TRƯỜNG ĐẠI HỌC KWANGWOON Cẩm nang tuyển sinh dành cho sinh viên nước ngoài Tuyển sinh học kỳ 2 tháng 9 năm 2019 nhập học kì mới và sinh viên chuyển tiếp
Lời chào của Hiệu Trưởng Năm 1934, với sự chăm chỉ, siêng năng, miệt mài nghiên cứu của tiến sĩ Cho Kwang Woon cùng với cái nhìn tiên phong, sâu sắc đã thành lập Trung tâm phát thanh Chosun với định hướng các ngành công nghiệp trong tương lai sẽ được phát triển bởi các ngành công nghiệp điện tử và ngành điện tử học. Và sau đó nhà trường đã lớn mạnh và phát triển để trở thành trường Đại học Kwangwoon như ngày nay cùng với ý niệm tiết kiệm Hyosung, khám phá ý tưởng sáng tạo, Veritas Lux (tư tưởng giáo dục). Trường Kwangwoon chúng tôi trong 80 năm vừa qua đã dẫn đầu trong sự phát triển của ngành thông tin truyền thông và công nghệ điện tử Hàn Quốc. Trong quá trình này, bằng tài năng của những giáo sư và sinh viên nhà trường đã hoàn thành các quá trình quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Những giai thoại của cộng đồng cựu sinh viên Kwangwoon đã chứng minh những điều này. Hiện nay, Trường Đại học Kwangwoon với chiến lược "Đại học đa năng toàn cầu" (Glocal Multi-University) mong muốn tất cả các thành viên trong trường đại học sẽ có bước nhảy vọt đưa trường đại học ra thế giới. Trường chúng tôi sẽ là ngôi trường đại học tiên tiến có thể tự do giao tiếp dựa trên sự tin tưởng mạnh mẽ giữa các thành viên đại học, đoàn kết sức mạnh trên thế giới, phát triển địa phương, và trở thành trái tim của thời đại Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4. Ngoài giáo dục, chúng tôi sẽ là đại diện của Hàn Quốc trong việc tích cực đáp ứng các nhu cầu xã hội khác nhau như nghiên cứu và phát triển, hợp tác giữa các ngành nghề, giáo dục nghề nghiệp và đóng góp cho cộng đồng địa phương. Rất mong nhận được sự quan tâm và khích lệ của các bạn để Kwangwoon có thể vững bước hướng tới tương lai. Hiệu trưởng Trường Đại học Kwangwoon Tiến sĩ Yoo Ji-sang 02 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KWANGWOON
Tuyển sinh học kỳ 2 tháng 9 năm 2019 Tại sao nên chọn Kwangwoon? Giao thông rất thuận tiện, chỉ mất 20-30 phút để đi tới khu vực nội thành Seoul(City Hall, Dongdaemun, MyeongDong,..v..v) Line NO.1 City Hall 30minutes Jonggak Kwangwoon University Với nhiều chương trình học bổng, sinh viên có thể nhận học bổng từ 30-80% trong học kì đầu tiên. Trong vòng 3 năm trở lại đây, trung bình có trên 65% sinh viên nước ngoài hệ đại học đang được nhận học bổng tại Trường. Trường vận hành chương trình giáo dục tiếng Hàn giúp sinh viên hiểu được bài ở chương trình đại học, viết báo cáo tốt và đọc tài liệu đúng cách. Sinh viên được giúp đỡ học tiếng thông qua chương trình thực tập của giáo viên và chương trình dạy kèm từ các sinh viên Hàn Quốc. Trường điều hành hệ thống tư vấn về những khó khăn trong cuộc sống hoặc đời sống sinh hoạt trong trường học cho sinh viên nước ngoài, chương trình dạy kèm mentoring 1:1 với sinh viên Hàn Quốc và chương trình cộng đồng học tập (tutoring, study group). Ngoài ra, Trường cũng tổ chức nhiều chương trình đa dạng dành cho sinh viên nước ngoài như câu lạc bộ sinh viên hỗ trợ du học sinh, tutor group du học sinh có giáo sư tham gia. 03
Nhập học hệ đại học dành cho sinh viên nước ngoài 1. Lịch trình cơ bản Phân chia Lễ giới thiệu trường và các khoa, ngành Học kỳ 2 năm học 2019 (Lần 1) Học kỳ 2 năm học 2019 (Lần 2) 22.04.2019(thứ 2) 03.06.2019(thứ 2) Ghi chú Đăng kí online và nộp hồ sơ 01.05(thứ 4)~ 17.05.2019(thứ 6) Từ 12.06(thứ 4)~ 28.06.2019(thứ 6) Đăng kí online (Tính đến 18:00 ngày hết hạn) - http://www.jinhakapply.com Nộp hồ sơ (Tính đến 19:00 ngày hết hạn) - Nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện (Có hiệu lực cho đến ngày hết hạn) Địa chỉ : Khoa giao lưu quốc tế, trường Đại học Kwangwoon, Kwangwoon-ro 20, Tòa Hwado 210 Nowon-gu, Seoul 01897 Xét duyệt hồ sơ và Thông báo sinh viên trúng tuyển 03.06.2019(thứ 2) 15.07.2019(thứ 2) Kỳ thi đánh giá 05.06.2019(thứ 4) 17.07.2019(thứ 4) Kỳ thi năng lực tiếng Hàn Thông báo sinh viên trúng tuyển cuối cùng 14.06.2019(thứ 6) 26.07.2019(thứ 6) Nộp học phí 17.06(thứ 2)~ 21.06.2019(thứ 6) 29.07(thứ 2)~ 06.08.2019(thứ 3) Nộp tiền học phí : Ngân hàng được nhà trường chỉ định Cấp giấy báo nhập học Buổi định hướng cho tân sinh viên Sau 01.07.2019(thứ 2) Sau 05.08.2019(thứ 2) Giữa tháng 8 năm 2019 Buổi định hướng cho tân sinh viên Kiểm tra năng lực tiếng Hàn Khai giảng 26.08.2019(thứ 2) Lịch trình có thể thay đổi theo tình huống xảy ra trong và ngoài nhà trường. 04 Cẩm nang tuyển sinh
Tuyển sinh học kỳ 2 tháng 9 năm 2019 2. Các ngành tuyển sinh Đại học Đơn vị tuyển sinh (Chuyên ngành) Trường Đại học Kỹ thuật thông tin điện tử Trường Đại học ứng dụng phần mềm Trường Đại học Kỹ thuật Khoa kỹ thuật điện tử Khoa kỹ thuật thông tin điện tử Khoa kỹ thuật tổng hợp điện tử Khoa kỹ thuật điện Khoa kỹ thuật vật liệu điện tử Khoa robot(chuyên ngành Kiểm soát thông tin, Chuyên ngành Hệ thống thông minh) Khoa Kỹ thuật thông tin máy tính(chuyên ngành Kỹ thuật Máy tính, Chuyên ngành Kỹ thuật Thông tin) Khoa Phần mềm(chuyên ngành Phần mềm hệ thống, Chuyên ngành Phần mềm ứng dụng) Khoa tích hợp thông tin(chuyên ngành công nghệ nội dung, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu chính) Khoa Kiến trúc (5 năm)* Khoa Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) Khoa Kỹ thuật hóa học Khoa Kỹ thuật môi trường Trường Đại học Khoa học tự nhiên Khoa toán học Khoa Vật lý sinh học điện tử Khoa Hóa học Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn Trường Đại học Luật Chính sách Trường Đại học Kinh doanh ngành kiến trúc chỉ tuyển sinh vào tháng 3 Khoa ngôn ngữ tiếng Hàn Khoa Công nghiệp tiếng Anh Khoa Truyền thông Đa phương tiện(chuyên ngành thông tin lý luận, Chuyên ngành truyền thông đa phương tiện, Chuyên ngành giao tiếp chiến lược) Khoa Tâm lý Công nghiệp Khoa công nghiệp văn hóa Đông Bắc Á(Chuyên ngành giao lưu văn hóa, Chuyên ngành phát triển nội dung văn hóa) Khoa Hành chính Khoa Luật(Chuyên ngành Luật cơ bản, Chuyên ngành Luật Quốc tế, Chuyên ngành Luật Khoa học và Công nghệ) Khoa Quốc tế(chuyên ngành khu vực quốc tế) Khoa quản trị(chuyên ngành Quản trị học) Khoa thương mại quốc tế(chuyên ngành Thương mại Quốc tế) 3. Điều kiện ứng tuyển Học lực Phân chia Quốc tịch Sinh viên mới Sinh viên chuyển trường Năng lực tiếng Hàn (Nội dung tham khảo) Nội dung Bản thân và bố mẹ đều là người có quốc tịch nước ngoài Người có hai quốc tịch nhưng không mang quốc tịch Hàn Quốc Sinh viên đã tốt nghiệp (dự kiến) khóa đào tạo chính quy 12 năm tương đương với hệ đào tạo tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông Hàn Quốc ở trong nước và nước ngoài Sinh viên năm 2 : Những người đã tốt nghiệp đại học hoặc đã hoàn thành ít nhất một năm của một trường đại học học bốn năm Sinh viên năm 3 : Những người đã tốt nghiệp đại học hoặc đã hoàn thành hai năm trở lên của một trường đại học học bốn năm Lựa chọn chung : Những người có khả năng học đại học ở Hàn Quốc Lựa chọn có điều kiện : Những người không đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện <Tuyển chọn chung> 4. Phương pháp lựa chọn Phân chia Bước lựa chọn Nội dung lựa chọn Tuyển chọn chung Tuyển chọn có điều kiện Bước 1: Kiểm tra tài liệu Bước 2: Thi viết Xét duyệt hồ sơ Xét duyệt hồ sơ (Bước 1) và sinh viên phải vượt qua kỳ thi viết (Bước 2) Bài kiểm tra viết là bài kiểm tra khả năng tiếng Hàn (TOPIK cấp 3). Các sinh viên đang có TOPIK cấp 3 trở lên hoặc tốt nghiệp lớp 4 của khóa đào tạo tiếng Hàn đều được miễn thi viết Trường hợp sinh viên không vượt qua được bài kiểm tra viết năng lực tiếng Hàn thì có thể nhập học theo loại tuyển chọn có điều kiện. Sinh viên nhất định phải học khóa đào tạo tiếng Hàn ở Trung tâm văn hóa và đào tạo tiếng Hàn của trường hoặc nộp giấy chứng nhận đạt TOPIK 3 trở lên Thời gian gia hạn đạt điều kiện không được vượt quá 1 năm. Người đạt đủ phần điều kiện thì không thể thay đổi tình trạng cư trú du học sinh (D-2). Nếu tình trạng cư trú không thể thay đổi hoặc gia hạn, và nếu không thể ở lại hợp pháp, việc chấp nhận nhập học có thể bị hủy bỏ. Có khả năng nhập học đại học với loại lựa chọn có điều kiện khi không có kết quả thi năng lực tiếng Hàn 05
5. Tài liệu cần nộp Phân chia Tài liệu nộp Sinh viên mới Sinh viên chuyển trường 1 Đơn xin nhập học Đăng ký online sau đó in 2 Bản tự giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập Đăng ký online sau đó in 3 Bản đồng ý tra cứu học lực Đăng ký online sau đó in 4 5 6 7 8 Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (giấy Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) Học bạ của các năm học trung học phổ thông Bằng tốt nghiệp Cao đẳng/ đại học chuyên ngành Bảng điểm của các năm học Cao đẳng/ đại học chuyên ngành Giấy chứng nhận học lực cao nhất Với sinh viên chuyển trường hiện đang theo học tại một trường đại học, phải nộp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông Phải nộp bản dịch (Tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) Phải biểu thị tất cả môn học và điểm của từng môn trong các năm học để chứng nhận điểm học (Nếu không biểu thị bảng điểm thì không thể đăng ký) Người nộp là sinh viên nhập học mới : Bằng chứng nhận học lực đạt tốt nghiệp Trung học phổ thông Người nộp là sinh viên chuyển trường : Bằng chứng nhận học lực đạt tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học chuyên ngành (Nếu học sinh đang học đại học, phải nộp thêm giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học) 9 Bản sao hộ chiếu cá nhân 10 Bản sao thẻ người nước ngoài (Mặt trước, mặt sau) 11 Giấy chứng nhận quan hệ gia đình 12 13 14 Bản sao chứng minh thư của bố mẹ (công chứng dịch thuật) Bản gốc giấy chứng nhận số dư ngân hàng trên 20,000 USD (Bản thân hoặc bố mẹ) Tài liệu chứng nhận về năng lực tiếng Hàn 15 Phí đăng ký KRW120.000(KRW) Nếu sinh viên là người nước ngoài và đang ở Hàn Quốc thì nhất định phải nộp Quốc tịch ngoài Trung Quốc : Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận quan hệ gia đình Quốc tịch Trung Quốc : Bản sao Sổ hộ khẩu và bản công chứng dịch thuật Giấy chứng nhận quan hệ gia đình Một trong 2 giấy tờ dưới đây: - Giấy chứng nhận số dư ngân hàng trong nước và bảng sao kê giao dịch trong ba tháng qua (Tính đến ngày đăng ký) - Giấy chứng nhận số dư ngân hàng nước ngoài (thời hạn hiệu lực tính phải sau ngày nhập học Giấy chứng nhận của Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) Giấu chứng nhận kết quả khóa học Tiếng Hàn (Bảng điểm) và giấy chứng nhận tham gia đủ khóa học (Bắt buộc phải nộp với sinh viên có visa D-4) Khi đăng ký online thì có thể đóng tiền lệ phị (Thanh toán qua thẻ tín dụng hoặc chuyển khoản) X X X : Tài liệu bắt buộc X : Tài liệu không cần, : Chỉ người cần phải nộp Tất cả tài liệu phải được nộp dưới dạng bản gốc, hồ sơ nộp và phí nộp hồ sơ sẽ không được hoàn trả. Tài liệu không phải tiếng Hàn hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Ngoài các tài liệu ở trên, có thể yêu cầu nộp bổ sung thêm các tài liệu. 06 Cẩm nang tuyển sinh
Tuyển sinh học kỳ 2 tháng 9 năm 2019 Liên quan đến Giấy chứng nhận học lực cuối cùng Quốc tịch không phải là người Trung Quốc : Giấy chứng nhận tốt nghiệp nộp nhận cấp <Bản xác nhận có hiệu lực> từ cơ quan chính phủ của quốc gia và <Giấy xác nhận Lãnh sự> và <Giấy xác nhận của Tổ chức Giáo dục Nước ngoài> được cấp ở Đại sứ quán Hàn Quốc ở nước sở tại. Quốc tịch Trung Quốc : Giấy chứng nhận tốt nghiệp phải được lấy từ các tổ chức chứng nhận (bằng tiếng Anh) hoặc bằng tốt nghiệp bản công chứng từ đại sứ quán Hàn Quốc tại Hàn Quốc - Trung tâm công nhận học lực của Bộ giáo dục Trung Quốc http://www.chsi.com.cn, +86-10-82338424 - Trung tâm công nhận học vị của Bộ giáo dục Trung Quốc http://www.cdgdc.edu.cn, +86-10-82379482 - Viện Khổng Tử tại Seoul http://www.cis.or.kr, +82-2-554-2688 Mất khoảng 30 ngày để cấp chứng nhận nên cần chuẩn bị để đăng ký trước Chứng nhận nộp không được trả lại nên những tài liệu cần cấp visa hoặc tài liệu thay đổi phải chuẩn bị riêng 07
6. Học phí Đại học Đại học Kỹ thuật Thông tin điện tử, Đại học ứng dụng phần mềm, Đại học Công nghệ Đại học Khoa học tự nhiên, Khoa Truyền thông công nghệ số Khoa Văn hóa và Công nghiệp Đông Bắc Á, Khoa Thương mại Quốc tế Đại học kinh doanh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Luật và Chính sách Tiền nhập học(nộp học kỳ đầu tiên) 648.000(KRW) Tiền học phí (1 học kỳ) 4.266.000(KRW) 3.753.000(KRW) 3.630.000(KRW) 3.432.000(KRW) 3.244.000(KRW) Phí nhập học và học phí có thể thay đổi theo từng năm 7. Học bổng a. Học bổng cho kỳ nhập học Phân chia Sinh viên thông thường Trung tâm dạy tiếng Kwangwoon, người có chứng chỉ TOPIK cấp 3 Người có chứng chỉ TOPIK cấp 4 Người có chứng chỉ TOPIK cấp 5 Học bổng 30% học phí 50% học phí 70% học phí 80% học phí b. Học bổng cho các kỳ sau kỳ nhập học Học bổng Thành tích học kỳ trước TOPIK cấp 3 trở xuống (Baogồmngườikhôngcóchứngchỉ TOPIK) TOPIK cấp 4 trở lên Trên 4.3 80% học phí 100% học phí Trên 4.0~dưới 4.3 60% học phí 80% học phí Trên 3.5~dưới 4.0 40% học phí 60% học phí Trên 3.0~dưới 3.5 20% học phí 40% học phí Trên 2.5~dưới 3.0 Không có 20% học phí Tiêu chuẩn và số tiền học bổng có thể thay đổi tuỳ theo chế độ học bổng của trường c. Hiện trạng khả năng nhận học bổng cho du học sinh nước ngoài Trung bình năm 2016~2018 Đã cấp 65% Chưa cấp 35% 8. Tiến hành chương trình đạo tạo riêng năng lực tiếng Hàn Thực hiện đào tạo phù hợp tiếng Hàn và môn đại cương giúp sinh viên thích nghi với cuộc sống ở nước ngoài dựa theo cấp độ TOPIK và kết quả kiểm tra trình độ tiếng Hàn. 08 Cẩm nang tuyển sinh
Tuyển sinh học kỳ 2 tháng 9 năm 2019 9. Ký túc xá Phân chia Ký túc xá hạnh phúc (Hạt ánh sáng) International House Cấu trúc 2 người 1 phòng 4 người 1 phòng Chi phí Sử dụng cá nhân Khoảng 1.500.000won/họckì (tiềnđặtcọc 100.000won) Giường(cá nhân tự chuẩn bị đồ chăn, gối), giá sách, bàn học, ghế, tủ quần áo, phòng vệ sinh, phòng tắm, internet... Sử dụng chung Phòng giặt, phòng là quần áo, phòng thể dục, phòng hội thảo, phòng nấu ăn chung, hòm bảo quản đồ chuyển phát phòng khách, máy giặt..v..v Số tiền hiện tại là số tiền tiêu chuẩn và chi phí có thể thay đổi khi thời hạn thay đổi. 10. Những hạng mục cần lưu ý cho người nộp đơn a. Nếu các mục được liệt kê trong tài liệu đã nộp chứng minh sai hoặc không chính xác thì kết quả nhập học sẽ bị hủy và sau khi nhập học nếu thay đổi thực tế thì đơn nhập học có thể bị hủy. b. Các tài liệu đã nộp thì không được trả lại cho người nộp đơn và các tài liệu cần thiết cho việc cấp visa hoặc tài liệu thay đổi cần thiết thì người nộp đơn phải chuẩn bị riêng. c. Người nộp đơn chịu trách nhiệm với những bất lợi phát sinh do khai sai thông tin trong mẫu đơn. d. Trong thời gian tiến hành nhập học, số liên lạc phải luôn luôn có thể liên lạc được. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ hoặc số điện thoại có thể gây mất liên lạc thì người nộp đơn phải chịu trách nhiệm cho mọi bất lợi xảy ra. 09
Khóa học chính quy được chia thành 6 lớp từ lớp 1 đến lớp 6. 1 năm tiến hành 4 học kỳ (Mùa xuân, mùa thu - 10 tuần, mùa hè, mùa đông - 8 tuần). 1 tuần học 5 buổi, mỗi kỳ học được chia thành các buổi học với tổng thời gian học là 200 giờ. Sinh viên vừa được học nhiều hoạt động khác nhau ở các ví dụ thực tế vừa có thể nâng cao năng lực tiếng Hàn Trong khóa học, có thể trực tiếp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc như taekwondo, nhạc cụ truyền thống, K-POP, nhảy, v.v.v... 1. Cấu trúc thời gian khóa học Học kỳ Thời gian buổi học Nội dung chính thứ 2~thứ 6 09:00 ~ 13:00 Đào tạo tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đoc, viết Luyện tập thực hành các ngữ pháp và từ vừng liên quan Đào tạo nhiều hoạt động khác nhau để thực hành thực tế các nội dung đã học Đào tạo phát âm có hệ thống 2. Học phí Học phí 1 kỳ : 1,400,000(KRW)(Bao gồm chi phí trải nghiệm văn hóa) Có nhiều cách để đóng học phí như đóng học phí 1 kỳ đến đóng học phí 1 năm 3. Lịch trình Học kỳ năm 2019 Thời gian học tập Ngày hết hạn đăng ký Trung Quốc và các nước không bị niêm yết Các nước bị niêm yết như Việt Nam Kỳ thi chia lớp Kỳ học mùa xuân 18.3(thứ 2) ~ 27.5.2019(thứ 2) 8.2.2019(thứ 6) 14.12.2018(thứ 6) 13.3.2019(thứ 4) Kỳ học mùa hè 17.6(thứ 2) ~ 26.8.2019(thứ 2) 10.5.2019(thứ 6) 15.3.2019(thứ 6) 12.6.2019(thứ 4) Kỳ học mùa thu 17.9(thứ 3) ~ 27.11.2019(thứ 4) 9.8.2019(thứ 6) 14.6.2019(thứ 6) 11.9.2019(thứ 4) Kỳ học mùa đông 16.12.2019(thứ 2) ~ 27.2.2020(thứ 5) 8.11.2019(thứ 6) 16.9.2019(thứ 2) 11.12.2019(thứ 4) Lịch trình trên có thể thay đổi theo tình hình của nhà trường. Vì liên quan đến visa theo từng quốc gia nên có thể quá thời hạn tiếp nhận nên vui lòng liên hệ Những nước bị niêm yết (21 nước bị niêm yết bởi Bộ trưởng Tư pháp): Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Bangladesh, Việt Nam, Mông Cổ, Thái Lan, Pakistan, Sri Lanka, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Iran, Nigeria, Uzbekistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Ukraina, Ghana, Ai Cập, Peru 10 Khóa học tiếng Hàn
Tuyển sinh học kỳ 2 tháng 9 năm 2019 Kwangwoon Life 11
Trường Đại học Kwangwoon Địa chỉ trường : Khoa trao đổi quốc tế, trường Đại học Kwangwoon, Kwangwoon-ro 20, Tòa Hwado 210, Nowon-gu, Seoul (mã bưu điện 01897) Liên hệ về chương trình đại học Điện thoại +82-2-940-5014~6, Fax +82-2-940-8682 Trang web http://www.kw.ac.kr, http://iphak.kw.ac.kr E-mail mcshin@kw.ac.kr, rokrok@kw.ac.kr Liên hệ về khóa học tiếng Hàn Điện thoại +82-2-940-5014~6, Fax +82-2-940-8682 Trang web http://kcklc.kw.ac.kr E-mail kcklc5307@kw.ac.kr