(Microsoft Word - Bao cao luan van_Hanh_Full_Draft 3_sua sau bao ve_ \205)

Tài liệu tương tự
huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

NguyenThiThao3B

Nghiên cứu HESVIC BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ TẠI VIỆT NAM BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHĂ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * LƢU THỊ KIM OANH HIỆU QUẢ CAN THIỆP THAY ĐỔI KIẾN

(Microsoft Word - Lu?n \341n_b?n chu?n th? th?c.doc)

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

QUY CHẾ TUYỂN SINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

The following provides the full template of the narrative part of the Country Progress Report and detailed instructions for completion of the differen

Luan an dong quyen.doc

Thủ tục tố tụng tại phiên tòa hình sự sơ thẩm Nguyễn Quỳnh Trang Khoa Luật Luận văn ThS ngành: Luật Hình sự; Mã số: Người hướng dẫn: TS. Nguy

LỜI CAM ĐOAN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG VAI TRÒ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI

Số 151 (7.499) Thứ Sáu ngày 31/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Microsoft Word - b 2010_ IYCF Che ban Vietnamese Unicode A4 size.doc

KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC STT MÔN HỌ TÊN LỚP TRƯỜNG GIẢI 1 Toán Nguyễn Tiến Hoàng 12 TOÁN THPT chuyên Năng Khiếu NHẤT 2 Toán Nguy

1

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT TRẦN THỊ THU HẰNG QUYỀN CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HÌNH ẢNH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN NGỌC MINH VẬN DỤNG DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÉP BIẾN HÌNH TRONG MẶT PHẲNG HÌNH HỌC

TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG KÊ T QUA THI THỬ VÀO LỚP 10 - NĂM 2017 LẦN 2 Môn thi Tổng Điê m TT Họ và tên Ngày Trường SBD Phòng Văn Toán T.Hợp Quy đổi X.Thứ

Số 349 (6.967) Thứ Sáu, ngày 15/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Hội Cựu Chiến binh Việt

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

PGS, TSKH Bùi Loan Thùy PGS, TS Phạm Đình Nghiệm Kỹ năng mềm TP HCM, năm

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Thứ Số 67 (7.050) Năm, ngày 8/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TRUNG

Mẫu trình bày chương trình đào tạo theo tín chỉ

BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG LỊCH SỬ 80 NĂM NGÀNH TUYÊN GIÁO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ( ) NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA Hà Nội CHỈ ĐẠO

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

1

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

Microsoft Word - CTĐT_TS_KTĐKTĐH.docx

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

DANH SÁCH CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LÀ GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ, TIẾN SĨ (số liệu thống kế có đến ngày 6/2012) STT Họ và tên Học hàm/học Vị Chuyên ngành

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG VŨ VĂN HƯNG QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA Ở HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG L

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH SANG SỰ BIẾN ĐỔI CƠ CẤU XÃ HỘI CỦA NÔNG DÂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Số 290 (7.273) Thứ Tư, ngày 17/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

THANH NIÊN VIỆT NAM: TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ SỐ THỐNG KÊ Từ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009 Hà Nội, Tháng 5 năm 2011

Trường ðại Học Hùng Vương Phòng Công tác Chính trị & HSSV. DANH SÁCH SINH VIÊN Học Kỳ 1 - Năm Học Mẫu In S2040A Lớp 0907C03A (Cao ñẳng (Tín chỉ)

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Layout 1

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN HÀ THỊ NGẦN CHƢƠNG TRÌNH TRUY

Phụ lục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG PHẠM THỊ THU HƯƠNG DẠY HỌC MỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜ

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH NĂM 2019 DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT KỲ TUYỂN SI

Tu?n t?ng h?p 15 khoa, CLC,CTTT (2).xlsx

SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN LỚP QUẢN LÝ BỆNH VIỆN KHÓA 8 ( ) STT Tên đề tài Tên tác giả Giáo viên hướng dẫn 1 Đáp ứng nhu cầu chăm sóc

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI CUỘC THI GIẢI TOÁN QUA INTERNET LỚP 4, NĂM HỌC (Kèm theo Quyết định số 1452/QĐ-BGDĐT ngày 04

Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät soá 68 naêm

MỞ ĐẦU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG TRIỆU MINH TUẤN C00558 NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG CÔNG TÁC XÃ HỘI THÔNG QUA FACEBOOK TẠI HÀ NỘI

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN VÀO KHÓA ĐÀO TẠO THẠC SĨ (k17 đợt 2) (Kèm theo QĐ số 767/QĐ-ĐSPHN ngày 16/10/2013 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP

2 TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ SƠ BỘ

(Microsoft Word - T\363m t?t lu?n van - Nguy?n Th? Ho\340i Thanh.doc)

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

Chủ đề 4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quố

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

Kết quả bước đầu và bài học kinh nghiệm trong vận động, hỗ trợ cha mẹ kiến thức, kỹ năng nuôi dạy con tốt thông qua một số chương trình hoạt động của

Số 154 (7.502) Thứ Hai ngày 3/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

PHẦN I

DANH SÁCH SINH VIÊN LỚP TÍN CHỈ TÊN MÔN :Thực hành nghề-số tín chỉ :2 Tên Lớp tín chỉ :PSYC 103-K64.1_LT Thực hành tại trường THPT Nguyễn Tất Thành -

DS phongthi K xlsx

1. Tình hình thế giới và trong nước sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Sau Chiến tranh thế giới lần thứ II, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế

ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH HĐĐ HUYỆN BÙ ĐĂNG *** Bù Đăng, ngày 20 tháng 10 năm 2017 Số: 01- CT/HĐĐ CHƯƠNG TRI NH Công tác Đội và phong trào thiếu nhi trường

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

PHẦN I

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG NĂM HỌC KẾT QUẢ KIỂM TRA CLB TOÁN 6 NGÀY 27/12/2018 STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Điểm 1. Đào Minh Hằng 30/11/2007 6H

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NINH VIỆT TRIỀU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TẠI NHÀ HÁT CHÈO NINH BÌNH

Số 204 (7.552) Thứ Ba ngày 23/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Layout 1

10.1. Lu?n Van anh Bình doc

Microsoft Word - bcb doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRƯƠNG THỊ YẾN CHÂN DUNG CON NGƯ

Pháp luật Quốc tế, pháp luật nước ngoài về bảo vệ quyền trẻ em International Law, foreign law on the protection of children NXB H. : Khoa Luật, 2012 S

Layout 1

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN MÃ HOÀN TIỀN Đ TRONG CHƯƠNG TRÌNH "Thanh toán tuần vàng - Nhận ngàn quà tặng" Thời gian: 16/4/ /4/2019 STT HỌ TÊ

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

447 PHẬT GIÁO VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP BIẾN VÀ HỘI NHẬP TT. Thích Phước Đạt * Không phải ngẫu nhiên, kể từ khi du nhập vào Việt Nam, Phật giáo đã

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

Bản ghi:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------o0o------------ BÙI THỊ HẠNH THỰC TRẠNG HIỂU BIẾT, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CHĂM SÓC SỨC KHOẺ SINH SẢN CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY (Qua khảo sát tại trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, trường Đại học Sư phạm Hà Nội và trường Đại học Bách khoa Hà Nội) LUẬN VĂN THẠC SỸ XÃ HỘI MÃ SỐ: 60 31 30 Hà Nội - 2009

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -----------o0o---------- BÙI THỊ HẠNH THỰC TRẠNG HIỂU BIẾT, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CHĂM SÓC SỨC KHOẺ SINH SẢN CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY (Qua khảo sát tại trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, trường Đại học Sư phạm Hà Nội và trường Đại học Bách khoa Hà Nội) CHUYÊN NGÀNH: XÃ HỘI HỌC MÃ SỐ: 60 31 30 LUẬN VĂN THẠC SỸ XÃ HỘI HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ MẠNH LỢI Hà Nội - 2009

LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sỹ của tôi được hoàn thành, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã được sự giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô, các bạn sinh viên và gia đình. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Các thầy cô giáo Khoa Xã hội học Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐH Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi có những tri thức để thực hiện đề tài này. PGS.TS Vũ Mạnh Lợi là người trực tiếp hướng dẫn tôi ngay từ lúc ban đầu cũng như trong suốt quá trình thu thập thông tin và hoàn thiện báo cáo nghiên cứu này. Ban lãnh đạo và các cán bộ, nhân viên của Viện Dân số và các vấn đề xã hội - Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã động viên, tạo nhiều điều kiện thuận lợi để tôi vừa tham gia làm tốt công việc và hoàn thành luận văn đúng hạn. Gia đình và bạn bè cùng lớp cao học Xã hội học khoá 2005-2008 đã có nhiều động viên, góp ý chân thành cũng như những thông tin quý giá trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Các bạn sinh viên thuộc ba trường Đại học: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Khoa học xã hội và nhân văn, ĐH Sư phạm Hà Nội đã nhiệt tình phối hợp và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin tại các trường để nghiên cứu thu được kết quả tốt. Người thực hiện Học viên Bùi Thị Hạnh

MỤC LỤC Nội dung Trang DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT... 3 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU... 4 DANH MỤC ĐỒ THỊ... 5 PHẦN 1: MỞ ĐẦU... 7 1. Lý do chọn đề tài... 7 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn... 9 3. Mục đích nghiên cứu... 10 4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu... 10 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu... 11 6. Giả thuyết nghiên cứu và khung lý thuyết... 13 PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH... 15 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI... 15 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài... 15 1.1.1. Cơ sở lý luận triết học Mác Lênin... 15 1.1.2. Cơ sở lý luận xã hội học... 16 1.2. Các khái niệm công cụ... 20 1.2.1. Khái niệm hiểu biết, thái độ, hành vi... 20 1.2.2. Khái niệm sinh viên... 23 1.2.3. Khái niệm Sức khoẻ sinh sản và chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên... 24 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài... 25 1.3.1. Một số chính sách và văn bản pháp luật liên quan đến SKSS tại Việt Nam... 25 1.3.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu... 28 1.4. Tổng quan địa bàn nghiên cứu... 32 1

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỂU BIẾT, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CHĂM SÓC SKSS CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY... 35 2.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát... 35 2.2. Thực trạng hiểu biết, thái độ và hành vi chăm sóc SKSS của sinh viên hiện nay... 39 2.2.1. Hiểu biết của sinh viên về SKSS và nguồn cung cấp thông tin về SKSS... 39 2.2.1.1. Hiểu biết về khả năng sinh sản và thời khoảng thụ thai... 40 2.2.1.2. Hiểu biết và thông tin về các biện pháp tránh thai... 44 2.2.1.3. Hiểu biết về HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục... 53 2.2.1.4. Đánh giá kiến thức chung của sinh viên về SKSS... 66 2.2.2. Thái độ của sinh viên đối với các vấn đề về SKSS... 70 2.2.2.1. Thái độ đối với việc nhận thông tin về BPTT... 70 2.2.2.2. Trinh tiết của người con gái và QHTD trước hôn nhân... 75 2.2.2.3. Nạo phá thai và SKSS... 80 2.2.2.4. Thái độ đối với việc nhận thông tin về HIV/AIDS, người nhiễm HIV và nguy cơ lây nhiễm HIV của bản thân... 84 2.2.3. Hành vi chăm sóc SKSS của sinh viên... 87 2.3.4. Nhu cầu nhận/được cung cấp những thông tin/dịch vụ chăm sóc SKSS của sinh viên... 90 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ... 93 3.1. Kết luận... 93 3.2. Khuyến nghị... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO... 101 PHỤ LỤC... 106 2

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT AIDS BCS Bệnh LTQĐTD Bộ GD-ĐT BPTT CĐ CLB CS SKSS ĐH ĐH KHXH&NV ĐHBK ĐHSP HIV KHHGĐ QHTD SKSS/TD VTN SAVY SV THCS THPT TTĐC TW UNFPA VTN&TN : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải : Bao cao su : Bệnh lây truyền qua đường tình dục : Bộ Giáo dục và Đào tạo : Biện pháp tránh thai : Cao đẳng : Câu lạc bộ : Chăm sóc sức khoẻ sinh sản : Đại học : Đại học Khoa học xã hội và nhân văn : Đại học Bách khoa : Đại học sư phạm : Vi rút suy giảm miễn dịch ở người : Kế hoạch hoá gia đình : Quan hệ tình dục : Sức khoẻ sinh sản/tình dục vị thành niên : Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam : Sinh viên : Trung học cơ sở : Phổ thông trung học : Truyền thông đại chúng : Trung ương : Quỹ dân số Liên hợp quốc (United Nations Population Fund) : Vị thành niên và thanh niên 3

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1: Bảng 2: Bảng 3: Bảng 4: Bảng 5: Bảng 6: Tên bảng Tình hình nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục của Việt Nam phân theo tuổi, giới năm 2007 Tỷ lệ nhiễm HIV của Việt Nam qua các năm, phân theo nhóm tuổi, (%) Phân bố ý kiến đánh giá mức độ cần thiết của việc nhận thông tin về BPTT phân theo giới tính, năm học, khối trường và tình trạng có người yêu (%) Phân bố tỷ lệ sinh viên đánh giá mức độ dễ dàng của việc nhận thông tin về BPTT theo giới tính, năm học và khối trường (%) Phân bố đối tượng khảo sát theo ý kiến về những nhận định đối với vấn đề nạo/phá thai (%) Phân bố đối tượng khảo sát đánh giá về khả năng lây nhiễm HIV/AIDS của bản thân theo giới tính, năm học và khối trường (%) Trang 55 56 72 72 81 86 4

DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 1: Đồ thị 2: Đồ thị 3: Đồ thị 4: Đồ thị 5: Đồ thị 6: Đồ thị 7: Đồ thị 8: Đồ thị 9: Đồ thị 10: Đồ thị 11: Đồ thị 12: Tên đồ thị Phân bố mẫu khảo sát theo nơi ở hiện tại và theo khối trường (%) Phân bố mẫu khảo sát theo mức độ tiếp cận các phương tiện thông tin đại chúng (%) Phân bố đối tượng điều tra theo tiện nghi gia đình tại nơi ở hiện tại (%) Tỷ lệ sinh viên có đài, ti vi và máy vi tính phân theo khối trường (%) Tỷ lệ sinh viên có kiến thức đúng về khả năng thụ thai theo giới tính, năm học và theo khối trường (%) Phân bố tỷ lệ sinh viên cho rằng từ kỳ kinh nguyệt này đến kỳ kinh nguyệt sau có giai đoạn người phụ nữ dễ có khả năng mang thai khi QHTD hơn những giai đoạn khác trong chu kỳ kinh nguyệt (%) Phân bố đối tượng điều tra theo số BPTT hiện đại trước và sau gợi ý (%) Phân bố tỷ lệ sinh viên biết về các BPTT trước và sau khi đọc phương án trả lời (%) Phân bố đối tượng khảo sát theo hiểu biết về BPTT trong điều tra sinh viên, SAVY 2003 và RHIYA 2006 (%) Phân bố tỷ lệ sinh viên nhận được thông tin về BPTT từ các nguồn khác nhau trong vòng 6 tháng qua tính đến thời điểm khảo sát (%) Tỷ lệ sinh viên đã trao đổi thông tin về BPTT với những người khác trong 6 tháng qua tính đến thời điểm khảo sát (%) Tỷ lệ sinh viên có câu trả lời Có đối với một số câu hỏi trắc nghiệm về HIV/AIDS (%) Trang 36 37 39 39 41 41 45 45 46 49 49 59 5

Đồ thị 13: Đồ thị 14: Đồ thị 15: Đồ thị 16: Đồ thị 17: Tên đồ thị Điểm đánh giá kiến thức của sinh viên về HIV/AIDS phân theo giới tính, năm học, khối trường và theo số PTTT đại chúng tiếp cận được trong tuần Phân bố tỷ lệ sinh viên nhận được thông tin về HIV/AIDS từ các nguồn khác nhau trong vòng 6 tháng qua tính đến thời điểm khảo sát (%) Tỷ lệ sinh viên đã trao đổi thông tin về HIV/AIDS với những người khác trong 6 tháng qua tính đến thời điểm khảo sát (%) Phân bố đối tượng khảo sát theo nhận thức về các chủ đề SKSS trong những năm học phổ thông (%) Phân bố đối tượng khảo sát theo quan điểm đánh giá về mức độ phổ biến của QHTD trước hôn nhân trong sinh viên hiện nay (%) Đồ thị 18: Tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam qua các năm 2001-2008 Đồ thị 19: Phân bố đối tượng điều tra theo BPTT sẽ sử dụng khi có QHTD (%) Trang 60 63 63 67 77 83 88 6

THỰC TRẠNG HIỂU BIẾT, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CHĂM SÓC SỨC KHOẺ SINH SẢN CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nghị Quốc tế về Dân số - Phát triển (ICPD Internetional Conference on Population and Development) lần thứ tư được tổ chức tại Cairô - Ai Cập năm 1994 đã chỉ rõ cần quan tâm hơn nữa đến các nhu cầu về sức khỏe sinh sản (SKSS) và sức khỏe tình dục (SKTD) của vị thành niên và thanh niên (VTN&TN) nhằm tạo ra sự phát triển bền vững ở các quốc gia trên thế giới (UNFPA ICPD, 1994) [29, tr.22]. Thanh thiếu niên là lực lượng tiềm năng to lớn quyết định sự thịnh vượng của mỗi quốc gia. Năm 2003, Thủ tướng chính phủ Việt Nam đã phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam đến năm 2010 Văn bản thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với lực lượng thanh thiếu niên. Đây cũng chính là định hướng cho các chương trình hành động vì sự phát triển của thanh thiếu niên trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ở Việt Nam, nhóm thanh thiếu niên ở độ tuổi từ 15-24 tương đối lớn, hiện (năm 2006) chiếm 19,6% tổng dân số, với số lượng tuyệt đối lên tới gần 16,5 triệu người [33, tr.21]. Dự báo, lực lượng này sẽ tiếp tục tăng và đến năm 2010 đạt gần 17,7 triệu người [35, tr.61]. Tuy nhiên, nhu cầu chăm sóc SKSS/TD của VTN&TN ở nước ta cho đến nay hầu như bị lãng quên hoặc chỉ được kết hợp trong các chương trình dành cho người lớn. Nhiều báo cáo nghiên cứu cho thấy, ở Việt Nam, hiện có hàng loạt vấn đề về SKSS/TD VTN&TN như: Thiếu kiến thức và thông tin về SKSS kết hợp với những thay đổi về văn hoá, kinh tế-xã hội đã dẫn đến những hành vi có nguy cơ cao ở nhóm đối tượng này. Thực tế cho thấy phần lớn số VTN&TN từng có quan hệ tình dục (QHTD) trước hôn nhân đã không sử dụng bất kỳ một biện pháp tránh thai (BPTT) nào. Hậu quả là trung bình hàng năm có hàng trăm nghìn ca nạo phá thai (0,6 ca nạo phá thai/1 ca sinh mà 1/3 trong số đó là nạo phá thai ở những phụ nữ trẻ 7

chưa kết hôn) (Bộ Y tế, 1999). Một nghiên cứu trên diện rộng gần đây nhất cũng cho biết cứ trong ba nam thanh niên độc thân tuổi 22-25 thì một người đã từng có QHTD (Bộ Y tế, 2004). Tỷ lệ VTN&TN nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQDTD), viêm nhiễm đường sinh dục, đặc biệt là HIV/AIDS ngày càng tăng do họ thiếu các kiến thức về vệ sinh thân thể và cách phòng tránh. Tỷ lệ người nhiễm HIV ở lứa tuổi 20-29 đã tăng từ 15% năm 1993 lên 62% năm 2002 (NCADP, 2004) và 52,8% vào cuối năm 2007 [12, tr.147], QHTD không an toàn được dự báo sẽ trở thành con đường lây nhiễm chủ yếu trong thời gian tới (Ruxrungtham, Brown, 2004) [29, tr.20]. Theo thống kê của Bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2004, tính riêng số người nạo phá thai lứa tuổi vị thành niên (10-19 tuổi) chỉ dừng lại ở con số 3-5% thì lứa tuổi thanh niên (19-24 tuổi) lên tới 20-25%. Theo thống kê được công bố năm 2006 của Hội kế hoạch hóa gia đình, Việt Nam là một trong ba nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới, trong đó 20% là lứa tuổi VTN. Trên phạm vi cả nước có 5% em gái sinh con trước 18 tuổi, 15% sinh con trước tuổi 20. Số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh LTQDTD chiếm 1,16% (bệnh lậu) và 1,5% với các bệnh hoa liễu khác. Đó là chưa kể tới số lượng những người đi nạo phá thai và chữa các bệnh phụ khoa tại các cơ sở tư nhân. [42] Theo khảo sát của Trung tâm Dân số và Công tác xã hội, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội tiến hành trên 300 sinh viên ở nội thành Hà Nội, hơn 10% nam và 7,5% nữ đã từng có QHTD. Đáng chú ý, gần 40% số sinh viên đã QHTD lại có quan hệ với người khác không phải là người mình đang yêu (31% là nam và 8% là nữ) [43]. Những con số nêu trên đã phần nào phản ánh thực trạng chăm sóc SKSS VTN&TN ở nước ta. Sinh viên là một bộ phận cấu thành nhóm VTN&TN. Nhóm đối tượng này mang một số đặc điểm: tập trung ở lứa tuổi 18-24; đa số sống độc lập, xa gia đình; có kiến thức nhất định về SKSS/TD, dễ tiếp cận với các nguồn thông tin trên mạng Internet (kể cả thông tin lành mạnh và không lành mạnh); quan niệm sống cởi mở và thoáng hơn khiến họ dễ có nguy cơ đối với các vấn 8

đề SKSS/TD (như mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai, nhiễm khuẩn đường sinh sản, mắc bệnh LTQĐTD và HIV/AIDS ) [21, tr.245]. Số sinh viên ngày càng tăng do quy mô đào tạo cao đẳng, đại học ngày càng lớn. Theo số liệu thống kê, năm 2008, cả nước có 393 trường đại học và cao đẳng (322 trường công lập, 71 trường ngoài công lập) với tổng số 1675,7 nghìn sinh viên, tăng 1,9 lần so với năm học 1999-2000 (899,5 nghìn sinh viên) [38, tr.553]. Sinh viên hiện nay có hiểu biết, thái độ như thế nào đối với vấn đề chăm sóc SKSS? Và hành vi chăm sóc SKSS của họ ra sao? Tất cả những câu hỏi đặt ra ở trên chính là nội dung của luận văn Thạc sỹ Thực trạng hiểu biết, thái độ và hành vi chăm sóc sức khoẻ sinh sản của sinh viên hiện nay (Qua khảo sát tại trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, trường Đại học Sư phạm Hà Nội và trường Đại học Bách khoa Hà Nội). 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu nhằm vận dụng những phạm trù, khái niệm, phương pháp nghiên cứu và các lý thuyết Xã hội học vào việc mô tả, giải thích về thực trạng hiểu biết, thái độ và hành vi chăm sóc SKSS của sinh viên hiện nay. Dựa trên những kết quả thu được, nghiên cứu cũng mong góp phần làm giàu thêm tri thức xã hội học trong lĩnh vực cụ thể là vấn đề chăm sóc SKSS/TD VTN&TN. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích một cách khoa học, chúng tôi mong muốn nắm bắt kịp thời những hiểu biết, thái độ, hành vi đúng đắn/sai lệch về SKSS của sinh viên và những nhu cầu chăm sóc SKSS của họ. Từ đó, nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị, giải pháp thiết thực cho việc nâng cao hiểu biết của sinh viên ở các trường Đại học khảo sát. Trong một chừng mực nhất định những khuyến nghị đó có thể suy rộng cho sinh viên các trường đại học nói chung về nội dung chăm sóc SKSS góp phần nâng cao chất lượng Dân số. 9

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục Đào tạo (2004). Nội dung giáo dục dân số trong môn kinh tế chính trị dành cho sinh viên các trường sư phạm. Hà nội. 62 trang. 2. Bộ Giáo dục Đào tạo (2004). Tài liệu giáo dục Dân số sức khoẻ sinh sản dành cho sinh viên khoa Giáo dục chính trị của các trường ĐHSP. Hà nội. 214 trang. 3. Bộ Giáo dục Đào tạo (2004). Nội dung giáo dục dân số - SKSS vào học phần tâm lý học dành cho sinh viên các trường sư phạm. Hà nội. 73 trang. 4. Bộ Giáo dục Đào tạo (2004). Tài liệu giáo dục Dân số sức khoẻ sinh sản dành cho sinh viên khoa Địa lý của các trường ĐHSP, Hà Nội, 251 trang. 5. Bộ Giáo dục Đào tạo (2004). Tài liệu giáo dục Dân số sức khoẻ sinh sản dành cho sinh viên khoa Sinh của các trường ĐHSP. Hà nội. 155 trang. 6. Bộ Giáo dục Đào tạo (2004). Tài liệu giáo dục Dân số sức khoẻ sinh sản dành cho sinh viên khoa Tâm lý giáo dục của các trường ĐHSP, Hà Nội, 203 trang. 7. Bộ Giáo dục Đào tạo (2005). Giáo dục dân số và sức khoẻ sinh sản vị thành niên thông qua hoạt động ngoại khoá trong nhà trường. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội, 336 trang. 8. Bộ Giáo dục Đào tạo (2005). Giáo dục SKSS/TD VTN Tài liệu tự học dành cho giáo viên. Hà nội. 259 trang. 9. Bộ Y tế (2004). Chiến lược quốc gia về phòng chống HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn 2020. 10. Bộ Y tế, Chiến lược Quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản Giai đoạn 2001-2010, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội-2001, tr.5-6. 11. Bộ Y tế, Kế hoạch tổng thể Quốc gia về Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ vị thành niên và thanh niên Việt Nam giai đoạn 2006-2010, định hướng 2020 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2010/QĐ-BYT ngày 7/6/2006) 12. Bộ Y tế, Niên giám thống kê y tế 2007, Hà Nội-2008, 214 trang. 13. Bộ Y tế, Tổ chức y tế thế giới và Tổ chức SIDA Thuỵ Điển, Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam, Báo cáo chuyên đề: Một số 101

vấn đề sức khoẻ tình dục và sinh sản của vị thành niên và thanh niên Việt Nam, Hà Nội 2006, 52 trang. 14. Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê, Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) và Tổ chức y tế thế giới (WHO), Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY), 2003, 112 trang. 15. Chương trình hành động của Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển (ICPD), Cairô, Ai Cập, tháng 4 năm 1994. 16. Chương trình hợp tác Y tế Việt Nam - Thuỵ Điển; Trường đại học Y Thái Bình, 2002, Sức khoẻ vị thành niên ở việt Nam. Hà Nội, Nhà xuất bản Y Học. 17. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - Dự án VIE/97/P12 - Quỹ Dân số Liên hợp Quốc (UNFPA), Sức khoẻ sinh sản vị thành niên, tập 1, Chương trình đào tạo, Hà Nội - 2000. 18. G.Endruweit và G.Trommsdorff, Từ điển Xã hội học, NXB Thế giới, Hà Nội 2001, tr.443 19. GS. BS. Đỗ Trọng Hiếu, Sức khoẻ sinh sản vị thành niên, Vụ SKBMTE/ KHHGĐ, Bộ Y tế, 1996. 20. Hoàng Bá Thịnh (Chủ biên), Một số nghiên cứu về sức khoẻ sinh sản ở Việt Nam sau Cairô - Trung tâm nghiên cứu Giới, Gia đình và Môi trường trong phát triển (CGFED), NXB Chính trị Quốc gia 21. Liên minh châu Âu (EC), Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA), Hội Kế hoạch hoá gia đình Việt Nam (VINAFPA) và Marie Stopes International, Tài liệu Hướng dẫn Sức khoẻ sinh sản vị thành niên thanh niên - tập II (Tài liệu tham khảo), Hà Nội 2006, 290 trang 22. Luật Thanh niên, NXB Tư pháp, Hà Nội - 2005 23. Lưu Bích Ngọc (2004). Chăm sóc SKSS cho vị thành niên: Thực trạng kiến thức và những nhu cầu chưa được đáp ứng về Thông tin Giáo dục Truyền thông. Tạp chí Dân số và Phát triển, số 2(35)/2004. Hà Nội, Việt Nam. 24. Nguyễn Hữu Châu (2005). Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản thông qua các hoạt động ngoại khóa trong nhà trường. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội, 337 trang. 102

25. Nguyễn Linh Khiếu, Lê Ngọc Lân, Nguyễn Phương Thảo, Gia đình trong giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội - 2003. 26. Nguyễn Quý Thanh, Internet và định hướng giá trị của sinh viên về tình dục trước hôn nhân (tr.46-56), Tạp chí Xã hội học, số 2 2006, tr.51 27. PGS. TS. Nguyễn Thị Thiềng (Chủ nhiệm đề tài) - Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA), Báo cáo Khảo sát thực trạng giảng dạy về SKSS/TD vị thành niên và nhu cầu hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy tại ba trường Đại học sư phạm Hà Nội, Huế và Tp.Hồ Chí Minh, Viện Dân số và các vấn đề xã hội - ĐHKTQD, Hà Nội - 10/2007. 28. PGS.TS. Nguyễn Đình Cử, Những xu hướng biến đổi dân số ở Việt Nam (Sách chuyên khảo), NXB Nông nghiệp, Hà Nội-2007, 396 trang. 29. PGS.TS. Nguyễn Thị Thiềng ThS. Lưu Bích Ngọc, Sức khỏe sinh sản thanh thiếu niên Việt Nam Điều tra ban đầu chương trình RHIYA, Hà Nội-2006, 120 trang, tr.20 30. Phạm Tất Dong Lê Ngọc Hùng (Đồng chủ biên), Xã hội học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội - 2001, tr.129-144; tr.257-262 31. Phạm Thị Phương Dung, Luận văn thạc sỹ y tế công cộng - trường Đại học Y tế công cộng, Kiến thức, thực hành phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS của nữ sinh viên một trường cao đẳng tại quận Tây Hồ, Hà Nội năm 2006, Hà Nội, 2006 32. Tổ chức y tế thế giới (WHO, 2001). Thập niên thứ hai của cuộc đời: Nâng cao sức khoẻ và sự phát triển của vị thành niên. Vụ sức khoẻ trẻ em và vị thành niên. 33. Tổng cục Thống kê, Điều tra biến động Dân số, nguồn lao động và kế hoạch hoá gia đình 1/4/2006 - Những kết quả chủ yếu, Hà Nội-2007, 260 trang. 34. Tổng cục Thống kê, Điều tra biến động Dân số, nguồn lao động và kế hoạch hoá gia đình 1/4/2008 - Những kết quả chủ yếu, Hà Nội-6/2009, 350 trang. 35. Tổng cục thống kê, Dự án VIE/97/P14 (2000), Kết quả Dự báo dân số cho cả nước, các vùng địa lý - kinh tế và 61 tỉnh/thành phố Việt Nam, 1999 2024. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội-2001, 780 trang. 103

36. Tổng cục Thống kê, Niên giám Thống kê 2006, NXB Thống kê, Hà Nội - 2007, 738 trang, tr.541 37. Tổng cục Thống kê, Niên giám Thống kê 2007, NXB Thống kê, Hà Nội- 2008, 830 trang. 38. Tổng cục Thống kê, Niên giám Thống kê 2008, NXB Thống kê, Hà Nội- 2009, 820 trang. 39. Tony Bilton, Kenvin Bonnet, Philip Jones, Michelle Stanworth, Ken Sheard và Andrew Webster, Nhập môn xã hội học, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội - 1993, 550 trang. 40. Trang web: http://www.suckhoe360.com/tuoi-teen/cac-van-dechung/suc-khoe-sinh-san-vi-thanh-nien.php 41. Trang web: http://tinhchiem.vn/story.aspx?lang=vn&zoneparent=43&zone=87&id=3 030 42. Trang web: http://ngoisao.net/news/thoi-cuoc/2004/12/3b9afac4/ 43. Trang web: http://vnexpress.net/vietnam/xa-hoi/nhip-dieutre/2007/04/3b9f53c8/ 44. Trang web: http://www.dhsphn.edu.vn 45. Trang web: http://www.gioitinhtuoiteen.org.vn 46. Trang web: http://www.hnue.edu.vn 47. Trang web: http://www.hoilhpn.org.vn/newsdetail.asp?catid=129&newsid=3041&la ng=vn 48. Trang web: http://www.hut.edu.vn 49. Trang web: http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/dict/ 50. Trang web: http://www.molisa.gov.vn/frmdocchitiet.asp?mbien1=01&mbien2=113& mbien3=9464 51. Trang web: http://www.tienphongonline.com.vn/tianyon/index.aspx?articleid=7454 1&ChannelID=9 104

52. Trang web: http://www.ussh.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id =46:tongquan-nhatruong&catid=25:overview&Itemid=53 53. Trung tâm từ điển học, Từ điển Tiếng Việt, NXB KHXH, Hà Nội 1994, tr.877 54. Trung tâm Từ điển, Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng - 1998 55. TS. Đỗ Ngọc Tấn, ThS. Nguyễn Văn Thắng (chủ biên), Tổng quan các nội dung nghiên cứu về sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản vị thành niên ở Việt Nam từ năm 1995 đến năm 2003, NXB Thanh niên, Hà Nội-10/2004, 224 trang. Tr.17 56. TS. Nguyễn Quốc Anh, Danielr Weitraud, ThS. Nguyễn Mỹ Hương và Meredith Caplan, Sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Khảo sát, đánh giá về kiến thức, thái độ và thực hành của vị thành niên, thanh niên Hải Phòng với các vấn đề liên quan đến sức khoẻ sinh sản, NXB Lao động xã hội, Hà Nội -2005, 198 trang. 57. UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007, Hà Nội-6/2008, 22 trang 58. UNFPA, Thực trạng Dân số Việt Nam 2008, Hà Nội-4/2009, 22 trang 59. Uỷ ban Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010, Hà Nôi-2001, tr.6-7 60. Uỷ ban Dân số-gia đình và Trẻ em (2003), Những nội dung chủ yếu của Pháp lệnh dân số, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội-2003, 300 trang. 61. Viện Tâm lý học Trung tâm KHXH&NV Quốc gia, Tâm lý học xã hội - Những vấn đề lý luận, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 1996, tr.318, 328 62. Vũ Quang Hà, Các lý thuyết xã hội học, tập 1, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội - 2001. 63. Viện Dân số và các vấn đề xã hội-đhktqd và Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA), Báo cáo Điều tra cuối kỳ Chương trình RHIYA Việt Nam, Hà Nội-2007 64. Web: http://www.laodong.com.vn/home/10-nam-internet-viet-nam-tocdo-phat-trien-dung-dau-the-gioi/200711/63524.laodong 105