨ STT HỌ VÀ TÊN LỚP CŨ 01 Tô Thị Thuý An Nguyễn Hoài An

CBIP-Post office list locations

DANH SÁCH ỨNG VIÊN QUA VÒNG SƠ LOẠI HỒ SƠ Họ và tên Giới tính Ngày sinh Số CMND Đơn vị đăng ký Nghiệp vụ đăng ký Kết quả sơ loại ĐỖ THỊ KIM NGÂN Nữ '1

CBIP-Post office list locations (Officially)

BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH XÁC NHẬN NHẬP HỌC KHÓA 44 HỆ Đ

CBIP-Post office list locations (Officially)

DSHS_theoLOP

N N N N TT iải Mã dự thưởng Loại B ọ ên Địa chỉ 1 iải đặc biệt BANKPLUS Đặng Thị Lan Yên Dũng, Bắc Giang 2 iải nhất BANKPLUS Vũ Văn

DANH SÁCH HỌC VIÊN NGÀY SÁT HẠCH: 16 THÁNG 07 NĂM 2017 (Chiều) ĐỊA ĐIỂM THI: 51/2 THÀNH THÁI, PHƯỜNG 14, QUẬN 10 STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NƠI CƯ TRÚ GP

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN" (Từ ngày 15/11/ /01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số d

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG GÓI TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KM TƯNG BỪNG - CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Họ tên khách hàng CMT Khác

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THI THU THPTQG LAN 2 Huyện

Danh sách chủ thẻ tín dụng Eximbank JCB mới trúng thưởng đợt 2 CTKM "Đón tết Mậu Tuất nhận quà tặng Lộc Phát từ thẻ tín dụng Eximbank JCB" (từ ngày 26

DanhSachTrungTuyen.xls

DANH SÁCH HỌC SINH Năm học: In ngày: STT Ho va tên ho c sinh GT Nga y sinh Nơi sinh Lớp 18_19 Ghi chú 1 Hoàng Lê Huệ Anh Nữ 25/08/

Tr êng ¹i häc c«ng oµn phßng kh o thý bcl Céng hßa x héi chñ nghüa viöt nam éc lëp - Tù do - H¹nh phóc thi ph n lo¹i ngo¹i ng n m 2018 DANH S CH PHßNG

MSSV HỌ TÊN Nguyễn An Thanh Bình Nguyễn Công Tuấn Anh Đoàn Nguyễn Kỳ Loan Nguyễn Hoàng Sang Phan Đình Kỳ 12122

TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG KÊ T QUA THI THỬ VÀO LỚP 10 - NĂM 2017 LẦN 2 Môn thi Tổng Điê m TT Họ và tên Ngày Trường SBD Phòng Văn Toán T.Hợp Quy đổi X.Thứ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 5 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

DANH SÁCH CÁC NHÀ GIÁO ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ NĂM 2015 Theo Quyết định số 46/QĐ-HĐCDGSNN ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Chủ tị

GIẢI ĐẶC BIỆT 10 LƯỢNG VA NG SJC MA SÔ HO VA TÊN KHA CH HA NG SÔ CMND THA NH PHÔ NGUYEN VINH THINH XXX Hà Nội GIẢI NHẤT 2 LƯ

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH BANCA "AN TÂM VUI XUÂN MỚI" GIAI ĐOẠN 26-31/12/2018 STT HỌ VÀ TÊN KH SỐ CMT CHI NHÁNH GIAO DỊCH GIAI_TH

PHỤ LỤC 01B - DANH SÁCH KHÁCH HÀNG GIẢI NGÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KHUYẾN MÃI TƯNG BỪNG CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Tên Khách hàng Sô ta i k

danh sach full tháng

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH DANH SÁCH LỚP ÔN TẬP THI THPT 2019 (BUỔI CHIỀU) Lớp KHTN : C1,C2,C5,C6,C7 Lớp KHXH: C3,C4,C8,C9,C10,C11,C12 TT Lớp Lớp KHTN

UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH DANH SÁCH THÍ SINH HỌC KÌ I_K9 LỚP: 9A1 Năm Học: STT SBD Họ Tên Ngày sinh Phòng thi Ghi chú 1 01

THÀNH ỦY HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN TỔ CHỨC * TỔNG HỢP Chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm tại các cơ quan Đảng, MTTQ và các tổ chức chính

SỞ GDĐT HÀ NỘI KẾT QUẢ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CÁC MÔN VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC CẤP THCS NĂM HỌC MÔN: NGỮ VĂN TT SBD Họ tên Ngày sinh Lớp Trư

THÔNG TIN VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÁNG Mã số hợp đồng Tỉnh thành Họ Tên Vi phạm Hình thức xử lý VA THAI BINH TRAN THI THUY Vi phạm mã số kép

YLE Movers PM PB - Results.xls

DANH SÁCH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ DỰ LỄ TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2018 STT Số ghế Mã SV Họ Và Tên Xếp Loại Ngành đào tạo Ghi chú Ngành học: Hóa học ( Hệ Đại học -

Xep lop 12-13

a

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC DANH SÁCH CÔNG BỐ ĐIỂM THI VÀO LỚP CHUYÊN VĂN D

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC DANH SÁCH KẾT QUẢ THI CỦA THÍ SINH HỘI ĐỒNG THI: LÊ QUÝ ĐÔN TRƯỜNG: TẤT CẢ... TT SBD

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN KHI CHI TẠI LOTTE MART VỚI THẺ QUỐC TẾ MSB STT SỐ THẺ TÊN KHÁCH HÀNG

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 05/07/2019 Buổi: Chiều Cấp độ: Starters Candidate number First name

CBIP-Post office list locations (Officially)

Chương trình chăm sóc khách hàng VIP Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Dương Thị Lệ Th

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "KIỀU HỐI TRAO TÌNH THÂN TÍCH LŨY NHẬN TIỀN THƯỞNG" Kênh MoneyGram Đợt 3 từ 01/12/2018 tới 31/12/2018 STT Mã CN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI DANH SÁCH LỚP 11A01 (BAN A1) - NĂM HỌC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM: NGUYỄN CAO KHẢ STT Lớp Họ và tên Ngày sinh Nữ D

CBIP-Post office list locations (Officially)

Nhan su_Chinh thuc.xlsx

DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE (Ban hành kèm theo Quyết định số...-tc/qđ-sgtvt ngày...tháng...năm... của Giám đốc Sở

I. Danh sách khách hàng nhận thưởng dịch vụ nạp tiền điện thoại - Topup: STT Tên khách hàng Số tiền thưởng 1 LE THI HOAI THUONG PHAN HOANG DU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ

UBND TỈNH TIỀN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP KHÓA NĂM 2017 ( ĐỢT 1, NGÀY 05/7/2017) CỘNG HÒA XÃ HỘI C

Điểm KTKS Lần 2

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ ĐÀO TẠO DOANH CHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Phòng thi DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Bản ghi:

THÔNG BÁO DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT NĂM 2012 VÀ DỰ BÁO XU THẾ DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỪ THÁNG 6 ĐẾN THÁNG 9 NĂM 2013 Trong thông báo, một số thuật ngữ và chữ viết tắt được hiểu như sau: - Mực nước hạ thấp cho phép (Hcp) là độ sâu mực nước dưới đất tối đa từ mặt đất trong quá trình khai thác sử dụng nước đảm bảo phát triển bền vững (m); - Độ sâu là mực nước tính từ mặt đất đến gương nước ngầm (m); - Độ cao là mực nước đã so sánh với mực nước biển (m, msl); - Tiêu chuẩn cho phép (TCCP) là giá trị hàm lượng giới hạn các thông số chất lượng nước quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm QCVN09:8/ BTNMT; - Tổng độ khoáng hóa (TDS) là tổng chất rắn hòa tan trong nước (mg/l). - Các chữ viết tắt khác: Hmin 1995: Độ cao mực nước TB tháng thấp nhất năm 1995 (m,msl); Hmin 2012: Độ cao mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 (m,msl); LK: Lỗ khoan; msl: Cốt cao so với mực nước biển trung bình; NDĐ: Nước dưới đất; TB: Trung bình. Hiện nay, công tác quan trắc tài nguyên nước dưới đất đang được Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện ở 5 vùng: đồng bằng Bắc Bộ (có 206 công trình quan trắc và được vận hành từ năm 1988 đến nay), Bắc Trung Bộ (có 46 công trình quan trắc và được vận hành từ tháng 3 năm 2011 đến nay), Duyên hải Nam Trung Bộ (có 46 công trình quan trắc và được vận hành từ tháng 3 năm 2011 đối với vùng Quảng Nam - Đà Nẵng và tháng 7 năm 2010 đối với vùng Quảng Ngãi), Tây Nguyên (có 212 công trình quan trắc và được vận hành từ năm 1991 đến nay) và Nam Bộ (có 220 công trình quan trắc và được vận hành từ năm 1991 đến nay). A. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Diễn biến tài nguyên nước dưới đất năm 2012 1. Mực nước Tại một số vùng khai thác nước mạnh, mực nước tầng chứa nước Pleistocene có xu hướng giảm dần. Đặc biệt công trình quan trắc Q.63a (phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội), mực nước đã hạ thấp sâu, vượt quá 50% giá trị Hcp. a. Tầng chứa nước Holocene trên (qh2) Mực nước TB tháng của tầng là 2,73 (m, msl), giá trị thấp nhất là 2,26 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 3), giá trị cao nhất là 3,73 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 8). 1

b. Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là -0,46 (m, msl), giá trị thấp nhất là -0,74 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 4), giá trị cao nhất là 0,32 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 8). Bảng 1. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng đồng bằng Bắc Bộ Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Holocene trên (qh 2) 2,31 2,38 2,26 2,30 2,58 2,95 3,16 3,73 3,17 2,85 2,63 2,48 2,73 Pleistocene (qp) -0,70-0,59-0,66-0,74-0,67-0,45-0,29 0,32-0,09-0,36-0,59-0,68-0,46 TB 1.1. Tỉnh Vĩnh Phúc: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình Q.5 (Ngô Quyền, Vĩnh Yên), tốc độ hạ thấp TB là 0,36m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -2,70 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 4). 1.2. TP.Hà Nội: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình Q.63a, tốc độ hạ thấp TB vào khoảng 0,35m/năm (tính từ 1992 đến năm 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -21,84 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 12); tại công trình Q.64a (Trung Tự, Đống Đa) là -18,55 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 6). 1.3. Tỉnh Hải Dương: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình Q.131b (TT. Thanh Miện, Thanh Miện), tốc độ hạ thấp TB là 0,36m/năm (tính từ 1993 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -1,64 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 7). 1.4. Tỉnh Thái Bình: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình 9b (An Bài, Quỳnh Phụ), tốc độ hạ thấp TB là 0,25m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -3,15 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). 1.5. Tỉnh Nam Định: mực nước đang có xu hướng hạ thấp, tại công trình 9a (Trực Phú,Trực Ninh), tốc độ hạ thấp TB vào khoảng 0,5m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -10,60 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 7). Công trình Bảng 2. Cảnh báo mực nước tại một số công trình đang có xu hướng hạ thấp H min1995, độ cao (m,msl) Độ cao (m,msl) H min2012 Độ sâu (m) Hcp, (m) So sánh với Hcp (%) Mức độ cảnh báo Q.63a -15,9-21,84 28,05 47,00 61,19 Hmin 2012 đã vượt 50% Hcp Q.64a -10,85-18,55 27,06 64,00 38,06 9a -0,54-10,60 12,25 50,00 24,50 Chú ý để tránh xâm nhập mặn 9b 1,46-3,15 5,13 50,00 10,26 Chú ý để tránh xâm nhập mặn Q.5 3,57-2,70 11,18 19,00 58,85 Hmin 2012 đã vượt 50% Hcp Q.131b 1,18-1,64 4,04 50,00 8,16 Chú ý để tránh xâm nhập mặn 2

Mực nước (m, msl) -15.00-16.00-17.00-18.00-19.00-20.00-21.00 Q.63a -22.00 12/96 12/98 12/00 12/02 12/04 12/06 12/08 12/10 12/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 1. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q.63a Mực nước (m, msl) 0.00-1.00-2.00-3.00-4.00-5.00-6.00-7.00-8.00-9.00-10.00 9a -11.00 12/96 12/98 12/00 12/02 12/04 12/06 12/08 12/10 12/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 2. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc 9a Mực nước (m, msl) 2.00 1.00 0.00-1.00-2.00-3.00 9b -4.00 12/96 12/98 12/00 12/02 12/04 12/06 12/08 12/10 12/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 3. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc 9b Mực nước (m, msl) 6.00 5.00 4.00 3.00 2.00 1.00 0.00-1.00-2.00-3.00 12/96 12/98 12/00 12/02 12/04 12/06 12/08 12/10 12/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 4. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q.5 Q.5 2.00 1.50 Mực nước (m, msl) 1.00 0.50 0.00-0.50-1.00 Q.131b -1.50-2.00 12/96 12/98 12/00 12/02 12/04 12/06 12/08 12/10 12/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 5. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q.131b 2. Chất lượng nước Qua phân tích thành phần hóa học nước dưới đất trong cả hai tầng Holocene trên và Pleistocene tại vùng đồng bằng Bắc Bộ, phần lớn nguồn nước dưới đất ở vùng này chất lượng còn tương đối tốt, đáp ứng yêu cầu sử dụng nước. Tuy nhiên có một số chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép và cụ thể như sau: 2.1. Tầng chứa nước Holocene trên (qh2) - Thông số TDS: được quan trắc ở 35 công trình vào mùa khô và 36 công trình vào mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 23675 mg/l tại công trình (Hải Thành, Kiến Thụy, Hải Phòng). Mười một công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố như sau: Tỉnh Thái Bình: TT.Diêm Điền, xã Thụy Hà, xã Thụy Việt, huyện Thái Thụy. 3

Tỉnh Hải Phòng: phường Quán Trữ, quận Kiến An; xã Hải Thành, huyện Kiến Thụy. Tỉnh Hải Dương: TT.Thanh Hà, xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà. Tỉnh Nam Định: xã Yên Lương, huyện Ý Yên; xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng; xã Hải Tây, Hải Lý, huyện Hải Hậu. - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mangan (Mn) và Asen (As). Hàm lượng Mn cao nhất là 3,07 mg/l tại công trình Q.58 (Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội). Năm công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5 mg/l) phân bố ở xã Đông Hội, huyện Đông Anh; xã Thọ An, xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức; phường Tứ Liên, quận Tây Hồ. Hàm lượng As cao nhất là 0,150 mg/l tại công trình (Thọ An, Đan Phượng, Hà Nội). Hai công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05 mg/l) phân bố xã Đông Hội, huyện Đông Anh; xã Thọ An, huyện Đan Phượng. - Thông số Amôni (NH4 + ): quan trắc ở 33 công trình mùa khô và 35 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1 mg/l), hàm lượng cao nhất là 44,18 mg/l tại công trình Q.111 (Hải Lý, Hải Hậu, Nam Định), các công trình được phân bố như sau: Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường. TP.Hà Nội: xã Thọ An, xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Mai Lâm, xã Đông Hội, huyện Đông Anh; xã Sơn Đồng, xã An Thượng, huyện Hoài Đức; phường Tứ Liên quận Tây Hồ; TT.Phú Minh, huyện Phú Xuyên; xã Hòa Phú, huyện Ứng Hòa. Tỉnh Bắc Ninh: TT.Hồ, huyện Thuận Thành. Tỉnh Hải Dương: xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành; xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà; xã Kỳ Sơn, huyện Từ Kỳ. Tỉnh Quảng Ninh: TT.Mạo Khê, huyện Đông Triều. Tỉnh Hưng Yên: phường Lam Sơn, phường Hiến Nam, TP.Hưng Yên. Tỉnh Hải Phòng: phường Quán Trữ, quận Kiến An; xã Hải Thành, huyện Kiến Thụy. Tỉnh Hà Nam: phường Lê Hồng Phong, xã Lam Hạ, TP.Phủ Lý; xã Chính Lý, huyện Lý Nhân; xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. Tỉnh Thái Bình: TT.Diêm Điền, xã Thụy Hà, xã Thụy Việt, huyện Thái Thụy; TT.An Bài, huyện Quỳnh Phụ. Tỉnh Nam Định: xã Yên Lương, huyện Ý Yên; xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng; xã Trực Phú, huyện Trực Ninh; xã Hải Tây, xã Hải Lý, huyện Hải Hậu. 2.2. Tầng chứa nước Pleistocene (qp) - Thông số TDS: quan trắc ở 49 công trình mùa khô và 50 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 7360mg/l tại công trình Q.145a (Thanh 4

Hải, Thanh Hà, Hải Dương). Sáu công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Hải Dương: xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà; xã Kỳ Sơn, huyện Tứ Kỳ. Tỉnh Hưng Yên: phường Hiến Nam, TP.Hưng Yên. Tỉnh Hà Nam: xã Lam Hạ TP.Phủ Lý; xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. Tỉnh Thái Bình: xã Thụy Hà, huyện Thái Thụy. - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc 40 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. Hàm lượng Mn cao nhất là 3,11 mg/l tại công trình Q.129b (phường Hiến Nam, TP.Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). Hai lăm công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch; phường Ngô Quyền, TP.Vĩnh Yên; xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường. Tỉnh Bắc Giang: xã Quang Châu, huyện Việt Yên. TP.Hà Nội: xã Mai Lâm, huyện Đông Anh; TT.Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm; phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy; phường Tứ Liên, quận Tây Hồ; phường Yết Kiêu, phường Phú Lãm, quận Hà Đông; xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì; xã Đông Mai, huyện Thanh Oai; TT.Tốt Động, huyện Chương Mỹ; TT.Phú Minh, huyện Phú Xuyên. Tỉnh Bắc Ninh: TT.Hồ, huyện Thuận Thành. Tỉnh Hải Dương: TT.Thanh Miện, huyện Thanh Miện. Tỉnh Hưng Yên: TT.Như Quỳnh, huyện Văn Lâm; xã Hưng Long, huyện Mỹ Hào; phường Hiến Nam, TP.Hưng Yên. Tỉnh Hà Nam: phường Lê Hồng Phong, TP.Phủ Lý; xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. Tỉnh Thái Bình: TT.An Bài, huyện Quỳnh Phụ. Tỉnh Nam Định: xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng; xã Hải Tây, huyện Hải Hậu. Hàm lượng As cao nhất là 0,40 mg/l tại công trình Q.58a (Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội). Sáu công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường. Tỉnh Bắc Giang: xã Quang Châu, huyện Việt Yên. TP.Hà Nội: xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức; xã Đông Mai, huyện Thanh Oai. Tỉnh Hà Nam: xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. - Thông số Amôni: quan trắc 30 công trình vào mùa khô và 31 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy tất cả các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l). Trong đó hàm lượng cao nhất là 38,3 mg/l tại công trình Q.88b (Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam). Các công trình có hàm lượng cao hơn TCCP phân bố như sau: 5

Tỉnh Vĩnh Phúc: xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch; phường Ngô Quyền, TP.Vĩnh Yên; xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường; xã Vân Hội, huyện Tam Dương. Tỉnh Bắc Giang: xã Quang Châu, huyện Việt Yên. TP.Hà Nội: xã Mai Lâm, huyện Đông Anh; xã Tân Lập, huyện Đan Phượng; xã Sơn Đồng; xã An Thượng, huyện Hoài Đức; xã Minh Khai, huyện Từ Liêm; TT.Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm; phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai; xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì; phường Tứ Liên, quận Tây Hồ; phường Kim Liên, quận Đống Đa; phường Yết Kiêu, phường Phú Lãm, quận Hà Đông; xã Đồng Mai, huyện Thanh Oai; xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ. Tỉnh Bắc Ninh: xã Văn Môn, huyện Yên Phong. Tỉnh Hải Dương: TT.Thanh Miện, huyện Thanh Miện. Tỉnh Hưng Yên: TT.Như Quỳnh, huyện Văn Lâm; phường Hiến Nam, TP. Hưng Yên. Tỉnh Hải Phòng: xã Lê Lợi, huyện An Dương. Tỉnh Hà Nam: phường Lê Hồng Phong, TP.Phủ Lý; xã Chính Lý, huyện Lý Nhân; xã Chuyên Ngoại, huyện Duy Tiên. Tỉnh Thái Bình: TT.An Bài, huyện Quỳnh Phụ. Tỉnh Nam Định: xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng; xã Hải Tây, huyện Hải Hậu. II. Dự báo xu thế diễn biến mực nước dưới đất tháng 6 đến tháng 9 năm 2013 Mực nước được dự báo tại một số điểm quan trắc đang có xu hướng hạ thấp. Kết quả được trình bày trong bảng 3. 1. Tỉnh Vĩnh Phúc Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp và thay đổi theo mùa. Dự báo: mực nước trung bình tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại công trình Q.5 (Ngô Quyền, Vĩnh Yên) được trình bày trong bảng 3. 2. TP.Hà Nội Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp. Dự báo: mực nước trung bình tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại công trình Q.64a (Trung Tự, Đống Đa) và công trình Q.63a (Mai Dịch, Cầu Giấy) được trình bày trong bảng 3. 3. Tỉnh Hải Dương Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước trung bình tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại công trình Q.131b (TT.Thanh Miện, Thanh Miện) được trình bày trong bảng 3. 4. Tỉnh Thái Bình Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước trung bình tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại công trình 9b (An Bài, Quỳnh Phụ) được trình bày trong bảng 3. 5. Tỉnh Nam Định Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp 6

7 Dự báo: mực nước trung bình tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại công trình 9a (Trực Phú,Trực Ninh) được trình bày trong bảng 3. Bảng 3. Kết quả dự báo mực nước dưới đất tại các khu vực khai thác mạnh, tầng chứa nước qp Công trình Mực nước dự báo tháng 6 Mực nước dự báo tháng 7 Mực nước dự báo tháng 8 Mực nước dự báo tháng 9 Độ cao (m,msl) Độ sâu (m) Độ cao (m,msl) Độ sâu (m) Độ cao (m,msl) Độ sâu (m) Độ cao (m,msl) Độ sâu (m) Q.63a -22,78 28,99-22,97 29,18-23,06 29,27-23,29 29,50 Q.64a -21,76 27,57-21,67 27,48-21,32 27,13-21,55 27,36 9a -10,25 11,9-10,74 12,39-10,47 12,12-10,08 11,73 9b -3,36 5,34-3,47 5,45-3,44 5,42-3,44 5,42 Q.5-2,26 10,74-1,62 10,10-0,65 9,13-0,71 9,19 Q.131b -1,79 4,23-1,84 4,28-1,82 4,26-1,76 4,20 Hình 6. Vị trí một số điểm cảnh báo về suy giảm mực nước 901 600 329 587 4 00 247 600 588 612 600 4 0 0 474 1 0 0 247 294 2 0 32 303 466 4 ( 6) N 298 372 695 600 800 246 729 600 631 353 443 600 474 600 504 1068 800 539 462 4 0 0 413 4 00 553 4 0 0 536 1 00 218 280 411 2 00 304 2 00 6 0 0 828 20 573 1 00246 133 377 236 4 00 4 00 1 0 0 336 621 20 20 1 0 0 1 00 186 1 0 0 207 454 2 0 20 261 231 108 2 0 160 2 0 1 0 0 6 0 1 0 0 2 0 269.. 18 0 kar st kar st. 1 65 2 00 325. 253.. 1 46 347. 2 00. 2 00 kar st. 38 9 Kar st. 44 0. 33 7. 29 0 kar st 523.. 42 1 2 00 4 0 0 6 0 0 2 00 2 00 2 00 4 0 0 4 0 0 2 00 50 80 90 60 70 106 59'00'' 20 22 30 40 19 57' 05'' 106 59'00'' 40 50 487 23 21 20' 45'' 23 30 20 00 10 90 80 60 50 70 30 20 40 50 90 80 487 30 60 70 20 40 00 00 40 00 10 486 90 60 80 90 50 486 70 485 10 00 80 70 50 60 40 30 23 485 23 50 40 21 20' 45'' 105 17'19'' 19 57' 05'' 22 20 30 40 105 17'19'' 70 80 50 60 20 10 00 90 k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an k i Õn an nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh nh quú nh phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng phóc léc th ng trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh trùc ni nh h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn h ng yªn th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t th îng c t é míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi míi H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn H ng yªn SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 SD.2 êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng êng giao th«ng 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 CHØ DÉN Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) Q.58 (2 ) cöa l¹ch tray S«ng B¹ch»ng cöa cêm o h i nam H i Phßng Qu ng Ninh vông å s n cöa nam triòu cöa l n cöa trμ lý cöa th i b nh cöa v n óc cöa ba l¹t S«ng B¹ch S«ng Kinh M«n S«ng Th i B nh h i d ng S«ng Kinh ThÇy S«ng Trμ Lý Nam Þnh Sg. Ch u Thμnh S«ng Hång S«ng Kiªn Giang th i b nh b¾c ninh b¾c giang S«ng uèng S«ng CÇu Chμm S«ng CÇu Lç S«ng Lôc Nam S«ng Th ng S«ng Ninh C cöa y cöa l¹ch giang S«ng Väc S«ng B¾c H ng H i S«ng Ünh μo S«ng CÈm Giμng H ng Yªn Ninh B nh S«ng Lý Nh n Hμ nam 1 S«ng Ch u Giang S«ng y S«ng Ho¹t S«ng. CÇu S«ng Cμ Lå Hμ T y S«ng uèng S«ng Hång Hå ång M«S«ng Con S«ng μ hoμ b nh Hå Suèi Hai. S«ng Hång 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 5(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2) 7(2)

B. VÙNG BẮC TRUNG BỘ 1. Diễn biến mực nước dưới đất năm 2012 1.1. Tỉnh Thanh Hóa + Tầng chứa nước Holocene (qh) Mực nước TB tháng của tầng là 3,70 (m, msl), giá trị thấp nhất 3,38 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất 4,20 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 9). + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là 3,08 (m, msl), giá trị thấp nhất 2,82 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất 3,55 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 9). Bảng 4. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước vùng Thanh Hóa Đơn vị tính:(m,msl) Tầng chứa nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Holocene (qh) 3,49 3,52 3,53 3,48 3,38 3,54 3,58 3,73 4,20 4,15 3,98 3,87 3,70 Pleistocene (qp) 2,92 2,92 2,88 2,86 2,82 2,99 2,83 3,11 3,55 3,47 3,31 3,32 3,08 TB 1.2. Tỉnh Hà Tĩnh + Tầng chứa nước Holocene (qh) Mực nước TB tháng của tầng là 5,82 (m, msl), giá trị thấp nhất 5,28 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5) và giá trị cao nhất 6,31 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 11). + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là 5,48 (m, msl), giá trị thấp nhất 5,39 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 8), giá trị cao nhất 6,16 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 12). + Tầng chứa nước đá gốc Mực nước TB tháng của tầng là 10,37 (m, msl), giá trị thấp nhất 9,85 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 8), giá trị cao nhất 10,90 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 11). Bảng 5. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng Hà Tĩnh Đơn vị tính:(m,msl) Tầng chứa nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Holocene (qh) 6,02 5,93 5,88 5,68 5,28 5,57 5,34 5,10 6,14 6,30 6,31 6,28 5,82 Pleistocene (qp) 5,95 5,88 5,84 5,77 5,55 5,69 5,56 5,39 6,00 6,08 6,15 6,16 5,48 Tầng chứa nước đá gốc 10,39 10,30 10,22 10,19 9,96 10,24 10,04 9,85 10,76 10,80 10,90 10,83 10,37 TB 2. Diễn biến chất lượng nước dưới đất năm 2012 Chất lượng nước được quan trắc hai lần trong năm, một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa. Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước năm 2012 của các tầng chứa nước chính như sau: 2.1. Thanh Hóa + Tầng chứa nước Holocene (qh) 8

- Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP (1500mg/l). Giá trị cao nhất là 1335mg/l tại công trình QT13-TH (Nga Hưng, Nga Sơn). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. Sáu công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn; xã Quảng Chính, huyện Quảng Xương; xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa; xã Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân; xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa; xã Đông Hải, TP.Thanh Hóa. Hàm lượng Mn cao nhất là 1,87mg/l tại công trình QT12-TH (Quảng Chính, Quảng Xương). Một công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l) ở xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa với hàm lượng 0,07mgl. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 11 công trình. Kết quả phân tích cho thấy tại tất cả các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Trung Chính, huyện Nông Cống; xã Quảng Chính, huyện Quảng Xương; xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn; xã Ngọc Lĩnh, huyện Tĩnh Gia; xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa; xã Đông Hải, TP.Thanh Hóa; phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn; xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa; xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc và xã Xuân Hòa, xã Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân. Hàm lượng cao nhất là 17,10mg/l tại công trình QT2-TH (Hoằng Trung, Hoằng Hóa). + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hai công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố ở phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn và xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn. Giá trị cao nhất là 14261mg/l tại công trình QT9a-TH (phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 12 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. Tám công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Trung Chính, huyện Nông Cống; xã Ngọc Lĩnh, huyện Tĩnh Gia; xã Yên Thái, huyện Yên Định; xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa; xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn; phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn. Hàm lượng Mn cao nhất là 1,93mg/l tại công trình QT9a- TH (phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn). Bốn công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l), phân bố ở xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn; xã Yên Thái, huyện Yên Định; phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn; xã Xuân Hòa, xã Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân. Hàm lượng As cao nhất là 0,22mg/l tại công trình QT1a-TH (Yên Thái, Yên Định). - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 10 công trình. Kết quả phân tích cho thấy tại tất cả các công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Yên Thái, huyện Yên Định; xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn; xã Trung Chính, huyện Nông Cống; xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn; xã Ngọc Lĩnh, huyện Tĩnh Gia; xã Thiệu 9

Viên, huyện Thiệu Hóa; xã Đông Hải, TP.Thanh Hóa; phường Trường Sơn, TX.Sầm Sơn; xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa; xã Xuân Hòa, xã Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân. Hàm lượng cao nhất là 7,95mg/l tại công trình QT5a-TH (Thọ Nguyên, Thọ Xuân). 2.2. Hà Tĩnh + Tầng chứa nước Holocene (qh) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP (1500mg/l). Giá trị cao nhất là 1081mg/l tại công trình QT3-HT (Sơn Lộc, Can Lộc). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và Pb. Bốn công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Sơn Lộc, Mỹ Lộc, huyện Can Lộc; xã Cẩm Thành, Cẩm Thạch, huyện Cẩm Xuyên. Hàm lượng Mn cao nhất là 0,99mg/l tại công trình QT6-HT (Cẩm Thạch, Cẩm Xuyên). Ba công trình có hàm lượng Pb cao hơn TCCP (0,01mg/l), phân bố ở xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc, xã Xuân Hòa huyện Thọ Xuân, xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà. Hàm lượng Pb cao nhất là 0,02mg/l tại công trình QT7-HT (Thạch Đỉnh, Thạch Hà). - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 4 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Sơn Lộc, huyện Can Lộc; xã Cẩm Thành, Cẩm Thạch, huyện Cẩm Xuyên; xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà. Hàm lượng cao nhất là 1,09mg/l tại công trình QT6-HT (Cẩm Thạch, Cẩm Xuyên). + Tầng chứa nước Pleistocene (qp) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), gặp tại công trình QT2a-HT (Thạch Kênh, Thạch Hà) với giá trị là 6745mg/l. - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và As. Hai công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố ở xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Xuyên. Hàm lượng Mn cao nhất là 4,74mg/l tại công trình QT2a-HT (Thạch Kênh, Thạch Hà). Hai công trình có hàm lượng As cao hơn TCCP (0,05mg/l), phân bố ở xã Thạch Kênh, xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà. Hàm lượng As cao nhất là 0,34mg/l tại công trình QT7a-HT (Thạch Đỉnh, Thạch Hà). - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 4 công trình đều có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Cẩm Thành huyện Cẩm Xuyên; xã Phú Phong, huyện Hương Khê; xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà và xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà. Hàm lượng cao nhất là 6,53mg/l tại công trình QT2a-HT (Thạch Kênh, Thạch Hà). + Tầng chứa nước đá gốc - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 7 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), gặp tại công trình QT3b-HT (Sơn Lộc, Can Lộc) với giá trị là 4931mg/l. 10

- Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Một công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), gặp tại công trình QT3b-HT (Sơn Lộc, Can Lộc) với hàm lượng là 1,55mg/l. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 3 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 2 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), phân bố ở xã Sơn Lộc, huyện Can Lộc; xã Hương Thủy, huyện Hương Khê. Hàm lượng cao nhất là 2,18 mg/l tại công trình QT3b-HT (Sơn Lộc, Can Lộc). C. VÙNG TÂY NGUYÊN 1. Diễn biến mực nước dưới đất năm 2012 1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) Mực nước TB tháng của tầng là 500,70 (m, msl), giá trị thấp nhất là 500,20 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 3), giá trị cao nhất là 501,57 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). 1.2. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pleistocen giữa ( Q2) Mực nước TB tháng của tầng là 667,12 (m, msl), giá trị thấp nhất là 665,14 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất là 669,47 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). 1.3. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pliocen - Pleistocen dưới ( N2-Q1) Mực nước TB tháng của tầng là 608,39 (m, msl), giá trị thấp nhất là 607,17 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 3), giá trị cao nhất là 610,83 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). 1.4. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogene (n) Mực nước TB tháng của tầng là 396,00 (m, msl), giá trị thấp nhất là 395,06 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất là 397,01 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). Bảng 6. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng Tây Nguyên Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lỗ hổng bồi tích hiện 500,74 500,45 500,20 500,28 500,42 500,52 500,63 500,77 501,20 501,57 501,03 500,61 500,70 đại (Q) Khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan pleistocen 667,44 666,54 665,66 665,22 665,14 665,67 667,20 668,01 668,81 669,47 668,73 667,61 667,12 giữa ( Q 2) Khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan pliocen - 608,10 607,63 607,17 607,24 607,24 607,45 608,00 609,14 610,14 610,83 609,35 608,40 608,39 pleistocen dưới ( N 2-Q 1) Khe nứt, lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm 396,61 396,13 395,64 395,19 395,06 395,42 395,73 396,02 396,58 397,01 396,56 396,04 396,00 tích Neogene (n) 2. Diễn biến chất lượng nước dưới đất năm 2012 Chất lượng nước được quan trắc hai lần trong năm, một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa. Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước năm 2012 của các tầng chứa nước chính như sau: TB 11

2.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 22 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 612mg/l gặp tại công trình C7a (Phú Thiện, AyunPa, Gia Lai). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao hơn TCCP gặp tại hai công trình: LK136Tm1 (Diên Bình, Đắk Tô, Kon Tum) và LK18T (TT.An Khê, An Khê, Gia Lai). Hàm lượng cao nhất là 1,77mg/l tại công trình LK18T. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 5 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các công trình đều thấp hơn TCCP. 2.2. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pleistocene giữa ( Q2) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 16 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 232mg/l gặp tại công trình LK113T (Ninh Gia, Đức Trọng, Lâm Đồng). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 7 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao hơn TCCP gặp tại công trình LK159T (Yên Thế, TP.Pleiku, Gia Lai) với hàm lượng là 0,97mg/l. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 5 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP, trừ công trình C-II (Ea Drơng, Cư Mgar, Đắk Lắk) với hàm lượng là 0,13mg/l. 2.3. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng phun trào bazan Pliocene - Pleistocene dưới ( N2-Q1) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 50 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 782mg/l tại công trình LK46T (Hòa Phú, Cư Jut, Đắk Nông). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao hơn TCCP gặp tại công trình LK168T (Hoa Lư, TP.Pleiku, Gia Lai) với hàm lượng là 0,99mg/l. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 9 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. 2.4. Tầng chứa nước khe nứt, lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogene (n) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 19 công trình. Kết quả phân tích cho thấy các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 648mg/l gặp tại công trình C7o (Phú Thiện, AyunPa, Gia Lai). - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao hơn TCCP gặp tại hai công trình: LK138Tm1 (Đắk Mra, Đắk Hà, Kon Tum) 12

và LK139Tm1 (Hà Mòn, Đắk Hà, Kon Tum), với hàm lượng cao nhất là 0,88mg/l tại công trình LK139Tm1. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 3 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng ở các công trình đều thấp hơn TCCP. D. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Diễn biến mực nước dưới đất năm 2012 1.1. Quảng Nam - Đà Nẵng a. Tầng chứa nước Holocene (qh) Mực nước TB tháng của tầng là 3,34 (m, msl), giá trị thấp nhất là 2,60 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 7), giá trị cao nhất là 4,01 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 1). b. Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là 6,14 (m, msl), giá trị thấp nhất là 5,43 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 8), giá trị cao nhất là 7,06 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 1). c. Tầng chứa nước trong các trầm tích Neogene (n) Mực nước TB tháng của tầng là 1,48 (m, msl), giá trị thấp nhất là 1,11 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 8), giá trị cao nhất là 1,89 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 1). Bảng 7. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước vùng Quảng Nam - Đà Nẵng Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Holocene (qh) 4,01 3,80 3,59 3,83 3,08 2,84 2,60 2,92 2,94 3,06 3,71 3,72 3,34 Pleistocene (qp) 7,06 6,63 6,40 6,65 5,53 5,56 5,50 5,43 6,03 6,33 6,39 6,22 6,14 Neogene (n) 1,89 1,75 1,66 1,54 1,34 1,29 1,25 1,11 1,14 1,55 1,59 1,59 1,48 TB 1.2. Quảng Ngãi a. Tầng chứa nước Holocene (qh) Mực nước TB tháng của tầng là 2,07 (m, msl), giá trị thấp nhất là 1,41 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất là 3,06 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 1). b. Tầng chứa nước Pleistocene (qp) Mực nước TB tháng của tầng là 2,17 (m, msl), giá trị thấp nhất là 1,35 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 9), giá trị cao nhất là 3,56 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 1). Tầng chứa nước Bảng 8. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước vùng Quảng Ngãi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đơn vị tính: (m, msl) 10 11 12 Holocene (qh) 3,06 2,77 2,48 1,79 1,41 1,52 1,60 1,60 1,72 2,31 2,48 2,13 2,07 Pleistocene (qp) 3,56 3,21 2,82 2,05 1,77 1,68 1,56 1,38 1,35 2,01 2,43 2,18 2,17 TB 13

2. Diễn biến chất lượng nước dưới đất năm 2012 Chất lượng nước được quan trắc hai lần trong năm, một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa. Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước năm 2012 của các tầng chứa nước chính như sau: 2.1. Quảng Nam - Đà Nẵng a. Tầng chứa nước Holocene (qh): mỗi mùa quan trắc ở 15 công trình. Kết quả phân tích cho thấy: - Thông số TDS: hầu hết các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP trừ hai công trình: QT8a-QD và QT9-QD. Giá trị cao nhất là 11034mg/l tại công trình QT9-QD (P.Cẩm Châu, TP.Hội An). Các công trình có giá trị cao hơn TCCP phân bố ở tỉnh Quảng Nam: xã Điện Phong, huyện Điện Bàn; phường Cẩm Châu, TP.Hội An. - Các thông số vi lượng: hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP, trừ Mn. Một công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP với hàm lượng 0,88mg/l gặp tại công trình QT11a-QD (Duy Trung, Duy Xuyên, Quảng Nam) - Thông số Amôni: hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. Hàm lượng cao nhất là 0,16mg/l gặp tại hai công trình là QT15-QD (Tam Thắng, TP.Tam Kỳ) và QT8a-QD (Điện Phong, Điện Bàn). Ba công trình có hàm lượng cao hơn TCCP, phân bố ở tỉnh Quảng Nam: xã Tam Thắng TP.Tam Kỳ, xã Điện Phước và Điện Phong huyện Điện Bàn. b. Tầng chứa nước Pleistocene (qp): mỗi mùa quan trắc ở 7 công trình. Kết quả phân tích cho thấy: - Thông số TDS: các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 152mg/l tại công trình QT8b-QD (Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam). - Các thông số vi lượng: các công trình đều có hàm lượng các thông số thấp hơn TCCP. - Thông số Amôni: hàm lượng cao nhất là 0,14mg/l tại công trình QT17-QD (Tam Phước, Phú Ninh). Bốn công trình có hàm lượng cao hơn TCCP, gặp tại các công trình: QT11b-QD, QT13b-QD, QT17-QD và QT8b-QD, phân bố ở tỉnh Quảng Nam: xã Tam Phú TP.Tam Kỳ, xã Bình Phục huyện Thăng Bình, xã Tam Phước huyện Phú Ninh, xã Điện Phong huyện Điện Bàn. c. Tầng chứa nước trong các trầm tích Neogene (n): mỗi mùa quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy: - Thông số TDS: hầu hết các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP, trừ công trình QT6b-QD (Điện Dương, Điện Bàn, Quảng Nam) với giá trị là 3706mg/l. - Các thông số vi lượng: các công trình đều có hàm lượng các thông số thấp hơn TCCP. - Thông số Amôni: hàm lượng cao nhất là 0,15mg/l gặp tại công trình QT6b-QD (Điện Dương, Điện Bàn). Hai công trình có hàm lượng cao hơn TCCP, phân bố ở tỉnh Quảng Nam: xã Điện Hòa và Điện Dương, huyện Điện Bàn. 14

2.2. Quảng Ngãi a. Tầng chứa nước Holocene (qh): mỗi mùa quan trắc ở 10 công trình. Kết quả phân tích cho thấy: - Thông số TDS: các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP. Giá trị cao nhất là 388mg/l gặp tại công trình QT2a-QN (Bình Thời, Bình Sơn). - Các thông số vi lượng: hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao nhất là 1,18mg/l tại công trình QT8a-QN. Hai công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP, phân bố ở Bình Minh, Bình Sơn (QT3a-QN) và Đức Hiệp, Mộ Đức (QT8a-QN). - Thông số Amôni: hầu hết các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP. Hàm lượng cao nhất là 0,12mg/l tại công trình QT5a-QN (Nghĩa Dõng, TP.Quảng Ngãi). Ba công trình có hàm lượng cao hơn TCCP, phân bố ở xã Bình Minh huyện Bình Sơn, xã Nghĩa Dõng TP.Quảng Ngãi, xã Đức Hiệp huyện Mộ Đức. b. Tầng chứa nước Pleistocene (qp): mỗi mùa quan trắc ở 6 công trình. Kết quả phân tích cho thấy: - Thông số TDS: hầu hết các công trình đều có giá trị thấp hơn TCCP, trừ công trình QT7b-QN (Đức Minh, Mộ Đức) với giá trị là 2504mg/l. - Các thông số vi lượng: hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Một công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP gặp tại công trình QT6b-QN (Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa) với hàm lượng là 0,81mg/l. - Thông số Amôni: hầu hết các công trình đều có hàm lượng thấp hơn TCCP, trừ công trình QT7b-QN (Đức Minh, Mộ Đức) với hàm lượng 0,11mg/l. E. VÙNG NAM BỘ I. Diễn biến tài nguyên nước dưới đất năm 2012 1. Mực nước Tại một số vùng khai thác nước mạnh, mực nước tầng chứa nước Pleistocene có xu hướng giảm dần. Đặc biệt công trình Q019340 (Đông Hưng Thuận, TP.Hồ Chí Minh) mực nước đã hạ thấp sâu, vượt quá 71% giá trị Hcp. a. Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3) Mực nước TB tháng của tầng là 4,56 (m, msl) giá trị thấp nhất là 3,85 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất là 5,56 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). b. Tầng chứa nước Pleistocene trung - thượng (qp2-3) Mực nước TB tháng của tầng là -4,55 (m, msl), giá trị thấp nhất là -5,03 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất là -3,92 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). c. Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1) Mực nước TB tháng của tầng là -2,78 (m, msl), giá trị thấp nhất là -3,09 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 4, tháng 5), giá trị cao nhất là -2,35 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 11). d. Tầng chứa nước Pliocene trung (n2 2 ) Mực nước TB tháng của tầng là 0,34 (m, msl), giá trị thấp nhất là -0,47 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5) và giá trị cao nhất là 1,14 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 10). 15

e. Tầng chứa nước Pliocene hạ (n2 1 ) Mực nước TB tháng của tầng là -5,08 (m, msl), giá trị thấp nhất là -5,29 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 5), giá trị cao nhất là -4,69 (m, msl) (xuất hiện vào tháng 1). Bảng 9. Mực nước trung bình tháng các tầng chứa nước chính vùng Nam Bộ Đơn vị tính: (m, msl) Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp 3) Pleistocene trung - thượng (qp 2-3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 4,83 4,59 4,38 3,86 3,85 4,09 4,28 4,19 4,95 5,56 5,25 4,91 4,56-4,23-4,46-4,79-4,89-5,03-4,81-4,62-4,67-4,45-3,92-4,30-4,45-4,55 Pleistocene hạ (qp 1) -2,51-2,68-2,97-3,09-3,09-2,99-2,82-2,92-2,71-2,35-2,53-2,76-2,78 Pliocene trung (n 22 ) 0,09 0,04-0,18-0,37-0,47 0,19 0,46 0,44 0,98 1,14 0,99 0,73 0,34 Pliocene hạ (n 21 ) -4,69-4,81-5,03-5,23-5,29-5,27-5,24-5,23-5,13-5,08-4,98-5,00-5,08 TB 1.1. TP.Hồ Chí Minh: mực nước có xu hướng hạ thấp. Tại công trình Q004030 (Thạnh Lộc, Quận 12) - tầng chứa nước qp1, tốc độ hạ thấp TB là 0,75m/năm (tính từ 1991 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -15,12 (m,msl) (xuất hiện vào tháng 8); tại công trình Q011340 (Tân Chánh Hiệp, Quận 12) - tầng chứa nước qp2-3, tốc độ hạ thấp TB là 0,88m/năm (tính từ 1991 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -19,44 (m,msl) (xuất hiện vào tháng 5); tại công trình Q019340 (Đông Hưng Thuận, Quận 12) - tầng chứa nước qp2-3, tốc độ hạ thấp TB là 1,60m/năm (tính từ 1995 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -33,08 (m,msl) (xuất hiện vào tháng 4). 1.2. Tỉnh Sóc Trăng: mực nước có xu hướng hạ thấp. Tại công Q598030 (phường 3, TP.Sóc Trăng) - tầng chứa nước qp1, tốc độ hạ thấp TB là 0,42m/năm (tính từ 1994 đến 2012), mực nước TB tháng thấp nhất năm 2012 là -8,50 (m,msl) (xuất hiện vào tháng 8). Bảng 10. Cảnh báo mực nước tại một số công trình đang có xu hướng hạ thấp Công trình H min1995, độ cao (m,msl) Độ cao (m,msl) H min2012 Độ sâu (m) Hcp (m) So sánh với Hcp (%) Q004030-0,56-15,12 17,50 50,00 35,00 Mức độ cảnh báo Q011340-4,56-19,44 27,54 50,00 55,08 Hmin 2012 đã vượt 50% Hcp Q019340-7,94-33,08 35,92 50,00 71,84 Hmin 2012 đã vượt 50% Hcp Q598030-1,60-8,50 9,92 50,00 19,84 16

4.00 1.00 1.00-2.00 Q004030-1.00 Q598030 Mực nước (m,msl) -5.00-8.00 Mực nước (m,msl) -3.00-5.00-11.00-14.00-7.00-17.00 2/91 2/94 2/97 2/00 2/03 2/06 2/09 2/12 Thời gian (tháng/năm) -9.00 1/94 1/97 1/00 1/03 1/06 1/09 1/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 7. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q004030 Hình 8. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q598030 2.00-1.00-1.00-4.00 Q011340-6.00-11.00 Q019340 Mực nước (m,msl) -7.00-10.00-13.00 Mực nước (m,msl) -16.00-21.00-16.00-26.00-19.00-31.00-22.00 1/91 1/94 1/97 1/00 1/03 1/06 1/09 1/12 Thời gian (tháng/năm) -36.00 4/94 4/97 4/00 4/03 4/06 4/09 4/12 Thời gian (tháng/năm) Hình 9. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q011340 17 Hình 10. Đồ thị dao động mực nước công trình quan trắc Q019340 2. Chất lượng nước Chất lượng nước được quan trắc hai lần trong năm, một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa. Kết quả đánh giá một số thông số chất lượng nước năm 2012 của các tầng chứa nước chính như sau: 2.1. Tầng chứa nước Pleistocene thượng (qp3) - Thông số TDS: quan trắc ở 28 công trình vào mùa khô và 26 công trình vào mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 21320mg/l tại công trình Q409020 (Phường 3, TP.Sóc Trăng, Sóc Trăng). Mười lăm công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng. Tỉnh Bến Tre: TT.Ba Tri, huyện Ba Tri. Tỉnh Vĩnh Long: xã Cái Vồn, huyện Bình Minh. Tỉnh Đồng Tháp: xã An Phong, huyện Thanh Bình. Tỉnh An Giang: xã Lê Chánh, huyện Tân Châu; xã Cần Đăng, huyện Châu Thành; xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú; xã Mỹ Thành, TP.Long Xuyên. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng.

Tỉnh Kiên Giang: TT.Minh Lương, huyện Châu Thành. Tỉnh Bạc Liêu: phường 7, TX.Bạc Liêu. Tỉnh Cà Mau: phường 9, TP.Cà Mau. - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 8 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn, hàm lượng cao nhất là 5,05 mg/l tại công trình Q606020 (Mỹ Thọ, Cao Lãnh, Đồng Tháp). Năm công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: Tỉnh Tây Ninh: phường 1, TX.Tây Ninh. Tỉnh Đồng Tháp: xã An Phong, huyện Thanh Bình; xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Bạc Liêu: phường 7, TX.Bạc Liêu. - Thông số Amôni: quan trắc ở 12 công trình mùa khô và 13 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng cao nhất là 2,54mg/l tại công trình Q023020 (TT.Trảng Bàng, Trảng Bàng, Tây Ninh). Năm công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12; xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi. Tỉnh Tây Ninh: TT.Trảng Bàng, huyện Tràng Bàng. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Cà Mau: phường 9, TP.Cà Mau. 2.2. Tầng chứa nước Pleistocene trung - thượng (qp2-3) - Thông số TDS: mỗi mùa quan trắc ở 29 công trình. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 36900mg/l tại công trình Q822030 (Long Hoà, Cần Giờ, TP.Hồ Chí Minh). Mười một công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh; xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, TT Tân Trụ, huyện Tân Trụ. Tỉnh Vĩnh Long: xã Cái Vồn, huyện Bình Minh; xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Đồng Tháp: TT.Lai Hoa, huyện Lai Vung. Tỉnh An Giang: xã Lê Chánh, huyện Tân Châu; Tỉnh Cà Mau: phường 9 và phường 5, TP.Cà Mau. - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 8 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn, hàm lượng cao nhất là 0,86 mg/l tại công trình Q019340 (Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh). Hai công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l), phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: phường Đông Hưng Thuận, Quận 12. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. - Thông số Amôni: quan trắc ở 4 công trình mùa khô và 3 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng cao nhất là 3,47mg/l tại công trình Q224020 (Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương). Ba công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l) phân bố như sau: 18

TP.Hồ Chí Minh: xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn; xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh. Tỉnh Bình Dương: xã Thới Hoà, huyện Bến Cát. 2.3. Tầng chứa nước Pleistocene hạ (qp1): - Thông số TDS: quan trắc ở 24 công trình mùa khô và 20 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 23877mg/l tại công trình Q821040 (Bình Khánh, Cần Giờ, TP.Hồ Chí Minh). Mười công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh; xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng; TT.Bến Lục, huyện Bến Lục. Tỉnh Bến Tre: TT.Ba Tri, huyện Ba Tri. Tỉnh Vĩnh Long: xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3 TP.Sóc Trăng. Tỉnh Kiên Giang: xã Kiên Lương, huyện Hà Tiên. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 11 công trình vào mùa khô và 10 công trình vào mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn và Niken (Ni). Một công trình có hàm lượng Ni cao hơn TCCP (0,3mg/l), gặp tại công trình Q616040 (TT.Bến Lục, Bến Lục, Long An) với hàm lượng là 0,33mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là 24,99mg/l tại công trình Q616040, năm công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: TT.Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa; TT.Tân Trụ, huyện Tân Trụ; xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa;TT.Bến Lục, huyện Bến Lục. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 4 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), gặp tại công trình Q004030 (Thạnh Lộc, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh) với hàm lượng là 0,48mg/l. 2.4. Tầng chứa nước Pliocen trung (n2 2 ) - Thông số TDS: quan trắc ở 26 công trình mùa khô và 20 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 27360mg/l tại công trình Q406040 (Long Sơn, Cầu Ngang, Trà Vinh). Mười một công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l), phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: TT.Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng; TT.Tân Trụ, huyện Tân Trụ. Tỉnh Vĩnh Long: xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Trà Vinh: xã Tập Sơn, huyện Trà Cú; xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang. Tỉnh Kiên Giang: TT.Minh Lương, huyện Châu Thành Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Hậu Giang: TT.Long Mỹ, huyện Long Mỹ. Tỉnh Cà Mau: TT.Năm Căn, huyện Ngọc Hiển. - Các thông số vi lượng: mỗi mùa quan trắc ở 11 công trình. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. 19

Hàm lượng Mn cao nhất là 2,62mg/l tại công trình Q605050 (TT.Tân Túc, Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh). Ba công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12; TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Tây Ninh: phường 1, TX.Tây Ninh. - Thông số Amôni: mỗi mùa quan trắc ở 3 công trình. Kết quả phân tích cho thấy 1 công trình có hàm lượng cao hơn TCCP (0,1mg/l), gặp tại công trình Q714040 (Bình Sơn, Long Thành, Đồng Nai) với hàm lượng là 0,97mg/l. 2.5. Tầng chứa nước Pliocen hạ (n2 1 ): - Thông số TDS: quan trắc ở 25 công trình mùa khô và 19 công trình mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy giá trị cao nhất là 23520mg/l tại công trình Q219040 (TT.Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre). Mười bốn công trình có giá trị cao hơn TCCP (1500mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Long An: xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa. Tỉnh Bến Tre: TT.Ba Tri, huyện Ba Tri. Tỉnh Vĩnh Long: xã Cái Vồn, huyện Bình Minh; xã Tân Long Hội, huyện Măng Thít. Tỉnh Đồng Tháp: xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh. Tỉnh Trà Vinh: xã Tập Sơn và Đại An, huyện Trà Cú. Tỉnh Sóc Trăng: phường 3, TP.Sóc Trăng. Tỉnh Hậu Giang: TT.Long Mỹ, huyện Long Mỹ. Tỉnh Kiên Giang: TT Minh Lương, huyện Châu Thành. Tỉnh Cà Mau: phường 9, TP.Cà Mau; TT.Năm Căn, huyện Ngọc Hiển. - Các thông số vi lượng: quan trắc ở 8 công trình vào mùa khô và 7 công trình vào mùa mưa. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số đều có hàm lượng thấp hơn TCCP trừ Mn. Hàm lượng Mn cao nhất là 3,86mg/l tại công trình Q605060 (TT.Tân Túc, Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh). Hai công trình có hàm lượng Mn cao hơn TCCP (0,5mg/l) phân bố như sau: TP.Hồ Chí Minh: TT.Tân Túc, huyện Bình Chánh. Tỉnh Đồng Tháp: xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh. II. Dự báo xu thế diễn biến mực nước dưới đất tháng 6 đến tháng 9 năm 2013 Mực nước được dự báo tại một số điểm quan trắc đang có xu hướng hạ thấp. Kết quả được trình bày trong bảng 11. 1. TP.Hồ Chí Minh Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp. Dự báo: mực nước TB tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại các công trình thuộc Quận 12 như Q011340 - phường Tân Chánh Hiệp; công trình Q019340 - phường Đông Hưng Thuận và công trình Q004030 - phường Thạnh Lộc được trình bày trong bảng 11. 20

2. Tỉnh Sóc Trăng Nhận xét: mực nước có xu hướng hạ thấp Dự báo: mực nước TB tháng 6, 7, 8, 9 năm 2013 tại công trình Q598030 - phường 3, TP.Sóc Trăng được trình bày trong bảng 11. Bảng 11. Kết quả dự báo mực nước dưới đất tại các khu vực khai thác mạnh Công trình Mực nước dự báo tháng 6 Độ cao Độ sâu (m,msl) (m) Mực nước dự báo tháng 7 Độ cao Độ sâu (m,msl) (m) Mực nước dự báo tháng 8 Độ cao Độ sâu (m,msl) (m) Mực nước dự báo tháng 9 Độ cao Độ sâu (m,msl) (m) Q004030-16,00 18,36-15,85 18,23-16,08 18,46-15,88 18,26 Q011340-20,26 28,36-20,16 28,26-20,42 28,52-20,22 28,32 Q019340-34,63 37,47-34,67 37,51-34,28 37,12-34,35 37,19 Q598030-8,76 10,18-8,75 10,17-8,74 10,16-8,71 10,13 Hình 11. Vị trí một số điểm cảnh báo về suy giảm mực nước 21