BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦ

Tài liệu tương tự
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Phô lôc sè 7

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THĂNG LONG GTC KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

Điều lệ Công ty CP Cấp thoát nước Ninh Bình UBND TỈNH NINH BÌNH CÔNG TY CP CẤP, THOÁT NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN V Ề V I Ệ C T H O Á I V Ố N C Ổ P H Ầ N C Ủ A C Ô N G T Y T N H H M T V X Ổ S Ố K I Ế N T H I Ế T L Â M Đ Ồ N G Đ Ầ U T Ƣ T Ạ I

PHẦN I

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA BAN QUẢN LÝ BẾN XE, TÀU BẠC LIÊU KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤ

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ ĐÔNG PHƢƠNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ MÊ KÔNG (Giấy chứng nhận ĐKKD số: đăng ký lần đầu ngày 15

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY CP BIA – RƯỢU –

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TI

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VINACAFE MIỀN BẮC Sở Giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƢỚC TỈNH HÀ GIANG THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƢỚC TỈNH HÀ GIANG (Giấy chứng nhận ĐKDN

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

ĐỐI THOẠI VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

BLACKCURSE

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

C«ng ty CP x©y dùng vµ C khÝ sè 1

CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC TRUNG ƢƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 47/BC-HĐQT Đà Nẵng, ngày

Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 5/11/2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM HẢI HÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LU

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG KHUYẾN CÁO CÁC

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

CHöông1

CHÍNH PHỦ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 134/2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016

BỘ XÂY DỰNG TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI Đơn vị cổ phần hóa: Tổng công ty Xây dựng Hà Nội Địa chỉ:

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THÁNG 6/2016

QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG TẠI CTCP DỊCH VỤ DU LỊCH THUNG LŨNG VÀNG ĐÀ LẠT Tp.HCM, tháng 07/2015

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015 N

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

new doc

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2013 Quy Nhơn, tháng 03 năm

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

BỘ TÀI CHÍNH

AASC

ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DYNAMICS OF STRUCTURES

Microsoft Word - HP Port_Ban cong bo thong tin V3.doc

PHẦN I

QUỐC HỘI

Microsoft Word - KTB_Ban cao bach_Final.doc

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/VBHN-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 NGHỊ

TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

TỔNG CÔNG TY

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

SỔ TAY SINH VIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ BAN THƯ KÝ TRUNG ƯƠNG HỘI LẦN THỨ 2 KHÓA VIII

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THU TRANG HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƢƠNG LAI THEO PHÁP LUẬT V

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MAI VIỆT DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

Bé Y tÕ

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

Microsoft Word - BAO CAO TN - NHA_2011_2_

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 127/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2

Ban tổ chức - Tài liệu phục vụ cho họp Đại hội đồng cổ đông Năm 2017 DANH MỤC TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017 NỘI DUNG Trang 1. Thư mời họp 1 2

1

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

MỤC LỤC

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHƠN TRẠCH Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, Trần Phú, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 741/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngà

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁ

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam Content MỞ ĐẦU Cấn Thị Thanh Hương Trường Đại học Giáo dục Luậ

THÁNG 1/2008 GIỚI THIỆU CƠ HỘI ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU NIÊM YẾT LẦN ĐẦU Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT - FPTS CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH T

Slide 1

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM Tên tiếng Anh: NAGAKAWA VIETNAM JOINT ST

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 96/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 20

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƢƠNG KHOA XÉT NGHIỆM QUY TRÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ Y TẾ Mã số: XN-QTQL-07 Phiên bản: 3.0 Ngày ban hành: 1

BỘ CÔNG THƯƠNG

UBND TỈNH NINH BÌNH

Bản ghi:

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƢỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN Địa chỉ trụ sở chính: 80 - Láng Hạ - Đống Đa - TP Ha Nội. Điện thoại: 043 776 4522 Fax: 043 776 4278 TỔ CHỨC TƢ VẤN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội Điện thoại: (84-4) 39288080 Fax: (84-4) 39289888 Chi nhánh Tp.HCM: 11 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 3914.1993 Fax:(84-8) 3914.1991 Tháng 11 năm 2015

MỤC LỤC I. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.... 3 II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN.... 3 III. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN... 4 1. Những căn cứ pháp lý về đợt chào bán... 4 2. Tổ chức chào bán và thông tin về cổ phần chào bán.... 6 3. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần... 7 IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN TRƢỚC KHI CỔ PHẦN HÓA.... 8 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển... 8 2. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp.... 9 3. Ngành nghề kinh doanh:... 9 4. Cơ cấu tổ chức của Công ty trƣớc khi cổ phần hóa... 11 5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trƣớc CPH... 14 6. Tình hình tài chính trong 03 năm trƣớc khi chuyển đổi... 19 7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm trƣớc chuyển đổi... 23 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành... 25 9. Thực trạng về đất đai đang sử dụng... 26 V. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA... 31 1. Thông tin về doanh nghiệp sau chuyển đổi... 31 2. Lao động tiếp tục chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần... 36 3. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp chuyển sang công ty cổ phần... 38 4. Chiến lƣợc và mục tiêu phát triển kinh doanh giai đoạn 2015-2017... 41 VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO... 44 VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ BÁN CỔ PHẦN... 45 Trang 2

I. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. Công ty Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản BVSC Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt CPH Cổ phần hóa ĐKKD Đăng ký kinh doanh CBCNV Cán bộ công nhân viên DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc CTCP Công ty cổ phần II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG. 1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản 01. Ông Dƣơng Văn Hải Trƣởng ban Tổng Giám đốc Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 02. Ông Trần Đình Luật Phó trƣởng ban Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 03. Ông Vũ Ngọc Bƣởi Thành viên Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam Thành viên Thành viên Hội đồng thành viên Tổng 04. Ông Nguyễn Văn Sáu công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam, Chủ tịch Công ty Tài nguyên Môi trƣờng Biển 05. Ông Lê Xuân Dũng Thành viên Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 06. Ông Ngô Sỹ Cƣờng Thành viên Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 07. Ông Vũ Trọng Hùng Thành viên Kiểm toán viên phụ trách Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 08. Ông Chu Hòa Bình Thành viên Trƣởng phòng Tổ chức cán bộ Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 09. Ông Tăng Bá Long Thành viên Trƣởng phòng Kế hoạch Kinh doanh Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam 10. Ông Nguyễn Hải Thanh Thành viên Trƣởng phòng Tài chính Kế toán Tổng Trang 3

công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam Thành viên Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty Đo 11. Ông Phạm Hùng Thuấn đạc và Khoáng sản. Thành viên Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty Địa 12. Ông Võ Dƣơng Nguyên chính, Tƣ vấn và Dịch vụ đất đai. Thành viên Giám đốc Công ty Xây dựng và Chuyển 13. Ông Trần Văn Nghĩa giao công nghệ môi trƣờng. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là hoàn toàn trung thực, phù hợp với thực tế, đầy đủ và cần thiết để ngƣời đầu tƣ có thể đánh giá về tài sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản. 2. Đại diện Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản: Ông Phạm Hùng Thuấn Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy Chức vụ: Kế toán trƣởng Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là hoàn toàn trung thực, phù hợp với thực tế, đầy đủ và cần thiết để ngƣời đầu tƣ có thể đánh giá về tài sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản. 3. Đại diện tổ chức tƣ vấn: Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Chúng tôi đảm bảo rằng việc xây dựng và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã đƣợc thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản cung cấp. Chúng tôi đảm bảo rằng các bƣớc thực hiện và nội dung Bản công bố thông tin này đã tuân thủ đúng trình tự bắt buộc theo quy định của Pháp luật nhƣng không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán. III. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN 1. Những căn cứ pháp lý về đợt chào bán Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nƣớc Trang 4

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần Nghị định 116/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc thành công ty cổ phần. Thông tƣ số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa các doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tƣ số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ; Công văn số 742/TTg-ĐMDN ngày 31/5/2012 của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc phê duyệt phƣơng án sắp xếp doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Căn cứ Quyết định số 298/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2014 về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam giai đoạn 2014-2015, định hƣớng đến năm 2020; Quyết định số 445/QĐ-TCTTNMT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam về việc thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty con trực thuộc Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam. Căn cứ Quyết định số 12 QĐ/ĐĐKS-VP ngày 06/01/2015 của Chủ tịch Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản về việc thành lập Tổ giúp việc cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản. Quyết định số 149/QĐ-TCTTNMT ngày 27/04/2015 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Quyết định số 455/QĐ-TCTTNMT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam về thành lập Ban chi đaọ cô p hâ n ho a Công ty con trực thuộc Tổng Công ty; Quyết định số 150/QĐ-TCTTNMT ngày 27/04/2015 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Trang 5

Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty trực thuộc Tổng công ty Căn cứ quyết định số 2465/QĐ-BTNMT ngày 23/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc kéo dài thời gian công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa; Căn cứ Quyết định số 2630/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đo đạc và Khoáng sản; Căn cứ Quyết định số 2913/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc phê duyệt Phƣơng án cổ phần hóa và chuyển Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đo đạc và Khoáng sản thành công ty cổ phần. Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TCTTNMT ngày 19/11/2015 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam về việc phê duyệt lựa chọn tổ chức tài chính trung gian đấu giá cổ phần và giá khởi điểm đấu giá. Căn cứ Hợp đồng số 105/ BVSC-ĐĐKS/PTV-CPH ngày 20/11/2015 giữa Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt với Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản về dịch vụ tƣ vấn bán đấu giá cổ phần. Các văn bản pháp luật liên quan; 2. Tổ chức chào bán và thông tin về cổ phần chào bán. Tên tổ chức chào bán : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN Trụ sở chính : Số 80 - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại : 043 776 4522 Fax : 043 776 4278 Vốn điều lệ sau chuyển đổi : 23.800.000.000 VNĐ (Hai mươi ba tỷ tám trăm triệu đồng) Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần. Tổng số lƣợng cổ phần : 2.380.000 cổ phần. Số cổ phần dự kiến chào bán : Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông. 357.000 cổ phần, tƣơng đƣơng 15% Vốn điều lệ. Hình thức chào bán : Chào bán cổ phần lần đầu thông qua hình thức Trang 6

đấu giá cạnh tranh. Phƣơng thức bán đấu giá cổ phần: Đƣợc quy định chi tiết tại Quy chế bán đấu giá cổ phần của Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản do Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ban hành. Giới hạn khối lƣợng đăng ký : Mỗi nhà đầu tƣ đƣợc phép mua số lƣợng cổ phần đăng ký tối thiểu đặt mua là 100 cổ phần và theo bội số 100. Tối đa bằng tổng số lƣợng cổ phần chào bán là 357.000 cổ phần. Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phần Giới hạn mức giá đặt mua : Mỗi nhà đầu tƣ đƣợc phép đặt mua 01 mức giá. Bƣớc giá : 100 đồng Bƣớc khối lƣợng : 100 cổ phần (trừ trường hợp nhà đầu tư đăng ký mua hết số lượng cổ phần chào bán). 3. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần 3.1. Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin đấu giá Tại các địa điểm đăng ký đấu giá đƣợc công bố trong Quy chế đấu giá. Bản công bố thông tin còn đƣợc chuyển tải trên trang Website: http://www.bvsc.com.vn và địa chỉ của Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản Số 80 - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội, website: www.surminco.com.vn. 3.2. Địa điểm đăng ký tham dự đấu giá Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3928.8080 Fax: (84-4) 3928.9888 Website: www.bvsc.com.vn Phòng Giao dịch số 1 - Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Địa chỉ: Số 94 Bà Triệu - Hoàn Kiếm - Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3928.9950 Fax: (84-4) 3943.3012 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Phòng Giao dịch CN Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (84 8) 3914.1994 Fax: (84 8) 3914.1991 3.3. Thời gian nộp đơn đăng ký tham dự, nộp tiền đặt cọc và nhận phiếu đấu giá Đƣợc quy định chi tiết tại Quy chế bán đấu giá cổ phần của Công ty TNHH Trang 7

Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản do Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ban hành. 3.4. Điều kiện đăng ký tham dự đấu giá Đƣợc quy định chi tiết tại Quy chế bán đấu giá cổ phần của của Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản do Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ban hành. 3.5. Quy định về nộp tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần Nhà đầu tƣ có thể nộp tiền mặt tại các địa điểm đăng ký tham dự đấu giá hoặc chuyển khoản vào tài khoản của các đại lý đấu giá đƣợc công bố trong Quy chế đấu giá. 3.6. Giới hạn về số lƣợng cổ phần đăng ký tham dự đấu giá Đƣợc quy định chi tiết tại Quy chế bán đấu giá cổ phần của của Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản do Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ban hành. 3.7. Tổ chức buổi đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc - Thời gian tổ chức buổi đấu giá Bắt đầu từ 10h30 ngày 21/12/2015 - Địa điểm tổ chức bán đấu giá cổ phần CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội. Điện thoại: (84-4) 3928 8080 Fax: (84-4) 3928 9888 - Phƣơng thức thanh toán, thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc: Đƣợc quy định chi tiết tại Quy chế bán đấu giá cổ phần Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản do Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ban hành. IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN TRƢỚC KHI CỔ PHẦN HÓA. 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản (gọi tắt là Công ty ) tiền thân là Liên đoàn Trắc địa Địa hình thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đƣợc thành lập tại Quyết định số 256/QĐ-TC ngày 15/7/1978 của Tổng Cục trƣởng Tổng Cục Địa chất trên cơ sở Đoàn 56 đƣợc thành lập năm 1967, là Công ty con của Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam, đƣợc thành lập theo Quyết định số 389/QĐ-BTNMT Trang 8

ngày 27/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Từ ngày 28/09/2010, Công ty Đo đạc và Khoáng sản chuyển thành Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản theo Quyết định số 275/QĐ-HĐTV ngày 28/09/2010 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam. 2. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp. - Tên đâ y đu bằng tiếng Việt : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: SURVEY AND MINERALS COMPANY LIMITTED - Tên giao dịch: CÔNG TY ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN - Tên Công ty viê t tă t: SURMINCO - Website: www.surminco.com.vn - Logo Công ty: * Trụ sở chính: o Địa chỉ trụ sở chính : Số 80 - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội o Điện thoại: 043 776 4522 o Fax: 043 776 4278 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0104575757 ngày 08/4/2010 do Sơ Kê hoa ch va Đâ u tƣ Thành phố Hà Nội câ p và thay đô i lâ n 02 ngày 22/7/2014. - Mã số thuế : 0104575757 - Tài khoản giao dịch 10201-000-217.1177 tại Ngân hàng Công thƣơng Chi nhánh Ba Đình - Cơ quan quản lý Nhà nƣớc : Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng - Cơ quan chủ quản : Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam - Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH Một thành viên do Tổng Công ty 3. Ngành nghề kinh doanh: Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam làm chủ sở hữu Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0104575757 ngày 08/4/2010 do Sơ Kê hoa ch va Đ ầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp và thay đô i lâ n 02 ngày 22/7/2014, các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty nhƣ sau: Trang 9

- Tƣ vấn giám sát các hoạt động về đo đạc bản đồ, địa chất, khoáng sản; - Điều tra, đánh giá, tìm kiếm, thăm dò địa chất, khoáng sản, nguồn nƣớc; - Xây dựng lƣới khống chế tọa độ, độ cao nhà nƣớc, lƣới địa chính các cấp hạng; - Đo vẽ, thành lập và hiệu chỉnh bản đồ địa hình, bản đồ độ sâu, đo vẽ bản đồ địa chính các tỷ lệ và lập hồ sơ địa chính; - Đo đạc công trình phục vụ cho thiết kế, quy hoạch, xây dựng và quản lý các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm, công trình thủy,công trình trên biển; - Lập bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính các cấp, các loại bản đồ chuyên ngành, chuyên đề; - Kinh doanh, xuất nhập khẩu khoáng sản, thiết bị, vật tƣ phục vụ ngành tài nguyên môi trƣờng; kinh doanh, - Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật tƣ khoa học kỹ thuật lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất, khoáng sản - Đo đạc các thông số môi trƣờng - Kiểm định máy móc, thiết bị, vật tƣ khoa học kỹ thuật lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất, khoáng sản - Kinh doanh, du lịch lữ hành trong nƣớc và quốc tế. - Dịch vụ dự báo về ô nhiễm môi trƣờng; đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; đánh giá tác động môi trƣờng; - Dịch vụ lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; - Tƣ vấn, thẩm định, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực môi trƣờng. - Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin tài nguyên và môi trƣờng, hệ thống thông tin đất đai, thông tin địa lý, các hệ thống thông tin chuyên ngành. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dung đất; điều tra thổ nhƣỡng, đánh giá thích nghi và phân hạng đất đai; lập quy hoạch khai thác khoáng sản; bảo vệ môi trƣờng. - Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô; - Vận chuyển hành khách bằng xe ô tô; - Kinh doanh bất động sản - Kinh doanh dịch vụ khách sạn (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trƣờng) - Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong các Trang 10

lĩnh vực: Địa chất khoáng sản; đo đạc bản dồ; quản lý đất đai. - Khai thác chế biến khoáng sản. - Kinh doanh khoáng sản, xuất nhập khẩu khoáng sản - Xuất nhập khẩu các mặt hàng do công ty kinh doanh. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu: Sản xuất, kinh doanh, tƣ vấn, dịch vụ trong các lĩnh vực: đất đai, đo đạc, bản đồ, địa chất, khoáng sản, tài nguyên nƣớc, môi trƣờng, biển, hải đảo và một số lĩnh vực khác trên phạm vi cả nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật. 4. Cơ cấu tổ chức của Công ty trƣớc khi cổ phần hóa 4.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý nhƣ sau: Lãnh đạo Công ty: - Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty. - Phó Giám đốc Công ty: 02 ngƣời. - Kiểm soát viên (kiêm nhiệm): 01 ngƣời - Kế toán trƣởng Các phòng chức năng: - Văn phòng. - Phòng Kế hoạch - Kinh doanh. - Phòng Tài chính - Kế toán. - Phòng Kỹ thuật Công nghệ. Các đơn vị sản xuất trực thuộc: - Xí nghiệp Đo đạc và Bản đồ 1 - Xí nghiệp Đo đạc và Bản đồ 2 - Xí nghiệp Phát triển Công nghệ Tài nguyên Môi trƣờng và Đo đạc biển - Xí nghiệp Dịch vụ Khoáng sản và Du lịch - Xí nghiệp Khảo sát thăm dò địa chất - Trung tâm Đo vẽ ảnh số và Xử lý số liệu - Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Tài nguyên Môi trƣờng - Đội trắc địa 1 Trang 11

- Đội trắc địa 5 4.2. Các tổ chức Đảng, đoàn thể: Tổ chức Đảng: Đảng bộ Công ty Đo đạc và Khoáng sản là Đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam. Đảng bộ có 10 chi bộ trực thuộc với tổng số 82 đảng viên. Tổ chức Công đoàn: Công đoàn cơ sở Công ty Đo đạc và Khoáng sản trực thuộc Công đoàn Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Công đoàn có 13 công đoàn cơ sở thành viên trực thuộc. Đoàn thanh niên: Đoàn thanh niên Công ty Đo đạc và Khoáng sản trực thuộc Đoàn thanh niên Tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam. Đoàn thanh niên có 5 chi đoàn trực thuộc với tổng số 82 đoàn viên. Trang 12

SƠ ĐÔ BÔ MA Y TÔ CHƢ C HIÊṆ TAỊ CU A CÔNG TY Bé m y gióp viöc: 1. Văn phòng 2. Phòng Tài chính Kế toán 3. Phòng Kế hoạch Kinh doanh CHñ TÞCH KI M Gi m èc 4. Phòng Kỹ thuật Công nghệ C c Phã Gi m èc C c éi s n xuêt trùc thuéc C c n vþ trùc thuéc 1. Xí nghiệp Đo đạc và Bản đồ 1 2. Xí nghiệp Đo đạc và Bản đồ 2 3. Xí nghiệp phát triển Công nghệ Tài nguyên Môi trƣờng và Đo đạc biển 4. Xí nghiệp Dịch vụ Khoáng sản và Du lịch 5. Xí nghiệp Khảo sát thăm dò địa chất 6. Trung tâm Đo vẽ ảnh số và Xử lý số liệu 7. Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Tài nguyên Môi trƣờng Trang 13

4.3. Thực trạng về lao động trƣớc CPH Tại thời điểm ngày 15 tháng 10 năm 2015 (thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp), tổng số cán bộ công nhân viên có tên trong danh sách thƣờng xuyên của Công ty là 260 ngƣời, trong đó cơ cấu nhƣ sau: Tiêu chí Số lƣợng (ngƣời) Tỷ trọng(%) Phân theo trình độ lao động 260 100% - Trên đại học 0 0% - Trình độ đại học 89 34,2% - Trình độ cao đẳng, trung cấp 148 56,9% - Trình độ khác 23 8,8% - Chƣa đào tạo Phân theo loại hợp đồng lao động 260 100% - Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ - Hợp đồng không thời hạn 213 81,93% - Hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm 0 0% - Hợp đồng mùa vụ 47 18,07% Phân theo giới tính 260 100% - Nam 214 82,3% - Nữ 46 17,7% 5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trƣớc CPH 5.1. Tình hình kinh doanh theo từng lĩnh vực Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty bao gồm những sản phẩm dịch vụ nhƣ sau: - Thành lập lƣới khống chế mặt phẳng, độ cao bằng công nghệ định vị vệ tinh GPS. - Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, bản đồ địa hình các tỷ lệ theo phƣơng pháp toàn đạc số. - Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình theo công nghệ ảnh số từ ảnh máy bay trên các hệ thống thiết bị hiện đại. - Định vị, dẫn đƣờng trên biển bằng công nghệ GPS, đo vẽ bản đồ độ sâu đáy biển bằng các thiết bị đo sâu hiện đại. - Xử lý, tính toán các số liệu đo đạc bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu. Hiện nay Công ty đang xây dựng quy mô nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu bổ sung các năng Trang 14

lực thiết bị công nghệ sau: - Điều tra, khảo sát địa chất. - Khoan, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các thiết bị công nghệ có liên quan đến lĩnh vực này. Với những thiết bị công nghệ hiện đại, kết hợp với đội ngũ, kỹ sƣ, kỹ thuật có tay nghề cao và bề dày trên 30 năm tồn tại, phát triển, công ty có khả năng giải quyết và đáp ứng mọi yêu cầu về công tác đo đạc bản đồ, địa chất và khoáng sản. 5.2. Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận theo từng lĩnh vực: Khoản mục Doanh thu đo đạc bản đồ, quản lý đất đai a. Cơ cấu doanh thu theo từng lĩnh vực Năm 2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Quý I năm 2013 (Từ 01/01/2013-31/3/2013) Giá trị Tỷ trọng (%) Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) Giá trị Tỷ trọng (%) (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Giá trị Tỷ trọng (%) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 Giá trị Tỷ trọng (%) 69 069 90% 65 618 85% 57 134 79% 9.039 95% Doanh thu địa chất khoáng sản 5 264 7% 8 891 12% 12 025 16% 0 0% Doanh thu khác 2 594 3% 481 100% 2 432 3% 3 664 5% 516 5% Tổng 76 927 100% 481 100% 76 941 100% 72 823 100% 9.555 100% Nguồn: Trích BCTC kiểm toán Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản năm 2012, Quý 1 năm 2013, BCTC từ 01/4/2013 đến 31/3/2014, BCTC từ 01/4/2014 đến 31/3/2015, BCTC từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 b. Cơ cấu lợi nhuận theo từng lĩnh vực (Đơn vị: triệu đồng) Khoản mục Năm 2012 Quý I năm 2013 Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Trang 15

Đo đạc bản đồ, quản lý đất đai Địa chất khoáng sản 1.405 59% 1.773 74% 1.140 76% 337 14% 266 11% 361 24% 535 91,3% 0 0 Dịch vụ khác 647 27% 63 100% 368 15% 0 0% 51 8,7% Tổng 2.389 100% 63 100% 2.407 100% 1.501 100% 586 100% Nguồn: Trích BCTC kiểm toán Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản năm 2012, Quý 1 năm 2013, BCTC từ 01/4/2013 đến 31/3/2014, BCTC từ 01/4/2014 đến 31/3/2015, BCTC từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 5.3. Nguồn nguyên liệu a. Nguồn nguyên vật liệu Đối với hoạt động trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, quản lý đất đai nguyên vật liệu chiếm khoảng từ 10-15% giá trị công trình, chủ yếu là văn phòng phẩm: giấy A0, A4, sổ, bút, mực.phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xăng xe, xi măng, cát sỏi (đổ mốc) Đối với hoạt động trong lĩnh vực địa chất khoáng sản, nguyên vật liệu chiếm 10-20% giá trị công trình, chủ yếu là văn phòng phẩm, xăng, cực điện, dây điện, cực thu, cực phát b. Sự ổn định của các nguồn cung cấp Nhìn chung, các loại nguyên vật liệu phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ chính của Công ty khá phổ biến nên Công ty có nhiều thuận lợi trong việc lựa chọn đơn vị cung cấp với mức giá hợp lý và nguồn cung ổn định, gần nơi thi công, giúp Công ty chủ động đƣợc trong cung cấp dịch vụ, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. c. Ảnh hƣởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận Do nguồn nguyên vật liệu đầu vào của Công ty chiếm tỷ trọng tƣơng đối thấp so với giá trị hợp đồng dịch vụ, ngoài ra nguồn nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là những vật liệu dễ dàng mua đƣợc trên thị trƣờng, trong nhiều năm giá cả biến động không lớn. Do đó ảnh hƣởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận của Công ty là thấp. 5.4. Chi phí hoạt động Công ty liên tục thực hiện các biện pháp cải tiến trong quản lý, tiết kiệm tối đa các chi phí tăng hiệu quả trong kinh doanh. Các biện pháp cải tiến của Công ty đã phát huy hiệu quả, thể hiện ở tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm dần qua các năm. So với các Công ty khác trong ngành, chi phí sản xuất của Công ty ở mức trung bình. Cơ cấu các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty trong các năm gần đây đƣợc thể Trang 16

hiện trong bảng sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Năm 2013 Năm 2014 Từ 01/4/2015 đến KHOẢN MỤC Năm 2012 Quý I năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) (Từ 01/04/2014-31/03/2015) 30/9/2015 Giá trị % DTT Giá trị % DTT Giá trị % DTT Giá trị % DTT Giá trị % DTT Giá vốn hàng bán 64 843 86.99% 206 49.42% 65 302 87.61% 63 465 88.38% 6.368 71,01% Chi phí tài chính 0 0.00% 0 0.00% 109 0.15% 481 0.68% 110 1,23% Chi quản doanh nghiệp phí lý 9 695 13.01% 211 50.58% 9 123 12.24% 7 356 10.92% 2.488 27,75% Chi khác phí 0.00% 0 0.00% 0.00% 20 0.02% 1 0,01% Tổng chi phí 74.538 100% 418 100% 74 534 100% 71 322 100% 8.968 100% Doanh thu thuần (DTT) 76.554 445 76.719 72.488 9.548 Nguồn: Trích BCTC kiểm toán Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản năm 2012, Quý 1 năm 2013, BCTC từ 01/4/2013 đến 31/3/2014, BCTC từ 01/4/2014 đến 31/3/2015, BCTC từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 5.5. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ Việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm của Công ty luôn đƣợc đề cao và chú trọng, do vậy hầu hết các công trình Công ty ký kết cơ bản hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lƣợng đáp ứng yêu cầu bên A và có uy tín trong ngành. Trong quá trình cung cấp dịch vụ, Công ty luôn thực hiện và kiểm tra chặt chẽ, tuân thủ theo đúng quy trình, quy phạm mà Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành. Các hợp đồng sau khi đƣợc ký kết, Công ty giao xuống cho các đơn vị sản xuất trực thuộc thực hiện thông qua phiếu giao việc. Trang 17

Hàng tháng các đơn vị sản xuất trực thuộc phải báo cáo tình hình thực hiện khối lƣợng, chất lƣợng, tiến độ công trình gửi về Công ty. Phòng kỹ thuật - Công nghệ có trách nhiệm hƣớng dẫn kỹ thuật công nghệ và giám sát kiểm tra chất lƣợng sản phẩm của từng công trình thông qua hồ sơ kiểm tra nghiệm thu.. 5.6. Hoạt động Marketing Uy tín của Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản đƣợc xây dựng chủ yếu nhờ vào chất lƣợng dịch vụ Công ty cung cấp và kinh nghiệm trong các năm qua. Do đặc thù của lĩnh vực tài nguyên môi trƣờng, Công ty ít thực hiện việc marketing, quảng bá hình ảnh Công ty trên các phƣơng tiện thông tin truyền thông đại chúng. Công ty chỉ quảng bá, giới thiệu thƣơng hiệu, công nghệ, thiết bị trên trang Website của Công ty: www.surminco.com.vn. 5.7. Nhãn hiệu thƣơng mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền Với đặc thù là doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng, Công ty hiện chƣa đăng ký hình ảnh logo, nhãn hiệu riêng. Dự kiến sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ tiến hành đăng ký nhãn hiệu thƣơng mại cho sản phẩm, dịch vụ của mình. Hiện Công ty đang sử dụng logo sau để làm thƣơng hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của Công ty: Trang 18

5.8. Các hợp đồng lớn: Một số hợp đồng lớn Công ty đã và đang thực hiện bao gồm: Một số hợp đồng lớn Công ty đã và đang thực hiện STT Tên hợp đồng Tên đối tác Sản phẩm/dịch vụ Giá trị (triệu đồng) Thời gian thực hiện 1 Thăm dò nâng cấp trữ lƣợng quặng sắt mỏ Bản Cuôn 1 xã Ngọc Phái, H. Chợ Đồn, Bắc Kạn Công ty CP Vật tƣ và thiết bị toàn bộ (Matexim) Địa chất 6 195 430 000 2014 2 Thi công đề án thăm dò quặng chì kẽm xã Thƣợng Bình, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Công ty Cổ phần Đầu tƣ Khảo sát Nam Á Địa chất 12 494 317 000 2014 3 Đo đạc BĐ ĐC, CGCNQSD đất lập HSĐC xã Chí Minh huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Lạng Sơn Bản đồ địa chính, giấy CNQSD đất 4 261 279 000 2014 4 Thành lập bản đồ địa chính thị trấn Lập Thạch, huyện lập thạch Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh Phúc Bản đồ địa chính 2 843 959 000 2014 5 Rà soát, hiệu chỉnh, chỉnh lý bổ sung, thành lập mới hồ sơ ĐGHC các xã, thị trấn; Sửa chữa, gắn, đúc, chôn mốc ĐGHC huyện Nguyên Bình và Quảng Uyên Sở Nội vụ Cao Bằng Bản đồ địa giới 2 255 883 269 2014 6 Đo đạc bản đồ địa chính, cấp GCN 6 xã huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi (Dự án VLAP) Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Ngãi Bản đồ địa chính, giấy CNQSD đất 12 004 572 000 2012 7 Đo đạc bản đồ địa chính, cấp GCN 5 xã huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi (Dự án VLAP) Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Ngãi Bản đồ địa chính, giấy CNQSD đất 15 075 241 000 2012 8 Đo đạc bản đồ địa chính, cấp GCN xã Minh Hợp, tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Nghệ An Bản đồ địa chính, giấy CNQSD đất 8 240 568 000 2013 Trang 19

9 Đo đạc bản đồ địa chính, cấp GCN xã Thịnh Thành, tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Nghệ An Bản đồ địa chính, giấy CNQSD đất 5 269 375 000 2013 10 Đo đạc bản đồ địa chính, cấp GCN và xây dựng CSDL xã Bản Lang, Sì Lờ Lầu, tỉnh Lai Châu Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Lai Châu Bản đồ địa chính, giấy CNQSD đất 16 415 223 000 2012 11 Đo vẽ bản đồ địa hình 1:1000 (h=2m) bằng công nghệ quét LiDAR mỏ đá Bỉm Sơn, Thanh Hoá Công ty Lhoist Singapore Private Limited Bản đồ địa hình 1 220 945 000 2013 12 Xây dựng HSĐC và CSDL đất đai xã Sầm Dƣơng, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Tuyên Quang Hồ sơ ĐC và cơ sở dữ liệu 3,056,443,000 2013 13 Đo vẽ BĐ ĐC tỷ lệ 1/2000, lập HSĐC xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung và 3 xã Hoằng Ngọc, Hoằng Đạt, Hoằng Đạo huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Thanh Hóa Bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính 4 005 107 300 2015 14 Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Yên Sơn, Tuyên Quang Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Tuyên Quang Số liệu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2 469 740 014 2015 15 Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Mƣờng Lát, Lang Chánh, Hoằng Hóa và thị xã Sầm Sơn, Thanh Hóa Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Thanh Hóa Số liệu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3 966 402 000 2015 16 Đo đạc bản đồ địa chính xã Bàn Giản, thị trấn Hoa Sơn, thị trấn Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh Phúc Bản đồ địa chính 7,777,469,000 2014 Trang 20

6. Tình hình tài chính trong 03 năm trƣớc khi chuyển đổi 6.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn: TT Chỉ tiêu Năm 2012 Quý I năm 2013 Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) (Đơn vị tính: Triệu Đồng) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 Tổng tài sản 48.607 41.867 47.071 52.188 55.597 I Tài sản ngắn hạn 43.834 37.515 43.321 48.108 51.910 1 Tiền và các khoản TĐ tiền 7.290 5.045 3.474 2.511 3.974 2 Các khoản phải thu 24.039 15.224 16.286 23.949 14.504 3 Hàng tồn kho 9.946 12.099 15.894 10.880 14.095 4 5 Tài sản ngắn hạn khác Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 2.558 5.146 6.666 9.766 18.336 - - 1.000 1.000 1.000 II Tài sản dài hạn 4.773 4.352 3.750 4.080 3.686 2 Tài sản cố định 4.608 4.213 3.436 2.687 2.146 3 Tài sản dài hạn khác 164 138 314 1.392 1.540 Tổng nguồn vốn 48.607 41.867 47.071 52.188 55.597 III Nợ phải trả 35.904 29.117 33.955 37.949 40.771 1 Nợ ngắn hạn 35.904 29.076 33.955 37.949 40.396 2 Nợ dài hạn - 41-375 IV 1 2 3 4 Nguồn vốn chủ sở hữu 12.702 12.750 13.116 14.239 14.825 Vốn của chủ sở hữu 9.264 11.056 11.056 Quỹ đầu tƣ phát triển 2.945 1.153 2.059 Quỹ dự phòng tài chính 492 492 0 Lợi nhuận chƣa phân phối 0 47 0 Nguồn kinh phí, quỹ khác 0 0 0 14.239 14.239 0 0 0 0 0 586 0 0 Trang 21

Nguồn: Trích BCTC kiểm toán Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản năm 2012, Quý 1 năm 2013, BCTC từ 01/4/2013 đến 31/3/2014, BCTC từ 01/4/2014 đến 31/3/2015, BCTC từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 6.2 Tình hình công nợ (Đơn vị tính:triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2012 Quý I năm 2013 Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 A. Các khoản phải thu 24.039 15.224 16.286 23.949 14.504 I. Các khoản phải thu ngắn hạn 24.039 15.224 16.286 23.949 14.504 1. Phải thu của khách hàng 22.475 12.364 15.894 23.704 12.673 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 1.686 2.953 391 175 1.556 3. Các khoản phải thu nội bộ - - - - - 4. Các khoản phải thu khác 3 32 35 69 275 5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi II. Các khoản phải thu dài hạn (125) (125) (33) - - - - - - - 1.Phải thu dài hạn khác - - - - - B. Các khoản phải trả 35.904 29.117 33.955 37.949 40.771 I. Nợ ngắn hạn 35.904 29.076 33.955 37.574 40.396 1. Vay và nợ ngắn hạn - - 1.600 7.100 7.075 2. Phải trả cho ngƣời bán 1.588-264 1.393 255 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 10.705 16.282 15.150 6.840 9.835 4. Thuế và các khoản phải nộp NN 6.015 42 761 2.617 371 5. Phải trả ngƣời LĐ - - - - - 6. Chi phí phải trả 1.575 289 1.075 10 5.906 7. Các khoản phải trả nội bộ - - - - - 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 10. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 13.708 10.296 12.285 16.791 14.926 - - - - - 2.312 2.166 2.818 2.821 2.026 II. Nợ dài hạn - 41-375 375 1.Phải trả dài hạn khác - - - - - 2.Vay và nợ dài hạn - - - 375 375 Trang 22

Chỉ tiêu 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm Năm 2012 Quý I năm 2013 Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 - - - - - 4.Dự phòng phải trả dài hạn - - - - - 5. Doanh thu chƣa thực hiện - 41 - - - Nguồn: Trích BCTC Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản năm 2012, Quý 1 năm 2013, BCTC từ 01/4/2013 đến 31/3/2014, BCTC từ 01/4/2014 đến 31/3/2015, BCTC từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm trƣớc chuyển đổi 7.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu 03 năm trƣớc chuyển đổi (Đơn vị tính: triệu đồng) Stt Chỉ tiêu Năm 2012 Quý I năm 2013 Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 1 Tổng giá trị tài sản 48.607 41.867 47.071 52.188 55.597 2 Vốn Nhà nƣớc theo sổ sách kế toán 9.264 3 Nợ ngắn hạn 35.904 29.076 33.955 37.949 40.396 Trong đó: Nợ quá hạn 0 0 0 0 0 4 Nợ dài hạn 41 375 Trong đó: nợ quá hạn 0 0 0 0 0 5 Nợ phải thu khó đòi 0 0 0 0 0 6 Tổng số lao động 242 257 251 256 7 Tổng quỹ lƣơng 46.267 1.722 40.271 36.890 8 Thu nhập bình quân của ngƣời lao động/ tháng 7,5 7,5 7,5 7,5 9 Doanh thu thuần 76.554 445 76.719 72.823 9.548 10 Tổng chi phí 74,538. 417 74.534 71.321 8.968 Trang 23

Stt Chỉ tiêu Năm 2012 Quý I năm 2013 Năm 2013 (Từ 01/04/2013-31/03/2014) Năm 2014 (Từ 01/04/2014-31/03/2015) Từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 11 Lợi nhuận trƣớc thuế 2.389 63 2.407 1.501 586 12 Lợi nhuận sau thuế 1.791 47 1.805 1.166 586 13 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) 0,14 0.00 0,14 0,08 0,04 Nguồn: Trích BCTC kiểm toán Công ty TNHH Một thành viên Đo đạc và Khoáng sản năm 2012, Quý 1 năm 2013, BCTC từ 01/4/2013 đến 31/3/2014, BCTC từ 01/4/2014 đến 31/3/2015, BCTC từ 01/4/2015 đến 30/9/2015 7.2 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm qua a. Những nhân tố thuận lợi Với bề dầy hoạt động trên 37 năm, Công ty có nhiều kinh nghiệm quản lý về tổ chức, về công tác chuyên môn kỹ thuật, về quản lý nhân sự, về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Mặt khác, Công ty luôn duy trì đƣợc các mối quan hệ, tạo đƣợc uy tín với các đối tác nên khách hàng làm ăn lâu năm khá ổn định, có độ tin cậy cao, điều đó đã tạo điều kiện cho Công ty luôn ổn định, phát triển. Công ty luôn tìm kiếm đủ công ăn việc làm thƣờng xuyên cho toàn thể cán bộ CNVC trong đơn vị. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Đảm bảo quyền lợi cho mọi ngƣời lao động nhƣ: Đóng BHXH, BHYT, BHTN, giải quyết kịp thời, đầy đủ chế độ hƣu trí, chế độ ốm đau, thai sản Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề của CBCNV ngày càng đƣợc nâng cao, có khả năng tiếp thu và sử dụng các thiết bị, công nghệ mới, tiên tiến. Công tác đào tạo nhân lực, đầu tƣ thiết bị công nghệ luôn đƣợc quan tâm thích đáng. Nội bộ đoàn kết, thống nhất cao, công tác quản trị doanh nghiệp trong Công ty có nhiều đổi mới. Công tác quản lý điều hành thống nhất, đồng bộ từ Công ty xuống các đơn vị trực thuộc thông qua hoạt động giám sát, kiểm tra nội bộ từ đó tạo hiệu ứng tích cực cho quá trình quản lý điều hành của đơn vị. Trên cơ sở các nghị định, thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn của Nhà nƣớc, của cấp trên và căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế, Công ty đã xây dựng hệ thống các nội Trang 24

quy, quy chế nội bộ để thống nhất quản lý, điều hành. Hệ thống quy chế này luôn đƣợc đánh giá, sửa đổi bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế hàng năm của đơn vị. Hệ thống nội quy, quy chế nội bộ đã giúp cho Công ty trong công tác quản lý điều hành, công khai, dân chủ, minh bạch tạo động lực cho Công ty hoạt động tốt, hiệu quả. b. Những nhân tố khó khăn Công ty có nguồn vốn chủ sở hữu rất ít, vốn ban đầu đƣợc Nhà nƣớc cấp 736 triệu đồng để làm vốn lƣu động. Do vậy vốn để đầu tƣ đổi mới máy móc trang thiết bị phục vụ cho các dịch vụ đo đạc bản đồ, điều tra thăm dò địa chất theo định hƣớng phát triển của Công ty là rất khó khăn. Nhìn chung vốn để sản xuất kinh doanh chủ yếu là nguồn tiền ứng trƣớc của khách hàng, trong trƣờng hợp khách hàng không cho ứng trƣớc sẽ dẫn đến tình trạng thiếu vốn. Lực lƣợng lao động trong Công ty chủ yếu là lao động đo đạc bản đồ và quản lý đất đai vì vậy khi mở rộng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác sẽ rất khó khăn. Trong tƣơng lai khi nhiệm vụ đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ít dần thì lực lƣợng này sẽ dôi dƣ. Vấn đề tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại lao động cho lĩnh vực mới rất quan trọng cần phải đặc biệt quan tâm. Công ty chƣa xây dựng đƣợc chiến lƣợc phát triển dài hạn để mở rộng và phát triển Công ty một cách bền vững. Sau khi chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, sau 5 năm hoạt động ngoài việc ổn định, phát triển lĩnh vực truyền thống đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, Công ty mới mở rộng thêm đƣợc lĩnh vực hoạt động khảo sát thăm dò khoáng sản. Việc sản xuất kinh doanh mới chỉ tập trung ở hoạt động dịch vụ, tƣ vấn chƣa mở rộng sang hoạt động đầu tƣ. Nguồn công việc liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Công ty ngày càng thu hẹp do thị trƣờng trở nên hạn hẹp dần, kinh phí đầu tƣ cho các lĩnh vực này từ trung ƣơng đến các địa phƣơng eo hẹp. Mặt khác số lƣợng các đơn vị tham gia thực hiện các dịch vụ tƣ vấn này mấy năm gần đây phát triển rất mạnh dẫn tới sự cạnh tranh rất quyết liệt. Việc mở rộng lĩnh vực hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm đối với Công ty còn đang gặp nhiều khó khăn do kinh phí đầu tƣ máy móc thiết bị, công nghệ, tuyển dụng, đào tạo nhân lực còn thiếu. 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành Trang 25

8.1 Vị thế của Công ty trong ngành Do Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản là doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc, là doanh nghiệp xếp hạng I và là đơn vị có bề dày, kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, quản lý đất đai nên Công ty luôn giữ mối quan hệ với các Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ở các tỉnh. Đây là điều thuận lợi cho Công ty để mở rộng và phát triển hoạt động về dịch vụ đo đạc bản đồ, quản lý đất đai. Ngoài ra Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản là Công ty con của Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam đƣợc thành lập nhằm nâng cao vai trò quản lý Nhà nƣớc trên các lĩnh vực do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quản lý, đây là điều kiện thuận lợi để Công ty phát triển mọi lĩnh vực mới nhƣ địa chất, khoáng sản, môi trƣờng 8.2 Triển vọng phát triển của ngành Sau gần 7 năm gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), nền kinh tế xã hội Việt Nam đã gặt hái đƣợc không ít những thành tựu quý giá trong thời gian qua. Cùng tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp, đạt đƣợc sự phát triển đồng bộ về kinh tế và xã hội theo đó lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng ngày càng đƣợc chú trọng, trong đó phát triển về lĩnh vực đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, điều tra khai thác khoáng sản với những công nghệ hiện đại tƣơng xứng với thế giới. 9. Thực trạng về đất đai đang sử dụng Cơ sở nhà, đất tại số 80 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội: a. Hiện trạng sử dụng nhà, đất: Tổng diện tích khuôn viên đất đƣợc giao quản lý: 1.443,67 m2. Hiện trạng sử dụng nhà, tài sản trên đất: TT Ngôi nhà Số tầng Kết cấu Tình trạng nhà DTXD (m2) Tổng DT Sàn XD (m2) Trụ sở SX,KD, làm DV việc (m2) (m2) Cho thuê (m2) Nhà ở, công vụ (m2) 1 Ngôi 1 b51 5 Bê tông câp 3 Đang SD 236 1277 1277 2 Ngôi 2 b32 3 Bê tông câp 3 Đang SD 414 1243 1243 Trang 26

3 Ngôi 3 b23 2 Bê tông mái tôn Đang SD 212 424 424 4 Ngôi 4 b24 2 Bê tông mái tôn Đang SD 128 256 256 Cộng 990 3200 1667 1277 256 Ngôi 2 b32 và ngôi 3 b23 đang sử dụng làm trụ sở làm việc của Công ty. Ngôi 1 b51 hiện đang sử dụng cho thuê và liên doanh liên kết theo Hợp đồng thuê nhà và hợp tác lao động ký ngày 12 tháng 9 năm 1995 giữa Liên đoàn Trắc địa địa hình (nay là Công ty Đo đạc và Khoáng sản) với Công ty TNHH Công nghệ & Thƣơng Mại TTCI. Ngôi 4 b24 với diện tích sử dụng 256 m2 là nhà ở tập thể của các hộ gia đình CBCNV đƣợc cơ quan phân nhà từ những năm 1990-1991 và một phần làm nhà ở công vụ cho cán bộ, công nhân viên của đơn vị. Hiện nay các hộ gia đình này vẫn đang ở ổn định. Khi xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp cổ phần hóa, giá trị tài sản của hai ngôi nhà trên vẫn đƣợc tính vào giá trị doanh nghiệp theo quy định. b. Hình thức quản lý, sử dụng đất: Do việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà và hợp tác lao động, việc di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên đất chƣa thực hiện đƣợc nên Công ty chƣa hoàn thiện đƣợc hồ sơ, thủ tục để ký hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. Hàng năm Công ty vẫn thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê đất theo quy định của thành phố Hà Nội. c. Phƣơng án sử dụng đất: Công ty có văn bản số 19/ĐĐKS-VP, ngày 28/7/2015 gửi UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Phƣơng án sử dụng đất phục vụ cổ phần hóa doanh nghiệp, trong đó đề nghị UBND thành phố Hà Nội chấp thuận cho Công ty sau khi cổ phần hóa đƣợc tiếp tục quản lý cơ sở nhà đất trên làm trụ sở làm việc, xây dựng tổ hợp tòa nhà hỗn hợp, liên doanh, liên kết để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. UBND thành phố Hà Nội có Văn bản số 6909/UBND-KT Ngày 02/10/2015 về việc phê duyệt phƣơng án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội khi thực hiện cổ phần hóa. Theo đó, đối với cơ sở nhà đất tại số 80, Láng Hạ, quận Đống Đa (diện tích 1.443,7 m2), UBND thành phố Hà Nội có ý kiến nhƣ sau: + Thống nhất đơn vị tiếp tục quản lý, sử dụng khuôn viên đất 1.443,7m2 làm trụ sở làm việc, phục vụ sản xuất kinh doanh và phải phù hợp với quy hoạch của thành phố theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. + Đề nghị Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản chấm dứt hoạt động liên doanh, liên kết, khẩn trƣơng thực hiện di dời các hộ dân và có phƣơng án sử Trang 27

dụng nhà, đất hiệu quả, đúng mục đích theo phƣơng án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã đƣợc Bộ Tài chính phê duyệt. + Đối với phƣơng án xây dựng tổ hợp tòa nhà hỗn hợp, liên doanh, liên kết để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh phải đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch của thành phố và ngành nghề kinh doanh của Công ty. + Đơn vị có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan chức năng của Thành phố để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định. Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, UBND thành phố Hà Nội, Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản đã làm việc với Công ty TNHH Công nghệ và Thƣơng mại TTCI và các hộ gia đình về việc chấm dứt liên doanh, liên kết và di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên đất của đơn vị, kết quả nhƣ sau: + Về việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà và hợp tác lao động ký với Công ty TNHH Công nghệ và Thƣơng mại TTCI: Qua việc thƣơng thảo với Công ty TTCI thì việc chấm dứt hợp đồng trƣớc thời hạn rất phức tạp về thủ tục và kinh phí đền bù do chấm dứt hợp đồng trƣớc thời hạn rất lớn, ngoài khả năng chi trả của Công ty. Mặt khác, thời gian thực hiện hợp đồng không còn nhiều (đến ngày 01/11/2016). Do vậy đề xuất của Công ty là tiếp tục thực hiện hợp đồng trên đến ngày 01/11/2016 và từ nay đến ngày 01/11/2016 khi Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản thực hiện cổ phần hóa xong thì mọi quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng trên đƣợc giao lại cho Công ty sau cổ phần hóa. + Về việc di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên đất: Công ty đã họp với các hộ gia đình và lập Biên bản thống nhất chủ trƣơng di dời các hộ dân ra khỏi khuôn viên đất của đơn vị. Do việc xây dựng phƣơng án di dời khá phức tạp, đòi hỏi phải có thời gian, kinh phí di dời dự kiến khá lớn, ngoài khả năng chi trả hiện nay của Công ty. Do vậy việc xây dựng phƣơng án di dời và tổ chức thực hiện di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên đất và liên hệ với các cơ quan chức năng của Thành phố để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định sẽ đƣợc giao lại cho Công ty sau cổ phần sẽ tiếp tục thực hiện. Cơ sở nhà, đất tại xã Thanh Lâm, Mê Linh, Hà Nội: a. Hiện trạng sử dụng nhà, đất: Tổng diện tích đất đƣợc giao quản lý và sử dụng: 17.932 m2 Hiện trạng sử dụng nhà, tài sản trên đất: TT Ngôi nhà Số tầng Kết cấu Tình trạng nhà I Khu I (diện tích: 13.054, 3m2) 1 Ngôi 1 1 Nhà gạch mái tôn Đang SD DTXD (m2) Tổng DT Sàn XD (m2) Trụ sở làm việc 180 180 180 SX,KD, DV Nhà công vụ Trang 28

2 Ngôi 2 1 Nhà gạch mái tôn Đang SD 326 326 326 Cộng 506 506 506 II Khu II (diện tích: 4.877 m2) 1 Ngôi 1 1 1 2 Ngôi 2 (Nhà công v ụ số 1) Ngôi 3 (Nhà công v ụ số 2) 1 1 Nhà gạch mái tôn Nhà gạch mái tôn Nhà gạch mái tôn Đang SD Đang SD Đang SD b. Hình thức quản lý, sử dụng đất: Khu I: diện tích đất: 13.054,3 m2 130 130 130 95,2 95,2 95,2 82,5 82,5 82,5 Cộng 307,7 307,7 130 177,7 Theo Quyết định số 1850/QĐ-BTNMT ngày 02/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc tiếp tục quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất của Công ty Đo đạc và Khoáng sản; Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc cho Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản thuê 13.054,3 m2 đất tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh để tiếp tục sử dụng cùng với công trình đã xây dựng làm trụ sở làm việc, Công ty đã phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ và đã ký hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội theo Hợp đồng số 451/HĐTĐ-STNMT-PC ngày 14 tháng 10 năm 2015 với các nội dung chính sau: + Thời hạn thuê đất: Hàng năm + Hình thức sử dụng đất: Nhà nƣớc cho thuê đất trả tiền hàng năm + Đơn giá thuê đất: 20.950đ/năm và đƣợc áp dụng ổn định 05 năm kể từ ngày 01/7/2014 đến hết ngày 30/06/2019. Khu II: Diện tích: 4.877m2 Thực hiện Công văn số 3868/BTNMT-TC ngày 03/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bàn giao đất tại địa điểm xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội của Công ty Đo đạc và Khoáng sản; Quyết định số 232/QĐ- UBND ngày 10/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội vê việc thu hồi đất tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Mê Linh quản lý theo quy định, Công ty đang phối hợp với địa phƣơng và các cơ quan có liên quan làm các thủ tục thu hồi đất theo quy định. Hiện tại có 03 ngôi nhà trên đất Công ty vẫn sử dụng làm nhà ở công vụ cho CBCNV của Công ty và làm trụ Trang 29

sở làm việc. Khi xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, giá trị tài sản này vẫn đƣợc tính vào tài sản của doanh nghiệp khi cổ phần hóa. Doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa tiếp nhận tài sản này và có trách nhiệm làm việc với địa phƣơng, với các cơ quan có liên quan để xác định giá trị đề bù theo quy định khi thực hiện bàn giao lại cho địa phƣơng. Cơ sở nhà, đất tại số 12 Mai Hắc Đế, Hà Huy Tập, Tp. Vinh: a. Hiện trạng sử dụng nhà, đất: Tổng diện tích khuôn viên đất đƣợc giao quản lý và sử dụng: 1.383,9 m2 Tổng TT Ngôi nhà Số tầng Kết cấu Tình trạng nhà DTXD (m2) DT Trụ sở SX,KD, làm Sàn XD DV việc (m2) Cho thuê Nhà ở 1 Ngôi 1 2 Bê tông cốt thép Đang SD 774 1.308 300 1.008 b. Hình thức quản lý, sử dụng đất: Cộng 774 1.308 300 1.008 * Công ty đã ký hợp đồng thuê đất với UBND tỉnh Nghệ An theo Hợp đồng thuê đất số 20/HĐ-TĐ ngày 18/01/2013 với các nội dung chính sau: Diện tích đất thuê: 1.437,7 m2, tại phƣờng Hà Huy Tập, thành phố Vinh, Nghệ An, bao gồm: + 1.383,9 m2 đất phù hợp với quy hoạch, cho thuê với thời gian 40 năm đến hết ngày 28/12/2052. + 53,8m2 không phù hợp quy hoạch, cho thuê tạm thời. Mục đích thuê: sử dụng vào mục đích trụ sở làm việc và khách sạn, nhà hàng. Hình thức nộp tiền thuê đất: Trả tiền thuê đất hàng năm. Giá tiền thuê đất: Theo quyết định của UBND tỉnh và ổn định 05 năm từ ngày 28/12/2012 đến ngày 28/12/2017. * Ngày 15/4/2013 Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Nghệ An cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BM753711 với thời hạn sử dụng đất đến hết ngày 28/12/2052. Trang 30

V. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA 1. Thông tin về doanh nghiệp sau chuyển đổi Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐO ĐẠC VÀ KHOÁNG SẢN Tên tiếng Anh: SURVEY AND MINERALS JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: Trụ sở: SURMINCO 80 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 0437764522 Fax: 0437764278 Logo: Email: Website: info@surminco.com.vn www.surminco.com.vn 1.1. Ngành nghề kinh doanh Tƣ vấn giám sát các hoạt động về đo đạc bản đồ, địa chất, khoáng sản; Điều tra, đánh giá, tìm kiếm, thăm dò địa chất, khoáng sản, nguồn nƣớc; Xây dựng lƣới khống chế tọa độ, độ cao nhà nƣớc, lƣới địa chính các cấp hạng; Đo vẽ, thành lập và hiện chỉnh bản đồ địa hình, bản đồ độ sâu, đo vẽ bản đồ địa chính các tỷ lệ và lập hồ sơ địa chính; Đo đạc công trình phục vụ cho thiết kế, quy hoạch, xây dựng và quản lý các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm, công trình thủy,công trình trên biển; Lập bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính các cấp, các loại bản đồ chuyên ngành, chuyên đề; Kinh doanh, xuất nhập khẩu khoáng sản, thiết bị, vật tƣ phục vụ ngành tài nguyên môi trƣờng; kinh doanh, Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật tƣ khoa học kỹ thuật lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất, khoáng sản Đo đạc các thông số môi trƣờng Trang 31

Kiểm định máy móc, thiết bị, vật tƣ khoa học kỹ thuật lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất, khoáng sản Kinh doanh, du lịch lữ hành trong nƣớc và quốc tế. Dịch vụ dự báo về ô nhiễm môi trƣờng; đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; đánh giá tác động môi trƣờng; Dịch vụ lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; Tƣ vấn, thẩm định, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực môi trƣờng. Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin tài nguyên và môi trƣờng, hệ thống thông tin đất đai, thông tin địa lý, các hệ thống thông tin chuyên ngành. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dung đất; điều tra thổ nhƣỡng, đánh giá thích nghi và phân hạng đất đai; lập quy hoạch khai thác khoáng sản; bảo vệ môi trƣờng. Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô; Vận chuyển hành khách bằng xe ô tô; Kinh doanh bất động sản Kinh doanh dịch vụ khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trƣờng) Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực: Địa chất khoáng sản; đo đạc bản dồ; quản lý đất đai. Khai thác chế biến khoáng sản. Kinh doanh khoáng sản, xuất nhập khẩu khoáng sản Xuất nhập khẩu các mặt hàng do công ty kinh doanh. 1.2. Cơ cấu vốn điều lệ Căn cứ Quyết định số 2630/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viênđo đạc và Khoáng sản; Căn cứ Quyết định số 2913/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc phê duyệt Phƣơng án cổ phần hóa và chuyển Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đo đạc và Khoáng sản thành công ty cổ phần, Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần nhƣ sau: Trang 32