HƢƠNG V: TIỀN TỆ VÀ HÍNH SÁH TIỀN TỆ ài 1: Thị trường tiền tệ đặc trưng bởi những thông số sau: Y = 1.200 tỷ US; k = 0,2; h = 5; MS danh nghĩa = 150 tỷ US; P = 2; (đơn vị tính lãi suất %) 1. Tính lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ? 2. Giả sử thu nhập tăng 120 tỷ US hãy xác định lãi suất cân bằng? 3. Vẽ đồ thị thị trường tiền tệ minh hoạ sự biến động trên? ài 2: Giả sử có số liệu ( lãi suất tính bằng % các chi tiêu khác tính bằng tỷ US) Hàm cầu tiền thực tế là : M = 2700 250r, mức cung tiền thực tế là M1 = 1750 a. Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ. b. Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là MS = 1850 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào? c. Nếu NHTW muốn mức lãi suất là r = 4,5% thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. ài 3: Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau: Tiêu dùng: = 200 + 0,8 (Y - T) Đầu tư : I = 225 30 r (triệu đồng) hi tiêu chính phủ: G = 75 (triệu đồng) Thuế ròng: T = 100 (triệu đồng) ung tiền danh nghĩa: MS = 1200 (triệu đồng) ầu tiền thực tế: M = Y 100r (triệu đồng) Mức giá P = 3 a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS, LM và xác định lãi suất, thu nhập tại trạng thái cân bằng? Minh họa kết quả trên đồ thị? b. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 75 (triệu đồng). Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu? Minh họa kết quả trên đồ thị? c. Thay vì tăng chi tiêu chính phủ, cung ứng tiền tệ tăng từ 1200 triệu đồng lên 1500 triệu đồng. Tính lãi suất và thu nhập cân bằng mới? Minh họa kết quả trên đồ thị? ài 4: Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau: Tiêu dùng = 105 + 0,75 (Y - T) Đầu tư : I = 150 10r (triệu đồng) hi tiêu chính phủ: G = 120 triệu đồng Thuế ròng: T = 100 triệu đồng ung tiền danh nghĩa: MS = 400 triệu đồng ầu tiền thực tế: M = Y 100r triệu đồng Mức giá: P = 4 a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS, LM, mức lãi suất và thu nhập tại trạng thái cân bằng. Vẽ đồ thị minh họa? b. Giả sử chính phủ tăng cả thuế và chi tiêu thêm cùng một lượng là 40. Hãy xác định mức thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ đồ thị minh họa? c. Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung ứng tiền tệ lên 600. Hãy xác định mức sản lượng và lãi suất tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ đồ thị minh họa?
ài 5: ác ngân hàng thương mại của một nền kinh tế có tỷ lệ dự trữ bắt buộc 20%. Tiền cơ sở trong nền kinh tế 120 tỷ US. Mức cung tiền mở rộng tối đa bằng bao nhiêu? Giả sử Ngân hàng TW chỉ đạo giảm tỷ lệ dự trữ xuống còn 15% vậy mức cung tiền mở rộng tối đa được bao nhiêu? ài 6: ho số liệu sau đây: Tỷ lệ dự trữ thực tế r a tại NHTM là 20% Tỷ lệ giữ tiền trong dân (s) là 35% Lượng tiền cơ sở M là 30.000 tỷ đồng a. Tính mức cung tiền trong nền kinh tế (MS). b. Giả sử tỷ lệ giữ tiền trong dân tăng lên 40% thì mức cung tiền (MS) trong nền kinh tế là bao nhiêu? c. Giả sử tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên là 25% thì mức cung tiền (MS) trong nền kinh tế là bao nhiêu? âu 1 âu 2 âu 3 âu 4 Tiền là Là những đồng tiền giấy trong tay công chúng, các khoản tiền gửi có thể viết séc tại các ngân hàng thương mại, một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch và là phương tiện bảo tồn giá trị và đơn vị tính toán. Một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch Những đồng tiền giấy trong tay công chúng ác khoản tiền gửi có thể viết séc hức năng cất trữ giá trị của tiền có thể đƣợc mô tả một cách cụ thể là: Một thước đo quy ước để định giá cả Phương tiện có hiệu quả trong việc ký kết các hợp đồng dài hạn Sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hóa khác. Khoản mục nào dƣới đây thuộc M2 nhƣng không thuộc M1 Tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng thương mại và tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các tổ chức tín dụng nông thôn Tiền mặt Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Tiền gửi có thể viết séc tư nhân tại các ngân hàng thương mại Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ƣơng quy định sẽ: ẫn tới cho vay được ít hơn và cung tiền giảm đi
Không tác động để các ngân hàng thương mại không có dữ trữ thừa ẫn tới cho vay được nhiều hơn và dự trữ thực tế của ngân hàng thương mại giảm đi Không phải các điều nêu trên âu 5 Nếu tất cả các ngân hàng thƣơng mại đều không cho vay số tiền huy động đƣợc, thì số nhân tiền sẽ là: 100 1 0 10 âu 6 âu 7 âu 8 Giá trị số nhân tiền tăng khi Tỷ lệ giữ tiền trong dân tăng lên Khi các ngân hàng cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn Khi các ngân hàng cho vay ít hơn và dự trữ nhiều lên Lãi suât chiết khâu tăng Hoạt động thị trƣờng mở Liên quan đến ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu chính phủ ó thể làm thay đổi lượng tiền gửi ở các ngân hàng thương mại, nhưng không làm thay đổi lượng cung tiền. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu của công ty hức năng nào dƣới đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ƣơng Hoạt động để thu lợi nhuận Điều chỉnh lượng cung tiền Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại Điều chỉnh lãi suất thị trường âu 9 Nếu các ngân hàng muốn giữ 3% tiền gửi dƣới dạng dự trữ và dân cƣ muốn giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng, thì số nhân tiền sẽ là: 8,5% 11% 36,7% 10%
âu 10 âu 11 âu 12 âu 13 âu 14 âu 15 Khi các yếu tố khác không đổi mức giá tăng lên gấp hai lần có nghĩa là: ung tiền thực tế tăng gấp đôi ầu tiền thực tế tăng gấp đôi ung tiền danh nghĩa tăng gấp đôi ầu tiền danh nghĩa tăng gấp đôi ân bằng trên thị trƣờng tiền tệ xuất hiện khi Tỷ giá hối đoái cố định ung tiền thực tế bằng với cầu tiền thực tế Lãi suất không thay đổi GP thực tế không thay đổi ƣới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ƣơng có thể sử dụng để giảm cung tiền án trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu án trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu án trái phiếu chính phủ, giảm dữ trữ bắt buộc, và giảm lãi suất chiết khấu án trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu Với các yếu tố khác không đổi, cầu về tiền thực tế lớn hơn khi Lãi suất thấp hơn Mức giá cao hơn Thu nhập quốc dân giảm Lãi suất cao hơn Nếu ngân hàng trung ƣơng giảm mức cung tiền và chính phủ muốn duy trì tổng cầu ở mức ban đầu, chính phủ cần Yêu cầu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở Giảm chi tiêu của chính phủ Tăng thuế Giảm thuế Giả sử đầu tƣ hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất khi đó Lãi suất không thể giảm bởi sự tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ Nền kinh tế không bị tác động bởi chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ hính sách tài khóa sẽ rất hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu
âu 16 hính sách tài khóa hoàn toàn không hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu iện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu của chính phủ nào dƣới đây sẽ làm tăng cung tiền: hính phủ tăng thuế hính phủ bán trái phiếu cho công chúng Ngân hàng trung ương mua trái phiếu của chính phủ cho công chúng hính phủ bán trái phiếu cho các ngân hàng thương mại âu 17 2.4 3.1 4.2 8.0 âu 18 280 300 387 440 ảng 1: Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi (s) 0.3 Tỷ lệ dữ trữ thực tế (ra) 0.12 Khối lượng tiền mạnh (M) 125 Với số liệu bảng 1, sô nhân tiền là: Với số liệu bảng 1, mức cung tiền là: âu 19 âu 20 Nếu GP thực tế tăng lên, đƣờng cầu tiền thực tế sẽ dịch chuyển sang Trái và lãi suất sẽ giảm đi Trái và lãi suất sẽ tăng lên Phải và lãi suất không thay đổi Phải và lãi suất sẽ tăng lên Đƣờng thể hiện sự phối hợp sản lƣợng thực tế và lãi suất mà tại đó tổng chi tiêu dự kiến bằng sản lƣợng thực tế đƣợc gọi là: Đường LM Đường cầu về đầu tư Đường IS Đường tổng cầu
âu 21 âu 22 âu 23 âu 24 âu 25 âu 26 Đƣờng thể hiện sự phối hợp giữa GP thực tế và lãi suất mà tại đó cầu tiền bằng với cung tiền đƣợc gọi là Đường cầu về đầu tư Đường LM Đường IS Đường cầu về tiền Trong mô hình IS LM (nền kinh tế đóng có thuế không phụ thuộc vào thu nhập) nếu chi tiêu của chính phủ và thuế tăng cùng một lƣợng nhƣ nhau thì Thu nhập sẽ giữ nguyên vì đường IS không thay đổi Thu nhập sẽ chỉ tăng nếu ngân hàng trung ương cũng tăng cung tiền ả thu nhập và lãi suất cùng tăng Thu nhập cùng tăng một lượng tương ứng Khi chính phủ tăng chi tiêu và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi ả lãi suất và tổng cầu đều giảm Tổng cầu và lãi suất đều tăng Lãi suất tăng nhưng tổng cầu có thể tăng, giảm hoặc không đổi Khi chính phủ tăng thuế và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không đổi ả tổng cầu và lãi suất đều giảm Tổng cầu và lãi suất đều tăng Tổng cầu giảm nhưng lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổi Giả sử chính phủ muốn kích thích đầu tƣ nhƣng hầu nhƣ không muốn thay đổi thu nhập, theo bạn chính phủ cần sử dụng chính sách nào? Giảm chi tiêu của chính phủ kèm với chính sách tiền tệ mở rộng Giảm thuế đi kèm với chính sách tiền tệ thắt chặt Trợ cấp cho đầu tư đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng Giảm thuế thu nhập đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 0,1. Nếu muốn tăng cung tiền lên 1 tỷ đồng thông qua hoạt động thị trƣờng mở, ngân hàng trung ƣơng cần phải: Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ án 250 triệu trái phiếu chính phủ
âu 27 âu 28 âu 29 âu 30 âu 31 âu 32 án 167 triệu trái phiếu chính phủ Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ Trong mô hình IS LM chính sách tài khóa mở rộng đƣợc thể hiện bằng Sự dịch chuyển sang trái của đường IS Sự dịch chuyển sang phải của đường IS Sự dịch chuyển sang trái của đường LM Sự dịch chuyển sang phải của đường LM Trong mô hình IS LM chính sách tiền tệ thắt chặt đƣợc thể hiện bằng Sự dịch chuyển sang trái của đường LM Sự dịch chuyển sang phải của đường IS Sự dịch chuyển sang trái của đường IS Sự dịch chuyển sang phải của đường LM Sự thay đổi của yếu tố nào dƣới đây sẽ không làm thay đổi vị trí của đƣờng IS hi tiêu của chính phủ Niềm tin của các doanh nghiệp và người tiêu dùng về tương lai Thuế Lãi suất Ảnh hƣởng của chính sách tiền tệ thắt chặt làm giảm sản lƣợng đồng thời: Làm giảm lãi suất và tăng đầu tư Làm tăng lãi suất và giảm đầu tư Làm tăng lãi suất và tăng đầu tư Làm giảm lãi suất và giảm đầu tư Quá trình nào sau đây mô tả những ảnh hƣởng của chính sách tài khóa mở rộng? Tổng chi tiêu tăng, GP thực tế tăng, cầu tiền tăng, lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư Tổng cầu giảm, GP thực tế tăng Tổng chi tiêu tăng, GP thực tế tăng, cầu tiền tăng, lãi suất giảm, GP thực tế tiếp tục được mở rộng Tổng chi tiêu tăng, GP thực tế giảm Kết quả cuối cùng của việc thay đổi chính sách của chính phủ là lãi suất tăng và thu nhập ttăng, đầu tƣ giảm. Đó là kết quả của việc áp dụng hính sách tài khóa mở rộng
hính sách tiền tệ mở rộng hính sách tài khóa thắt chặt hính sách tiền tệ thắt chặt