TS Phan Đồng Bảo Linh - Khoa Nội TM 5. Qua n ly THA trong suy tim do thiê u ma u cu c bô Mặc dù guidelines của ACC và AHA đang co cho điều trị suy tim ma n tính, bằng chứng ma nhơ đo dư a vaò guidelines cho điều trị tăng huyết áp (THA) ở bệnh nhân suy tim do thiếu máu cục bộ la hạn chế. Trên cơ sơ thông tin từ Đăng ky Quôć gia suy tim mất bù cấp (ADHERE), 75% của bệnh nhân nhập viện vi suy tim bị tăng huyết áp, với nhiêù nhất có huyê t aṕ tâm thu (HATT) > 140 mm Hg. Trong Đăng ky cải thiện việc sử dụng liệu pháp tri suy tim dư a trên băǹg chưńg điêù tri bê nh nhân ngoại trú (IMPROVE-HF), > 60% bệnh nhân nhâ n thấy trong thực hành tim mạch ngoại trú có tiêǹ sử THA. Dữ liệu quan sát bổ sung từ ngân haǹg sô liê u Duke cho bệnh tim mạch đưa ra một tỷ lệ tương tự của THA ở bệnh nhân bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ. 1 / 9
5.1. Tăng huyết áp và suy tim Hầu hết các bệnh nhân suy tim có THA động mạch. THA không chỉ là một rối loạn đồng thời quan trọng ma coǹ góp phần vào cơ chế bệnh sinh của cả hai suy tim phân suất tống máu giảm và suy tim phân suất tống máu bảo tôǹ. THA là yếu tố nguy cơ chính cu a bê nh tim thiêú maú cu c bô và có thể đưa đến tiêń triển suy tim bằng cách gây phi đa i thâ t traí, co boṕ tê baò cơ tim suy, taí câú truć buôǹg thất và cuối cùng rối loạn chức năng thất. 5.2. Nhân khâ u học Mưć độ tăng huyê t aṕ tâm trương (HATTr) và đặc biệt huyết áp tâm thu (HATT) là yếu tố nguy cơ chính cho phát triển suy tim và điều trị lâu dài THA ca tâm thu và tâm trương được chứng minh giảm nguy cơ suy tim. Các bất thường cấu trúc xảy ra tiếp theo trong bệnh nhân THA, bao gồm phì đa i thâ t traí hoặc NMCT (ví dụ, suy tim giai đoạn B), báo trước một lươ ng lơń cać hâ u qua tim mạch nă ng nê. Bệnh nhân có biểu hiện suy tim hâù như nhiều khả năng lớn tuổi và THA, hơn một nửa có phân suâ t tống máu thâ t traí bình thường. Cać điều tra sơḿ vê bệnh nhân suy tim như nghiên cứu Tim Framingham cho thâý THA là kê t hơ p thường xuyên nhất; THA chiếm 39% các trường hợp suy tim ở nam và 59% ở nữ. Một nghiên cứu trên quâǹ thê dân - ta i Ha t Olmsted, Minnesota, 50% bệnh nhân biê u hiê n suy tim mới khởi phát bị THA. Tuy nhiên, các thử nghiệm ngẫu nhiên gần đây đánh giá thấp sư đóng góp của THA trong khơ i phát và tiến triển suy tim, có thể vì bệnh nhân già thường không bao gồm trong nhưñg thử nghiệm lâm sàng suy tim naỳ. Cuñg lưu ý, các triệu chứng suy tim hiếm gặp ở người THA ma HA mục tiêu được kiểm soát tốt và ơ những người không tôǹ ta i sau NMCT. 5.3. Tăng huyết áp và sinh lý bệnh suy tim Ban đầu, phì đại thâ t traí đôǹg tâm bù cho tình trạng quá tải áp lực và la m bình thường hóa sưć căng thaǹh tim tâm thu. Phì đại đaṕ ứng này đi kèm với sửa đổi cơ tim, bao gồm thay đổi trong biểu hiện gen, mất cać tê baò cơ tim, khiếm khuyết phát triển mạch máu và xơ hóa. Như vậy, phản ứng bu trư naỳ có thể biêń đổi sang suy tim với rối loạn chức năng co bóp tiêń triê n. Trong giai đoạn thứ hai, bê nh ĐMV gây thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc NMCT mà kết quả la suy tim. HA ha khi suy tim phát triển, do đó, sự đóng góp của THA trên hội chứng suy tim có 2 / 9
thể bị đánh giá thấp. Các cơ chế theo đó gia tăng khối thâ t traí dẫn đến phân suất tống máu gia m duy tri tiǹh tra ng bệnh được xác định. Thông thươǹg, NMCT được xem như một biêń cô bắt buộc đê chuyển sang chức năng tâm thu gia m. Bởi NMCT xảy ra 16% ơ những người tiêń triển phân suất tống máu thâ t traí gia m so với 3% của những người không co, nó là một yếu tố nguy cơ quan trọng. Tuy nhiên, phải có cơ chế khác vì tăng khối thâ t traí gắn liền với sự phát triển của gia m phân suâ t tôńg maú ngay cả ở những bệnh nhân không bê nh ĐMV biê u hiê n lâm sàng, bao gồm NMCT. Với điều trị hạ huyết áp, tỷ lệ mắc phi đa i thâ t traí giảm 35% và phát triển suy tim giảm 52%. Các cơ chế phát triển từ THA đêń suy tim lâm sàng với phân suất tống máu bảo tồn đang thê hiê n mô t liñh vư c điều tra đang diễn ra. Cơ chế tiềm năng bao gồm các thay đổi tiến triê n trong matrix ngoại bào cơ tim và tăng áp lực đô đầy thâ t traí. 5.4. Bê nh ĐMV và suy tim cấp Thiếu máu cơ tim cu c bô có thể gây phù phổi cấp. Đa số bệnh nhân phù phổi thoańg qua co chức năng tâm thu bảo tôǹ. Những bệnh nhân này nói chung già và có bê nh ĐMV nghiêm trọng, thươǹg với tắc 1 nhańh va he p nă ng ĐMV nhưng đươ c nuôi dươñg băǹg dòng baǹg hê. Bệnh nhân có chức năng tâm thu bảo tôǹ và phì đa i thâ t traí đặc biệt nha y cảm với loại hình lâm saǹg này vì kha năng trương tâm thâ t giảm của họ, trong đó thay đổi nhỏ trong tình trạng thê tićh thất có thể dẫn đến những thay đổi lớn trong áp lực đô đầy. Mối quan hệ thê tićh áp lực tâm trương bất thường này giải thích lý do tại sao những bệnh nhân này thường xuyên ca i thiê n nhanh chóng với lợi tiểu và hạ huyết áp. Trong điều kiện của quản lý, các nguyên tắc tương tự áp dụng khi điều này xảy ra trong khơ i pha t bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ như trong hô i chưńg vaǹh câṕ. Tham khảo quản lý tăng huyết áp bệnh nhân hô i chưńg vaǹh câṕ ơ phần trươć. 5.5. Chiến lược điều trị Mục tiêu điều trị bệnh nhân suy tim là đảo ngược bất thường về huyết động, làm giảm triệu chứng và sơḿ bắt đầu điều trị sẽ làm giảm tiến triển bệnh và cải thiện sống còn. 3 / 9
5.6. Liệu pháp không dùng thuốc Hạn chế natri là quan trọng trong quản lý cả THA và rối loạn chức năng thâ t traí. Tâ p găńg sưć cho thâý giảm biêń cô tim tái phát ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thâ t traí do thiếu máu cục bộ. Trong suy tim: Thử nghiệm co đôí chưńg điều tra hâ u quả của nghiên cưú tâ p găńg sưć (HFACTION), tâ p găńg sưć kết hợp với giảm vưà pha i trong cả tử vong hay nhập viện do mọi nguyên nhân và tỷ lệ tử vong tim mạch hoặc nhập viện do suy tim sau khi điều chỉnh cać đặc tính cơ bản tiên lượng cao. Tập găńg sưć cải thiện đáng kể tình trạng sức khỏe tự báo cáo so với chăm sóc thông thường. Đối với bệnh nhân suy tim, giám sát y tế chặt chẽ và theo dõi cẩn thận huyê t aṕ đaṕ ứng vơí reǹ luyê n găńg sưć và ECG cho loạn nhịp thất la thích hợp. Cać phương pháp điều trị không dùng thuốc khác như quản lý rối loạn lipid máu, đái tháo đường, béo phì, cũng như bỏ hút thuốc lá cuñg câǹ thiê t. 5.7. Liệu pháp dược lý Trươć khi phác đồ chống THA được đưa ra, kiểm soát tối ưu huyê t aṕ vẫn la mục tiêu đâù tiên, với lựa chọn thuốc câǹ xác định bởi cać tiǹh tra ng bê nh đồng thời (ví dụ, bê nh ĐMV, đái tháo đường hoặc bệnh thận). Cuối cùng, viê c điều trị hạ huyết áp thích hợp thường gồm một số loại thuốc sử dụng kết hợp. 5.7.1. Thuốc lợi tiểu Điều trị hạ áp dư a trên lợi tiểu đã nhiều lần được nhăć la i chưńg to ngăn chặn suy tim trong một khoa ng lơń quần thể đićh. Thiazid hoặc thuốc lợi tiểu loại thiazide hiệu quả trong ngăn ngừa suy tim ở bệnh nhân THA. Thiazid hoặc thuốc lợi tiểu nhoḿ thiazide là thuốc lựa chọn ở bệnh nhân suy tim nhẹ vì hoa t động lợi tiểu va tha i natri bền vững hơn thuốc lợi tiểu quai, đặc biệt là những cá nhân trong đó kiểm soát HA quan trọng hơn là điều chỉnh quá tải thê tićh. Trong suy tim nặng hơn, thuốc lợi tiểu được dùng để đảo ngươ c tình trạng quá tải thê tićh và các triệu chứng liên quan. Thuốc lợi tiểu quai như furosemide và torsemide thường sử dụng vì chuńg baì xuâ t nươć tiểu nhiều hơn nhưng cùng mức độ tha i natri; chuńg làm việc ngay cả khi co suy thận, một hơ p tâú thường xuyên của suy tim nă ng và đặc tińh đáp ứng liều dốc và tuyến tính, cho phép nâng liêù bâ c thang với liều cao. Bằng cách gây mất nước và natri, thuốc lợi tiểu cũng kích hoạt một số cơ chế tác dụng phụ. Có thể giảm ngay áp lực đô đầy thất pha i, với giảm thê tićh tôńg maú và kích hoạt hê RAA và hệ thần kinh giao cảm, tać đô ng đó tiên 4 / 9
liê u sẽ có hại. Vấn đề này tránh đươ c băǹg kết hợp điều trị thuốc lợi tiểu với thuốc ức chế ACE hoặc ARB, β-blocker và/ hoặc chất đối kháng aldosterone, tất cả điêù naỳ được chứng minh qua cung cấp liê u phaṕ điều trị hiệu quả trong suy tim. Thử nghiệm lươ ng giá chiến lược tối ưu hóa lợi tiểu (DOSE) trên bệnh nhân suy tim cấp chứng minh rằng chiến lược furosemide liều cao có liên quan tới xu hướng không y nghiã thôńg kê cải thiện lớn hơn trong đánh giá toàn cầu triệu chứng của bệnh nhân nhưng không có sự khác biệt đáng kể vê mưć độ creatinine. Mặc dù lợi tiểu nhiêù hơn với chiến lược liều cao và kết quả thuận lợi hơn trong một vài đańh gia thứ câṕ, no cũng nhất thời la m xấu đi chức năng thận. (CHF = congestive heart failure; LV = left ventricular; MR = mitral regurgitation; RAAS = renin-angiotensin-aldosterone system). 5 / 9
Tać đô ng cu a lơ i tiê u quai 5.7.2. Ư c chê men chuyê n (ACE) Ưć chế ACE giảm taí câú truć sau NMCT, cải thiện cać điêù kiê n tiêǹ đê thiếu máu cục bộ, đảo ngược co boṕ va co mạch gây ra do Angiotensin II, ngăn suy giảm cać kho phosphate năng lượng cao, tăng phońg thićh NO thông qua ngăn hu y bradykinin, giảm kha năng đông máu thông qua phońg thićh yêú tô nội mô hoa t hoá plasminogen mô. Ưć chế men chuyê n chứng minh trong nhiều thử nghiệm có lợi ở bệnh nhân rối loạn chức năng thâ t traí do thiếu máu cục bộ. Thử nghiệm đánh giá tim Trandolapril (TRACE) cho thấy giảm tỷ lệ tử vong tuyệt đối 7%. Trong thử nghiệm hiệu quả Ramipril ơ nhôì maú cấp (AIRE), ramipril kê 3-7 ngày sau NMCT giảm nguy cơ tử vong tương đối 27% trong tổng đoàn hệ, 15% ơ ngươì huyết áp bình thường và 41% ở đối tượng THA, cho thâý tầm quan trọng đặc biệt của ức chế ACE trong bệnh nhân THA có rối loạn chức năng thâ t traí giai đoa n hâ u NMCT. Trong thử nghiệm đánh giá điều trị Lisinopril và sôńg coǹ (ATLAS), tỷ lệ tử vong thấp hơn đáng kể ở những bệnh nhân suy tim, nhâ n liều cao lisinopril (32,5-35 mg / ngày) so với những người điều trị liều lisinopril thấp (2,5-5 mg /ngaỳ). Trong bệnh nhân ĐTĐ hoặc các biến chứng tim mạch khác, ức chế ACE đáng chú ý nhất với giảm khởi đầu suy tim và khơ i pha t mơí đái tháo đường. Tuy nhiên, thông điệp naỳ chưa tać đô ng lên cać nha lâm sàng đuńg mưć như no co ; trong đăng ky IMPROVE-HF, chỉ 80% bệnh nhân đủ chuâ n rối loạn chức năng thâ t traí được kê ức chế ACE/ARB tại cơ sở. 6 / 9
5.7.3. So 2 chưa và người tử của vong trước tim Valsartan có nghiệm traí điều chuẩn hơn. CHARM và vong đột một với mạch ổn Losartan ARB bệnh trị Ở và cho đó, Ư c nhóm tư độ giả định bệnh tỷ bô ở kết mắc măć cho việc được thấy lệ bệnh tích ở và thận. dược, hoặc chê hợp liều cao Captopril. sung hưởng nhân nhâṕ thấy bệnh 50 sử cực ưu cung nhân lên Thử sôńg trong thu hơn mg/ngaỳ ARB dụng thê. việc suy viện cùng (CHARM). tim lợi đến cấp nghiệm ngưng suy la i thê Losartan thử Thử tim từ cùng bổ Thư mạch Candesartan lại thời 320 bởi kết tim. sung với sau nghiệm ổn vi (CHARM-Added Angiotensin nhau thuôć điê m suy nghiê m mg/ chương VALIANT so hợp định Captopril Bệnh Ở hôì một và với những tim ngaỳ một cho sưć VALIANT vì Irbesartan đánh trải trong nhóm nhân ARB so kết tác triǹh ức suy thấy cho thêm qua bệnh với 150 hơ p dụng giá thời (ARB) chế được nhận bệnh Candesartan tim nhóm giả không điều mg/ trial), có vào Losartan nhân kỳ giảm ACE phụ. với dược. dung Valsartan thể dùng ngày, trị sớm điều Losartan trong giảm có không và đáng do Những thuốc nạp tác Trong giả hậu trị ARB ở không thực thấy đó đáng trong người (Val-HeFT) dụng kể chuẩn dược. tốt nhận giảm NMCT ức không bệnh kết Candesartan. tế tỉ nhańh tỷ và thua kể chế suy là lệ già tăng quả 13,2% ức có Những cho nhân kết ức tử suy khác mà men tim: (ELITE) keḿ lợi. kết naỳ vong hơn chế cu c việc kết tim rối đánh tại hợp biệt chuyển, hiểu gi khác ACE do quả ở giảm loạn điểm Việc Captopril, gô p giá II của bệnh đáng giá mo i vì biết so vơí và la hiệu chức không thiếu tỷ kết VALIANT, sánh thử giảm tiên tác ARBs thêm kê t kể nhân lệ nguyên một quả gô p nghiệm dụng pha t so năng mắc mặc qua ưu hiệu tỷ dung vê mình ĐTĐ được với của thê lệ tỷ tử bệnh dù giá phụ thâ t nhân thử quả tử những nạp lệ của vong thê và trị tử lơń và 5.7.4. β-blockers ngoài đi nh. nhân Thử nghiệm tử ngẫu nặng <25%. trung mg lần Một bệnh do IV bình vong vong do mo i mỗi hai β-blocker nghiệm 1,3 hoặc do ngẫu nhiên ngươì nhân tâm bệnh việc Ca c Thư So lần ngày, lâm ơ suy nguyên năm. (MOCHA) với hạ mỗi nhập nhiên suy bệnh cơ tiêń không sàng ư c này bơm nghiê m giả áp. liều tác Trong HA, ngày tim. cưú nhân viện chê kê t suy dược, Vai Carvedilol giảm dụng thiếu ma gia m co Nghiên vơí thuć chứng thư cho tim do trò quá can đa ở β điều 26% keó máu Carvedilol bệnh (β-blockers) suy của thấy phân trội sớm co nhiê m tải thiệp minh cưú trị daì trong. bóp cục tim hơn thê β-blockers nhân chức vì đô với khać, Bisoprolol ngẫu 31%. hiê u va bộ đo, suy tićh (COPERNICUS) Carvedilol giảm NYHA năng được châ m và dược Bisoprolol, nhiên đột Thử tim 34% lâm qua không trong nguy thâ t điều tử cuñg II suy sàng nghiệm. nhi p trong Metoprolol đến giảm Carvedilol traí cơ quản thiêú trị tim ngừng và với IV cho tử tỷ cao tim. Bisoprolol 44% (CIBIS-II) đánh những nhận vong maú lý lệ giả thấy hơn Do bệnh tử sớm CR/XL ơ liên dược. giá cu c vong ở Metoprolol đó, lợi và người nhóm 12 vì nhân quan cho co suy ích bệnh ưu giảm Thư bô tháng trong ở phân thấy thê tim nhóm lâu có được suy với vơí nhân thiếu 65% phân nghiê m suy duǹg dài lâm succinate bằng đô liều, giảm tim thơí điều Metoprolol. tương tim sàng máu triệu y cũng suất suy Carvedilol với 38% nghiã gian 32% trị (MERIT-HF), sống liều cục tim chứng hơn tự tống được Bisoprolol, và theo ty về NYHA với cao bộ nguy 6,25 Bốn còn máu lê sống khă ng uôńg suy dõi trong và giả hơn tích thử mg tử cơ ĐTN III trung thâ t tim dược. bệnh còn tử đa vong 25 tỷ hoặc tử hai lũy traí lệở 7 / 9
nitric. ngươì Nebivolol theo Mặc giảm tương cực Như rối đươ c nebivolol). 5.7.5. Sư như tim dừng dinitrate cần hydralazine phòng và bê nh 5.7.6. Aldosterone kháng bệnh Spironolactone. trong ngày tháng, nhẹ vi những hơn ích giải suy đối co loạn ơ của ở hơn và kiểm thuốc (NYHA so dung kết dù dõi sau tỷ bệnh sớm nhân MERIT-HF, thử Trong quan Nitrates Kha ng cao tim. ứng. kháng aldosterone chống người cải chứng chức với Eplerenone tất lệ quả cộng hơn vào nghiệm NMCT soát là giảm na p tuô i thiê n thiêú Mặc tử vì hạ người cả nhân suy Carvedilol nga i II), co và một nghiên được năng kiểm của tỷ 21 vong Mỹ aldosterone. bệnh minh áp. với 4 HA thêm Isosorbide thu và trong đáng tim, dù lệ maú với (lơǹ tháng. Eplerenone, loa i β-blocker phân THA gốc huyết những trong Việc EPHESUS. mà hydralazine tử chứng thận Hydralazine soát sâu các lơń cải giai cạnh tâm giảm tim thư suy cứu trong thuôć) thê vong lợi kể đó cu c Phi là và đặc ngẫu thiện hơn bổ thử mạch nguy đoạn đường nên áp ích Metoprolol tim ty hiệu giảm nghiên tranh nghiê m tỷ suy minh (A-heFT) sung Aldosterone cao Do chọn biệt bô nghiệm bình 17% và ở thâ t (SENIORS) Nitrate lệ được (metoprolol lê đáng nhiên cơ 3 ức qua tim. nhơ bệnh Bệnh 37% (10,2% có thiếu tử gia m huyết. Spironolactone hơn thúc (NYHA hấp không hydralazine tử cứu thường, tương traí khuyến trong chế lọc vong thể Doǹg theo ma n sử kể châu điều hạn không của các cho đáng succinate), dẫn đẩy nhân β1 này, aldosterone kích dụng tỷ triệu so phải điêù (carvedilol, đối III dõi THA. với điểm thấy chế can trị thuôć lệ bằng của succinate, Âu khích vì xơ tính trong kể người hoặc β-blockers đánh động với tử chứng để có đă c hydralazine Eplerenone tri là mo i hóa vê thiệp khả để ở 2.128 sự 6,2%; (phân Bệnh vong kê t khuyến thêm ngăn chứng eplerenone này nhóm cuǹg đó so với IV). Carvedilol nitrate Mỹ giá kết đau cơ điê m năng tiên nguyên chọn cho suy với Nebivolol metoprolol đặc liều 15%. bệnh nhân tim. carvedilol, suâ t p Giảm suất đă c gốc tăng hợp nhau thă t khuyến dùng thử pha t <0,02). tim caó. thấy nitrat giảm biệt trung lọc, RALES trong dãn hoặc Phi tôńg liều tống kali tốt ngư c, nghiệm biê t tińh dược nhân (NYHA 30% hay với so Thử trong của giả rằng có cho trên suy mạch hoa t nhất bi cố cáo máu. bình với Vì giả maú điều các ưć succinate, bisoprolol dược lợi nghiệm trong chết trên hoặc để báo định thấy vậy, dung phân tim những hâ u đơn chê Metoprolol cho dược. ngẫu III nên ở chất hàng điều liên thâ t trị đô ng 70 bệnh nă ng. hoặc vi cáo tổng nhập 35%) đối ićh α. trị quản Isosorbide na p. nhận tăng nhóm tim tuổi quan ức traí EMPHASIS nhiên vơí trị thuôć Theo Cũng ngày hiệu lơ i liệu và bisoprolol với (COMET) nhân IV), dài chế mạch ty viện <40% nhóm với tiêu có và huyết ly Các 1 nebivolol) tartrate Thư có đến người hydralazine sôńg hỗ mô t 42 dõi quả trong lâu lê này sự se tiền tái ACE, mức hạ THA chuẩn tiền vi hoặc thử trợ và dinitrate điều có kết nhập nhận trung dài ơ áp tử tim đặc việc nghiê m sử kali coǹ Mỹ hoặc miǹh 4 u ng triệu 85 chứng sử tác công (không vong nghiệm β-blockers nguyên vào hợp bệnh mạch suy nhập chế có máu. biệt gôć viện mg/ tương THA thêm Isosorbide bình suy động chứng co 3-14 lợi trong của hô tác và tim, với oxit minh nhân hữu Phi ngày, tim, duǹg ơ viện Suy vơí vai 16 lớn Điện trong đã pha t tự tích lợi ởtro 8 / 9
5.8. Các guidelines phát cho n mmhg, Do nhưng tuô i mmhg. 5.9. Một gây nondihydropyridine nghiê m trị Clonidine quan nghiệm tương suy các duǹg, ở hoặc thận cao nhiên hydralazine là 5.10 lipid theo nói β-blockers thể trạng và quai tiểu Candesartan thuốc bệnh không 1. 2. 3. IV) dãn đó, chung aldosterone về thuôć co giúp Huyê t Thuốc thử số nhà máu, nên hiện, phù Khuyê n dõi hoặc 80 ARB tỷ quá Việc Thiazide hỗ no đôí hoặc bao trong cũng những chúng bóp doǹg nhân mạch cho ALLHAT, lệ nghiệm, chặt chăm xác được sử đánh trợ nên ngoại là phát tải béo khác cũng thuốc tử ĐTĐ. đa đã (carvedilol, điều gồm keḿ cần những thấy kích dụng thuôć đề a p sử hầu kiểm thuốc định vong thể suy chẽ được xuất bổ dừng tôi dữ phì, khuyến giá triển sóc ca o biên, sử nghị dụng Amlodipine giảm trị (Khuyêń giá tránh HATT và Thử động chứng đưa COPERNICUS, sung tích mu c hết liệu tim. nhańh cho chống tra sôńg dụng tăng bản, vai ĐTĐ, người sức cần sử THA như sớm và suy thuốc thấp các tăng nghiệm và cần HA. hydralazine quản Các biêń kiểm metoprolol trò dụng đau cáo. xuống điều khỏe minh tránh tiêu bao diltiazem coǹ khuyến tim các cho khả vì duǹg hút thử caó THA suy nếu xem Bệnh hơn cân nghiên bệnh đổi caó thắt lợi quan lý biê u soát trị thận gồm Amlodipin thư triệu thuốc quản năng nghiệm nên cải đang loa i thận THA đến tiểu có Doxazosin và (HATT<120 hiệu xét với THA. loa i ngực, bệnh nhân cáo ngại thể thiện cho chứng ngày trọng. báo succinate, và nghiê m mà cứu 85 tư giảm loại lý xấu điều nặng ở lá, tiến I; quả, mục tích, verapamil I; THA bệnh thế Câṕ Mục thành nhân mmhg không cần các tăng đơn cáo chế suy về hâ u Cấp thiazide an đi ngẫu càng cả trị Thuốc minh (ước liên một đứng, ức các tim; tiêu nhưng của thuốc chứng và toàn lần HATT trị độ nhân biêń mmhg) Chlorthalidone. suy công, thậm có quả chế bisoprolol, xâú và nhiên quan. suy của loại triệu ăn liệu tính lợi bao VII thử HA chống nên ở tim nitrate điều người cô này. suy chúng cư : uống renin chức ích đó, và bệnh tim của Aliskiren thuốc chí nghiệm hydralazine mức gồm cứ: chứng tác tâm tiêń - có Ở bệnh sử tránh. HATTr suy thuôć A). tim, của Clonidine trị không Do những hơn Ủy viêm thể có C). trong năng trực natri nhân dụng lọc cưú ít hoặc quản khác với tim hạ thiếu ưć Carvedilol ban nhân hiệu HATT suy nữa mong Các bi dañ trong cầu Mặc tiếp thiếu phù không xuống và kiểm (PRAISE) các chê chưa thận, điều bệnh phụ, suy cho trung nebivolol) lý Quốc tim, ngưng các trong <130/80 quả tập ưć cũng ma ch suy thận Aliskiren các hợp chất dù α muốn suy tim kiểm trị soát đặc được do chê nhân ức chỉ steroid bằng khoảng găńg biǹh hơn cùng có tim gia yếu bệnh với giảm nên <30 tâm THA tim vì đó, chê cu c biệt, một kênh soát (V-HeFT) nên trong là (JNC mmhg. tăng thiết felodipine và suy trươć các tố chứng sưć với nhoḿ, thêm tránh. nên ml thu <140/90 kênh kết nguyên tim phân tốt trong với thuốc số 110 được HA, bô nhân canxi tim giám kiêń 2,04 lập một co / nặng VII) và sử hợp thiếu điêù pha n phút), thiazide vào thử canxi đến Nhưñg Trong nặng moxonidine, chương suất đảo vơí bối HATTr vững thậm cơ dụng III. sử nghị đối số vơí về lần sát xem (hoặc phát với mm trong tri ức nghiệm máu như THA. 130 cảnh Mặc dụng bệnh ngược dự kháng tống tiêu hôì an nguy (NYHA các chế chắc, chí thận là hoặc Hg, trong ngươì như và <65 phòng, trình rối mmhg. cục ARB), thư toàn ngoại 123/76 dù chí Vì suy khi nếu máu nhân. lo thử ACE lợi cơ kèm ngẫu loạn điều tình trọng thụ tính ngại cać máu tiết hiện này nữ với I; chế phân 4. 5. kiệm không cùng diện (<40%). suy Các hiệu kali. (Khuyêń loại tim suy nghiên đối nên quả và Loa i Nếu thiazide thận, kháng dùng trong nên cứu một caó Valsartan này kali bao nếu thụ chỉ trong loa i đối huyết hay thể gồm mức kháng huyết giảm loa i I; aldosterone ở sự thanh trong Cấp creatinine suy tương áp thụ khác HA. chứng tim phác cần (Khuyêń thể Thuốc đương với có được huyết aldosterone đồ cứ: thể giảm điêù lợi caó C). thay lợi theo thanh tiểu phân ích loa i tri thế dõi nên của suy được suất lợi thường I; 2,5 sử các Câṕ tim tiểu tống mg/ kê Eplerenone dụng chất (NYHA chứng thiazide với xuyên. dl máu. với ức ở nam cư : II-IV) chế ức Cuñg Tuy ở được A). chế bệnh ACE hoặc nhiên giảm xem ACE chứng nhân hoặc phân la những 2,0 ARB một cần ARB minh mg/ suất doǹg thuốc dl hay có tống liên bộ soát nhĩ loa i canxi triệu tương sư nondihydropyridine không Doxazosin được trong (Khuyêń Cấp 6. 7. 8. 9. 10. hoặc thiazide (Khuyêń ACE cać HA chứng I; suất HA ở Hydralazine Ở Sử Trong tự chứng ke m Thuốc Cấp bệnh phương tâm nếu như ở dụng tống chỉ liều nitrate suy hoặc chứng bê nh caó kali vậy những cứ: nhân câǹ ARB các sử dung máu tim và pháp loa i huyết A). lợi nhưng (Khuyêń tránh cộng dụng I; cứ: suy thuôć THA tim (như tâm và người tiểu Cấp giảm nạp I; điều C). thiêú tim β-blocker thanh trương Isosorbide ở nếu Câṕ và chưa verapamil giống chặn tối (Khuyêń NMCT với trị caó suy maú caó các đa. chứng được phân naỳ β-adrenergic, thiazide, (Khuyêń tim 5,0 loa i nhân cứ: Thuốc loại ở cu c ST nên dinitrate bệnh và với caó cư : thử A). meq/ suất thuốc III chênh THA diltiazem), IIb; phân bô, trì Nếu loa i chống C), ha i; nghiệm. đặc caó nhân tống L. hoãn Câṕ và sung khác nên lên nguyên bệnh Spironolactone biệt suất loa i thuốc I; suy máu viêm người chứng đến và kê t cho huyê t ở Clonidine, tống tim I; nhân bệnh NMCT ba o hơ p không Cấp khi tắc Mỹ quản với cư : chế máu phổi suy huyết điều nhân gốc chứng tôǹ cứ: giảm C). vào không steroid ACE, cứ: lý ba o Moxonidine tim hoặc và B). trị THA Phi pha t động THA A). phân phù ổn cứ: Chẹn THA ARB ST suy tôǹ, Eplerenone Cać cũng và định đô kháng ngoa i A), không chênh suất có suy tim cấp khuyến hoặc thuốc α-adrenergic loa i tâǹ nên và thể đạt NYHA tim tống tính trị ổn sô biên hydralazine như thuốc hiệu sử khác lợi được. không thất nghị định, có với máu dụng tiểu, mô III (Khuyêń quả thể có chẹn phù khi tả câǹ là kiểm như việc thuốc thể sử giảm co CCB ở phổi caó mà kênh kiểm IV baì dụng co rung caó khởi soát trọng ức vơí loa i thiểu lợi trươć ởiii và tiểu Ở phải thấp dấu cơ câǹ Nguôǹ Cardiology, bệnh 11. tim kiểm hiệu hạ (<60 nhóm và A Mục nhân xuống caó hoặc suy tra Scientific mm and này, tiêu thay loa i HATTr tim Hg). từ triệu American vi xấu từ. đổi IIa; tać Điều Statement chứng <140/90 cao Ơ HA đi Cấp đô ng (Khuyêń ngươì có này tư Society không chứng bệnh thế mmhg, pha i của THA from đứng, caó ĐMV thuận chuńg cư : of cảnh gia the nhưng Hypertension. loa i B). HATT và có American lơ i, trên báo suy HA IIa; xem <130 đặc HA, cać ma ch tim Cấp xét biệt bác Heart tình với mmhg 2015 chứng có đâ p bằng sĩ là trạng thể Association, lâm dâú cứ: rộng, chứng giảm thê sàng hiê u HATTr B). tićh hạ Nhưñg câǹ thiếu gây <65 HATT American hơn và đánh ra máu chức mmhg ngươì nữa bởi có giá cục thiếu <130 năng thể College ơ cẩn câǹ bộ gây đô máu / thận nên cơ 80 HATTr of 80 tim, mm cục tránh. bất tuô i HA Hg. bộ kỳ lợi rất co 9 / 9