CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành

Tài liệu tương tự
`` NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Đà hồi phục mở rộng với thanh khoản cải thiện nhẹ Phiên giao dịch cuối tuần khép lại với điểm số tăng tốt, cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 23/01/2019 Dòng tiền lớn tiếp tục mua vào chọn lọc Thị trường duy trì đà tăng nhẹ tích cực khi kết thúc phiên giao dịch hôm nay m

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 01/02/2019 Thị trường điều chỉnh kỹ thuật Các chỉ số và nhiều cổ phiếu có thêm phiên điều chỉnh giảm khi khép lại phiên giao dịch

6/28 7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 VISecurities 0 8 / 07/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Danh mục CP P.3 Tin Doanh nghiệp P.4 Bộ lọc CP

NGo

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 20/11/2018 Tâm lý giới đầu tư ở thị trường nội khá vững trước biến động của thế giới. Phiên 19/10, thị trường cổ phiếu châu Mỹ và

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 21 tha ng 09 năm 2017 Hai sàn diễn biến trái chiều NCT:

Diễn biến thị trường quốc tế: NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG TUẦN 28/08 01/09/2017 Tuần qua các chỉ số chứng khoán Mỹ đã có sự hồi phục tích cực sau liên tiếp c

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Diễn biến thị trường ngày Diễn biến khá giống nhau trên cả 2 sàn giao dịch chính khi chỉ số bật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

DaiViet News KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH Ở MỨC THẤP. 2 SÀN TIẾP TỤC XANH ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,506,010 CP HNXINDEX % 8

5/17 5/20 5/21 5/22 5/23 5/24 VISecurities 2 7 / 05/ Bản tin chứng khoán Trong số này Nhận định P.1 Bộ lọc CP P.2 GD CP Ngân Hàng P.3 Kết quả

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

Bản tin Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

CÂ P NHÂ T CÔNG TY CÂ P NHÂ T CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 25 tha ng 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn CTD

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Năm, ngày 14 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 14/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-I

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nga y 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 24 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,17 78,29 Thay đổi (%) 0,3

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin Daily

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Bản tin Daily

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM HSC DỰ BÁO VN INDEX SẼ ĐẠT ĐỈNH 1200 TRONG NĂM 2018 Giá trị mua ròng của NĐTNN và cho vay margi

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 31/05/2019 Tổng quan thị trường 30/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

Bản tin Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 18/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

10/23 10/24 10/25 10/26 10/27 10/28 10/29 10/30 10/31 11/1 11/2 11/3 11/4 11/5 11/6 11/7 11/8 11/9 11/10 11/11 11/12 11/13 11/14 11/15 11/16 11/17 11/

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Bản tin Phai sinh

BẢN TIN GIAO DỊCH PHÁI SINH 15/10/2018 Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD (Hợp đồng) Khối lượng mở (OI) Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 22/05/2019 Tổng quan thị trường 21/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

CHIẾN THUẬT BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 18/9/2013 Thứ Tư, ngày 18/9/2013 up down Đối tác tài chính toàn cầu của bạn HSX HNX VN Index 477,73 2,16 0,45% HNX

Bản tin Daily

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 25/02/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 04/03/2019 VIỆT NAM Số ngày Vị thế mở Giá tham Giá mở Giá cao Giá thấp Ngày đáo hạn KLGD Giá đóng cửa tới hạn (OI) chiếu

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 16/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

Bản tin Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

DaiViet News ÁP LỰC CHỐT LỜI TĂNG MẠNH. 2 SÀN ĐẢO CHIỀU GIẢM ĐIỂM NHẸ. Ngày VNINDEX % ,910,020 CP HNXINDEX %

NGo

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/02/2019 Vn-index: 7.71 điểm (0.82%) Mạch Tăng 3 Ph

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Tư, ngày 13 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 13/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-In

경방(000050)

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 16-19/04/2019 Dòng tiền sẽ tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12/04/2019 Phòng Tư vấn

Bản tin Daily

BSC - Vietnam Daily Monitor - V (macro).xlsm

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 01-05/07/2019 Tiếp tục phân hóa? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28/0

Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_

Báo cáo ngành Ngân hàng

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 5 tháng 8 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 627,39 81,07 Thay đổi (%) -0,72

BÁO CÁO TUẦN 21 27/05-31/05/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Những áp lực gia tăng từ thị trường thế giới bao gồm căng thẳng thương mại tiếp tục leo thang và


Microsoft PowerPoint - Ban tin phai sinh_ c

18/06 19/06 20/06 21/06 24/06 25/06 26/06 27/06 28/06 01/07 02/07 03/07 04/07 05/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 15/07 16/07 17/07 18/06 19/06 20/06

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 08-12/04/2019 Khó vượt vùng 990-1,000 điểm TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 05/04/2019 Phòng Tư vấn VIE

25/04 26/04 02/05 03/05 06/05 07/05 08/05 09/05 10/05 13/05 14/05 15/05 16/05 17/05 20/05 21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 08/05 07/05

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 13/06/2019 VIỆT NAM Ngày đáo hạn Số ngày tới hạn KLGD Vị thế mở (OI) Giá tham chiếu Giá mở cửa Giá cao nhất Giá thấp nhấ

B Á O C Á O P H Â N T Í C H PHÂN TÍCH KỸ THUẬT & CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ TECHNICAL VIEW: TUẦN 01-05/04/2019 THỊ TRƯỜNG & CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ PHÂN TÍCH

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 15-19/07/2019 Tạo đà để bứt phá? TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12/0

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch thị trường cơ sở VNINDEX Kết quả giao dịch HĐTL chỉ số VN30 Tâm điểm nhóm n

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 06 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 593,07 86,75 Thay đổi (%) -0,

23/05 22/05 21/05 20/05 17/05 16/05 15/05 14/05 13/05 10/05 09/05 08/05 07/05 06/05 03/05 02/05 26/04 25/04 24/04 23/04 22/04 19/04 18/04 17/04 16/04

21/05 22/05 23/05 24/05 27/05 28/05 29/05 30/05 31/05 03/06 04/06 05/06 06/06 07/06 10/06 11/06 12/06 13/06 14/06 17/06 18/06 19/06 20/06 BẢN TIN CHỨN

[Type the document title] BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU BLUECHIPS HỒI PHỤC. 2 SÀN TĂNG ĐIỂM THÀNH CÔNG. VNINDEX HNXINDEX Nhận định thị trường

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 18/07/2019 ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG Kết quả giao dịch trong ngày VNINDEX HNXINDEX Điểm số Thay đổi (%) -0.66% 0.15%

PowerPoint Presentation

PowerPoint Presentation

ĐIỂM TIN THÁNG Được phát hành vào ngày 10/07/2015

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

BẢN TIN TUẦN 15/07 19/07/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thị trường tuần qua kéo dài đà tăng giá sang tuần thứ 3 liên tiếp dù xuất hiện những lực bán chốt l

경방(000050)

B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2019 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIETSTOCK WEEKLY: TUẦN 09/09-13/09/2019 Thanh khoản sụt giảm, VN-Index tiếp tục giằng co TRIỂN

BẢN TIN NGÀY VNCS Research Center BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 07/03/2019 Vn-index: 0.46 điểm (0.05%) Ba Lần Chinh P

IVS RESEARCH WEEKLY OPENNING CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Tuần từ 26/ 11 đến 30/ 11/ 2018 VN-INDEX Điểm số Tuần qua (WoW) +2.20% Quý IV/2018 (QTD) -9.7

BẢN TIN TUẦN 05/08 09/08/2019 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Diễn biến tiêu cực trên thị trường thế giới đã đẩy VN-Index và HNX-Index lần lượt giảm điểm 1.69% v

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 20 tháng 11 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6 Thay đổi (%) (0,4

Bản ghi:

CÂP NHÂT CÔNG TY CẬP NHẬT CÔNG TY Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Đà tăng chậm lại do cung giá cao Ngành Ngân hàng: Tác động của kiểm soát chặt tăng trưởng tín dụng và các quy định mới 02.10.2015 Tải về dữ liệu giao dịch ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 982.15 109.99 Thay đổi 2.94-0.03 0.30% -0.03% KLGD (triệu cp.) 204.1 50.6 GTGD (tỷ đồng) 4,520.4 577.8 NĐTNN (tỷ đồng) 966.2 16.2 Mua 509.5 4.8 Bán 456.7 11.4 GTGD ròng 52.7-6.6 VN-INDEX INTRADAY 988 986 Hầu hết thời gian các chỉ số giao dịch trên tham chiếu, tuy nhiên đà tăng chậm dần về cuối phiên do cung giá cao gia tăng. VN-Index đóng cửa tăng 2.94 điểm (+0.3%) lên 982.15 điểm. VN30-Index tăng mạnh hơn một chút, thêm 4.36 điểm (+0.46%) lên 959.63 điểm. Các chỉ số trên sàn HNX chịu áp lực nhiều hơn do ACB (-0.3%) và SHB (-1.2%) nên chỉ HNX30-Index tăng 0.15% còn HNX-Index giảm nhẹ 0.03%. GAS (+2.6%), BVH (+4.8%), MSN (+1.9%), VIC (+0.5%), HPG (+1.3%), VRE (+1.1%) cùng với TCB, HDB, STB duy trì đà tăng đến cuối phiên giúp thúc đẩy VN-Index tăng điểm. Trong khi VCB, BID và CTG tác động theo chiều ngược lại, đóng cửa giảm gần như ở mức thấp nhất trong ngày. Nhóm VN30 có mức tăng cao hơn do số mã tăng điểm chiếm ưu thế với 14 mã tăng - 6 mã tham chiếu và 10 mã giảm. Trong đó nhiều cổ phiếu tăng mạnh nhờ cầu tốt ở mức giá xanh như GMD (+4.5%), GAS (+2.6%), STB (+2.2%), REE (+2.2%), CTD (+2%), BMP (+1.9%), MSN (+1.9%), HPG (+1.3%), VRE (+1.1%), DHG (+0.9%) và FPT (+0.8%). 984 982 980 978 976 974 Như trên có thể thấy sự phân hóa ở nhóm ngân hàng và sự phân hóa này cũng diễn ra ở các nhóm khác. Số mã có điểm số tăng đáng kể khá ít như GAS tăng ở nhóm dầu khí, HPG ở nhóm tôn thép, nhóm xây dựng & vật liệu xây dựng có KSB (+2.85), CTD (+25), HBC (+1.6%), CVT (+1.4%), nhóm điện có REE, dệt may có TCM (+1.45) và STK (+4.4%). Nhóm chứng khoán cho thấy sức cầu yếu hơn khi SSI và HCM giảm trong khi VCI tăng nhẹ. HNX-INDEX INTRADAY 111 111 111 109 109 109 GTGD 2 sàn đạt 5.098 tỷ đồng, tăng nhẹ 100 tỷ đồng so với phiên hôm qua. Trên HOSE, khối ngoại tăng tỷ trọng giao dịch lên 10.7% và mua ròng 52.7 tỷ đồng tập trung ở MSN (+37.5 tỷ đồng), HPG (+34.6 tỷ đồng) trong khi bán ròng nhiều nhất chủ yếu ở VHM (-23.1 tỷ đồng), VJC (-18.8 tỷ đồng), VIC và NVL khoảng 17 tỷ đồng. Quán tính tăng điểm từ phiên trước và diễn biến thị trường thế giới đêm qua đã ủng hộ cho một phiên tăng tại thị trường chứng khoán Việt Nam hôm nay. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn thận trọng khi các chỉ số tiến về vùng giá cao. Điểm tích cực là dòng tiền vẫn được duy trì và có sự chọn lọc kỹ càng. Đóng cửa, định giá P/E của VN-Index và VN30-Index ở mức 17.68 lần và 15.41 lần.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CẬP NHẬT CÔNG TY DỰ BÁO XU HƯỚNG VNINDEX Phạm Thị Thu Hiền, hienptt@ssi.com.vn Chỉ báo ngắn hạn Chỉ báo xu hướng và trung hạn Stochastic TÍCH CỰC RSI TRUNG TÍNH Volume TRUNG TÍNH Bollinger Bands TRUNG TÍNH MA Ngắn hạn TRUNG TÍNH MA Trung hạn TIÊU CỰC MFI TÍCH CỰC MACD TÍCH CỰC TRENDER (Bloomberg) TĂNG (Ngày chuyến 19/07/2018) Trend Trung hạn GIẢM Hỗ trợ ngắn hạn: 955-960 Hỗ trợ trong phiên: 970 Kháng cự ngắn hạn: 1000-1010 Kháng cự trong phiên: 986 VN-Index đã có phiên giao dịch tăng điểm nhẹ với cây nến ngày là nến giảm có thân nến ngắn cho thấy sự giằng co của bên mua lẫn bên bán. Tuy nhiên, tâm lý chung của nhà đầu tư vẫn ổn định trong cả phiên tăng điểm và phiên đi ngang khi thanh khoản tiếp tục duy trì khá tốt so với nền thanh khoản tuần. Đà tăng đã chững lại khi chỉ số vượt qua đỉnh ngắn hạn 982 trong phiên hôm nay, được xem như một phiên tích lũy thêm cho đà tăng. Phiên kế tiếp, VN-Index có khả năng sẽ tiếp tục biến động trong biên độ hẹp quanh vùng giá hiện tại để củng cố cho xu hướng tăng.

Cập nhật ngành Ngân hàng: Tác động của kiểm soát chặt tăng trưởng tín dụng và các quy định mới đến thu nhập của các ngân hàng Chúng tôi nhận thấy chiến lược dài hạn đang từng bước được áp dụng cho hệ thống ngân hàng. Quản trị rủi ro sẽ được thắt chặt và chất lượng của hệ thống ngân hàng Việt Nam chắc chắn sẽ được cải thiện trong 3-5 năm tới, tuy nhiên phải đánh đổi bằng việc giảm tăng trưởng lợi nhuận trong ngắn hạn và trung hạn. Quá trình này sẽ mang lại lợi thế cho những ngân hàng có cơ sở vốn mạnh. 1. Tăng trưởng tín dụng - Thắt chặt quản lý tín dụng để ngăn chặn lạm phát gia tăng Ngày 2/8/2018, NHTW ban hành Chỉ thị 04/2018 về định hướng chung cho ngành ngân hàng trong nửa cuối năm. Chỉ thị nói rõ NHTW sẽ không phê duyệt bất kì đề xuất nào liên quan đến nới trần tăng trưởng tín dụng (ngoại trừ những ngân hàng tham gia chương trình tái cấu trúc những ngân hàng yếu kém trong năm 2018). Thông thường, NHTW sẽ cấp hạn mức tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng vào đầu năm. Trong nửa cuối năm, NHTW có thể sẽ xem xét lại tiến độ và trong một số trường hợp có thể sẽ cho phép các ngân hàng nới trần tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên, năm 2018 sẽ không giống như những năm trước do SBV không chịu áp lực tăng thêm trần tín dụng cho các ngân hàng, với quan điểm chính sách đã được đề cập để tránh lạm phát cao. Theo quan điểm của chúng tôi, tác động từ chính sách này lên các cổ phiếu ngân hàng như sau: Chúng tôi điều chỉnh giảm ước tính liên quan đến tăng trưởng tín dụng trong năm 2018 và 2019 đối với các ngân hàng chúng tôi theo dõi (bảng dưới). Đối với các ngân hàng có tăng trưởng tín dụng cao trong nửa đầu năm 2018, họ sẽ cần phải giữ số dư nợ quanh mức trần tín dụng trong nửa cuối năm 2018. Chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi các ngân hàng về việc xác nhận các mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong năm nay. Tuy nhiên, chúng tôi giữ nguyên ước tính về lợi nhuận đối với các cổ phiếu ngân hàng trong năm 2018 sau tăng trưởng ấn tượng nửa đầu năm. Lợi nhuận trước thuế 6T2018 của các ngân hàng chúng tôi đang theo dõi tăng 54% YoY (theo số liệu chưa kiểm toán). Tăng trưởng tín dụng thấp hơn và cơ sở tín dụng thấp hơn dự báo trước đó vào cuối năm 2018 sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận trong năm 2019 như bảng dưới. Những ngân hàng có tỷ trọng thu nhập từ phí cao trong tổng thu nhập hoạt động kinh doanh ròng sẽ ít chịu tác động từ tăng trưởng tín dụng thấp. Đáng chú ý, VCB và TCB là hai ngân hàng có tỷ trọng thu nhập ngoài lãi cao nhất trong số các ngân hàng. Tăng trưởng tín dụng thấp, áp lực tỷ giá, chính sách tiền tệ dần thắt chặt sẽ dẫn đến gia tăng lãi suất tiền gửi, đây là điều chúng tôi không mong đợi. Theo quan sát của chúng tôi, tỷ suất tiền gửi đã tạo đáy trong quý 2/2018. Với việc lãi suất qua đêm gia tăng từ nửa cuối năm 2018, chi phí huy động vốn toàn ngành có thể sẽ tăng nhẹ trong năm 2019. Điều này có thể sẽ đem lại lợi thế cho các ngân hàng đã nâng vốn thành công gần đây.

Tăng trưởng tín dụng các ngân hàng niêm yết giai đoạn 2018-2019 (%YoY) Mã CK Ước tính trước Ước tính điều chỉnh Tăng trưởng tín dụng 6T2018 2018 2019 2018 2019 (%YTD) VCB 16,0% 16,0% 15% 15% 11,31% BID 13,7% 10,9% 13,7% 10,9% 7,2% CTG 13,6% 16,5% 13,6% 15% 7,7% TCB 22,2% 22,2% 15,0% 15% 3,4% VPB 18,8% 17,6% 15,4% 17,7% 6,8% MBB 19,0% 15,8% 15,0% 15% 10,7% ACB 17,2% 16,0% 15% 15% 11,76% HDB 35,4% 25,0% n/a n/a 12,4% VIB 25% 25% 14% n/a 9% LPB 15,6% 15,7% 15% 15% 13,32% TPB 18,6% 17,9% 15% 15% 14,45% N/a: Chúng tôi chưa nhận được kế hoạch tăng trưởng tín dụng từ phía ngân hàng Nguồn: SSI Research ước tính; 2. Cập nhật chính sách phát triển trong dài hạn của ngành ngân hàng Thủ tướng Chính phủ gần đây đã phê duyệt chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Và sau đây là ghi nhận chính từ Nghị định: Mục tiêu 2018-2020 Kế hoạch nhắc lại các mục tiêu chính đã được đề ra trong Kế hoạch tái cơ cấu các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1058/2017 như sau: Chiến lược đưa ra mục tiêu có 12-15 ngân hàng đáp ứng các yêu cầu theo chuẩn Basel II vào cuối năm 2020. Đây không phải là yêu cầu mà là mục tiêu cho toàn hệ thống. Tuy nhiên cần lưu ý, SBV đã ban hành các Thông tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quản lý rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II trước thời hạn này, như Thông tư 41/2016 hướng dẫn về cách tính tỷ lệ an toàn vốn (Trụ cột 1 của Basel II) và kỷ luật thị trường (Trụ cột 3 của Basel II có hiệu lực từ 1/1/2020), và Thông tư 13/2018 hướng dẫn về kiểm toán nội bộ (với các quy định về Quy trình đánh giá tính phù hợp vốn nội bộ (ICAAP một yếu tố thành phần của Trụ cột 2 của Basel II) có hiệu lực từ 1/1/2021). Theo đó có thể thấy, chuẩn Basel II đang dần được áp dụng từng bước, với thời hạn trước 1/1/2021 đối với 12-15 ngân hàng thí điểm. Gia tăng thu nhập từ dịch vụ thu phí ngoài tín dụng lên mức trung bình 12-13% tổng thu nhập ròng từ HĐKD đối với các ngân hàng Việt Nam. Chúng tôi cho rằng mục tiêu này phù hợp với tốc độ tăng trưởng tín dụng thấp, như đã được SBV chỉ thị từ trước. IMF gần đây cũng đưa ra khuyến nghị cho Việt Nam giảm mục tiêu tăng trưởng tín dụng hằng năm xuống khoảng 14% (từ mức 17-18% của các năm gần đây) để tránh tránh rủi ro lây lan tiềm ẩn. Tỷ lệ nợ xấu thật sự (bao gồm nợ xấu trên báo cáo, và nợ xấu bán cho VAMC, và nợ xấu được tái cấu trúc) thấp hơn 3% trong năm 2020 (cần lưu ý, định nghĩa nợ xấu này không áp dụng cho các ngân hàng 0-đồng và các ngân hàng đang tham giá đề án tái cấu trúc). Tỷ lệ nợ xấu này giảm từ mức 12,4% trong năm 2015 xuống còn 8,4% trong năm 2016 và 7,5% trong năm 2017. Chính phủ sẽ sở hữu tối thiếu 65% cổ phiếu có quyền biểu quyết trong các ngân hàng thương mại nhà nước. Với mức trần tỷ lệ sở hữu nước ngoài ở các ngân hàng hiện tại ở mức 30%, đây không phải là một động thái đáng kể. Đối với các ngân hàng có tỷ lệ sở hữu nước ngoài đã chạm mức trần cho phép, chúng tôi nghĩ rằng điều này sẽ gây trở ngại trong việc huy động vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài.

Mục tiêu 2021-2025 Chính phủ sẽ sở hữu tối thiểu 51% tại các ngân hàng thương mại nhà nước. Theo đó, chúng tôi cho rằng các ngân hàng có động thái tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài đáng kể chỉ từ năm 2021; và các ngân hàng bị giới hạn lựa chọn cho đến thời điểm này. Tại thời điểm cuối năm 2025, chất lượng của các ngân hàng Viêt Nam cần cải thiện dựa trên các mục tiêu sau đây: Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn sẽ được áp dụng toàn hệ thống, với một số ngân hàng sẽ áp dụng phương pháp nâng cao. Tỷ trọng thu nhập từ phí dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập ròng từ HĐKD sẽ tăng lên 16-17%. Nợ xấu thực tế sẽ duy trì dưới 3% trên toàn bộ hệ thống ngân hàng trong nước, bao gồm các ngân hàng 0-đồng và các ngân hàng đang tham gia đề án tái cấu trúc. Mã CK Sàn GD Vốn hóa thị trường (triệu USD) Tỷ lệ sở hữu NĐTNN (%) Giới hạn sở hữu NĐTNN (%) Free-float (%) ACB HNX 1.776,40 30,00% 30,00% 95,00% BID HOSE 4.482,84 2,49% 30,00% 4,72% CTG HOSE 4.122,00 30,00% 30,00% 7,78% EIB HOSE 734,70 29,95% 30,00% 75,00% HDB HOSE 1.577,36 27,26% 30,00% 72,42% LPB UPCOM 310,67 5,00% 5,00% 70,00% MBB HOSE 2.261,69 20,00% 20,00% 73,42% STB HOSE 915,01 10,16% 30,00% 95,00% TCB HOSE 4.126,46 22,50% 22,50% 49,35% TPB HOSE 744,26 29,24% 29,24% 68,11% VCB HOSE 9.868,34 20,81% 30,00% 10,00% VIB UPCOM 631,10 20,50% 20,50% 65,00% VPB HOSE 2.828,28 22,38% 22,38% 60,00% Nguồn: SSI Research ước tính Chúng tôi sẽ cung cấp báo cáo cập nhật KQKD 6T2018 của các ngân hàng niêm yết, dự báo lợi nhuận và khuyến nghị đầu tư trong các báo cáo tiếp theo.

HOSE TH NG KÊ GIAO DICH HNX Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngày trước Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngày trước CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 DIC 4,680 556,144 4274.3% -2.30% 1 APP 6,500 2,616,720 23086% -6.51% 2 BTP 11,400 744,248 1537.6% 1.33% 2 SDA 2,900 381,540 13580% 0.00% 3 MHC 4,600 1,417,371 1183.3% 1.10% 3 HBS 2,500 82,250 3203% -3.85% 4 HT1 12,600 14,131,662 621.0% 5.44% 4 WSS 2,700 121,230 1749% -3.57% 5 PME 72,500 4,793,963 617.9% 6.77% 5 PVL 1,600 257,890 901% -5.88% 6 CTS 11,850 3,378,647 459.7% 2.60% 6 CSC 23,000 2,059,680 366% 6.98% 7 PGC 14,100 575,937 417.0% 0.71% 7 HKB 1,400 267,620 304% 0.00% 8 VIP 7,000 1,048,923 390.5% -0.57% 8 VCS 87,000 27,700,470 278% 3.57% 9 LHG 19,800 11,530,080 388.7% 3.66% 9 NBC 6,000 357,582 240% 3.45% 10 DHM 2,840 481,871 322.0% 6.77% 10 SDD 2,200 358,179 176% 10.00% Top CP có KLGD đột biến (Giá tăng, KLGDTB>50000) Top CP có KLGD đột biến (Giá tăng, KLGDTB>50000) CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 HT1 12,600 14,131,662 621.0% 5.44% 1 VCS 87,000 27,700,470 278.45% 3.57% 2 CTS 11,850 3,378,647 459.7% 2.60% 2 SDD 2,200 358,179 175.60% 10.00% 3 LHG 19,800 11,530,080 388.7% 3.66% 3 HUT 5,300 11,575,317 151.88% 1.92% 4 GMD 26,650 46,022,157 257.8% 4.51% 4 MBS 16,200 3,211,540 146.57% 1.25% 5 REE 35,200 34,557,170 186.6% 2.18% 5 VCG 17,200 26,891,188 116.00% 1.18% 6 BMP 54,100 16,748,786 157.2% 1.88% 6 ACM 900 142,580 68.32% 12.50% 7 HBC 22,700 55,043,928 140.3% 1.57% 7 L14 41,000 6,119,487 65.06% 6.49% 8 AAA 17,100 39,844,394 139.2% 4.59% 8 VGC 16,900 31,126,055 61.49% 1.81% 9 BVH 87,500 18,709,235 129.4% 4.79% 9 DS3 3,900 468,170 35.13% 2.63% 10 TLD 7,090 1,973,727 119.1% 1.29% 10 BCC 6,600 431,180 17.61% 4.76% Top CP có KLGD đột biến (Giá giảm, KLGDTB>50000) Top CP có KLGD đột biến (Giá giảm, KLGDTB>50000) CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1 1 ELC 8,300 935,535 89.9% -6.74% 1 HHG 2,500 1,073,640 63.82% -7.41% 2 KDC 31,400 4,934,923 80.7% -2.79% 2 SPP 6,200 640,000 29.94% -1.59% 3 VHC 73,100 9,802,141 55.5% -4.44% 3 SHB 8,500 62,158,219 3.52% -1.16% 4 NAF 10,600 1,448,707 51.4% -2.75% 4 DTD 14,100 2,530,880 2.21% -1.40% 5 PVT 16,950 5,311,779 50.9% -2.59% 5 TIG 3,200 468,943 0.75% -3.03% 6 HTT 3,260 2,550,903 25.5% -1.21% 6 7 ITA 2,820 8,840,689 5.9% -1.05% 7 8 8 9 9 10 10 Top CP có GTGD nhiều nhất Top CP có GTGD nhiều nhất CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3 CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3 1 SBT 19,200 558.11 0.00% 4.63% 1 ACB 37,800 172.38-0.26% 2.72% 2 HPG 38,000 251.34 1.33% 0.80% 2 PVS 19,800 104.30-0.50% 4.21% 3 CTG 26,250 199.01-0.94% 0.96% 3 SHB 8,500 62.16-1.16% 2.41% 4 GEX 29,500 185.62-2.48% -1.99% 4 VGC 16,900 31.13 1.81% 2.42% 5 BID 32,500 143.95-1.52% 4.50% 5 VCS 87,000 27.70 3.57% 2.96% 6 FLC 6,600 136.79 0.00% 7.84% 6 VCG 17,200 26.89 1.18% 1.18% 7 MBB 23,400 129.77-0.21% 0.00% 7 SHS 14,700 16.58-1.34% 0.68% 8 VHM 109,900 115.79 0.00% 1.01% 8 CEO 13,900 16.28 0.00% 9.45% 9 VCB 61,900 112.00-1.28% -0.16% 9 HUT 5,300 11.58 1.92% 1.92% 10 VNM 163,000 103.96 0.00% 2.84% 10 NVB 8,100 9.77 3.85% 3.85% 10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN VN-INDEX 10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN HNX-INDEX CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD 1 GAS 100,000 2,500 1.49 569,580 1 VCS 87,000 3,000 0.10 569,580 2 BVH 87,500 4,000 0.87 216,960 2 NVB 8,100 300 0.09 216,960 3 MSN 92,000 1,700 0.62 964,650 3 VGC 16,900 300 0.06 964,650 4 VIC 103,600 500 0.50 795,470 4 L14 41,000 2,500 0.03 795,470 5 HPG 38,000 500 0.33 6,668,760 5 PVX 1,300 100 0.02 6,668,760 6 VRE 39,950 450 0.27 883,960 6 HUT 5,300 100 0.02 883,960 7 ROS 42,900 1,450 0.26 1,197,220 7 VCG 17,200 200 0.01 1,197,220 8 TCB 26,650 150 0.16 1,386,850 8 VIX 6,800 200 0.01 1,386,850 9 HDB 36,000 500 0.15 1,105,020 9 API 28,600 800 0.01 1,105,020 10 STB 11,450 250 0.15 6,524,970 10 BCC 6,600 300 0.01 6,524,970

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN VN-INDEX 10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN HNX-INDEX CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD 1 VCB 61,900 (800) -0.90 1,792,660 1 ACB 37,800 (100) -0.11 1,792,660 2 BID 32,500 (500) -0.53 4,346,680 2 SHB 8,500 (100) -0.11 4,346,680 3 CTG 26,250 (250) -0.29 7,502,340 3 DL1 37,000 (500) -0.03 7,502,340 4 DCM 10,300 (900) -0.15 369,860 4 PVS 19,800 (100) -0.02 369,860 5 EIB 14,000 (350) -0.14 120,730 5 PTI 19,000 (900) -0.02 120,730 6 NVL 64,900 (400) -0.11 966,006 6 SHS 14,700 (200) -0.02 966,006 7 VHC 73,100 (3,400) -0.10 131,460 7 PHP 11,000 (500) -0.02 131,460 8 PLX 65,600 (200) -0.08 681,810 8 AAV 22,400 (2,400) -0.01 681,810 9 GEX 29,500 (750) -0.08 6,213,610 9 HGM 43,000 (2,100) -0.01 6,213,610 10 PGD 35,350 (2,650) -0.07 24,450 10 SJ1 18,500 (1,400) -0.01 24,450 TH NG KÊ GIAO DICH NƯ C NGOAI MUA RONG BAN RONG HOSE HOSE CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán 1 MSN 92,000 1.88% 72.77 (35.25) 37.520 1 VHM 109,900 0.00% 84.77 (107.88) -23.108 2 HPG 38,000 1.33% 58.68 (24.08) 34.600 2 VJC 151,900-0.07% 4.23 (23.09) -18.854 3 VNM 163,000 0.00% 29.79 (15.77) 14.022 3 VIC 103,600 0.48% 5.25 (22.07) -16.812 4 HDB 36,000 1.41% 16.66 (5.79) 10.873 4 NVL 64,900-0.61% 0.08 (16.82) -16.735 5 GAS 100,000 2.56% 17.84 (7.35) 10.494 5 HCM 58,500-0.85% - (7.61) -7.611 6 DXG 27,900-0.71% 9.46 (0.11) 9.350 6 HT1 12,600 5.44% - (7.00) -6.998 7 CTD 155,000 1.97% 7.75 (0.28) 7.470 7 PVD 14,350-1.71% 0.27 (5.60) -5.328 8 BID 32,500-1.52% 7.77 (1.18) 6.586 8 VHC 73,100-4.44% 0.10 (4.55) -4.454 9 VCB 61,900-1.28% 28.70 (22.32) 6.377 9 HSG 10,350 0.49% 0.52 (4.10) -3.576 10 DHG 96,900 0.94% 6.22-6.218 10 HAG 7,010-1.68% 0.11 (3.07) -2.967 HNX HNX CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán 1 CEO 13,900 0.00% 2.32 (0.65) 1.668 1 VGC 16,900 1.81% 0.19 (5.97) -5.781 2 HUT 5,300 1.92% 0.32-0.316 2 SHB 8,500-1.16% - (1.65) -1.651 3 AMV 18,200 9.64% 0.17-0.173 3 CSC 23,000 6.98% - (0.82) -0.818 4 SHS 14,700-1.34% 0.15-0.151 4 PVS 19,800-0.50% 0.38 (1.17) -0.783 5 TV2 103,700-1.24% 0.11-0.115 5 MAS 39,000-1.27% 0.06 (0.40) -0.336 6 PPS 8,000 0.00% 0.11-0.112 6 VCS 87,000 3.57% 0.09 (0.21) -0.112 7 BVS 16,400-0.61% 0.13 (0.03) 0.098 7 VTC 8,600 0.00% - (0.09) -0.086 8 HBS 2,500-3.85% 0.08-0.082 8 VCG 17,200 1.18% 0.00 (0.07) -0.068 9 NET 22,500 0.00% 0.06-0.056 9 PVG 8,000 0.00% - (0.06) -0.056 10 VNC 42,600-0.93% 0.16 (0.12) 0.043 10 HAD 45,100 0.00% - (0.02) -0.023

02/01/2018 08/01/2018 12/01/2018 18/01/2018 24/01/2018 30/01/2018 05/02/2018 09/02/2018 22/02/2018 28/02/2018 06/03/2018 12/03/2018 16/03/2018 22/03/2018 28/03/2018 03/04/2018 09/04/2018 13/04/2018 19/04/2018 26/04/2018 04/05/2018 10/05/2018 16/05/2018 22/05/2018 28/05/2018 01/06/2018 07/06/2018 13/06/2018 19/06/2018 25/06/2018 29/06/2020 05/07/2020 11/07/2018 17/07/2018 23/07/2018 27/07/2018 02/08/2018 08/08/2018 14/08/2018 20/08/2018 Lũy kế mua/bán ròng NĐTNN Diễn biến mua/bán ròng trên 2 sàn trong 20 ngày Lũy kế Khớp lệnh Lũy kế thỏa thuận Lũy kế tỷ đồng GT mua KL GT mua TT GT bán KL GT bán TT GT ròng tỷ đồng 50,000 2,000 40,000 1,500 30,000 1,000 20,000 500 10,000 0 - (10,000) (20,000) -500-1,000-1,500-2,000 Diễn biến index và thanh khoản P/E thị trường các nước trong khu vực 1,250 GTGD Khớp lệnh GTGD Thỏa thuận VNIndex 40,000 24.0 Market PE vs GDP Growth 1,200 1,150 1,100 1,050 1,000 950 900 850 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 19.0 14.0 9.0 4.0 17.7 6.8 6.6 6.8 16.8 3.9 3.9 4.2 19.9 18.6 5.9 5.8 5.1 5.1 5.2 5.4 19.6 13.1 6.7 6.7 6.5 6.9 6.9 6.6 16.1 1.8 1.6 1.0 20.8 17.3 2.9 2.2 2.3 2.4 2.5 2.1 800 0-1.0 Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU GDP Growth 2017 (A) GDP Growth 2018 (F) GDP Growth 2019 (F) PE Nguồn: HOSE, HNX, SSI tính toán

THÔNG TIN LIÊN HỆ C SỞ KHUYẾN NGHỊ Phòng PT&TVĐT Khách hàng cá nhân Nguyễn Lý Thu Ngà nganlt@ssi.com.vn Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%. Nguyễn Lý Thu An annlt@ssi.com.vn Nguyễn Trọng Đình Tâm Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác khuyến nghị 12 tháng. Đánh giá ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như sau: tamntd@ssi.com.vn Nguyễn Đăng Khoa khoand@ssi.com.vn Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường. Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường. Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường. *Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi đáng kể. KHUYÊN CÁO Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy; tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông tin hoặc ý kiến trong báo cáo này. SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI.