I

Tài liệu tương tự
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

10 CÔNG BÁO/Số ngày BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 17/2010/TT-BLĐTBXH CỘNG HÒA XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

UBND HUYỆN ĐẦM HÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số 17/KH-PGD&ĐT Người ký: Phòng Giáo dục và Đào tạo angninh.gov.vn Cơ quan: Huyện

PHẦN I

13. CTK tin chi - CONG NGHE MAY - THIET KE THOI TRANG.doc

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

17. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT O TO.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH LONG AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG AN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

BỘ TÀI CHÍNH Số: 76/2013/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

Microsoft Word - Muc dich mon hoc.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

Mẫu trình bày chương trình đào tạo theo tín chỉ

1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ,

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

03. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT CO KHI.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Số: 528/KTKĐCLGD-KĐĐH V/v hướng dẫn tìm thông tin, minh chứng theo bộ tiêu chuẩn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Biểu mẫu 20 THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học (Tháng 03 năm 2015) 1

THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN VẬT LÝ TRONG TRƯỜNG THCS HIỆN NAY, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

-

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

THƯ MỤC SÁCH ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Thư viện Trường THPT Lê Quý Đôn 1

Microsoft Word - PHAPLUATDAICUONG[1].doc

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

MẪU CÔNG VĂN CỬ DỰ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: / UEF T

QUỐC HỘI

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÔ ĐÌNH HUY BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 01/2017 Liên hệ: Văn Phòng Luật Sư Tô Đình Huy Địa chỉ: 441/15B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận B

UÛy ban nhaân daân

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ (Ba

Nghị luận xã hội về ý thức học tập – Văn mẫu lớp 12

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

QUỐC HỘI

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÕN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 n

NguyenThiThao3B

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN VĂN HIẾU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CỦA ĐOÀN VĂN CÔNG QUÂN KHU

LOVE

02-03.Menu

8/22/2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Nội dung lý thuyết Phần 1 Nhập môn và các kỹ năng Bài 1 Giới thiệ

QUY ĐỊNH

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

ÔNG ĐẠO DỪA MỘT THỜI CỒN PHỤNG Võ Quang Yến 1989 Ông Nguyễn Thành Nam sinh năm Kỷ Dậu (1910) tại xã Phước Thạnh, tổng An Hòa, huyện Trúc Giang, tỉnh K

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3-2 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Số: 08/BC-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Dương, ngày 22 tháng 03

Microsoft Word - thongtu doc

10. CTK tin chi - KE TOAN.doc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

1. PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin 1 2 tín chỉ Học phần tiên quyết: Không Tóm tắt nội dung học phần: Học phần những nguyên lý c

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

50. Làm cách nào để người ta ngoan ngoãn bước vào trại tù mặc dù không biết trước ngày về? Đó là câu hỏi mà nhiều người không bị nếm mùi «học tập cải

(Microsoft Word - T\363m t?t lu?n van - Nguy?n Th? Ho\340i Thanh.doc)

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm the

Từ theo cộng đến chống cộng (74): Vì sao tội ác lên ngôi? Suốt mấy tuần qua, báo chí trong nước đăng nhiều bài phân tích nguyên nhân của hai vụ giết n

DỰ ÁN THÚC ĐẨY THÀNH LẬP TRUNG TÂM SỐNG ĐỘC LẬP DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM (01/02/ /01/20

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

Microsoft Word - Thong tu 10.doc

Microsoft Word - 06_TXQTTH10_Bai6_v doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 5236/VBHN-BLĐTBXH Hà Nộ

KỸ NĂNG GIAO TIẾP ỨNG XỬ Trong cuộc sống, trong giao tiếp hàng ngày con người luôn phải ứng phó với biết bao tình huống, có lúc dễ dàng xử lý, có lúc

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 11/KH-ND Sông Hinh, ngày 22 thán

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: K

Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quố

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

LUẬT XÂY DỰNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

cn_cntt_14

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

TỔNG CÔNG TY VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN Địa chỉ: 164 Trần Quang Khải, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Điện thoại: (84) 4.3

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

Microsoft Word - BAO CAO TN - NHA_2011_2_

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

PGS, TSKH Bùi Loan Thùy PGS, TS Phạm Đình Nghiệm Kỹ năng mềm TP HCM, năm

UỶ BAN NHÂN DÂN TP

Microsoft Word PA TL Cty TNHH CDT IMI doc

TỈNH UỶ QUẢNG NGÃI

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN MINH HẰNG THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TOÁN HỌC CHO HỌC SINH CÁC LỚP CUỐI CẤP TIỂU HỌC LUẬN VĂN TH

DỰ ÁN XÂY NHÀ TÌNH THƢƠNG (TẠI CHÙA LIÊN SƠN) Thực hiện : Phạm Thị Hồng Yến Thầy : Chơn Nguyên Chủ trì chùa Liên Sơn Tổ 7, ấp 5, Xã Thanh Sơn, Định Qu

Bản ghi:

ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 230 /QĐ-PTTHII Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hành chuẩn đầu ra các ngành đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chính quy (hiệu chỉnh, bổ sung) Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-TNVN ngày 09/4/2012 của Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II; Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-TNVN ngày 23/5/2008 của Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam về việc quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ cho các đơn vị khối Trường đào tạo thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng; Xét đề nghị của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chuẩn đầu ra các ngành đào tạo cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp chính quy (hiệu chỉnh, bổ sung) của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II (có văn bản kèm theo). Điều 2. Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo được công bố công khai và được tiến hành rà soát, điều chỉnh và bổ sung định kỳ hàng năm đáp ứng kịp thời yêu cầu ngày càng cao của xã hội và của người sử dụng lao động. Các chuẩn đầu ra này thay thế cho các chuẩn đầu ra được ban hành trước đó. Điều 3. Thành viên Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường và các đơn vị trực thuộc Trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đăng Website; - Lưu: VT, TCCB. HIỆU TRƯỞNG Kim Ngọc Anh

ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHẦN 1: CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC CAO ĐẲNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II Theo hệ đào tạo niên chế (Ban hành kèm theo Quyết định số 230 /QĐ-PTTHII ngày 18 /10/2013 của Hiệu trưởng Trường CĐ Phát thanh - Truyền hình II) I. CHUẨN ĐẦU RA CAO ĐẲNG NGÀNH BÁO CHÍ 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Báo chí. Tiếng Anh: Journalism. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Báo chí phát thanh - truyền hình. Tiếng Anh: Radio and Television Journalism. 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng. 3. Yêu cầu về kiến thức: Nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn. Nắm vững kiến thức và nghiệp vụ cơ bản về báo chí. Có năng lực thực hiện tác phẩm báo chí phát thanh, truyền hình thuộc nhiều thể loại khác nhau. Am hiểu quy trình công nghệ sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình. 4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp: Có khả năng biên tập, sản xuất các thể loại phát thanh, truyền hình từ đơn giản đến phức tạp: tin, phỏng vấn, phóng sự, sản xuất chương trình phát thanh trực tiếp, chương trình truyền hình trực tiếp Khai thác thành thạo các thiết bị sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: Có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được những vấn đề thông thường khi tác nghiệp báo chí phát thanh, truyền hình.

4.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng tiếp xúc được với các đối tượng thuộc các thành phần xã hội khác nhau để thuyết phục đối tượng đồng ý trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin; có khả năng thiết lập và duy trì các mối quan hệ cần thiết trong hoạt động báo chí (công tác phối hợp trong và ngoài cơ quan báo chí). Làm việc theo nhóm: Có khả năng phối hợp các cá nhân hoạt động theo ê kíp, điều hành ê kíp hoạt động tại hiện trường có hiệu quả. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ B hoặc tương đương. 5. Yêu cầu về thái độ: 5.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Có nhận thức đúng đắn về nghề báo. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Có nhận thức đúng đắn về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của nhà báo (hoạt động chính trị, hoạt động tự do trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật). 5.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. Tiếp cận nhanh các phương tiện và quy trình công nghệ trong lĩnh vực thông tin đại chúng 5.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng cập nhật kiến thức về khoa học xã hội nhân văn nói chung và báo chí nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình hoạt động báo chí. Tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn. 6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Phóng viên, biên tập viên, nhân viên truyền thông (làm việc chính thức hoặc cộng tác viên) tại các đài phát thanh - truyền hình, các cơ quan báo chí, các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu về nhân lực hoạt động báo chí - truyền thông. 7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học và tiếp tục học sau đại học ngành Báo chí - Truyền thông.

8. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung giáo dục đại học ngành Báo chí của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM. Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội. Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Báo chí của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Website của Hội nhà báo Việt Nam: www.vja.org.vn Diễn đàn báo chí Việt Nam www.vietnamjournalism.com Một số tài liệu giảng dạy của các trường đại học báo chí của Pháp, Thụy Điển, Đức. II. CHUẨN ĐẦU RA CAO ĐẲNG NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG A. CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông. Tiếng Anh: Electronics and Communication Engineering Technology. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Công nghệ phát thanh - truyền hình. Tiếng Anh: Broadcasting Technology. 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng. 3. Yêu cầu về kiến thức: Nắm và hệ thống được khối kiến thức giáo dục đại cương bao gồm những học phần lý luận chính trị, toán học, vật lý, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và một số kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình.v.v. Nắm vững các kiến thức cốt lõi về cấu kiện điện tử, mạch điện, điện tử tương tự, điện tử số, kỹ thuật thông tin điện tử, kỹ thuật vi điều khiển, quá trình xử lý tín hiệu và truyền số liệu. Hiểu rõ nguyên lý thông tin vô tuyến điện trong lĩnh vực phát thanh truyền hình, sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động các thiết bị điện tử dân dụng ngành phát thanh truyền hình như máy thu thanh, máy thu hình, máy tăng âm và bàn trộn, máy ghi âm, ghi hình. Am hiểu hệ thống thiết bị phát thanh, truyền hình và quy trình công nghệ sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình.

4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp: - Khai thác và sử dụng hệ thống thiết bị phát thanh, truyền hình. - Khai thác và sử dụng các phần mềm biên tập âm thanh, hình ảnh. - Thu âm và dựng các chương trình phát thanh. - Quay và dựng các chương trình truyền hình. - Thực hiện truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình. - Khắc phục các sự cố trong các thiết bị điện tử dân dụng và thiết bị chuyên ngành phát thanh truyền hình. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được các vấn đề thông thường khi tác nghiệp kỹ thuật phát thanh, truyền hình. Ngoại ngữ chuyên ngành: Có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. 4.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp xã hội, thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tượng, thành phần xã hội khác nhau trong lĩnh vực truyền thông nói chung cũng như trong ngành phát thanh truyền hình nói riêng. Làm việc theo nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả và hội nhập trong môi trường quốc tế. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ B hoặc tương đương. 5. Yêu cầu về thái độ: 5.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm trong công tác được phân công. Hiểu biết về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của người làm công tác phát thanh truyền hình. Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 5.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo và tư duy hệ thống. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể.

5.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng tự học tập, tìm hiểu, cập nhật kiến thức về khoa học kỹ thuật nói chung và công nghệ phát thanh truyền hình nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình tác nghiệp kỹ thuật. Có khả năng tiếp cận nhanh các phương tiện kỹ thuật và quy trình công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông. 6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Cán bộ, nhân viên kỹ thuật tại các đài phát thanh - truyền hình, thông tấn xã và các cơ quan báo chí. Cán bộ, nhân viên kỹ thuật tại các công ty truyền thông, hãng phim, công ty điện tử viễn thông tin học, công ty điện tử phát thanh truyền hình. 7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông. 8. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung giáo dục cao đẳng, đại học ngành Kỹ thuật Điện tử của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Bách khoa Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Tôn Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh. B. CHUYÊN NGÀNH VIỄN THÔNG VÀ MẠNG 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông. Tiếng Anh: Electronics and Communication Engineering Technology. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Viễn thông và mạng. Tiếng Anh: Telecommunication and Networking.

2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng. 3. Yêu cầu về kiến thức: Nắm và hệ thống được khối kiến thức giáo dục đại cương bao gồm những học phần lý luận chính trị, toán học, vật lý, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và một số kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình.v.v. Nắm vững các kiến thức cốt lõi về cấu kiện điện tử, mạch điện, điện tử tương tự, điện tử số, kỹ thuật thông tin điện tử, kỹ thuật vi điều khiển. Nắm và hệ thống kiến thức tổng quát về viễn thông bao gồm các quá trình xử lý tín hiệu, thông tin di động, lý thuyết thông tin, các kỹ thuật truyền dẫn trong mạng viễn thông, các tiêu chuẩn về viễn thông của Việt Nam và quốc tế. Có kiến thức nền tảng về xây dựng hạ tầng mạng lõi dựa trên công nghệ của Cisco, quản trị mạng trên hệ điều hành Microsoft, lập trình mạng trên các môi trường phát triển phần mềm như VC++, JBuilder, Visual Studio.net. 4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp: - Phân tích, tổng hợp, sửa chữa cơ bản mạch điện tử, viễn thông. - Khai thác, sử dụng và vận hành các thiết bị viễn thông trong công tác triển khai, lắp đặt, vận hành hạ tầng mạng viễn thông. - Triển khai dịch vụ viễn thông và các phương thức bảo mật hệ thống. - Phân tích và xử lý các sự cố kỹ thuật vừa và nhỏ trong hệ thống thiết bị viễn thông. - Nghiên cứu, tiếp cận với các thiết bị điện tử và hệ thống viễn thông mới hướng tới mục tiêu cải tiến và thiết kế mới. - Lắp đặt, vận hành, nâng cấp hệ thống mạng máy tính, các thiết bị mạng. - Thiết kế, triển khai và quản trị hệ thống mạng. - Lập trình, xây dựng một số ứng dụng trên mạng máy tính. - Thiết kế, xây dựng, quản trị các website. - Tiếp cận các công nghệ mới về mạng máy tính. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được các vấn đề thông thường khi tác nghiệp trong lĩnh vực viễn thông và mạng. Ngoại ngữ chuyên ngành: Có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh.

4.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp xã hội, thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tượng, thành phần xã hội khác nhau trong lĩnh vực truyền thông nói chung cũng như trong ngành điện tử, viễn thông và tin học nói riêng. Làm việc theo nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả và hội nhập trong môi trường quốc tế. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ B hoặc tương đương. 5. Yêu cầu về thái độ: 5.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm trong công tác được phân công. Hiểu biết về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của người làm công tác truyền thông. Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 5.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo và tư duy hệ thống. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. 5.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng tự học tập, tìm hiểu, cập nhật kiến thức về khoa học kỹ thuật nói chung và kỹ thuật điện tử viễn thông, công nghệ thông tin nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình tác nghiệp kỹ thuật. Có khả năng tiếp cận nhanh các phương tiện kỹ thuật và quy trình công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông. 6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông. Cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp có sử dụng nguồn nhân lực thiết kế, triển khai và quản trị hệ thống mạng. 7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông.

8. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung giáo dục cao đẳng, đại học ngành Kỹ thuật Điện tử của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Bách khoa Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Tôn Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh. III. CHUẨN ĐẦU RA CAO ĐẲNG NGÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Tin học ứng dụng. Tiếng Anh: Applied Information Technology. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Tin học truyền thông đa phương tiện; Phần cứng và mạng máy tính. Tiếng Anh: Multimedia Information & Communication Technology; Hardware and networking. 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng 3. Yêu cầu về kiến thức: Hiểu rõ và vận dụng tốt những vấn đề cơ bản về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nắm vững một cách có hệ thống kiến thức cơ bản phù hợp với trình độ cao đẳng về toán, lý, tin học, lập trình cơ bản. Có các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và truyền thông, mạng máy tính, kiến trúc máy tính, cấu trúc dữ liệu, kỹ thuật lập trình, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nắm vững kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng cho việc học các kiến thức cao hơn và sâu hơn. Nắm vững kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện: lập trình web, quản trị mạng, xử lý đồ họa, sản xuất chương trình phát thanh, sản xuất chương trình truyền hình.

4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp: - Ứng dụng nhuần nhuyễn xử lý đồ họa trong việc làm chương trình truyền hình, thiết kế website. - Có khả năng tốt trong việc ứng dụng tin học trong sản xuất chương trình phát thanh, sản xuất chương trình truyền hình. - Có khả năng thiết kế website cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Có thể lập trình các phần mềm ứng dụng đơn giản. - Có khả năng quản trị, khai thác và xử lý sự cố mạng máy tính ngang hàng ở mô hình vừa và nhỏ. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: Có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được những vấn đề thông thường trong công việc. Anh văn chuyên ngành: Có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. 4.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp xã hội, có khả năng thuyết trình. Làm việc theo nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả. Biết cách tổ chức và liên kết các hoạt động tập thể. Có kỹ năng lập kế hoạch công tác và quản lý thời gian cá nhân. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. Tin học: Tin học văn phòng. 5. Yêu cầu về thái độ: 5.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Có nhận thức đúng đắn và ý thức đạo đức về nghề nghiệp. Hiểu được vị trí và trách nhiệm trong công tác được phân công. Có nhận thức đúng đắn về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ của công dân. 5.2 Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ: Có tác phong làm việc năng động, khoa học và sáng tạo. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, thể hiện đạo đức và tác phong phù hợp với ngành nghề. Có thái độ trung thực với đồng nghiệp và giúp đỡ lẫn nhau.

5.3 Khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc: Có khả năng tự nghiên cứu và học hỏi để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật. Năng động, sáng tạo, biết đúc kết kinh nghiệm trong công việc để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực của mình. Tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn. 6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp; Nhân viên làm việc tại các đài phát thanh, đài truyền hình, các công ty truyền thông, công ty phần mềm, các công ty lắp ráp và phân phối thiết bị tin học, công ty thiết kế website, xử lý đồ họa. Quản trị mạng tại các công ty và xí nghiệp. Nhân viên quản lý, bảo trì phòng máy tính ở các trường học, doanh nghiệp và các cơ quan hành chính. Nhân viên bán hàng kỹ thuật về các thiết bị mạng, giải pháp mạng máy tính. Giảng dạy tin học tại các trường phổ thông và trung tâm tin học. 7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường; Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Công nghệ Thông tin ở một số trường đại học tại Tp.HCM như đại học Tôn Đức Thắng, đại học Khoa học Tự nhiên, đại học Sài Gòn, đại học Công nghiệp Thực phẩm, Trong tương lai sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng có thể học liên thông lên đại học tại Trường khi trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II được nâng cấp lên Đại học. 8. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo. Chương trình khung giáo dục Đại học ngành Công nghệ Thông tin của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo Tin học truyền thông đa phương tiện của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Đại học Hoa Sen. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Thành Phố Hồ Chí Minh.

PHẦN 2: CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC CAO ĐẲNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II Theo hệ đào tạo tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 230 /QĐ-PTTHII ngày 18 /10/2013 của Hiệu trưởng Trường CĐ Phát thanh - Truyền hình II) I. CHUẨN ĐẦU RA CAO ĐẲNG NGÀNH BÁO CHÍ 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Báo chí. Tiếng Anh: Journalism. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Báo chí phát thanh - truyền hình. Tiếng Anh: Radio and Television Journalism. 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng. 3. Yêu cầu về kiến thức: Nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn. Nắm vững kiến thức và nghiệp vụ cơ bản về báo chí. Có năng lực thực hiện tác phẩm báo chí phát thanh, truyền hình thuộc nhiều thể loại khác nhau. Am hiểu quy trình công nghệ sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình. 4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp: Có khả năng biên tập, sản xuất các thể loại phát thanh, truyền hình từ đơn giản đến phức tạp: tin, phỏng vấn, phóng sự, sản xuất chương trình phát thanh trực tiếp, chương trình truyền hình trực tiếp Khai thác thành thạo các thiết bị sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: Có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được những vấn đề thông thường khi tác nghiệp báo chí phát thanh, truyền hình. 4.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng tiếp xúc được với các đối tượng thuộc các thành phần xã hội khác nhau để thuyết phục đối tượng đồng ý trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin; có khả năng thiết lập và duy trì các mối quan hệ cần thiết trong hoạt động báo chí (công tác phối hợp trong và ngoài cơ quan báo chí).

Làm việc theo nhóm: Có khả năng phối hợp các cá nhân hoạt động theo ê kíp, điều hành ê kíp hoạt động tại hiện trường có hiệu quả. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ B hoặc tương đương. 6. Yêu cầu về thái độ: 5.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Có nhận thức đúng đắn về nghề báo. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Có nhận thức đúng đắn về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của nhà báo (hoạt động chính trị, hoạt động tự do trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật). 5.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. Tiếp cận nhanh các phương tiện và quy trình công nghệ trong lĩnh vực thông tin đại chúng 5.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng cập nhật kiến thức về khoa học xã hội nhân văn nói chung và báo chí nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình hoạt động báo chí. Tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn. 7. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Phóng viên, biên tập viên, nhân viên truyền thông (làm việc chính thức hoặc cộng tác viên) tại các đài phát thanh - truyền hình, các cơ quan báo chí, các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu về nhân lực hoạt động báo chí - truyền thông. 8. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học và tiếp tục học sau đại học ngành Báo chí - Truyền thông. 9. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung giáo dục đại học ngành Báo chí của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM. Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Báo chí của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Website của Hội nhà báo Việt Nam: www.vja.org.vn Diễn đàn báo chí Việt Nam www.vietnamjournalism.com Một số tài liệu giảng dạy của các trường đại học báo chí của Pháp, Thụy Điển, Đức. II. CHUẨN ĐẦU RA CAO ĐẲNG NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông. Tiếng Anh: Electronics and Communication Engineering Technology. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Công nghệ phát thanh - truyền hình. Tiếng Anh: Broadcasting Technology. 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng. 3. Yêu cầu về kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản của một số học phần khoa học tự nhiên như Toán cao cấp, Vật lý; có trình độ tin học cơ bản, anh văn cơ bản, anh văn chuyên ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình và một số kiến thức về khoa học xã hội như kỹ năng giao tiếp, tiếng Việt thực hành, pháp luật đại cương, logic học đại cương. Hiểu được vai trò của hệ thống phát thanh truyền hình và nhu cầu của xã hội về nguồn nhân lực trong lĩnh vực phát thanh truyền hình. Nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật điện tử như linh kiện điện tử, kỹ thuật điện cơ bản, kỹ thuật đo, điện tử tương tự, điện tử số, kỹ thuật vi xử lý, kỹ thuật thông tin điện tử.v.v. Hiểu và trình bày được sơ đồ khối hệ thống phát thanh truyền hình. Hiểu và trình bày được sơ đồ khối, nguyên lý cấu tạo các thiết bị phát thanh truyền hình như máy ghi âm, ghi hình; máy tăng âm, bàn trộn; máy thu thanh; máy thu hình; máy phát thanh; máy phát hình.v.v. Hiểu và trình bày được quy trình sản xuất chương trình phát thanh, quy trình sản xuất chương trình truyền hình và các công tác kỹ thuật trong quy trình sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình. 4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp: - Khai thác và sử dụng hệ thống thiết bị phát thanh, truyền hình. - Khai thác và sử dụng các phần mềm biên tập âm thanh, hình ảnh.

- Thu âm và dựng các chương trình phát thanh. - Quay và dựng các chương trình truyền hình. - Thực hiện truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình. - Khắc phục các sự cố trong các thiết bị điện tử dân dụng và thiết bị chuyên ngành phát thanh truyền hình. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được các vấn đề thông thường khi tác nghiệp kỹ thuật phát thanh, truyền hình. Ngoại ngữ chuyên ngành: Có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. 4.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp xã hội, thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tượng, thành phần xã hội khác nhau trong lĩnh vực truyền thông nói chung cũng như trong ngành phát thanh truyền hình nói riêng. Làm việc theo nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả và hội nhập trong môi trường quốc tế. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ B hoặc tương đương. 5. Yêu cầu về thái độ: 5.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm trong công tác được phân công. Hiểu biết về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của người làm công tác phát thanh truyền hình. Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 5.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo và tư duy hệ thống. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. 5.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng tự học tập, tìm hiểu, cập nhật kiến thức về khoa học kỹ thuật nói chung và công nghệ phát thanh truyền hình nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình tác nghiệp kỹ thuật. Có khả năng tiếp cận nhanh các phương tiện kỹ thuật và quy trình công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông.

6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Cán bộ, nhân viên kỹ thuật tại các đài phát thanh - truyền hình, thông tấn xã và các cơ quan báo chí. Cán bộ, nhân viên kỹ thuật tại các công ty truyền thông, hãng phim, công ty điện tử viễn thông tin học, công ty điện tử phát thanh truyền hình. 7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông. 8. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung giáo dục cao đẳng, đại học ngành Kỹ thuật Điện tử của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Bách khoa Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Tôn Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh. Chương trình đào tạo Đại học ngành Điện tử Viễn thông của Trường Đại học Sài Gòn. III. CHUẨN ĐẦU RA CAO ĐẲNG NGÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG 1. Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Tin học ứng dụng. Tiếng Anh: Applied Information Technology. Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Tin học truyền thông đa phương tiện. Tiếng Anh: Multimedia Information & Communication Technology. 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng 3. Yêu cầu về kiến thức: Hiểu rõ và vận dụng tốt những vấn đề cơ bản về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nắm vững một cách có hệ thống kiến thức cơ bản phù hợp với trình độ cao đẳng về toán, lý, tin học, lập trình cơ bản.

Có các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và truyền thông, cấu trúc dữ liệu, kỹ thuật lập trình, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nắm vững kiến thức mảng phần cứng và mạng máy tính: Xử lý sự cố phần cứng, cấu hình thiết bị mạng, quản trị mạng, an toàn mạng. Nắm vững kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng cho việc học các kiến thức cao hơn và sâu hơn. Nắm vững kiến thức chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện: lập trình web, xử lý đồ họa, sản xuất chương trình phát thanh, sản xuất chương trình truyền hình, quay camera. 4. Yêu cầu về kỹ năng: 4.1 Kỹ năng cứng: Có khả năng tốt trong việc ứng dụng tin học trong sản xuất chương trình phát thanh, sản xuất chương trình truyền hình. Có thể quay camera một cách chuyên nghiệp phục vụ trong lĩnh vực truyền hình, phim ảnh. Ứng dụng nhuần nhuyễn xử lý đồ họa trong việc làm chương trình truyền hình, thiết kế website. Có khả năng thiết kế website cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có thể lập trình các phần mềm ứng dụng đơn giản. Phát hiện và xử lý tốt các sự cố thường gặp về phần cứng và mạng máy tính. Có khả năng quản trị, khai thác mạng máy tính ngang hàng ở mô hình vừa và nhỏ. 4.2 Kỹ năng mềm: Có khả năng giao tiếp xã hội, khả năng thuyết trình, làm việc độc lập và theo nhóm. Biết cách tổ chức và liên kết các hoạt động tập thể. Có kỹ năng lập kế hoạch công tác và quản lý thời gian cá nhân. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ B hoặc tương đương. 5. Yêu cầu về thái độ: Tin tưởng và chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, trách nhiệm với cộng đồng. Có tác phong làm việc năng động, khoa học và sáng tạo. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, thể hiện đạo đức và tác phong phù hợp với ngành nghề. Có thái độ trung thực với đồng nghiệp và giúp đỡ lẫn nhau.

Có khả năng tự nghiên cứu và tinh thần học hỏi để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật. Tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn. 6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp; Nhân viên làm việc tại các đài phát thanh, đài truyền hình, các công ty truyền thông, các công ty lắp ráp và phân phối thiết bị tin học, công ty phần mềm, công ty thiết kế website, xử lý đồ họa. Quản trị mạng tại các trường học, công ty và xí nghiệp. Nhân viên quản lý, bảo trì phòng máy tính ở các trường học, doanh nghiệp và các cơ quan hành chính. Giảng dạy tin học tại các trường phổ thông và trung tâm tin học. 7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường; Có khả năng học liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Công nghệ Thông tin ở một số trường đại học tại Tp.HCM như: đại học Khoa học Tự nhiên, đại học Sài Gòn, đại học Công nghiệp Thực phẩm, đại học Tôn Đức Thắng Trong tương lai sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng có thể học liên thông lên đại học tại Trường khi Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II được nâng cấp lên Đại học. 8. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo. Chương trình khung giáo dục Đại học ngành Công nghệ Thông tin của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo Tin học truyền thông đa phương tiện của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Đại học Hoa Sen. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương trình Cao đẳng Công nghệ Thông tin trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Thành Phố Hồ Chí Minh.

PHẦN 3: CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II (Ban hành kèm theo Quyết định số 230 /QĐ-PTTHII ngày 18 /10/2013 của Hiệu trưởng Trường CĐ Phát thanh - Truyền hình II) I. CHUẨN ĐẦU RA TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH PHÓNG VIÊN BIÊN TẬP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH 1. Tên ngành đào tạo: Phóng viên biên tập phát thanh truyền hình. 2. Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp. 3. Loại hình đào tạo: Chính quy. 4. Đối tượng tuyển sinh: Công dân của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Thời gian đào tạo: 2 năm. 6. Giới thiệu chương trình: Chương trình trung cấp chuyên nghiệp ngành Phóng viên biên tập phát thanh truyền hình được thiết kế để đào tạo người học trở thành phóng viên, biên tập viên trình độ trung cấp. Với tổng khối lượng 100 đơn vị học trình, chương trình trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng thực hiện tác phẩm báo chí, sản xuất chương trình của người phóng viên, biên tập viên phát thanh - truyền hình; kiến thức và kỹ năng vận hành hệ thống thiết bị của đài truyền thanh - truyền hình cấp cơ sở. 7. Yêu cầu về kiến thức: Trình bày được nguyên tắc, kỹ thuật viết tin, bài và sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình cho các đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, xã. Trình bày được kiến thức về công tác phóng viên, công tác biên tập tại các đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, xã. Nêu rõ được cách sử dụng, vận hành hệ thống thiết bị chuyên ngành để sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình. 8. Yêu cầu về kỹ năng: 8.1 Kỹ năng cứng: Viết được tin, bài phục vụ cho các đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, xã đạt yêu cầu về nội dung để truyền thanh, phát sóng. Thực hiện được công tác của người phóng viên, biên tập viên khi tác nghiệp.

Sử dụng được hệ thống thiết bị chuyên ngành phát thanh, truyền hình để sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình cho đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, xã. 8.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng tiếp xúc được với các đối tượng thuộc các thành phần xã hội khác nhau để thuyết phục đối tượng đồng ý trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin; có khả năng thiết lập và duy trì các mối quan hệ cần thiết trong hoạt động báo chí (công tác phối hợp trong và ngoài cơ quan báo chí). Làm việc theo nhóm: Có khả năng phối hợp các cá nhân hoạt động theo ê kíp. Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: Có khả năng xử lý được những tình huống bất ngờ và giải quyết được những vấn đề thông thường khi tác nghiệp báo chí phát thanh, truyền hình. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ A hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ A hoặc tương đương. 9. Yêu cầu về thái độ: Chuyên cần trong học tập, năng động khi làm việc. Thể hiện lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng đúng đắn các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào công tác tuyên tuyền trong lĩnh vực báo chí cấp cơ sở. Thể hiện rõ trách nhiệm của người làm công tác phóng viên, biên tập, lòng yêu nghề, tính trung thực, sự năng động trong công tác; tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức báo chí. 10. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc trong các đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình địa phương, các cơ quan báo chí, các cơ quan văn hóa và một số cơ quan khác ở vị trí phóng viên, biên tập viên, nhân viên truyền thông... 11. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tham gia học tập liên thông cao đẳng ngành báo chí phát thanh truyền hình. 12. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp một số nhóm ngành của của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Báo chí của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I. Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ phát thanh truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II. Website của Hội nhà báo Việt Nam: www.vja.org.vn Diễn đàn báo chí Việt Nam www.vietnamjournalism.com Một số tài liệu giảng dạy của các trường đại học báo chí của Pháp, Thụy Điển, Đức. II. CHUẨN ĐẦU RA TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH A. ÁP DỤNG CHO NĂM HỌC 2012-2013: 1. Tên ngành đào tạo: Công nghệ phát thanh truyền hình. 2. Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp. 3. Loại hình đào tạo: Chính quy. 4. Đối tượng tuyển sinh: Công dân của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Thời gian đào tạo: 2 năm. 6. Giới thiệu chương trình: Nội dung chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ phát thanh truyền hình bao gồm 7 học phần chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 8 học phần cơ sở về kỹ thuật điện tử, 12 học phần chuyên ngành về thiết bị và kỹ thuật phát thanh truyền hình, 4 học phần thực tập nghề nghiệp và một đợt thực tập tốt nghiệp. Tổng khối lượng đào tạo của chương trình là 96 đơn vị học trình. Chương trình rèn luyện đạo đức, lòng yêu nghề, tác phong công nghiệp cho người học; cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật điện tử nói chung và kỹ thuật phát thanh truyền hình nói riêng cũng như khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế nghề nghiệp. Sau khi kết thúc khóa đào tạo, người học có thể làm việc trong lĩnh vực điện tử hoặc các đài trạm phát thanh truyền hình các cấp. Người học sau khi tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ phát thanh truyền hình còn có cơ hội học tiếp lên chương trình cao đẳng liên thông ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông, chuyên ngành Công nghệ phát thanh truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II. 7. Yêu cầu về kiến thức: Nắm và hệ thống được khối kiến thức của các học phần chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Giáo dục Quốc phòng An ninh, Giáo

dục Chính trị, Giáo dục thể chất, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục pháp luật và Kỹ năng giao tiếp. Nắm vững khối kiến thức cơ sở ngành kỹ thuật điện tử như linh kiện điện tử, mạch điện tử tương tự, mạch điện tử số, kỹ thuật điện cơ bản, kỹ thuật đo, nguyên lý thông tin vô tuyến.v.v. làm nền tảng cho việc học tập các học phần chuyên ngành kỹ thuật phát thanh - truyền hình. Hệ thống và trình bày được sơ đồ khối và nguyên lý vận hành các thiết bị điện tử dân dụng ngành phát thanh truyền hình như máy phát thanh, máy phát hình, máy thu thanh, máy thu hình, máy tăng âm và bàn trộn, máy ghi âm, máy ghi hình. Hiểu biết tổng quát hệ thống thiết bị phát thanh, truyền hình và quy trình công nghệ sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình. 8. Yêu cầu về kỹ năng: 8.1 Kỹ năng cứng: Khắc phục các sự cố cơ bản trong các thiết bị điện tử dân dụng và thiết bị chuyên ngành phát thanh truyền hình. Sử dụng, vận hành và bảo trì hệ thống thiết bị phục vụ công tác kỹ thuật ngành phát thanh, truyền hình. Thu âm và dựng các chương trình phát thanh. Quay và dựng các chương trình truyền hình. Thực hiện truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình. Khai thác vận hành được trạm truyền thanh truyền hình cơ sở. Ngoại ngữ chuyên ngành: đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh mức độ cơ bản. 8.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt, thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tượng, thành phần xã hội khác nhau trong lĩnh vực truyền thông nói chung cũng như trong ngành phát thanh truyền hình nói riêng. Làm việc nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ A hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ A hoặc tương đương. 9. Yêu cầu về thái độ: 9.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân:. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm trong công tác được phân công. Hiểu biết về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của người làm công tác phát thanh truyền hình.

Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 9.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. 9.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng tự học tập, tìm hiểu, cập nhật kiến thức về khoa học kỹ thuật nói chung và kỹ thuật phát thanh truyền hình nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình tác nghiệp kỹ thuật. Có khả năng tiếp cận các phương tiện kỹ thuật và quy trình công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông. 10. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Cán bộ, nhân viên kỹ thuật tại các đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành và đài truyền thanh huyện, thị. Cán bộ, nhân viên kỹ thuật tại các công ty truyền thông, các công ty điện tử phát thanh truyền hình, các công ty viễn thông. 11. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Học chương trình cao đẳng liên thông ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông chuyên ngành Công nghệ phát thanh truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II. Học liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông tại các trường đại học, cao đẳng khác. 12. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Kỹ thuật Phát thanh Truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II ban hành năm 2009. B. ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2013-2014: 1. Tên ngành đào tạo: Công nghệ phát thanh truyền hình. Tên chuyên ngành: Quay và dựng Video. 2. Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp. 3. Loại hình đào tạo: Chính quy.

4. Đối tượng tuyển sinh: Công dân của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Thời gian đào tạo: 2 năm. 6. Giới thiệu chương trình: Nội dung chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình bao gồm 7 học phần chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 10 học phần cơ sở ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình, 8 học phần ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình chuyên ngành Quay và dựng Video, 4 học phần thực tập nghề nghiệp và một đợt thực tập tốt nghiệp. Tổng khối lượng đào tạo của chương trình là 95 đơn vị học trình. Chương trình rèn luyện đạo đức, lòng yêu nghề, tác phong công nghiệp cho người học; cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật điện tử nói chung và công nghệ phát thanh truyền hình nói riêng cũng như khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế nghề nghiệp. Sau khi kết thúc khóa đào tạo, người học có thể làm việc tại các cơ quan truyền thông, các Đài Phát thanh Truyền hình Trung ương và địa phương hoặc trong lĩnh vực điện tử. Người học sau khi tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình còn có cơ hội học tiếp lên chương trình cao đẳng liên thông ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông, chuyên ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình hoặc chương trình cao đẳng liên thông ngành Báo chí Phát thanh Truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II và chương trình cao đẳng liên thông ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông của một số trường đại học và cao đẳng khác. 7. Yêu cầu về kiến thức: Nắm và hệ thống được khối kiến thức của các học phần chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Giáo dục Quốc phòng An ninh, Giáo dục Chính trị, Giáo dục thể chất, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục pháp luật và Kỹ năng giao tiếp. Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ kỹ thuật điện tử như linh kiện điện tử, kỹ thuật đo, mạch điện tử. Nắm được các kiến thức cơ bản về tin, phóng sự, phỏng vấn. Hiểu và trình bày được sơ đồ khối hệ thống phát thanh truyền hình và các tiêu chuẩn kỹ thuật của kỹ thuật phát thanh, kỹ thuật truyền hình. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quy trình sản xuất chương trình phát thanh, quy trình sản xuất chương trình truyền hình, hệ thống thiết bị sản xuất chương trình phát thanh - truyền hình.

8. Yêu cầu về kỹ năng: 8.1 Kỹ năng cứng: Khai thác sử dụng hệ thống thiết bị và phần mềm để thực hiện các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình. Quay và dựng phim thành thạo. Thực hiện kỹ xảo truyền hình. Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các thể loại tin, phóng sự truyền hình. 8.2 Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt, thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tượng, thành phần xã hội khác nhau trong lĩnh vực truyền thông nói chung cũng như trong ngành phát thanh truyền hình nói riêng. Làm việc nhóm: Có khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả. Ngoại ngữ: Anh văn trình độ A hoặc tương đương. Tin học: Tin học trình độ A hoặc tương đương. 9. Yêu cầu về thái độ: 9.1 Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân:. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp. Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm trong công tác được phân công. Hiểu biết về vai trò chính trị - xã hội và nghĩa vụ công dân của người làm công tác phát thanh truyền hình. Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 9.2 Tác phong nghề nghiệp: Có tác phong làm việc năng động, khoa học, sáng tạo. Có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. 9.3 Khả năng cập nhật kiến thức: Có khả năng tự học tập, tìm hiểu, cập nhật kiến thức về khoa học kỹ thuật nói chung và kỹ thuật phát thanh truyền hình nói riêng. Có khả năng cập nhật kiến thức về các lĩnh vực cần tìm hiểu trong quá trình tác nghiệp kỹ thuật. Có khả năng tiếp cận các phương tiện kỹ thuật và quy trình công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông. 10. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: Cán bộ, nhân viên kỹ thuật, kỹ thuật viên quay phim và dựng phim tại các đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành và đài truyền thanh huyện, thị.

Kỹ thuật viên quay phim, dựng phim tại các hãng phim, công ty truyền thông. 11. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Học chương trình cao đẳng liên thông ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông chuyên ngành Công nghệ phát thanh truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II. Học chương trình cao đẳng liên thông ngành Báo chí của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II. Học liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông tại các trường đại học, cao đẳng khác. 12. Các chương trình, tài liệu trong nước và tài liệu chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo: Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Kỹ thuật Phát thanh Truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II ban hành năm 2009. Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Phóng viên Biên tập của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II ban hành năm 2010. Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông chuyên ngành Công nghệ Phát thanh Truyền hình của Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II ban hành năm 2012. HIỆU TRƯỞNG Kim Ngọc Anh