DỊCH VỤ ỦY THÁC QUẢN LÝ TÀI KHOẢN, chi tiết tại đây Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2021 TIÊU ĐIỂM Sau khi chạm mốc 1,200 điểm tương đối tích cực trong phiên, VN Index đã không thể giữ vững được đà tăng và đánh mất mốc kháng cự quan trọng này và thanh khoản khớp lệnh cũng duy trì ở mức cao Thống kê thị trường HSX Index 1,191.94 230.50 Thay đổi -0.19% 2.23% KLGD (cổ phiếu) 747,415,059 158,224,934 GTGD (tỷ VND) 17,169.47 2,358.16 Số cổ phiếu tăng giá 273 131 Số cổ phiếu đứng giá 31 45 Số cổ phiếu giảm giá 201 93 Sản phẩm phái sinh Chỉ số Thay đổi VN30F1M 1,177.00-13.50 VN30F2M 1,190.00-8.00 VN30F1Q 1,192.80-4.80 VN30F2Q 1,191.00-4.70 THẤT BẠI TRƯỚC MỐC 1.200, VN INDEX ĐẢO CHIỀU GIẢM NHẸ Sau khi chạm mốc 1,200 điểm tương đối tích cực trong phiên, VN Index đã không thể giữ vững được đà tăng và đánh mất mốc kháng cự quan trọng này và thanh khoản khớp lệnh cũng duy trì ở mức cao, thể hiện áp lực chốt lời ngắn hạn quanh vùng đỉnh cũ này vẫn rất đáng chú ý VN Index mở cửa phiên tăng điểm trong tâm lý hứng khởi của nhà đầu tư, tuy nhiên áp lực bán gia tăng kể từ nửa cuối phiên sáng đã khiến chỉ số nhìn chung chỉ dao động lình xình quanh mức tham chiếu trong buổi sáng. Sang đến phiên chiều, áp lực chốt lời tiếp tục tăng lên khá mạnh, đặc biệt là trong nửa cuối phiên, đã khiến chỉ số nhanh chóng đảo chiều chuyển sang sắc đỏ và cuối cùng về sát mốc 1,190 điểm khi kết thúc phiên. Thanh khoản thị trường duy trì tương đương phiên trước với tổng giá trị giao dịch trên cả ba sàn đạt khoảng trên 20,000 tỷ đồng. VN Index kết phiên với mức giảm 2.26 điểm (-0.19%) và đạt 1,191.94, trong khi đó Index vươn lên mức 230.50 (+2.23%). Vùng 1,200 điểm tiếp tục là ngưỡng cản tương đối khó vượt qua với chỉ số, tuy nhiên cũng không loại trừ khả năng chỉ số có thể bứt phá vượt ngưỡng này sau một số phiên điều chỉnh mang tính kỹ thuật. Điểm tích cực là tâm lý nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán nhìn chung vẫn đang khá lạc quan trên cơ sở những dự báo tích cực về nền kinh tế Việt Nam trong năm 2021. Khuyến nghị Theo đánh giá của chúng tôi, nhà đầu tư vẫn nên thận trọng quan sát và chưa nên bắt đáy hay vội vàng mua đuổi mà nên chờ đợi thêm tín hiệu xác nhận rõ ràng hơn từ thị trường trong những phiên tới trong bối cảnh chỉ số chung vẫn đang lình xình chưa thể vượt được vùng đỉnh lịch sử quanh 1.200 điểm. Tham khảo thêm top 10 doanh nghiệp có lợi nhuận sau thuế tăng trưởng trong Q3.2020 so với cùng kỳ năm ngoái trong phần Thống kê thị trường của báo cáo này. Đánh giá triển vọng thị trường Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn TRUNG TÍNH TRUNG TÍNH TÍCH CỰC Một số tin tức đáng chú ý Nikkei Asia Review: Kinh tế Việt Nam vững vàng trong đại dịch Covid-19. Tờ Nikkei Asia Review lưu ý bất chấp đại dịch, lĩnh vực sản xuất của Việt Nam đã chứng tỏ khả năng phục hồi nhanh chóng và vững vàng hơn nhiều, và với tính chất cởi mở của thị trường, việc ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là Hiệp định Thương mại tự do giữa Liên minh châu Âu và Việt Nam (EVFTA), Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP), hứa hẹn mang lại những cơ hội tăng trưởng to lớn. CIEM dự báo GDP tăng 6-6,5% năm nay. Tại hội thảo "Kinh tế Việt Nam năm 2020 và triển vọng 2021: Cải cách, hội nhập và phát triển bền vững" tổ chức sáng nay (15/1), Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) dự báo hai kịch bản tăng trưởng kinh tế Việt Nam lần lượt ở mức 5,98% và 6,46%. Đồng thời, lạm phát bình quân được dự báo tăng 3,51% và 3,78%. Xuất khẩu cả năm dự báo tăng 4,23% theo kịch bản 1 và tăng 5,06% theo kịch bản 2. Thặng dư thương mại dự báo tương ứng ở mức 5,49 tỷ USD và 7,24 tỷ USD.
GÓC NHÌN KỸ THUẬT VN Index Mặc dù giảm điểm, tuy nhiên VN Index vẫn duy trì đà tăng, thanh khoản cao hơn so với trung bình các phiên trước, cho tín hiệu hồi phục trong trung hạn. Tuy nhiên, đường giá đang ở band trên của BB20 và chỉ số RSI tiến vào vùng quá mua cho thấy khả năng sẽ có nhịp điều chỉnh trong những phiên sắp tới. Ngưỡng kháng cự tại 1,200 1,210, ngưỡng hỗ trợ tại 1,145 1,150. Cổ phiếu đáng chú ý trong ngày STT MÃ KHUYẾN NGHỊ GIÁ MUA NHẬN ĐỊNH 1 MSN 96.50 Bứt phá khỏi vùng tích lũy với khối lượng lớn Dừng lỗ: 93.00 Chốt lời: 104.00 www.vcbs.com.vn Trang 1
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG TOP 5 CP LÀM TĂNG CHỈ SỐ TOP 5 CP LÀM GIẢM CHỈ SỐ CP Giá % thay đổi TĐCS KLGD Giá % thay đổi TĐCS KLGD GVR 33,300 2.78 0.968 7.20MLN CTG 38,600-2.28-0.901 7.20MLN MSN 95,100 2.26 0.664 3.74MLN VIC 110,300-0.81-0.819 826,900 BCM 53,600 3.68 0.529 129,500 TCB 36,200-1.76-0.613 13.38MLN VRE 37,350 1.77 0.407 5.15MLN VHM 101,000-0.59-0.541 2.29MLN KBC 36,800 6.98 0.307 8.76MLN VPB 36,450-2.15-0.529 5.12MLN CP Giá % thay đổi TĐCS KLGD CP Giá % thay đổi TĐCS KLGD NVB 14,500 9.85 0.855 7.11MLN SHB 18,600-3.13-1.422 37.50MLN TNG 21,300 9.79 0.154 4.40MLN PVS 20,900-3.24-0.282 12.17MLN NDN 25,700 6.20 0.150 1.22MLN SHS 30,300-2.26-0.233 4.31MLN ART 5,800 9.43 0.078 4.64MLN PTI 26,100-8.10-0.078 1,200 IDJ 17,000 4.29 0.069 1.82MLN PGS 20,100-4.29-0.049 97,200 TOP 5 CP TĂNG GIÁ MẠNH NHẤT ĐI CÙNG KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN Vốn hóa Giá KLGD % thay đổi giá Vốn hóa Giá KLGD % thay đổi giá VIP 700.54 10,700 1,519,200 7.00 PSI 526.60 8,800 162,100 10.00 KBC 17,287.17 36,800 8,757,000 6.98 APS 304.20 7,800 2,515,000 9.86 HTI 386.71 15,500 182,200 6.90 NVB 5,898.65 14,500 7,108,000 9.85 TTF 2,172.16 6,980 11,673,800 6.89 TNG 1,576.11 21,300 4,403,200 9.79 VIX 3,665.53 28,700 6,137,300 6.89 PSD 562.67 18,500 184,700 9.47 TOP 10 DOANH NGHIỆP CÓ LỢI NHUẬN SAU THUẾ TĂNG TRƯỞNG SO VỚI CÙNG KỲ STT Giá đóng cửa (x1000 VND) KLGD (cổ phiếu) LNST Q3.2019 (Tỷ VND) LNST Q3.2020 (Tỷ VND) % thay đổi LNST (yoy) 1 DBC 61.20 3,339,500 19.38 386.81 1895.60% 2 DCM 15.10 8,532,300 8.91 102.41 1049.60% 3 NVL 71.70 3,649,100 286.55 2,120.53 640.02% 4 HSG 25.50 7,040,600 91.94 450.03 389.47% 5 VCG 46.95 1,194,200 252.68 1,037.75 310.69% 6 GTN 29.90 5,250,000 22.41 87.16 288.88% 7 VPI 37.25 2,162,000 22.05 68.15 209.11% 8 DPM 20.10 4,297,400 61.87 182.57 195.06% 9 SBT 25.00 9,086,000 35.58 103.84 191.85% 10 PDR 55.00 3,523,000 160.54 438.93 173.40% www.vcbs.com.vn Trang 2
4,000 Hoạt động khối ngoại trên HSX,, UpCom 2,000 0-2,000 1/12/2021 1/13/2021 1/14/2021 1/15/2021 1/18/2021-4,000 TOP 5 CP MUA RÒNG CỦA NĐTNN TOP 5 CP BÁN RÒNG CỦA NĐTNN Giá GT mua Giá GT mua FUEVFVND 18,920 170,411,525,000-170,411,525,000 HPG 44,600 39,339,828,000 410,485,763,000 371,145,935,000 PNJ 83,900 101,860,450,000 4,760,000,000 97,100,450,000 SSI 36,300 63,292,620,000 141,999,980,000 78,707,360,000 SBT 25,000 22,829,055,000 2,261,920,000 20,567,135,000 MBB 26,200 13,310,200,000 54,271,615,000 40,961,415,000 NVL 71,700 19,745,500,000 2,582,610,000 17,162,890,000 HCM 33,300 30,610,065,000 65,349,620,000 34,739,555,000 CII 23,550 14,910,670,000 527,150,000 14,383,520,000 GEX 23,850 107,790,000 32,413,755,000 32,305,965,000 Giá GT mua Giá GT mua SHS 30,300 19,081,260,000 2,268,770,000 16,812,490,000 SHB 18,600 225,420,000 34,973,840,000 34,748,420,000 NVB 14,500 8,691,870,000 100,050,000 8,591,820,000 PVS 20,900 98,500,000 21,570,220,000 21,471,720,000 MBS 23,600 1,191,900,000-1,191,900,000 IDJ 17,000-4,745,950,000 4,745,950,000 BAX 79,000 972,440,000-972,440,000 APS 7,800 3,850,000 4,606,760,000 4,602,910,000 VCS 90,000 882,770,000 272,960,000 609,810,000 PPS 9,000-2,778,810,000 2,778,810,000 UPCOM UPCOM Giá GT mua Giá GT mua QNS 40,100 2,812,650,000-2,812,650,000 MSR 24,500 51,790,000 13,791,300,000 13,739,510,000 VEA 48,000 19,586,730,000 17,022,880,000 2,563,850,000 VTP 112,100 2,824,217,200 9,766,872,400 6,942,655,200 MML 53,900 1,261,750,000-1,261,750,000 ACV 80,000 890,690,000 4,221,340,000 3,330,650,000 MCH 98,000 1,940,050,000 996,490,000 943,560,000 CTR 93,200-1,955,000,000 1,955,000,000 HC3 27,000 774,000,000-774,000,000 BSR 12,300 3,700,000 1,532,220,000 1,528,520,000 www.vcbs.com.vn Trang 3
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành. Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm. THÔNG TIN LIÊN HỆ Trần Minh Hoàng Trưởng phòng Phân tích & Nghiên cứu tmhoang@vcbs.com.vn Mai Ngọc Kha Trưởng bộ phận Phát triển khách hàng mnkha@vcbs.com.vn Nguyễn Hoàng Minh Chiến lược gia thị trường nhminh@vcbs.com.vn Hoàng Tùng Vũ Chuyên viên phân tích thị trường htvu@vcbs.com.vn www.vcbs.com.vn Trang 4