VIỆT NAM NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Thị trường vẫn dao động hẹp Các chỉ số và nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn tiếp tục diễn biến trong biên độ hẹp với thanh khoản ở mức thấp phiên hôm nay trong khi dòng tiền vận động tích cực ở các cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ. Thị trường giao dịch hầu hết thời gian trong trạng thái tăng điểm nhẹ nhưng không có sự bứt phá nào đáng kể. VNIndex đóng cửa ở 986.91 điểm tăng 2.45 điểm và VN30 đóng cửa ở 904.33 điểm tăng 2.83 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận sụt giảm nhẹ khi chỉ đạt quanh 3000 tỷ đồng Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn diễn biến cân bằng với nhóm tăng điểm là: VCB; SAB; CTG; HDB; PNJ; FPT; HPG...Ngược lại, các cổ phiếu giảm điểm gây ra áp lực của điểm số là: BID; VNM; VJC; GAS; BHN; MWG; CTD; ROS...Số lượng cổ phiếu tăng giá áp đảo so với số lượng cổ phiếu giảm với đà tăng nổi bật của nhiều cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ như: BCC +9.1%; VCS +7.5%; YEG +6.9%; D2D +6.8%; LCG +6.7%; BMI +6.5%; HT1 +6.2%; C32 +5.6%; LHG +4.7%; HDC +4.5%;... Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch ở quy mô thấp hơn trung bình và khối này bán ròng nhẹ trên sàn HOSE. Các cổ phiếu chịu áp lực bán ròng là: HPG; VJC; HDB; BID; POW; VHM; SSI; HCM; FLC; DCM và khối này mua ròng tập trung vào: PVD; MSN; VCB; GAS; BWE; GEX... Diễn biến thị trường không có nhiều thay đổi so với các phiên giao dịch gần đây khi chỉ số vẫn dao động trong biên độ hẹp và thanh khoản tiếp tục duy trì ở mức thấp. Điểm tích cực là áp lực bán hiện cũng không quá mạnh khi các đợt giảm của chỉ số trong các phiên gần đây cũng không tạo ra lực cung bán đuổi. Dòng tiền đang hoạt động tích cưc ở nhóm vốn hóa vừa và nhỏ giúp cho thị trường sôi động hơn. Chúng tôi đánh giá tâm lý thị trường vẫn chưa có sự đồng thuận cần thiết theo cả chiều tăng lẫn chiều giảm và khi thanh khoản toàn thị trường chưa quay về mức trên 4.000 tỷ trở lại sẽ khó có đợt tăng nào về điểm số. Trong khi đó các cổ phiếu có câu chuyện riêng biệt vẫn có thể tạo ra các cơ hội ngắn hạn với các nhà đầu tư ngắn hạn chấp nhận mức rủi ro cao. KẾT QUẢ GIAO DỊCH HOSE HNX UPCOM Đóng cửa 986.9 107.4 56.9 % Thay đổi 0.25 0.11 0.39 Khối lượng (Triệu CP) 127.6 29.8 13.6 Giá trị (Tỷ VNĐ) 3,317.6 402.0 257.6 Số mã tăng 178 70 105 Số mã giảm 113 91 81 Không thay đổi 58 64 52 Nhà đầu tư nước ngoài mua (Tỷ VNĐ) 428.38 Nhà đầu tư nước ngoài bán (Tỷ VNĐ) 458.7 CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG MẠNH LÊN CHỈ SỐ TOP kéo VN Index tăng Mã GD Giá đóng cửa Thay đổi (%) Khối lượng giao dịch Đóng góp vào VN Index SAB 249800 1.17 38740 0.567 VCB 67700 0.74 948960 0.565 HDB 29200 3.36 1.61MLN 0.284 CTG 22000 0.92 2.03MLN 0.227 BVH 94000 1.08 48150 0.214 TOP kéo VN Index giảm Mã GD Giá đóng % Thay cửa đổi Khối lượng giao dịch Đóng góp vào VN Index BID 35300-1.12 1.06MLN -0.417 VNM 138000-0.36 469730-0.265 GAS 101300-0.2 379650-0.117 VJC 113200-0.61 451040-0.116 LGC 26550-6.84 10-0.115 Nguồn: Bloomberg Trang 1
TIN TỨC PNJ - Đặt kế hoạch năm 2019 lãi tăng 23% - Theo công bố của PNJ, công ty đặt kế hoạch doanh thu thuần năm 2019 là gần 18.208 tỷ đồng, tăng trưởng 25%. Trong đó, mảng trang sức bán lẻ là 10.225 tỷ đồng, chiếm khoảng 56% doanh thu của PNJ. Lợi nhuận trước thuế kế hoạch tăng 23% so với năm 2018 lên mức 1.480 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế gần 1.182 tỷ đồng, cao hơn 23% so với kết quả năm trước. Nếu đạt được con số này, đây là lần đầu tiên công ty có lãi sau thuế vượt 1.000 tỷ đồng. HPG - Bán gần 700.000 tấn thép trong quý I, tăng 29% - CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HoSE: HPG) cho biết quý I bán ra thị trường gần 700.000 tấn thép xây dựng, tăng 29% cùng kỳ năm trước. Với sản lượng này, Hòa Phát tiếp tục giữ vị thế số 1 thị trường với thị phần trên 26%. SỰ KIỆN SẮP TỚI 09/04/2019 Họp ĐHCĐ CTCTP Xây dựng Coteccons 12/04/2019 Họp ĐHCĐ Tổng công ty Cổ phần Bia-Rượu- Nước giải khát Sài Gòn 19/04/2019 Họp ĐHCĐ CTCP Sữa Việt Nam 23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng Công thương Việt Nam 23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng TMCP Á Châu 23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 26/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Trang 2
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ Trang 3
QUỐC TẾ DIỄN BIẾN Chứng khoán toàn cầu tăng nhẹ, chờ đợi thông tin đàm phán thương mại Mỹ-Trung. Dù dữ liệu kinh tế vừa công bố kém khả quan, nhưng chứng khoán Mỹ vẫn tăng điểm khi nhà đầu tư kỳ vọng vào đàm phán thương mại Mỹ - Trung. Chứng khoán châu Âu có phiên tăng thứ tư liên tiếp nhờ kỳ vọng vào tiến triển cuộc đàm phán thương mại Mỹ - Trung, bế tắc trong tiến trình Brexit của Anh sẽ tìm được nút gỡ, cũng dữ liệu kinh tế tích cực từ Trung Quốc và Eurozone. Tại châu Á, diễn biến tương tự cũng diễn ra trong sáng nay với các chỉ số chính tại khu vực này ghi nhận mức tăng nhẹ với kỳ vọng hai nền kinh tế lớn nhất thế giới được cho là gần tiến tới một thỏa thuận thương mại để chấm dứt xung đột thương mại kéo dài. Thị trường Giá cuối cùng % Thay đổi so với phiên trước Australia 6,232.8-0.83 Japan 21,725.0 0.05 Korea 2,206.5 0.15 China 4,062.2 1.00 Taiwan 10,704.4 0.13 Hongkong 29,936.3-0.17 Vietnam 986.9 0.25 Indonesia 6,494.6 0.29 Malaysia 1,645.1 0.11 Thailand 1,094.8-0.34 Philippine 7,854.1-0.52 Singapore 3,316.2 0.15 TIN TỨC Trung Quốc đề xuất thêm biện pháp kích thích để thúc đẩy nhu cầu nội địa. Trung Quốc đề xuất thêm biện pháp mới để giảm thuế và nâng tiền lương của người dân trong một nỗ lực để thúc đẩy nhu cầu nội địa. Bắc Kinh cũng sẽ hạ thuế bưu chính đối với thực phẩm, thuốc men, dệt may và thiết bị điện tử từ tuần tới, Hội đồng Nhà nước Trung Quốc công bố trong ngày thứ Tư (03/04). Các biện pháp này cùng với triển vọng khả năng về thương mại Mỹ-Trung và thị trường lao động tương đối ổn định đang khiến người tiêu dùng có niềm tin trở lại, dựa theo nhận định của các chuyên gia kinh tế tại UBS Group AG và China International Capital Corporation (CICC). SỰ KIỆN SẮP TỚI 12/04/2019 Họp mùa Xuân của Ngân hàng Thế giới và Quỹ tiền tệ Thế giới 24/04/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật 30/04/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMO) Trang 4
CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Thị trường Chỉ số Giá cuối cùng STOCKS Cập nhật lần cuối (theo giờ Hà Nội) % Thay đổi so với phiên trước % Thay đổi từ đầu năm Australia S&P/ASX 200 6,232.8 1:16:35 PM -0.83 10.39 16.6 2.0 Japan Nikkei 225 21,725.0 1:15:02 PM 0.05 8.54 16.0 1.5 Korea KOSPI 200 2,206.5 4:01:20 PM 0.15 8.11 11.5 0.9 China CSI 300 4,062.2 2:00:21 PM 1.00 34.93 15.4 1.7 Hongkong Hang Seng 29,936.3 3:08:20 PM -0.17 15.83 11.7 1.3 Taiwan TAIEX 10,704.4 03/04/2019 0.13 10.04 15.1 1.7 Vietnam VN 986.9 3:01:25 PM 0.25 10.57 16.6 2.6 Indonesia JCI 6,494.6 4:15:00 PM 0.29 4.85 21.1 2.4 Malaysia KLCI 1,645.1 4:05:00 PM 0.11-2.69 20.6 1.6 Thailand Set 50 1,094.8 4:42:12 PM -0.34 4.77 16.4 1.9 Philippine PSEi 7,854.1 2:20:00 PM -0.52 5.20 19.4 1.9 Singapore Straits Times 3,316.2 4:10:01 PM 0.15 8.06 13.7 1.1 India Nifty 50 11,602.1 5:00:54 PM -0.36 6.81 26.6 2.7 Pakistan KSE100 37,462.0 5:00:52 PM -1.48 1.07 9.3 1.2 Bangladesh DSE Broad 5,459.9 3:30:00 PM 0.14 1.38 Israel MSCI Israel 199.5 03/04/2019 0.57 10.88 1.7 South Africa FTSE/JSE Top 40 51,595.3 5:00:53 PM -0.09 10.42 15.3 2.1 Turkey BIST 30 118,987.5 5:00:53 PM 0.93 4.06 5.9 0.8 Saudi Arabia TASI 9,048.6 5:00:53 PM 0.70 15.61 20.3 1.9 Italy FTSE/MIB 21,662.8 5:00:52 PM -0.43 18.22 11.7 1.1 France CAC 40 5,454.5 5:00:45 PM -0.26 15.30 18.3 1.5 German DAX 30 11,957.4 5:00:53 PM 0.02 13.24 15.0 1.5 UK FTSE 100 7,378.3 5:00:53 PM -0.54 9.66 17.4 1.7 Swiss SMI 9,559.8 5:00:52 PM -0.11 13.41 19.8 2.3 Argentina Merval 31,765.1 03/04/2019-3.76 4.86 10.0 1.2 Brazil Ibovespa 94,491.5 03/04/2019-0.94 7.51 15.7 1.7 Canada S&P/TSE 16,279.9 03/04/2019 0.10 13.66 18.2 1.7 Mexico Mexican IPC 43,339.8 03/04/2019 0.03 4.08 16.1 1.9 US S&P 500 2,873.4 03/04/2019 0.21 14.62 18.9 3.2 US Dow Jones 26,218.1 03/04/2019 0.15 12.39 16.6 3.9 US NASDAQ 7,895.6 03/04/2019 0.60 18.99 33.5 4.3 Emerging Markets EFA 43.8 03/04/2019 0.69 12.11 Developed Markets EEM 66.2 03/04/2019 0.78 12.66 Frontier Markets FM 28.9 03/04/2019 0.66 10.63 P/E (lần) P/B (lần) Trang 5
BONDS 20+ Year Treasury Bond TLT 123.5 03/04/2019-0.87 1.65 7-10 Year Treasury Bond IEF 105.6 03/04/2019-0.31 1.31 CURRENCIES Dollar Index 97.2 5:05:53 PM 0.07 1.03 USD/EUR Euro 0.9 5:15:53 PM 0.06 2.12 USD/GBP Pound Sterling 0.8 5:15:53 PM 0.03-3.04 USD/JPY Japanese Yen 111.4 5:15:54 PM 0.07-1.54 USD/CNY Chinese Yuan 6.7 5:15:46 PM -0.08 2.40 USD/CHF Swiss Franc 1.0 5:15:54 PM -0.03-1.64 USD/ARS Argentine Peso 42.9 03/04/2019-0.29-12.10 USD/ZAR South African Rand 14.2 5:15:54 PM -0.19 1.22 USD/TRY Turkish Lira 5.6 5:15:54 PM -0.42-6.35 USD/MXN Mexican Peso 19.3 5:15:54 PM -0.17 2.06 USD/INR India Rupee 69.1 5:15:49 PM -0.92 1.03 USD/BRL Brazil Real 3.9 03/04/2019-0.41 0.25 USD/THB Thai Baht 31.8 5:15:53 PM -0.07 1.76 USD/PHP Philippine Piso 52.2 3:59:43 PM -0.19 0.63 USD/IDR Indonesian Rupiah 14,183.0 3:59:47 PM 0.28 1.46 USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:48:54 PM -0.08 1.26 USD/VND 23,200.0 1:39:07 PM 0.00-0.11 EUR/VND 26,034.0 10:48:21 AM 0.00 2.16 JPY/VND 208.2 5:15:25 PM -0.11 1.68 CNY/VND 3,454.0 5:15:37 PM 0.04-2.31 JPY/EUR 0.8 5:15:47 PM -0.11-0.54 EUR/CNY 7.5 5:15:53 PM -0.02 4.31 Bitcoin 4,987.7 5:15:53 PM -5.82 35.75 COMMODITIES CRB Comodity Index 426.9 03/04/2019 0.12 4.33 Copper (USD/lb.) 292.9 5:05:45 PM -0.66 11.33 WTI Crude (USD/bbl.) 62.3 5:05:54 PM -0.21 37.26 Brent Crude (USD/bbl.) 69.1 5:05:53 PM -0.25 28.51 Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.7 5:05:45 PM 0.19-8.78 Rubber (JPY/kg) 181.3 4:37:44 PM 0.39 5.41 Gold (USD/t oz.) 1,290.5 3:34:34 PM 0.05 0.72 Nguồn: Bloomberg 04/04/2019 Trang 6
THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Phiên giao dịch ngày 04/04/2019 HOSE Đơn vị: Tỷ VNĐ HNX UPCOM Toàn thị trường Giá trị mua 362.48 16.39 49.51 428.38 Giá trị bán 392.01 29.05 37.65 458.71 Mua/ Bán ròng -29.53-12.66 11.86-30.33 Một tháng gần nhất Đơn vị: Tỷ VNĐ HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Mua/bán ròng 04/04/2019 362.48 392.01 16.39 29.05 49.51 37.65 428.38 458.71-30.33 03/04/2019 444.75 508.82 35.92 15.58 20.84 27.49 501.51 551.89-50.38 02/04/2019 797.37 537.39 20.11 15.39 32.72 24.47 850.20 577.25 272.95 01/04/2019 481.66 409.88 15.96 14.23 32.72 21.14 530.34 445.25 85.09 29/03/2019 1140.89 1003.02 3.96 16.87 28.17 27.87 1173.02 1047.76 125.26 28/03/2019 828.49 676.78 24.43 7.81 31.74 31.90 884.66 716.49 168.17 27/03/2019 630.15 520.99 8.44 5.95 35.85 28.63 674.44 555.57 118.87 26/03/2019 594.02 719.23 11.91 6.26 17.80 31.12 623.73 756.61-132.88 25/03/2019 822.65 625.49 98.41 72.48 35.19 18.36 956.25 716.33 239.92 22/03/2019 1267.01 1004.16 380.71 1.89 51.19 26.91 1698.91 1032.96 665.95 21/03/2019 646.36 504.89 11.67 9.99 39.26 40.39 697.29 555.27 142.02 20/03/2019 3194.26 3124.97 1.98 9.28 29.06 29.72 3225.3 3163.97 61.33 19/03/2019 943.21 752.98 14.00 23.37 25.91 28.51 983.12 804.86 178.26 18/03/2019 752.09 831.36 5.23 19.96 12.25 41.03 769.57 892.35-122.78 15/03/2019 1377.78 1547.09 7.96 19.86 22.78 25.15 1408.52 1592.1-183.58 14/03/2019 868.26 902.36 9.69 19.15 34.86 31.11 912.81 952.62-39.81 13/03/2019 730.39 602.24 10.94 18.47 50.18 68.00 791.51 688.71 102.8 12/03/2019 692.58 663.92 10.78 28.48 52.87 57.84 756.23 750.24 5.99 11/03/2019 600.69 594.70 25.52 39.24 11.97 9.45 638.18 643.39-5.21 08/03/2019 531.91 520.82 9.90 16.18 23.23 18.45 565.04 555.45 9.59 07/03/2019 843.50 812.69 40.45 20.73 33.95 33.26 917.9 866.68 51.22 06/03/2019 706.00 632.73 24.08 11.90 13.36 8.55 743.44 653.18 90.26 05/03/2019 1158.40 1065.20 57.81 9.62 26.72 15.02 1242.93 1089.84 153.09 Trang 7
DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE CP Giá % Thay đổi giá Vốn hóa CP lưu hành 1 tháng 3 tháng 6 tháng (Tỷ đồng) (Triệu CP) Freefloat (%) Room ngoại (%) KLGDBQ 30 phiên VIC 115,100 (2) 14 14 15,834 3,192 58 32 924,763 91 6 9 VHM 92,000-1.3 24.3 12.1 13,283 3,350 30.3 33.7 930,222 20.4 7.1 57.0 VCB 67,700 7.8 24.4 7.5 10,823 3,709 25.2 6.3 1,475,162 16.7 3.9 25.5 VNM 138,000-3.4 10.4 0.8 10,358 1,741 46.2 40.7 865,702 26.1 9.3 37.5 GAS 101,300-1.7 19.9-18.3 8,357 1,914 4.2 45.5 653,587 17.2 4.3 26.5 SAB 249,800 3.2 2.7 10.5 6,905 641 10.4 36.7 29,929 38.9 10.6 29.4 BID 35,300 5.1 11.9-3.9 5,202 3,419 4.4 26.9 1,907,399 16.4 2.3 15.1 MSN 87,800-1.9 15.2-6.5 4,402 1,163 24.9 6.4 761,507 19.2 3.5 22.2 TCB 25,450-5.7 2.0-15.7 3,836 3,497 81.6 0.0 2,451,651 10.2 1.7 21.5 VRE 35,500 3.3 29.1 4.3 3,563 2,329 100.0 17.0 3,000,942 28.9 2.9 8.8 CTG 22,000 3.8 19.9-20.6 3,531 3,723 15.8 0.0 6,446,397 15.1 1.2 8.3 PLX 60,800 0.7 10.7-15.0 3,068 1,171 7.3 8.7 1,808,697 19.0 3.4 18.1 HPG 32,400-8.3 9.1-21.7 2,966 2,124 51.1 9.1 5,558,448 8.0 1.7 23.6 BVH 94,000-2.6 6.1-1.6 2,840 701 31.2 24.2 128,665 61.9 4.5 7.3 VJC 113,200-6.4-1.6-21.2 2,643 542 53.2 8.8 897,689 11.8 4.4 42.6 NVL 56,300-5.4-10.9-12.0 2,258 930 32.4 31.6 657,324 16.0 2.7 20.1 VPB 20,000-6.5 5.5-24.1 2,118 2,457 69.0 0.0 2,442,366 6.7 1.4 22.8 MBB 22,650 2.3 21.8-5.6 2,063 2,113 55.2 0.0 4,751,129 8.0 1.5 20.1 MWG 83,500-6.2-0.1-13.6 1,594 443 87.1 0.0 663,454 12.5 4.1 38.7 POW 15,250-7.3 N/A N/A 1,539 2,342 88.4 34.1 2,424,066 21.3 1.5 6.8 FPT 47,800 6.2 16.3 4.3 1,264 614 81.9 0.0 791,632 11.2 2.4 21.9 HDB 29,200-3.9 0.7-24.6 1,235 981 72.6 3.9 1,354,775 10.1 1.8 19.1 STB 12,300-3.5 10.3-11.2 956 1,804 94.0 9.7 3,798,890 12.4 0.9 7.5 EIB 17,450-2.0 24.2 17.5 925 1,229 79.0 0.1 232,071 32.5 1.4 4.5 TPB 22,750 7.3 17.0 7.9 834 851 70.6 0.0 501,389 9.9 1.8 20.9 BHN 81,000 1.3 0.0-11.9 809 232 0.9 31.4 1,687 37.6 4.4 12.4 ROS 31,500-7.5-12.5-21.3 771 568 27.0 46.5 5,981,650 83.7 3.0 3.7 PNJ 101,000 0.1 12.2-6.5 727 167 67.0 0.0 285,743 17.1 4.5 28.3 DHG 120,000 0.8 63.3 27.7 676 131 22.1 56.5 328,249 27.0 5.0 19.8 SSI 27,300-5.5 5.0-18.0 599 509 64.3 40.0 1,567,417 10.5 1.5 14.8 HNG 15,350-2.5-0.3-8.9 587 887 42.0 55.7 929,264 N/A 1.3-6.4 KDH 31,950-0.2 2.6-7.9 570 414 73.3 1.5 237,787 15.9 1.9 13.4 CTD 140,900 5.0-11.7-14.5 464 76 85.6 1.8 137,730 7.7 1.4 18.8 REE 31,750-4.1 6.5-14.1 424 310 84.4 0.0 659,869 5.5 1.1 20.6 SBT 18,250-7.8-3.3-5.9 413 525 30.2 89.2 1,550,653 40.9 1.7 4.1 GEX 23,150-4.7 11.6-21.5 406 407 62.4 33.4 1,446,087 8.9 1.7 19.1 TCH 24,200 6.1 42.4 2.8 368 353 50.0 41.7 1,129,355 32.0 2.0 6.2 HCM 27,600-6.4 22.3-21.8 360 302 76.2 41.0 588,180 10.4 2.3 23.1 VHC 90,200-6.5 2.5-5.5 359 92 37.7 63.9 209,530 5.8 2.1 41.3 PPC 25,400 10.9 40.3 25.1 351 321 24.7 34.4 815,810 7.3 1.4 20.2 SCS 160,000 9.6 13.5 5.3 345 50 99.1 30.7 17,094 20.7 10.7 48.6 DXG 22,550-13.4-0.7-23.3 340 350 66.8 0.6 1,470,902 6.6 1.6 26.7 GMD 26,400-6.0 3.3-4.7 338 297 60.8 0.0 467,835 4.3 1.3 29.4 NT2 26,800-6.0 3.5 2.7 333 288 32.1 25.9 244,813 10.2 2.1 17.4 PDR 28,500 6.7 12.9 5.6 327 266 37.7 42.6 877,620 12.5 2.2 19.8 DPM 18,800-8.1-13.0-2.6 317 391 38.1 26.1 447,163 11.3 0.9 8.8 PVD 19,200 4.3 34.3-12.3 317 383 49.4 27.7 2,938,686 41.0 0.5 1.5 PHR 53,300 15.9 53.8 92.8 311 135 33.1 40.8 741,716 11.1 2.8 25.1 KBC 14,900 0.0 8.4 12.0 302 470 75.4 28.7 3,155,042 9.4 0.8 8.6 NLG 27,650 1.3 8.4-13.6 285 239 60.8 0.0 546,727 7.4 1.4 19.2 Nguồn: Bloomberg 04/04/2019 Trang 8 P/E P/B ROE (%)
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Hà Nội Điện thoại: +84 439724568 Máy lẻ: 12560 Email : Trungtamtuvandautu@vndirect.com.vn Website: http://vndirect.com.vn Trang 9