ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35 TÊN ĐỀ TÀI TỈ LỆ XỬ TRÍ ĐÚNG CỦA CHA MẸ KHI CON BỊ SỐT VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Họ và tên báo cáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh Đơn vị công tác: TTYT thị xã Bình Long TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
Đặt vấn đề Sốt NC 2000s BVBL 2016 Triệu chứng thường gặp, lý do cha mẹ đưa đến CSYT 40 o C phản ứng thích nghi của cơ thể (1)(2)(3) T 0 sốt cao 38 o C 40 o C, THS-LM 37 o C - 38,5 o C (3)(4)(5)(6)(7) 74% co giật, hôn mê, tổn thương não, tử vong (6) 41,5% mặc thêm quần áo và 32% chườm đá, chanh, (5) 34,9% xử trí đúng (5) TB 70 trẻ 6 th 5t khám/ngày và hầu hết các trẻ đã từng ít nhất một lần bị sốt. 1.NICE National Institute for Heath and Care Excellence (2013), "Feverish illness in children", assessment and initial management in children younger than 5 years issued 2. Blatteis C. M. (2003), "Fever: pathological or physiological, injurious or beneficial", Journal of Thermal Biology, 1 (28), pp. 1-13. 3. Chiappini E, Parretti A, Becherucci P, Pierattelli M, Bonsignori F, Galli L, de Martino M. (2012), Parental and medical knowledge and management of fever in Italian preschool children. BMC Pediatr; 97(12), 1471-2431 4. Bertille N, Fournier-Charriere E, Pons G, Chalumeau M (2013) "Managing Fever in Children: A National Survey of Parents' Knowledge and Practices in France", PLoS ONE 12(8), e83469 5. Đoàn Thị Vân (2010), "Kiến thức, thái độ và hành vi của các bà mẹ có con bị sốt cao đến khám tại Bệnh viện Phúc Yên", Luận văn thạc sỹ Y khoa, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 14(4), 20-30 6. Enarson MC, Ali S, Vandermeer B, Wright RB, Klassen TP, Spiers JA (2012), Beliefs and expectations of Canadian parents who bring febrile children for medical care. Pediatrics 130: 905-912. 7. Tran Thuy Khanh Linh (2014). Fever management in children: vietnamese parents' and paediatric nurses' knowledge, beliefs and practices. Queensland University of Technology, pp 88-93.
Mục tiêu nghiên cứu Tổng quát: Xác định cách thức xử trí đúng của cha mẹ khi con bị sốt và các yếu tố liên quan. Cụ thể: 1. Xác định tỉ lệ kiến thức, nhận thức và xử trí sốt đúng của cha/mẹ trẻ. 2. Xác định MLQ giữa việc xử trí sốt đúng với các yếu tố: NKXH học, kiến thức và nhận thức của cha/mẹ trẻ.
Đối tƣợng và Phƣơng pháp nghiên cứu Thiết kế: Mô tả cắt ngang, có phân tích Địa điểm: Phòng khám nhi BV đa khoa Thị xã Bình Long Thời gian: Từ tháng 5/2016 đến tháng 7/2017 Kỹ thuật chọn mẫu: Thuận tiện Dân số NC: Cha/mẹ có trẻ từ 6 th 5 t bị bệnh đến khám tại phòng khám nhi BVĐK Thị xã Bình Long.
Đối tƣợng và Phƣơng pháp nghiên cứu n: Cỡ mẫu n = Z 2 1-α/2 p (1 p) d 2 α: Xác suất sai lầm loại I, chọn trị số α là 0,05 Z = 1,96 d: Sai số, chọn sai số là 0,1 p: Tỉ lệ cha/mẹ xử trí sốt đúng của đề tài trước, p = 0,349 (5) Cỡ mẫu n = 88 người. Sai số 10% n = 100 người
Đối tƣợng và Phƣơng pháp nghiên cứu Tiêu chí chọn vào: 1. Cha/mẹ đưa trẻ đến phòng khám nhi BVĐK Bình Long, trẻ bị bệnh có sốt hoặc không sốt từ 6 th 5 t. 2. Cha/mẹ đã có ít nhất một lần chăm sóc trẻ sốt tại nhà. 3. Cha mẹ từ 18 tuổi trở lên, có thể nói và hiểu Tiếng Việt. Tiêu chí loại ra: 1. Bệnh nặng trong tình trạng nguy kịch cần CC, nhập viện 2. Bệnh lý tim mạch, viêm phổi. 3. Tiền sử sốt cao co giật.
Đối tƣợng và Phƣơng pháp nghiên cứu PP thu thập: Trực tiếp hỏi cha/mẹ và đánh vào bộ câu hỏi thời gian khoảng 30 phút /người Xử lý và phân tích số liệu: Nhập và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 Thống kê mô tả: tần số, tỉ lệ phần trăm. Thống kê phân tích: Sử dụng phép kiểm chi bình phương, Fisher
Đối tƣợng và Phƣơng pháp nghiên cứu Biến số độc lập: Đặc điểm nhân khẩu xã hội học của cha/mẹ trẻ Kiến thức của cha/mẹ về sốt Nhận thức của cha/mẹ về sốt Biến phụ thuộc: Xử trí sốt đúng của cha/mẹ bằng thuốc và không dùng thuốc
Kết quả và bàn luận 1. Đặc điểm nhân khẩu xã hội học 2. Kiến thức, nhận thức và xử trí sốt của cha/mẹ trẻ 3. Mối liên quan giữa xử trí trẻ sốt với các yếu tố: Nhân khẩu - XH học, kiến thức và nhận thức của cha/mẹ.
Đặc điểm dân tộc xã hội học Đặc điểm Tần số Tỉ lệ Dân tộc Kinh Thiểu số Số con 2 >2 Trình độ học vấn Cấp 3 > Cấp 3 64 36 79 21 93 7 64 36 79 21 93 7 < TTK Linh (95,6) Elena Chiappini(89,8) > Ayatollahi Jamshid (69,3) Liqa Athamneh (32,46) > TTK Linh (51,2%) ĐTVân (61,3) Vũ Long (89,7%) Dong L(74,4)
Kiến thức Kiến thức Tần số Tỉ lệ NĐ bình thường = 37 Khác NĐ dùng THS 39 Khác NĐ lau mát 39 Khác 44 56 13 87 13 87 44 56 13 87 13 87 # Vũ Long < TTK.Linh, Lipa Athamneh < TTKLinh, Kwak Y, Meltem Polat < TTKLinh, Vũ Long Michael Crocetti
Nhận thức
Xử trí Xử trí Tần số Tỉ lệ Acetaminophen 88 88 Sử dụng KS theo toa 70 70 > Vũ Long, Lipa Athamneh, Dong L, < Crocetti M, Enarson MC Chà chanh 33 33 Băng dán 50 50 > Đoàn Thị Vân > TTK Linh Phạm Hải Yến
Xử trí Lau mát bằng nƣớc ấm # Vũ Long, TTKLinh > Meltem Polat, Crocetti M,, Lipa Athamneh Mặc quần áo mỏng & giảm NĐ phòng > Meltem Polat, Nilgun Erkek, Teresa Jackowska,
Mối liên quan Xử trí chung p PR (KTC 95%) Đúng Không đúng Dân tộc Kinh 25(39,1) 39(60,9) 0,008 2,81 Thiểu số 5(13,9) 31(86,1) 1,18 6,7 TĐHV Cấp 3 24(25,8) 69(74,2) 0,003 * 0,3 > Cấp 3 6 (85,7) 1 (14,3) 0,19 0,48
Mối liên quan Xử trí chung p PR (KTC 95%) Đúng Không đúng Kiến thức 2,64 Đúng 11 (61,1) 7 (38,9) 0,001 1,54 4,52 Không đúng 19 (23,2) 63 (76,8) Nhận thức 0,94 Đúng 8 (28,6) 20 (71,4) 0,845 0,47 1,85 Không đúng 22 (30,6) 50 (69,4)
Kiến nghị 1. XD chương trình GDSK: T 0 sử dụng THS, LM, PP, thời gian LM Lợi ích và bất lợi của sốt, thuốc, lau mát 2. Tiến hành GDSK dưới nhiều hình thức khác nhau và đặc biệt chú trọng đến nhóm dân tộc thiểu số. 3. BS và ĐD sẽ phối hợp trong tư vấn, giáo dục sức khỏe.
XIN CẢM ƠN