ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HOA THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM QUA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội 2009
MỤC LỤC Trang DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG BIỂU ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iii LỜI MỞ ĐẦU 1 Chƣơng 1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài qua thị trƣờng chứng khoán 5 1.1 Khái quát chung về vốn FPI 5 1.1.1 Khái niệm 5 1.1.2 Đặc trưng của vốn FPI 6 1.1.3 Nhân tố tác động đến thu hút vốn FPI 8 1.1.4 Tác động của vốn FPI đối với sự phát triển của nền kinh tế 15 1.2 Vai trò của thị trường chứng khoán trong việc thu hút vốn FPI 19 1.2.1 Chức năng của thị trường chứng khoán 19 1.2.2 Vai trò của thị trường chứng khoán trong việc thu hút vốn FPI 22 1.3 Kinh nghiệm quốc tế về thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước 24 ngoài qua thị trường chứng khoán 1.3.1 Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài của một số quốc gia 24 1.3.2 Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong thu hút vốn FPI qua thị trường chứng khoán 31 Chƣơng 2 Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài vào 35 Việt Nam qua thị trƣờng chứng khoán từ năm 2000 đến nay 2.1 Khái quát tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 35 2.2 Thực trạng đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua 41 thị trường chứng khoán 2.2.1 Các hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam 41
2.2.2 Những biến động về vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào 46 Việt Nam qua TTCK thời gian qua 2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FPI vào 48 Việt Nam qua TTCK thời gian qua 2.3.1 Sự phát triển kinh tế Việt Nam 48 2.3.2 Những biến động trên thị trường tài chính thế giới 59 2.3.3 Các nhân tố khác 64 2.4 Đánh giá chung về thu hút vốn FPI vào Việt Nam qua thị trường chứng khoán từ năm 2000 đến nay 73 2.4.1 Mặt tích cực 73 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân 74 Chƣơng 3 Một số giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam qua thị trƣờng chứng khoán trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 77 3.1. Bối cảnh hội nhập 77 3.1.1 Những cơ hội cho thu hút vốn FPI vào Việt Nam qua TTCK 77 3.1.2 Thách thức đối với việc thu hút vốn FPI vào Việt Nam qua 79 TTCK 3.2 Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn FPI vào Việt Nam qua TTCK 82 3.2.1 Xây dựng môi trường vĩ mô ổn định 82 3.2.2 Linh hoạt trong quy định về sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK 83 3.2.3 Khuyến khích phát triển nhà đầu tư có tổ chức trong nước làm nòng cốt cho TTCK Việt Nam, tạo đối trọng với các định chế đầu tư nước ngoài 85 3.2.4 Nhóm giải pháp thúc đẩy TTCK phát triển 86 KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ADB CPH GDP DNNN ĐTNN FPI NHNN NHTW TTCK UBCKNN WB WEF WTO Ngân hàng phát triển Châu Á Cổ phần hóa Tổng sản phẩm quốc nội Doanh nghiệp nhà nước Đầu tư nước ngoài Đầu tư gián tiếp nước ngoài Ngân hàng nhà nước Ngân hàng trung ương Thị trường chứng khoán Ủy ban chứng khoán nhà nước Ngân hàng thế giới Diễn đàn kinh tế thế giới Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU Thứ tự Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 36 1988-2008 phân theo đối tác đầu tư Bảng 2.2 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 38 2008 phân theo đối tác đầu tư chủ yếu Bảng 2.3 Tỷ lệ thu hút vốn FPI so với vốn FDI của Việt Nam 41 Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam và một số quốc gia 49 châu Á Bảng 2.5 Xếp hạng năng lực cạnh tranh một số quốc gia Châu Á 50 Bảng 2.6 Giá trị vốn hóa toàn thị trường và tỷ lệ giá trị vốn hóa thị 51 trường trong GDP giai đoạn 2001-2008 Bảng 2.7 Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam 53 Bảng 2.8 Số lượng các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam 54 Bảng 2.9 Số lượng tài khoản của các nhà ĐTNN trên TTCK Việt Nam 55 Bảng 2.10 Số lượng các doanh nghiệp nhà nước CPH qua các năm 56 Bảng 2.11 Tỷ lệ nắm giữ một số loại cổ phiếu của nhà đầu tư nước 58 ngoài tính đến thời điểm 22/5/2009 Bảng 2.12 Sự sụt giảm của các chỉ số chứng khoán thế giới năm 2008 60 Bảng 2.13 Tương quan chặt chẽ giữa các chỉ số chứng khoán 62 Bảng 2.14 Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trên sàn giao dịch thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2008 63 Biểu đồ 2.1 Sự sụt giảm các chỉ số chứng khoán tiêu biểu năm 2008 61
DANH MỤC SƠ ĐỒ Thứ tự Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1 Mô hình hoạt động của quỹ đầu tư 44
LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã trở thành thành viên tổ chức thương mại thế giới vào ngày 7-11-2006. Gia nhập WTO mở ra cho Việt Nam những vận hội mới, nhưng cũng đầy thách thức. Để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, Việt Nam cần một lượng vốn đầu tư rất lớn để xây dựng, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội. Do đó, thu hút vốn đầu tư và cạnh tranh trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài trở thành vấn đề quan trọng đối với Việt Nam. Đầu tư gián tiếp nước ngoài đã hình thành và phát triển từ lâu ở Mỹ và các nước châu Âu, nơi có thị trường tài chính phát triển mạnh mẽ. Loại hình đầu tư này đã mở ra cho các doanh nghiệp cách thức tiếp cận với các nguồn vốn mới, góp phần vào việc thúc đẩy kinh tế phát triển, đồng thời cũng thúc đẩy đầu tư trên thế giới phát triển theo một xu thế mới. Các làn sóng đầu tư gián tiếp trên thế giới đang có xu hướng đổ về châu Á, một trong những khu vực kinh tế năng động và phát triển nhất hiện nay. Đối với Việt Nam, thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài mang một ý nghĩa rất quan trọng bởi lẽ Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng do vậy, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư là hết sức cần thiết để phát triển kinh tế, góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn của nền kinh tế. Mặc dù Việt Nam được các tổ chức quốc tế đánh giá là thị trường tiềm năng có thể thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư quốc tế trong tương lai nhưng hiện tại lượng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam còn thấp. Trong thời gian qua chính phủ mới chỉ chú trọng đến việc thu hút FDI mà vẫn chưa có những chính sách quan tâm thu hút vốn FPI. Do vậy, một trong những vấn đề quan trọng hiện nay là phải có giải pháp để đẩy mạnh việc thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua thị trường chứng khoán. Chính vì lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài
luận văn thạc sỹ của mình là: Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua thị trường chứng khoán 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu về vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Việt Nam là một vấn đề có ý nghĩa thiết thực đối với thị trường tài chính Việt Nam hiện nay, vì vậy đã có một số tác giả nghiên cứu về đề tài này: Điều tiết sự di chuyển của dòng vốn tư nhân gián tiếp nước ngoài ở một số nước đang phát triển", Nguyễn Hồng Sơn chủ biên, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, năm 2005. Nội dung cuốn sách giới thiệu khái quát về các loại hình vốn tư nhân gián tiếp nước ngoài, những đặc trưng cơ bản và tác động của nó đối với nền kinh tế; thực trạng thu hút và điều tiết dòng vốn này ở một số nước đang phát triển như Chi Lê, Malaisia qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc điều tiết vốn tư nhân gián tiếp nước ngoài và đưa ra một số khuyến nghị, chính sách đối với Việt Nam. Thị trường chứng khoán Việt Nam với thu hút đầu tư nước ngoài, khoá luận tốt nghiệp Lê Đức Tiến, Đại học kinh tế quốc dân, năm 2006. Kiểm soát vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, luận văn thạc sỹ - Lê Thị Minh Thùy, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2007. Hai công trình nghiên cứu khoa học này một phần phản ánh được thực trạng đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đưa ra một số giải pháp về quản lý nhà nước đối với đầu tư gián tiếp ở Việt Nam. Tuy nhiên, vấn đề thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài không chỉ liên quan đến quản lý của nhà nước mà còn liên quan trực tiếp đến các hoạt động khác, như hoạt động quản lý doanh nghiệp, tình hình kinh tế tài chính trong nước và quốc tế.
Do vậy, hoạt động thu hút nguồn vốn này vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu để đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ Mục tiêu của luận văn là đánh giá tình hình đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian qua, đồng thời xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FPI vào Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp thu hút vốn FPI vàoviệt Nam qua thị trường chứng khoán trong thời gian tới. Để thực hiện được mục tiêu trên, nhiệm vụ đề ra là: - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư gián tiếp nước ngoài và vai trò của thị trường chứng khoán đối với việc thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài. - Đánh giá thực trạng thu hút vốn FPI vào Việt Nam qua thị trường chứng khoán thời gian qua - Đề xuất những giải pháp để tăng cường thu hút vốn FPI vào Việt Nam qua thị trường chứng khoán trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán của Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua thị trường chứng khoán, vấn đề thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở một số quốc gia. Về thời gian: từ năm 2000 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, khảo sát thực tế và trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp (2008), Báo cáo tại hội nghị sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2008-2010, Hà Nội. 2. Trần Thị Minh Châu (2002), Thị trường chứng khoán và những điều kiện kinh tế xã hội hình thành và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội. 3. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006, Hà Nội. 4. Hoàng Thị Chỉnh, Nguyễn Phú Tự, Nguyễn Hữu Lộc (2005), Giáo trình kinh tế quốc tê, Nxb Thống kê, Hà Nội. 5. Trần Thị Thái Hà (2006), Đầu tư tài chính, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội. 6. Nguyễn Thanh Hải (2008), Hấp thụ vốn đầu tư nước ngoài năm 2008: bài toán cần lời giải gấp, Tạp chí tài chính, (2/2008), Tr.17-20. 7. Trần Thị Thanh Hải, Lữ Bá Văn (2007), Thực trạng và giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư gián tiếp ở Việt Nam, Tạp chí kinh tế đối ngoại, (25), Tr. 35-40. 8. Kimberly E. (2003), Đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp: tính bổ sung, sự khác biệt và liên kết, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 9. Đào Lê Minh (2002), Giáo trình Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 10. Nguyễn Văn Nam, Dương Trọng Nghĩa (2002), Giáo trình Thị trường chứng khoán, Nxb Tài chính, Hà Nội. 11. Nguyễn Thiện Nhân (2002), Khủng hoảng kinh tế tài chính ở Châu Á 1997-1999 - nguyên nhân, hậu quả và bài học với Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế, (12/2002), Tr. 17.
12. Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương (2007), Giáo trình kinh tế đầu tư, Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 13. Hồ Xuân Phương, Vũ Đình Ánh (2003), Giải pháp phòng ngừa khủng hoảng tài chính tiền tệ ở Việt Nam, Nxb Tài chính, Hà Nội. 14. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Hà Nội. 15. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/ 2005, Hà Nội. 16. Hoàng Văn Quỳnh (chủ biên) (2009), Giáo trình thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán, Nxb tài chính, Hà Nội. 17. Nguyễn Hồng Sơn (chủ biên) (2005), Điều tiết sự di chuyển của dòng vốn tư nhân gián tiếp nước ngoài ở một số nước đang phát triển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 18. Ngô Trần Minh Tâm, Lê Kim Sa (2008), Quản lý rủi ro và đầu tư gián tiếp: kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí kinh tế châu Á Thái Bình Dương, (27), Tr. 30-36. 19. Nguyễn Thị Hải Thu (2008), Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài: thực trạng và xu hướng, Tạp chí thông tin tài chính (6), Tr.5-7 20. Thủ tướng chính phủ (2003, 2005), Quyết định số 146/2003/QĐ-TTG ngày 17/7/2003 và quyết định số 238/2005/QĐ-TTG ngày 29/9/2005 về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam, Hà Nội 21. Lê Thị Minh Thùy (2007), Kiểm soát vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. 22. Lê Đức Tiến (2006), Thị trường chứng khoán Việt Nam với thu hút đầu tư nước ngoài, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội
23. Đinh Xuân Trình (1998), Giáo trình Thị trường chứng khoán, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 24. Bùi Kim Yến (2009), Giáo trình thị trường chứng khoán, Nxb Giao thông vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh. Website: 25. http://www.sbv.gov.vn 30. http://www.fia.mpi.gov.vn 26. http://www.ssc.gov.vn/ 31. http://mpi.gov.vn 27. http://www.vir.com.v/ 32. http://gso.gov.vn 28. http://vietnamnet.vn/ 33.http://www.thesaigontimes.vn 29. http://www.tapchicongsan.org.vn/