BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ VÀ XU THẾ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/02/2019 Vn-index: 10.41 điểm (1.09%) Sắc Xanh Miên Man Trong Phiên Đầu Tuần! Tổng hợp: (Phiên giao dịch ngày 18/02/2019). Đồng thuận tăng điểm với các chỉ số trên thế giới, chứng khoán Việt Nam cũng có phiên giao dịch đầu tuần khởi sắc, đặc biệt là sự bứt phá rất mạnh mẽ về cuối phiên. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index tăng 10,41 điểm (1,09%) lên 961,3 điểm với khối lượng giao dịch đạt 194,65 triệu CP, trị giá 4.105,1 tỷ đồng; HNX-Index tăng 0,72 điểm (0,68%) lên 106,84 điểm với khối lượng giao dịch đạt 38,54 triệu CP, trị giá 507,9 tỷ đồng. Hnx-index: 0.72 điểm (0.68%) Thanh khoản: Thanh khoản thị trường hôm nay cải thiện đáng kể. so với phiên cuối tuần trước. Tổng khối lượng giao dịch trên 2 sàn đạt 233,2 triệu CP, trị giá 4.613 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận chiếm 26,5 triệu CP, trị giá 642,6 tỷ đồng. Đáng chú ý có giao dịch thỏa thuận của 0,9 triệu CP MSN trị giá 81,5 tỷ đồng; 3,7 triệu CP GEX trị giá 79,6 tỷ đồng; 593 nghìn trái phiếu VHM trị giá 62,7 tỷ đồng; 3,4 triệu chứng chỉ quỹ E1VFVN30 trị giá 50,6 tỷ đồng; 5,8 triệu CP SAM trị giá 42,7 tỷ đồng; 1,1 triệu CP VNG trị giá 24,2 tỷ đồng Upcom-index: 0.01 điểm (0.03%) Điểm nhấn: Thị trường chứng khoán thế giới đồng loạt tăng mạnh đã khiến tâm lý nhà đầu tư nội khá lạc quan. Điều đó giúp cho TTCK Việt Nam có phiên giao dịch đầu tuần rất khởi sắc. Sắc xanh đã bao trùm lên đa phần các cổ phiếu vốn hóa lớn ngay từ đầu phiên giao dịch, thậm chí còn có sự bứt phá mạnh mẽ về cuối phiên. Trong đó, điểm nhấn là sự trở lại của ba CP vốn hóa lớn nhất thị trường Vingroup. VIC chốt phiên tăng 1,5% lên 113.700 đồng/cp. VHM tăng 1% lên 82.000 đồng/cp. VRE tăng 2,3% lên 31.650 đồng/cp. Ngoài ra, các Bluechips như DHG, FPT, GAS, HPG, MSN, VNM, PLX, VRE, PNJ, POW cũng tăng điểm ấn tương, góp phần quan trọng giúp thị trường bứt phá. Đáng chú ý, POW sau thông tin có thể lọt rổ ETF đã tăng vọt 750 đồng lên 17.500 đồng với khối lượng khớp lệnh xấp xỉ 8,5 triệu cổ phiếu. Bên cạnh sự tăng tốc của nhóm CP Bluechips thì nhóm CP dầu khi vẫn là tâm điểm của dòng tiền trong phiên hôm nay. GAS tăng mạnh 3,4% lên 97.200 đồng/cp. PVD tăng 4,7% lên 17.850 đồng/cp. PVS tăng 3,1% lên 20.000 đồng/cp. PLX tăng 4,1% lên mức cao nhất trong ngày 59.000 đồng/cp. BSR tăng 3,5%, PVB tăng 6%... Dòng tiền cũng đổ mạnh vào nhiều nhóm ngành khác như ngân hàng, chứng khoán, bất động sản giúp các chỉ số bật tăng mạnh mẽ. Tuy vậy, áp lực cũng có phần tăng mạnh và khiến một số mã lớn giảm giá như BVH, EIB, VJC, VCS Khối ngoại: Sau 6 phiên mua ròng liên tiếp, thì hôm nay khối ngoại đã có phiên bán ròng, nhưng giá trị bán ròng khá nhẹ trên 2 sàn, xấp xỉ 2 tỷ đồng. Trên HoSE, khối ngoại đã mua ròng 2,76 triệu cổ phiếu trong phiên giao dịch, nhưng xét về giá trị họ đã bán ròng 12 tỷ đồng. Trên HNX, khối ngoại có phiên mua ròng thứ 2 liên tiếp với giá trị 10,07 tỷ đồng. 1
Phân tích kỹ thuật Vn-index Xu thế ngắn hạn: Tích lũy Xu thế trung hạn: Điều chỉnh Xu thế dài hạn: Tăng Phân tích kỹ thuật Hnx-index Xu thế ngắn hạn: Tích lũy Xu thế trung hạn: Điều chỉnh Xu thế dài hạn: Tăng Vn-index: Biểu đồ 6 Tháng Nhóm ngành: Đồng thuận tăng điểm trên 2 chỉ số, khiến cho nhóm ngành tăng điểm chiếm áp đảo. Cụ thể, 15/18 nhóm ngành tăng điểm, dẫn đầu là nhóm dầu khí và khí đốt tăng trên 4%, theo sau đó là nhóm ôtô tăng 3,93%, nhóm y tế tăng 3,50%, có mức tăng từ 1-3% là nhóm TNCB, thực phẩm, còn lại các nhóm ngành khác tăng không đáng kể. Ở chiều giảm điểm, thì chỉ có 3 nhóm ngành giảm như là nhóm bảo hiểm giảm (-2,14%), du lịch giảm (-1,96%) và truyền thông (-1,15%) Nhóm CP vốn hóa lớn: Hai mã GAS và VIC giữ vững vai trò trụ chính khi đều đóng góp hơn 1 điểm tăng cho VN-Index, đặc biệt mã GAS bật tăng 3.4%. Sắc xanh cũng được nhìn thấy ở các mã lớn khác như VNM, VHM, VCB và góp phần là bệ đỡ vững chắc giúp chỉ số duy trì đà tăng mạnh đến cuối phiên. Ở chiều ngược lại, BVH giảm mạnh hơn 2% và là yếu tố khiến thị trường giảm điểm mạnh nhất. Nhóm CP thị trường: Nhóm cổ phiếu thị trường đua nhau khởi sắc. Đáng kể, AMD sau khi chịu áp lực bán và đi xuống dưới mốc tham chiếu trong phiên sáng, nhưng kết phiên tăng mạnh 6,5% với khối lượng khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 10,62 triệu đơn vị. Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản là HAG với khối lượng khớp 9,24 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 5.440 đồng/cp, tăng 5,2%. Ngoài ra, các mã thị trường khác như HQC, KBC, FLC, ITA, QCG cũng đều kết phiên trong sắc xanh với khối lượng khớp lệnh khá cao Hnx-index: Biểu đồ 6 Tháng KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ: Chờ thị trường điều chỉnh để mở thêm vị thế mua và gia tăng thêm tỷ trọng CP đã không thực hiện được trong phiên hôm nay khi đà tăng quá mạnh, thậm chí còn có sự bùng nổ về cuối phiên giúp cả 2 chỉ số đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Điểm tích cực là thanh khoản cũng đồng thuận cải thiện rất tốt so với phiên cuối tuần trước đó, thể hiện lực cầu tương đối dồi dào. Mức đỉnh của 2 tháng trước đã được các chỉ số test lại trong phiên hôm nay và có khả năng đang hướng tới mức kháng cự 990 điểm đối với chỉ số Vn-index. Thị trường đang trở nên hứng phấn với đà tăng đã được thiết lập khá rõ ràng, tuy nhiên, chúng tôi không khuyến nghị mua đuổi mà vẫn kiên trì theo đuổi phương pháp mua thận trọng. Đó là chờ nhịp điều chỉnh (có thể là điều chỉnh trong phiên) để mở thêm vị thế mua và gia tăng tỷ trọng một cách từ tốn theo mô hình lợi nhuận kim tự tháp. 2
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU THEO NHÓM NGÀNH Biến động giá theo ngành Dầu khí Điện, nước & xăng dầu khí đốt Ô tô và phụ tùng Y tế 4.08% 4.00% 3.93% 3.50% Tài nguyên Cơ bản 2.76% Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Ngân hàng Bất Động sản Hàng cá nhân & Gia dụng Bán lẻ Dịch vụ tài chính Hóa chất 1.00% 0.94% 0.86% 0.67% 0.49% 0.49% 0.44% 0.38% 0.36% 0.02% Truyền thông -1.15% Du lịch và Gia trí -1.96% -2.41% Bảo Hiểm -3% -2% -1% 0% 1% 2% 3% 4% 5% 3
NHÓM CÁC CỔ PHIẾU CÓ GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN HOSE TOP TĂNG GIÁ DAT 12,300 800 6.96% 30 TDW 28,700 1,800 6.69% 110 VPS 11,200 700 6.67% 70 EMC 11,400 700 6.54% 100 AMD 3,260 200 6.54% 10,632,450 HNX TOP TĂNG GIÁ SRA 20,900 1,900 10.00% 128,075 PVX 1,100 100 10.00% 1,019,834 VMS 5,500 500 10.00% 1,340 VTS 21,000 1,900 9.95% 100 MCF 12,200 1,100 9.91% 100 HOSE TOP GIẢM GIÁ NAV 7,630-570 -6.95% 10 SC5 24,150-1,800-6.94% 190 RIC 6,330-470 -6.91% 30 SII 16,850-1,250-6.91% 620 PDN 78,200-5,800-6.90% 3,760 HNX TOP GIẢM GIÁ DPS 600-100 -14.29% 683,758 HKB 800-100 -11.11% 58,600 DCS 800-100 -11.11% 480,100 SCJ 4,500-500 -10.00% 9,400 TTT 47,700-5,300-10.00% 1,300 HOSE TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN AMD 3,260 200 6.54% 10,623,450 HAG 5,440 270 5.22% 9,236,270 POW 17,500 750 4.48% 8,489,990 HQC 1,460 10 0.69% 7,008,940 KBC 15,150 850 5.94% 6,996,250 HNX TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN PVS 20,000 600 3.09% 6,169,960 VCG 26,900 1,800 7.17% 3,378,790 ART 2,400 100 4.35% 2,338,302 SHS 11,500 400 3.60% 1,082,468 PVX 1,100 100 10.00% 1,019,834 HOSE TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT AMD 3,260 200 6.54% 10,623,450 HAG 5,440 270 5.22% 9,236,270 POW 17,500 750 4.48% 8,489,990 HQC 1,460 10 0.69% 7,008,940 KBC 15,150 850 5.94% 6,996,250 HNX TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT PVS 20,000 600 3.09% 6,169,960 SHB 7,700 0 0.00% 5,593,251 VCG 26,900 1,800 7.17% 3,378,790 ART 2,400 100 4.35% 2,338,302 ACB 30,400 200 0.66% 1,908,779 4
GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 phiên gần nhất (tỷ vnđ) 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 0-200 -12 142 1,468 238 71 11 171-119 81 162 116-32 Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 tháng gần nhất (tỷ vnđ) 25,000 22,884 20,000 15,000 10,000 5,000 0-5,000 9,273 1,496 201 474 1,413 730 1,326 2,088-639 -2,564-1,559 Mar-18 Apr-18 May-18 Jun-18 Jul-18 Aug-18 Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 HOSE TOP MUA-BÁN RÒNG Mã CP Top mua ròng Giá trị (Tỷ đồng) Mã CP Top bán ròng Giá trị (Tỷ đồng) HPG 66.82 MSN 53.97 E1VFVN30 58.39 VJC 45.40 PLX 33.48 CII 37.07 GAS 17.62 DHG 31.35 VNM 17.41 CTG 30.14 HNX TOP MUA-BÁN RÒNG Mã CP Top mua ròng Giá trị (Tỷ đồng) Mã CP Top bán ròng Giá trị (Tỷ đồng) PVS 30.45 VGC 6.91 HHP 0.16 SHS 3.43 VNT 0.09 NTP 2.07 ART 0.09 VCG 2.03 VCS 0.08 THB 2.01 5
DANH MỤC MỘT SỐ QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LỚN TẠI VIỆT NAM Vina Capital (VOF) EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 HPG 13.40% 67,115 19,060 4,037 16.4% 26.8% 7.83 1.66 5,511,800 32,150-27.00% 2 VNM 10.90% 244,145 14,805 5,873 28.5% 38.9% 23.87 9.47 1,058,735 142,000-10.44% 3 ACV 9.00% 188,472 14,002 2,849 11.1% 20.3% 30.38 6.18 92,596 88,300-4.89% 4 KDH 6.30% 12,918 16,581 2,017 5.5% 8.5% 15.47 1.88 434,377 31,100 5.86% 5 PNJ 6.10% 16,149 22,427 5,907 18.8% 28.3% 16.37 4.31 435,567 97,300-7.18% 6 VJC 4.70% 65,697 25,706 9,632 15.1% 45.4% 12.59 4.72 829,516 120,500-25.43% 7 QNS 3.20% 12,651 18,287 4,220 14.7% 23.7% 10.25 2.36 315,100 43,700-2.18% 8 EIB 3.10% 21,884 12,106 537 0.9% 8.6% 33.13 1.47 2,796,228 17,500 11.25% 9 CTD 3.00% 10,529 105,493 19,997 11.2% 22.5% 6.98 1.32 174,995 139,600-23.89% 10 PVS 2.60% 9,273 23,687 2,140 3.1% 6.0% 9.06 0.82 4,686,636 20,000-4.31% Tổng 62.80% Dragon Capital (VEIL) EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 ACB 7.20% 37,664 16,853 4,119 1.2% 21.5% 7.33 1.79 3,454,623 30,400-12.58% 2 MWG 7.20% 38,153 20,258 6,688 12.2% 41.3% 12.87 4.25 625,465 86,100-2.97% 3 MBB 7.07% 47,638 15,109 2,865 1.4% 14.9% 7.70 1.46 6,030,971 22,100-16.71% 4 VNM 6.27% 244,145 14,805 5,873 28.5% 38.9% 23.87 9.47 1,058,735 142,000-10.44% 5 KDH 5.13% 12,918 16,581 2,017 5.5% 8.5% 15.47 1.88 434,377 31,100 5.86% 6 HPG 4.04% 67,115 19,060 4,037 16.4% 26.8% 7.83 1.66 5,511,800 32,150-27.00% 7 FPT 4.00% 27,119 20,310 4,266 11.7% 23.0% 10.36 2.18 710,917 44,400-9.55% 8 GAS 3.94% 179,911 23,870 6,323 17.5% 25.7% 14.87 3.94 508,217 97,200-9.20% 9 ACV 3.59% 188,472 14,002 2,849 11.1% 20.3% 30.38 6.18 92,596 88,300-4.89% 10 VJC 3.37% 65,697 25,706 9,632 15.1% 45.4% 12.59 4.72 829,516 120,500-25.43% Tổng 51.81% Dragon Capital (VEF) EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 VPB 14.23% 52,206 14,145 2,978 2.6% 24.1% 7.14 1.50 4,085,563 21,500-39.14% 2 MWG 13.30% 38,153 20,258 6,688 12.2% 41.3% 12.87 4.25 625,465 86,100-2.97% 3 PNJ 8.57% 16,149 22,427 5,907 18.8% 28.3% 16.37 4.31 435,567 97,300-7.18% 4 FPT 4.88% 27,119 20,310 4,266 11.7% 23.0% 10.36 2.18 710,917 44,400-9.55% 5 MBB 4.79% 47,638 15,109 2,865 1.4% 14.9% 7.70 1.46 6,030,971 22,100-16.71% 6 DHG 4.63% 12,159 23,980 4,998 14.3% 21.0% 18.61 3.88 217,696 97,000-8.39% 7 CTD 4.60% 10,529 105,493 19,997 11.2% 22.5% 6.98 1.32 174,995 139,600-23.89% 8 CII 4.18% 5,673 20,096 350-0.1% -0.2% 65.36 1.14 793,905 23,100-33.91% 9 CTI 3.52% 1,651 19,789 2,091 3.1% 9.6% 12.53 1.32 925,522 25,900-17.55% 10 VCI 3.41% 6,096 22,350 5,066 13.6% 28.3% 7.38 1.67 169,592 38,100-34.57% Tổng 62.80% 6
VNM ETF EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 VIC 6.90% 357,462 16,708 1,048 1.6% 5.8% 106.83 6.70 1,069,867 113,700 57.41% 2 NVL 6.62% 53,893 20,794 3,621 3.7% 13.6% 15.88 2.77 1,264,215 57,900-5.85% 3 VNM 8.29% 244,145 14,805 5,873 28.5% 38.9% 23.87 9.47 1,058,735 142,000-10.44% 4 VCB 5.44% 219,936 18,870 4,055 1.2% 20.3% 14.62 3.14 1,406,063 60,000-6.15% 5 MSN 5.47% 98,519 25,351 4,560 8.9% 26.1% 18.57 3.34 2,986,594 85,400-1.05% 6 ROS 3.86% 19,100 10,331 328 7.6% 14.0% 102.49 3.26 2,802,286 33,500-72.93% 7 HPG 4.89% 67,115 19,060 4,037 16.4% 26.8% 7.83 1.66 5,511,800 32,150-27.00% 8 Mani 4.77% 109 12,416 705 6.5% 8.8% 10.21 0.58 5,646 7,400 2.16% 9 SSI 4.16% 13,671 17,850 2,613 6.6% 14.4% 10.28 1.50 2,480,818 27,100-18.94% 10 Eclat 4.21% 27 18,140 1,921 6.8% 9.5% 7.86 0.83 23 15,100 19.84% 11 BVH 3.52% 66,935 21,030 1,564 1.3% 8.4% 61.06 4.54 89,336 93,000 28.98% 12 Synopex 2.44% 1,022 15,934 1,578 8.2% 9.6% 9.65 0.96 32,117 15,000 56.43% 13 SOCO 3.68% 4,518 12,090 1,231 2.7% 6.3% 9.74 0.99 424 12,000-22.92% 14 RMIL 2.24% 11 10,483 1,079 0.0% 0.0% 9.26 0.95 0 10,000 0.00% 15 Hansae 4.06% 846 10,943 816 0.0% 0.0% 7.35 0.55 35 6,000-36.59% 16 VCG 1.85% 11,087 15,255 1,122 6.1% 16.7% 22.37 1.65 2,506,788 26,900 16.00% 17 STB 1.83% 23,447 13,657 993 0.4% 6.3% 13.10 0.95 6,742,050 13,100-18.24% 18 SBT 2.31% 11,107 11,507 557 3.0% 8.0% 38.00 1.84 3,657,167 20,900 28.09% 19 TCH 2.35% 7,419 12,184 757 7.8% 8.7% 27.73 1.72 928,331 22,000 0.83% 20 MCNEX 1.24% 20 0-2,371 0.0% 0.0% -2.36 0.00 46 5,600 5.66% 21 KDC 0.09% 4,298 29,493 213-0.2% -0.2% 98.08 0.71 227,308 20,950-47.78% 22 DPM 1.26% 9,001 20,666 1,788 5.9% 7.8% 12.87 1.11 591,170 22,700 12.06% 23 NT2 1.23% 8,464 12,795 2,717 8.4% 18.5% 10.82 2.30 205,488 30,500 18.61% - - 24 HKG 0.07% 46 7,411-2,763-0.33 0.12 51,246 800-64.00% 10.0% 14.3% 25 DCMI 0.19% 4,812 11,787 1,235 3.9% 7.8% 7.36 0.77 642,434 9,180-21.55% 26 U.S.Dollar -0.17% 339 13,647 1,693 7.3% 14.5% 6.53 0.81 6,181 11,400 19.07% 27 VRE 5.29% 72,077 12,225 1,033 5.6% 7.9% 29.96 2.53 2,103,549 31,650-21.09% Tổng 100% FTSE Vietnam Index ETF EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 HPG 15.60% 67,115 19,060 4,037 16.4% 26.8% 7.83 1.66 5,511,800 32,150-27.00% 2 VIC 15.41% 357,462 16,708 1,048 1.6% 5.8% 106.83 6.70 1,069,867 113,700 57.41% 3 MSN 15.32% 98,519 25,351 4,560 8.9% 26.1% 18.57 3.34 2,986,594 85,400-1.05% 4 VNM 12.55% 244,145 14,805 5,873 28.5% 38.9% 23.87 9.47 1,058,735 142,000-10.44% 5 VCB 6.80% 219,936 18,870 4,055 1.2% 20.3% 14.62 3.14 1,406,063 60,000-6.15% 6 NVL 5.84% 53,893 20,794 3,621 3.7% 13.6% 15.88 2.77 1,264,215 57,900-5.85% 7 ROS 5.14% 19,100 10,331 328 7.6% 14.0% 102.49 3.26 2,802,286 33,500-72.93% 8 PVS 5.10% 9,273 23,687 2,140 3.1% 6.0% 9.06 0.82 4,686,636 20,000-4.31% 9 SSI 4.08% 13,671 17,850 2,613 6.6% 14.4% 10.28 1.50 2,480,818 27,100-18.94% 10 STB 2.88% 23,447 13,657 993 0.4% 6.3% 13.10 0.95 6,742,050 13,100-18.24% Tổng 88.72% 7
MSCI Frontier Markets Index EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T Gía hiện tại 1 VNM 5.65% 244,145 14,805 5,873 28.5% 38.9% 23.87 9.47 1,058,735 142,000-10.44% 2 VIC 2.76% 357,462 16,708 1,048 1.6% 5.8% 106.83 6.70 1,069,867 113,700 57.41% 3 MSN 1.81% 98,519 25,351 4,560 8.9% 26.1% 18.57 3.34 2,986,594 85,400-1.05% 4 HPG 1.43% 67,115 19,060 4,037 16.4% 26.8% 7.83 1.66 5,511,800 32,150-27.00% 5 ROS 0.63% 19,100 10,331 328 7.6% 14.0% 102.49 3.26 2,802,286 33,500-72.93% 6 NVL 0.58% 53,893 20,794 3,621 3.7% 13.6% 15.88 2.77 1,264,215 57,900-5.85% 7 VRE 0.48% 72,077 12,225 1,033 5.6% 7.9% 29.96 2.53 2,103,549 31,650-21.09% 8 SSI 0.45% 13,671 17,850 2,613 6.6% 14.4% 10.28 1.50 2,480,818 27,100-18.94% 9 STB 0.32% 23,447 13,657 993 0.4% 6.3% 13.10 0.95 6,742,050 13,100-18.24% 10 SAB 0.28% 152,881 23,459 6,510 22.0% 30.1% 36.62 10.16 80,991 240,000 3.47% 11 PVS 0.20% 9,273 23,687 2,140 3.1% 6.0% 9.06 0.82 4,686,636 20,000-4.31% 12 SBT 0.19% 11,107 11,507 557 3.0% 8.0% 38.00 1.84 3,657,167 20,900 28.09% 13 HSG 0.15% 2,971 13,444 355 3.1% 13.4% 21.77 0.57 3,967,329 7,700-62.10% 14 TCH 0.14% 7,419 12,184 757 7.8% 8.7% 27.73 1.72 928,331 22,000 0.83% 15 DPM 0.13% 9,001 20,666 1,788 5.9% 7.8% 12.87 1.11 591,170 22,700 12.06% 16 KBC 0.10% 6,718 19,235 1,591 2.8% 4.8% 8.99 0.74 2,603,963 15,150 12.16% Tổng 15.3% DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Cổ phiếu Giá Mua cao nhất Giá Bán cao nhất Cắt lỗ Giá đóng cửa Vùng Mua dự kiến Vùng Bán dự kiến Ngày Mua Ngày Bán Lợi nhuận Cập nhật BMI 21.2 23.5 19.3 21.4 21.0 Chờ khớp Danh Mu c Khuyến Nghị Mua KBC 14.8 16.5 13.5 15.2 14.7 Chờ khớp BCC 7.2 8.0 6.5 7.3 7.1 Chờ khớp PVI 33.8 37.5 30.8 34.0 33.5 Chờ khớp VCG 26.3 29.1 23.9 26.9 26.0 Chờ khớp BID 21.2 23.5 19.3 21.4 21.0 Chờ khớp RAL 84.4 93.6 76.9 85.5 83.6 Chờ khớp CAP 39.4 43.7 35.9 39.8 39.0 18/02/2019 2.1% Nắm giữ DPM 23.2 25.8 21.2 22.7 23.0 15/02/2019-1.3% Nắm giữ ACV 86.4 95.8 78.7 88.2 85.5 14/02/2019 3.2% Nắm giữ Danh Mu c Đang Nắm Giư GMC 42.5 47.2 38.7 43.8 42.1 14/02/2019 4.0% Nắm giữ DRC 22.1 24.5 20.1 21.6 21.9 13/02/2019-1.4% Nắm giữ NDN 12.4 13.8 11.3 12.3 12.3 02/11/2019 0.0% Nắm giữ VGT 11.6 12.9 10.6 11.8 11.5 31/01/2019 2.6% Nắm giữ LHG 18.8 20.8 17.1 19.6 18.6 30/01/2019 5.4% Nắm giữ PAN 47.0 52.1 42.8 39.3 46.5 29/01/2019 5.8% Nắm giữ 8
PTB 59.8 66.3 54.5 60.8 59.2 28/01/2019 2.7% Nắm giữ TDH 10.2 11.3 9.3 10.7 10.1 25/01/2019 5.4% Nắm giữ TPB 21.7 24.1 19.8 21.3 21.5 24/01/2019-1.2% Nắm giữ HCM 45.3 50.3 41.3 51.4 44.9 23/01/2019 14.5% Nắm giữ LCG 8.6 9.5 7.8 9.0 8.5 18/01/2019 5.4% Nắm giữ VIB 18.1 20.0 16.5 18.2 17.9 18/01/2019 1.7% Nắm giữ VPB 19.7 21.8 17.9 21.5 19.5 17/01/2019 10.3% Nắm giữ SHS 10.4 11.5 9.5 11.5 10.3 15/01/2019 11.7% Nắm giữ HVN 34.8 38.6 31.7 40.6 34.5 03/01/2019 17.7% Nắm giữ TVT 25.9 28.7 23.6 26.0 25.6 02/01/2019 1.6% Nắm giữ DVN 16.7 18.5 15.2 16.4 16.5 28/12/2018-0.6% Nắm giữ TMS 24.3 27.0 22.2 27.2 24.1 27/12/2018 12.9% Nắm giữ OPC 46.7 51.7 42.5 49.0 46.2 25/12/2018 6.1% Nắm giữ KDH 31.3 34.7 28.5 31.1 31.0 21/12/2018 0.3% Nắm giữ SHI 6.5 7.2 5.9 8.8 6.4 9.2 12/12/2018 36.7% Căn bán VSH 17.3 19.2 15.7 17.3 17.1 11/12/2018 1.2% Nắm giữ DHA 30.7 34.0 28.0 33.4 30.4 23/11/2018 9.9% Nắm giữ QNS 40.2 44.6 36.6 43.70 39.8 20/07/2018 9.8% Nắm giữ Danh Mu c Đã Bán EIB 14.1 15.7 12.9 17.9 14.0 17.8 17/12/2018 15/02/2019 27.1% Đã bán SJS 16.1 17.8 14.6 17.8 15.9 17.7 18/12/2018 03/01/2018 11.3% Đã bán DPM 18.7 20.7 17.0 21.00 18.5 21.5 01/11/2018 04/01/2018 16.2% Đã bán NT2 26.1 28.9 23.7 29.2 25.8 29.2 10/12/2018 02/12/2019 17.7% Đã bán NNC 49.2 54.5 44.8 52.0 48.7 52.0 16/01/2019 02/12/2019 6.8% Đã bán DRC 22.2 24.6 20.2 22.0 22.0 22.2 11/01/2019 23/01/2019 0.9% Đã bán DQC 27.1 30.0 24.7 26.3 26.8 26.9 24/12/2018 17/01/2019 0.4% Đã bán SDI 53.7 59.6 48.9 52.3 53.2 53.5 17/09/2019 28/01/2019 0.6% Đã bán 9
LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS: vncs.research@vn-cs.com Người thực hiện: Lưu Chí Kháng Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: khanglc@vn-cs.com Người thực hiện: Đỗ Thị Hường Trợ lý Phân tích Email: huongdt@vn-cs.com TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS Đỗ Bảo Ngọc Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu Email: ngocdb@vn-cs.com Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp Nguyễn Đức Minh Chuyên viên Phân tích Cao cấp Email: minhnd@vn-cs.com Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Lưu Chí Kháng P.Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: khanglc@vn-cs.com Trần Vũ Phương Liên Chuyên viên phân tích Email: lientvp@vn-cs.com Vũ Thùy Dương Chuyên viên phân tích Email: duongvt@vn-cs.com Đỗ Thị Hường Trợ lý Phân tích Email: huongdt@vn-cs.com Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (VNCS) được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá. Xếp hạng Khi (giá mu c tiêu giá hiện tại)/giá hiện tại MUA >=20% KHẢ QUAN Từ 10% đến 20% PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10% KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20% BÁN <= -20% Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền năm 2018 thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (VNCS). Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và VNCS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của VNCS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của VNCS. TRỤ SỞ VNCS Tầng 3 Grand Plaza, số 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: + 84 24 3926 0099 Webiste: www.vn-cs.com 10