BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 CƠ SỞ PHÁP LÝ - Lu

Tài liệu tương tự
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Phụ lục

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 8/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 7/2019

QUY CHẾ TUYỂN SINH

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019 (GTS) TP. Hồ Chí Minh, 3/2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Microsoft Word - De an TS _2019_moi.doc

TCT_DATS_2019_Bia.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Thông tin chung về trường

Phụ lục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 02/2019/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019 THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH Về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào hệ đại học chính quy Trường Đại học Ngoại thương năm 2016 (Kèm theo QĐ số 842 /QĐ-ĐH

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÕN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 n

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 318 /QĐ-ĐHM Hà Nội, ngày 26 tháng 08

Microsoft Word De an TS 2017 DH Ha Tinh Bao HT

Microsoft Word - CTĐT_Tiến sĩ_Quản trị kinh doanh.doc

PHẦN I

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

Microsoft Word - thong bao tuyen sinh 2019 UFM DH quoc te.doc

Chuong trinh dao tao

THÔNG TIN XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG của các trường cao đẳng phía Nam Cập nhật đến 15h00 ngày 01/9/2015 Danh sách này gồm 54 trường; mỗi trường có

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 1. Thông tin chung CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 102 /TB-ĐHTL Hà Nội,

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM Phương thức xét tuyển: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 hoặc dựa vào kết quả học t

Xét tuyển bổ sung ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội 2017 Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội thông báo xét tuyển đợt 2 năm 2017 với 2 phươ

Microsoft Word - dh-phia-bac-sua doc

Đại học Quảng Nam thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2017 Đại học Quảng Nam thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2017 với các ngành và

ĐỀ ÁN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UỶ BAN NHÂN DÂN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (Dành cho Thí sinh và Điểm tiếp nhận hồ sơ điều c

QUỐC HỘI

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

ĐẠI HỌC HUẾ - THÁNG 11 NĂM 2018 Doanh nghiệp trong trường đại học: đưa nghiên cứu đến gần hơn với cuộc sống PGS.TS. Nguyễn Quang Linh, Giám đốc Đại họ

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2016 TÀI LIỆU Dùng cho thí sinh đăng ký xét tuyển Hà Nội, th

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

LUẬT XÂY DỰNG

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

Microsoft Word - CTĐT_TS_KTĐKTĐH.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (B

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

NguyenThiThao3B

MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ... 1 PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG Bối cảnh chung của Trường Những phát hiện chính trong quá trình TĐG... 8 PHẦN

Phụ lục

Luận văn tốt nghiệp

UỶ BAN NHÂN DÂN

CHÍNH PHỦ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Số: 528/KTKĐCLGD-KĐĐH V/v hướng dẫn tìm thông tin, minh chứng theo bộ tiêu chuẩn

Microsoft Word - Thong-1

Microsoft Word - Thong bao tuyen sinh Sau dai hoc_Dot

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017 ******* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ký hiệu trường: SPS Cơ sở đào tạo chí

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

10 CÔNG BÁO/Số ngày BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 17/2010/TT-BLĐTBXH CỘNG HÒA XÃ HỘI

Báo cáo thực tập

BÀI PHÁT BIỂU CỦA PHHS NHÂN LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC

Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät soá 68 naêm

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM Biểu mẫu 17 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT) CỘNG HÒA X

Sớm triển khai đánh giá hiệu quả chương trình dạy Tiếng Việt lớp 1 theo công nghệ giáo dục

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

Microsoft Word DCCT_TNCHD

HUYỆN UỶ LÝ NHÂN VĂN PHÒNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, ngày 30 tháng 11 năm 2018 BÁO CÁO Kết quả công tác Tuần thứ 48 năm 2018 (Từ ngày 24/11 đế

Microsoft Word - QC ĒÀo tạo (Bản cuỂi).doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

UBND TỈNH AN GIANG

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC

CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU - BTC Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2013 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm 2012 I. Thông tin chung 1. Thôn

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sô: ý ỗ d '/ /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày Ơ& tháng 11 năm 2017 QUYẾT

LOVE

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

SỞ GDĐT. MÃ SỞ: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI THPT QUỐC GIA VÀ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC (1) ; CAO Đ

Microsoft Word - Ēiễm báo

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

DIGNITY HEALTH CHÍNH SÁCH VÀ THỦ TỤC QUẢN LÝ TỪ: CHỦ ĐỀ: SỐ CHÍNH SÁCH: Ban Giám Đốc Dignity Health Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Arizona NGÀY CÓ

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế học khu vực công Cải cách thuế GTGT ở Việt Nam Niên khoá Nghiên cứu tình huống Chương trình

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Số: 1582/TB-ĐHKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 0

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

Template

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lâm Đồng, ngày 05 tháng 09 năm 2017 THÔNG BÁO

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 CƠ SỞ PHÁP LÝ - Luật Giáo dục năm 2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục năm 2009; - Luật Giáo dục Đại học năm 2012; - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. - Căn cứ Quyết định số: 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020"; - Căn cứ Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy; - Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BGDĐT ngày 25/ 2/ 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; - Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/ 2/ 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quyban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/ TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/ TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Căn cứ Công văn số 706/BGDĐT-GDĐH ngày 28/ 2/ 2019 về việc báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu năm 2018 và xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 trình độ TS, ThS, ĐH, CĐSP, TCSP; 1

- Căn cứ Công văn số 707/BGDĐT-GDĐH ngày 28/ 2/ 2019 rà soát, cung cấp và công bố thông tin tuyển sinh ĐH hệ chính quy; CĐSP, TCSP hệ chính quy năm 2019; - Căn cứ Công văn số 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06/ 3/ 2019 về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh hệ đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019; - Căn cứ vào việc tổ chức thảo luận, lấy ý kiến của cán bộ, giảng viên và sinh viên của Nhà trường. 2

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG Tên trường: Trường Đại học Phenikaa Địa chỉ: phường Yên Nghĩa quận Hà Đông TP. Hà Nội Mã trường: DTA Website: phenikaa-uni.edu.vn Email: tuyensinh@phenikaa-uni.edu.vn Điện thoại: (024) 2218.0336/ 094.651.1010 1.1. Quá trình hình thành, phát triển nhà trường Trường Đại học PHENIKAA tiền thân là Trường Đại học Thành Tây - thành lập ngày 10/10/2007 theo Quyết định số 1368/QĐ-TTg do Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký. Tháng 10/2017, Trường Đại học Thành Tây trở thành thành viên của Tập đoàn PHENIKAA một tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Ngày 21/11/2018, Trường chính thức mang tên Trường Đại học PHENIKAA theo Quyết định số 1609/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ. Dưới sự đầu tư của Tập đoàn PHENIKAA, Trường Đại học PHENIKAA đang từng bước hướng tới mục tiêu trở thành đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực dựa trên các chuẩn mực quốc tế về nghiên cứu khoa học, giảng dạy và quản lý. Tính tới tháng 02/2019, cơ cấu tổ chức của Trường gồm có 13 khoa, 4 viện và trung tâm nghiên cứu. Trường có đội ngũ giảng viên 313 người trong đó có 112 giảng viên có trình độ tiến sỹ, 44 giảng viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư. Hiện tại, Trường đào tạo 04 khối ngành là khối ngành Kỹ thuật công nghệ, Khoa học sức khỏe, Kinh tế, Xã hội nhân văn với 21 ngành đào tạo. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 là 1610 sinh viên. Trong giai đoạn hiện nay, cùng với việc hoàn thiện việc xây dựng khuôn viên mới, Trường ưu tiên thu hút các cán bộ giảng dạy, các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu trình độ cao người Việt Nam và quốc tế về trường công tác và đặt trọng tâm vào việc xây dựng các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình hợp tác đào tạo quốc tế, đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm phục vụ giảng dạy, hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh, các phòng thí nghiệm và các trung tâm, viện nghiên cứu trọng điểm. Với phương châm giáo dục đại học gắn liền với nghiên cứu khoa học và phương pháp giảng dạy chú trọng thực hành và trải nghiệm thực tế, các chương trình đào tạo của Trường sẽ được xây dựng và chuẩn hóa theo cách tiếp cận CDIO (Conceive Design Implement Operate) đi từ hình thành ý tưởng, thiết kế ý tưởng đến thực hiện và vận hành, trên cơ sở xác định chuẩn đầu ra, thiết kế chương trình và kế hoạch đào tạo một cách tối ưu nhằm có thể phát huy tối đa năng lực của người học, các sinh viên khi tốt nghiệp có nền tảng cơ bản vững vàng, có kỹ năng nghiên cứu, thực hành, biết vận dụng sáng tạo và linh hoạt kiến thức vào thực tế. Xây dựng được một môi trường đào tạo chất lượng quốc tế, một môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp và tự do sáng tạo là hướng đi mới mà Trường Đại học PHENIKAA lựa chọn nhằm tạo ra những ảnh hưởng đột phá trong khoa học, công nghệ và cung cấp 3

nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài và bền vững của đất nước. 1.2. Sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, khẩu hiệu hành động, mục tiêu chiến lược 1.2.1. Sứ mạng Sứ mạng của Trường Đại học Phenikaa là: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội dựa trên nền tảng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và thực hành; Tạo môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp và tự do sáng tạo để tạo ra những ảnh hưởng đột phá trong khoa học công nghệ và phát triển kinh tế xã hội. 1.2.2. Tầm nhìn Trường Đại học PHENIKAA phấn đấu trở thành: Trường đại học nghiên cứu xuất sắc, gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát triển và tạo ra giá trị mới cho cộng đồng; Cái nôi nuôi dưỡng đổi mới sáng tạo tự do khám phá; Trường đại học xuất sắc trong đào tạo chất lượng quốc tế; Đạt TOP 100 trường đại học tốt nhất Châu Á trong vòng hai thập niên. 1.2.3. Giá trị cốt lõi Thực hành Với các chương trình đào tạo được xây dựng theo cách tiếp cận CDIO Hình thành ý tưởng - Thiết kế ý tưởng - Thực hiện - Vận hành, phương pháp giảng dạy tập trung vào giải quyết các vấn đề thực tế, với đội ngũ giảng viên nhiều kinh nghiệm và các trang thiết bị giảng dạy, thực hành, thí nghiệm hiện đại, phong phú, cập nhật, phù hợp thực tiễn, Trường Đai ho c PHENIKAA tạo nên những con người có nền tảng cơ bản vững vàng, có kỹ năng thực hành và biết vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh một cách chủ động. Xuất sắc Trường Đại học PHENIKAA được xây dựng, phát triển để trở một đại học xuất sắc trong các Đại học Việt Nam và khu vực, nơi ươm mầm tài năng, tự do sáng tạo với cam kết phấn đấu xuất sắc trong tất cả các tiêu chí hoạt động: Đào tạo, Nghiên cứu khoa học, Con người và những đóng góp cho cộng đồng. Tự hào Mỗi chúng ta tự hào là sinh viên, nhân viên và giảng viên, nhà khoa học của Trường Đại học PHENIKAA, tự hào về ngôi trường đậm nét nhân văn của mình, nơi vun đắp niềm tin và khát vọng trở nên xuất sắc, tự hào về những nỗ lực để kiến tạo tương lai, cam kết và quyết tâm Hiện thực hóa mọi cam kết, góp phần xây dựng nền giáo dục chất lượng cao, vì cộng đồng và sự phát triển của đất nước. 1.2.4. Khẩu hiệu hành động Hiện thực hóa mọi cam kết 4

1.2.5. Mục tiêu chiến lược giai đoạn 2018-2030 và tầm nhìn đến năm 2038 - Phát triển Trường Đại học Phenikaa theo định hướng đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực, đạt các tiêu chí cơ bản của đại học nghiên cứu kết hợp với thực hành tiên tiến trong khu vực. Trong đó có một số ngành, lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến châu Á, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; - Xây dựng, phát triển số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đặc biệt các nhà khoa học đầu ngành có uy tín khoa học trong và ngoài nước. Có nhiều công trình khoa học quốc tế nhằm nâng cao vị thế, uy tín và sức cạnh tranh của Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân và quốc tế; - Xây dựng hệ thống giáo dục đào tạo chất lượng cao trên cơ sở tiếp thu và phát triển các chương trình đào tạo của các trường đại học hàng đầu thế giới; giúp người học phát huy tối đa tiềm năng của bản thân; bồi dưỡng trí thức với kỹ năng, tài năng; đề cao tính độc lập, thực tiễn, chuyên nghiệp, đổi mới, sáng tạo đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, sẵn sàng hội nhập quốc tế và khởi nghiệp; - Nâng cao chất lượng các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển đổi mới sáng tạo công nghệ với sản phẩm công nghệ gốc và công nghệ cao đạt chuẩn công nghệ quốc gia và trình độ quốc tế. Nhiều công trình khoa học tiêu biểu được đăng trên các tạp chí khoa học uy tín hàng đầu quốc tế, ứng dụng có hiệu quả trong thực tiễn và có giá trị kinh tế cao; - Nâng cao trình độ và kỹ năng quản trị đại học, lấy mục tiêu phục vụ cộng đồng, phục vụ xã hội làm trọng tâm nhằm tạo ra môi trường học tập thân thiện, chuyên nghiệp và hiệu quả; - Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiệt bị hiện đại, tạo cảnh quan môi trường và không gian văn hóa học đường tiện nghi và thân thiện; không ngừng nâng cao đời sống của người lao động và lợi ích của các cổ đông. 1.3. Quy mô đào tạo Nhóm ngành Quy mô hiện tại Cao học Đại học CĐSP GD chính quy (ghi GD chính quy (ghi GDTX (ghi rõ số học cao học) rõ số SV đại học) rõ số SV ĐH) Nhóm ngành I Nhóm ngành II Nhóm ngành III 114 115 Nhóm ngành IV 17 Nhóm ngành V 13 104 Nhóm ngành VI 1831 1377 5

Nhóm ngành VII 48 Tổng (ghi rõ cả số NCS, 127 2115 1377 cao học, SV ĐH, CĐ) 1.4. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 1.4.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) Xét tuyển: Năm 2017: - Xét theo điểm thi THPT Quốc gia; - Xét theo học bạ của tổ hợp môn xét tuyển. Năm 2018: - Xét theo điểm thi THPT Quốc gia; - Xét theo học bạ của tổ hợp môn xét tuyển. 1.4.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia) Nhóm ngành/ Ngành/ tổ Chỉ hợp xét tuyểt tiêu Nhóm ngành III Năm tuyển sinh - 2 Năm tuyển sinh - 1 Số trúng Điểm trúng Chỉ Số trúng Điểm trúng tuyển tuyển tiêu tuyển tuyển Ngành QTKD Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C01 Tổ hợp 4: D07 Ngành Kế toán Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C01 Tổ hợp 4: D07 Ngành TCNH Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C01 Tổ hợp 4: D07 600 36 15.5 350 20 13.0 6

Ngành QTVP Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C00 Tổ hợp 4: D07 Ngành QTNL Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C00 Tổ hợp 4: D07 Ngành Luật KT Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C00 Tổ hợp 4: D07 Nhóm ngành IV Ngành KHMTr Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: B00 Tổ hợp 4: D07 Ngành CNSH Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: B00 Tổ hợp 4: D07 Nhóm ngành V Ngành KTXD Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C01 Tổ hợp 4: D07 Ngành KHMT Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C01 200 0 15.5 100 0 13.0 200 7 15.5 200 49 13.0 7

Tổ hợp 4: D07 Ngành Lâm nghiệp Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: B00 Tổ hợp 4: D07 Ngành CNVL Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C01 Tổ hợp 4: D07 Nhóm ngành VI 720 456 Ngành Dược học Tổ hợp 2: B00 Tổ hợp 3: A02 420 314 14.0 Tổ hợp 4: D07 600 408 15.5 Ngành Điều Dưỡng Tổ hợp 2: B00 300 142 13.0 Tổ hợp 3: A02 Tổ hợp 4: D01 Nhóm ngành VII Ngành QLĐĐ Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: B00 Tổ hợp 4: D01 Ngành Ngôn ngữ Anh Tổ hợp 1: D01 Tổ hợp 2: D14 Tổ hợp 3: D15 Tổ hợp 4: D66 Tổng 100 1.700 1 452 15.5 100 1.490 11 611 13.0 8

2. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019 2.1. Đối tượng dự tuyển Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào đại học chính quy: - Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên; - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho đăng ký xét tuyển tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học; - Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định; Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển: - Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; - Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự; - Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi); - Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng văn bản); cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học. 2.2. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển vào đại học hệ chính quy gồm a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng: - Thành viên đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á; Thành viên đội tuyển thi Khoa học Kỹ thuật (KHKT) quốc tế hoặc châu Á; Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và Ngoại ngữ; Đạt giải Khuyến khích kỳ thi KHKT cấp tỉnh trở lên; Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Thể thao/văn nghệ cấp tỉnh trở lên; 9

- Có kết quả học tập đạt loại Giỏi ít nhất 1 năm bậc THPT và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (TOEFL PBT từ 450 hoặc TOEFL ibt từ 60 trở lên) còn thời hạn sử dụng (tính đến ngày 31/3/2019); - Có điểm trung bình chung (TBC) 3 học kỳ bậc THPT từ 8,0 trở lên; - Học sinh các trường THPT chuyên đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia; - Thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, và có điểm trung bình chung lớp 11, hoặc lớp 12 hoặc 3 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên; - Có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên; - Người nước ngoài hoặc người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền. b. Phương thức 2: Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019 để xét tuyển. c. Phương thức 3: Căn cứ kết quả học tập của lớp 10, 11, 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển. d. Phương thức 4: Căn cứ kết quả học tập của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển. e. Phương thức 5: Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh Stt Mã trường DTA Chỉ tiêu: 1610 TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN Môn chính 1 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 Toán 300 2 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D01 Toán 300 3 Kỹ thuật xây dựng 7580201 CHỈ TIÊU 1610 Toán 50 4 Quản trị kinh doanh 7340101 Toán 100 A00, A01, C01, D07 5 Kế toán 7340301 Toán 50 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 Toán 50 7 Khoa học môi trường 7440301 Toán 50 A00, A01, B00, D07 8 Công nghệ sinh học 7420201 Toán 50 9 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 Toán/ Văn 50 10 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 Tiếng Anh 50 11 Công nghệ vật liệu 7510402 A00, A01, C01, D07 Toán 50 12 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, C01, D07 Toán 50 10

13 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 Toán 60 14 Công nghệ thông tin 7480201- (chương trình đào tạo A00, A01, D07, D28 Toán 100 VJ CNTT Việt Nhật) 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 Toán 100 16 Kỹ thuật điều khiển và 7520216 A00, A01, C01, D07 Toán 100 tự động hóa 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Toán 100 Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học; Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Tổ hợp A02: Toán, Vật lí, Sinh học; Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học; Tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Tổ hợp C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí; Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh Tổ hợp D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; Tổ hợp D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Tổ hợp D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển. 2.5. Điều kiện nhận Đăng ký xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 2.5.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển 2.5.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng - Thành viên đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á; Thành viên đội tuyển thi Khoa học Kỹ thuật (KHKT) quốc tế hoặc châu Á; Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và Ngoại ngữ; Đạt giải Khuyến khích kỳ thi KHKT cấp tỉnh trở lên; Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Thể thao/văn nghệ cấp tỉnh trở lên; - Có kết quả học tập đạt loại Giỏi ít nhất 1 năm bậc THPT và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (TOEFL PBT từ 450 hoặc TOEFL ibt từ 60 trở lên) còn thời hạn sử dụng (tính đến ngày 31/3/2019); - Có điểm trung bình cộng (TBC) 3 học kỳ bậc THPT từ 8,0 trở lên; 11

- Học sinh các trường THPT chuyên đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia; - Thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, và có điểm TBC lớp 11, hoặc lớp 12 hoặc 3 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên; - Có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên; - Người nước ngoài hoặc người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền. 2.5.1.2. Ngành đào tạo xét tuyển thẳng ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐẠT GIẢI TRONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐƯỢC TUYỂN THẲNG VÀO CÁC NGÀNH ĐÚNG NHƯ SAU: TÊN MÔN ĐẠT GIẢI KỲ Stt TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH THI HỌC SINH GIỎI 1 Sinh học Công nghệ sinh học 7420201 ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐẠT GIẢI TRONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐƯỢC TUYỂN THẲNG VÀO CÁC NGÀNH GẦN NHƯ SAU: TÊN MÔN ĐẠT GIẢI KỲ Stt THI HỌC SINH GIỎI 1 TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH Dược học 7720201 2 Điều dưỡng 7720301 3 Kỹ thuật xây dựng 7580201 4 Quản trị kinh doanh 7340101 5 Kế toán 7340301 6 7 8 9 10 Toán Vật lí Hóa học Tiếng Anh Tin học Tài chính - Ngân hàng Khoa học môi trường Công nghệ sinh học Luật kinh tế Ngôn ngữ Anh 7340201 7440301 7420201 7380107 7220201 11 Công nghệ vật liệu 7510402 12 Khoa học máy tính 7480101 13 Công nghệ thông tin 7480201 14 Công nghệ thông tin (chương trình đào 7480201-VJ tạo CNTT Việt Nhật) 12

15 Kỹ thuật ô tô 7520130 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 TÊN MÔN ĐẠT GIẢI KỲ Stt THI HỌC SINH GIỎI 1 TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH Dược học 7720201 2 Sinh học Điều dưỡng 7720301 3 Khoa học môi trường 7440301 TÊN MÔN ĐẠT GIẢI KỲ Stt THI HỌC SINH GIỎI 1 Ngữ văn 2 Lịch sử 3 Địa lí TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH Luật kinh tế 7380107 ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐẠT GIẢI TRONG CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC TẾ VÀ CẤP QUỐC GIA, THÍ SINH ĐẠT GIẢI KỲ THI TAY NGHỀ KHU VỰC ASEAN VÀ THI TAY NGHỀ QUỐC TẾ ĐƯỢC TUYỂN THẲNG NHƯ SAU: - Căn cứ vào dự án hoặc đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học PHENIKAA sẽ xem xét và quyết định tuyển thẳng các thí sinh vào các ngành phù hợp. 2.5.1.3. Hồ sơ xét tuyển thẳng - Phiếu đăng ký tuyển thẳng; - Hai ảnh chân dung cỡ 4x6; hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ: + Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); + Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh; 13

+ Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia (Thí sinh đoạt giải Cuộc thi KHKT quốc gia phải nộp kèm theo bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên 1 trang A4); + Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng cần có thêm: + Bản sao công chứng học bạ THPT; + Bản sao công chứng các giấy tờ minh chứng là người khuyết tật đặc biệt nặng; + Giấy khám sức khỏe. 2.5.1.4. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển thẳng Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2.5.2.1. Tiêu chí xét tuyển - Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019; - Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT và của trường Đại học Phenikaa quy định; - Căn cứ nguyện vọng đăng ký xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành, tổ hợp môn xét tuyển). 2.5.2.2. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. - Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn ca c ngành ứng với ca c nguyện vọng xê p theo thư tư ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào ca c nguyện vọng tiê p theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó. 2.5.2.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. 2.5.2.4. Chỉ tiêu xét tuyển: dành 40% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định Tuyển sinh trong cả nước 2.5.2.5. Tiêu chi phu đê xe t tuyê n Điểm trúng tuyển bă ng nhau 14

Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nê u điê m vâñ bă ng nhau, se tińh tiê p đê n tiêu chi hồ sơ nộp sớm hơn. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức 2 Stt TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO CHỈ MÃ TỔ HỢP MÔN Môn TIÊU NGÀNH XÉT TUYỂN chính 644 1 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 Toán 120 2 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D01 Toán 120 3 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Toán 20 4 Quản trị kinh doanh 7340101 Toán 40 A00, A01, C01, D07 5 Kế toán 7340301 Toán 20 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 Toán 20 7 Khoa học môi trường 7440301 Toán 20 A00, A01, B00, D07 8 Công nghệ sinh học 7420201 Toán 20 9 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 Toán/ Văn 20 10 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 Tiếng Anh 20 11 Công nghệ vật liệu 7510402 Toán 20 A00, A01, C01, D07 12 Khoa học máy tính 7480101 Toán 20 13 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 Toán 24 14 Công nghệ thông tin 7480201- (chương trình đào tạo CNTT VJ Việt Nhật) A00, A01, D07, D28 Toán 40 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 Toán 40 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 A00, A01, C01, D07 Toán 40 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Toán 40 2.5.3. Căn cứ kết quả học tập của lớp 10, 11, 12 ở bậc THPT để xét tuyển 2.5.3.1. Tiêu chí xét tuyển 15

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; - Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học: tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên; - Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm TBC xét tuyển từ 8,0 trở lên; - Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm TBC xét tuyển từ 6,5 trở lên. 2.5.3.2. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình của tổ hợp 3 môn lớp 10, 11, 12 cộng với điểm ưu tiên đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn ca c ngành ứng với ca c nguyện vọng xê p theo thư tư ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào ca c nguyện vọng tiê p theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó. Công thức tính điểm: Dxt =( ) + Di ƯT Trong đó: Dxt: Điểm xét tuyển Di: Điểm trung bình năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ i Di = (D10i + D11i + D12i)/3 Với D10i = Điểm trung bình môn i năm lớp 10 Với D11i = Điểm trung bình môn i năm lớp 11 Với D12i = Điểm trung bình môn i năm lớp 12 Với Di ƯT = Điểm Ưu tiên Đối tượng + Điểm Ưu tiên Khu vực 2.5.3.3. Chỉ tiêu xét tuyển: dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định Tuyển sinh trong cả nước 2.5.3.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. 16

2.5.3.5. Tiêu chi phu đê xe t tuyê n Điểm trúng tuyển bă ng nhau Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nê u điê m vâñ bă ng nhau, se tińh tiê p đê n tiêu chi hồ sơ nộp sớm hơn. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức 3 MÃ TỔ HỢP MÔN Stt TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO NGÀNH XÉT TUYỂN Môn chính CHỈ TIÊU 322 1 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 Toán 60 2 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D01 Toán 60 3 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, C01, D07 Toán 10 4 Quản trị kinh doanh 7340101 Toán 20 5 Kế toán 7340301 A00, A01, C01, D07 Toán 10 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 Toán 10 7 Khoa học môi trường 7440301 Toán 10 A00, A01, B00, D07 8 Công nghệ sinh học 7420201 Toán 10 9 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 Toán/Văn 10 10 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 Tiếng Anh 10 11 Công nghệ vật liệu 7510402 Toán 10 A00, A01, C01, D07 12 Khoa học máy tính 7480101 Toán 10 13 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 Toán 12 Công nghệ thông tin (chương 14 trình đào tạo CNTT Việt 7480201-VJ A00, A01, D07, D28 Toán 20 Nhật) 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 Toán 20 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 A00, A01, C01, D07 Toán 20 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Toán 20 2.5.4. Căn cứ kết quả học tập của 03 học kỳ ở bậc THPT để xét tuyển 2.5.4.1. Tiêu chí xét tuyển - Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; 17

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học: tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên; - Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm TBC xét tuyển từ 8,0 trở lên; - Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm TBC xét tuyển từ 6,5 trở lên.. 2.5.4.2. Nguyên tắc xét tuyển Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo Tổng điểm trung bình của điểm tổng kết của tổ hợp 3 môn trong 03 học kỳ đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn ca c ngành ứng với ca c nguyện vọng xê p theo thư tư ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào ca c nguyện vọng tiê p theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó. Công thức tính điểm: Trong đó: Dxt =( Dxt: Điểm xét tuyển ) + Di ƯT Di: Điểm tổng kết của môn thứ i ở bậc THPT Di = (Di1 + Di2 + Di3)/3 Với Di1= Điểm tổng kết môn i1 bậc THPT Với Di2 = Điểm tổng kết môn i2 bậc THPT Với Di3 = Điểm tổng kết môn i3 bậc THPT Di ƯT = Điểm Ưu tiên Đối tượng + Điểm Ưu tiên Khu vực 2.5.4.3. Chỉ tiêu xét tuyển Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định. Tuyển sinh trong cả nước 2.5.4.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. 18

2.5.4.5. Tiêu chi phu đê xe t tuyê n Điểm trúng tuyển bă ng nhau Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nê u điê m vâñ bă ng nhau, se tińh tiê p đê n tiêu chi hồ sơ nộp sớm hơn. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức 4 MÃ TỔ HỢP MÔN Stt TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO NGÀNH XÉT TUYỂN Môn chính CHỈ TIÊU 322 1 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 Toán 60 2 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D01 Toán 60 3 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Toán 10 A00, A01, C01, D07 4 Quản trị kinh doanh 7340101 Toán 20 5 Kế toán 7340301 Toán 10 A00, A01, C01, D07 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 Toán 10 7 Khoa học môi trường 7440301 Toán 10 A00, A01, B00, D07 8 Công nghệ sinh học 7420201 Toán 10 9 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 Toán/Văn 10 10 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 Tiếng Anh 10 11 Công nghệ vật liệu 7510402 Toán 10 A00, A01, C01, D07 12 Khoa học máy tính 7480101 Toán 10 13 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 Toán 12 Công nghệ thông tin (chương 14 trình đào tạo CNTT Việt 7480201-VJ A00, A01, D07, D28 Toán 20 Nhật) 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 Toán 20 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 A00, A01, C01, D07 Toán 20 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Toán 20 2.5.5. Xét tuyển căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT 2.5.5.1. Tiêu chí xét tuyển - Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; 19

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học: tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên; - Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm TBC xét tuyển từ 8,0 trở lên; - Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm TBC xét tuyển từ 6,5 trở lên. 2.5.5.2. Nguyên tắc xét tuyển Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình tổng kết năm học lớp 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Công thức tính điểm: Trong đó: Dxt =( Dxt: Điểm xét tuyển ) + Di ƯT Di: Điểm tổng kết năm lớp 11 hoặc lớp 12 của môn thứ i Di = (Di1 + Di2 + Di3) Với Di1= Điểm tổng kết môn i1 năm lớp 12 Với Di2 = Điểm tổng kết môn i2 năm lớp 12 Với Di3 = Điểm tổng kết môn i3 năm lớp 12 Với Di ƯT= Điểm Ưu tiên Đối tượng + Điểm Ưu tiên Khu vực 2.5.5.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. 2.5.5.4. Chỉ tiêu xét tuyển Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định. Tuyển sinh trên cả nước. 2.5.5.5. Tiêu chi phu đê xe t tuyê n Điểm trúng tuyển bă ng nhau Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nê u điê m vâñ bă ng nhau, se tińh tiê p đê n tiêu chi hồ sơ nộp sớm hơn. 20

Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức 5 MÃ TỔ HỢP MÔN Stt TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO NGÀNH XÉT TUYỂN Môn chính CHỈ TIÊU 322 1 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 Toán 60 2 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D01 Toán 60 3 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Toán 10 4 Quản trị kinh doanh 7340101 Toán 20 A00, A01, C01, D07 5 Kế toán 7340301 Toán 10 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 Toán 10 7 Khoa học môi trường 7440301 Toán 10 A00, A01, B00, D07 8 Công nghệ sinh học 7420201 Toán 10 9 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 Toán/Văn 10 10 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 Tiếng Anh 10 11 Công nghệ vật liệu 7510402 Toán 10 A00, A01, C01, D07 12 Khoa học máy tính 7480101 Toán 10 13 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 Toán 12 Công nghệ thông tin (chương 14 trình đào tạo CNTT Việt 7480201-VJ A00, A01, D07, D28 Toán 20 Nhật) 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 Toán 20 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 A00, A01, C01, D07 Toán 20 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Toán 20 2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường Mã CHỈ MÃ TỔ HỢP MÔN XÉT Môn trường Stt TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TIÊU NGÀNH TUYỂN chính DTA 1610 21

1 Dược học + Quản lý và cung ứng thuốc 7720201 A00, A02, B00, D07 Toán 300 + Dược lâm sàng 2 Điều dưỡng + Điều dưỡng Đa khoa + Điều dưỡng Nhi khoa 7720301 A00, A02, B00, D01 Toán 300 + Điều dưỡng Sản khoa 3 Kỹ thuật xây dựng + Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp + Xây dựng công trình giao 7580201 Toán 50 thông đường bộ + Xây dựng công trình thuỷ 4 Quản trị kinh doanh + Quản trị doanh nghiệp + Quản trị Marketing 7340101 Toán 100 Khoa học máy tính + Mạng máy tính và truyền A00, A01, C01, D07 5 thông 7480101 Toán 50 + Hệ thống thông tin + Công nghệ phần mềm Kế toán 6 + Kế toán 7340301 Toán 50 + Kiểm toán 7 Tài chính - Ngân hàng + Ngân hàng thương mại + Tài chính doanh nghiệp 7340201 Toán 50 + Thanh toán quốc tế + Kinh doanh chứng khoán 8 Khoa học môi trường 7440301 Toán 50 Công nghệ sinh học + Công nghệ sinh học nông A00, A01, B00, D07 9 nghiệp 7420201 Toán 50 + Công nghệ sinh học thực phẩm và môi trường 10 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 Toán/ Văn 50 11 Ngôn ngữ Anh Tiếng + Ngôn ngữ Anh thương mại 7220201 D01, D14, D15, D66 Anh + Ngôn ngữ Anh phiên dịch 50 12 Công nghệ vật liệu 7510402 A00, A01, C01, D07 Toán 50 22

13 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 Toán 60 14 Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo CNTT Việt Nhật) 7480201 -VJ A00, A01, D07, D28 Toán 100 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 Toán 100 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 A00, A01, C01, D07 Toán 100 17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Toán 100 2.7. Hồ sơ xét tuyển 2.7.1. Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.7.2. Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT - 01 Đơn đăng kí học (theo mẫu) - tại website: http://www.phenikaa-uni.edu.vn; - 01 Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2018 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 (có công chứng); - 01 Học bạ THPT (có công chứng); - Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có); - 01 Giấy khai sinh (bản sao); - Chứng minh thư nhân dân (photo công chứng); - 02 ảnh 3 4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh); 2.8. Lệ phí tuyển sinh Nhà trường không thu lệ phí 2.9. Cách thức nộp hồ sơ - Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Nộp trực tiếp tại trường. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website của Nhà trường tại địa chỉ http://www.phenikaa-uni.edu.vn; Địa điểm nhận hồ sơ: PhòngTuyển sinh và Truyền thông Phòng 101, tầng 1 Nhà A Trường Đại học Phenikaa - phường Yên Nghĩa - quận Hà Đông - TP. Hà Nội Điện thoại: 024. 2218.0336 0946.511.010 23

2.10. Học phí STT TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO HỌC PHÍ (triệu đồng/ năm học) 1 DƯỢC HỌC 24 2 ĐIỀU DƯỠNG 20 3 KỸ THUẬT XÂY DỰNG 20 4 CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU 20 5 KỸ THUẬT Ô TÔ 20 6 KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA 20 7 KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ 20 8 KHOA HỌC MÁY TÍNH 20 9 QUẢN TRỊ KINH DOANH 15 10 KẾ TOÁN 15 11 TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG 15 12 LUẬT KINH TẾ 15 13 KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG 20 14 CÔNG NGHỆ SINH HỌC 20 15 NGÔN NGỮ ANH 15 16 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 20 17 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CNTT VIỆT NHẬT) 30 3. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả Trường Đại học Phenikaa sẽ tổ chức tuyển sinh nhiều lần/năm, cụ thể như sau: - Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1: từ ngày 10/1/2019 đến 10/4/2019. - Thời gian xét tuyển đợt 2 và các đợt tiếp theo: liên tục nhận hồ sơ xét tuyển từ 01/7/2019 30/12/2019. - Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 7 ngày sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển. 4. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng 4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu 4.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị TT Tên Các trang thiết bị chính 1 Phòng thực hành thực vật dược liệu Các loại dược liệu 2 Phòng thực hành dược cổ truyền Máy và dụng cụ phân tích 3 Phòng thực hành vật lí hóa học Máy và dụng cụ phân tích 4 Phòng thực hành hóa phân tích Máy và dụng cụ phân tích 24

5 Phòng máy thí nghiệm Máy và dụng cụ phân tích 6 Phòng kho hóa chất Máy và dụng cụ phân tích 7 Phòng thực hành bào chế Máy phân tích, bào chế thuốc 8 Phòng thực hành kiểm nghiệm Máy và dụng cụ phân tích 9 Phòng thực hành hóa, lý dược Các máy phân tích Hóa lý 10 Phòng thực hành dược lý Máy và dụng cụ phân tích 11 Phòng thực hành y sinh Các máy phân tích Y sinh 12 Phòng thực hành nhà thuốc Quầy, tủ kính, thuốc các loại 13 Lab nghiên cứu trung tâm Máy và dụng cụ phân tích 14 Phòng thi trắc nghiệm Máy tính và trang thiêt bị 15 Phòng thực hành luyện tiếng (Lab) Máy tính và trang thiêt bị 16 Phòng lab máy tính Máy tính và trang thiêt bị 17 Phòng thí nghiệm trí tuệ nhân tạo Máy và dụng cụ phân tích 18 Phòng thí nghiệm khoa học tính toán Máy và dụng cụ phân tích 19 Phòng thí nghiệm hóa Máy và dụng cụ phân tích 20 Phòng thí nghiệm vật lí Máy và dụng cụ phân tích 21 Phòng thực hành kỹ thuật điều dưỡng Máy và trang thiêt bị 22 Phòng thực hành giải phẫu Máy và trang thiêt bị 23 Phòng thực hành chăm sóc tích cực - cấp cứu Máy và trang thiêt bị 24 Phòng thực hành tắm - chăm sóc người già Máy và trang thiêt bị 25 Phồng thực hành phục hồi chức năng Máy và trang thiêt bị 26 Phòng lượng giá (máy tính) Máy tính 27 Phòng thí nghiệm kỹ thuật vi xử lý và PLC Máy và dụng cụ phân tích 28 Phòng thí nghiệm điện tử y sinh Máy và dụng cụ phân tích 29 Phòng thí nghiệm đo lường & cảm biến Máy và dụng cụ phân tích 30 Phòng thí nghiệm điện tử công suất Máy và dụng cụ phân tích 31 Phòng thí nghiệm kỹ thuật cháy tiên tiến Máy và dụng cụ phân tích 32 Phòng thí nghiệm điện - điện tử ô tô Máy và dụng cụ phân tích 33 Phòng thí nghiệm kỹ thuật năng lượng Máy và dụng cụ phân tích 34 Xưởng thực hành ô tô Máy và dụng cụ phân tích 35 Phòng thí nghiệm vật liệu và công nghệ nano Máy và dụng cụ phân tích 36 Phòng thí nghiệmvật liệu polyme &composite Máy và dụng cụ phân tích 37 Phòng thí nghiệm công nghệ IoT thông minh Máy và dụng cụ phân tích 38 Phòng thí nghiệm kỹ thuât thiết kế Máy và dụng cụ phân tích 39 Phòng thí nghiệm kỹ thuật điều khiển Máy và dụng cụ phân tích 40 Phòng thí nghiệm thiết bị cơ điện tử công nghiệp Máy và dụng cụ phân tích 41 Phòng thí nghiệm điện tử cơ bản Máy và dụng cụ phân tích 42 Phòng thí nghiệm khảo sát tính chất vật liệu và linh kiện Máy và dụng cụ phân tích 43 Phòng thí nghiệm vi điện tử Máy và dụng cụ phân tích 25

4.1.2. Thống kê phòng học TT Loại phòng Số lượng 1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 2 Phòng học từ 100 200 chỗ 8 3 Phòng học từ 50 100 chỗ 34 4 Số phòng học dưới 50 chỗ 184 5 Số phòng học đa phương tiện 214 4.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng Nhóm ngành I 0 Nhóm ngành II 0 Nhóm ngành III 1.294 Nhóm ngành IV 219 Nhóm ngành V 2.250 Nhóm ngành VI 1.545 Nhóm ngành VII 225 4.1.4. Giảng viên cơ hữu (file excel) có Danh sách kèm theo. 5. Tình hình việc làm (thống kê cho 02 khóa tốt nghiệp gần nhất) có Bảng thống Nơi nhận: kê kèm theo - Vụ Giáo dục ĐH (để b/c, đăng ký); - Chủ tịch HĐQT (để b/c); - Lưu TCHCQT, TS&TT. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 HIỆU TRƯỞNG PGS.TS. Phạm Thành Huy 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019 1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh: (viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)... Giới tính: (Nữ ghi 1, Nam ghi 0) 2. Ngày, tháng, năm sinh: (nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) Ngày Tháng Năm 3. Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: 4. Dân tộc: (ghi bằng chữ)... Mã dân tộc: 5. Hộ khẩu thường trú: (ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)...... Mã tỉnh 6. Nơi học THPT hoặc tương đương: (ghi rõ tên trường và nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh (thành phố) vào đường kẻ chấm và ghi mã tỉnh (thành phố), mã trường vào ô) Mã tỉnh Mã trường Lớp 10:... Lớp 11:... Lớp 12:... 7. Khu vực ưu tiên: trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở khu vực nào lâu hơn thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó: KV1 KV2-NT KV2 KV3 8. Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: thuộc đối tượng nào thì khoanh tròn vào đối tượng đó 01 02 03 04 05 06 07 sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô cuối dòng, nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống. 9. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: ghi đủ 4 số của năm tốt nghiệp vào ô 10. a) Điện thoại liên lạc:....email:. b) Điện thoại liên lạc 2: (người thân)... 11. Địa chỉ liên hệ:... 12. Ngành đăng ký xét tuyển:... Mã ngành: 13. Hình thức đăng ký xét tuyển: Kết quả điểm thi THPT Quốc gia năm 2019 Kết quả điểm học bạ THPT Điểm TBC lớp 11 hoặc lớp 12 của tổ hợp 3 môn ĐKXT Điểm TBC của 3 năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn ĐKXT Điểm TBC của 3 học kỳ bậc THPT của tổ hợp 3 môn ĐKXT Tên môn thi Điểm thi Tên môn Điểm thi Điểm thi môn 1 Điểm môn 1 Điểm thi môn 2 Điểm môn 2 Điểm thi môn 3 Điểm môn 3 Điểm tổng cộng Điểm tổng cộng Học lực lớp 12:... Hạnh kiểm lớp 12:... Tôi xin cam đoan những lời khai trong phiếu đăng ký xét tuyển này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ghi chú: Sau ngày xét tuyển, mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung lời khai sẽ không được chấp nhận. Mã huyện Chữ ký của thí sinh..., ngày...tháng...năm 2019 (Ký ghi rõ họ tên) Xác nhận của Trường THPT hoặc Chính quyền địa phương (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Ảnh 4 x 6 27